Hệ số lương 2025 của giáo viên trường công lập mới nhất bao nhiêu?

Giáo viên trường công lập là viên chức có hệ số lương 2025 bao nhiêu? Tính lương giáo viên theo công thức nào? Chi tiết toàn bộ bảng lương giáo viên các cấp 2025 ra sao?

Hệ số lương 2025 của giáo viên trường công lập mới nhất bao nhiêu?

Hiện nay, giáo viên trường công lập là viên chức có hệ số lương 2025 như sau:

* Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non:

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
...

Theo đó, hệ số lương giáo viên mầm non 2025 như sau:

- Giáo viên mầm non hạng 3: hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Giáo viên mầm non hạng 2: hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên mầm non hạng 1: hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

* Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học:

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
...

Theo đó, hệ số lương giáo viên tiểu học 2025 như sau:

- Giáo viên tiểu học hạng 3: hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên tiểu học hạng 2: hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên tiểu học hạng 1: hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

* Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở:

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
...

Theo đó, hệ số lương 2025 của giáo viên trung học cơ sở như sau:

- Giáo viên trung học phổ thông hạng 3: hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng 2: hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng 1: hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

* Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông:

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
...

Theo đó, hệ số lương 2025 của giáo viên trung học phổ thông như sau:

- Giáo viên trung học phổ thông hạng 3: hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng 2: hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng 1: hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Hệ số lương 2025 của giáo viên trường công lập mới nhất bao nhiêu?

Hệ số lương 2025 của giáo viên trường công lập mới nhất bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tính lương giáo viên theo công thức nào?

Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Theo đó, tính lương giáo viên là viên chức theo công thức sau

Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương.

(Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV)

Bảng lương giáo viên các cấp 2025 (giáo viên là viên chức) sẽ được xác định theo công thức sau:

Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương.

(Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV)

Chi tiết toàn bộ bảng lương giáo viên các cấp 2025 ra sao?

Bảng lương giáo viên các cấp 2025 tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng (theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP) như sau:

- Bảng lương giáo viên mầm non (theo quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

Lương giáo viên

...

(Một phần bảng lương của giáo viên mầm non)

- Bảng lương giáo viên tiểu học (theo quy định tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT).

Lương giáo viên

...

(Một phần bảng lương của giáo viên tiểu học)

- Bảng lương giáo viên trung học cơ sở (theo quy định tại Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT).

Lương giáo viên

...

(Một phần bảng lương của giáo viên THCS)

- Bảng lương giáo viên trung học phổ thông (theo quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT).

Lương giáo viên

...

(Một phần bảng lương của giáo viên THCS)

>> TẢI VỀ Bảng lương giáo viên các cấp 2025

Đi đến trang Tìm kiếm - Lương giáo viên 2025
1 lượt xem
Lương giáo viên 2025
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hệ số lương 2025 của giáo viên trường công lập mới nhất bao nhiêu?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào