- casein pancreatic
|
15,0 g
|
- bột đậu tương thủy phân bởi papaic
|
5,0 g
|
- L-cystine
|
0,7 g
|
- natri clorua
|
4,0 g
|
- natri sulfat
|
0,2 g
|
- glucose
|
5,5 g
|
- lecithin trứng
|
1,0 g
|
- polysorbate 80
|
5,0 g
|
- octoxynol 9
|
1,0 g
|
- nước
|
1000 mL
|
5.3.3.1.3 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần, polysorbate
80, octoxynoi 9 và lecithin trứng lần lượt trong nước sôi cho đến khi hòa tan
hoàn toàn. Hòa tan các thành phần khác bằng cách trộn trong khi gia nhiệt.
Rót môi trường trong các bình chứa phù
hợp. Khử trùng nồi hấp
tại 121 °C trong 15 min. Sau khi khử trùng và để nguội, độ pH phải tương đương
với 7,0 ± 0,2 khi đo tại nhiệt độ phòng.
5.3.3.2 Các canh
thang tăng sinh khác
Các môi trường tăng sinh khác có thể
được sử dụng nếu phù hợp (xem Phụ lục A)
5.3.4 Môi trường thạch
chọn lọc để phân lập E.coli
5.3.4.1 Môi trường
thạch MacConkey
5.3.4.1.1 Thành phần
- casein pancreatic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bột đậu tương thủy phân bởi papaic
1,5 g
- loại của mô động vật
1,5 g
- lactose
10,0 g
- hỗn hợp muối mật
1,5 g
- natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thạch
13,5 g
- đỏ trung tính
30,0 mg
- tím crystal
1,0 mg
- nước
1000 mL
5.3.4.1.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rót vào các bình chứa phù hợp và khử trùng tại
121 °C trong 15 min.
Sau khi khử trùng và để nguội, độ pH
phải tương đương với 7,1 ±
0,2 khi đo tại nhiệt độ phòng.
5.3.5 Môi trường thạch
chọn lọc để xác định E.coli
5.3.5.1 Môi trường
thạch xanh methylene - levine eosin
5.3.5.1.1 Thành phần
- gelatin pancreatic
10,0 g
- kali hydrophotphat (K2HPO4)
2,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0 g
- lactose
10,0g
- eosin Y
400 mg
- xanh methylene
65 mg
- nước
1000 mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan gelatin pancreatic, kali hydro
photphat và thạch trong nước, cùng với làm ấm và để nguội. Ngay trước khi sử dụng,
hóa lỏng dung dịch thạch dạng keo, cho thêm các thành phần khác, như các dung dịch
theo lượng sau và trộn; đối với mỗi 100 mL dung dịch thạch hóa lỏng
- 5 mL dung dịch lactose 20 %
- 2 mL dung dịch eosin Y 2 %
- 2 mL dung dịch xanh methylen 0,033 %
Môi trường hoàn thiện có thể không
trong.
Rót vào các bình chứa phù hợp và khử
trùng tại 121 °C trong 15 min.
Sau khi khử trùng và để nguội, độ pH
phải tương đương với 7,1 ± 0,2 khi đo tại nhiệt độ phòng.
6 Thiết bị, dụng cụ
và đồ thủy tinh
Sử dụng thiết bị phòng thử nghiệm, dụng
cụ và đồ thủy tinh theo quy định tại ISO 21148.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với việc kiểm tra xác nhận tính
phù hợp của các điều kiện thử nghiệm, các chủng đại diện sau được sử dụng:
E.coli ATCC1) 8739
[chủng tương đương: CIP2) 53.126 hoặc NCIMP3) 8545 hoặc
NBRC4)
3972 hoặc KCTC5) 2571 hoặc chủng khác tương
đương].
Việc nuôi cấy cần tuân theo
các quy trình được cung cấp bởi do nhà cung cấp chủng chuẩn cung cấp. Chủng vi
sinh vật có thể được lưu giữ trong phòng thử nghiệm theo EN 12353,[12]
8 Xử lý các sản phẩm
mỹ phẩm và mẫu phòng thử nghiệm
Nếu cần thiết, lưu giữ các sản phẩm được
thử nghiệm tại nhiệt
đô phòng.
Không ủ, làm lạnh hoặc cấp đông sản phẩm
và mẫu trước hoặc sau khi phân tích.
Lấy mẫu các sản phẩm mỹ phẩm sẽ được
phân tích cần được thực hiện theo ISO 21148. Phân tích mẫu theo ISO 21148 và
theo quy trình ở Điều 9.
9 Cách tiến hành
9.1 Khuyến nghị
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Chuẩn bị dung
dịch huyền phù ban đầu trong canh thang làm giàu
9.2.1 Quy định
chung
Làm giàu được chuẩn bị từ mẫu (3.2) của
ít nhất 1 g hoặc 1 ml mẫu thử sản phẩm được trộn kỹ theo điều kiện thử nghiệm
mà được phân tán trong ít nhất 9 mL canh thang tăng sinh.
Ghi lại chính xác khối lượng hoặc dung
tích của mẫu, S.
Phương pháp phải được kiểm tra để đảm
bảo rằng thành phần (chất trung hòa đã được thêm vào) và dung tích canh thang
thực hiện thỏa đáng (xem 11.3).
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp và
khi có thể, lọc sản phẩm mỹ phẩm qua màng sau khi ngâm trong canh thang tăng
sinh tạo điều kiện cho sự trung hòa các đặc tính kháng khuẩn của sản phẩm (xem
11.3).
9.2.2 Các sản phẩm
có thể trộn với nước
Cho mẫu, S, của sản phẩm
vào bình chứa phù hợp có chứa dung tích canh thang phù hợp.
9.2.3 Các sản phẩm
không trộn được với nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tán mẫu trong chất hòa tan và bổ
sung dung tích canh thang phù hợp.
9.2.4 Các sản phẩm
có thể lọc dược
Sử dụng bộ lọc với màng có kích cỡ lỗ
danh định không lớn hơn 0,45 μm.
Chuyển mẫu, S, lên trên
màng trong thiết bị lọc (xem ISO 21148). Lọc ngay và rửa màng sử dụng lượng nước
và/hoặc chất pha loãng xác định.
Chuyển và ngâm màng vào trong ống hoặc
bình có kích cỡ phù hợp có chứa lượng canh thang phù hợp.
9.3 Ủ canh thang
tăng sinh cấy truyền
Ủ dung dịch huyền phù ban đầu đã được
chuẩn bị trong canh thang (xem 9.2) tại 32,5 °C ± 2,5 °C trong ít nhất 20 h (tối
đa 72 h).
9.4 Phát hiện và
nhận dạng E.coli
9.4.1 Phân lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lật ngược đĩa Petri và sau đó ủ tại
32,5 °C ± 2,5 °C trong ít nhất 24 h (tối đa 48 h).
Kiểm tra các đặc tính của
khuẩn lạc (xem Bảng 1).
Bảng 1 - Hình
thái đặc tính của E.coli
trên môi trường thạch MacConkey
Môi trường
chọn lọc
Hình thái đặc
tính của khuẩn lạc E.coli
Môi trường
thạch
MacConkey
Màu đỏ gạch; có thể
có vòng kết tủa xung
quanh khuẩn lạc
9.4.2 Nhận dạng E.coli
9.4.2.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2.2 Vết gram
Thực hiện thử nghiệm được xác định
trong ISO 21148. Kiểm tra que gram âm (bacilli).
9.4.2.3 Nuôi cấy trên
môi trường thạch xanh methylene - levine eosin (môi trường
thạch EMB)
Cấy truyền trên bề mặt của môi trường
thạch xanh methylene - levine eosin với các khuẩn lạc phân lập nghi ngờ phát
triển trên môi trường thạch MacConkey sao cho các khuẩn lạc phân lập phát triển.
Lật ngược đĩa Patri và sau đó ủ tại 32,5 °C ± 2,5 °C trong ít nhất 24 h (tối đa
48 h).
Kiểm tra các đặc tính của khuẩn lạc
như được xác định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Hình
thái đặc tính của E.coli
trên môi trường thạch xanh methylene - levine eosin
Môi trường chọn
lọc
Hình thái đặc
tính của khuẩn lạc E.coli
Môi trường
thạch xanh methylene - levine eosin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Biểu thị kết quả
(phát hiện E.coli)
Nếu việc nhận dạng các khuẩn lạc khẳng
định sự có mặt của các chủng này, biểu thị kết quả là:
- “Có E.coli trong mẫu S”
Nếu không quan sát thấy có sự tăng trưởng
sau khi làm giàu quan sát hoặc nhận diện các khuẩn lạc không khẳng định sự có mặt
của các chủng này, biểu thị kết quả là:
- “Không có E.coli trong mẫu S”
11 Trung hòa hóa các
đặc tính kháng khuẩn của sản phẩm
11.1 Quy định
chung
Các thử nghiệm khác nhau trong 11.2 đến
11.3 cho thấy rằng vi sinh vật có thể phát triển theo các điều kiện phân tích.
11.2 Chuẩn bị chất
để cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thu hoạch chủng cấy sử dụng que cấy
vòng đã tiệt trùng, vệt bề mặt nuôi cấy và cho vào lại trong dung dịch pha
loãng (5.2) để nhận được dung dịch huyền phù hiệu chuẩn khoảng 1 x 108
CFU trên mL (ví dụ sử dụng thiết bị đo quang phổ, ISO 21148:2005, Phụ lục C).
Sử dụng dung dịch huyền phù đã được hiệu
chuẩn này và dung dịch pha loãng của nó trong 2 h
11.3 Tính phù hợp
của phương pháp phát hiện
11.3.1 Cách tiến hành
11.3.1.1 Trong các ống
có 9 mL dung dịch pha loãng (5.2), chuẩn bị dung dịch pha loãng của dung dịch
huyền phù đã được hiệu chuẩn (11.2) để nhận được lần đếm cuối cùng trong khoảng
100 CFU/mL và 500 CFU/mL. Để đếm nồng
độ cuối cùng của các vi sinh vật có thể phát triển trong dung dịch huyền phù đã
được hiệu chuẩn pha loãng, cho 1 mL dung dịch huyền phù vào trong đĩa Petri và
rót 15 mL đến 20 mL môi trường thạch nóng chảy (5.3.2) được giữ trong bồn cách
thủy tại nhiệt độ không lớn hơn 48 °C. Để đông đặc và sau đó ủ tại 32,5 °C ±
2,5 °C trong 20 h đến 24 h.
11.3.1.2 Chuẩn bị hai
dung dịch huyền phù ban đầu giống nhau (9.2) theo các điều kiện đã chọn đối với
thử nghiệm (ít nhất 1 g hoặc 1 mL sản phẩm theo thử nghiệm, thể tích xác định của
canh thang làm giàu) trong ống hoặc bình. Khi sử dụng phương pháp lọc màng
(9.2.4), lọc hai lần mỗi
lần ít nhất 1 mL sản phẩm thử nghiệm và cho mỗi màng vào trong ống hoặc bình có
chứa canh thang tăng sinh theo các điều kiện được chọn cho thử nghiệm.
11.3.1.3 Đưa vô trùng
0,1 mL dung dịch huyền phù hiệu chuẩn pha loãng vô trùng các vi sinh vật vào một ống hoặc
bình (phép thử
thích hợp). Trộn sau đó ủ
cả
ống hoặc bình (thử nghiệm tính phù hợp và kiểm soát không cấy truyền) tại 32,5 °C
± 2,5 °C trong 20 h đến 24
h.
11.3.1.4 Thực hiện
phân lập đối với mỗi ống hoặc bình (phép thử thích hợp và kiểm soát không cấy). Sử dụng
que cấy, lấy một vết (cùng các điều kiện như trong thử nghiệm) của hỗn hợp ủ
trên bề mặt môi trường thạch MacConkey (xấp xỉ 15 mL đến 20 mL) trong đĩa Petri
(đường kính 85 mm đến
100 mm). Ủ
đĩa
tại 32,5 °C ± 2,5 °C trong 24 h đến 48 h.
11.3.2 Diễn giải kết quả
thử nghiệm tính phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính trung hòa hóa được kiểm tra xác
nhận và phương pháp phát hiện đáp ứng yêu cầu nếu đặc tính tăng trưởng của E.coli
xảy ra trên đĩa
thử nghiệm tính phù hợp và không có sự tăng trưởng xảy ra trên đĩa kiểm soát.
Khi sự tăng trưởng được phát hiện
trên đĩa kiểm soát (các sản phẩm nhiễm khuẩn), trung hòa hóa được kiểm tra xác nhận và
phương pháp phát hiện đáp ứng yêu cầu nếu E.coli được phục hồi trên đĩa thử
nghiệm tính phù hợp.
Không có sự tăng trưởng trên đĩa thử
nghiệm tính phù hợp cho thấy hoạt tính kháng vi khuẩn vẫn có mặt và cần chỉnh sửa
các điều kiện của phương pháp bằng cách tăng thể tích canh thang, số lượng sản
phẩm vẫn giữ như cũ hoặc bằng cách hợp nhất một số lượng đủ chất khử hoạt tính
trong canh thang làm giàu hoặc bằng cách kết hợp các sửa đổi phù hợp để
cho phép sinh trưởng E.coli.
Nếu mặc dù hợp nhất các chất khử hoạt
tính phù hợp và tăng đáng kể thể tích canh
thang làm giàu vẫn không thể hồi phục nuôi cấy phát triển như mô tả ở trên, cho
thấy gần như không bị nhiễm khuẩn E.coli.
12 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải quy định cụ thể
các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 12974:2020 (ISO 21150:2015);
b) Tất cả thông tin cần
thiết để nhận dạng hoàn toàn sản phẩm;
c) Phương pháp sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tất cả chi tiết hoạt động đối với
chuẩn bị dung dịch huyền phù ban đầu;
f) Mô tả phương pháp sử dụng chất
trung hòa và môi trường;
g) Chứng minh tính phù hợp của phương
pháp, thậm chí nếu thử nghiệm đã được thực hiện tách biệt;
h) Bất kỳ điểm nào không
quy định trong tài liệu này hoặc được coi là tùy chọn cùng với các chi tiết của
bất kỳ sự cố nào có thể ảnh hưởng đến
kết quả.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Các canh thang tăng sinh khác
A.1 Môi trường
lactose lỏng có chất trung hòa và phân tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trung hòa các chất ức chế có trong mẫu:
lecithin và polysorbate 80 và
- chất phân tán: octoxynol 9
A.1.1 Thành phần
- cao thịt bò
3,0 g
- gelatin pancreatic
5,0 g
- lactose
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
- polysorbate 80
5,0 g
- octoxynol 9
1,0 g
- nước
1000 mL
A.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần, polysorbate
80, octoxynol 9 và lecithin trứng, lần lượt trong nước sôi cho đến khi hòa tan
hoàn toàn. Hòa tan các thành phần khác bằng cách trộn trong khi gia nhiệt. Phân
tán môi trường trong các bình chứa phù hợp. Khử trùng trong nồi hấp
tại 121 °C trong 15 min. Để nguội
môi trường càng nhanh càng tốt sau khi khử trùng. Độ pH phải tương đương 6,9 ±
0,2 khi đo tại nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Thành phần
- cao thịt bò
3,0 g
- gelatin pancreatic
5,0 g
- lactose
5,0 g
- nước
1000 mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trong nước. Rót
môi trường trong các
bình chứa phù hợp. Khử trùng trong nồi hấp tại 121°C trong 15 min. Để nguội môi trường
càng nhanh càng tốt sau khi khử trùng. Độ pH phải tương đương 6,9 ± 0,2 khi đo
tại nhiệt độ phòng.
A.3 Môi trường đậu
tương - casein - loại - lecithin - polysorbate 80 (canh thang SCDLP 80)
A.3.1 Thành phần
- casein peptone
17,0g
- đậu tương peptone
3,0 g
- natri clorua
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 g
- glucose
2,5 g
- lecithin
1,0 g
- polysorbate 80
7,0 g
- nước
1000 mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan tất cả các thành phần hoặc môi
trường hoàn toàn khử nước lần lượt trong nước sôi cho đến khi hòa tan hoàn
toàn. Rót môi trường trong các bình chứa phù hợp. Khử trùng trong nồi hấp tại
121 °C trong 15 min. Sau khi khử trùng và để nguội, độ pH phải tương đương 7,2
± 0,2 khi đo tại nhiệt độ phòng.
A.4 Canh thang
trung hòa D/E (canh thang trung hòa Dey/Engley)
A.4.1 Thành phần
- glucose
10,0 g
- đậu tương lecithin
7,0 g
- natri thiosulfate pentahydrate
6,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
- casein pancreatic
5,0 g
- natri bisulfite
2,5 g
- cao men bia
2,5 g
- natri thioglycolate
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02 g
- nước
1000 mL
A.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan tất cả các thành phần hoặc môi
trường hoàn toàn khử nước lần lượt trong nước sôi cho đến khi hòa tan hoàn
toàn. Rót môi trường trong các bình chứa phù hợp. Khử trùng trong nồi hấp tại
121 °C trong 15 min. Sau khi khử trùng và để nguội, độ pH phải tương đương 7,6
± 0,2 khi đo tại nhiệt độ phòng.
A.5 Canh thang
letheen cải biến
A.5.1 Thành phần
- loại phân hủy của thịt
20,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
- cao thịt bò
5,0 g
- cao men bìa
2,0 g
- lecithin
0,7 g
- plysorbate 80
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
- natri bisulfite
0,1 g
- nước
1000 mL
A.5.2 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt polysorbate 80 và
lecithin trong nước sôi cho đến khi hòa tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần
khác bằng cách trộn trong khi gia nhiệt. Trộn nhẹ để tránh tạo bọt.
Rót môi trường trong các bình chứa phù hợp. Khử trùng trong nồi hấp tại 121 °C
trong 15 min. Sau khi khử trùng và để nguội, độ pH phải tương đương 7,2 ± 0,2
khi đo tại nhiệt độ phòng.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất trung hòa có hoạt tính khử vi khuẩn
của chất bảo quản và dung dịch rửa
Chất bảo quản
Hợp chất
hóa học có thể trung hòa hoạt tính kháng khuẩn của chất bảo quản
Ví dụ về
các chất trung hòa phù hợp và chất lỏng để rửa (đối với các phương pháp lọc
màng)
Các hợp chất
phenolic: paraben, phenoxyetanol, phenyletanol, v.v.. anilides
Lecithin,
polysorbate 80, phần ngưng ethylen oxit của ancol béo, các chất hoạt tính bề
mặt không ion
Polysorbate
80, 30 g/L + lecithin, 3 g/L
Phần ngưng
ethylen oxit của ancol béo, 7 g/L + lecithin, 20 g/L + polysorbate 80, 4 g/L.
Canh thang
trung hòa D/Ea
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hợp chất
ammonium bậc bốn, chất hoạt tính bề mặt cationic
Lecithin,
saponin, plysorbate 80, natri dodecyl sulfate,
Phần ngưng
ethylene oxit của ancol béo
Polysorbate
80, 30 g/L + natri dodecyl sulfate, 4 g/L + lecithin, 3 g/L
Polysorbate
80, 30 g/L + saponin, 30 g/L + lecithin, 3 g/L
Canh thang
trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa:
nước cất; tryptorie, 1 g/L + NaCI, 9 g/L; polysorbate 80, 5g/L
Các chất thải aldehyde, formaldehyde
Glycine,
histidine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polysorbate
80, 30 g/L + saponin, 30 g/L + L-histidine, 1 g/L +
L-cysteine, 1 g/L
Canh thang
trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa:
polysorbate 80, 3 g/L + L-histidine, 0,5 g/L
Các hợp chất
oxy hóa
Natri
thiosulfate
Natri
thiosulfate, 5 g/L
Dung dịch rửa:
Natri thiosulfate, 3 g/L
Các isothiazolinones, imidazoles
Lecithin,
saponin,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polysorbate
80, 30 g/L + saponin, 30 g/L + lecithin, 3 g/L
Dung dịch rửa:
tryptone, 1 g/L + NaCI, 9 g/L; polysorbate 80, 5 g/L
Biguanides
Lecithin,
saponin, polyscrbate 80
Polysorbate
80, 30 g/L + saponin, 30 g/L + lecithin, 3 g/L
Dung dịch rửa:
tryptone, 1 g/L + NaCI, 9 g/L; polysorbate 80, 5 g/L
Muối kim loại
(Cu, Zn, Hg), các hợp chất hữu cơ - thủy ngân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hợp chất
sulfhydryl, axit thioglycollic
Natri
thioglycollate, 0,5 g/L hoặc 5 g/L
L-cysteine,
0,8 g/L hoặc 1,5 g/L
Canh thang
trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa:
natri thioglycollate, 0,5 g/L
CHÚ THÍCH: Xem tham chiếu [8] và
[11]
a Canh thang
trung hòa D/E (canh thang trung hòa Dey/Engley) xem Phụ lục A
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] CTFA. Microbiology guidelines,
published by the cosmetic, toiletry and fragrance association ISBN
1-882621-32-8, 2007 (Hướng dẫn về vi sinh vật, Hiệp hội nước, hoa và mỹ phẩm
ISBN 1-882621-32-8 xuất bản, 2007)
[3] EP., Microbiological
examination of nnn-sterile products, 4th edition, published by the European
pharmacopoeia, 2002 (Kiểm tra vi sinh vật của các sản phẩm không khử trùng, xuất
bản lần thứ 4 bởi Dược điển Châu Âu, 2002)
[4] FDA. Bacteriological analytical
manual, 8th edition, published by the u.s. Food and Drug Administration, 1995, http://www.cfsan.fda.gov/~ebam/bam-23.html
(Tài liệu phân tích vi khuẩn, xuất bản lần thứ 8 bởi Cục thực phẩm và
thuốc Hoa Kỳ, 1995, http://www. cfsan.fda.gov/~ebam/bam-23. html)
[5] JP 14, General tests - Microbial
limit test, published by the Japanese Pharmacopoeia, 2001 (Các thử nghiệm chung
- Thử nghiệm giới hạn vi khuẩn,
xuất bản bởi Dược điển Nhật Bản, 2001)
[6] USP 28, Microbial limit test
(61), published by the u.s. Pharmacopoeia, 2005 [Thử nghiệm giới hạn vi khuẩn
(61) xuất bản bởi Dược điển Hoa Kỳ, 2005]
[7] ATLAS R.M. Handbook of microbiological
media. CRC Press, 1993 (Sách về Môi trường vi sinh vật. CRC Press, 1993)
[8] SINGER S. The use of
preservative neutralizers in diluents and plating media. Cosmetics and
toiletries. 1987 December, 102 p. 55 (Sử dụng các chất trung hòa bảo quản trong
chất làm loãng và môi trường cấy. Mỹ phẩm và nước hoa. Tháng 12 năm 1987, 102
trang 55)
[9] ISO 21149, Cosmetics -
Microbiology - Enumeration and detection of aerobic mesophilic bacteria (Mỹ phẩm
- Vi sinh vật - Đếm
và phát hiện vi khuẩn hiếu khí)
[10] ISO 18415, Cosmetics -
Microbiology - Detection of specified and non-specified microorganisms (Mỹ phẩm
- Vi sinh vật Phát hiện các vi sinh vật xác định và không xác định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] ISO 29621, Cosmetics -
Microbiology - Guidelines for risk assessment and identification of microbiologically
low-risk products (Mỹ phẩm - Vi sinh vật - Hướng dẫn đánh giá rủi ro và nhận dạng
các sản phẩm có nguy cơ thấp nhiễm vi sinh vật)