Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam 1314/TM-ĐT

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

" 1314/TM-ĐT "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 1326 tiêu chuẩn

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11712:2017 về Nhựa đường - Phương pháp xác định đặc tính chống nứt ở nhiệt độ thấp bằng thiết bị kéo trực tiếp (DT)

TCVN11712:2017,Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN11712:2017,***,Xây dựng,Giao thông TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11712:2017 NHỰA ĐƯỜNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH CHỐNG NỨT Ở NHIỆT ĐỘ THẤP BẰNG THIẾT BỊ KÉO TRỰC TIẾP (DT) Determining the fracture properties of asphalt binder in direct tension (DT) Lời nói đầu TCVN

Ban hành: Năm 2017

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/06/2017

4

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12235:2018 (IES TM-28-14) về Dự đoán độ duy trì quang thông dài hạn của bóng đèn led và đèn điện led

TCVN12235:2018,Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN12235:2018,***,Điện - điện tử TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12235:2018 IES TM-28-14 DỰ ĐOÁN ĐỘ DUY TRÌ QUANG THÔNG DÀI HẠN CỦA BÓNG ĐÈN LED VÀ ĐÈN ĐIỆN LED Projecting long-term luminous flux maintenance of led lamps and luminaires Lời nói đầu TCVN 12235:2018 hoàn toàn

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/07/2019

5

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11842:2017 (IES TM-21-11) về Dự đoán độ duy trì quang thông dài hạn của nguồn sáng LED

TCVN11842:2017,Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN11842:2017,***,Điện - điện tử TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11842:2017 IES TM-21-11 DỰ ĐOÁN ĐỘ DUY TRÌ QUANG THÔNG DÀI HẠN CỦA NGUỒN SÁNG LED Projecting Long Term Lumen Maintenance of LED Light Sources Lời nói đầu TCVN 11842:2017 hoàn toàn tương đương với IES TM

Ban hành: Năm 2017

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 23/07/2018

6

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7852:2008 về Thực phẩm - Đếm nấm men và nấm mốc bằng phương pháp màng khô có thể hoàn nước (phương pháp Petrifilm(TM))

Enumeration of yeast and mold by dry rehydratable film method (PetrifilmTM method) Lời nói đầu TCVN 7852:2008 được xây dựng trên cơ sở AOAC 997.02 Yeast and Mold Counts in Foods. Dry Rehydratable Film Method. TCVN 7852:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất

Ban hành: Năm 2008

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

7

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-68:2011/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

trạng. 1.3.1.3. Giống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm. 1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận. 1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di

Ban hành: 17/10/2011

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

8

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2022/BQP về Rà phá bom mìn vật nổ

người 2.2. Độ sâu RPBM, hành lang an toàn theo mục đích sử dụng đất 2.2.1. Độ sâu cần RPBM 2.2.2. Hành lang an toàn trong RPBM 2.3. Điều tra 2.3.1. Nội dung của công tác ĐT 2.3.2. Các bước tối thiểu tiến hành ĐT 2.3.3. Căn cứ xác định khu vực không ô nhiễm BMVN 2.3.4. Căn cứ xác định khu vực nghi ngờ ô nhiễm

Ban hành: 30/08/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/09/2022

9

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2024/BGTVT về Đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

chiếu xa). 1.3.14. Ánh sáng màu trắng (White) là tọa độ màu (x, y) của ánh sáng phát ra khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE (tiêu chuẩn đo màu CIE 1931) phải nằm trong các vùng màu sắc được giới hạn bởi: Giới hạn đối với màu xanh da trời x ≥ 0,310 Giới hạn đối với màu vàng x ≤ 0,500 Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤

Ban hành: 31/03/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/04/2024

10

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 19108:2018 (ISO 19108:2002) về Thông tin địa lý - Lược đồ thời gian

topo thời gian 5.3  Các hệ quy chiếu thời gian 5.3.1  Các kiểu hệ quy chiếu thời gian 5.3.2  Lịch và đồng hồ 5.3.3  Các hệ tọa độ thời gian 5.3.4  Các hệ tham chiếu thời gian thứ tự 5.4  Vị trí thời gian 5.4.1  Giới thiệu 5.4.2  TM_Position 5.4.3  TM_TemporalPosition 5.4.4  Vị trí tham

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/01/2019

11

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11357-13:2018 (ISO 20474-13:2008) về Máy đào và chuyển đất - An toàn - Phần 13: Yêu cầu cho máy đầm lăn

CHÚ DẪN AB Chiều dài đo (AB = 5,60 m) A Điểm bắt đầu B Điểm kết thúc 2,4,6,8,10,12 Vị trí đầu thu âm để xác định cường độ âm (xem Bảng A.1) 13,14 Vị trí đầu thu

