Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh thuyết phục nhất cho các doanh nghiệp?
Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh thuyết phục nhất cho các doanh nghiệp?
Thư mời hợp tác kinh doanh là một văn bản được gửi đến một đối tác tiềm năng để đề xuất một cơ hội hợp tác kinh doanh. Thư mời hợp tác kinh doanh có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:
- Để tìm kiếm các đối tác mới: Thư mời hợp tác kinh doanh có thể được sử dụng để tìm kiếm các đối tác mới có thể giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới,...
- Để mở rộng thị trường: Thư mời hợp tác kinh doanh có thể được sử dụng để mở rộng thị trường của doanh nghiệp sang các khu vực mới hoặc các thị trường ngách mới.
Để phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới: Thư mời hợp tác kinh doanh có thể được sử dụng để phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới bằng cách hợp tác với các doanh nghiệp có chuyên môn hoặc nguồn lực cần thiết.
- Để giảm chi phí: Thư mời hợp tác kinh doanh có thể được sử dụng để giảm chi phí kinh doanh bằng cách hợp tác với các doanh nghiệp khác cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự.
Nhìn chung, thư mời hợp tác kinh doanh là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô, phát triển kinh doanh và đạt được các mục tiêu của mình.
Sau đây là mẫu thư mời hợp tác kinh doanh thuyết phục nhất dành cho các doanh nghiệp có thể tham khảo:
Tải về miễn phí mẫu thư mời hợp tác kinh doanh dành cho các doanh nghiệp tại đây tải về
Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh thuyết phục nhất cho các doanh nghiệp? (Hình từ Internet)
Danh mục những ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hiện nay?
Theo Phụ lục 4 Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 sửa đổi, bổ sung bởi Điều 48 Luật Điện ảnh 2022, Điều 3 Luật Sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022, Điều 2 Luật Tần số vô tuyến điện sửa đổi 2022, khoản 1 Điều 51 Luật Giao dịch điện tử 2023 như sau:
Hiện nay có 229 ngành nghề thuộc danh mục ngành nghề thuộc diện đầu tư kinh doanh có điều kiện, cụ thể là:
1 Sản xuất con dấu
2 Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
3 Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
4 Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
5 Kinh doanh súng bắn sơn
6 Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
7 Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
8 Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
9 Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
10 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
11 Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
12 Hành nghề luật sư
13 Hành nghề công chứng
14 Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
15 Hành nghề đấu giá tài sản
16 Hành nghề thừa phát lại
17 Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản
18 Kinh doanh dịch vụ kế toán
19 Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
20 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
... (xem chi tiết tại đây tải về)
Các chính sách về đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành gồm những gì?
Theo Điều 5 Luật Đầu tư 2020 quy định về chính sách về đầu tư kinh doanh như sau:
[1] Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành nghề mà Luật Đầu tư 2020 không cấm.
Đối với ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
[2] Nhà đầu tư được tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.
[3] Nhà đầu tư bị đình chỉ, ngừng, chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh nếu hoạt động này gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
[4] Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.
[5] Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.
[6] Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Trân trọng!
- Luật Đầu tư 2020
- Nhà đầu tư
- Luật Đầu tư 2020
- Luật Giao dịch điện tử 2023
- Luật Tần số vô tuyến điện sửa đổi 2022
- Luật Sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- Luật Điện ảnh 2022
- Luật Đầu tư 2020
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?