Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam 71/BXD-KTXD

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

" 71/BXD-KTXD "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 401-420 trong 7816 tiêu chuẩn

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

401

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13563:2023 về Đồ uống không cồn - Đồ uống đại mạch

2,5 6  Phụ gia thực phẩm Chỉ sử dụng các phụ gia thực phẩm theo quy định hiện hành [4]. 7  Yêu cầu về an toàn thực phẩm 7.1  Giới hạn về kim loại nặng Giới hạn về kim loại nặng trong sản phẩm theo quy định hiện hành [6]. 7.2  Giới hạn vi sinh vật Giới hạn vi sinh vật trong sản phẩm theo quy định

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/07/2023

402

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-1:2023 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định kích thước, độ sâu của gờ vát và độ vuông góc của cạnh

cùng tấm mẫu thử được chuẩn bị để xác định chiều dày hoặc chuẩn bị tấm mẫu thử khác theo các bước của 6.2. 7  Cách tiến hành 7.1  Xác định chiều dài Chiều dài của các tấm thạch cao được xác định bằng cách đo khoảng cách giữa hai cạnh của tấm thạch cao nguyên. Đo chiều dài của tấm thạch cao riêng lẻ bằng cách đặt dụng cụ đo song song

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/12/2023

403

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-1:2023 (ISO 13061-1:2014 WITH AMENDMENT 1:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử vật lý và cơ học

thước và phương pháp lấy mẫu phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của mẫu gỗ. Mỗi mẫu lấy ít nhất 1 mẫu thử gần với điểm hư hại (ví dụ tại gần vùng bị phá hủy đối với các thử nghiệm phá hủy). 6.4  Sau khi chuẩn bị, bảo quản mẫu thử trong các điều kiện sao cho độ ẩm không thay đổi trước khi thử nghiệm. 7  Cách tiến hành 7.1  Cân mẫu

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/10/2023

404

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-8:2023 (ISO 13061-8:2022) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 8: Xác định độ bền cắt song song với thớ

liên tiếp cách nhau 8 h không vượt quá 0,2 % khối lượng mẫu thử. 6.3.4  Sau khi chuẩn bị, bảo quản mẫu thử trong các điều kiện sao cho độ ẩm không thay đổi trước khi thử nghiệm. 7  Cách tiến hành 7.1  Đo chiều rộng mẫu thử và chiều dài mặt cắt dự kiến trong mặt phẳng cắt chính xác đến 0,1 mm. 7.2  Phải đảm bảo các bề mặt thử

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/12/2023

405

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-6:2023 (ISO 13061-6:2014) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 6: Xác định độ bền kéo song song với thớ

mẫu thử. 6.2.4  Sau khi chuẩn bị, bảo quản mẫu thử ở các điều kiện sao cho độ ẩm không thay đổi trước khi thử nghiệm. 7  Cách tiến hành 7.1  Đo các kích thước mặt cắt ngang phần chịu tải của mẫu thử chính xác đến 0,1 mm. 7.2  Kẹp các đầu của mẫu thử giữa các má kẹp của máy thử, cách phần chịu tải không quá 25 mm. 7.3  Tiến

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/12/2023

406

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-15:2023 (ISO 13061-15:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 15: Xác định độ giãn nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến

thước theo phương xuyên tâm và tiếp tuyến tương ứng. Kích thước mẫu thử được đo giữa các điểm đã đánh dấu theo từng giai đoạn của điều kiện ẩm. 7  Cách tiến hành 7.1  Xác định kích thước của mẫu thử ở điều kiện khô hoàn toàn Đặt các mẫu thử tách nhau và sấy đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (103 ± 2) °C trong tủ sấy sao cho không

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/10/2023

407

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-13:2023 (ISO 13061-13:2016) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến

ứng. Kích thước mẫu thử được đo giữa các điểm đã đánh dấu theo từng giai đoạn của điều kiện ẩm. 7  Cách tiến hành 7.1  Xác định kích thước của mẫu thử ở điều kiện tươi hoặc ở điều kiện bão hòa hoàn toàn Độ ẩm của mẫu thử phải cao hơn điểm bão hòa thớ gỗ (FSP). Khi độ ẩm ở dưới mức FSP, ngâm mẫu thử trong nước cất ở nhiệt độ (20 ± 2)

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/10/2023

408

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-11:2023 (ISO 13061-11:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 11: Xác định độ cứng va đập

mẫu thử trong các điều kiện sao cho độ ẩm không thay đổi trước khi thử nghiệm. 7  Cách tiến hành 7.1  Đặt tấm giấy than lên mẫu thử và ép sát mẫu lên tấm đế của thiết bị (5.1). Tạo ra ba vết lõm trên bề mặt xuyên tâm của mẫu thử và ba vết trên bề mặt tiếp tuyến bằng cách cho viên bi thép rơi tự do từ độ cao 500 mm (đo từ điểm thấp nhất

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/10/2023

409

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-10:2023 (ISO 13061-10:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 10: Xác định độ bền uốn va đập

trước khi thử nghiệm. 7  Cách tiến hành 7.1  Đo các kích thước mặt cắt ngang ở điểm giữa chiều dài mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm. 7.2  Đặt mẫu thử đối xứng trên các giá đỡ và tiến hành thử nghiệm bằng cách va đập trên bề mặt xuyên tâm (uốn tiếp tuyến). Có thể tiến hành thử va đập trên bề mặt tiếp tuyến (uốn xuyên tâm). 7.3  Mẫu

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/12/2023

410

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-7:2023 (ISO 13061-7:2014) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 7: Xác định độ bền kéo vuông góc với thớ

đến khi đạt được khối lượng không đổi. CHÚ THÍCH: Khối lượng được coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 8 h không vượt quá 0,2 % khối lượng mẫu thử. 6.2.4  Sau khi chuẩn bị, bảo quản mẫu thử trong các điều kiện sao cho độ ẩm không thay đổi trước khi thử nghiệm. 7  Cách tiến hành 7.1  Đo

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/12/2023

411

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13623:2023 (ISO 23572:2020) về Sản phẩm dầu mỏ - Mỡ bôi trơn - Lấy mẫu

chứa 5 tấn đến 20 tấn 1 kg đến 2,5 kg từ hai hoặc nhiều vật chứa Trên 20 tấn 1 kg đến 2,5 kg từ ba hoặc nhiều vật chứa 7  Quy trình 7.1  Kiểm tra Kiểm tra các vật chứa mở để xác định xem mỡ có đồng nhất hay không. So sánh ngoại quan, kết cấu

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/05/2023

412

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13817:2023 về Nước quả - Xác định tỷ số đồng vị ôxy bền (18O/16O) của nước - Phương pháp đo khối phổ tỷ số đồng vị

không áp dụng cho dải nồng độ và chất nền khác với dải nồng độ và chất nền đã nêu trong Phụ lục A. 7.1  Độ lặp lại Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/12/2023

413

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13887-2:2023 (ISO 18134-2:2017) về Nhiên liệu sinh học rắn - Xác định hàm lượng ẩm - Phần 2: Tổng hàm lượng ẩm - Phương pháp đơn giản

dụ mùn cưa và bột nhiên liệu) phần mẫu thử có thể giảm xuống 200 g hoặc 100 g, tương ứng, nếu dùng cân có khả năng đọc chính xác đến 0,01 g. 7  Cách tiến hành 7.1  Xử lý phần mẫu thử Cân khay trống đã được sấy khô, sạch chính xác đến 0,1 g. Chuyển phần mẫu thử từ bao bì (bình chứa hoặc túi) sang khay trống đã sấy khô, sạch

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/12/2023

414

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13911:2023 (ASTM E2838-21) về Chất lượng đất - Xác định thiodiglycol trên mẫu lau bằng phương pháp chiết dung môi và sắc ký lỏng/hai lần khối phổ (LC/MS/MS)

chất ô nhiễm bị chiết đồng thời ra khỏi mẫu. Mức độ nhiễu của chất nền có thể thay đổi đáng kể so với nguồn mẫu, tùy thuộc vào các biến thể của nền mẫu. 7  Thiết bị, dụng cụ 7.1  Hệ thống LC/MS-MS 7.1.1  Hệ thống sắc ký lỏng (LC) Cần có hệ thống LC để phân tích mẫu. Phải sử dụng hệ thống LC có khả năng hoạt động ở nhiệt độ

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/03/2024

415

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7965:2023 về Đường và sản phẩm đường - Xác định độ tro dẫn điện trong các sản phẩm đường tinh luyện và đường trắng

quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4837[1]. 7  Cách tiến hành 7.1  Xác định hằng số cuvet Hằng số cuvet của một cuvet dẫn điện là tỷ lệ của khoảng cách giữa các điện cực so với diện tích và được biểu thị bằng cm-1. Cả hai thông số nêu trên là cố định, tuy nhiên do có sự thay đổi giữa các cuvet, nên cần xác định

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/07/2023

416

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13765:2023 về Cùi nhãn sấy

16649-1) hoặc TCVN 7924-2 (ISO 16649-2). 6.12  Xác định Salmonella, theo TCVN 10780-1 (ISO 6579-1). 6.13  Xác định bào tử nấm men, nấm mốc, theo TCVN 8275-2 (ISO 21527-2). 7  Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển 7.1  Bao gói Sản phẩm phải được đóng gói trong bao bì sao cho kín khí và không thấm nước, đảm bảo tính chất cảm

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/10/2023

417

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13942:2023 về Chanh leo sấy dẻo

lượng tro không tan trong dung dịch axlt clohydric 10 %, % khối lượng, không lớn hơn 0,2 6  Phụ gia thực phẩm Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ quy định hiện hành về phụ gia thực phẩm[3]. 7  Yêu cầu về an toàn thực phẩm 7.1  Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng Giới hạn tối

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/03/2024

418

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13940:2023 về Thanh long sấy

tan trong dung dịch axit clohydric 10 %, % khối lượng, không lớn hơn 0,2 6  Phụ gia thực phẩm Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ quy định hiện hành về phụ gia thực phẩm[3]. 7  Yêu cầu về an toàn thực phẩm 7.1  Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng Giới hạn tối đa hàm lượng

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/03/2024

419

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8966:2023 (ASTM D6050-21) về Chất thải - Phương pháp xác định chất rắn không tan trong chất thải lỏng hữu cơ nguy hại

bằng thủy tinh hoặc nhựa hoặc polyme bền với dung môi, có dung tích tối thiểu 15 mL và được chia vạch với các vạch chia tối thiểu 0,5 mL. Khuyến nghị sử dụng ống ly tâm loại A. Nếu sử dụng bất kỳ loại nào khác loại A, xem Điều 9. 7  Thuốc thử và vật liệu thử 7.1  Độ tinh khiết của thuốc thử Sử dụng hóa chất cấp thuốc thử, trong tất

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/04/2024

Ban hành: Năm 2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/04/2018

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.171.244
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!