Φ (t) = B × exp(-α
× t)
|
(1)
|
trong đó
t là thời gian
làm việc, tính bằng giờ
Φ (t) là quang thông chuẩn hóa
được lấy trung bình tại thời điểm t
B hằng số ban đầu
được dự đoán suy ra từ đường cong bình phương tối thiểu của dữ liệu LM-84
α là hằng số tốc độ suy
giảm suy ra từ đường cong bình phương tối thiểu của dữ liệu LM-84
Sử dụng các công thức dưới đây để dự đoán tuổi thọ duy trì
quang thông.

hoặc

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
Lp là tuổi thọ
duy trì quang thông,
tính bằng giờ, p là phần trăm quang thông ban đầu được duy trì.
Khi α > 0 thì đường cong hàm số mũ suy
giảm về không và Lp dương.
Khi α < 0 thì đường cong
hàm số mũ tăng theo thời gian và Lp âm.
Bất cứ khi nào đạt được giá trị Lp, bằng thực
nghiệm trong thời gian thử nghiệm theo TCVN 12234:2018 (IES LM-84-14), giá trị
ghi lại được phải đạt được bằng cách nội suy tuyến tính giữa hai điểm thử nghiệm
gần nhất và ưu tiên giá trị bất kỳ được dự đoán bởi các công thức trên.
5.1.5 Điều
chỉnh các kết quả
Đối với cỡ mẫu cho trước
bất kỳ với tối thiểu là 3 bóng đèn
hoặc đèn điện, các giá
trị quang thông không được dự
đoán quá x lần tổng thời
gian thực hiện thử nghiệm (tính bằng giờ)
của dữ liệu đo được, trong đó x là hệ số nhân. Các giá trị x đối với các cỡ mẫu
khác nhau được liệt kê trong Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1 - Các
giá trị của hệ số nhân x đối với
các cỡ mẫu khác
nhau sử dụng phương pháp ngoại
suy trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số nhân x
3
3
4
4
5 - 6
5
7 - 9
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Khi tuổi thọ duy trì quang
thông tính được (ví dụ L70) là dương và nhỏ hơn hoặc bằng
x lần khoảng thời gian
thử nghiệm tổng thì giá trị tuổi thọ duy trì quang thông tính được chính là giá trị
tuổi thọ duy trì quang thông ghi lại được.
Khi tuổi thọ duy trì quang thông tính
được (ví dụ L70) là dương và
lớn hơn hoặc bằng x lần khoảng thời
gian thử nghiệm tổng thì giá trị
tuổi thọ duy trì quang
thông ghi lại được phải được giới hạn ở x lần thời gian thử nghiệm tổng.
Khi tuổi thọ duy trì quang
thông tính được (ví dụ L70) là âm thì giá trị tuổi
thọ duy trì quang
thông ghi lại được sẽ là x lần khoảng thời gian thử nghiệm tổng, và dự
đoán bất kỳ của quang thông được chuẩn hóa ở các thời gian làm việc cụ thể vượt
quá khoảng thời gian thử nghiệm phải
được ghi lại là quang thông được chuẩn hóa ở điểm đo cuối cùng.
5.1.6 Ký hiệu
đối với tuổi thọ duy trì quang thông
Tuổi thọ duy trì quang thông được dự
đoán trong phương pháp này phải được
biểu diễn bằng cách sử dụng ký hiệu sau:
Lp (Dk)
trong đó p là phần trăm của quang
thông ban đầu được duy trì, và D là tổng
thời gian của thử nghiệm, tính bằng giờ, chia cho 1 000 và được làm tròn về số nguyên gần nhất. Ví dụ
L70(6k) đối với dữ liệu thử nghiệm
6 000 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá trị Lp tính được được
giảm theo quy luật x lần (xem
5.1.5), giá trị tuổi thọ duy
trì quang
thông phải được biểu diễn bằng ký hiệu “>”. Ví dụ
L70(6k) > 36 000 h (ở
Ta = 25 °C).
Nếu giá trị Lp đạt được từ
thực nghiệm trong thử nghiệm theo TCVN 12234:2018 (IES LM-84-14) thì tuổi thọ duy
trì quang thông
phải được biểu diễn với giá trị D bằng giá trị Lp, tính bằng giờ,
chia cho 1 000 và làm tròn đến số
nguyên gần nhất. Ví dụ
L70(4k) = 4 400 h (ở Ta = 25°C).
5.1.7 Nội
suy dữ liệu nhiệt độ môi trường đối với ngoại suy trực tiếp
Khi nhiệt độ môi trường của DUT thực
tế, Ti, khác với
nhiệt độ sử dụng cho các thử nghiệm của TCVN 12234:2018 (IES LM-84-14) (ví dụ 25 °C và
45 °C), cần sử dụng các quy trình dưới đây để dự đoán tuổi thọ duy trì quang thông
của DUT ứng với nhiệt độ đế thực tế với điều kiện làm việc tương tự hoặc thấp hơn (ví dụ dòng điện
điều khiển).
5.1.7.1 Chọn nhiệt độ
đế Ts
Các nhiệt độ đế LED thực tế, Ts,i, được sử dụng
cho nội suy tuổi thọ duy trì quang thông từ nhiệt độ đế thực tế phải có nhiệt độ thấp hơn gần nhất, Ts,1, và nhiệt độ
cao hơn gần nhất, Ts,2, so với nhiệt
độ đế thực tế cần nội suy Ts,i.
5.1.7.2 Chuyển tất cả
các nhiệt độ sang độ kelvin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T [K] = T [°C] + 273,15
(5)
Chỉ được sử dụng các giá trị nhiệt độ
theo đơn vị độ kelvin trong các tính toán tiếp theo thể hiện trong
các điều dưới đây.
5.1.7.3 Sử dụng phương
trình Arrhenius để tính tuổi thọ duy trì quang thông
nội suy
Phương trình Arrhenius
thể hiện dưới
đây phải được sử dụng để tính hằng số
tốc độ suy giảm thực tế αi:

trong đó
A là hệ số trước
số mũ;
Ea là năng lượng kích hoạt, tính bằng eV;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kB là hằng số Boltzmann (8,6173 x 10-5 eV/K).
Các bước tính toán trung
gian dưới đây cần được thực hiện để tìm hằng số
tốc độ suy giảm ở nhiệt độ đế thực tế Ts,i từ Ts,1 đến Ts,2.
Bước 1: Có được α1 và α2 đối với hai
nhiệt độ Ts,1 đến Ts,2 được tính
theo đường cong thực hiện trong 5.1.4. Tính tỷ số Ea/kB như sau:

Bước 2: Sử dụng tỷ số trên, lắp
Ts,1 vào để tính hệ số trước
số mũ A:

Bước 2 ở trên cũng có thể được sử dụng
thay α2 và Ts,2 cho α và Ts,1.
Bước 3: Tính B0, trong đó

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1 là hằng số ban đầu dự đoán với nhiệt độ Ts thấp hơn;
B2 là hằng số ban đầu dự đoán với nhiệt độ Ts cao hơn.
Bước 4: Sử dụng kết quả B0 ở
trên, tính tuổi thọ duy trì quang thông Lp đối với nhiệt độ
đế thực tế Ts,i như sau:

Kết quả có được từ các bước tính toán trên
cũng như tham số sử dụng trong các phép tính được ghi lại trong Bảng 3.
Bước 5: Tính quang thông phát ra thực
tế Φ(t) tại thời điểm t đối với Ts,i như sau:

