Chấp hành viên thi hành án dân sự có được kéo dài thời gian giải quyết việc thi hành án được giao không?

Cho tôi hỏi Chấp hành viên thi hành án dân sự có được kéo dài thời gian giải quyết việc thi hành án được giao không? Câu hỏi từ anh T.D (TP.HCM).

Chấp hành viên là gì?

Theo Điều 17 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định:

Chấp hành viên
1. Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 của Luật này. Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp.
2. Chấp hành viên do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm.
3. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thi tuyển, bổ nhiệm Chấp hành viên.

Theo đó Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.

Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp.

Chấp hành viên được bổ nhiệm bởi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Chấp hành viên có được kéo dài thời gian giải quyết việc thi hành án được giao không?

Chấp hành viên có được kéo dài thời gian giải quyết việc thi hành án được giao không? (Hình từ Internet)

Chấp hành viên thi hành án dân sự có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính không?

Theo Điều 20 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên
1. Kịp thời tổ chức thi hành vụ việc được phân công; ra các quyết định về thi hành án theo thẩm quyền.
2. Thi hành đúng nội dung bản án, quyết định; áp dụng đúng các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục thi hành án, bảo đảm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; thực hiện nghiêm chỉnh chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Chấp hành viên.
3. Triệu tập đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan để giải quyết việc thi hành án.
4. Xác minh tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu để xác minh địa chỉ, tài sản của người phải thi hành án hoặc phối hợp với cơ quan có liên quan xử lý vật chứng, tài sản và những việc khác liên quan đến thi hành án.
5. Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án, biện pháp cưỡng chế thi hành án; lập kế hoạch cưỡng chế thi hành án; thu giữ tài sản thi hành án.
6. Yêu cầu cơ quan Công an tạm giữ người chống đối việc thi hành án theo quy định của pháp luật.
7. Lập biên bản về hành vi vi phạm pháp luật về thi hành án; xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người vi phạm.
8. Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế để thu hồi tiền, tài sản đã chi trả cho đương sự không đúng quy định của pháp luật, thu phí thi hành án và các khoản phải nộp khác.
9. Được sử dụng công cụ hỗ trợ trong khi thi hành công vụ theo quy định của Chính phủ.
10. Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.
Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Chấp hành viên phải tuân theo pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành án và được pháp luật bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm và uy tín.

Bên cạnh đó, căn cứ khoản 1 Điều 49 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định:

Thẩm quyền của cơ quan thi hành án dân sự
1. Chấp hành viên thi hành án dân sự đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
...

Theo đó Chấp hành viên thi hành án dân sự có thẩm quyền xử phạt hành chính theo thẩm quyền trong trường hợp đang thi hành công vụ. Các hình thức xử phạt bao gồm phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền theo quy định của pháp luật.

Chấp hành viên thi hành án dân sự có được kéo dài thời gian giải quyết việc thi hành án được giao không?

Theo Điều 21 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định:

Những việc Chấp hành viên không được làm
1. Những việc mà pháp luật quy định công chức không được làm.
2. Tư vấn cho đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan dẫn đến việc thi hành án trái pháp luật.
3. Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ việc thi hành án hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm thi hành án.
4. Sử dụng trái phép vật chứng, tiền, tài sản thi hành án.
5. Thực hiện việc thi hành án liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người sau đây:
a) Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi;
b) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Chấp hành viên, của vợ hoặc chồng của Chấp hành viên;
c) Cháu ruột mà Chấp hành viên là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
6. Sử dụng thẻ Chấp hành viên, trang phục, phù hiệu thi hành án, công cụ hỗ trợ để làm những việc không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
7. Sách nhiễu, gây phiền hà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thi hành án.
8. Cố ý thi hành trái nội dung bản án, quyết định; trì hoãn hoặc kéo dài thời gian giải quyết việc thi hành án được giao không có căn cứ pháp luật.

Theo đó Chấp hành viên thi hành án dân sự chỉ được kéo dài thời hạn giải quyết việc thi hành án được giao khi có căn cứ quy định pháp luật cho thấy việc kéo giài thời hạn giải quyết thi hành án là cần thiết.

Trường hợp Chấp hành viên thi hành án dân sự tự ý kéo dài thời hạn giải quyết việc thi hành án được giao nhằm mục đích riêng là hành vi trái pháp luật, Chấp hành viên thi hành án dân sự không được làm.

Chấp hành viên thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thẩm phán có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự mà không qua thi tuyển không?
Lao động tiền lương
Khi nào được miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự mới nhất 2024 quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Đương nhiên miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên thi hành án dân sự có được thực hiện việc thi hành án liên quan đến người thân hay không?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên thi hành án dân sự có được kéo dài thời gian giải quyết việc thi hành án được giao không?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên thi hành án dân sự có được sử dụng công cụ hỗ trợ khi thi hành công vụ không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào sẽ xem xét miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên thi hành án dân sự được sử dụng công cụ hỗ trợ trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Bị cách chức thì Chấp hành viên thi hành án dân sự trả lại thẻ chấp hành viên cho ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chấp hành viên thi hành án dân sự
814 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên thi hành án dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào