Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 44 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định về đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài như sau:

Điều 44. Đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
1. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam khi có giấy phép hành nghề công tác xã hội còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là bên ký kết.
2. Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam, gồm:
a) Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Giấy phép hành nghề công tác xã hội đã được cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
[...]

Như vậy, hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm:

- Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội

- Giấy phép hành nghề công tác xã hội đã được cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Xem thêm: Mẫu Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất năm 2024?

Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì? (Hình từ Internet)

Thủ tục đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 44 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định về đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài như sau:

Điều 44. Đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
[...]
3. Thủ tục đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam
a) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 39 Nghị định này.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 39 Nghị định này cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đủ điều kiện thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép hành nghề công tác xã hội do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp thực hiện công tác xã hội tại Việt Nam cho đối tượng theo đợt, hợp tác đào tạo và thực hành công tác xã hội hoặc chuyển giao kỹ thuật chuyên môn trong thực hành công tác xã hội thì không cần thực hiện thủ tục đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam quy định tại Điều này.

Theo đó, thủ tục đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài như sau:

Bước 1: Người nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội;

Trường hợp không đủ điều kiện thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

04 trường hợp bị cấm hành nghề công tác xã hội?

Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp bị cấm hành nghề công tác xã hội như sau:

Điều 32. Các trường hợp bị cấm hành nghề công tác xã hội
1. Người bị kết án mà chưa được xóa án tích.
2. Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng hoặc giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
3. Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, 04 trường hợp bị cấm hành nghề công tác xã hội bao gồm:

- Người bị kết án mà chưa được xóa án tích.

- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng hoặc giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

- Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công tác xã hội
Nguyễn Tuấn Kiệt
71 lượt xem
Công tác xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công tác xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định tiếp nhận và phân công người hướng dẫn thực hành tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức năng của công tác xã hội là gì? Dịch vụ công tác xã hội trong việc hỗ trợ phát triển cộng đồng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật riêng tư của đối tượng công tác xã hội bao gồm những bí mật gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ công tác xã hội cung cấp các dịch vụ chăm sóc, can thiệp, phục hồi và hỗ trợ phát triển gồm những dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ công tác xã hội là gì? Quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội bao gồm các bước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đạo đức nghề công tác xã hội là gì? Bộ tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội do cơ quan nào quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành nghề công tác xã hội là gì? Người hành nghề công tác xã hội có nghĩa vụ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công tác xã hội có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công tác xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp các văn bản mới nhất về Công tác xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào