Trypton,
Casein thủy phân bởi pancreatin
|
1,0
g
|
Natri clorid
|
8,5 g
|
Nước
|
1 000 ml
|
5.2.3 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách vừa khuấy vừa
đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích chứa thích hợp. Hấp tiệt
khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và
để nguội, pH phải đạt khoảng khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
5.3 Môi trường
nuôi cấy
5.3.1 Quy định chung
Môi trường nuôi cấy có thể được chuẩn bị như sau đây, hoặc từ môi trường nuôi cấy khô hoàn chỉnh
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Môi trường để sử dụng ngay có thể được sử dụng khi các thành phần của chúng và / hoặc
hiệu suất sinh trường có
thể so sánh được với các công thức đã được đưa ra.
5.3.2 Môi trường tăng sinh lỏng
5.3.2.1 Môi trường Eugon LT100 lỏng
5.3.2.1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1.2 Thành phần
Casein thủy phân bởi prancreatin
15,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
5,0 g
L-cystine
0,7 g
Natri clorid
4,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 g
Glucose
5,5 g
Lecithin từ trứng
1,0
g
Polysorbat 80
5,0 g
Octoxynol 9
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
5.3.2.1.3 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt từng thành phần polysorbate 80, octoxynol 9
và lecithin từ trứng trong nước sôi để tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần
còn lại khác bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối vào các bình có thể
tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH phải đạt khoảng khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
5.3.2.2 Môi trường Eugon LT lỏng cải tiến
5.3.2.2.1 Thành phần
Casein thủy phân bởi prancreatin
15,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7 g
Natri clorid
4,0 g
Natri sulfit
0,2 g
Glucose
5,5 g
Lecithin từ trứng
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Natri lauryl eter sulphate
1,56 g
Nước
1 000 ml
5.3.2.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt từng thành phần polysorbate 80, lecithin từ
trứng trong nước sôi để tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần khác bằng cách vừa
khuấy vừa đun nóng. Phân phối vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt
khoảng khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
5.3.2.3 Các môi trường tăng sinh lỏng khác
Có thể sử dụng các môi trường tăng sinh lỏng khác nếu phù hợp (xem Phụ lục
B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.1 Quy định chung
Các môi trường này được sử dụng để phân lập và phát hiện các
chủng vi sinh vật gây bệnh và vi sinh vật khác có trong hỗn dịch mẫu ban đầu
sau khi được tăng sinh và được sử dụng để chuẩn bị chủng chuẩn cho quy trình kiểm
tra tính phù hợp của phương pháp.
5.3.3.2 Môi trường thạch casein đậu tương (Soybean-casein digest agar medium
(SCDA)) hay môi trường thạch tương (Tryptic soy agar (TSA))
5.3.3.3 Môi trường thạch không chọn lọc khác
Có thể sử dụng các môi trường thạch không chọn lọc khác nếu phù hợp (xem
Phụ lục B).
6 Thiết bị
và dụng cụ thủy tinh
Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm và dụng cụ theo mô tả
trong TCVN 13637 (ISO 21148).
7 Các chủng
vi sinh vật
Ba chủng vi sinh vật chỉ định được sử dụng cho thử nghiệm khả
năng phục hồi trong các điều kiện thử nghiệm: hai chủng vi khuẩn đại diện cho
vi khuẩn gram âm, gram dương và một chủng nấm men.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có
thể thay bằng: Escherichia coli ATCC1) 8739 (các chủng tương đương: CIP2)
53.126 hay NCIMB3) 8545 hay NBRC4) 3972 hay KCTC5)
2571 hoặc bộ sưu tập chủng quốc gia tương đương khác).
- Staphylococcus aureus ATCC1) 6538 (các chủng tương đương: CIP2) 4.83
hay NCIMB3) 9518 hay NBRC4) 13276 hay KCTC5)
1916 hoặc bộ sưu tập chủng quốc gia tương đương khác).
- Candida albicans ATCC1) 10231 (các chủng tương đương: IP6) 48.72 hay NCPF7)
3179 hay NBRC4) 1594 hay KCTC5) 17205 hoặc bộ sưu tập chủng quốc gia tương đương khác).
Việc nuôi cấy nên tuân theo các quy trình được cung cấp bởi nhà sản xuất của chủng chuẩn.
Các chủng
chuẩn có thể được lưu trữ trong phòng thí nghiệm theo EN 12353.
8 Xử lý mẫu
mỹ phẩm và mẫu thử trong phòng thí nghiệm
Giữ sản phẩm thử nghiệm ở nhiệt độ phòng, nếu cần. Không được
ủ, làm lạnh hoặc cấp đông sản phẩm và mẫu thử nghiệm trước hoặc sau
khi phân tích.
Quá trình lấy mẫu thử nghiệm từ các sản phẩm mỹ phẩm để phân tích cần được tiến hành như mô
tả trong TCVN 13637 (ISO 21148) và theo quy trình đưa ra trong Điều 9.
9 Quy
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng vật liệu vô khuẩn, thiết bị và kỹ thuật vô khuẩn để
chuẩn bị mẫu thử nghiệm, pha hỗn dịch mẫu ban đầu và mẫu pha loãng. Khi chuẩn bị
hỗn dịch mẫu ban đầu, sử dụng dung dịch pha loãng hợp lý, khoảng thời gian từ
lúc hoàn tất việc chuẩn bị đến lúc hỗn dịch mẫu ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng bắt đầu tiếp xúc với môi trường tăng sinh không nên quá 45
min, trừ khi có yêu cầu đặc biệt khác trong quy trình hoặc tiêu chuẩn đã thiết
lập.
9.2 Chuẩn bị
hỗn dịch mẫu ban đầu trong môi trường tăng sinh lỏng
9.2.1 Quy định chung
Mẫu thử được tăng sinh từ ít nhất 1 g hoặc 1 ml sản phẩm (đã được trộn đều) được phân tán trong ít nhất 9 ml môi trường tăng sinh lỏng.
CHÚ THÍCH: S, khối lượng hay thể tích chính xác của mẫu thử nghiệm.
Phương pháp thử nghiệm nên được kiểm tra để chắc rằng các
thành phần (chất trung hòa được thêm vào) và thể tích của môi trường lỏng là
phù hợp cho thử nghiệm (11.3).
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, khi có thể, lọc sản phẩm
mỹ phẩm qua một màng lọc và sau đó, màng lọc này được cấy vào môi trường tăng
sinh lỏng nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc trung hòa các chất kháng khuẩn
của sản phẩm (11.3.3).
9.2.2 Các sản
phẩm trộn lẫn được trong nước
Chuyển mẫu, S, của sản phẩm vào trong một bình chứa một
lượng thích hợp (ít nhất 9 ml) môi trường tăng sinh lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển lượng mẫu, S, của sản phẩm vào trong một bình
chứa một lượng thích hợp tác nhân phân tán (ví dụ polysorbate 80).
Phân tán mẫu thử trong tác nhân phân tán và thêm một lượng
thích hợp (ít nhất 9 ml) môi trường tăng sinh lỏng.
9.2.4 Các sản phẩm có thể lọc được
Sử dụng màng lọc có kích thước lỗ lọc không quá 0,45 μm.
Chuyển lượng mẫu, S, lên màng lọc của bộ lọc (TCVN
13637(ISO 21148)). Lọc nhanh và rửa màng lọc bằng một lượng nước và / hoặc dung
dịch pha loãng xác định. Chuyển màng lọc và nhúng ngập màng lọc vào ống hoặc
bình có chứa một lượng thích hợp (ít nhất 9 ml) môi trường tăng sinh lỏng. Sự
chuẩn bị này tương đương với hỗn dịch ban đầu.
9.3 Ủ dịch hỗn dịch ban đầu
Ủ hỗn dịch ban đầu được chuẩn bị trong môi trường lỏng ( 9.2) ở 32,5 °C ±
2,5 °C trong vòng ít nhất 20 h và tối đa không quá 72 h.
9.4 Phân lập
vi sinh vật chỉ định và vi sinh vật khác
Sử dụng que cấy vòng vô khuẩn, lấy một quai cấy từ môi trường
tăng sinh lỏng đã được ủ trước đó
lên bề mặt của đĩa Petri (đường kích 85 mm đến 100 mm) có chứa khoảng 15 ml đến
20 ml môi trường thạch không chọn lọc. Nếu sử dụng đĩa Petri lớn hơn, phải tăng
tương ứng lượng thể tích của môi trường thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5 Quy
trình định danh vi sinh vật chỉ định; Pseudomonas aeruginosa
9.5.1 Nhuộm gram
Tiến hành nhuộm gram theo mô tả trong TCVN 13637 (ISO
21148), với 1 phần khuẩn lạc nghi ngờ được phân lập từ bề mặt của môi trường thạch
casein đậu tương.
Quan sát dưới kính hiển vi sau khi nhuộm gram phải là trực
khuẩn gram âm.
9.5.2 Phản ứng Oxidase
Tiến hành theo quy trình được nêu trong TCVN 13637 (ISO
21148).
Kiểm tra xem có phải phản ứng oxidase dương tính không.
9.5.3 Phép thử định danh
Sử dụng quy trình định danh phù hợp cho trực khuẩn gram âm
không lên men (nghĩa là hệ thống sinh hóa tiêu chuẩn và / hoặc hệ thống sinh
hóa thu nhỏ) với cơ sở dữ liệu riêng (hay tương đương như một danh mục) bao gồm
những đặc trưng điển hình của Pseudomonas aeruginosa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Quy
trình định danh vi sinh vật chỉ định: Escherichia coli
9.6.1 Nhuộm
gram
Tiến hành nhuộm gram theo mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148)
với 1 phần khuẩn lạc nghi ngờ được phân lập từ bề mặt của môi trường thạch
casein đậu tương.
Quan sát dưới kính hiển vi sau khi nhuộm gram phải là trực
khuẩn gram âm.
9.6.2 Phản ứng Oxidase
Kiểm tra phản ứng oxidase âm tính như mô tả trong TCVN 13637
(ISO 21148).
9.6.3 Phép thử định danh
Sử dụng quy trình định danh phù hợp cho trực khuẩn gram âm
không lên men (nghĩa là hệ thống sinh hóa tiêu chuẩn và / hoặc hệ thống sinh
hóa thu nhỏ) với cơ sở dữ liệu riêng (hay tương đương như một danh mục) bao gồm
những đặc trưng điển hình của Escherichia coli.
Khi sử dụng bộ kit định danh, làm theo các chỉ dẫn được đưa
ra bởi nhà sản xuất (việc cấy chủng,
ủ, đọc kết quả) và so sánh kết quả cuối cùng trên cơ sở dữ liệu. Tên của vi
sinh vật được định danh là Escherichia coli với mức độ tin cậy được xem
xét là phù hợp bởi hệ thống định danh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.1 Nhuộm gram
Tiến hành nhuộm gram theo mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148)
với 1 phần khuẩn lạc nghi ngờ được phân lập từ bề mặt của môi trường thạch
casein đậu tương.
Quan sát dưới kính hiển vi sau khi nhuộm gram phải là cầu
khuẩn gram dương.
9.7.2 Phản ứng
Catalase
Kiểm tra phản ứng catalase dương tính như mô tả trong TCVN
13637 (ISO 21148).
9.7.3 Phép thử
định danh
Sử dụng quy trình định danh phù hợp cho trực khuẩn gram âm không lên men (nghĩa là hệ thống
sinh hóa tiêu chuẩn và / hoặc hệ thống sinh hóa thu nhỏ) với cơ sở dữ liệu riêng (hay tương đương
như một danh mục) bao gồm những đặc trưng điển hình của Staphylococcus
aureus.
Khi sử dụng bộ kit định danh, làm theo các chỉ dẫn được đưa
ra bởi nhà sản xuất (việc cấy chủng, ủ, đọc kết quả) và so sánh kết quả cuối cùng
trên cơ sở dữ liệu. Tên của vi sinh vật được định danh là Staphylococcus
aureus với mức độ tin cậy được xem xét là phù hợp bởi hệ thống định danh.
9.8 Quy
trình định danh vi sinh vật chỉ định: Candida albicans
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành nhuộm gram theo mô tả trong TCVN 13637 (ISO
21148), với 1 phần khuẩn lạc nghi ngờ được phân lập từ bề mặt môi trường thạch
không chọn lọc.
