TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7870-13:2010
IEC
80000-13:2008
ĐẠI
LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 13: KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Quantities and units -
Part 13: Information science and technology
Lời nói đầu
TCVN 7870-13:2010 hoàn toàn tương đương với
IEC 80000-13:2008;
TCVN 7870-13:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 12 Đại lượng và đơn vị đo lường biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7870-13:2010 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn
về Đại lượng và Đơn vị đo lường TCVN/TC12 biên soạn. Mục tiêu của Ban Kỹ thuật
TCVN/TC12 là tiêu chuẩn hóa đơn vị và ký hiệu cho các đại lượng và đơn vị (kể
cả ký hiệu toán học) dùng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, hệ số chuyển
đổi tiêu chuẩn giữa các đơn vị; đưa ra định nghĩa của các đại lượng và đơn vị
khi cần thiết.
Bộ TCVN 7870, chấp nhận bộ tiêu chuẩn IEC
80000, gồm các phần dưới đây có tên chung “Đại lượng và đơn vị”:
- TCVN 7870-6:2010 (IEC 80000-6:2008), Phần
6: Điện từ
- TCVN 7870-13:2010 (IEC 80000-13:2008), Phần
13: Khoa học và công nghệ thông tin
- TCVN 7870-14:2010 (IEC 80000-14:2008), Phần
14: Viễn sinh trắc liên quan đến sinh lý người
Bộ TCVN 7870, chấp nhận bộ tiêu chuẩn ISO
80000, gồm các phần dưới đây có tên chung “Đại lượng và đơn vị”.
- TCVN 7870-1:2010 (ISO 80000-1:2009), Phần
1: Quy định chung
- TCVN 7870-2:2010 (ISO 80000-2:2009), Phần
2: Dấu và ký hiệu toán học dùng trong khoa học tự nhiên và công nghệ.
- TCVN 7870-3:2007 (ISO 80000-3:2006), Phần
3: Không gian và thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7870-5:2007 (ISO 80000-5:2007), Phần
5: Nhiệt động lực học
- TCVN 7870-7:2009 (ISO 80000-7:2008), Phần
7: Ánh sáng
- TCVN 7870-8:2007 (ISO 80000-8:2007), Phần
8: Âm học
- TCVN 7870-9:2010 (ISO 80000-9:2009), Phần
9: Hóa lý và vật lý phân tử
- TCVN 7870-10:2010 (ISO 80000-10:2009), Phần
10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân
- TCVN 7870-11:2009 (ISO 80000-11:2008), Phần
11: Số đặc trưng
- TCVN 7870-12:2010 (ISO 80000-12:2009), Phần
12: Vật lý chất rắn.
0.1 Cách sắp xếp các bảng
Bảng các đại lượng và đơn vị trong TCVN 7870
(ISO/IEC 8000) được sắp xếp sao cho các đại lượng được trình bày ở trang trái
còn các đơn vị ở trang bên phải tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp việc đánh số mục thay đổi so
với phiên bản cũ của IEC 60027, thì con số trong phiên bản cũ được cho trong
ngoặc đơn, ở trang bên trái, phía dưới con số mới của đại lượng đó; dấu gạch
ngang chỉ ra rằng mục đó không có trong phiên bản cũ.
0.2 Bảng đại lượng
Tên các đại lượng quan trọng nhất thuộc lĩnh
vực của tiêu chuẩn này được đưa ra cùng với ký hiệu của chúng, và trong phần
lớn các trường hợp, cả định nghĩa của chúng. Các tên gọi và ký hiệu này là
khuyến nghị. Những quy định này được đưa ra là chủ yếu để nhận biết các đại
lượng trong Hệ đại lượng quốc tế (ISQ), liệt kê trong các trang bên trái của
Bảng 1; không nhất thiết là định nghĩa đầy đủ.
Đặc trưng vô hướng, véctơ hay tenxơ của một
số đại lượng được đưa ra, đặc biệt khi cần cho định nghĩa.