5.1.7.4 Khả năng áp dụng
của phương trình Arrhenius
Phương trình Arrhenius chỉ có
thể được sử dụng nếu cả hai hằng số tốc độ suy giảm α1 và α2 đều có giá
trị dương. Trong các trường hợp khi một hoặc cả hai giá trị α đều âm (tức là
quang thông tăng theo
thời gian) thì dự đoán bảo toàn phải được sử dụng như quy định dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có giá trị nào của α dương thì tuổi
thọ duy trì quang thông, L70, sẽ là x lần tổng thời
gian thử nghiệm của dữ liệu đo được theo Bảng 1, và dự đoán bất kỳ về quang
thông đầu ra đã chuẩn hóa ở các thời gian làm việc cụ thể
vượt quá khoảng thời gian thử nghiệm, phải bằng với quang thông chuẩn hóa thấp hơn ở
điểm đo cuối cùng giữa T1 và T2.
5.1.7.5 Giới hạn đối
với ngoại suy
Không được thực hiện việc ngoại suy giá trị Lp
bất kỳ quá nhiệt độ làm việc được sử dụng trong thử nghiệm TCVN 12234:2018 (IES
LM-84-14). Ví dụ, nếu nhiệt
độ thử nghiệm trong TCVN 12234:2018 (IES LM-84-14) cao nhất là 45 °C thì
không được ngoại suy Lp ở nhiệt độ 55 °C.
Nếu nhiệt độ làm việc thực tế thấp hơn
nhiệt độ thấp nhất được sử dụng trong thử nghiệm của TCVN 12234:2018 (IES
LM-84-14) thì giá trị Lp ghi lại được phải
sử dụng nhiệt độ thấp nhất trong thử nghiệm của TCVN 12234:2018 (IES LM-84-14).
Ví dụ, nếu nhiệt độ thấp nhất trong thử nghiệm của TCVN 12234:2018 (IES
LM-84-14) là 25 °C thì Lp ở 15 °C phải sử dụng giá trị Lp
ở 25 °C.
Đối với nội suy giữa các nhiệt độ đế với các khoảng
thời gian thử
nghiệm có độ dài không bằng nhau, trong các trường hợp khi nhiệt độ cao hơn có
thời gian thử nghiệm ngắn hơn thì dự đoán
không được vượt quá x lần khoảng
thời gian thử nghiệm ở nhiệt độ cao hơn, trong đó x được quy định
trong Bảng 1,
5.1.5. Trong các trường hợp khi nhiệt độ thấp hơn có thời gian thử
nghiệm ngắn hơn, việc dự đoán không được vượt quá x lần khoảng thời
gian thử nghiệm ở nhiệt
độ cao hơn, trong đó x được quy định
trong Bảng 1,
5.1.5.
5.2 Quy
trình dự đoán Phương pháp 2, ngoại suy kết hợp dữ liệu LM-84 và dữ liệu LM-80
Phương pháp này chỉ được khuyến
cáo cho các trường hợp có tối thiểu 3 000 h nhưng ít hơn 6 000 h
dữ liệu LM-84 đối với các bóng đèn hoặc đèn điện được thử nghiệm và tối thiểu 6 000 h dữ
liệu LM-80 đối với các gói LED hoặc
môđun LED được sử dụng trong DUT, với điều kiện dữ liệu LM-80 đáp ứng các yêu cầu
sau:
Dữ liệu LM-80 được sử dụng trong
phương pháp này phải chứa tối thiểu một tập dữ liệu có được ở Ts tương tự hoặc
cao hơn, khi được so sánh với giá trị Ts của DUT trong 4.2 và ở dòng điện điều
khiển tương tự hoặc cao hơn, khi được so sánh với dòng điện điều khiển trong 4.2 đối với gói
LED hoặc mô đun LED sử dụng trong các DUT.
Phương pháp này sử dụng dự đoán từ tập
dữ liệu LM-80, dựa trên TCVN 11842:2017 (IES TM-21-11) và được hiệu chỉnh đối với suy giảm
quang thông bổ sung trong bóng đèn và đèn điện nếu được thực hiện trong dữ liệu
LM-84, như mô tả thêm dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn hóa tất cả các dữ liệu
LM-84-14 thu thập được về giá trị 1 (100 %) ở 0 h đối với từng DUT được thử nghiệm.
5.2.2 Lấy
trung bình
Lấy trung bình các dữ liệu LM-84-14 đo
được đã được chuẩn
hóa của tất cả các mẫu trong cùng bộ dữ liệu xác định trong 4.2.2 đối với từng
điều kiện thử nghiệm ở từng điểm đo.
5.2.3 Chọn tập
dữ liệu LM-80
Từ dữ liệu LM-80 sẵn có, chọn tập dữ
liệu có được ở cùng Ts hoặc Ts cao hơn gần nhất, khi được so sánh với giá trị
Ts thực tế của DUT có được theo Phụ lục A của TCVN 12234:2018 (IES LM-84-14),
và ở dòng điện điều
khiển tương tự hoặc cao hơn gần nhất, khi được so sánh với giá trị dòng điện điều
khiển đối với các gói LED hoặc môđun LED trong DUT cho trong Phụ lục A.
5.2.4 Đường
cong của tập dữ liệu LM-80
Dựng đường cong theo mô hình bình phương tối
thiểu phù hợp với tập dữ liệu LM-80, như mô tả trong TCVN
11842:2017 (IES TM-21-11) và Phụ lục A của TCVN 11842:2017 (IES
TM-21-11).
5.2.5 Tính
toán giá trị ∆α
Sử dụng các bước dưới đây để tính ∆α:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Loại bỏ dữ liệu bất kỳ có được trước 1 000 h.
Bước 3: Tìm các điểm dữ liệu độ duy
trì quang thông đối với các thời gian thử nghiệm như nhau (trong phạm vi ± 48 h)
từ tập dữ liệu LM-80 được chọn như mô tả trong 5.2.3 ở trên. Nếu không
có sẵn các thời gian thử nghiệm như nhau trong dữ liệu LM-80 thì lấy các giá trị
ứng với các thời gian thử nghiệm như nhau bằng cách nội suy tuyến tính hai điểm dữ liệu
LM-80 gần nhất.
Bước 4: Tính tỷ số đối với từng điểm dữ
liệu trong Bước 3 chi cho giá trị trong Bước 1 ứng với thời gian thử nghiệm
tương tự (trong phạm vi ± 48 h).
Bước 5: Tính logarit tự nhiên đối với
từng tỷ số đạt được trong Bước 4.
Bước 6: Dựng đường cong theo mô hình
bình phương tối thiểu theo công
thức:

trong đó
r(t) là tập tỷ số thu được đối với các thời gian
khác nhau trong Bước 4 ở trên,
t là thời gian
làm việc, tính bằng giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là giao điểm với trục
tung
Công thức trên được lấy từ Phụ lục B. Ý nghĩa vật lý
của ∆α là hiệu số giữa
các hằng số tốc độ suy giảm
quang thông hàm số mũ quan sát
được giữa dữ liệu LM-84 và dữ liệu LM-80.
Nếu ∆α = 0, dữ liệu LM-84 cần
xét cho thấy tốc độ suy
giảm quang thông tương tự (tức là độ duy trì quang thông tương tự) so với dữ liệu
LM-80 được chọn.
Nếu ∆α < 0, dữ liệu TCVN
12234:2018 (IES LM-84-14) cần xét cho thấy tốc độ suy giảm quang thông chậm hơn
(tức là độ duy trì
quang thông tốt hơn) so với dữ liệu LM-80 (dãy LED/môđun LED) được chọn.
Trong trường hợp này, đặt
∆α = 0 và sử dụng
b như thu được ở trên đối với đoạn tiếp theo. Điều này giống với việc giả thiết tốc độ suy
giảm quang thông của dữ liệu bóng đèn/đèn điện tương tự với dữ liệu dãy LED/môđun LED. Điều
này nhằm cung cấp dự đoán bảo toàn dựa trên dữ liệu LM-84 ngắn hạn mà có thể
chưa bắt đầu bộc lộ sự suy giảm quang thông đến phạm vi đầy đủ.
Nếu ∆α > 0, dữ liệu LM-84 cần xét
cho thấy tốc độ suy giảm quang thông nhanh hơn (tức là độ duy trì quang thông
kém hơn) so với dữ liệu LM-80. Trong trường hợp này, dữ liệu LM-80 cần được hiệu chỉnh đối với sự
suy giảm quang thông bổ sung quan sát được trong DUT, như mô tả trong 5.2.6 dưới
đây.
5.2.6 Dự
đoán
Thực hiện dự đoán theo hàm số mũ sử dụng
công thức dưới đây (xem Phụ lục B đối với nguồn gốc của công thức và Phụ lục C về ví dụ
tính toán):

trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Φ (t) là quang
thông chuẩn hóa được lấy
trung bình tại thời điểm t
B hằng số ban đầu được
dự đoán suy ra từ đường cong bình phương tối thiểu của dữ liệu LM-80
theo TCVN 11842:2017 (IES TM-21-11)
α là hằng số tốc
độ suy giảm suy ra từ đường cong bình phương tối thiểu của dữ liệu LM-80 theo
TCVN 11842:2017 (IES TM-21-11)
∆α là độ dốc như mô tả trong 5.2.5
b là giao điểm
với trục tung như mô tả trong 5.2.5
Sử dụng các công thức dưới đây để dự
đoán tuổi thọ
duy trì quang thông.

