|
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý
3341 |
Công trình đường cao tốc Hết hiệu lực
| gồm: Đường cao tốc, trụ sở hoặc nhà làm việc trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực, trụ sở hoặc nhà làm việc trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng, hệ thống báo hiệu, hệ thống an toàn giao thông, hệ thống thoát nước, hệ thống điện, hệ thống quản lý giám sát giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống chiếu sáng, cây xanh và các công trình, thiết bị phụ trợ khác. |
32/2014/NĐ-CP
|
|
3342 |
Công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm
| là các công trình đường ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên lạc được xây dựng dưới mặt đất. |
39/2010/NĐ-CP
|
|
3343 |
Công trình đường sắt Hết hiệu lực
| Là công trình xây dựng phục vụ giao thông vận tải đường sắt, bao gồm: đường, cầu, cống, hầm, kè, tường chắn, ga, hệ thống thoát nước, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện và các công trình, thiết bị phụ trợ khác của đường sắt. |
20/2013/TT-BGTVT
|
|
3344 |
Công trình đường sông Hết hiệu lực
| Bao gồm luồng chạy tàu thuyền; hành lang bảo vệ luồng; cảng; bến thuỷ nội địa |
11/2007/QĐ-UBND
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
3345 |
Công trình gây nguy hiểm cho an toàn giao thông đường bộ Hết hiệu lực
| là các công trình nằm sát chân đường, sát các đường cong, sát giao lộ làm che khuất tầm nhìn hoặc làm hạn chế chiều cao và khoảng thông ngang có nguy cơ gây mất an toàn giao thông cho người và phương tiện tham gia giao thông. |
41/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
3346 |
Công trình giao thông Hết hiệu lực
| gồm công trình đường bộ; công trình đường sắt; công trình đường thuỷ; cầu; hầm; sân bay. |
30/2006/QĐ-BGTVT
|
|
3346 |
Công trình giao thông Hết hiệu lực
| gồm công trình đường bộ, công trình đường sắt, công trình đường thủy, sân bay, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác. |
12/2013/TT-BGTVT
|
|
3346 |
Công trình giao thông Hết hiệu lực
| Là đường bộ (đường tỉnh, đường huyện, đường xã), cầu đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, thiết bị phụ trợ đường bộ khác và đường thuỷ nội địa |
15/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
3347 |
Công trình giao thông ngầm
| là các công trình đường tàu điện ngầm, nhà ga tàu điện ngầm, hầm đường bộ, hầm cho người đi bộ và các công trình phụ trợ kết nối (kể cả phần đường nối phần ngầm với mặt đất). |
39/2010/NĐ-CP
|
|
3348 |
Công trình giao thông nông thôn Hết hiệu lực
| là các công trình đường giao thông bộ ở địa bàn, khu vực nông thôn thuộc các huyện, thành phố trong tỉnh, bao gồm: Đường huyện; Đường xã |
15/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
3349 |
Công trình hạ tầng
| Bao gồm các công trình sau
- Công trình giao thông từ xã đến thôn, liên thôn và trong phạm vi thôn
- Công trình thủy lợi nhỏ phục vụ trong phạm vi xã hoặc liên thôn và trong phạm vi thôn
- Công trình điện từ xã đến thôn
- Trường, lớp học tại trung tâm xã, lớp tiểu học, lớp mẫu giáo, nhà trẻ, nhà ở giáo viên, công trình phụ tại thôn
- Trạm y tế xã
- Chợ xã
- Trụ sở xã, thôn; nhà sinh hoạt cộng đồng tại xã, thôn
- Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung |
794/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Định
|
3350 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật
| Bao gồm các công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác |
1555/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
3351 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị Hết hiệu lực
| Là công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm: cấp nước, thoát nước, cấp điện, chiếu sáng, công trình cấp xăng dầu và khí đốt, thông tin liên lạc, hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, công trình giao thông đô thị |
12/2012/TT-BXD
|
|
3352 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị không theo tuyến
| gồm: Cột ăng ten, trạm BTS; biển báo, biển chỉ dẫn; công trình trạm cấp xăng dầu và khí đốt; công trình thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải rắn và vệ sinh công cộng. |
25/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
3353 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị theo tuyến
| gồm: Đường giao thông, đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng; đường dây, đường cáp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc; hào, tuy nen kỹ thuật. |
25/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
3354 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
| (Bao gồm cống cáp, bể cáp, hào và tuy nen kỹ thuật, v.v) là công trình hạ tầng kỹ thuật được xây dựng ngầm dưới mặt đất để lắp đặt cáp, tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông đối với công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt (sau đây gọi là công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm loại N1), hoặc các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan đối với công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác, như công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm điện lực, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, cung cấp năng lượng, v.v (sau đây gọi là công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm loại N2). |
14/2013/TT-BTTTT
|
|
3354 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
| Bao gồm các công trình được xây dựng dưới mặt đất: đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên lạc; hào, tuy nen kỹ thuật, cống, bể và các công trình đầu mối kỹ thuật được xây dựng ngầm |
07/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
3354 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm Hết hiệu lực
| Bao gồm các công trình đường ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên lạc; hào, tuynel kỹ thuật và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật được xây dựng ngầm |
41/2007/NĐ-CP
|
|
3355 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
| là các công trình được xây dựng để bố trí, lắp đặt đường dây, cáp và đường ống, bao gồm: Cột ăng ten; cột treo cáp (dây dẫn); công cáp; hào và tuy nen kỹ thuật; đường đô thị; hầm đường bộ; hầm đường sắt; cống ngầm; cầu đường bộ và cầu đường sắt. |
72/2012/NĐ-CP
|
|
3356 |
Công trình hàng hải Hết hiệu lực
| Bao gồm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải, báo hiệu hàng hải, đèn biển, hệ thống đài thông tin duyên hải và các công trình phụ trợ khác của cảng biển và luồng hàng hải, được đầu tư xây dựng hoặc thiết lập trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam. |
14/2013/TT-BGTVT
|
|
3357 |
Công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế Hết hiệu lực
| Là công trình đã có thời gian khai thác, sử dụng lớn hơn tuổi thọ thiết kế của công trình. Tuổi thọ thiết kế của công trình được xác định theo quy định của hồ sơ thiết kế. Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình bị mất hoặc không quy định tuổi thọ, chủ đầu tư xác định tuổi thọ của công trình theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan hoặc căn cứ theo tuổi thọ đã được xác định của công trình tương tự cùng loại và cấp. |
14/2013/TT-BGTVT
|
|
3358 |
Công trình hàng không Hết hiệu lực
| Là các công trình phục vụ cho hoạt động hàng không theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, bao gồm:
a) Công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay;
b) Công trình cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
c) Công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay. |
22/2013/TT-BGTVT
|
|
3359 |
Công trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế Hết hiệu lực
| Là công trình đã có thời gian khai thác, sử dụng lớn hơn tuổi thọ thiết kế của công trình được xác định theo quy định của hồ sơ thiết kế. |
22/2013/TT-BGTVT
|
|
3360 |
Công trình kè Hết hiệu lực
| Là công trình xây dựng nhằm phòng, chống sạt lỡ để bảo vệ tuyến đê, bờ sông, bờ kênh, cụm, tuyến dân cư vượt lũ và đô thị |
55/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh An Giang
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|