Trong phần lớn các trường hợp, chỉ một tên và
một ký hiệu được đưa ra cho một đại lượng; nếu hai hay nhiều tên hoặc hai hay
nhiều ký hiệu được đưa ra cho cùng một đại lượng và không có sự phân biệt đặc
biệt nào thì chúng bình đẳng như nhau. Nếu có hai loại chữ nghiêng (ví dụ J và q; j và f; a và a; g và g) thì chỉ một trong hai được
đưa ra. Điều đó không có nghĩa là loại chữ kia không được chấp nhận. Nói chung
khuyến nghị rằng các ký hiệu như vậy không được cho những nghĩa khác nhau. Ký
hiệu trong ngoặc đơn là ký hiệu dự trữ để sử dụng trong bối cảnh cụ thể khi ký
hiệu chính được dùng với nghĩa khác.
0.3 Bảng đơn vị
0.3.1 Tổng quát
Tên đơn vị của các đại lượng tương ứng được
đưa ra cùng với ký hiệu quốc tế và định nghĩa. Các tên đơn vị này phụ thuộc vào
ngôn ngữ nhưng ký hiệu là ký hiệu quốc tế và như nhau ở mọi ngôn ngữ. Về các
thông tin thêm, xem sách giới thiệu về SI (xuất bản lần thứ 8, 2006) của Viện
cân đo quốc tế (BIPM) và TCVN 7870-1 (ISO 80000-1).
Các đơn vị được sắp xếp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Một số đơn vị không thuộc SI, là những đơn
vị được Ủy ban quốc tế về cân và đo (Comité international des Poids et Mesures,
CIPM) hoặc Tổ chức quốc tế về đo lường pháp định (Organisation International de
Métrologie Légale, OIML) hoặc ISO và IEC chấp nhận để sử dụng cùng với SI.
Những đơn vị này được phân cách với các đơn
vị SI và các đơn vị khác bằng đường kẻ đứt nét.
c) Các đơn vị không thuộc SI được CIPM chấp
nhận để dùng với đơn vị SI thì được in nhỏ (nhỏ hơn khổ chữ thường) ở cột “Các
hệ số chuyển đổi và chú thích”.
d) Các đơn vị không thuộc SI không được
khuyến nghị dùng cùng với đơn vị SI chỉ được đưa ra ở phụ lục trong một số phần
của bộ tiêu chuẩn này. Các phụ lục này chỉ là tham khảo, không phải là bộ phận
của tiêu chuẩn. Chúng được sắp xếp vào hai nhóm:
1) Các đơn vị thuộc hệ CGS có tên riêng;
2) Các đơn vị dựa trên foot, pound, giây và
một số đơn vị liên quan khác.
e) Các đơn vị không thuộc SI khác được đưa ra
để tham khảo, đặc biệt về hệ số chuyển đổi, được cho trong phụ lục tham khảo
khác.
0.3.2 Chú thích về đơn vị của các đại lượng
có thứ nguyên một hay đại lượng không thứ nguyên
Đơn vị của đại lượng có thứ nguyên một, còn
gọi là đại lượng không thứ nguyên, là số một (1). Khi biểu thị giá trị của đại
lượng này thì đơn vị 1 thường không được viết ra một cách tường minh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được dùng các tiền tố để tạo ra bội
hoặc ước của đơn vị này. Có thể dùng lũy thừa của 10 để thay cho các tiền tố.
VÍ DỤ 2: Số Reynon Re = 1,32 x 103
Vì góc phẳng thường được thể hiện bằng tỷ số
giữa hai độ dài, còn góc khối được thể hiện bằng tỷ số giữa hai diện tích, nên
năm 1995 CGPM đã quy định là trong Hệ đơn vị quốc tế, radian, ký hiệu là rad,
và steradian, ký hiệu sr, là các đơn vị dẫn xuất không thứ nguyên. Điều này ngụ
ý rằng các đại lượng góc phẳng và góc khối được coi là đại lượng dẫn xuất có
thứ nguyên một. Do đó, các đơn vị radian và steradian bằng một (1); chúng cũng
có thể được bỏ qua hoặc có thể dùng trong biểu thức của các đơn vị dẫn xuất để
dễ dàng phân biệt giữa các đại lượng có bản chất khác nhau nhưng có cùng thứ
nguyên.
0.4 Công bố về số trong bộ tiêu chuẩn này
Dấu = được dùng để biểu thị “chính xác bằng”,
dấu » được dùng để biểu
thị “gần bằng”, còn dấu := được dùng để biểu thị “theo định nghĩa là bằng”.
Trị số của các đại lượng vật lý được xác định
bằng thực nghiệm luôn có độ không đảm bảo đo kèm theo. Cần phải chỉ rõ độ không
đảm bảo này. Trong bộ tiêu chuẩn này, độ lớn của độ không đảm bảo được trình
bày như trong ví dụ dưới đây.
VÍ DỤ: l = 2,347 82(32) m
Trong ví dụ này, l = a(b) m,
trị số của độ không đảm bảo b chỉ ra trong ngoặc đơn được thừa nhận để
áp dụng cho các con số cuối cùng (và ít quan trọng nhất) của trị số a
của chiều dài l. Việc ghi ký hiệu này được dùng khi b đại diện
cho độ không đảm bảo chuẩn (độ lệch chuẩn ước tính) trong các số cuối của a.
Ví dụ bằng số trên đây có thể giải thích với nghĩa là ước lượng tốt nhất trị số
của chiều dài l, khi l được tính bằng mét, là 2,347 82 và giá trị
chưa biết của l nằm giữa (2,347 82 - 0,000 32) m và (2,347 82 + 0,000
32) m với xác suất xác định bằng độ không đảm bảo chuẩn 0,000 32 m và phân bố
xác suất chuẩn của các giá trị l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantities and units
- Part 13: Information science and technology
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định tên, ký hiệu và định
nghĩa của các đại lượng và đơn vị dùng trong khoa học và công nghệ thông tin.
Các hệ số chuyển đổi cũng được đưa ra ở những chỗ thích hợp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
IEC 60027-3:2002, Letter symbols to be used
in electrical technology - Part 3: Logarithmic and related quantities, and
their units (Ký hiệu bằng chữ được sử dụng trong kỹ thuật điện - Phần 3: Đại
lượng lôga, các đại lượng liên quan và đơn vị của chúng).
IEC 60050-704:1993, International
electrotechnical vocabulary - Part 704: Transmission (Từ vựng kỹ thuật điện
quốc tế - Phần 704: Truyền dẫn).
IEC 60050-713:1998, International electrotechnical
vocabulary - Part 713: Radiocommunications: transmitters, receivers, networks
and operation (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 713: Truyền thông vô tuyến:
máy phát, máy thu, mạng và vận hành)
IEC 60050-715:1996, International electrotechnical
vocabulary - Part 715: Telecommunications networks, teletraffic and operation
(Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 713: Mạng viễn thông, lưu thông mạng từ
xa và vận hành)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/IEC 2382-16:1996, Information technology -
Vocabulary - Part 16: Information theory (Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần
16: Lý thuyết thông tin).
3. Tên, ký hiệu và
định nghĩa.
Tên, ký hiệu và định nghĩa của các đại lượng
và đơn vị khoa học và công nghệ thông tin được trình bày trong các phần sau.
Tiền tố của các bội nhị phân cũng được đưa ra.
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẠI
LƯỢNG
ĐƠN VỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Hệ số chuyển đổi và
chú thích
13-1 (801)
cường độ lưu thông
A
số các tài nguyên bận đồng thời trong một quỹ
tài nguyên cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-1.a
erlang
E
1 E tương ứng với sự chiếm giữ một tài
nguyên
Tên gọi “erlang” được CCIF đưa ra cho đơn
vị của cường độ lưu thông năm 1946, để kỷ niệm nhà toán học Đan Mạch, A. K.
Erlang (1878-1929), người đã tìm ra lý thuyết lưu thông trong ngành điện
thoại.
13-2 (802)
cường độ lưu thông
cung cấp
Ao
cường độ lưu thông (mục 13-1) của lưu lượng
được tạo ra bởi người sử dụng của một quỹ tài nguyên chung nếu việc sử dụng
chúng không bị giới hạn bởi quy mô quỹ đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-2.a
erlang
E
Xem 13-1.a.
13-3 (803)
cường độ mang lưu
thông, tải trọng lưu thông
Y
cường độ lưu thông (mục 13-1) của lưu lượng
cung cấp bởi một quỹ tài nguyên cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-3.a
erlang
E
Xem 13-1.a.
13-4 (804)
độ dài hàng đợi
trung bình
L, (W)
trung bình thời gian của độ dài hàng đợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-4.a
một
1
Xem lời giới thiệu, 0.3.2.
13-5 (805)
xác suất mất
B
khả năng rớt một cuộc gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-5.a
một
1
Xem lời giới thiệu, 0.3.2
13-6 (806)
xác suất đợi
W
khả năng đợi một tài nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-6.a
một
1
Xem lời giới thiệu, 0.3.2.
13-7 (807)
cường độ cuộc gọi,
suất gọi
l
số cuộc gọi trong một khoảng thời gian xác
định chia cho quãng thời gian [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3), mục 3-7) của khoảng
đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-7.a
giây mũ trừ một
s-1
13-8 (808)
cường độ cuộc gọi
thành công
m
cường độ cuộc gọi (mục 13-7) của các cuộc
gọi có tín hiệu trả lời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-8.a
Giây mũ trừ một
s-1
13-9 (809)
dung lượng lưu trữ,
kích thước lưu trữ
M
lượng dữ liệu có thể chứa được trong thiết
bị lưu trữ, biểu thị bằng số phần tử dữ liệu xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
dung lượng lưu trữ đối với bit, Mb
hoặc Mbit
dung lượng lưu trữ đối với octet, Mo
hoặc MB.
Đối với thanh ghi, thuật ngữ “độ dài thanh
ghi” được dùng với ý nghĩa tương tự.
13-9.a
một
1
Xem lời giới thiệu, 0.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-9.c
bit
octet
byte
bit
o,
B
Mặc dù trong ngữ cảnh này bit, ký hiệu là
bit, không thực sự là một đơn vị, nhưng nó thường được dùng như một đơn vị,
ví dụ Mb = 32 000, trong đó đơn vị một ẩn, thường được viết
là M = 32 000 bit. Tương tự, mặc dù octet hoặc byte, tương ứng ký hiệu
là o và B, không phải là đơn vị nhưng chúng thường được dùng như một đơn vị,
ví dụ Mo = 64 000 hoặc MB = 64000, trong
đó đơn vị một ẩn, thường được viết là M = 64 000 o hoặc M = 64
000 B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiếng Anh, byte, ký hiệu là B, được
dùng như từ đồng nghĩa của octet. Ở đây byte nghĩa là byte tám bit. Tuy
nhiên, byte đã được dùng cho số bit khác tám. Để tránh nhầm lẫn, chỉ nên dùng
tên gọi byte và ký hiệu B cho byte tám bit.
Ký hiệu B của byte không phải là ký hiệu
quốc tế và không được nhầm với ký hiệu B của bel.
13-10 (810)
dung lượng lưu trữ
nhị phân tương đương
Me
Me = lb n trong
đó n là số trạng thái có thể có của thiết bị xác định
Dung lượng lưu trữ tối thiểu của thiết bị
lưu trữ có tổ chức bít có thể chứa lượng dữ liệu trong thiết bị lưu trữ bằng
với số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng dung lượng lưu trữ nhị phân tương
đương.
13-10.a
một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem lời giới thiệu, 0.3.2.
13-10.b
bit
bit
Khi dùng để biểu thị dung lượng lưu trữ
hoặc dung lượng lưu trữ nhị phân tương đương, bit có thể được kết hợp với các
tiền tố SI hoặc tiền tố bội nhị phân (xem điều 4)
Trong ngữ cảnh này, bit là tên riêng đồng
thời là ký hiệu của đơn vị một.
13-11 (812)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r, (v)
tỷ số giữa số phần tử dữ liệu xác định
truyền đi trong một khoảng thời gian chia cho quãng thời gian của khoảng đó
Ký hiệu v là chữ Hy Lạp nu.
Ký hiệu này có thể đi kèm với một chỉ số
dưới thể hiện phần tử dữ liệu xác định.
VÍ DỤ:
tốc độ số, rd hoặc vd
(xem IEC 60050-702 và 60050-704, mục 702-05-23 và 704-16-06); tốc
độ truyền đối với octet (hoặc byte), ro, rB, vo
hoặc vB;
tốc độ số nhị phân hoặc tốc độ bit (mục
13-13).
13-11.a
giây mũ trừ một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-11.b
digit trên giây
octet trên giây,
byte trên giây
o/s, B/s
Xem chú thích ở mục 13-9.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-12 (811)
chu kỳ phần tử dữ
liệu
T
T = 1/r
trong đó r là tốc độ truyền (mục
13-11) khi phần tử dữ liệu được truyền theo dãy
Chỉ số dưới thể hiện phần tử dữ liệu xác
định có thể được bổ sung vào ký hiệu.
VÍ DỤ:
chu kỳ số, Td;
chu kỳ octet (hoặc byte), To
hoặc TB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giây
s
Về đơn vị giây, xem TCVN 7870-3 (ISO
80000-3), mục 3-7.a.
13-13 (814)
tốc độ số nhị phân,
tốc độ bit
rb, rbit
(vb, vbit)
tốc độ truyền (mục 13-11) trong đó các phần
tử dữ liệu là số nhị phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-13.a
giây mũ trừ một
s-1
13-13.b
bit trên giây
bit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-14 (813)
chu kỳ số nhị phân,
chu kỳ bit
Tb, Tbit
Tb = 1/ rb
trong đó rb là tốc độ số nhị
phân (mục 13-13)
khi các số nhị phân được truyền theo chuỗi
13-14.a
giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-15 (815)
tốc độ số nhị phân
tương đương, tốc độ bit tương đương
re, (ve)
tốc độ số nhị phân (mục 13-13) tương đương
với một tốc độ truyền (mục 13-11) của các phần tử dữ liệu xác định
Xem IEC 60050-704, mục 704-17-05.
13-15.a
giây mũ trừ một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-15.b
bit trên giây
bit/s
Xem mục 13-13.b.
13-16 (816)
tốc độ điều chế,
tốc độ số trên đường dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nghịch đảo của phần tử tín hiệu trong
khoảng thời gian ngắn nhất
Thuật ngữ “tốc độ điều chế” được dùng trong
điện báo và truyền dữ liệu kinh điển. Trong truyền dẫn số đẳng thời, thuật
ngữ “tốc độ trên đường dây” thường được sử dụng.
Xem IEC 60050-704, mục 704-17-03.
13-16.a
giây mũ trừ một
s-1
13-16.b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bd
1 B := s-1
Baud là tên riêng của giây mũ trừ một đối
với đại lượng này.
Baud có thể được kết hợp với các tiền tố,
ví dụ kilobaud, ký hiệu là kBd, megabaud, ký hiệu là MBd.
13-17 (817)
công suất méo lượng
tử
TQ
méo tín hiệu do quá trình lượng tử hóa tín
hiệu gốc khi giá trị được lượng tử hóa nằm trong dải làm việc của bộ lượng tử
Xem IEC 60050-704, mục 704-24-13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oát
W
Về đơn vị oát, xem TCVN 7870-4 (ISO
80000-4), mục 4-26.a.
13-18 (818)
công suất mang
Pc, C
công suất cấp cho đường dẫn anten từ bộ
phát vô tuyến trong điều kiện không điều chế
Xem IEC 60050-713, mục 713-09-20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oát
W
13-19 (819)
năng lượng bit
Eb, Ebit
Eb = Pc · Tb
trong đó Pc là công suất mang
(mục 13-18) và Tb là chu kỳ bit (mục 13-14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-19.a
jun
J
Về đơn vị jun, xem TCVN 7870-04 (ISO
80000-4), mục 4-27.a.
13-20 (820)
xác suất lỗi
P
khả năng phần tử dữ liệu nhận được không
đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
xác suất lỗi đối với số nhị phân hoặc
xác suất lỗi bit, Pb hoặc Pbit;
xác suất lỗi khối, Pbl.
Giá trị đo được gọi là “tỷ số lỗi”, trong
khi “tỷ lệ lỗi” không được khuyên dùng, ví dụ tỷ số lỗi bit (BER), tỷ số lỗi
khối.
Xem IEC 60050-704 và IEC 60050-721.
13-20.a
một
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem lời giới thiệu, 0.3.2.
13-21 (821)
khoảng cách Hamming
dn
số vị trí con số khác nhau trong hai từ
tương ứng có cùng độ dài
Xem IEC 60050-721, mục 721-08-25.
13-21.a
một
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem lời giới thiệu, 0.3.2.
13-22 (822)
tần số nhịp, tốc độ
nhịp
fcl
Tần số dao động của đồng hồ
13-22.a
hec
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về đơn vị hec, xem TCVN 7870-3 (ISO
80000-3), mục 3-15.a.
13-23 (901)
lượng quyết định
Da
Da = logan
trong đó a là xác suất tại mỗi quyết
định và n là số sự kiện
Xem ISO/IEC 2382-16 mục 16.03.01.
Xem thêm IEC 60027-3. Khi cùng một cơ số
được dùng cho cùng số sự kiện thì Da = H0, trong đó H0
là entropi cực đại (mục 13-28)
13-23.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xem lời giới thiệu, 0.3.2.
13-24 (902)
lượng thông tin
I(x)
I(x)=lb
Sh=lg
Hart=ln
nat
trong đó
p(x) là xác suất xảy ra sự kiện x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem thêm IEC 60027-3
13-24.a
shanon
Sh
giá trị của đại lượng khi đối số bằng 2
1 Sh »
0,693 nat » 0,301 Hart
13-24.b
hartley
Hart
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hart »
3,322 Sh » 2,303 nat
13-24.c
đơn vị tự nhiên của thông tin
nat
giá trị của đại lượng khi đối số bằng e
1 nat »
1,433 Sh » 0,434 Hart
13-25 (903)
entropi
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với tập X= {x1, ..., xn}
trong đó
p(xi) là xác suất và
I(xi) là lượng thông tin xảy ra
sự kiện xi
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.03.03
13-25.a
13-25.b
13-25.c
shanon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đơn vị tự nhiên của thông tin
Sh
Hart
nat
13-26 (904)
entropi cực đại
H0, (Hmax)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đôi khi, entropi cực đại được gọi là “lượng
quyết định” vì có cùng giá trị khi cơ số là số nguyên, với số sự kiện như
nhau. Xem mục 13-23.
13-26.a
13-26.b
13-26.c
shanon
hartley
đơn vị tự nhiên của thông tin
Sh
Hart
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-27 (905)
entropi tương đối
Hr
Hr = H / H0
trong đó H là entropi (mục 13-25) và H0
là entropi cực đại (mục 13-26)
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.03.04.
13-27.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xem lời giới thiệu, 0.3.2.
13-28 (906)
phần dư
R
R = H0 - H
trong đó H là entropi (mục 13-25) và H0
là entropi cực đại (mục 13-26)
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.03.04.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-28.b
13-28.c
shanon
hartley
đơn vị tự nhiên của thông tin
Sh
Hart
nat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-29 (907)
Phần dư tương đối
r
r = R / H0
trong đó R là phần dư (mục 13-28) và H0
là entropi cực đại (mục 13-26)
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.01.
13-29.a
một
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem lời giới thiệu, 0.3.2.
13-30 (908)
lượng thông tin
chung
I (x, y)
I(x,y)=lb
Sh=lg
Hart=In
nat
trong đó p(x, y) là xác suất kết hợp xảy ra
sự kiện x và y
13-30.a
13-30.b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
shanon
hartley
đơn vị tự nhiên của thông tin
Sh
Hart
nat
13-31 (909)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I (x|y)
lượng thông tin (mục 13-2) của sự kiện x
trong điều kiện y xảy ra: I(x|y) = I(x,y) - I(y)
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.02.
13-31.a
13-31.b
13-31.c
shanon
hartley
đơn vị tự nhiên của thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hart
nat
13-32 (---)
entropi có điều
kiện, lượng thông tin có điều kiện trung bình
H (X|Y)
H(X|Y)=
|
)
trong đó p(xi, yj) là
xác suất chung của sự kiện xj và yj và I(xi|
yj) là lượng thông tin có điều kiện (mục 13-31)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-32.a
13-32.b
13-32.c
shanon
hartley
đơn vị tự nhiên của thông tin
Sh
Hart
nat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-33 (910)
độ bất định
H(X|Y)
entropi có điều kiện (mục 13-32) của tập X
các ký tự phát ra theo tập Y các ký tự nhận được
Độ bất định là thước đo định lượng việc mất
thông tin do nhiễu.
Xem ISO/IEC 2382-16 mục 16.04.05.
13-33.a
13-33.b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
shanon
hartley
đơn vị tự nhiên của thông tin
Sh
Hart
nat
13-34 (911)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H(Y|X)
entropi có điều kiện (mục 13-32) của tập Y
các ký tự nhận được theo tập X các ký tự phát ra:
H(X|Y) = H(X|Y) + H(Y) - H(X),
trong đó H(X|Y) là độ bất định (mục 13-33)
và H là entropi (mục 13-25)
Độ không thích hợp là thước đo định lượng
thông tin thêm vào thông tin phát ra do méo.
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.06.
13-34.a
13-34.b
13-34.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hartley
đơn vị tự nhiên của thông tin
Sh
Hart
nat
13-35 (912)
lượng thông tin
truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T(x,y) = I (x) + I (y) - I (x,y)
trong đó I(x) và I(y) là lượng thông tin
(13-24) tương ứng của sự kiện x và y, và I(x,y) là lượng thông tin chung
(13-30) của hai sự kiện
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.07.
13-35.a
13-35.b
13-35.c
shanon
hartley
đơn vị tự nhiên của thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hart
nat
13-36 (913)
lượng thông tin
truyền trung bình
T
H(X,Y)=
for đối với các tập
X= {x1,…,xn}, Y= {y1,…,ym},
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.08.
13-36.a
13-36.b
13-36.c
shanon
hartley
đơn vị tự nhiên của thông tin
Sh
Hart
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thực tế thường sử dụng đơn vị
“shannon trên ký tự” và đôi khi là đơn vị “hartley trên ký tự”, “đơn vị tự
nhiên trên ký tự”.
13-37 (914)
entropi trung bình
ký tự
H’
H’=

trong đó Hm là entropi (mục
13-3) của tập toàn bộ chuỗi ký tự của m
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.09.
13-37.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-37.c
shanon
hartley
đơn vị tự nhiên của thông tin
Sh
Hart
nat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tốc độ thông tin
trung bình
H*
H* = H’ | t(X)
trong đó H’ entropi trung bình ký tự (mục
13-37) và t(X) là giá trị trung bình của khoảng thời gian của một ký tự trong
tập X
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.10.
