|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 11/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dược Sở Y tế Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
11/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
05/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC DƯỢC, MỸ PHẨM; KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH; Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN; Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Y tế tại
Tờ trình số 9468/TTr-SYT ngày 17 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 25 thủ tục hành chính các lĩnh vực: Dược,
mỹ phẩm; Khám bệnh, chữa bệnh; Y Dược học cổ truyền; Y tế dự phòng thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Y tế, gồm 02 thủ tục hành chính mới, 06 thủ tục
hành chính sửa đổi; 03 thủ tục hành chính thay thế và 14 thủ tục hành chính bãi
bỏ (trong đó có 10 thủ tục hành chính bãi bỏ do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các thủ
tục:
Các thủ tục có thứ tự A.II.6,
A.VII.18 ban hành kèm theo Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Các thủ tục có thứ tự A.I.2, A.I.3,
A.I.5, A.I.6, A.I.7, A.I.8, A.I.9, A.I.10, A.I.11, A.I.12, A.I.13, A.I.15 tại
Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 4047/QĐ-UBND ngày
17 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT, PCT/KT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Công báo; Trung tâm Tin học;
- Lưu: VT, KSTT/L
|
CHỦ
TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC DƯỢC, MỸ PHẨM; KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH; Y DƯỢC HỌC CỔ
TRUYỀN; Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ Y TẾ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực Dược, mỹ phẩm
|
1.
|
Công bố đáp ứng tiêu chuẩn chế
biến, bào chế thuốc cổ truyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học
cổ truyền trực thuộc quản lý của Sở Y tế
|
30 ngày
|
Sở Y
tế
Địa
chỉ: số 59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
|
Không
|
- Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm
2016.
- Thông tư số 32/2020/TT-BYT ngày
31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chế biến, bào chế thuốc
cổ truyền trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
- Quyết định số 1145/QĐ-BYT ngày 08/02/2021
của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Dược
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
|
2.
|
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do
(CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ
sơ đầy đủ, đúng quy định
|
Sở Y
Tế
Địa
chỉ: Số 59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
|
500.000
đồng/sản phẩm
|
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương;
- Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/7/2016;
- Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày
25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
- Thông tư 277/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
- Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày
31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15/02/2021.
- Quyết định số 1907/QĐ-BYT ngày
19/4/2021 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y
tế.
|
Phí lệ phí: theo quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 1 Thông tư 29/2020/TT- BYT.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ Y TẾ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh
|
|
1
|
Cấp bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành
thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề.
- 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người được đào tạo ở
nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Sở Y
tế
Địa
chỉ: Số 59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
|
360.000
đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh năm
2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
1. Bổ sung bước 3
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp cần xác minh đối với
người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp
thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 180 ngày; nếu không cấp chứng
chỉ hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
(theo Khoản 2 Điều 28 Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12).
2. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2
Điều 28 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009 và Điều 10 Nghị định
109/2016/NĐ-CP .
|
2
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
bệnh viện thuộc Sở Y tế và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức
tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
|
60 ngày
|
Sở Y
tế
Địa
chỉ: Số 59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
|
10.500.000
đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 11/2020/TT-BTC ngày
20/02/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
Bổ sung yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
6. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Theo quy định tại Phụ lục XII Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP .
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
45 ngày
|
Sở Y
Tế
Địa
chỉ: Số 59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
|
5.700.000
đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh năm
2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 11/2020/TT-BTC ngày
20/02/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
Bổ sung yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
5. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Theo quy định tại Phụ lục XII Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP .
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
45 ngày
|
Sở Y
tế
Địa
chỉ: Số 59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
|
4.300.000
đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 11/2020/TT-BTC ngày
20/02/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
Bổ sung yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Theo quy định tại Phụ lục XII Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP .
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với Nhà
hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
45 ngày
|
Sở Y
Tế
Địa
chỉ: Số 59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
|
5.700.000
đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh năm
2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 11/2020/TT-BTC ngày
20/02/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
- Điều chỉnh “Trường hợp nhà hộ
sinh có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa nhi
theo quy định tại Điều 27 Nghị định này” thành “Trường hợp nhà hộ sinh có đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa nhi theo quy định
tại Điều 27 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ”
- Bổ sung yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính: 4. Phạm vi hoạt động chuyên môn: Theo quy định tại Phụ lục
XII Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP .
|
6
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám
sức khỏe cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Y
tế
Địa
chỉ: Số 59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
|
Không
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh năm
2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo Khoản 5 Điều
44 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP).
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY
THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ Y TẾ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh
|
|
1.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
45 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ
|
Sở Y tế
Địa chỉ: Số
59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
|
4.300.000 đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 11/2020/TT-BTC ngày
20/02/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
1. Thời hạn giải quyết: theo điểm b, khoản 2, Điều 44 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP .
2. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: bổ sung “Trường hợp không cấp giấy phép
hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do” theo điểm b, khoản 2,
Điều 44 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP .
3. Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính:
3.1 Bổ sung mục 3a - Nhân lực:
- Đối với các phòng khám chuyên
khoa dưới đây, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật còn phải đáp ứng
các điều kiện như sau:
+ Phòng khám chuyên khoa Phục hồi
chức năng: Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu
hoặc phục hồi chức năng;
+ Phòng khám, điều trị hỗ trợ cai
nghiện ma túy: Là bác sỹ chuyên khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có chứng chỉ
đào tạo về chuyên khoa tâm thần hoặc bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền có
chứng chỉ đào tạo về hỗ trợ cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ
truyền;
+ Phòng khám, điều trị HIV/AIDS: Là
bác sỹ chuyên khoa truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã
đào tạo, tập huấn về điều trị HIV/AIDS;
+ Phòng khám chuyên khoa y học cổ
truyền: Là bác sỹ hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
+ Phòng chẩn trị y học cổ truyền:
Là lương y hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc
là người được cấp Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền;
+ Phòng khám dinh dưỡng: Là bác sỹ
chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ da khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên
khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học dự phòng và có chứng chỉ đào tạo về chuyên
khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân chuyên ngành dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học cổ
truyền và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân y khoa
và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc y sỹ và có chứng chỉ
đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng;
+ Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ:
Là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo
hình thẩm mỹ hoặc chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ;
+ Phòng khám chuyên khoa nam học:
Là bác sỹ chuyên khoa nam học hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về
chuyên khoa nam học;
+ Phòng khám, điều trị bệnh nghề
nghiệp: Là bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc
bác sỹ đa khoa có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề
nghiệp;
+ Phòng xét nghiệm: Là bác sỹ hoặc
kỹ thuật viên chuyên ngành xét nghiệm, trình độ đại học trở lên có
chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm hoặc cử nhân hóa học, sinh học,
dược sĩ trình độ đại học đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành
xét nghiệm trước ngày Nghị định này có hiệu lực và được cấp chứng chỉ hành
nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là kỹ thuật viên;
+ Phòng khám chẩn đoán hình ảnh,
Phòng X-Quang: Là bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân X-Quang
trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề;
3.2 Bổ sung mục 5: Cơ sở khám sức
khỏe đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là cơ sở khám, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của
pháp luật;
b) Phải có đủ các bộ phận khám lâm
sàng, cận lâm sàng, nhân lực và thiết bị y tế cần thiết để khám, phát hiện
được tình trạng sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe và mẫu phiếu khám sức khỏe
được ban hành kèm theo các văn bản hướng dẫn khám sức khỏe theo quy định của
pháp luật.
|
2.
|
Cấp giấy chứng nhận người sở hữu
bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
|
Sở Y tế
Địa chỉ: Số
59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
|
2.500.000 đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
1. Thời hạn giải quyết: Khoản 11 Điều 10 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP có quy định thời hạn,
tuy nhiên chỉ quy định thời hạn giải quyết của Sở Y tế và Hội Đông y, không
quy định thời gian Sở Y tế tổ chức họp Hội đồng để thẩm định tại Điểm d Mục
2, Khoản 11 Điều 10 NĐ 155/2018/NĐ-CP , do đó đề xuất thời hạn giải quyết là
60 ngày theo Quyết định công bố của Bộ Y tế.
2. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: bổ sung “văn bản về việc từ chối cấp
Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do từ chối” theo Khoản 11 Điều 11 Nghị định
155/2018/NĐ-CP .
|
3.
|
Cấp lại giấy chứng nhận người sở
hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế
|
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
|
Sở Y tế
Địa chỉ: Số
59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
|
2.500.000 đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
1. Thời hạn giải quyết: Khoản 11 Điều 10 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP có quy định thời hạn,
tuy nhiên chỉ quy định thời hạn giải quyết của Sở Y tế và Hội Đông y, không
quy định thời gian Sở Y tế tổ chức họp Hội đồng để thẩm định tại Điểm d Mục 2
Khoản 11 Điều 10 NĐ 155/2018/NĐ-CP , do đó đề xuất thời hạn giải quyết là 60
ngày Quyết định công bố của Bộ Y tế.
2. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: bổ sung “văn bản về việc từ chối cấp
Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do từ chối” theo Khoản 11 Điều 11 Nghị định
155/2018/NĐ-CP .
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ Y TẾ
TT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định về việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC
|
1. Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh
|
1
|
B-BYT-
286853-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(bãi bỏ do được thay thế bởi thủ
tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế)
|
2
|
B-BYT-
286854-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(bãi bỏ do được thay thế bởi thủ
tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế)
|
3
|
B-BYT-
286856-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(bãi bỏ do được thay thế bởi thủ
tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế)
|
4
|
B-BYT-
286858-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(bãi bỏ do được thay thế bởi thủ
tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế)
|
5
|
B-BYT-
286859-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(bãi bỏ do được thay thế bởi thủ
tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế)
|
6
|
B-BYT-
286860-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(bãi bỏ do được thay thế bởi thủ
tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế)
|
7
|
B-BYT- 286861-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở dịch vụ kính thuốc
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(bãi bỏ do được thay thế bởi thủ
tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế)
|
8
|
B-BYT-
286862-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
phòng khám chẩn đoán hình ảnh, phòng X-quang thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(bãi bỏ do được thay thế bởi thủ
tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế)
|
9
|
B-BYT-
286864-TT
|
Công bố đủ điều kiện hoạt động đối
với cơ sở dịch vụ xoa bóp (massage) thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
10
|
B-BYT-
286863-TT
|
Công bố đủ điều kiện hoạt động đối
với cơ sở dịch vụ thẩm mỹ
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(Nghị định số 155/2018/NĐ-CP vẫn
còn hiệu lực nhưng Bộ Y tế công bố bãi bỏ, không xem như 1 TTHC mà chỉ nhận
và duyệt dưới dạng công văn)
|
11
|
B-BYT-
286866-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở dịch vụ làm răng giả
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(bãi bỏ do được thay thế bởi thủ
tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế)
|
12
|
B-BYT-
286857-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
2. Lĩnh vực Y Dược học cổ truyền
|
1
|
T-HCM-
271210-TT
|
Cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia
truyền
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
(bãi bỏ do được thay thế bởi thủ
tục cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa
bệnh gia truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế)
|
3. Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
1
|
T-HCM-
271432-TT
|
Duyệt dự trù và phân phối thuốc
Methadone
|
Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày
1/9/2020 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Thông tư số
14/2015/TT-BYT ngày 25/6/2015 của Bộ Y tế.
(Thông tư số 14/2015/TT-BYT vẫn
còn hiệu lực nhưng Bộ Y tế công bố bãi bỏ, không xem như 1 TTHC mà chỉ nhận
và duyệt dưới dạng công văn)
|
Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực Dược, mỹ phẩm; Khám bệnh, chữa bệnh; Y Dược học cổ truyền; Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực Dược, mỹ phẩm; Khám bệnh, chữa bệnh; Y Dược học cổ truyền; Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
4.556
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|