AB
|
Chiều dài đo (AB =
5,60 m)
|
A
|
Điểm bắt đầu
|
B
|
Điểm kết thúc
|
2,4,6,8,10,12
|
Vị trí đầu thu âm để
xác định cường độ âm (xem Bảng A.1)
|
13,14
|
Vị trí đầu thu âm để
xác định mức áp âm phát ra
|
a
|
Lớp đá dăm thử nghiệm
(sâu = 0,50 m)
|
b
|
Mặt phẳng phản xạ cứng
10 m x 10 m
|
Thời gian di chuyển,
tF, theo giây:
Trong đó:
vF Vận tốc
làm việc (m/s)
Thời gian di chuyển
đo (tF) = thời gian đo, tM.
Hình
A.3 - Sắp xếp vị trí thử nghiệm cho máy đầm lăn điều khiển trực tiếp không có
người ngồi trên
Kích
thước tính bằng mét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đo (AB =
5,60 m)
A
Điểm bắt đầu
B
Điểm kết thúc
2,4,6,8,10,12
Vị trí đầu thu âm để
xác định cường độ âm (xem Bảng A.1)
13,14
Vị trí đầu thu âm để
xác định mức áp âm phát ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp đá dăm thử nghiệm
(sâu = 0,50 m)
b
Mặt phẳng phản xạ cứng
10 m x 10 m
Hình
A.4 - Sắp xếp vị trí thử nghiệm cho máy đầm lăn điều khiển từ xa
A.2.3.2 Các vị trí đầu
thu âm
Sáu vị trí đầu thu âm
được xác định trong phần bán cầu (xem Hình A.3, A.4 và Bảng A.1)
Bảng
A.1 - Tọa độ của các đầu thu âm
Vị
trí đo
Tọa
độ (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
z
2
2,8
2,8
1,5
4
-2,8
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
-2,8
-2,8
1,5
8
2,8
-2,8
1,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
2,84
12
1,08
-2,6
2,84
A.3
Xác định mức công suất âm trọng số A
A.3.1 Quy định chung
Điều này đưa ra các
yêu cầu bổ sung đối với việc xác định mức công suất âm trọng số A theo ISO
3744.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.1 Điều kiện vận
hành của máy
Khi tiến hành đo, máy
phải tuân thủ các thông số của nhà sản xuất.
Thùng nhiên liệu và
nước được đổ đầy một nửa. Không bật thiết bị phun.
Càng kéo xe của các
máy điều khiển bằng tay sẽ để tự do trong phần giới hạn phía trên và phía dưới.
Động cơ phải ở tốc độ
định mức (± 5 %) theo quy định của nhà sản xuất.
Chọn tốc độ làm việc
tối đa. Bảo đảm máy chạy đúng tốc độ. Chế độ rung tạo ra tiếng ồn lớn nhất.
Trước khi bắt đầu đo,
cần đưa nhiệt độ động cơ tới nhiệt độ làm việc.
A.3.2.2 Các điều kiện
và chuẩn bị đường thử nghiệm
Vật liệu được đầm ở mặt
đường thử nghiệm phải làm tơi trước khi bắt đầu quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy với bánh lu trơn,
sử dụng chế độ rung có thể gặp khó khăn khi chạy lượt đầu trên đường thử nghiệm
đã được làm tơi. Trong trường hợp như vậy, đầm trước vật liệu nền bằng cách cho
máy chạy qua đường thử nghiệm mà không sử dụng chế độ rung.
Đường thử nghiệm cho
máy đầm lăn điều khiển từ xa giống với đường thử nghiệm cho máy đầm lăn không
có người điều khiển ngồi trên (xem Hình A.1).
A.3.2.3 Môi trường
thử
Nhiệt độ môi trường
nên ở mức trên 10 °C.
A.3.2.4 Quy trình đo
Nên đo đồng thời tất
cả các điểm đặt đầu thu âm (có thể đo liên tiếp)
Trong suốt quá trình
đo, tM, bề mật của đường thử AB = 5,60 m được đầm theo hướng chạy tiến
của máy. Sau đó, máy sẽ được di chuyển lùi về vị trí xuất phát.
Bắt đầu đo khi vị trí
tâm máy trùng với điểm A và kết thúc khi trùng với điểm B trên chiều dài đo
(xem Hình A.3 và A.4). Tại tất cả các trường hợp, phải đầm dọc cả quãng đường
thử nghiệm có trải đá. Do vậy, cần đảm bảo rằng máy làm việc với khả năng lu
lèn lớn nhất trong khoảng cách đo.
Đối với mỗi máy, cần
tiến hành 3 lần di chuyển. Việc hoàn thành 3 lần di chuyển được coi là hoàn thiện
một chu trình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đo (RMS) của
mức áp suất âm phải ghi tại từng lượt di chuyển.
Máy được vận hành với
chế độ làm việc bình thường di chuyển dọc đường tâm của đường thử.
Phải vận hành máy
trong suốt quá trình thử với cùng một người. Người này phải có kỹ năng xử lý và
vận hành máy.
A.3.3 Tính toán mức
công suất âm
Mức công suất âm trọng
số A được tính theo trung bình cộng của các giá trị đo ở ba lần di chuyển máy.
Mức công suất âm trọng
số A của máy phải làm tròn lên hoặc xuống theo giá trị nguyên gần nhất theo đơn
vị dB (< 0,5 thì làm tròn xuống, ≥ 0,5 làm tròn lên)
A.3.4 Xác định phổ
áp suất âm phát ra
Nếu được yêu cầu, phổ
áp suất âm có thể được ghi tại vị trí của đầu thu âm số 10 theo ISO 3744.
A.4
Xác định mức áp suất âm trọng số A tại vị trí của người vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này đưa ra các
yêu cầu bổ sung cho xác định mức áp suất âm trọng số A theo ISO 11201 của máy đầm
lăn rung điều khiển từ xa và máy đầm lăn không có người điều khiển ngồi trên.
A.4.2 Quy trình thử
nghiệm
Thử nghiệm được tiến
hành tương tự như Điều A.3.2
Đối với máy đầm lăn
không có người điều khiển ngồi trên, vị trí của người vận hành như trong Hình
A.3
Đối với máy đầm lăn
điều khiển từ xa, vị trí của người vận hành như trong Hình A.4
Do mức áp suất âm
thay đổi phụ thuộc vào chiều cao của người vận hành, chiều cao của người vận
hành phải là 1,80 m ± 0,05 m.
CHÚ THÍCH: Đối với
nguồn, với mức công suất âm 100 dB tại vị trí cao 0,3 m so với mặt đất (giữa
máy), sự khác biệt về mặt lý thuyết giữa mức áp suất âm tại vị trí 1,5 m phía
sau nguồn và cao 1,8 m so với mặt đất (người vận hành) và vị trí 1,5 m phía sau
nguồn và cao 1,6 m so với mặt đất (người vận hành thấp hơn 0,20 m) là 0,6 dB.
A.4.3 Tính toán mức
áp suất âm
Mức áp suất âm trọng
số A được tính theo trung bình cộng các giá trị ở ba lần di chuyển máy. Giá trị
công bố là giá trị cao nhất tại hai vị trí đo 13, 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.4 Xác định phổ
áp suất âm phát ra
Nếu được yêu cầu, phổ
áp suất âm có thể được ghi tại điểm làm việc theo ISO 11201 (vị trí 14, tai phải,
xem Hình A.3 và A.4)
A.4.5 Mức áp suất âm
theo thời gian
Nếu được yêu cầu, mức
áp suất âm được ghi lại là một hàm của thời gian tại vị trí đầu thu âm số 10 và
14 (tai phải).
A.5
Độ không tin cậy
Trong trường hợp máy
được sản xuất hàng loạt, độ không tin cậy do sai số khi sản xuất phải được xem
xét khi đo giá trị mức công suất âm trọng số A tại vị trí của người vận hành.
Kinh nghiệm gần đây
chỉ ra rằng tổng độ không tin cậy (trong quá trình thử nghiệm cộng với trong
quá trình sản xuất), KWA đối với mức công suất âm trọng số A và KpA
đối với mức áp suất âm trọng số A phát ra của máy đầm lăn điều khiển từ xa và
máy đầm lăn không có người điều khiển ngồi trên phải nhỏ hơn giá trị được đo
trong Bảng A.2.
Bảng
A.2 - Độ không tin cậy
KWA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KpA
dB
1,0
- 2,0
2,0
- 3,0
A.6
Ghi chép thông tin
Áp dụng ISO 3744 và
ISO 11201, với bổ sung sau:
- Tốc độ của động cơ
cho mỗi lần chạy;
- Tần số rung cho mỗi
lần chạy;
- Khoảng thời gian
đo, tM, cho mỗi lần chạy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường cong cấp phối
của đá dăm;
- Mô tả môi trường thử
nghiệm;
- Mức công suất âm trọng
số A cho mỗi lần chạy và kết quả giá trị mức công suất âm phát ra;
- Mức áp suất âm phát
ra tại vị trí của người vận hành cho mỗi lần chạy và giá trị trung bình cộng
(tách riêng tai trái, tai phải) cho mỗi lần;
- Nếu cần thiết, ghi
phổ áp suất âm;
- Nếu cần thiết, ghi
mức áp suất âm theo thời gian;
A.7
Báo cáo
Báo cáo tất cả các
thông tin chỉ ra trong Điều A.6
Báo cáo về thử nghiệm
phải bao gồm kết luận về mức công suất âm và mức áp suất âm phát ra tại vị trí
của người vận hành đã được xác định hoàn toàn tuân thủ các thông số của Phụ lục
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất âm trọng
số A đưa ra phải là tổng của giá trị đo được và độ sai lệch liên quan, KWA
(xem Hình A.5).
CHÚ THÍCH: Giá trị mức
công suất âm được công bố giống như mức công suất âm cho phép theo Chỉ thị tiếng
ồn 2000/14/EC.
Mức áp suất âm trọng
số A tại vị trí của người vận hành được công bố là tổng của giá trị đo được và
độ sai lệch liên quan, KpA (xem Hình A.5).
Công bố về tiếng ồn
phải chỉ rõ các giá trị tiếng ồn đo được theo phương pháp kiểm tra tiếng ồn
này.
Mọi sự kiểm tra xác
nhận được thực hiện theo phương pháp kiểm tra tiếng ồn này. Nếu giá trị đo được
trong khi kiểm tra xác nhận nhỏ hơn hoặc bằng giá trị công bố, thì giá trị công
bố được xác nhận.
Phụ lục B
(Quy định)
Phương pháp thử rung của tay
điều khiển máy đầm lăn rung không có người điều khiển ngồi trên với bề rộng làm
việc ≤ 1 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Phụ lục này,
các đặc tính được đưa ra cho các máy đầm lăn rung không có người điều khiển ngồi
trên với bề rộng làm việc ≤ 1 m để bổ sung cho ISO 20643. Những đặc tính này để
xác định biên độ dao động đặc trưng trong các điều kiện thực tế. Các máy có đặc
điểm là sử dụng một dạng gây rung để đầm chặt đất.
Phụ lục này bao gồm
các điều kiện tương đương cho việc vận hành và sắp xếp như khi áp dụng để đo tiếng
ồn (xem Phụ lục A). Vì vậy, nếu có thể, kết hợp đo rung của tay điều khiển và
đo tiếng ồn phát ra trong suốt quá trình đo. Điều này sẽ làm giảm đáng kể số lượng
thiết bị đo cần để thử nghiệm máy.
B.2
Đặc tính của rung
B.2.1 Hướng đo
Các hướng đo được thể
hiện trong Hình B.1. Các bộ phận ghép nối phải được định hướng, phụ thuộc vào
kích cỡ của người vận hành, trục z luôn song song với mặt đất trong suốt quá
trình đo.
Hình
B.1 - Hướng đo
B.2.2 Vị trí đo
Điểm đo phải được đặt
trên tay điều khiển giữa hai ngón tay, hoặc gần tay nhất có thể (xem Hình B.2).
Nếu tay điều khiển được bọc lớp vỏ đàn hồi, cần chú ý đặt tay lên đầu thu (bộ
phận kết nối) để tránh hiện tượng cộng hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Cơ cấu ghép nối
2 Tay điều khiển
Hình
B.2 - Sắp xếp bộ phận ghép nối trên thanh kéo
B.2.3 Sự kết hợp giữa
các hướng rung
Các đại lượng sẽ được
đo là các giá trị đo (RMS) của gia tốc rung, axhw,i, ayhw,i,
azhw,i với i từ 1 đến 3 lần đo của một lần thử như Điều A.4.2. Theo
công thức B.1 cho mỗi tọa độ trong kết quả chạy thử:
(B.1)
Tổng gia tốc của lần
chạy thử được tính theo công thức B.2
(B.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1 Đầu đo gia tốc
Phương pháp đo được
thực hiện với một đầu đo ba chân (transducer), nhưng cũng có thể được thực hiện
với ba đầu đo riêng biệt. Tổng khối lượng của các đầu đo nhỏ hơn 60 g. Tổng khối
lượng của bộ phận ghép nối đối với các đầu đo gia tốc nên nhỏ nhất có thể (tối
đa 60 g).
B.3.2 Lắp đầu đo gia
tốc
Bắt chặt đầu đo vào
tay điều khiển cùng với bộ phận ghép nối. Bộ phận ghép nối này cần phù hợp với
đường kính của tay điều khiển. Cố định (bằng keo hoặc ốc vít) đầu đo với bộ phận
ghép nối.
Các trục của đầu đo
gia tốc phải được định hướng như Điều B.2.1
Các dây dẫn của chân
đầu đo phải được kéo theo máy hoặc theo người vận hành trong quá trình đo. Vì vậy,
dây dẫn phải được buộc vào máy hoặc eo của người vận hành, tránh phát sinh lực
căng dây tại vị trí của đầu đo.
B.4
Quy trình thử nghiệm
B.4.1 Quy định chung
Thử nghiệm phải tuân
theo Điều A.4.2 và từ Điều B.4.2 đến Điều B.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không đồng thời
tiến hành đo âm thì không cần những yêu cầu về khu vực thử nghiệm và nền nằm
bên ngoài khu vực trải đá dăm.
B.4.3 Điều kiện vận
hành
Máy được điều khiển bằng
hai tay trong suốt quá trình đo. Do giá trị gia tốc đo tại thanh kéo có thể bị ảnh
hưởng bởi các lực trong quá trình làm việc (lực kẹp, lực kéo, lực dẫn hướng) được
tác động bởi người vận hành, những điều sau cần được áp dụng:
- Lực kẹp tại tay điều
khiển phù hợp với vận hành thông thường;
- Lực kéo tại tay điều
khiển phù hợp với vận hành thông thường;
- Lực dẫn hướng phù hợp
với vận hành thông thường;
CHÚ THÍCH: Thực tế
cho thấy, ba lực trên chưa thể đo bằng các phương pháp đơn giản hơn.
B.4.4 Quy trình đo
B.4.1.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.4.2 Tính toán
giá trị rung tay điều khiển
Tính toán giá trị
rung tay điều khiển máy theo Điều B.2
B.4.4.3 Phân tích tần
số
Nếu yêu cầu, phân
tích tần số từ tín hiệu gia tốc theo thời gian có thể được xác định cho một hướng
đo (trục x) hoặc cho tất cả các hướng. Việc phân tích không kể đến bộ lọc ở tay
điều khiển.
B.4.4.4 Ghi thời
gian
Nếu yêu cầu, ghi lại
sự biến thiên của tín hiệu theo thời gian cho một hướng đo (trục x) hoặc cho cả
ba hướng đo.
B.5
Ghi chép thông tin
Áp dụng ISO 20643 với
các điều bổ sung sau:
- Tốc độ động cơ cho
mỗi lần chạy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian đo, tM,
cho mỗi lần chạy;
- Chiều cao của tay
điều khiển (tính từ mặt đất trong suốt quá trình đo);
- Đường cong cấp phối
của đá dăm;
- Mô tả môi trường thử;
- Gia tốc trong ba hướng
của mỗi lần chạy (axhw,i, ayhw,i, azhw,i) theo
giá trị đo.
- Giá trị trung bình
cộng của ba lần chạy đối với mỗi hướng đo (axhw, ayhw, azhw)
- Tổng véc tơ gia tốc
đối với mỗi chu trình thử (ahv)
- Tổng véc tơ gia tốc
của tất cả hướng đo (ah)
- Phổ gia tốc, nếu cần
thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6
Báo cáo thông tin
Báo cáo tất cả các
thông tin chỉ ra trong Điều B.5
Báo cáo phải bao gồm
kết luận về gia tốc rung xác định được hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu của Phụ lục
này. Gia tốc rung phải được làm tròn tới một chữ số thập phân.
B.7
Độ không tin cậy đo
Khi áp dụng quy trình
thử nghiệm này, sai lệch đo cho phép là 3 m/s2 khi xác định giá trị
trung bình cộng của ba gia tốc rung. Tổng các gia tốc cũng áp dụng tương tự.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 3164:1995, Earth-moving
machinery - Laboratory evaluations of protective structure - Specifications for
deflection-limiting volume (Máy đào và chuyển đất - Đánh giá kết cấu bảo vệ
trong phòng thí nghiệm - Thông số kỹ thuật cho khối lượng lệch giới hạn)
[2] ISO 3471, Earth-moving
machinery - Roll-over protective structures - Laboratory test and performance
requirements (Máy đào và chuyển đất - Kết cấu bảo vệ chống ngã lộn - Thử nghiệm
trong phòng thí nghiệm và các yêu cầu đặc tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] ISO 7096:2000, Earth-moving
machinery - Laboratory evaluation of operator seat vibration (Máy đào và chuyển
đất - Giá trị trong phòng thí nghiệm của độ rung ghế lái)
[5] ISO 9248:1992, Earth-moving
machinery - Units for dimensions, performance and capacities, and their
measurement accuracies (Máy đào và chuyển đất - Các đơn vị đo kích thước, hiệu
suất và công suất và độ chính xác đo)
[6] ISO 10262:1998, Earth-moving
machinery - Hydraulic excavators - Laboratory tests and performance
requirements for operator protective guards (Máy đào và chuyển đất - Máy xúc thủy
lực - Các thử nghiệm phòng thí nghiệm và yêu cầu đặc tính đối với che chắn bảo
vệ người lái)
[7] TCVN 7383-1:2004
(ISO 12100-1:2003), An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết
kế - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận
[8] TCVN 7383-2:2004
(ISO 12100-2:2003), An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết
kế - Phần 2: Nguyên tắc kỹ thuật
[9] Directive
2000/14/EC of the European Parliament and of the Council of 8 May 2000 on the
approximation of the laws of the Member States relating to the noise emission
in the environment by equipment for use outdoors (Noise Directive) (Chỉ thị
2000/14/EC của Nghị viện và Hội đồng châu Âu, ngày 8/5, về việc áp dụng luật của
các nước thành viên liên quan đến giảm tiếng ồn trong trong môi trường do máy
móc khi sử dụng ngoài trời (Chỉ thị tiếng ồn))
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
4 Yêu cầu về an toàn
và/ hoặc các biện pháp bảo vệ
5 Kiểm tra xác nhận
các yêu cầu về an toàn và /hoặc các biện pháp bảo vệ
6 Thông tin cho sử dụng
Phụ lục A (Quy định)
Phương pháp kiểm tra tiếng ồn đối với máy đầm lăn rung điều khiển từ xa và máy
đầm lăn không có người điều khiển ngồi trên với bề rộng làm việc ≤ 1 m
Phụ lục B (Quy định)
Phương pháp kiểm tra rung tay điều khiển của máy đầm lăn rung không có người điều
khiển ngồi trên với bề rộng làm việc ≤ 1 m
Thư mục tài liệu tham
khảo