1. Người làm công tác xã hội
Căn cứ Điều 7 Nghị định 110/2024/NĐ-CP, người làm công tác xã hội thuộc một trong các trường hợp sau:
- Công chức, viên chức, người lao động làm công tác xã hội trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Người làm công tác xã hội trong các đơn vị, cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội ở các lĩnh vực xã hội, y tế, giáo dục, tư pháp, cơ sở giam giữ, trường giáo dưỡng và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
- Người làm công tác xã hội trong các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ, hội, hiệp hội, doanh nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
- Người làm công tác xã hội độc lập.
Tổng hợp các văn bản mới nhất về Công tác xã hội (Hình từ Internet)
2. Dịch vụ công tác xã hội
Theo Điều 8 Nghị định 110/2024/NĐ-CP, dịch vụ công tác xã hội gồm một hoặc nhiều dịch vụ sau:
- Cung cấp các dịch vụ bảo vệ khẩn cấp:
+ Đánh giá nguy cơ rủi ro, nhu cầu của đối tượng; sàng lọc và phân loại đối tượng. Trường hợp cần thiết thì chuyển gửi đối tượng tới các cơ sở y tế, giáo dục, cơ quan công an hoặc các cơ quan, tổ chức phù hợp khác.
+ Bảo đảm sự an toàn và đáp ứng các nhu cầu khẩn cấp của đối tượng về chăm sóc y tế, nơi tạm trú an toàn, nước uống, thực phẩm, quần áo, đồ dùng thiết yếu và đi lại.
- Cung cấp các dịch vụ chăm sóc, can thiệp, phục hồi và hỗ trợ phát triển:
+ Đánh giá nhu cầu, sàng lọc, phân loại đối tượng; lập hồ sơ quản lý trường hợp.
+ Tư vấn, tham vấn, hỗ trợ tâm lý, phục hồi tâm lý cho đối tượng.
+ Trị liệu rối nhiễu tâm trí, trị liệu sang chấn, khủng hoảng tâm lý và phục hồi thể chất.
+ Can thiệp, bảo vệ, chăm sóc, phục hồi và hỗ trợ phát triển cho các đối tượng.
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch can thiệp, trợ giúp đối tượng; giám sát và rà soát, đánh giá các hoạt động can thiệp, trợ giúp và điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp.
+ Kết thúc kế hoạch can thiệp hỗ trợ đối tượng, lưu trữ hồ sơ quản lý đối tượng hoặc thực hiện kế hoạch can thiệp, trợ giúp mới (nếu đối tượng có nhu cầu),
+ Quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng.
+ Kết nối cung cấp dịch vụ điều trị y tế, chăm sóc sức khỏe; kết nối chuyển gửi đối tượng đến cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội hoặc cơ sở khác nhằm đáp ứng nhu cầu của đối tượng.
+ Tổ chức hoạt động phục hồi chức năng, văn hóa, thể thao, tôn giáo và hoạt động khác phù hợp với lứa tuổi và sức khỏe cho đối tượng.
+ Tổ chức dạy văn hóa, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục nghề nghiệp, tạo sinh kế, việc làm nhằm trợ giúp đối tượng phát triển về thể chất, trí tuệ, nhân cách và hòa nhập cộng đồng.
+ Hỗ trợ đối tượng thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội; tìm kiếm, sắp xếp các hình thức chăm sóc phù hợp.
- Cung cấp các dịch vụ về giáo dục xã hội và nâng cao năng lực:
+ Cung cấp các dịch vụ về giáo dục xã hội, phát triển khả năng tự giải quyết các vấn đề, giáo dục kỹ năng làm cha mẹ; đào tạo kỹ năng sống cho trẻ em và người chưa thành niên.
+ Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công tác xã hội cho đội ngũ công chức, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội.
+ Tổ chức các khóa tập huấn, hội thảo cung cấp kiến thức, kỹ năng cho các nhóm đối tượng có nhu cầu.
- Cung cấp các dịch vụ phòng ngừa đối tượng rơi vào hoàn cảnh khó khăn, tình trạng xâm hại, lạm dụng; bạo lực học đường, bạo lực giới và gia đình; ngược đãi và bóc lột lao động.
- Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp, tòa án, phúc lợi xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ trẻ em, chăm sóc người cao tuổi và người khuyết tật, giảm nghèo, phòng, chống ma túy, phát triển cộng đồng, công tác xã hội với người lao động và lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
- Quản lý trường hợp đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội tại cơ sở và ở cộng đồng.
- Hỗ trợ phát triển cộng đồng:
+ Liên hệ với người dân, chính quyền các cấp trong việc xác định các vấn đề của cộng đồng để xây dựng chương trình, kế hoạch trợ giúp cộng đồng.
+ Đề xuất cơ chế, chính sách và giải pháp công tác xã hội với các cơ quan có thẩm quyền.
+ Xây dựng mạng lưới nhân viên, cộng tác viên, tình nguyện viên công tác xã hội.
+ Tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức về công tác xã hội.
- Hỗ trợ đối tượng đủ điều kiện ra khỏi cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở giam giữ, cơ sở cai nghiện, cơ sở y tế trở về với gia đình, hòa nhập cộng đồng, ổn định cuộc sống.
- Tổ chức vận động nguồn lực thực hiện hoạt động công tác xã hội.
3. Danh sách tổng hợp các văn bản liên quan đến Công tác xã hội.
1
Nghị định 110/2024/NĐ-CP về Công tác xã hội
Nghị định 110/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2024 quy định về quyền và nghĩa vụ của đối tượng công tác xã hội; quyền và nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội; điều kiện đăng ký hành nghề công tác xã hội; thực hành nghề công tác xã hội; thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
2
Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 09/07/2013 quy định nhiệm vụ cộng tác viên công tác xã hội cấp xã; Tiêu chuẩn cộng tác viên công tác xã hội cấp xã; Chế độ phụ cấp cộng tác viên công tác xã hội cấp xã.
3
Thông tư 43/2015/TT-BYT quy định về nhiệm vụ và hình thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác xã hội của Bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư 43/2015/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 quy định về nhiệm vụ công tác xã hội của bệnh viện và hình thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác xã hội của bệnh viện.
4
Thông tư 33/2018/TT-BGDĐT hướng dẫn công tác xã hội trong trường học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư 33/2018/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019 quy định về nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm thực hiện công tác xã hội trong trường học.
5
Thông tư 02/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 02/2020/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 30/03/2020 quy định về quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại cơ sở và tại xã, phường, thị trấn.
7
Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 28/01/2023 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội. Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội làm việc trong các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
9
Quyết định 2096/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 112/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 và Quyết định 1929/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2096/QĐ-TTg năm 2021 có hiệu lực từ ngày 14/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 112/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 và Quyết định 1929/QĐ-TTg năm 2020 phê duyệt Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí giai đoạn 2021-2030 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó sửa đổi nội dung về kinh phí thực hiện được quy định tại Quyết định 112/QĐ-TTg năm 2021.
10
Quyết định 674/QĐ-BNV năm 2021 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Giáo dục nghề nghiệp và Nghề công tác xã hội Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 674/QĐ-BNV năm 2021 có hiệu lực từ ngày 28/05/2021 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Giáo dục nghề nghiệp và nghề công tác xã hội Việt Nam đã được Đại hội nhiệm kỳ III thông qua ngày 08 tháng 01 năm 2021.
11
Quyết định 1751/QĐ-LĐTBXH năm 2017 các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội (hạng III, hạng IV) và phê duyệt chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cộng tác viên công tác xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 1751/QĐ-LĐTBXH năm 2017 có hiệu lực từ ngày 08/11/2017 ban hành các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội, bao gồm:
- Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nhân viên công tác xã hội (hạng IV);
- Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội viên (hạng III).
13
Quyết định 4437/QĐ-BGDĐT năm 2023 về Quy chế hoạt động Website về tư vấn tâm lý và công tác xã hội trường học của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định 4437/QĐ-BGDĐT năm 2023 có hiệu lực từ ngày 22/12/2023 ban hành Quy chế hoạt động Website về tư vấn tâm lý và công tác xã hội trường học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy chế này quy định hoạt động của Website về tư vấn tâm lý và công tác xã hội trường học của Bộ Giáo dục và Đào tạo bao gồm: quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên Website về tư vấn tâm lý và công tác xã hội trường học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15
Quyết định 112/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 112/QĐ-TTg năm 2021 có hiệu lực từ ngày 22/01/2021 ban hành Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021- 2030 bao gồm những nội dung về mục đích, nhiệm vụ và giải pháp, kinh phí thực hiện.
16
Quyết định 1791/QĐ-TTg năm 2016 về Ngày Công tác xã hội Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1791/QĐ-TTg năm 2016 có hiệu lực từ ngày 15/09/2016 quy định về ngày Công tác xã hội Việt Nam.