13-38.a
shannon trên giây
Sh/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-38.b
hartley trên giây
Hart/s
13-38.c
đơn vị tự nhiên của thông tin trên giây
nat/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-39 (916)
lượng thông tin truyền
trung bình ký tự
T’
T’=

trong đó Tm là lượng thông tin
truyền trung bình (mục 13-36) đối với tất cả các cặp chuỗi đầu vào và đầu ra
của các ký tự m
Xem ISO/IEC 2382-16 mục 16.04.11.
13-39.a
13-39.b
13-39.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hartley
đơn vị tự nhiên của thông tin
Sh
Hart
nat
Trong thực tế thường sử dụng đơn vị
“shannon trên ký tự”, đôi khi là đơn vị “hartley trên ký tự” và “đơn vị tự
nhiên trên ký tự”.
13-40 (917)
tốc độ truyền thông
tin trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T*=
trong đó T’ là lượng thông tin truyền trung
bình ký tự (mục 13-39) và t(xi, yj) là khoảng thời gian
trung bình của cặp ký tự (xi, yj) với xác suất kết hợp
p(xi, yj)
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.12.
13-40.a
shannon trên giây
Sh/s
13-40.b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hart/s
13-40.c
đơn vị tự nhiên của thông tin trên giây
nat/s
13-41 (918)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C’
C’ = max T’
trong đó T’ là lượng thông tin truyền trung
bình ký tự (mục 13-39)
Xem ISO/IEC 2382-16 mục 16.04.13.
13-41.a
13-41.b
13-41.c
shanon
hartley
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sh
Hart
nat
Trong thực tế thường sử dụng đơn vị
“shannon trên ký tự”, đôi khi là đơn vị “hartley trên ký tự” và “đơn vị tự
nhiên trên ký tự”.
13-42 (919)
dung lượng thời
gian kênh; dung lượng kênh
C*
C*= maxT*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.13.
13-42.a
shannon trên giây
Sh/s
13-42.b
hartley trên giây
Hart/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-42.c
đơn vị tự nhiên của thông tin trên giây
nat/s
4. Tiền tố dùng cho
các bội nhị phân
Hệ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Gốc
Dẫn xuất từ
210
kibi
Ki
kilobinary: (210)1
kilo: (103)1
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mi
megabinary: (210)2
mega: (103)2
230
gibi
Gi
gigabinary: (210)3
giga: (103)3
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ti
terabinary: (210)4
tera: (103)4
250
pebi
Pi
petabinary: (210)5
peta: (103)5
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ei
exabinary: (210)6
exa: (103)6
270
zebi
Zi
zettabinary: (210)7
zetta: (103)7
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yi
yottabinary: (210)8
yotta: (103)8
VÍ DỤ:
một kibibit: 1 Kibit = 210 bit
= 1 024 bit
một kilobit: 1 kbit = 103 bit =
1 000 bit
một mebibyte: 1 MiB = 220 B = 1
048 576 B
một megabyte: 1 MB = 106 B = 1
000 000 B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60027-1:1992, Letter symbols to be
used in electrical technology - Part 1 : General (Ký hiệu bằng chữ
được sử dụng trong kỹ thuật điện - Phần 1: Quy định chung).
ISO/IEC 2382-12:1988, Information
processing systems - Vocabulary - Part 12 : Peripheral equipment (Hệ thống
xử lý thông tin - Từ vựng - Phần 12: Thiết vị ngoại vi)
TCVN 6398-0:1999 (ISO 31-0:1992), Đại lượng
và đơn vị - Phần 0: Nguyên tắc chung
TCVN 6398-11:2000 (ISO 31-11:1992), Đại lượng
và đơn vị - Phần 11: Dấu và ký hiệu toán học dùng trong khoa học và công nghệ
thông tin.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Tên gọi, ký hiệu và định nghĩa
4 Tiền tố dùng cho các bội nhị phân
Thư mục tài liệu tham khảo