Quan sát dưới kính hiển vi sau khi nhuộm gram xem có phải
các tế bào màu tím, hình trứng (bầu dục), ngắn hoặc kéo dài, đôi khi có những tế
bào đang nảy chồi.
9.8.2 Phép thử
định danh
Sử dụng quy trình định danh phù hợp cho trực khuẩn gram âm
không lên men (nghĩa là hệ thống sinh hóa tiêu chuẩn và / hoặc hệ thống sinh
hóa thu nhỏ) với cơ sở dữ liệu riêng (hay tương đương như một danh mục) bao gồm
những đặc trưng điển hình của Candida albicans.
Khi sử dụng bộ kit định danh, làm theo các chỉ dẫn được đưa
ra bởi nhà sản xuất (việc cấy chủng, ủ, đọc kết quả) và so sánh kết quả cuối cùng trên cơ sở dữ liệu.
Tên của vi sinh vật được định danh là Candida albicans với mức độ tin cậy được
xem xét là phù hợp bởi hệ thống định
danh.
9.9 Quy
trình định danh vi sinh vật khác
9.9.1 Nhuộm
gram
Tiến hành nhuộm gram theo mô tả trongCVN 13637 (ISO 21148),
với 1 phần khuẩn lạc được phân lập từ bề mặt của môi trường thạch casein đậu
tương.
Ghi nhận hình thái học và phản ứng nhuộm gram khi quan sát
dưới kính hiển vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả nhuộm soi là trực khuẩn gram âm, tiến hành thử
phản ứng Oxidase như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148), với 1 phần khuẩn lạc
được phân lập từ bề mặt của môi trường thạch casein đậu tương.
Ghi nhận kết quả của phản ứng.
9.9.3 Phản ứng Catalase
Nếu kết quả nhuộm soi là cầu khuẩn gram dương, tiến hành thử
phản ứng catalase như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148), với 1 phần khuẩn lạc
được phân lập từ bề mặt của môi trường thạch casein đậu tương.
Ghi nhận kết quả của phản ứng.
9.9.4 Phép thử định danh
Dựa trên kết quả của các phép thử ban đầu (9.9.1, 9.9.2 và
9.9.3), chọn quy trình định danh phù hợp (nghĩa là hệ thống sinh hóa tiêu chuẩn và / hoặc hệ thống sinh
hóa thu nhỏ) với cơ sở dữ liệu riêng (hay tương đương như một danh mục) bao gồm
những đặc trưng điển hình của chủng vi sinh vật nghi ngờ (xem Phụ lục A).
Khi sử dụng bộ kit định danh, làm theo các chỉ dẫn được đưa
ra bởi nhà sản xuất (việc cấy chủng, ủ, đọc
kết quả) và so sánh kết quả cuối cùng trên cơ sở dữ liệu. Ghi nhận tên của vi
sinh vật được xác định và mức độ tin cậy được xem xét là thích hợp bởi hệ thống
định danh.
10 Biểu thị
kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mỗi chủng vi sinh vật chỉ định, nếu kết quả định danh khẳng
định sự có mặt của chúng, biểu thị kết quả như sau:
- Phát hiện (tên loài) trong mẫu, S.
Nếu việc định danh không khẳng định sự có mặt của chủng vi
sinh vật này thì kết quả được thể hiện như ở mục 10.2.
10.2 Phát hiện
các vi sinh vật khác
Nếu quan sát thấy có sự phát triển sau khi tăng sinh và nếu
khuẩn lạc được phân lập và được định danh là loài vi sinh vật khác, biểu thị kết quả như sau:
- Phát hiện (tên
loài và / hoặc đặc
điểm hình thái chính) trong mẫu, S, và không phát hiện vi sinh vật chỉ định.
10.3 Không
có các vi sinh vật
Nếu quan sát không có sự phát triển sau khi tăng sinh và phân lập, thể hiện kết quả như sau:
- Không phát hiện vi sinh vật hiếu khí ưa nhiệt (bao gồm cả các vi sinh vật
chỉ định) trong mẫu, S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Quy định
chung
Các phép thử khác nhau được mô tả sau đây chứng minh rằng
các vi sinh vật có thể phát triển trong điều kiện thử nghiệm.
Các chủng vi sinh vật (Điều 7) được sử dụng để chứng minh hiệu
quả trung hòa là những chủng thường rất nhạy cảm với tác nhân kháng khuẩn.
11.2 Chuẩn bị
hỗn dịch chủng cấy
Trước khi tiến hành thử nghiệm, cấy từng chủng trên bề mặt
thạch casein đậu tương (SCDA) hoặc môi trường thích hợp khác (không chọn lọc,
không chất trung hòa). Ủ ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong 18 h đến 24 h. Để gặt vi sinh vật đã
nuôi cấy, sử dụng que cấy vòng vô khuẩn, gặt khuẩn lạc trên bề mặt môi trường và phân tán trong dung dịch pha loãng để được hỗn dịch hiệu
chỉnh chứa khoảng 1 x 108
CFU/ml cho vi khuẩn và khoảng 1 x 106 CFU/ml cho nấm (có thể sử dụng máy
đo quang phổ để xác định nồng độ tương đối như Phụ lục C trong TCVN 13637 (ISO
21148:2017). Sử dụng hỗn dịch vi sinh vật này và các hỗn dịch pha loãng trong
vòng 2 h.
11.3 Tính phù hợp của phương pháp phát hiện bằng
môi trường tăng sinh
11.3.1 Nguyên tắc
Đối với từng chủng vi sinh thử nghiệm, trộn mẫu đã trung hòa
(hỗn dịch mẫu ban đầu) với hỗn dịch chủng vi sinh vật pha loãng ở nồng độ xác định, sau đó đem ủ. Sau khi ủ, cấy một quai cấy sang môi trường
thạch không chọn lọc để phân lập. Tiến hành song song một mẫu đối chứng không
chứa vi sinh vật.
Sau khi ủ, quan sát sự phát triển của vi sinh vật trên các
đĩa kiểm tra sự phù hợp và đĩa đối chứng.
Đánh giá kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng hỗn dịch chủng vi sinh vật gốc trong các ống nghiệm
chứa sẵn 9 ml dung dịch pha loãng để được hỗn dịch chủng cuối cùng trong khoảng
100 CFU/ml đến 500 CFU/ml. Để đếm vi sinh vật sống lại trong hỗn dịch này, hút
1 ml hỗn dịch vào đĩa Petri và cho 15 ml đến 20 ml môi trường thạch được làm
nóng chảy và giữ trong bể ổn nhiệt không quá 48 °C. Ủ đĩa ở
32,5 °C ± 2,5 °C trong 20 h đến 24 h.
Chuẩn bị hai ống hoặc bình chưa hỗn dịch ban đầu theo điều kiện đã lựa
chọn cho thử nghiệm (ít nhất 1 g hoặc 1 ml sản phẩm trong một thể tích xác định
của môi trường tăng sinh lỏng). Khi sử dụng phương pháp màng lọc, tiến hành lọc
2 lần, ít nhất 1 ml sản phẩm và chuyển mỗi màng lọc vào một ống nghiệm hoặc
bình chứa môi trường tăng sinh lỏng trong điều kiện đã lựa chọn cho thử nghiệm.
Cấy chuyển 0,1 ml hỗn dịch chủng pha loãng cuối cùng trên
vào ống hoặc bình (thử nghiệm sự phù hợp) đã chuẩn bị
ở trên trong điều kiện vô khuẩn. Trộn
đều, sau đó ủ các ống hay bình (thử nghiệm tính phù hợp và mẫu đối chứng không
chứa vi sinh vật) ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong 20 h đến 24 h.
Sau khi ủ, tiến hành phân lập trên từng ống hay bình (thử
nghiệm sự phù hợp và mẫu đối chứng không chứa vi sinh vật). Sử dụng que cấy
vòng vô khuẩn, lấy một quai cấy hỗn dịch đã được ủ cấy lên bề mặt đĩa Petri (đường kính 85 mm -100 mm) có chứa
sẵn 15 ml đến 20 ml môi trường thạch không chọn lọc. Ủ đĩa ở
32,5 °C ± 2,5 °C trong 24 h đến 48 h.
11.3.3 Giải thích các kết quả thử nghiệm tính phù hợp
Xác định lại xem nồng độ vi khuẩn hay nấm men trong hỗn dịch
pha loãng cuối cùng có nằm trong khoảng 100 CFU/ml đến 500 CFU/ml.
Phương pháp trung hòa và phương pháp phát hiện là phù hợp nếu
có khuẩn lạc đặc trưng8) phát
triển trên đĩa kiểm tra sự phù hợp và không có khuẩn lạc đặc trưng trên đĩa kiểm
tra.
Khi trên đĩa kiểm tra có vi sinh vật phát triển, phương pháp
trung hòa và phương pháp phát hiện là phù hợp nếu có khuẩn lạc đặc trưng của vi
sinh vật thêm vào trên đĩa kiểm tra sự phù hợp (trên đĩa này có thể có cả dạng khuẩn lạc mọc trên
đĩa kiểm tra).
Nếu không có khuẩn lạc đặc trưng được phát hiện trên các đĩa
thử nghiệm sự phù hợp, bất kể trên đĩa kiểm tra có vi sinh vật phát triển,
phương pháp trung hòa và phương pháp phát hiện là không phù hợp. Khi không thấy
sự phát triển của vi sinh vật ở
các đĩa kiểm tra tính phù hợp thì chứng tỏ hoạt tính kháng khuẩn vẫn còn và cần
phải điều chỉnh các điều kiện của phương pháp như tăng thể tích môi trường dinh
dưỡng lỏng mà vẫn giữ nguyên lượng mẫu, hoặc bằng cách kết hợp một lượng đủ tác
nhân khử hoạt tính trong môi trường tăng sinh lỏng hoặc sự kết hợp các biện
pháp điều chỉnh khác để vi khuẩn và nấm men phát triển được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 13635 (ISO
18415:2017), Amendment 1:2022;
b) Tất cả các thông tin cần thiết cho việc nhận biết đầy đủ của sản phẩm
c) Phương pháp đã sử dụng;
d) Các kết quả đã thu được;
e) Chi tiết các bước tiến hành chuẩn bị hỗn dịch mẫu ban đầu;
f) Mô tả phương pháp với chất trung hòa và môi trường đã sử
dụng;
g) Chứng minh sự phù hợp của phương pháp, ngay cả khi thử
nghiệm đã được thực hiện riêng rẽ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Sơ đồ chung cho việc định danh vi sinh
vật
a Một số loài Pseudomonas hay những loài tương đồng có thể cho phản ứng oxidase âm tính, mặc dù các kít định danh cho vi khuẩn
lên men bao gồm các vi sinh vật loại này.
b Việc định danh vi sinh gây bệnh có thể được dùng để xác định nguồn lây
nhiễm trong một khu vực sản xuất
hoặc để tuân
thủ tiêu chuẩn nội bộ.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường khác
B.1 Môi trường
tăng sinh lỏng khác
B.1.1 Môi trường letheen lỏng cải tiến
B.1.1.1 Thành phần
Pepton từ thịt
20,0 g
Casein thủy phân bởi pancreatin
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Cao nấm men
2,0 g
Lecithin
0,7 g
Polysorbate 80
5,0 g
Natri clorid
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 g
Nước
1 000 ml
B.1.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan hoàn toàn lần lượt polysorbate 80 và lecithin trong
nước sôi. Hòa tan các thành phần còn lại vào bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng.
Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau
khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 7,2
± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
B.1.2 Môi trường casein digest-soy lecithin-polysorbate 20 lỏng (FCDLP 20)
B.1.2.1 Thành phần
Casein thủy phân bởi pancreatin
20,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Polysorbate 20
40 ml
Nước
960 ml
B.1.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan casein thủy phân bởi pancreatin và lecithin đậu tương trong 960 ml nước,
gia nhiệt trong bể điều nhiệt từ 48 °C đến 50 °C trong khoảng 30 min để hòa
tan. Thêm 40 ml polysorbat 20, vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào
các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min.
Sau khi hấp và để nguội, pH sẽ phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
B.1.3 Môi trường
soybean-casein-digest-lecithin-polysorbate 80 (SCDLP 80 lỏng)
B.1.3.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,0 g
Pepton đậu tương
3,0 g
Natri clorid (NaCl)
5,0 g
Dikali hydrophotphat (K2HPO4)
2,5 g
Glucose
2,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Polysorbate 80
7,0 g
Nước
1 000 ml
B.1.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt tất cả các thành phần trên hoặc môi trường
khô hoàn chỉnh trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH sẽ phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
B.1.4 Môi trường
trung hòa D/E lỏng (Môi trường trung hòa Dey/Engley lỏng)
B.1.4.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 g
Lecithin đậu tương
7,0 g
Natri thiosulfat pentahydrat (H10Na2O8S2)
6,0 g
Polysorbate 80
5,0 g
Casein thủy phân bởi pancreatin
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 g
Cao nấm men
2,5 g
Natri thioglycolat (C2H3NaO2S)
1,0 g
Bromcresol
0,02 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan tất cả các thành phần trên hoặc môi trường khô hoàn
chỉnh trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các
bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau
khi hấp và để nguội, pH sẽ phải đạt 7,6 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
B.2 Môi trường
thạch không chọn lọc khác - Môi trường casein đậu tương lỏng bổ sung thạch (SCD lỏng bổ sung thạch)
B.2.1 Thành phần
Peptone casein
17,0 g
Peptone đậu tương
3,0 g
Natri clorid (NaCl)
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 g
Glucose
2,5 g
Thạch
15,0 g
Nước
1 000 ml
B.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan tất cả các thành phần trên hoặc môi trường khô hoàn
chỉnh trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các
bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau
khi hấp và để nguội, pH sẽ phải đạt 7,3 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các chất trung hòa hoạt tính kháng
vi sinh vật của chất bảo quản và các dung dịch rửa/ lọc
Chất bảo quản
Hợp chất hóa học có thể trung hòa hoạt tính kháng khuẩn
của chất bảo quản
Ví dụ về thành phần chất trung hòa
thích hợp và các dung dịch rửa
(dùng cho phương pháp màng lọc)
Các hợp chất phenol:
Các paraben, phenoxyethanol,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các anilin
Lecithin,
Polysorbat 80,
Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo (fatty alcohol)
Chất hoạt động bề mặt không ion
30 g/l Polysorbat 80 + 3 g/l lecithin
7 g/l Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo + 20 g/l lecithin
+ 4 g/l polysorbate 80
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa: nước cất vô khuẩn; 1 g/l trypton, + 9 g/l
NaCl; 5 g/l polysorbat 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất hoạt động bề mặt cation
Lecithin, saponin, polysorbat 80, natri dodecyl sulphat
Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo (fatty alcohol)
30 g/l Polysorbat 80 + 4 g/l natri dodecyl sulphat + 3 g/l
lecithin
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa: nước cất vô khuẩn; 1 g/l trypton, + 9 g/l
NaCl; 5 g/l polysorbat 80
Các andehit
Các chất giải phóng formaldehyd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 g/l Lecithin + 30 g/l polysorbat 80+1 g/l L-histidin
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 1 g/l L- histidin
+ 1 g/l L-cystein
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa: nước cất vô khuẩn; 3 g/l polysorbat 80 +
0,5 g/l L-histidin
Các hợp chất oxy hóa
Natri thiosulfat
5 g/l Natri thiosulfat
Dung dịch rửa: 3 g/l Natri thiosulfat
Các isothiazolinon, imidazol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các amin, sulfat, mercaptan, natri bisulfit, natri
thioglycolat
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l NaCl; 5 g/l polysorbat 80
Các biguanide
Lecithin, saponin, polysorbat 80
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l NaCl; 5 g/l polysorbat 80
Các muối kim loại (Cu, Zn, Hg)
Các muối thủy ngân hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hợp chất sulfhydryl, axit thioglycolic
0,5 g/l hay 5 g/l Natri thioglycolat
0,8 g/l hay 1,5 g/l L-cystein
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa: 0,5 g/l Natri thioglycolat
a Môi trường lỏng trung hòa D/E (Môi trường lỏng trung hòa Dey/Engley)
- xem Phụ lục B
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 16212, Cosmetics - Microbiology - enumeration of
yeast and mould
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] I SO 21149, Cosmetics -Microbiology - Enumeration and
detection of aerobic mesophilic bacteria
[4] ISO 21150, Cosmetics - Microbiology - Detection of
Escherichia coli
[5] I SO 22717, Cosmetics - Microbiology - Detection of
Pseudomonas aeruginosa
[6] ISO 22718, Cosmetics - Microbiology - Detection of
Staphylococcus aureus
[7] EN 1040, Chemical disinfectants and antiseptics -
Quantitative suspension test for the evaluation of basic bactericidal activity
of chemical disinfectants and antiseptics - Test method and requyrements (phase
1)
[8] COLIPA, Guidelines on Microbial Quality Management,
European Cosmetic, Toiletry and Perfumery Association (COLIPA), 1997
[9] CTFA, Microbiology Guidelines, Cosmetic, Toiletry
and Fragrance Association, 2001, ISBN 1- 882621-32-8
[10] EP, Microbiological Examination of non-sterile
products, 4th edition, European Pharmacopoeia, 2002
[11] FDA, Bacteriological Analytical Manual, 8th edition,
U.S. Food and Drug Administration, 1995, http://www.cfsan.fda.gov/~ebam/bam-23.html.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] USP 28, Microbial Limit test <61>, U.S.
Pharmacopoeia, 2005
[14] ATLAS R.M., Handbook of Microbiological Media,
CRC Press, ISBN 0-8493-2944-2, 1993
[15] SINGER s., The Use of Preservative neutralizers in
diluents and plating media, Cosmetics and Toiletries, 1987, 102
(December), pp.55
[16] KELLY J.P. and FUNIGIELLO F., Candida albicans:
a study of media designed to promote chlamydospore production, J. Lab. &
Clin. Med., 1959, 53, pp.807-809
[17] GORDON M.A. and LITTLE G.N., Effective dehydrate media
with surfactants for identification of Candida albicans, J. of Int. Soc. for
Human and Animal Mycol, 1963, 2, pp. 171-175
[18] ISO 29621, Cosmetics - Microbiology - Guidelines for
the risk assessment and identification of microbiologically low-risk products
Mục lục
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Sản
phẩm (product)
3.2 Mẫu (sample)
3.3 Hỗn dịch ban đầu (initial
suspension)
3.4 Mẫu pha loãng (sample dilution)
3.5 Vi sinh vật hiếu khí ưa nhiệt
(Aerobic mesophilic microorganism)
3.6 Vi sinh vật chỉ định (specified
microorganism)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8 Môi trường tăng sinh lỏng
(enrichment broth)
4 Nguyên tắc
5 Dung dịch pha loãng và môi trường
nuôi cấy
5.1 Quy định chung
5.2 Dung dịch pha loãng hỗn dịch vi khuẩn
(dung dịch tryptone natri chloride)
5.3 Môi trường nuôi cấy
6 Thiết bị và dụng cụ thủy tinh
7 Các chủng vi sinh vật
8 Xử lý mẫu mỹ phẩm và mẫu thử trong
phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Khuyến cáo chung
9.2 Chuẩn bị hỗn dịch mẫu ban đầu trong môi trường tăng sinh lỏng
9.3 Ủ dịch
hỗn dịch ban đầu
9.4 Phân lập vi sinh vật chỉ định và vi
sinh vật khác
9.5 Quy trình định danh vi sinh vật chỉ
định: Pseudomonas aeruginosa
9.6 Quy trình định danh vi sinh vật chỉ
định: Escherichia coli
9.7 Quy trình định danh vi sinh vật chỉ
định: Staphylococcus aureus
9.8 Quy trình định danh vi sinh vật chỉ
định: Candida albicans
9.9 Quy trình định danh vi sinh vật
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Phát hiện các vi sinh vật chỉ định
10.2 Phát hiện các vi sinh vật khác
10.3 Không có các vi sinh vật
11 Sự trung hòa thuộc tính kháng vi
sinh vật của sản phẩm
11.1 Quy định chung
11.2 Chuẩn bị hỗn dịch chủng cấy
11.3 Tính phù hợp của phương pháp phát hiện
bằng môi trường tăng sinh
12 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo)_Sơ đồ chung cho việc định danh vi sinh
vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (Tham khảo)_Các chất trung hòa hoạt tính kháng vi sinh vật của chất bảo quản và các dung dịch rửa/ lọc
Thư mục tài liệu tham khảo