hoặc

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
Lp là tuổi thọ
duy trì quang thông,
tính bằng giờ,
p là phần trăm quang thông
ban đầu được duy
trì.
Khi (α + ∆α) > 0 thì đường cong
hàm số mũ suy giảm về không và Lp dương.
Khi (α + ∆α) < 0 thì đường cong
hàm số mũ tăng theo thời gian và Lp âm.
Bất cứ khi nào đạt được giá
trị Lp bằng thực nghiệm
trong thời gian thử nghiệm theo TCVN 12234:2018 (IES LM-84-14), giá trị ghi lại
được phải đạt được bằng cách nội suy tuyến tính giữa hai
điểm thử nghiệm
gần nhất và ưu tiên giá trị bất kỳ được dự đoán bởi các công thức trên.
5.2.7 Điều
chỉnh các kết quả
Đối với cỡ mẫu cho trước
bất kỳ với tối thiểu là 5 DUT, các giá trị quang thông không được dự
đoán quá x lần tổng thời gian
thực hiện thử nghiệm (tính bằng giờ) của dữ liệu LM-84 đo được. Các
giá trị x đối với các
cỡ mẫu khác
nhau được liệt kê trong Bảng 2
dưới đây.
Khi tuổi thọ duy trì quang thông tính
được (ví dụ L70) là dương và
nhỏ hơn hoặc bằng
x lần khoảng thời
gian thử nghiệm tổng thì giá trị tuổi
thọ duy trì quang thông tính được chính
là giá trị tuổi thọ duy trì
quang thông ghi lại được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tuổi thọ duy trì quang thông tính được (ví dụ
L70) là âm thì giá trị tuổi thọ duy trì quang thông ghi lại được sẽ
là x lần khoảng thời
gian thử nghiệm tổng, và dự đoán bất kỳ của quang thông được chuẩn hóa ở các
thời gian làm việc cụ thể vượt quá khoảng thời gian thử nghiệm phải được ghi lại
là quang thông được chuẩn hóa ở điểm đo cuối
cùng.
Bảng 2 - Các
giá trị của hệ số
nhân x đối với các cỡ mẫu
khác nhau sử dụng phương pháp ngoại suy kết hợp
Cỡ mẫu
Hệ số nhân x
5
1,5
6
2
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3
9
2,5
10
4
11
4,5
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 - 14
5.5
≥ 15
6
5.2.8 Ký hiệu
đối với tuổi thọ duy trì quang thông dự đoán
Tuổi thọ duy trì quang thông được dự
đoán trong phương pháp này phải được biểu diễn bằng cách sử dụng ký hiệu sau:
Lp
(Dlamp k, DLED k)
trong đó p là phần trăm của
quang thông ban đầu được
duy trì, và Dlamp là tổng thời
gian của thử nghiệm DUT và DLED là tổng thời gian của
dữ liệu LM-80 (đối với gói LED hoặc môđun LED), cả hai đều tính bằng giờ, chia
cho 1 000 và được làm tròn về số nguyên gần nhất. Ví dụ
L70(3k, 6k) đối với dữ liệu
thử nghiệm DUT 3 000 h và dữ liệu LM-80 6 000 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L70(3k, 6k) > 18 000
h (ở Ts = 25 °C).
Bảng 3 -
Thông tin cần có trong báo cáo ở từng điều kiện thử nghiệm
Mô tả nguồn sáng LED được
thử nghiệm (nhà chế tạo,
model, số catalo, v.v.)
Cỡ mẫu
Số lượng hỏng
Dòng điện điều khiển DUT được sử dụng trong
thử nghiệm
mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
Khoảng thời gian thử nghiệm được sử
dụng để dự đoán
...h đến
...h
Nhiệt độ để được thử
nghiệm
°C
Tiêu chí nếu các mẫu
không đại diện cho loạt sản xuất
(nêu các loại
trừ bất kỳ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lp cần quan tâm (p
< 100)
L
Thời gian thử nghiệm được nội suy ở Lp
h
Đối với các trường hợp khi
có tối thiểu 6 000 h dữ liệu thử nghiệm:
Dữ liệu thử nghiệm α
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L70(Dk) ghi lại
h
Đối với các trường hợp khi có ít hơn
6 000 h nhưng nhiều hơn 3 000 h dữ liệu thử nghiệm:
Dữ liệu thử nghiệm α của LM-80
Dữ liệu thử nghiệm B của LM-80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L70(Dk) ghi lại theo dữ liệu
LM-80
h
Giá trị ∆α
L70(Dk) ghi lại
h
6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo dự đoán tuổi thọ duy trì quang
thông phải có các thông
tin sau được thể hiện trong Bảng 3. Các giá trị L70 tính được và
ghi lại phải được làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa. Tất cả các giá trị α và B phải được
làm tròn đến 4 chữ số có nghĩa.
Khi sử dụng nội suy giữa các tập dữ liệu
thử nghiệm ở các nhiệt độ khác nhau, thông tin bổ sung dưới đây phải được đưa
ra, như thể hiện trên Bảng
4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ts,1 (°C)
Ea/kB
Ts,1 (K)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α1
B0
B1
Ts,i (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ts,2 (°C)
Ts,i (K)
Ts,2 (K)
αi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α2
L70(D k) ghi lại
B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy định)
Dòng điện điều khiển LED trong phương pháp ngoại suy kết
hợp
Dòng điện điều khiển LED, lf, là quan trọng
trong việc đánh giá đúng tính năng đối với phương pháp ngoại suy kết hợp. Quang
thông, hiệu suất sáng, màu, độ suy giảm quang thông và các tham số khác của LED
được xác định từ dòng điện điều khiển thực. Các phương pháp trong tài liệu này dựa
trên dòng điện điều khiển LED chính xác đóng
vai trò như một trong các yếu tố quan trọng; các dòng điện không chính xác có thể
rút ngắn hoặc kéo dài đáng kể dự đoán độ suy giảm và giới hạn độ tin cậy của tính năng thực
tế.
TCVN 10887:2015 (IES LM-80-08) đòi hỏi
việc điều chỉnh chính xác dòng điện để đảm bảo các kết quả nhất quán và giảm thiểu sự sai lệch
bất kỳ của dòng điện lên các phép đo được ghi lại. Dòng điện được điều chỉnh là dòng điện
tại nguồn sáng và trong hầu
hết các trường hợp có thể được đơn giản
chuyển thành lt của LED. lt thực sự của
LED trong bóng đèn và đèn điện là kết quả của thiết kế hệ thống kể cả việc sử dụng
các cấu trúc liên kết thiết bị song song, nối
tiếp hoặc ma trận, sử dụng các thiết bị phụ trợ (điện trở, điốt, v.v.) cũng như
các bộ điều khiển, nguồn lắp trên bảng mạch, tích hợp hoặc từ xa.
Có nhiều kỹ thuật xác định dòng điện
điều khiển LED được sử dụng trong các phương pháp của tiêu chuẩn này. Giá trị
chính xác nhất có thể thu được bằng
cách đo dòng điện ở từng LED (hoặc
mẫu đại diện) và lấy trung bình; tuy nhiên, vì dòng điện phải được
đo nối tiếp với LED nên điều này gần như là không thể. Do đó nên kết hợp đo và
tính để có được giá trị trung bình ước lượng tốt nhất.
Bước đầu tiên là đo dòng điện tổng của
hệ thống ở đầu ra của
thành phần điện tử điều khiển bất
kỳ (nguồn hoặc bộ điều khiển). Đối với các hệ thống có nhiều gói LED, mô đun LED, hoặc bảng
mạch LED, bước tiếp theo là đo dòng điện đầu vào của dãy hoặc dòng điện vào bảng
mạch đối với từng dãy hoặc bảng mạch
trong bóng đèn/đèn điện. Đối với các hệ thống chỉ có một dãy LED hoặc một
bảng mạch LED, dòng điện tổng
của hệ thống cần được sử
dụng cho dòng điện vào bảng mạch. Đối với mỗi dãy hoặc bảng mạch, tính từng dòng
điện điều khiển LED thông qua phân
tích mạch điện của bảng mạch. Sử dụng từng dòng điện của dãy hoặc bảng mạch
tính được, tính dòng điện điều khiển trung bình của LED trong hệ thống.
Cần thực hiện kiểm tra cẩn thận bằng
cách thực hiện phân tích toàn bộ hệ thống bằng cách thay dòng điện điều khiển
LED trung bình đối với từng
LED trong hệ thống và tính dòng điện tổng cần thiết. Giá trị này cần tương
đương với dòng điện tổng đo được của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Nguồn gốc của công thức sử dụng trong phương pháp ngoại
suy kết hợp
Mối quan hệ giữa độ duy trì quang thông
của bóng đèn (hoặc đèn điện) và độ duy trì quang thông của các gói LED (hoặc mô
đun LED) được sử dụng trong nó có thể biểu diễn như sau:
Φ(t)LM-84
= Φ(t)LM-80 × C(t)
(B1)
trong đó
Φ(t)LM-84 là độ duy trì
quang thông của bóng đèn (hoặc đèn điện) được đo theo LM-84;
Φ(t)LM-80 là độ duy trì
quang thông của gói LED (hoặc
môđun LED) được sử dụng cho bóng đèn (hoặc đèn điện) được đo theo LM-80;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiếp cận sử dụng dưới đây xác định theo thực
nghiệm hàm hiệu chỉnh C(t) từ dữ
liệu LM-84 và dữ liệu LM-80 ngắn hạn sẵn có (nhỏ hơn 6 000 h),
và sau đó được sử dụng lên dữ liệu LM-80 dài hạn (6 000 h hoặc nhiều hơn) để ngoại
suy độ duy trì quang thông của bóng đèn (hoặc đèn điện).
Theo cách tiếp cận sử dụng trong tiêu
chuẩn này và TCVN 11842:2017 (IES TM-21-11), độ duy trì quang thông
xấp xỉ bằng độ suy
giảm theo hàm số mũ:
Φ(t)LM-84
= BLM-84 x exp (-αLM-84 x t)
(B2)
và
Φ(t)LM-80
= BLM-80 x exp (-αLM-80 x t)
(B3)
Sau khi giải C(t) và thay
hai phương trình trên vào
phương trình (B1) ta có

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆α = αLM-84
- αLM-80
(B5)
Sau khi lấy loga tự nhiên và thay dấu ở cả
hai phía, công thức tính C(t) sẽ thành:
ln[r(t)]
= ∆α x t + b
(B6)
trong đó
t là thời gian làm việc, tính bằng giờ;


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó dữ liệu LM-84 “ngắn
hạn” có thể được ngoại suy bằng cách sử dụng C(t) lên dữ liệu LM-80 “dài hạn”,
theo công thức đầu tiên nêu trên:
Φ(t)LM-84
= Φ(t)LM-80 x exp(-∆α x t - b)
(B7)
hoặc (sau khi thay xấp xỉ TCVN
11842:2017 (IES TM-21-11) đối với Φ(t)LM-80:

trong đó
Φ (t) là dự đoán đối với dữ liệu
bóng đèn (đèn điện)
α là hằng số tốc độ suy giảm suy ra từ đường
cong bình phương tối thiểu của dữ
liệu LM-80 theo TCVN 11842:2017 (IES TM-21-11)
B hằng số ban đầu
được dự đoán suy ra từ đường cong bình phương tối
thiểu của dữ liệu
LM-80 theo TCVN 11842:2017 (IES TM-21-11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ
lục C
(tham khảo)
Ví dụ về phương pháp ngoại suy kết hợp
Bảng C.1 - Dữ
liệu thử nghiệm 4 500 h theo LM-84-14 ở nhiệt độ Ts bằng 36,5
°C, dòng điện điều khiển danh nghĩa 165 mA
Mẫu số
0
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
2 000
2 500
3 000
3 500
4 000
4 500
1
1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,045
1,038
1,063
1,054
1,056
1,047
1,044
1,038
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,026
1,035
1,042
1,061
1,052
1,050
1,059
1,053
1,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
1,026
1,034
1,042
1,060
1,043
1,042
1,050
1,044
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1,000
1,026
1,044
1,051
1,070
1,053
1,054
1,057
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,051
5
1,000
1,018
1,036
1,046
1,071
1,054
1,063
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,046
1,037
6
1,000
1,027
1,045
1,051
1,071
1,063
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,051
1,051
1,043
7
1,000
1,028
1,046
1,044
1,073
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,053
1,044
1,050
1,035
8
1,000
1,033
1,074
1,048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,050
1,054
1,046
1,046
1,030
9
1,000
1,027
1,044
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,062
1,053
1,066
1,060
1,063
1,060
10
1,000
1,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,042
1,059
1,051
1,058
1,031
1,025
1,017
Trung bình
1,0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0445
1,0447
1,0648
1,0528
1,0564
1,0648
1,0648
1,0394
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số
0
1 000
2 000
3 000
4 000
5 000
6 000
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,972
1,014
1,013
0,992
0,978
0,967
2
1,000
1,006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,992
0,976
0,974
0,971
3
1,000
0,991
1,004
1,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,978
0,966
4
1,000
1,015
1,012
1,006
0,989
0,987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,000
1,009
1,003
0,996
0,965
0,963
0,958
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,011
1,008
1,002
0,985
0,978
0,977
7
1,000
1,007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,988
0,973
0,976
0,972
8
1,000
1,001
1,008
0,998
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,977
0,970
9
1,000
1,006
0,998
0,991
0,978
0,979
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,000
1,008
1,023
1,019
1,006
0,992
0,977
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0026
1,0064
1,0010
0,9815
0,9782
0,9719
Ln(trung bình)
0
0,002597
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 000
-0,018673
-0,022041
-0,028502
Bảng C.3 -
Thiết lập phương pháp kết hợp đối với dữ liệu thử nghiệm 4 500
h theo LM-84 ở nhiệt độ Ts bằng 36,5 °C và dữ
liệu thử nghiệm 6 000 h theo LM-80 ở nhiệt độ Ts bằng 45 °C
Thời gian,
h
LM-84
LM-80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ln[r(t)]
1 000
1,0445
1,0026
0,9599
-0,04094
1 500
1,0447
1,0045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,03924
2 000
1,0648
1,0064
0,9452
-0,05641
2 500
1,0528
1,0037
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,04776
3 000
1,0564
1,0010
0,9476
-0,05387
3 500
1,0491
0,9913
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,05672
4 000
1,0479
0,9815
0,9366
-0,06546
4 500
1,0394
0,9799
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,05900
CHÚ THÍCH: Các điểm LM-80 tại 1 500 h,
2 500 h, 3 500 h và 4 500 h có được bởi nội suy tuyến tính theo 5.2.5. Các giá trị đầu
vào để lấy trung bình và các giá
trị trung bình LM-80 được
nội suy được làm tròn đến bốn chữ số có nghĩa.
Bảng C.4 - Đường
cong bình phương tối thiểu của 4 500 h theo LM-84 ở nhiệt độ Ts bằng 36,5 °C
và dữ liệu thử nghiệm 6 000 h theo LM-80 ở nhiệt độ Ts bằng 45 °C,
Phương pháp kết hợp
∆α (độ dốc)
-6,299E-06
b (điểm cắt)
-0,03510
α (theo TM-21)
7,441E-06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0163
α + ∆α [1]
7,441E-06
1/exp(b)
1,0357
L70[2] ghi lại được
>18000
[1] ∆α được đặt về
0 vì ∆α < 0 (xem
5.2.5, bước 6)
[2] 4 x thời gian thử
nghiệm LM-84, được làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa (xem 5.2.7, Bảng 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian, h
Dự đoán
Thời gian, h
Dự đoán
5 000
1,014
12 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 500
1,010
13 000
0,956
6 000
1,007
13 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 500
1,003
14 000
0,948
7 000
0,999
14 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 500
0,995
15 000
0,941
8 000
0,992
15 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 500
0,988
16 000
0,934
9 500
0,981
16 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 0000
0,977
17 000
0,928
10 500
0,974
17 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 000
0,970
18 000
0,921
11 500
0,966
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 000
0,963

Hình C.1 - Đồ
thị dự đoán độ
suy giảm quang thông, cũng thể hiện dữ liệu LM-84 và LM-80 được lấy trung bình
(xem Bảng C1, Bảng C2 và Bảng
C5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(quy
định)
Mô hình thống kê
Ba sản phẩm chiếu sáng rắn (SSL)
khác nhau được sử dụng để xác định ảnh hưởng của cỡ mẫu lên việc
ước lượng độ duy trì quang thông. Ba sản phẩm này được gọi là A, B và C có các cỡ mẫu
là 20, 10 và 9 bóng đèn LED tương ứng. Sản phẩm A và B được đo độ
suy giảm quang thông tối thiểu cứ sau 500 h còn sản phẩm C chỉ được đo cứ
sau 1 000 h. Việc tính toán được
thực hiện chỉ sử dụng quang
thông đo được theo
các cách sau:
- 1 000 h đến 3 000 h với các khoảng
cách 1 000 h
- 1 000 h đến 3 000 h với các khoảng
cách 500 h
- 1 000 h đến 6 000 h với các khoảng
cách 1 000 h
- 1 000 h đến 6 000 h với các khoảng
cách 500 h
Dữ liệu được đưa vào mô hình hàm số mũ đơn giản
và đường biên dưới của
khoảng dự đoán 95 % của đường cong được ước lượng và ghi lại. Ví dụ, 10 bóng
đèn được đo cứ
sau 1 000 h từ 1 000 h đến 3 000 h được chọn ngẫu nhiên từ 20 bóng đèn của sản phẩm
A. Mô hình hàm số mũ được thiết
lập từ 10 bóng đèn và ước lượng đường biên dưới của khoảng dự đoán 95 % được
ghi lại. Việc lấy mẫu, lập mô hình và tính đường biên dưới của khoảng dự đoán 95 % được
lặp lại 100 lần. Sau đó lặp lại quá trình này đối với mỗi tổ hợp sản phẩm (A,
B, C) của cỡ mẫu áp dụng (20, 19, 15, 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3) và độ dài và khoảng
cách đo áp dụng tính bằng giờ
(1 000 h đến 3 000 h cứ sau 1 000 h, 1 000 h đến 3 000 h cứ sau 500 h, 1
000 h đến 6 000 h cứ sau 1 000 h, 1 000 h đến 6 000 h cứ sau 500 h). Đối với mỗi
tổ hợp nêu trên, 100 lần
ước lượng khoảng dự đoán 95 % đường biên dưới được tính toán và phân vị thứ 10 của
100 ước lượng này (hoặc đường biên dưới nhỏ nhất thứ 10) được vẽ đồ thị và lập
bảng, nhằm giúp
xác định các quy tắc về giới hạn ngoại suy thích hợp (bội số) để dự
đoán độ suy giảm quang thông. Các giá trị phân vị thứ 10 có thể được coi
là kịch bản trường hợp xấu nhất tương ứng đại diện cho độ suy giảm quang thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận hữu ích khác là có sự xuất hiện
ảnh hưởng lớn hơn của tổng thời gian thử nghiệm (3 000 h so với 6 000 h), so với
ảnh hưởng của sự khác nhau về độ dài khoảng lấy mẫu (500 h so với 1 000 h). Đối
với sản phẩm A và B, sự trải rộng của các ước lượng khoảng dự đoán đường biên
dưới phân vị thứ 10 bị tăng đáng kể khi chỉ sử dụng các bóng đèn được đo từ 1
000 h đến 3 000 h, so với khi sử dụng các bóng đèn được đo từ 1 000 h
đến 6 000 h (không quan tâm đến độ dài khoảng lấy mẫu). Sự trải rộng hoặc sự khác nhau của
các ước lượng khoảng dự đoán đường biên dưới phân vị thứ 10 giữa các cỡ mẫu chỉ
bị ảnh hưởng nhẹ bởi độ dài khoảng lấy mẫu, giữa 500 h và 1 000 h. Trên thực tế, điều
này có nghĩa là các cỡ mẫu khác
nhau có thể thích hợp
cho dữ liệu có được sau 3
000 h (phương pháp kết hợp) hoặc dữ liệu có được sau 6 000 h trong phương
pháp trực tiếp dự đoán quang thông - cao hơn đáng kể so với trường hợp trước. Quan sát
này được sử dụng trong khuyến cáo khác đối với phương pháp dự đoán kết hợp.
Dựa vào các kết luận trên và xem xét
những chênh lệch giữa các dự đoán ở các cỡ mẫu giảm so với dự đoán có cỡ mẫu lớn nhất sử dụng
trong từng trường hợp, các khuyến cáo sau được cung cấp cho độ dài lớn nhất của khoảng
dự đoán thể hiện là số nhân, x, đối với thời gian thử nghiệm TCVN 12234:2018 (IES
LM-84-14) là hàm của cỡ mẫu đối với mỗi trong hai phương pháp dự đoán sử dụng
trong tiêu chuẩn này, như thể hiện trong Bảng
1 và Bảng 2. Chúng được thiết kế để duy trì các đường biên dưới được
dự đoán trong phạm vi 5
% của giá trị thu được với cỡ mẫu lớn nhất Như trong TCVN 11842:2017 (IES
TM-21-11), khoảng dự đoán lớn nhất có thể có trong từng trường hợp được giới hạn bởi độ không đảm bảo đo
của hệ thống, bổ sung cho cỡ mẫu.

Hình D.1 - Kết
quả mô hình thống kê ở các cỡ mẫu khác nhau
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Ban kỹ thuật về thuật ngữ của IES,
ANSI/IES RP-16-10 Nomenclature and Definitions for Illuminating Engineering,
Hiệp hội Kỹ thuật Chiếu sáng Bắc Mỹ, New York, 2010.
[2] Tiểu ban Chiếu sáng rắn IES của
Ban kỹ thuật quy trình thử nghiệm, IES LM-79-08, IES Approved method for the electrical
and photometric measurements of solid-state lighting products. Hiệp hội Kỹ
thuật Chiếu sáng Bắc Mỹ,
New York, 2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Mẫu và dữ liệu
thử nghiệm
5 Dự đoán tuổi
thọ duy trì quang thông
6 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (quy định) - Dòng điện điều
khiển LED trong phương pháp ngoại suy kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (tham khảo) - Ví dụ về phương
pháp ngoại suy kết hợp
Phụ lục D (quy định) - Mô
hình thống kê
Thư mục tài liệu tham khảo