Đương nhiên miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự trong trường hợp nào?

Đương nhiên miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự trong trường hợp nào? Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự bao gồm những giấy tờ gì?

Chấp hành viên thi hành án dân sự có những nhiệm vụ, quyền hạn nào?

Tại Điều 20 Luật Thi hành án dân sự 2008 có quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên
1. Kịp thời tổ chức thi hành vụ việc được phân công; ra các quyết định về thi hành án theo thẩm quyền.
2. Thi hành đúng nội dung bản án, quyết định; áp dụng đúng các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục thi hành án, bảo đảm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; thực hiện nghiêm chỉnh chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Chấp hành viên.
3. Triệu tập đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan để giải quyết việc thi hành án.
4. Xác minh tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu để xác minh địa chỉ, tài sản của người phải thi hành án hoặc phối hợp với cơ quan có liên quan xử lý vật chứng, tài sản và những việc khác liên quan đến thi hành án.
5. Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án, biện pháp cưỡng chế thi hành án; lập kế hoạch cưỡng chế thi hành án; thu giữ tài sản thi hành án.
6. Yêu cầu cơ quan Công an tạm giữ người chống đối việc thi hành án theo quy định của pháp luật.
7. Lập biên bản về hành vi vi phạm pháp luật về thi hành án; xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người vi phạm.
8. Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế để thu hồi tiền, tài sản đã chi trả cho đương sự không đúng quy định của pháp luật, thu phí thi hành án và các khoản phải nộp khác.
9. Được sử dụng công cụ hỗ trợ trong khi thi hành công vụ theo quy định của Chính phủ.
10. Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.
Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Chấp hành viên phải tuân theo pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành án và được pháp luật bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm và uy tín.

Như vậy, nhiệm vụ và quyền hạn của Chấp hành viện được quy định như trên.

Đương nhiên miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự trong trường hợp nào?

Đương nhiên miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Đương nhiên miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự trong trường hợp nào?

Tại Điều 19 Luật Thi hành án Dân sự 2008 quy định như sau:

Miễn nhiệm Chấp hành viên
1. Chấp hành viên đương nhiên được miễn nhiệm trong trường hợp nghỉ hưu hoặc chuyển công tác đến cơ quan khác.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định miễn nhiệm Chấp hành viên trong các trường hợp sau đây:
a) Do hoàn cảnh gia đình hoặc sức khỏe mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ Chấp hành viên;
b) Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ không bảo đảm thực hiện nhiệm vụ Chấp hành viên hoặc vì lý do khác mà không còn đủ tiêu chuẩn để làm Chấp hành viên.
3. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục miễn nhiệm Chấp hành viên.

Như vậy, theo quy định trên, Chấp hành viên thi hành án dân sự đương nhiên được miễn nhiệm khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác.

Ngoài ra, Chấp hành viên thi hành án dân sự có thể bị miễn nhiệm khi thuộc trường hợp sau:

- Do hoàn cảnh gia đình hoặc sức khỏe mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ Chấp hành viên;

- Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ không bảo đảm thực hiện nhiệm vụ Chấp hành viên hoặc vì lý do khác mà không còn đủ tiêu chuẩn để làm Chấp hành viên.

Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự bao gồm những giấy tờ gì?

Tại khoản 2 Điều 64 Nghị định 62/2015/NĐ-CP (điểm b khoản 2 Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 33/2020/NĐ-CP) có quy định như sau:

Trình tự, thủ tục miễn nhiệm Chấp hành viên
1. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự chuẩn bị hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự; Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng chuẩn bị hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên Phòng Thi hành án cấp quân khu.
2. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên gồm có:
a) Đơn xin miễn nhiệm Chấp hành viên, nếu có, trong đó nêu rõ lý do của việc xin miễn nhiệm Chấp hành viên;
c) Văn bản đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự đối với Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự hoặc Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đối với Chấp hành viên Phòng Thi hành án cấp quân khu.

Như vậy, theo quy định trên, hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự bao gồm những giấy tờ sau:

- Đơn xin miễn nhiệm Chấp hành viên (nếu có), trong đó nêu rõ lý do của việc xin miễn nhiệm Chấp hành viên.

- Văn bản đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự đối với Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự hoặc Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đối với Chấp hành viên Phòng Thi hành án cấp quân khu.

Chấp hành viên thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thẩm phán có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự mà không qua thi tuyển không?
Lao động tiền lương
Khi nào được miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự mới nhất 2024 quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Đương nhiên miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên thi hành án dân sự có được thực hiện việc thi hành án liên quan đến người thân hay không?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên thi hành án dân sự có được kéo dài thời gian giải quyết việc thi hành án được giao không?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên thi hành án dân sự có được sử dụng công cụ hỗ trợ khi thi hành công vụ không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào sẽ xem xét miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên thi hành án dân sự được sử dụng công cụ hỗ trợ trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Bị cách chức thì Chấp hành viên thi hành án dân sự trả lại thẻ chấp hành viên cho ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chấp hành viên thi hành án dân sự
630 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên thi hành án dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấp hành viên thi hành án dân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Nắm bắt các văn bản quy định về Thi hành án dân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào