|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Đoàn Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2023/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
20 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH
SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020.
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 127/2007/NĐ- CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt; Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số
41/2018/TT- BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm
định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại
Tờ trình số 3310/TTr-SYT ngày 08 tháng 8 năm 2023 về việc đề nghị ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận; Ký hiệu: QCĐP 01:2023/BTn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 10 năm
2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Y tế, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư
pháp, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị cấp nước
và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Cục QL Môi trường Y tế - Bộ Y tế;
- Viện Pasteur Nha Trang, Viện SKNN và MT - Bộ Y tế;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Thuận;
- Báo BT; Đài PT- TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KT, NCKSTTHC, KGVXNV, Việt.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
QCĐP 01:2023/BTN
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Local
technical regulation on Domestic Water Quality in Binh Thuan Province
Lời nói đầu:
QCĐP 01:2023/BTn về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Sở Y tế
biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT, Sở Y tế trình
duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành theo Quyết định số 19./2023/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 9 năm 2023.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG
CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới
hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất,
truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
(sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước) được thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận; các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất
lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm chất lượng nước.
2. Quy chuẩn này không áp dụng
đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống
lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng
cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu
tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “True Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4.
Danh mục các thông số chất lượng nước sạch, ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
Thông số vi sinh vật
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
< 3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
< 1
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic (As) (*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 - 1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
Ph
|
-
|
Trong khoảng 6,0-8,5
|
Các thông số nhóm B
|
a. Thông số vi sinh vật
|
9
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
CFU/100mL
|
< 1
|
b. Thông số vô cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Bari (Ba)
|
mg/L
|
0,7
|
13
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
14
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
15
|
Chỉ số Pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
16
|
Chloride (Cl-)
(***)
|
mg/L
|
250 (hoặc 300)
|
17
|
Chromi (Cr)
|
mg/L
|
0,05
|
18
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
19
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
20
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
21
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
22
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
23
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
24
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
25
|
Nickel (Ni)
|
mg/L
|
0,07
|
26
|
Nitrat (NO3-
tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
27
|
Nitrit (NO2-
tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
28
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
29
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
30
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
31
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
32
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
33
|
Xyanua (CN-)
|
mg/L
|
0,05
|
c. Thông số hữu cơ
|
Nhóm Alkan clo hóa
|
34
|
Cacbontetraclorua
|
µg/L
|
2
|
35
|
Vinyl clorua
|
μg/L
|
0,3
|
Hydrocacbua thơm
|
36
|
Benzen
|
µg/L
|
10
|
37
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
μg/L
|
1
|
d. Thông số hóa chất bảo vệ
thực vật
|
38
|
1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan
|
µg/L
|
1
|
39
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
40
|
Cyanazine
|
μg/L
|
0,6
|
41
|
Hydroxyatrazine
|
μg/L
|
200
|
42
|
Molinate
|
μg/L
|
6
|
đ. Thông số hóa chất khử trùng
và sản phẩm phụ
|
43
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
44
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
45
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
46
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
47
|
Monochloroacetic acid
|
μg/L
|
20
|
e. Thông số nhiễm xạ
|
48
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/L
|
0,1
|
49
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/L
|
1,0
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị
cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các
đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (***) chỉ áp dụng vùng
ven biển và hải đảo.
- Dấu (-) là không có đơn vị
tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều
có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời
có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới
hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức
sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Việc thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận
được công nhận phù hợp TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm A, gồm 8 thông số: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định
kỳ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
3. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm B, gồm 41 thông số: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định
kỳ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến
hành thử nghiệm toàn bộ 99 thông số chất lượng nước sạch theo quy định tại Điều
4 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT ban hành theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế, trong các trường hợp sau
đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần
đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn
có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường
có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong
quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ
lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ đối với
đơn vị cấp nước:
a) Tần suất thử nghiệm đối với
các thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Không ít hơn 01 lần/1 tháng.
b) Tần suất thử nghiệm đối với
các thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Không ít hơn 01 lần/6 tháng.
Điều 6. Số
lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử
nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước cho dưới
100.000 dân: Lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ
100.000 dân trở lên: Lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy
thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể
chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống
phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân
phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới phân phối
(bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu
chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa
nước tập trung: Lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01
mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 2 bể chứa nước tập trung trở lên thì
mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ
ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: Có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại
các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7.
Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
1. Phương pháp lấy mẫu và thử
nghiệm thông số chất lượng nước sạch được thực hiện theo quy định tại Phụ lục
01 của Quy chuẩn này.
2. Chấp nhận các phương pháp
phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính
xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8.
Công bố hợp quy
1. Đơn vị cấp nước phải tự tiến
hành đánh giá hợp quy theo quy định tại Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày
10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ- CP ngày 31/1/2018, Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và
Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.
2. Trình tự công bố hợp quy và
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy được quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 1 Thông
tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
3. Đơn vị cấp nước phải tiến
hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế theo Mẫu tại Phụ
lục II của Quy chuẩn này.
4. Đối với những đơn vị chỉ thực
hiện hoạt động truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ mà không có các hoạt động khai
thác, xử lý, sản xuất nếu không tự công bố hợp quy được phải công bố theo hồ sơ
hợp quy của đơn vị cấp nước và đảm bảo nước được dẫn thẳng từ đơn vị cấp nước đến
người sử dụng.
Điều 9. Kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
1. Kết quả thử nghiệm (nội kiểm)
các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Quy chuẩn này phải được đơn vị cấp
nước công khai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả trên trang thông
tin điện tử của đơn vị cấp nước (trường hợp không có trang thông tin điện tử,
đơn vị cấp nước phải dán thông báo trước cổng trụ sở) các nội dung sau:
a) Tổng số mẫu nước thử nghiệm
và các vị trí lấy mẫu.
b) Các thông số và kết quả thử
nghiệm cụ thể của từng mẫu nước.
c) Biện pháp và thời gian khắc
phục các thông số không đạt Quy chuẩn.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phải kiểm tra (ngoại kiểm) việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất lượng nước
sạch của đơn vị cấp nước như sau:
a) Kiểm tra công tác nội kiểm
và việc thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch của đơn vị cấp
nước quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn này; công khai thông tin chất lượng nước
sạch theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Quy chuẩn này; hồ sơ theo dõi, quản lý chất
lượng nước sạch theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 10 của Quy chuẩn này.
b) Lấy mẫu và thử nghiệm các
thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy chuẩn
này.
c) Trong thời hạn 5 ngày kể từ
ngày có kết quả ngoại kiểm chất lượng nước sạch, cơ quan thực hiện ngoại kiểm
thông báo bằng văn bản cho đơn vị cấp nước được ngoại kiểm; công khai trên
trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện ngoại kiểm; thông báo cho đơn vị
có thẩm quyền lựa chọn đơn vị cấp nước và cơ quan chủ quản đơn vị cấp nước đã
được ngoại kiểm (nếu có) về kết quả ngoại kiểm gồm các thông tin sau đây:
- Tên đơn vị được kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra các nội dung
quy định tại khoản 1 Điều 9 của Quy chuẩn này.
3. Tần suất thực hiện ngoại kiểm
chất lượng nước sạch.
a) Tổ chức ngoại kiểm định kỳ
ít nhất 01 lần/01 năm/đơn vị cấp nước.
b) Ngoại kiểm đột xuất được thực
hiện trong các trường hợp sau:
- Khi có nghi ngờ về chất lượng
nước thành phẩm qua theo dõi báo cáo tình hình chất lượng nước định kỳ, đột xuất
của đơn vị cấp nước.
- Khi xảy ra sự cố môi trường
có thể ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
- Khi kết quả kiểm tra chất lượng
nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.
- Khi có các phản ánh của cơ
quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước.
- Khi có các yêu cầu đặc biệt
khác của cơ quan có thẩm quyền.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan triển khai việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện việc phổ biến, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
theo Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp nhận bản công bố hợp
quy của đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng kế hoạch, bảo đảm
nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hàng năm) cho việc
thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh; kiểm tra,
giám sát chất lượng nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng có nguy cơ ô nhiễm
nguồn nước để có biện pháp đảm bảo sức khỏe người dân.
đ) Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu cầu quản lý.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Y tế và các đơn
vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đầu tư nâng cấp trang thiết bị
cho các đơn vị sự nghiệp công lập có phòng thử nghiệm có đủ khả năng thực hiện
thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo quy định của quy chuẩn địa
phương ban hành.
3. Sở Tài chính:
Trên cơ sở đề nghị của Sở Y tế,
dự toán ngân sách của các cơ quan đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí ngân sách cho công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc thực
hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động cấp nước tại các
đơn vị cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Đầu tư, nâng cấp hệ thống xử
lý nước tại các đơn vị cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo chất lượng đạt
theo quy chuẩn địa phương.
c) Phối hợp các đơn vị có liên
quan thực hiện kiểm tra, giám sát quản lý và khai thác các đơn vị cung cấp nước
trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Phối hợp và cung cấp số liệu
quan trắc chất lượng nguồn nước định kỳ trên địa bàn tỉnh.
b) Quản lý và kiểm tra việc cấp
phép khai thác sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh:
Vận động, tuyên truyền các tổ
chức, hộ dùng nước tham gia thực hiện sử dụng nước hiệu quả, tiết kiệm và thực
hiện chức năng giám sát việc thực hiện quy chuẩn địa phương.
7. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh, Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố căn cứ khoản 5 và khoản 6 Điều
5 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế để
tổ chức thực hiện.
8. Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố:
a) Tổ chức và kiểm tra việc thực
hiện quy chuẩn địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
theo quy định.
b) Chỉ đạo các đơn vị có liên
quan cập nhật, theo dõi và đề xuất chỉnh sửa các thông số của quy chuẩn địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm phù hợp với
tình hình thực tế tại địa phương.
c) Bố trí ngân sách, chỉ đạo
công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ hằng năm
và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm để đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn
địa phương.
9. Đơn vị cấp nước:
a) Thực hiện đúng các quy định
của quy chuẩn địa phương và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng nước
sạch do đơn vị cung cấp.
b) Thực hiện nội kiểm, lưu trữ
và quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng nước sạch:
- Quy chuẩn địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
ban hành.
- Các kết quả thử nghiệm chất
lượng nước nguyên liệu định kỳ, đột xuất.
- Các kết quả thử nghiệm thông
số chất lượng nước sạch định kỳ, đột xuất.
- Các hồ sơ về hóa chất sử dụng
trong quá trình sản xuất nước sạch.
- Sổ theo dõi kết quả xét nghiệm
mẫu nước (mỗi lần lấy mẫu ghi cụ thể: thời gian lấy mẫu; người lấy mẫu; vị trí
lấy mẫu; số lượng mẫu lấy; thể tích mẫu; phương pháp lấy mẫu; kết quả xét nghiệm
mẫu).
- Báo cáo biện pháp khắc phục
các sự cố liên quan đến chất lượng nước sạch.
- Công khai thông tin về chất
lượng nước sạch.
- Các tài liệu chứng minh việc
thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định.
- Các hồ sơ, văn bản khác phát
sinh trong quá trình thực hiện nội kiểm.
c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra,
giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Đề xuất các thông số chất lượng
nước sạch để xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt khi được lấy ý kiến.
đ) Báo cáo kết quả thử nghiệm
chất lượng nước sạch hằng quý cho Trung tâm y tế tuyến huyện, Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh theo Mẫu số 05, Mẫu số 06 của phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
e) Bảo vệ, vệ sinh khu vực lấy
nước khai thác; khu vực sản xuất sạch sẽ, thông thoáng.
Điều 11.
Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quy chuẩn QCĐP 01:2023/BTn ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
TT
|
Thông số
|
Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
|
1
|
Lấy mẫu
|
- TCVN 6663-1:2011 (ISO
5667-1:2006), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình
lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu
- TCVN 6663-3:2016 (ISO
5667-3:2012), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước
- TCVN 6663-5:2009 (ISO 5667-5:2009),
Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 5: Hướng dẫn lấy mẫu nước uống từ các nhà
máy xử lý và hệ thống phân phối nước.
|
2
|
Coliform, E.Coli hoặc
Coliform chịu nhiệt
|
- TCVN 6187-1:2009 : Chất lượng
nước - Phát hiện và đếm Escherichia Coli và vi khuẩn Coliform - Phần 1:
Phương pháp lọc màng.
- Hoặc SMEWW 9222D - Xác định
Coliform chịu nhiệt bằng phương pháp màng lọc
|
3
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
- SMEWW 9213B - Xác định vi
khuẩn trong nước bể bơi
|
4
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
- TCVN 8881:2011 (ISO
16266:2006): Chất lượng nước - Phát hiện và đếm Pseudomonas aeruginosa -
Phương pháp lọc màng.
|
5
|
Arsenic (As)
|
- TCVN 6626:2000 - Chất lượng
nước - Xác định asen bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật
hydrua)
- Hoặc SMEWW 3114 B:2017: Xác
định asen bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử, kỹ thuật hydrua hóa.
- Hoặc SMEWW 3125 B:2017: Xác
định asen bằng phương pháp phổ cảm ứng khối phổ plasma (ICP/MS).
- Hoặc US EPA 200.8 - Xác định
hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
- Hoặc SMEWW 3120B:2017 - Xác
định hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp quang phổ phát xạ plasma
(ICP/OES).
|
6
|
Clo dư tự do, monocloramin
|
- TCVN 6225-2:2012 - Chất lượng
nước - Xác định clo dư tự do và tổng clo.
- Hoặc SMEWW 4500 - Cl B,C,G:
2017 - Xác định clo dư tự do bằng phương pháp Iot hoặc phương pháp lên màu với
thuốc thử DPD.
- SMEWW 4500 - Cl G - 22nd
Edition, 2017
- Xác định monocloramin trong
nước - Phương pháp colorimetric DPD.
|
7
|
Độ đục
|
- TCVN 6184 - 1996 (ISO 7027
- 1990) - Chất lượng nước xác định độ đục.
- Hoặc SMEWW 2130:2012 - Xác
định độ đục bằng phương pháp đo tán xạ ánh sáng.
|
8
|
Màu sắc
|
- TCVN 6185:2015 (ISO
7887:2011) - Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định độ màu.
- Hoặc SMEWW 2120 B,C,D:2012
- Xác định màu sắc bằng phương pháp so màu hoặc phương pháp trắc phổ đơn hoặc
đa bức sóng.
|
9
|
Mùi, vị
|
- SMEWW 2150:2012 - Xác định
mùi bằng phương pháp thử ngưỡng mùi.
- SMEWW 2160:2012 - Xác định
vị bằng phương pháp thử ngưỡng vị (FTT) hoặc đánh giá tỷ lệ vị (FRA).
|
10
|
pH
|
- TCVN 6492 - 2011 (ISO
10523-2008) - Chất lượng nước - Xác định pH.
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
- SMEWW 4500 - NH3
:2012 - Xác định amoni bằng phương pháp chưng cất, chuẩn độ hoặc phương pháp
phenol hoặc phương pháp điện cực lựa chọn.
- Hoặc TCVN 6179-1:1996 (ISO
7150-1:1984) - Chất lượng nước - Xác định amoni phần 1: Phương pháp trắc phổ
thao tác bằng tay;
- Hoặc TCVN 6660:2000 (ISO
14911:1988)
- Chất lượng nước - Xác định
Li, Na+, NH4+, K+, Mn2+,
Ca2+, Mg2+, Sr2+ và Ba2+ hòa tan
bằng sắc ký ion. Phương pháp dùng cho nước và nước thải;
- Hoặc TCVN 5988:1995 (ISO
5664:1984) - Chất lượng nước - Xác định amoni. Phương pháp chưng cất và chuẩn
độ.
- Hoặc EPA 350.2 - Xác định
amoni. Phương pháp chưng cất và chuẩn độ hoặc so màu.
|
12
|
Coban, Nickel, Đồng, Kẽm,
Cadmi, Chì
|
- TCVN 6193: 1996 (ISO 8288:
1986) - Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì.
Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- Hoặc SMEWW 3111:2012 hoặc
SMEWW 3113:2012 Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi, mangan và chì.
Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc lò graphit.
- Hoặc SMEWW 3125 B:2012: Xác
định kim loại bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICP/MS).
- Hoặc US EPA 200.8. Xác định
hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
- SMEWW 3120B:2017 Xác định
hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp quang phổ phát xạ plasma (ICP/OES).
|
13
|
Chromi
|
- TCVN 6222 - 2008 (ISO 9174
- 1998) - Chất lượng nước - Xác định crom tổng - Phương pháp trắc phổ hấp thụ
nguyên tử.
|
14
|
Cadmi
|
- TCVN 6197-2008 (ISO
5961-1994) - Chất lượng nước - Xác định cadmi bằng phương pháp đo phổ hấp thụ
nguyên tử.
- Hoặc SMEWW 3113:2012 - Xác
định cadmi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử, kỹ thuật lò graphit.
- Hoặc SMEWW 3125 B: 2012:
Xác định cadimi bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
|
15
|
Bari, Bor
|
- SMEWW 3125B: 2012 - Xác định
Bari, Bo bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
|
16
|
Seleni
|
- TCVN 6183-1996 (ISO
9964-1-1993) - Chất lượng nước. Xác định selen. Phương pháp trắc phổ hấp thụ
nguyên tử (kỹ thuật hydrua).
- Hoặc SMEWW 3114: 2012 - Xác
định selen. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua).
- Hoặc SMEWW 3125B: 2012 -
Xác định selen. Phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
|
17
|
Arsenic, Chromi, Đồng, Kẽm,
Nikel, Mangan, Sắt, Molypđen, Thủy ngân, Seleni, Chì, Cadmi
|
- EPA 6020 - Chất lượng nước
- Xác định hàm lượng Asen, Crom, Đồng, Kẽm, Niken, Mangan, Sắt, Molypđen, Thủy
ngân, Selen, Chì, Cadmi,... bằng quang phổ Plasma kết nối khối phổ (ICP-MS)
|
18
|
Nhôm, Arsenic, Bor, Bari,
Cadmi, Chromi, Đồng, Sắt, Mangan, Molypđen, Natri, Nikel, Chì, Seleni, Kẽm,
Thủy ngân
|
- TCVN 6665:2011 (ISO
11885:2007) - Chất lượng nước - Xác định nguyên tố chọn lọc: Nhôm, Asen, Bo,
Bari, Cadmi, Crom, Đồng, Sắt, Mangan, Molypđen, Natri, Niken, Chì, Selen, Kẽm,
Thủy ngân,... bằng phổ phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng (ICP - OES)
|
19
|
Mangan
|
- TCVN 6002 - 1995 (ISO 6333
- 1986) - Chất lượng nước - Xác định mangan - Phương pháp trắc quang dùng
fomaldoxim.
|
20
|
Chỉ số Pemanganat
|
- TCVN 6186:1996 hoặc ISO
8467:1993 (E) Chất lượng nước - Xác định chỉ số Pemanganat.
|
21
|
Chloride (Cl-)
|
- TCVN 6194 - 1996 (ISO 9297
- 1989) - Chất lượng nước - Xác định clorua - chuẩn độ bạc nitrat với chỉ thị
cromat (phương pháp Mo).
- SMEWW 4110B: 2017: Xác định
anion hòa tan bằng phương pháp sắc ký ion với đầu dò độ dẫn.
- SMEWW 4500 Cl-D: 2017- Xác
định clorua - Phương pháp chuẩn độ điện thế với dung dịch bạc nitrate.
|
22
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
- SMEWW 2340: 2017: Xác định
độ cứng bằng phương pháp tính toán hoặc chuẩn độ với EDTA
|
23
|
Fluor, Clorua, Nitrit,
Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat
|
- TCVN 6494:1999 - Chất lượng
nước - Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat
và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
- Hoặc TCVN 6195:1996 (ISO
10359-1:1992) - Chất lượng nước - Xác định florua. Phương pháp dò điện hóa đối
với nước sinh hoạt và nước bị ô nhiễm nhẹ.
- Hoặc TCVN 6494-1:2011 (ISO
10304-1:2007) Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc
kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit,
phosphat và sunphat hòa tan.
- SMEWW 4110B: 2017: Xác định
anion hòa tan bằng phương pháp sắc ký ion với đầu dò độ dẫn.
|
24
|
Nitrat
|
- TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3
: 1988 (E) Chất lượng nước - Xác định nitrat. Phương pháp trắc phổ dùng axit
sunfosalixylic.
- Hoặc SMEWW 4500 - NO3-
: 2012: Xác định Nitrat bằng phương pháp trắc quang hoặc phương pháp điện cực
lựa chọn hoặc bằng phương pháp cột khử Cadmi.
|
25
|
Nitrit
|
- TCVN 6178 - 1996 (ISO
6777-1984) - Chất lượng nước - Xác định nitrit phương pháp trắc phổ hấp thụ
phân tử.
- Hoặc TCVN 6494 - 1:2011
(ISO 10304-1:2007) Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương
pháp sắc kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat,
nitrit, phosphat và sunphat hòa tan.
|
26
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
- TCVN 6177: 1996 - Chất lượng
nước - Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ.
|
27
|
Sunphat
|
- SMEWW 4500 - SO42-
E - Xác định sunphat bằng phương pháp đo độ đục
|
28
|
Sunfua
|
- TCVN 6637:2000 (ISO
10530:1992) - Xác định sunfua hòa tan - Phương pháp đo quang dùng metylen
xanh.
- Hoặc SMEWW 4500 - S2-.
2012 Xác định sunfua hòa tan - Phương pháp đo quang hoặc phương pháp iot hoặc
phương pháp điện cực chọn lọc ion.
|
29
|
Thủy ngân
|
- TCVN 7877:2008 (ISO 5666 :
1999) - Chất lượng nước - Xác định thủy ngân
- Hoặc TCVN 7724:2007 (ISO 17852
: 2006) - Chất lượng nước - Xác định thủy ngân - Phương pháp dùng phổ huỳnh
quang nguyên tử.
- US EPA 200.8. Xác định hàm
lượng vết kim loại bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
- SMEWW 3112B:2017 - Xác định
kim loại bằng kỹ thuật quang phổ hấp thu nguyên tử, kỹ thuật hóa hơi lạnh
|
30
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
- SMEWW 2540 - Solids C - Xác
định tổng chất rắn hòa tan (TDS) bằng phương pháp trọng lượng.
|
31
|
Xyanua
|
- TCVN 6181:1996 (ISO
6703-1:1984) - Chất lượng nước - Xác định xyanua tổng.
- Hoặc SMEWW 4500 - CN-
A, B, C, E - Xác định xyanua bằng phương pháp chưng cất và so màu.
|
32
|
Nhóm Alkan hóa (1,1,1-
Tricloroetan, 1,2 - Dicloroetan, 1,2 - Dicloroeten, Cacbontetraclorua,
Diclorometan, Tetracloroeten, Tricloroeten, Vinyl clorua)
|
- US EPA 5021A - Revision 2,
July 2014 - Xác định hàm lượng nhóm Alkan hóa (1,1,1- Tricloroetan, 1,2 -
Dicloroetan, 1,2 - Dicloroeten, Cacbontetraclorua, Diclorometan,
Tetracloroeten, Tricloroeten, Vinyl clorua) bằng kỹ thuật cân bằng không gian
hơi (equilibrium headspace) kết hợp với sắc ký khí (GC).
- US EPA 8270E - Revision 6,
2018 - Xác định hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước.
- US EPA 5021A - Revision 2,
July 2014 - Xác định hàm lượng nhóm Alkan hóa (1,1,1- Tricloroetan, 1,2 -
Dicloroetan, 1,2 - Dicloroeten, Cacbontetraclorua, Diclorometan,
Tetracloroeten, Tricloroeten, Vinyl clorua)
|
33
|
Acrylamide
|
- US EPA 8032A - Revision 1,
December 1996 - Xác định acrylamide bằng sắc kí khí đầu dò ECD.
|
34
|
Nhóm alkan clo hóa, hydrocacbua
thơm, nhóm benzene clo hóa và epiclohydrin
|
- US EPA 8260C - Revision 4,
July 2014 - Xác định các chất hữu cơ dễ bay hơi: nhóm alkan clo hóa,
hydrocacbua thơm, nhóm benzene clo hóa và epiclohydrin - Kỹ thuật bằng sắc ký
khí ghép nối khối phổ (GC/MS).
- US EPA 8270E - Revision 6,
2018 - Xác định hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước
|
35
|
Hexacloro butadiene, 1,2 -
Dibromo - 3 Cloropropan, 1,2 - Dicloropropan, 1,3 - Dichloropropen,
Bromodiclorometa, Bromofoc, Dibromoclorometan
|
- US EPA 524.4 - Revision
1.0, May 2013 - Xác định các hợp chất hữu cơ trong nước: Hexacloro butadiene,
1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan, 1,2 - Dicloropropan, 1,3 - Dichloropropen,
Bromodiclorometan, Bromofoc, Dibromoclorometan - Kỹ thuật sắc kí khí khối phổ
(GC/MS) thổi khí bằng nitơ.
|
36
|
2,4 - D; 2,4 DB, Dichloprop;
Fenoprop; 2,4,5-T; Pentaclorophenol
|
- US EPA 515.4, Revision 1.0,
April 2000 - Xác định các axit hữu cơ gắn gốc Clo trong nước: 2,4 - D, 2,4
DB, Dichloprop, Fenoprop, 2,4,5-T, Pentaclorophenol - Kỹ thuật vi chiết lỏng
- lỏng, dẫn xuất hóa và xác định bằng sắc kí khí đầu dò ECD.
|
37
|
Alachlor, Atrazine và các dẫn
xuất chloro-s-triazine, Clorotoluron, Chlorpyrifos, Cyanazine, Isoproturon,
Isoproturon, Methoxychlor, Molinate, Simazine, Trifuralin
|
- US EPA 525.3 - Version 1.0,
February 2012 - Xác định các hợp chất hữu cơ bán bay hơi (SVOCs) trong nước uống:
Alachlor, Atrazine, Clorotoluron, Isoproturon, Isoproturon, Methoxychlor,
Molinate, Simazine, Trifuralin, - Kỹ thuật chiết pha rắn và sắc kí khí khối
phổ (GC/MS).
|
38
|
Aldicarb, Carbofuran
|
- US EPA 531.2 - Revision
1.0, September 2001 - Xác định các n-methylcarbamoyloxime và
n-methylcarbamate trong nước: Aldicarb, Carbofuran - Kỹ thuật dẫn xuất hóa
sau cột bằng HPLC.
|
39
|
2,4 - D, 2,4 DB, Dichloprop,
MCPA, Pentaclorophenol, 2,4,5 - T, Mecoprop
|
- US EPA 555 - Revision 1.0,
August 1992
- Xác định các axit có gốc
clo trong nước: Bentazone, 2,4 - D, 2,4 DB, Dichloprop, MCPA,
Pentaclorophenol, 2,4,5 - T, Mecoprop - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
với đầu dò PDA và UV.
|
40
|
Pendimetalin, Alachlor,
Atrazine, Metolachlor, Molinate, Simazine
|
- US EPA 507 - Revision 2.1,
1995 - Xác định các thuốc trừ sâu nitơ và phốt pho trong nước: Pendimetalin,
Alachlor, Atrazine, Metolachlor, Molinate, Simazine - Kỹ thuật sắc kí khí đầu
dò NPD.
|
41
|
Pendimetalin
|
- US EPA 8091 - Revision 0,
December 1996 - Xác định dẫn xuất vòng thơm nitro và keton mạch vòng:
Pendimetalin - Kỹ thuật sắc ký khí đầu dò ECD và NPD.
|
42
|
Clodane, DDT và các dẫn xuất,
Methoxychlor, Atrazine, Simazine, Permethrin
|
- US EPA 1699 - December 2007
- Xác định thuốc trừ sâu trong nước, đất, trầm tích, mẫu sinh học dạng rắn và
mô: Aldrin, lindane, Clodane, DDT, Dieldrin, Heptaclo và heptaclo epoxit,
Methoxychlor, Hexachlorobenzene, Atrazine, Simazine, Permethrin - Kỹ thuật sắc
kí khí khối phổ độ phân giải cao (HRGC/HRMS)
|
43
|
Hydroxyantrazine
|
- US EPA 524.4:2013 - Xác định
Hydroxyantrazine bằng phương pháp sắc ký
|
44
|
Propanil
|
- US EPA 532 - Revision 1.0,
2000 - Xác định các hợp chất Phenylurea trong nước uống: Propanil - Kỹ thuật chiết
pha rắn và sắc kí lỏng hiệu năng cao với đầu dò UV (HPLC-UV)
|
45
|
Carbofuran, Clodane,
Pentaclorophenol, 1,2- Diclorobenzen, 1,4- Diclorobenzen, Triclorobenzen,
Hexaclorobenzen, Hexacloro butadien, Methoxychlor, phenol, 2,4,6
Triclorophenol
|
- US EPA 8270D - Revision 5,
July 2014 - Xác định hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước: Benzo(a)pyren,
Carbofuran, Clodane, Heptaclo và heptaclo epoxit, Pentaclorophenol,
Aldrin/Dieldrin, Lindane, 1,2- Diclorobenzen, 1,4- Diclorobenzen,
Triclorobenzen, Hexaclorobenzen, Hexacloro butadien, Methoxychlor, phenol,
2,4,6 Triclorophenol - Phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ.
|
46
|
Bromate
|
- US EPA 300.1 - Xác định ion
Bromat bằng sắc ký ion
|
47
|
Monochloroacetic acid;
dichloroacetic acid và trichloroacetic acid
|
- SMEWW 6251: 2012 - Xác định
sản phẩm phụ của quá trình khử trùng bằng vi chiết lỏng - lỏng và sắc ký khí
- Hoặc US EPA 552.2 Xác định
sản phẩm phụ của quá trình khử trùng bằng chiết lỏng - lỏng và sắc ký khí với
detector bắt giữ điện tử.
|
48
|
Clorofoc, Dibromoclorometan,
Bromofoc, Bromodiclorometan, Dibromoaxetonitril, Dicloroaxetonitril,
Tricloroaxetonitril, Cacbontetraclorua, 1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan,
Alachlor, Atrazine, Metolachlor, Simazine, Trifluralin, Methoxychlor,
|
- US EPA 551.1 - Revision
1.0, 1995 - Xác định các sản phẩm phụ khử trùng clo hóa, các dung môi clo hóa
và thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ halogel hóa trong nước uống: Clorofoc,
Dibromoclorometan, Bromofoc, Bromodiclorometan, Dibromoaxetonitril,
Dicloroaxetonitril, Tricloroaxetonitril, Cacbontetraclorua, 1,2 - Dibromo - 3
Cloropropan, Alachlor, Atrazine, Metolachlor, Simazine, Trifluralin,
Methoxychlor, Lindane, Hexaclorobenzen, Heptaclo và heptaclo epoxit- Kỹ thuật
chiết lỏng-lỏng và sắc kí khí với đầu dò ECD.
|
49
|
Focmaldehyt
|
- US EPA 556 - Revision 1.0,
June 1998 - Xác định các hợp chất cacbonyl trong nước uống: Focmaldehyt - Kỹ
thuật dẫn xuất Pentafluorobenzyl-hydroxylamine và sắc kí khí với đầu dò
ECD.
- Hoặc SMEWW 6252: 2012: Xác
định các hợp chất carbonyl trong nước bằng phương pháp sắc ký khí đầu dò ECD.
|
50
|
Bromoform, Chloroform
|
-US EPA 501.3:1996, Xác định
Trihalomethanes trong nước uống bằng kỹ thuật sắc kí khí khối phổ quan sát chọn
lọc ion (GC-MS-SIM).
|
51
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
- TCVN 6053: 2011 - Đo tổng hoạt
độ phóng xạ anpha trong nước không mặn - Phương pháp nguồn dày.
-Hoặc SMEWW 7110B: 2017 - Xác
định tổng hoạt độ phóng xạ anpha và tổng hoạt độ phóng xạ bêta - Phương pháp
bay hơi.
- Hoặc TCVN 8879:2011 - Đo tổng
hoạt động phóng xạ anpha và beta trong nước không mặn - phương pháp lắng đọng
nguồn mỏng.
|
52
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
- TCVN 6219 : 2011 - Đo tổng
hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn.
-Hoặc SMEWW 7110B: 2017 - Xác
định tổng hoạt độ phóng xạ anpha và tổng hoạt độ phóng xạ bêta - Phương pháp
bay hơi.
- Hoặc TCVN 8879:2011 - Đo tổng
hoạt động phóng xạ anpha và beta trong nước không mặn - phương pháp lắng đọng
nguồn mỏng./.
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Quy chuẩn QCĐP 01:2023/BTn ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số ……………………………
Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………… Fax:
………………………….
E-mail: …………..…………………………………………………………..
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ
thuật,...)
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
(số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ
công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
…. (Tên tổ chức, cá nhân)
.... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của .... (sản phẩm, hàng
hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…. .do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản,
vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
…… , ngày ...
tháng ... năm ....
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
|
Quyết định 19/2023/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 20/09/2023 Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
2.170
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|