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 31/03/2020

12

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11474:2016 (ASTM D4060:2010) về Lớp phủ hữu cơ – Xác định độ chịu mài mòn bằng thiết bị taber

chiều dày lớp phủ, W, của mẫu thử theo công thức sau: W = D/(T*25,4)                        (3) trong đó: D  là số chu kỳ mài cần thiết để mài toàn bộ lớp sơn trên tấm mẫu; T  là chiều dày của lớp sơn, µm. CHÚ THÍCH 11: Khi tính toán chu kỳ mài mòn, cần bỏ qua một số vòng quay ban đầu và lúc kết thúc, do ban đầu bề mặt mẫu

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/06/2017

13

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12604-1:2019 về Kết cấu bảo vệ bờ biển - Cấu kiện kè bê tông cốt sợi polyme đúc sẵn - Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử

lỗ đóng cọc định vị (Hình 6.3). Xem thêm Phụ lục A. CHÚ DẪN: L - chiều dài cấu kiện; B - chiều rộng đáy cấu kiện; b - chiều rộng đỉnh cấu kiện; H - chiều cao cấu kiện; dt - chiều dày thành cấu kiện; 1 - lỗ đóng cọc định vị; 2 - lỗ cấp vật liệu lấp đầy vào bên trong cấu kiện. Hình 1 - Cấu kiện kè có

Ban hành: Năm 2019

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/06/2019

14

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9161:2020 về Công trình thủy lợi - Khoan nổ mìn đào đá - Thiết kế, thi công và nghiệm thu

là mật độ của thuốc nổ trong bao thuốc, T/m3; y là khối lượng riêng của đất đá cần nổ phá, T/m3. e là hệ số khả năng công nổ, tính theo công thức (1). Bảng 1 - Trị số Kt Mức độ nứt nẻ của khối đá Kt 1. Đá nứt nẻ yếu 1,0 2. Đá nứt nẻ

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/11/2022

15

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-2:2017 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 2: Tải trọng và tác động

Vận tốc cập bến (m/s) Ñ  Khối lượng dãn nước của tàu (m3) ρa Khối lượng riêng không khí, có thể được lấy là ρa =1,23.10-3(t/m3) g Hệ số thành phần gG Hệ số thành phần của các tải trọng thường

Ban hành: Năm 2017

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/02/2018

16

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-13:2010 (IEC 80000-13:2008) về Đại lượng và đơn vị - Phần 13: Khoa học và công nghệ thông tin

megabit trên giây, ký hiệu là Mbit/s. 13-14 (813) chu kỳ số nhị phân, chu kỳ bit Tb, Tbit Tb = 1/ rb trong đó rb là tốc độ số nhị phân (mục 13-13) khi các số nhị phân được truyền theo chuỗi 13-14.a giây s

Ban hành: Năm 2010

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 28/02/2015

17

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11366-6:2021 về Rừng trồng - Yêu cầu lập địa - Phần 6: Xoan chịu hạn (Neem)

6,5 Từ 3,5 đến nhỏ hơn 4,5 hoặc từ 6,5 đến 7,0 Nhỏ hơn 3,5 hoặc lớn hơn 7,0 4. Điều kiện thực bì Trạng thái thực bì BC1,BC2 DT1 DT2 DT1M,DT2D,DT2M và các dạng thực bì khác CHÚ

Ban hành: Năm 2021

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/07/2022

18

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 32:2020/BTTTT về Chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông

khai thác, chịu tác động của sét như sau: - Tác động do sét đánh trực tiếp: là tác động của dòng sét đánh trực tiếp vào công trình viễn thông; - Tác động do sét lan truyền và cảm ứng: là tác động thứ cấp của sét do các ảnh hưởng tĩnh điện, điện từ, ghép điện từ... 1.3.14. Tần suất thiệt hại (number of damages due to flashes)

Ban hành: 17/07/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 23/07/2020

19

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 343:2006 về máy lái thủy lực tầu thủy - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải ban hành

1.3.14. Áp suất làm việc lớn nhất là áp suất dầu thủy lực trong hệ thống khi máy lái tạo ra mô men làm việc định mức. Áp suất làm việc lớn nhất dùng trong máy lái thường chọn bằng 80 ¸ 150 kG/cm2 (tham khảo Phụ lục 3). 1.3.15. Áp suất thiết kế là áp suất để tính toán xác định kích thước ống và các chi tiết khác của máy lái. Áp suất thiết kế được

Ban hành: 18/01/2006

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

Ban hành: Năm 2009

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/01/2015

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.186.6
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!