Bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự mới nhất 2024 quy định ra sao?

Tôi có câu hỏi bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự mới nhất quy định ra sao? Tiêu chuẩn chức danh Chấp hành viên là gì? Chị H ở Nam Định.

Bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự mới nhất 2024 quy định ra sao?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 03/2017/TT-BTP hiện nay Chấp hành viên Thi hành án dân sự được xếp ngạch công chức như sau:

Chức danh

Mã số ngạch

Chấp hành viên cao cấp

03.299

Chấp hành viên trung cấp

03.300

Chấp hành viên sơ cấp

03.301

Căn cứ theo quy định tại Bảng 2 “Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước” ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP thì tương ứng ngạch Chấp hành viên theo phân loại thì Chấp hành viên được xếp lương công chức như sau:

- Ngạch Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1.

- Ngạch Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1.

- Ngạch Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1.

Theo đó, mức lương cơ sở hiện hành là 1,8 triệu đồng theo quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự theo ngạch hiện hành tương ứng hệ số lương tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

(1) Chấp hành viên sơ cấp (A1):

Hệ số lương

Mức lương hiện hành

2.34

4.212.000

2.67

4.806.000

3.00

5.400.000

3.33

5.994.000

3.66

6.588.000

3.99

7.182.000

4.32

7.776.000

4.65

8.370.000

4.98

8.964.000

(2) Chấp hành viên trung cấp (A2.1):

Hệ số lương

Mức lương hiện hành

4.40

7.920.000

4.74

8.532.000

5.08

9.144.000

5.42

8.075.800

5.76

8.582.400

6.10

9.756.000

6.44

11.592.000

6.78

12.204.000

(3) Chấp hành viên cao cấp (A3.1):

Hệ số lương

Mức lương hiện hành

6.20

11.160.000

6.56

11.808.000

6.92

12.456.000

7.28

13.104.000

7.64

13.752.000

8.00

14.400.000

Hiện nay, Quốc hội vừa thống nhất cải cách tiền lương theo theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành.

Theo đó, Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thống nhất nội dung bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

Do đó, trong năm 2024, nếu Chính phủ chưa ban hành quy định mới để thực hiện cải cách tiền lương hay thay đổi mức lương cơ sở thì Chấp hành viên vẫn áp dụng ba bảng lương trên.

Trong trường hợp Chính phủ có sự điều chỉnh theo chính sách cải cách tiền lương thì ba bảng lương trên có thể bị thay đổi hoặc bãi bỏ.

Bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự mới nhất 2024 quy định ra sao?

Bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự mới nhất 2024 quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chức danh Chấp hành viên Thi hành án dân sự?

Theo Điều 18 Luật Thi hành án Dân sự 2008 (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Luật Thi hành án Dân sự sửa đổi 2014) quy định như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên
1. Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên.
2. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp:
a) Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên;
b) Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự;
c) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp.
3. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trung cấp:
a) Có thời gian làm Chấp hành viên sơ cấp từ 05 năm trở lên;
b) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên trung cấp.
4. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp:
a) Có thời gian làm Chấp hành viên trung cấp từ 05 năm trở lên;
b) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên cao cấp.
5. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, là sỹ quan quân đội tại ngũ thì được bổ nhiệm Chấp hành viên trong quân đội.
Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp trong quân đội được thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
6. Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên được điều động đến công tác tại cơ quan thi hành án dân sự, người đã từng là Chấp hành viên nhưng được bố trí làm nhiệm vụ khác và có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên ở ngạch tương đương không qua thi tuyển.
7. Trường hợp đặc biệt do nhu cầu bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 05 năm trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp; có 10 năm làm công tác pháp luật trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp; có 15 năm làm công tác pháp luật trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên cao cấp không qua thi tuyển.

Theo đó, để được bổ nhiệm Chấp hành viên trong thi hành án dân sự thì cá nhân cần phải đáp ứng một số tiêu chuẩn cơ bản sau:

- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên;

- Có thời gian làm công tác pháp luật từ 3 năm trở lên,

- Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự,

- Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên.

Chấp hành viên hiện nay được hưởng phụ cấp trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg thì mức phụ cấp trách nhiệm đối với Chấp hành viên như sau:

Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề tính theo tỷ lệ % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):

- Mức 20% áp dụng đối với Chấp hành viên cao cấp.

- Mức 25% áp dụng đối với Chấp hành viên trung cấp.

- Mức 30% áp dụng đối với Chấp hành viên sơ cấp.

Chấp hành viên thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thẩm phán có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự mà không qua thi tuyển không?
Lao động tiền lương
Khi nào được miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự mới nhất 2024 quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Đương nhiên miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên thi hành án dân sự có được thực hiện việc thi hành án liên quan đến người thân hay không?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên thi hành án dân sự có được kéo dài thời gian giải quyết việc thi hành án được giao không?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên thi hành án dân sự có được sử dụng công cụ hỗ trợ khi thi hành công vụ không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào sẽ xem xét miễn nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên thi hành án dân sự được sử dụng công cụ hỗ trợ trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Bị cách chức thì Chấp hành viên thi hành án dân sự trả lại thẻ chấp hành viên cho ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chấp hành viên thi hành án dân sự
5,254 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên thi hành án dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào