Nghị định 73 2024 của Chính phủ quy định chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang ra sao?
- Nghị định 73 2024 của Chính phủ quy định chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang ra sao?
- Mẫu Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 cho cán bộ công chức viên chức tải về ở đâu?
- Nội dung Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức phải xác định rõ vấn đề gì?
Nghị định 73 2024 của Chính phủ quy định chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang ra sao?
Chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được quy định cụ thể tại Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
- Chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73 được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị. Người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế tiền thưởng cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
- Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị phải bao gồm những nội dung sau:
+ Phạm vi và đối tượng áp dụng;
+ Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
+ Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;
+ Quy trình, thủ tục xét thưởng;
+ Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).
- Quỹ tiền thưởng hằng năm nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng 2022, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.
>> XEM File Excel tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương: Tải về
Nghị định 73 2024 của Chính phủ quy định chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang ra sao? (Hình từ Internet)
Mẫu Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 cho cán bộ công chức viên chức tải về ở đâu?
Hiện nay, chế độ tiền thưởng cán bộ công chức viên chức theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
Mẫu Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 sẽ do người có thẩm quyền lập và hiện nay không có quy định cụ thể về mẫu này. Tuy nhiên, có thể tham khảo mẫu sau:
>> Mẫu Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73: TẠI ĐÂY
Lưu ý: Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Nội dung Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức phải xác định rõ vấn đề gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 90/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 48/2023/NĐ-CP có nêu căn cứ quy định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng, cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức ban hành Quy chế đánh giá phù hợp với đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.
Nội dung Quy chế đánh giá CBCCVC phải xác định rõ:
- Sản phẩm cụ thể gắn với từng vị trí việc làm, tiêu chí đánh giá chất lượng, hiệu quả, thời điểm đánh giá theo quý, tháng hoặc tuần (nếu có);
- Căn cứ để xác định tỉ lệ % mức độ hoàn thành công việc;
- Các tiêu chí thành phần để đánh giá và xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, trong đó có tính đến tỷ lệ khối lượng công việc của cán bộ, công chức, viên chức đã thực hiện so với khối lượng công việc chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Khuyến khích áp dụng công nghệ thông tin để thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, bảo đảm phù hợp với các quy định tại Nghị định 90/2020/NĐ-CP.
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ yếu và không trái với nguyên tắc đánh giá, xếp loại cán bộ của cấp có thẩm quyền.
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Những loại hợp đồng lao động nào được pháp luật Việt Nam công nhận?
- Vì sao lấy ngày 3/2 là ngày thành lập Đảng? Vào ngày thành lập Đảng người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương không?