TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13638:2023
ISO
21149:2017
WITH
AMENDMENT 1:2022
MỸ PHẨM - VI SINH VẬT - HƯỚNG DẪN ĐỊNH LƯỢNG
VÀ PHÁT HIỆN VI KHUẨN HIẾU KHÍ ƯA NHIỆT TRUNG BÌNH
Cosmetics -
Microbiology - Enumeration and detection of aerobic mesophilic bacteria
Lời nói đầu
TCVN 13638:2023 hoàn toàn
tương đương với ISO 21149:2017 và sửa đổi 1:2022.
TCVN 13638:2023 do Viện Kiểm
nghiệm Thuốc thành phố Hồ Chí Minh biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỸ PHẨM - VI
SINH VẬT - HƯỚNG DẪN ĐỊNH LƯỢNG VÀ PHÁT HIỆN VI KHUẨN HIẾU KHÍ ƯA NHIỆT TRUNG
BÌNH
Cosmetics -
Microbiology - Enumeration and detection of aerobic mesophilic bacteria
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn
chung cho việc định lượng và phát hiện vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình
trong các sản phẩm mỹ phẩm:
- Bằng đếm khuẩn lạc trên môi
trường đĩa thạch sau
khi nuôi cấy hiếu khí, hoặc
- Bằng kiểm tra sự không có vi
khuẩn sau khi tăng sinh.
Do sự đa dạng của sản phẩm mỹ phẩm nên
phương pháp này có thể không phù hợp để phân tích một số sản phẩm (ví dụ một số
sản phẩm không thấm nước). Các tiêu chuẩn khác (TCVN 13635:2023 (ISO 18415)) có
thể phù hợp. Các phương pháp khác (ví dụ như phương pháp tự động) có thể thay
thế cho các thử nghiệm sinh hóa trình bày ở đây với điều kiện
phương pháp đó được chứng minh là tương đương hoặc phù hợp.
Có thể định danh các vi sinh vật đã định
lượng hoặc phát hiện được bằng các phương pháp định danh phù hợp theo Quy trình
ghi ở mục tài liệu
tham khảo, nếu cần thiết.
Để đảm bảo chất lượng và độ an toàn
cho người tiêu dùng, thực hiện phương pháp phân tích rủi ro vi sinh vật phù hợp
để xác định loại sản phẩm mỹ phẩm áp dụng được phương pháp theo tiêu chuẩn này.
Các sản phẩm được coi là có rủi ro vi sinh thấp, dựa trên đánh giá rủi ro được
mô tả trong TCVN 13641:2023 (ISO 29621) như các sản phẩm có hoạt độ nước
thấp, sản phẩm chứa cồn hoặc giá trị pH cực đoan, v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13637, Hướng dẫn chung về kiểm
tra vi sinh (ISO 21148:2017, Cosmetics - Microbiology - General instructions
for microbiological examination)
EN 12353, Chemical disinfectants
and antiseptics - Preservation of test organisms used for the determination of
bactericidal (including Legionella), mycobactericidal, sporicidal, fungicidal
and virucidal (including bacteriophages) activity (Thuốc khử khuẩn và chất khử
khuẩn hoá học - Bảo quản các sinh vật thử nghiệm dùng để xác định hoạt tính diệt
khuẩn (bao gồm
Legionella), diệt khuẩn nấm, diệt bào tử khuẩn, diệt virus (bao gồm cả thực khuẩn
thể)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình
(aerobic mesophilic bacterium)
Vi sinh vật ưa nhiệt trung bình phát
triển hiếu khí dưới các điều kiện xác định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Trong các điều kiện được
miêu tả, các loại vi sinh vật khác (ví dụ nấm men, nấm mốc, v.v...) cũng có thể được
phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm (product)
Phần sản phẩm mỹ phẩm xác định nhận được
trong phòng thí nghiệm để thử nghiệm.
3.3
Mẫu (sample)
Một phần của sản phẩm (3.2) (ít nhất 1
g hoặc 1 ml) được dùng để chuẩn bị hỗn dịch ban đầu (3.4).
3.4
Hỗn dịch ban đầu (initial suspension)
Hỗn dịch mẫu (hoặc dung dịch) của mẫu
(3.3) được pha trong một thể tích xác định
của một dung dịch phù hợp (chất pha loãng, chất trung hòa, dịch thể hoặc phối hợp
cả hai).
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được pha loãng từ hỗn dịch mẫu ban đầu
(3.4).
4 Nguyên tắc
4.1 Nguyên tắc
chung
Phải trung hòa khả năng ức chế sự phát
triển của vi sinh vật của mẫu thử để cho phép phát hiện các vi sinh vật còn sống.
Trong mọi trường hợp và bất kể phương pháp nào, phải kiểm tra và chứng minh sự trung
hòa các đặc tính kháng khuẩn của sản phẩm (Điều 13).
4.2 Phương pháp
đĩa thạch
Phương pháp đĩa thạch bao gồm các bước
sau:
a) Chuẩn bị đổ đĩa thạch hoặc đĩa cấy
trải, sử dụng môi trường nuôi cấy đặc hiệu, cấy vào các đĩa môi trường một lượng
xác định hỗn dịch ban đầu hoặc mẫu pha loãng.
b) Ủ các đĩa thạch trong điều kiện hiếu khí ở 32,5 °C ±
2,5 °C trong 72 h ± 6 h.
c) Đếm khuẩn lạc và tính toán số lượng
các vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trong 1 ml hoặc 1 gram sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp màng lọc gồm các bước sau:
a) Chuyển một lượng mẫu thử phù hợp đã
được chuẩn bị theo Điều 13 vào màng lọc sau khi làm ướt màng lọc bằng một lượng
nhỏ dung dịch pha loãng vô khuẩn thích hợp, lọc ngay và rửa theo quy trình đã
được thẩm định (13.3.4). Chuyển màng đã lọc lên bề mặt của môi trường thạch được
xác định trong TCVN 13637 (ISO 21148).
b) Ủ các đĩa thạch trong điều kiện hiếu khí ở
32,5 °C ± 2,5 °C trong 72 h ± 6 h.
c) Đếm khuẩn lạc và tính toán số lượng
các vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình (CFU) trong 1 ml hoặc 1 gram sản phẩm.
4.4 Phát hiện vi
khuẩn bằng phương pháp tăng sinh
Phát hiện vi khuẩn bằng phương pháp tăng
sinh gồm các bước sau:
a) Ủ ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong tối thiểu 20 h
một lượng xác định của hỗn dịch ban đầu trong môi trường lỏng không chọn lọc có
chứa chất trung hòa hoặc tác nhân phân tán thích hợp.
b) Chuyển một lượng hỗn dịch tăng sinh
sau khi nuôi cấy lên môi trường thạch không chọn lọc.
c) Ủ các đĩa thạch trong điều kiện hiếu khí ở 32,5 °C ±
2,5 °C trong 48 h đến 72 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Dung dịch pha
loãng, dịch trung hoà và môi trường nuôi cấy
5.1 Quy định
chung
Quy định chung được đề cập trong TCVN
13637 (ISO 21148). Nước đề cập trong tiêu chuẩn này là nước cất hoặc nước tinh
khiết được đề cập trong TCVN 13637 (ISO 21148).
Các dung dịch pha loãng, chất trung
hòa và môi trường nuôi cấy sau đây thích hợp để định lượng và phát hiện vi khuẩn
hiếu khí ưa nhiệt trung bình. Các dung dịch pha loãng, chất trung hòa và môi
trường nuôi cấy khác có thể được sử
dụng nếu được chứng minh là phù hợp để sử dụng.
5.2 Dung dịch
pha loãng và dung dịch pha loãng có chất trung hòa
5.2.1 Quy định
chung
Dung dịch pha loãng được sử dụng để
phân tán mẫu. Nó có thể chứa chất
trung hòa nếu mẫu có đặc tính kháng khuẩn. Phải chứng minh hiệu quả của việc
trung hòa trước khi tiến hành đếm số lượng vi sinh vật (Điều 13). Thông tin
liên quan đến chất trung hòa thích hợp được đưa ra trong Phụ lục D.
5.2.2 Các dung dịch
pha loãng có chất trung hòa
5.2.2.1 Môi trường
casein thủy phân - lecithin đậu tương - polysorbate 20 (SCDLP 20 broth)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Casein thủy phân bởi pancreatin
20,0 g
Lecithin đậu tương
5,0 g
Polysorbate 20
40,0 ml
Nước
960,0 ml
5.2.2.1.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2 Các dung dịch
pha loãng có chất trung hòa khác
Các chất pha loãng trung hòa
khác có thể sử dụng nếu phù hợp (xem Phụ lục A và Phụ lục D).
5.2.3 Dung dịch pha
loãng
5.2.3.1 Dung dịch A
5.2.3.1.1 Thành phần
Peptic thủy phân từ mô động vật
1,0 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 1 g pepton vào 1 I nước bằng
cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình chứa có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt
khoảng 7,1 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
5.2.3.2 Các dung dịch
pha loãng khác
Các dung dịch pha loãng khác có thể được
sử dụng nếu phù hợp (xem Phụ lục B).
5.3 Dung dịch
để pha loãng vi khuẩn (Dung dịch Natri tryptone chlorid)
5.3.1 Thành phần
Tryptone, casein thủy phân bởi pancreatin
1,0 g
Natri chlorid
8,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
5.3.2 Chuẩn bị
Hoà tan các thành phần trong nước bằng
cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min.
Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt
khoảng 7,1 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
5.4 Môi trường
nuôi cấy
5.4.1 Quy định
chung
Môi trường nuôi cấy có thể được chuẩn
bị như sau, hoặc từ môi trường nuôi cấy khô theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Môi
trường sử dụng ngay có thể được sử dụng khi các thành phần và / hoặc hiệu năng
của chúng tương đương với các công thức
được đưa ra ở đây.
5.4.2 Môi trường
nuôi cấy dùng để đếm
5.4.2.1 Môi trường
nuôi cấy casein-đậu tương (SCDA) hoặc thạch đậu tương tryptic (TSA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Casein thủy phân bởi pancreatin
15,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
5,0 g
Natri chlorid
5,0 g
Thạch
15,0 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng
cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp
tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min.
Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt
khoảng 7,3 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
5.4.2.2 Các môi trường
nuôi cấy để đếm khác
Các môi trường nuôi cấy khác có thể được sử
dụng nếu phù hợp (xem Phụ lục C).
5.4.3 Môi trường
nuôi cấy để phát hiện
5.4.3.1 Quy định
chung
Sử dụng môi trường tăng sinh lỏng và
môi trường thạch để phát hiện vi khuẩn.
Môi trường tăng sinh lỏng được dùng để
phân tán mẫu và tăng sinh vi sinh vật ban đầu. Môi trường này có thể chứa chất
trung hòa nếu mẫu thử nghiệm có đặc tính kháng khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2.1 Môi trường
Eugon LT 100
5.4.3.2.1.1 Quy định
chung
Thành phần môi trường có chứa:
- Các chất trung hòa chất ức chế
có trong mẫu: lecithin và polysorbate 80.
- Tác nhân phân tán: octoxynol
9.
5.4.3.2.1.2 Thành phần
Casein thủy phân bởi pancreatin
15,0 g
Đậu tương thủy phân bởi Papaic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L-cystine
0,7 g
Natri chlorid
4,0 g
Natri sulfite
0,2 g
Glucose
5,5 g
Lecithin từ trứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
polysorbate 80
5,0 g
Octoxynol 9
1,0 g
Nước
1 000 ml
5.4.3.2.1.3 Chuẩn bị
Hòa tan polysorbat 80, octoxynol 9 và
lecithin từ trứng vào nước sôi cho đến khi tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần
khác vào bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Trộn nhẹ nhàng tránh tạo bọt. Phân
phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong
15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
5.4.3.2.2 Môi trường
Eugon LT lỏng cải tiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường Eugon LT lỏng cải tiến có
thể sử dụng như một môi trường thay thế.
5A3.2.2.2 Thành phần
Casein thủy phân bởi
prancreatin
15,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
5,0 g
L-cystine
0,7 g
Natri clorid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri sulfit
0,2 g
GIucose
5,5 g
Lecithin từ trứng
1,0 g
Polysorbat 80
5,0 g
Natri lauryl eter sulphate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
5.4.3.2.2.3 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt từng thành phần
polysorbate 80 và lecithin từ trứng trong nước sôi để tan hoàn toàn. Hòa tan
các thành phần khác vào bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối vào các
bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH phải đạt khoảng khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
5.4.3.3 Môi trường thạch
để phát hiện
5.4.3.3.1 Môi trường thạch
Eugon LT 100
5.4.3.3.1.1 Thành phần
Casein thủy phân bởi pancreatin
15,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
L-cystine
0,7 g
Natri chlorid
4,0 g
Natri sulfite
0,2 g
Glucose
5,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
polysorbate 80
5,0 g
Octoxynol 9
1,0 g
Thạch
15,0 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan polysorbat 80, octoxynol 9 và
lecithin từ trứng vào nước sôi cho đến khi tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần
khác vào bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Trộn nhẹ nhàng tránh tạo bọt. Phân
phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong
15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
5.4.3.3.2 Môi trường thạch
Eugon LT cải tiến
5.4.3.3.2.1 Thành phần
Casein thủy phân bởi prancreatin
15,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
5,0 g
L-cystine
0,7 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0 g
Natri sulfit
0,2 g
Glucose
5,5 g
Lecithin từ trứng
1,0 g
Polysorbat 80
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,56 g
Agar
15 g
Nước
1000 ml
5.4.3.3.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt từng thành phần
polysorbate 80 và lecithin từ trứng trong nước sôi để tan hoàn
toàn. Hòa tan các thành phần khác vào bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối
vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong
15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
5.4.3.3.3 Các môi trường
phát hiện khác
Các môi trường phát hiện khác có thể
được sử dụng nếu phù hợp (Xem Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng môi trường thạch casein thủy
phân từ đậu tương (SCDA) hoặc trypic soy agar (TSA) (5.4.2.1).
6 Thiết bị và dụng cụ
thủy tinh
Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm, thiết
bị và dụng cụ thủy tinh được mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148).
7 Chủng vi sinh vật
Để thử nghiệm hiệu quả của các chất
trung hòa, hai chủng vi khuẩn đại diện cho vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram
dương được sử dụng:
- Pseudomonas aeruginosa ATCC1) 9027 (tương đương: CIP2) 82.118,
NCIMB3) 8626 hoặc NBRC4) 13275,
KCTC5)
2513 hoặc các chủng tương đương khác);
- Staphylococcus aureus ATCC1) 6538 (tương đương: CIP2) 4.83, NCIMB3)
9518 hoặc NBRC4)-13276, KCTC5) 1916 hoặc các chủng tương
đương khác).
Chủng Gram âm có thể thay thế là: Escherichia
coli ATCC1) 8739 (tương đương: CIP2) 53.126, NCIMB3)
8545 hoặc NBRC4) 3972, KCTC5) 2571 hoặc các chủng tương
đương khác).
Các chủng trên cần được hoàn nguyên
theo quy trình được đưa ra bởi nhà cung cấp các chủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Xử lý sản phẩm mỹ
phẩm và mẫu thử phòng thí nghiệm
Nếu cần thiết, lưu trữ sản phẩm thử
nghiệm ở nhiệt độ
phòng. Không được ủ, làm lạnh hoặc cấp đông sản phẩm (3.2) và mẫu thử nghiệm
(3.3) trước hoặc sau khi phân tích.
Mẫu thử của các sản phẩm mỹ phẩm cần
phân tích cần được tiến hành như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148). Phân tích
mẫu như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148) và theo quy trình đưa ra trong Điều
9.
9 Quy trình
9.1 Khuyến
cáo chung
Sử dụng vật liệu vô khuẩn, thiết bị và
kỹ thuật vô khuẩn để chuẩn bị mẫu thử
nghiệm, hỗn dịch ban đầu và các dung dịch pha loãng. Khi chuẩn bị hỗn dịch ban
đầu, sử dụng dung dịch pha loãng hợp lý, khoảng thời gian từ lúc hoàn tất việc
chuẩn bị đến lúc hỗn dịch ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng bắt đầu tiếp xúc với
môi trường nuôi cấy không nên quá 45 min, trừ khi có yêu cầu đặc biệt khác được
quy định.
9.2 Chuẩn bị
dịch hỗn dịch ban đầu
9.2.1 Quy định
chung
Chuẩn bị hỗn dịch ban đầu từ một mẫu
thử của ít nhất 1 g hoặc 1 ml sản phẩm đã được trộn đều trong thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn dịch ban đầu thường có độ pha
loãng 1:10. Lượng lớn hơn của dung dịch pha loãng hoặc môi trường tăng sinh lỏng
có thể được sử dụng nếu mẫu có nguy cơ nhiễm vi sinh vật cao và / hoặc nếu hoạt
tính kháng khuẩn vẫn còn ở độ pha loãng
1:10.
9.2.2 Các sản phẩm
trộn lẫn được trong nước
Chuyển lượng mẫu, S, của sản phẩm
vào một thể tích phù hợp (VÍ DỤ 9 ml) của dung dịch pha loãng có chất trung
hòa (5.2.2) hoặc dung dịch pha loãng (5.2.3) hoặc môi trường tăng sinh lỏng
(5.4.3.2) tùy theo phương pháp được sử dụng (9.3 hoặc 9.4).
CHÚ THÍCH: d là hệ số pha loãng.
9.2.3 Các sản phẩm
không trộn lẫn được trong nước
Chuyển lượng mẫu, S, của sản phẩm
vào trong một bình chứa phù hợp với một lượng thích hợp tác nhân phân tán (ví dụ
polysorbate 80). Phân tán mẫu thử trong tác nhân phân tán và thêm một lượng thích
hợp (ví dụ 9 ml) dung dịch pha loãng có chất trung hòa (5.2.2) hoặc dung dịch
pha loãng (5.2.3) hoặc môi trường tăng sinh lỏng (5.4.3.2) tùy theo phương pháp
được sử dụng (9.3 hoặc 9.4).
CHÚ THÍCH: d là hệ số pha loãng
9.3 Phương
pháp đếm khuẩn lạc
9.3.1 Pha loãng cho
phương pháp đếm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, thực hiện sử dụng ít nhất
hai đĩa Petri cho một hệ số pha loãng. Nhưng có thể sử dụng một đĩa Petri trong
trường hợp thử nghiệm thường xuyên hoặc nếu phương pháp đếm được thực hiện trên
các độ pha loãng liên tiếp của cùng một mẫu hoặc dựa theo các kết quả trước đó.
9.3.2 Các phương
pháp đĩa thạch
9.3.2.1 Phương pháp
đổ đĩa thạch
Trong các đĩa Petri có đường kính từ
85 mm đến 100 mm, thêm vào 1ml hỗn dịch ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng đã được
chuẩn bị như phần thẩm định trong Điều 13 và đổ từ 15 ml đến 20 ml môi trường thạch
được làm nóng chảy (5.4.2) và giữ trong bể ổn nhiệt không quá 48 °C. Nếu sử dụng
các đĩa Petri lớn hơn, lượng môi trường thạch cần tăng lên tương ứng.
Trộn hỗn dịch ban đầu và / hoặc mẫu
pha loãng mẫu với môi trường cẩn thận bằng cách xoay hoặc nghiêng các đĩa để
phân tán đều. Để hỗn hợp trong các đĩa Petri đông lại trên một bề mặt nằm ngang
ở nhiệt
độ phòng.
9.3.2.2 Phương pháp cấy
trải
Trong các đĩa Petri có đường kính từ
85 mm đến 100 mm, cho 15 ml đến 20 ml môi trường thạch được làm nóng chảy
(5.4.2) và giữ trong bể ổn nhiệt không quá 48 °C. Nếu sử dụng các dĩa Petri lớn
hơn, thể tích môi trường tăng lên tương ứng. Để nguội và làm đông các đĩa trong
tủ an toàn sinh
học hoặc tủ ủ. Trải khắp bề mặt đĩa thạch một thể tích xác định không ít hơn
0,1 ml một lượng của hỗn dịch ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng đã được chuẩn bị
như mô tả tại Điều 13.
9.3.2.3 Phương pháp
lọc màng
Sử dụng màng lọc có kích thước lỗ
không lớn hơn 0,45 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển màng lọc lên bề mặt môi trường
thạch (5.4.2).
9.3.2.4 Ủ
Trừ khi có quy định khác, lật ngược
các dĩa đã có mẫu và đặt chúng vào trong tủ ấm ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong 72 h ±
6 h. Sau khi ủ, các đĩa phải được kiểm tra ngay nếu có thể. Nếu không có quy
định khác có thể cất giữ, tối đa là 24 h trong tủ lạnh.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp nhất
định, khi có khả năng gây nhầm lẫn trong việc đếm khuẩn lạc với các tiểu phân từ
sản phẩm, có thể chuẩn bị các đĩa tương tự về độ pha loãng mẫu và môi trường thạch
được lưu trữ trong tủ lạnh để so sánh với các đĩa đem ủ.
9.4 Tăng
sinh
9.4.1 Quy định
chung
Hỗn dịch ban đầu được chuẩn bị (9.2)
trong môi trường tăng sinh lỏng (5.4.3.2) được thực hiện theo quy trình thực hiện
trong đánh giá sự phù hợp (Điều 13)
9.4.2 Ủ mẫu
9.4.2.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2.2 Cấy truyền
Sử dụng pipet vô khuẩn, chuyển 0,1 ml
đến 0,5 ml dịch đã nuôi cấy ở trên lên bề mặt đĩa Petri (đường kính từ 85 mm đến 100
mm) chứa khoảng 15 ml đến 20 ml môi trường thạch phát hiện phù hợp (5.4.2.1). Nếu
sử dụng các đĩa Petri lớn hơn, thể tích môi trường tăng lên tương ứng.
9.4.2.3 Ủ các
đĩa cấy truyền
Không lật ngược đĩa petri (hoặc chờ
sau khi bề mặt thạch hấp thụ hoàn toàn dịch nuôi cấy trước khi lật ngược) và ủ ở 32,5 °C ±
2,5 °C trong 48 h đến 72 h.
10 Đếm khuẩn lạc
(phương pháp đĩa thạch và phương pháp lọc màng)
Sau khi ủ, đếm khuẩn lạc:
- Trong các đĩa Petri có chứa từ
30 khuẩn lạc đến 300 khuẩn lạc; nếu có ít hơn 30 khuẩn lạc, (12.2.3).
- Trên màng lọc chứa 15 khuẩn lạc
đến 150 khuẩn lạc; nếu có ít hơn 15 khuẩn lạc (12.2.3).
11 Phát hiện sự phát
triển (phương pháp tăng sinh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Biểu thị kết quả
12.1 Phương
pháp tính toán phương pháp đĩa thạch.
Tính số N của các vi sinh vật có trong
mẫu S, sử dụng:
- m
là số khuẩn lạc trung bình đếm được từ hai đĩa có cùng nồng độ (1)
- c
là số khuẩn lạc đếm trên một đĩa tính theo công thức (2),
-
là số lượng trung bình đã cân chỉnh
của số khuẩn lạc thu được từ 2 độ pha loãng liên tiếp có số khuẩn lạc phù hợp
tính theo công thức (3)

Trong đó: m là số khuẩn lạc
trung bình đếm được từ hai đĩa có cùng nồng độ;
V là thể tích của mẫu
sau pha loãng vào mỗi đĩa, tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là số khuẩn lạc đếm
trên một đĩa đơn
là trung bình đã cân chỉnh từ hai độ pha loãng liên
tiếp cố số khuẩn lạc phù hợp được tính như sau:

Trong đó:
là tổng các khuẩn lạc đếm trên tất cả các
đĩa từ hai độ pha loãng liên tiếp;
n1 là số lượng đĩa đếm
được từ hỗn dịch mẫu ban đầu
(hoặc đối với lần pha loãng đầu tiên);
n2 là số lượng
các đĩa được tính độ pha loãng 1/10 của hỗn dịch mẫu ban đầu (hoặc cho lần pha
loãng thứ hai).
Làm tròn số kết quả thu được đến 2 chữ
số có nghĩa. Khi số
cần làm tròn nhỏ hơn 5 thì số đứng trước nó sẽ không phải thay đổi, khi số cuối cùng là
5 hoặc lớn hơn thì làm tròn số đứng ngay trước nó lên 1 đơn vị, tiếp tục
cho đến khi thu được 2 chữ số có nghĩa. Ghi lại số N thu được.
12.2 Biểu thị
kết quả
12.2.1 Cần xác định
sai lệch trong phương pháp đếm đĩa. Hai kết quả chỉ nên được coi là khác nhau khi
có sự khác biệt trên 50 % hoặc, khi được thể hiện bằng log thì sự
khác biệt vượt quá 0,3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.2 Trường hợp
các đĩa có trên 30 khuẩn lạc và nhỏ hơn 300 khuẩn lạc và trên màng có trên 15 khuẩn
lạc và nhỏ hơn 150 khuẩn lạc, với S là khối lượng hoặc thể tích mẫu
(9.2), biểu thị kết quả như sau:
- Nếu S ít nhất là 1 g hoặc
1 ml và V là ít nhất 1 ml:
Số lượng vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt
trung bình trên mỗi
mililit hoặc trên một gram mẫu = N/S.
- Nếu S dưới 1 g hoặc 1 ml và / hoặc V
ít hơn 1 ml:
Số vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trong mẫu
(lưu ý số lượng mẫu thử nghiệm được coi là S và V) là = N.
Biểu thị kết quả dưới dạng số từ 1,0 đến
9,9 nhân lên theo cấp số 10 (xem VÍ DỤ 1, VÍ DỤ 2, ví DỤ 3 và Ví DỤ 7 trong mục 12.3.1,
12.3.2, 12.3.3, và 12.3.7).
12.2.3 Trường hợp
các đĩa có dưới 30 khuẩn lạc hoặc dưới 15 khuẩn lạc trên màng biểu thị kết quả
như sau:
- Nếu S ít nhất là 1 g hoặc 1 ml và V
ít nhất là 1 ml:
Số lượng vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt
trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu = N/S;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt ước
tính trong mẫu là = N.
Trong đó S là khối lượng hoặc
thể tích của mẫu (9.2).
Biểu thị kết quả dưới dạng số từ 1,0 đến
9,9 nhân theo cấp số 10 (xem VÍ DỤ 4 đến VÍ DỤ 6 trong mục 12.3.4, 12.3.5 và
12.3.6).
12.2.4 Trường hợp
không thấy khuẩn lạc, kết quả được báo cáo như sau:
- Ít hơn 1 / d x V x S vi khuẩn hiếu
khí ưa nhiệt trên mỗi gram hoặc mililít của sản phẩm (S ít nhất 1 g hoặc
1 ml);
- Ít hơn 1 / d x V vi khuẩn hiếu
khí ưa nhiệt trong mẫu S (lưu ý số lượng mẫu thử nghiệm được coi là S
và V) (S dưới 1 g hoặc 1 ml);
Trong đó d là hệ số pha loãng của
hỗn dịch ban đầu (9.2) và V là 1 (đếm bằng phương pháp cấy trộn và lọc
qua màng) hoặc 0,1 (đối với phương pháp cấy trải (xem ví DỤ 8 trong 12.3.8).
12.3 Ví dụ
12.3.1 VÍ DỤ 1: Hai
đĩa của cùng một độ pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhập vào công thức (1):
N = m/(Vx d) = 40 / (1 x 10-1) = 40/0,1 =
400 hoặc 4 x 102
tế bào vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
12.3.2 VÍ DỤ 2: Một
đĩa của một độ pha loãng
S = 1g hoặc 1ml, V= 1; Số khuẩn
lạc đếm được ở độ pha loãng
10-1 là 60 CFU.
Nhập vào công thức (2):
N = c/ (V x d) = 60 / (1 x 10-1) = 60/0,1 =
600 hoặc 6 x 102
tế bào vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một
gram mẫu.
12.3.3 VÍ DỤ 3: Hai
đĩa ở hai độ pha
loãng
S = 1 g hoặc 1 ml, V
= 1, số khuẩn lạc đếm được:
- Ở độ pha loãng 10-2 là 235 CFU
và 282 CFU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhập vào công thức (3):
N =
/(V x d) = (235 + 282
+ 31 + 39) / (1 (2 + 0,1 x 2) x 10-2) = 587
/ 0,022 = 26 682.
Làm tròn kết quả như đã nêu ở trên 27000
hoặc 2,7 x 104
tế bào vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một
gram mẫu.
12.3.4 VÍ DỤ 4: Hai
màng lọc cho một độ pha loãng
S = 1 g hoặc 1 ml; V
= 1; số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 18 CFU và 22
CFU.
Nhập vào công thức (1):
N = m / (V x d)= 20 / (1 x 10-1) = 20/0,1 =
200 hoặc 2 x 102
tế bào vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một
gram mẫu.
12.3.5 VÍ DỤ 5: Một
màng lọc cho một độ pha loãng
S = 1g hoặc 1ml; V=
1; số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng
10-1 là 65 CFU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = c/(V x d) = 65 / (1 x 10-1) = 65/0,1 =
650 hoặc 6,5 x 102
tế bào vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một
gram mẫu.
12.3.6 VÍ DỤ 6: Hai
màng lọc cho hai độ pha loãng
S = 1g hoặc 1ml, V=
1; số khuẩn lạc đếm được:
- Ở độ pha loãng 10-1 là 121 CFU
và 105 CFU;
- Ở độ pha loãng 10-2 là 15 CFU và
25 CFU.
Nhập vào công thức (3):
N =
/(V x d) = (121 + 105
+ 15 + 25)/1 (2 + 0,1 x 2)x 10-1= 266 / 0,22
= 1209.
Làm tròn kết quả như đã nêu ở trên cho
1200 hoặc 1,2 x 103
vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
12.3.7 VÍ DỤ 7: Hai
đĩa cho một độ pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhập vào công thức (1):
N = m / (V x d) = 25/ (1 x 10-1) = 25/0,1 =
250.
Con số ước tính là 250 hoặc 2,5 x 102
vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
12.3.8 VÍ DỤ 8:
S = 1g hoặc 1ml; V=
1, Số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 0 CFU và 0 CFU.
Nhập vào công thức (1):
N ≤ 1 /(V x d),
≤ 1/(1 x 10-1),
≤ 1/0,1,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con số ước tính là thấp hơn 10 vi khuẩn
hiếu khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
12.3.9 VÍ DỤ 9:
S = 1g hoặc 1 ml; V=
1, số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 0 CFU và 3 CFU.
Nhập vào công thức (1):
N ≤ m (V x d),
≤ 1,5 / (1x 10-1),
≤ 1,5 / 0,1,
≤ 15.
Con số ước tính là dưới 15 vi khuẩn hiếu
khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thấy có vi sinh vật
phát triển (Điều 11), biểu thị kết quả như sau:
- “Phát hiện vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung
bình trong mẫu S”.
Và tiến hành đếm sử dụng một trong những
phương pháp đề xuất (9.3).
Nếu không phát hiện thấy vi sinh vật
phát triển (Điều 11), biểu thị kết quả như sau:
- “Không phát hiện vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt
trung bình trong mẫu S”.
13 Trung hòa thuộc
tính kháng vi sinh vật của sản phẩm
13.1 Quy định
chung
Các thử nghiệm khác nhau được
mô tả dưới đây nhằm chứng minh các vi sinh vật có thể phát triển trong điều kiện
phân tích.
Hai chủng vi khuẩn (Điều 7) được sử dụng
để chứng minh tính hiệu lực cần
phải nhạy cảm với các tác nhân kháng khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thử nghiệm, mỗi chủng được nuôi cấy
bề mặt ở môi trường thạch casein thủy phân từ đậu tương (SCDA) hoặc các môi trường
thích hợp khác (môi trường không chọn lọc, không trung hòa). Ủ ở 32,5 °C ± 2,5
°C trong 18 h đến 24 h. Thu hoạch vi khuẩn nuôi cấy bằng cách lấy một vòng que
cấy trên bề mặt của môi trường nuôi cấy và hòa vào dung dịch pha loãng (5.3) để
thu được hỗn dịch chủng khoảng 1 x 108 CFU / ml (VÍ DỤ sử dụng thiết
bị quang phổ như trong TCVN 13637 (ISO 21148), Phụ lục C). Sử dụng hỗn dịch này
và dung dịch pha loãng của nó trong vòng 2 h.
13.3 Tính
phù hợp của phương pháp đếm trên đĩa thạch
13.3.1 Nguyên tắc
Đối với mỗi chủng, trộn cùng mẫu
đã được trung hòa (hỗn dịch ban đầu, hoặc mẫu pha loãng dựa theo hoạt tính
kháng khuẩn hoặc tính khó tan của sản phẩm) với chủng đã pha. Nhỏ lên đĩa Petri
hoặc màng lọc. Sau khi ủ, kiểm tra, đếm khuẩn lạc và so sánh với mẫu kiểm tra
(không có mẫu).
Nếu số lượng đếm được ít hơn 50 % (0,3
log) so với mẫu kiểm tra cần thay đổi quy trình thử nghiệm (sử dụng các chất
pha loãng, chất trung hòa, hoặc sự kết hợp cả hai, xem Phụ lục D). cần xác định
sự sai lệch của phương pháp đếm. Hai kết quả chỉ được coi là khác nhau nếu sự
khác biệt vượt quá 50 %, hoặc khi được thể hiện bằng log, sự khác biệt vượt quá
0,3. Sự sai lệch sẽ xác nhận sự không phù hợp của phương pháp trừ trường hợp sản
phẩm có thể bị nhiễm cùng loại vi sinh vật thử nghiệm là không xảy ra.
13.3.2 Thử nghiệm
xác định tính phù hợp của phương pháp đổ đĩa thạch
Trộn 9 ml hỗn dịch ban đầu và / hoặc mẫu
pha loãng trong dung dịch pha loãng có chất trung hòa hoặc các dung dịch pha loãng
khác (5.2) với 1 ml hỗn dịch vi sinh vật nồng độ 1000 CFU/ml đến 3000 CFU/ml.
Chuyển 1 ml vào đĩa Petri (tốt nhất là lặp lại trên hai dĩa) và thêm vào mỗi đĩa
15 ml đến 20 ml môi trường được đun chảy (5.4.2) và giữ trong bể ổn nhiệt không
quá 48 °C. Tiến hành song song đĩa kiểm tra dương tính sử dụng cùng chất pha
loãng và bổ sung một lượng hỗn dịch vi sinh vật tương tự, nhưng không có mẫu.
Sau khi ủ 24 h đến 72 h ở nhiệt độ
32,5 °C ± 2,5 °C, đếm khuẩn lạc trên các đĩa và so sánh khuẩn lạc thu được từ mẫu
thử và mẫu kiểm tra dương tính. Phương pháp pha loãng và đếm được chấp nhận tại
độ pha loãng 1:10 (khi 1ml hỗn dịch mẫu ban đầu được sử dụng) nếu mẫu thử tính
phù hợp đạt 50 % (0,3 log) so với mẫu kiểm tra dương tính.
13.3.3 Thử nghiệm
xác định tính phù hợp của
phương pháp cấy trải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi ủ 24 h đến 72 h ở nhiệt độ
32,5 °C ± 2,5 °C, đếm khuẩn lạc trên các đĩa và so sánh khuẩn lạc thu được từ mẫu
thử và mẫu kiểm tra dương tính. Phương pháp pha loãng và đếm được chấp nhận tại
độ pha loãng 1:10 (khi 1ml hỗn dịch mẫu ban đầu được sử dụng) nếu mẫu thử tính
phù hợp đạt 50 % (0,3 log) so với mẫu kiểm tra dương tính.
13.3.4 Thử nghiệm
xác định tính phù hợp của
phương pháp lọc màng
Trộn một thể tích hỗn dịch ban đầu hoặc
mẫu đã pha loãng (9.3.2.3) với một lượng phù hợp của một hỗn dịch vi sinh vật
đã chuẩn hóa, để được hỗn dịch
khoảng 100 CFU.
Lọc ngay toàn bộ thể tích và rửa màng
với một thể tích xác định của nước (5.1), dung dịch pha loãng (5.2.3) hoặc dung
dịch pha loãng có chất trung hòa (5.2.2). Chuyển màng lên bề mặt môi trường thạch
thích hợp (5.4.2).
Tiến hành song song với mẫu kiểm tra
dương tính trong cùng điều kiện như trên, nhưng không có sản phẩm. Lọc và rửa mẫu
kiểm tra dương tính như mẫu thử.
Sau khi ủ 24 h đến 72 h ở nhiệt độ
32,5 °C ± 2,5 °C, đếm khuẩn lạc trên các dĩa và so sánh khuẩn lạc thu được từ mẫu
thử và mẫu kiểm
tra dương tính. Phương pháp màng lọc và chất pha loãng được chấp nhận tại độ
pha loãng 1:10 (khi 1ml hỗn dịch mẫu ban đầu được sử dụng) nếu mẫu thử tính phù
hợp đạt 50 % (0,3 log) so với mẫu kiểm tra dương tính.
13.4 Tính
phù hợp của phương pháp phát hiện bằng cách tăng sinh
13.4.1 Tiến hành
- Chuẩn bị các ống chứa 9 ml dung dịch dùng để pha
loãng hỗn dịch vi khuẩn (5.3) một hỗn dịch pha loãng của mỗi chủng vi sinh vật
đã chuẩn hóa có nồng độ cuối cùng trong khoảng từ 100 CFU/ml đến 500 CFU/ml. Để
đếm nồng độ cuối cùng của các vi sinh vật sống trong hỗn dịch chuẩn hóa, cho 1
ml hỗn dịch vào một đĩa Petri và thêm 15 ml đến 20 ml môi trường thạch đã đun
nóng chảy (5.4.2) và giữ trong bể ổn nhiệt không quá 48 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị 2 lần hỗn dịch ban đầu của mẫu
(3.3) theo điều kiện của thử nghiệm (ít nhất 1 g hoặc 1 ml sản phẩm) với một thể
tích xác định môi trường tăng
sinh (5.4.3.2) vào các ống hoặc bình thử nghiệm. Thêm vào 0,1 ml hỗn dịch các
vi sinh vật đã được chuẩn hóa ở trên vào mỗi ống (thử nghiệm tính phù hợp). Trộn và ủ
các ống (thử nghiệm xác định tính phù hợp và kiểm tra) ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong
20 h đến 24 h.
- Dùng một pipet vô khuẩn chuyển từ 0,1 ml đến
0,5 ml dịch đã nuôi cấy từ mỗi ống/bình trên (trong cùng điều kiện thử nghiệm)
lên bề mặt đĩa petri (đường kính 85 mm đến 100 mm) có chứa 15 ml đến 20 ml môi
trường nuôi cấy phù hợp.
- Ủ các đĩa ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong 24 h đến 72
h.
13.4.2 Biểu thị kết
quả
Với mỗi chủng, kiểm tra kết quả đếm hỗn dịch
vi khuẩn đã chuẩn hóa nồng độ phải nằm trong khoảng từ 100 CFU/ml đến 500
CFU/ml
Sự trung hòa và phương pháp phát hiện
được xác nhận khi thấy sự phát triển:
- Với Staphylococcus aureus: Có sắc tố
vàng trong môi trường.
- Với Pseudomonas aeruginosa: Có sắc tố
xanh lá cây đến vàng của vi sinh vật trong đĩa thử tính phù hợp và không thấy
xuất hiện trong đĩa kiểm tra.
Nếu thấy có dấu hiệu của vi sinh vật với
màu sắc ở trên trong
đĩa kiểm tra (sản phẩm bị nhiễm vi
sinh vật), phương pháp trung hòa và phát hiện được chấp nhận khi có vi sinh vật
hồi phục ở đĩa thử nghiệm
xác nhận tính phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc không mọc vi sinh vật trong các
đĩa xác nhận sự phù hợp của phép
thử chỉ ra rằng hoạt tính kháng vi sinh vật vẫn còn và cần phải thay đổi điều
kiện thử nghiệm. Điều này có thể được loại bỏ khi tăng thể tích của môi trường
dinh dưỡng lỏng, số lượng sản phẩm đưa vào vẫn giữ nguyên hoặc bổ sung một
lượng vừa đủ tác nhân khử hoạt tính trong môi trường dinh dưỡng lỏng hoặc bằng
cách kết hợp các phương pháp cho phép vi khuẩn phát triển.
Khi đã phối hợp tác nhân khử hoạt tính
và tăng lượng thể tích môi trường lỏng mà vẫn không thể hồi phục được các vi
sinh vật trên, chứng tỏ rằng chế phẩm không thể nhiễm các loài vi sinh vật đó.
14 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 13638 (ISO 21149:2017): Amendment 1:2022;
b) Tất cả các thông tin cần thiết cho
việc nhận biết đầy đủ của sản phẩm;
c) Phương pháp đã sử dụng;
d) Các kết quả đã thu được;
e) Tất cả các chi tiết thực hiện để
chuẩn bị hỗn dịch ban đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tính phù hợp của phương pháp, ngay
cả khi thử nghiệm đã được thực hiện riêng;
h) Bất kỳ điểm nào không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn (không bắt buộc), cùng với các
chi tiết về bất kỳ sự cố nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Các dung dịch pha loãng có chất trung hòa khác
A.1 Quy định
chung
Bất cứ dung dịch pha loãng có chất
trung hòa nào được sử dụng để tạo hỗn dịch ban đầu đều được kiểm tra và thẩm định.
Các dung dịch pha loãng có chất trung hòa sau đây là các ví dụ về các dung dịch
phù hợp. Thông tin chung về sự trung hòa được đưa ra ở Phụ lục D.
A.2 Môi trường lỏng
Eugon LT100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Dung dịch
Lecithin polysorbate (LP)
A.3.1 Thành phần
Polypepton
1,0 g
Lecithin từ trứng
0,7 g
Polysorbat 80
20,0 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2 Chuẩn bị
Trộn và hòa tan các thành phần trong
nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối dung dịch vào các bình có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt
khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
A.4 Môi trường
letheen lỏng cải tiến
A.4.1 Thành phần
Pepton từ thịt
20,0 g
Casein thủy phân bởi pancreatin
5,0 g
Cao thịt bò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao nấm men
2,0 g
Lecithin
0,7 g
Polysorbate 80
5,0 g
Natri clorid
5,0 g
Natri bisunfit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
A.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt polysorbate 80 và
lecithin trong nước đang sôi, đến khi tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần còn
lại bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể
tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để
nguội, pH phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Các dung dịch pha loãng khác
B.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Dung dịch đệm
pepton pH7
B.2.1 Thành phần
Pepton từ thịt
1,0 g
Natri clorid
4,3 g
Mono kali photphat
3,6 g
Dinatri Photphat dihydrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
B.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng
cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối dung dịch vào các bình có thể tích thích
hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong
15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải
đạt khoảng 7,1 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Các môi trường nuôi cấy khác
C.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Môi trường
thạch dung để đếm
C.2.1 Môi trường
thạch Eugon LT 100
Xem 5.4.3.3.1
C.2.2 Thạch LT 100
C.2.2.1 Thành phần
Pepton casein
15,0 g
Pepton đậu tương
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Lecithin trứng
1,0 g
Polysorbate 80
5,0 g
Octoxynol 9
1,0 g
Thạch
15,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
C.2.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan polysorbat 80, octoxynol 9 và
lecithin từ trứng vào nước sôi cho đến khi tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần
khác bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể
tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt
khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
C.2.3 Môi trường
thạch bổ sung casein đậu tương thủy phân (agar added SCD broth)
C.2.3.1 Thành phần
Pepton casein
17,0 g
Pepton đậu tương
3,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Dikali hydrophotphat
2,5 g
Glucose
2,5 g
Thạch
15,0 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trên hoặc hòa
tan môi trường hoàn chỉnh khô trong nước
bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp.
Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong
15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
C.3 Môi trường tăng sinh lỏng
C.3.1 Môi trường
letheen lỏng cải tiến (Xem A.4)
C.3.2 Môi trường
soybean-casein-digest-lecithin-polysorbate 80 (SCDLP 80 lỏng)
C.3.2.1 Thành phần
Pepton casein
17,0 g
Pepton đậu tương
3,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Dikali hydrophotphat
2,5 g
Glucose
2,5 g
Lecithin
1,0 g
Polysorbate 80
7,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
C.3.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt tất cả các thành phần
trên hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun
nóng. Phân phối môi trường
vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15
min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 ở nhiệt độ phòng.
C.3.3 Môi trường
trung hòa D/E lỏng (Môi trường trung hòa Dey/Engley lỏng)
C.3.3.1 Thành phần
Glucose
10,0 g
Lecithin đậu tương
7,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0 g
Polysorbate 80
5,0 g
Casein thủy phân bởi pancreatin
5,0 g
Natri bisunfit (NaHSO3)
2,5 g
Cao nấm men
2,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Bromcresol đỏ tía
0,02 g
Nước
1 000 ml
C.3.3.2 Chuẩn bị
Hoà tan tất cả các thành phần này hoặc
môi trường khô hoàn chỉnh trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối
môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong
15 min. Sau khi hấp và làm nguội, pH phải đạt khoảng 7,6 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
C.4 Môi trường thạch
casein đậu tương thủy phân lecithin polysorbat 80 (SCDLPA)
C.4.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0 g
Peptone đậu tương
5,0 g
Natri clorid (NaCl)
5,0 g
Lecithin trứng
1,0 g
Polysorbate 80
7,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0 g
Nước
1 000 ml
B.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan tất cả các thành phần trên hoặc
môi trường hoàn chỉnh khô trong nước vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường
vào các bình có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH phải đạt khoảng 7,0 ± 0,2 ở đo nhiệt độ phòng.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Các chất trung hòa hoạt tính kháng vi sinh vật
của chất bảo quản và các dung dịch rửa/ lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
hóa học có thể trung hòa hoạt tính kháng khuẩn của chất bảo quản
Ví dụ về
thành phần chất trung hòa thích hợp và các dung dịch rửa
(dùng cho
phương pháp màng lọc)
Các hợp chất phenol:
Các paraben, phenoxyethanol,
Phenylethanol, v.v...
Các anilin
Lecithin,
Polysorbat 80,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất hoạt động bề mặt không ion
30 g/l Polysorbat 80 + 3 g/l
lecithin
7 g/l Ethylen oxid ngưng tụ của cồn
béo + 20 g/l lecithin + 4 g/l polysorbate 80
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton, + 9
g/l NaCl; 5 g/l
polysorbat 80
Các hợp chất amoni bậc bốn
Các chất hoạt động bề mặt cation
Lecithin, saponin, polysorbat 80,
natri dodecyl sulphat
Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo
(fatty alcohol)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l
saponin + 3 g/l lecithin
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton, + 9
g/l NaCl; 5 g/l
polysorbat 80
Các andehit
Các chất giải phóng formaldehyd
Glycin, histldin
3 g/l Lecithin + 30 g/l polysorbat
80+1 g/l L-histidin
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l
saponin + 1 g/l L- histidin + 1 g/l L-cystein
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hợp chất oxy hóa
Natri thiosulfat
5 g/l Natri thiosulfat
Dung dịch rửa: 3 g/l Natri
thiosulfat
Các isothiazolinon, imidazol
Lecithin, saponin
Các amin, sulfat, mercaptan, natri
bisulfit, natri thloglycolat
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l
saponin + 3 g/l lecithin
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l
NaCl; 5 g/l
polysorbat 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lecithin, saponin, polysorbat 80
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l
saponin + 3 g/l lecithin
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l
NaCl; 5 g/l
polysorbat 80
Các muối kim loại (Cu, Zn, Hg)
Các muối thủy ngân hữu cơ
Natri bisulfat, L-cystein
Các hợp chất sulfhydryl, axít
thioglycolic
0,5 g/l hay 5 g/l Natri thioglycolat
0,8 g/l hay 1,5 g/l L-cystein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch rửa: 0,5 g/l Natri thioglycolat
a Môi trường lỏng
trung hòa D/E (Môi
trường lỏng trung hòa Dey/Engley) - xem Phụ lục C
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] ISO 18415, Cosmetics -
Microbiology - Detection of specified and non - specified microorganisms
[2] ISO 18416, Cosmetics -
Microbiology - Detection of Candida albicans
[3] ISO 21150, Cosmetics -
Microbiology - Detection of Escherichia coli
[4] ISO 22717, Cosmetics -
Microbiology - Detection of Pseudomonas aeruginosa
[5] ISO 22718, Cosmetics - Microbiology
- Detection of Staphylococcus aureus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] CTFA, Microbiology Guidelines,
published by the Cosmetic, Toiletry and Fragrance Associa tion ISBN
1-882621-32-8, 2001
[8] EP, Microbiological Examination
of non - sterile products, 4th edition, published by the European
Pharmacopoeia, 2002
[9] JP 1 4, General Tests -
Microbial Limit test, published by the Japanese Pharmacopoeia, 2001
[10] USP 28, Microbial Limit test
(61), published by the U.S. Pharmacopoeia, 2005
[11] FDA, Bacteriological
Analytical Manual, 8th edition, published by the U.S. Food and Drug
Administration, 1995
http://www.fda.gov/Food/FoodScienceResearch/LaboratoryMethods/ucm2006949.htm
[12] SINGER S., The Use of
Preservative Neutralizers in Diluents and Plating Media. Cosmetics and
Toiletries, 1987 December, 102, pp. 55
[13] COLIPA, Guidelines on
Microbial Quality Management, published by the European Cosmetic, Toiletry
and Perfumery Association.
[14] ATLAS R.M., Handbook of
Microbiological Media, CRC Press, 1993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1 Vi khuẩn hiếu
khí ưa nhiệt trung bình (aerobic mesophilic bacterium)
3.2 Sản phẩm
(product)
3.3 Mẫu (sample)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Mẫu pha loãng
(sample dilution)
4 Nguyên tắc
4.1 Nguyên tắc
chung
4.2 Phương pháp
đĩa thạch
4.3 Phương pháp
màng lọc
4.4 Phát hiện vi
khuẩn bằng phương pháp tăng sinh
5 Dung dịch pha
loãng, dịch trung hoà và môi trường nuôi cấy
5.1 Quy định
chung
5.2 Dung dịch pha
loãng và dung dịch pha loãng có chất trung hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Môi trường
nuôi cấy
6 Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
7 Chủng vi sinh
vật
8 Xử lý sản phẩm
mỹ phẩm và mẫu thử phòng thí nghiệm
9 Quy trình
9.1 Khuyến cáo
chung
9.2 Chuẩn bị dịch
hỗn dịch ban đầu
9.3 Phương pháp
đếm khuẩn lạc
9.4 Tăng sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Phát hiện sự
phát triển (phương pháp tăng sinh)
12 Biểu thị kết
quả
12.1 Phương pháp
tính toán phương pháp đĩa thạch
12.2 Biểu thị kết
quả
12.3 Ví dụ
12.4 Phát hiện
sau khi tăng sinh
13 Trung hòa
thuộc tính kháng vi sinh vật của sản phẩm
13.1 Quy định
chung
13.2 Chuẩn bị nuôi
cấy chủng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4 Tính phù hợp của phương
pháp phát hiện bằng cách tăng sinh
13.5 Diễn giải kết quả xác
định tính phù hợp của phép thử
14 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo)_Các dung dịch
pha loãng có chất trung hòa khác
Phụ lục B (Tham khảo)_Các dung dịch
pha loãng khác
Phụ lục C (Tham khảo)_Các môi trường
nuôi cấy khác
Phụ lục D (Tham khảo)_Các chất
trung hòa hoạt tính kháng vi sinh vật của chất bảo quản và các dung dịch rửa/ lọc
Thư mục tài liệu tham khảo
1) ATCC = American Type Culture
Collection = Bộ sưu tập chủng chuẩn Mỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) NCIMB. National Collection of
Industrial Marine Bacteria = Bộ sưu tập chủng công
nghiệp quốc gia
4) NBRC = National Biological
Resource Center = Trung tâm tài nguyên sinh vật quốc
gia, Nhật Bản
5) KCTC = Korean Collection for
Type Culture = Bộ sưu tập chủng Hàn Quốc