Tỷ số đồng vị 18O/16O được xác định bằng
máy đo khối phổ dựa trên tỷ số của hàm lượng các ion có số khối 46 (12C 16O 18O) với hàm lượng
các ion có số khối 44 (12C 16O2).
3 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
3.1 Cacbon dioxit (CO2).
3.2 Mẫu chuẩn nước đại dương được trung bình hóa
(SMOW) và mẫu chuẩn nước mưa nghèo đồng vị nặng ở Nam Cực (SLAP) 1).
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các
thiết bị, dụng cụ cụ thể sau:
4.1 Máy đo khối phổ tỷ số đồng vị
Có khả năng xác định thành phần đồng vị 18O của khí cacbon
dioxit phân bố trong tự nhiên có độ chụm nội bộ đạt 0,05 ‰ hoặc cao
hơn [biểu thị bằng giá trị 5 tương đối) (xem Điều 6)]. Độ chụm nội bộ được xác
định là chênh lệch giữa hai phép đo của cùng một mẫu cacbon dioxit. Thiết bị
bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ thống dẫn cacbon dioxit vào máy đo khối phổ tỷ số đồng vị sau khi
cân bằng với mẫu và chất lỏng chuẩn.
4.2 Chai đựng mẫu
Có thể được hàn kín trong điều kiện chân không thích hợp và có dung
tích ít nhất là 10 ml và không lớn hơn 30 ml (dung tích mẫu nước 2 ml và 5 ml,
tương ứng), tốt nhất được làm bằng thủy tinh borosilicat.
4.3 Hệ thống bơm, có thể tạo chân không với áp suất 0,13 Pa trong suốt
quá trình chuẩn bị mẫu.
4.4 Nồi cách thủy có kiểm soát nhiệt độ, có thể duy trì nhiệt độ ở 25 °C ± 0,5 °C.
5 Cách tiến hành
5.1 Chuẩn bị mẫu
Sản phẩm thường không cần xử lý trước.
5.2 Cân bằng CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đuổi khí trong chai đựng mẫu trong điều kiện chân không, sử dụng bơm
(4.3). Sau đó đưa cacbon dioxit (3.1) vào chai đựng mẫu, ở áp suất khoảng 80
000 Pa. Hàn kín chai đựng mẫu sau đó đặt trong nồi cách thủy có kiểm soát nhiệt
độ (4.4). Để cân bằng các đồng vị qua đêm (khoảng 15 h), thời gian có thể rút ngắn đến
6 h bằng cách lắc chai đựng mẫu. Sau khi cân bằng, đưa cacbon dioxit trong chai
đựng mẫu vào máy đo khối phổ (4.1) qua bẫy đông lạnh được duy trì ở nhiệt độ -
80 °C hoặc qua bẫy hoá học có khả năng loại bỏ hơi nước không phân tách đồng vị
của cacbon dioxit.
5.3 Xác định
Sử dụng máy đo khối phổ (4.1) đo giá trị 5, biểu thị bằng phần nghìn ‰)
được xác định bằng tỷ số hàm lượng các ion có số khối 46 (12C 16O
18O) với hàm lượng các ion có số khối 44 (12C
16O2)
thu được trên cacbon dioxit của mẫu đã cân bằng (I46/l44)s
so với tỷ số của cacbon dioxit chuẩn (3.1) (l46/l44)r
theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
(I46/l44)s là
tỷ số hàm lượng các ion có số khối 46 (12C 16O 18O) với hàm lượng các ion có số khối 44 (12C 16O2) thu được trên cacbon dioxit của mẫu đã cân bằng:
(l46/l44)r là tỷ số
hàm lượng các ion có số khối 46 (12C 16O 18O) với hàm lượng
các ion có số khối 44 (12O 16O2) của mẫu chuẩn.
5.4 Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Tính kết quả
Cần sử dụng cùng một loại khí cacbon dioxit để cân bằng mẫu thử, mẫu
chuẩn nước SMOW và SLAP cũng được dùng để làm khí chuẩn trong máy đo khối phổ tỷ
số đồng vị. Thành phần đồng vị ôxy 18 (δ18O) của mẫu thử so với mẫu chuẩn nước SMOW, được tính theo Công thức
(3):
(3)
Trong đó:
δs là thành phần đồng vị bền của mẫu, xác định được trong
5.3, tính bằng phần nghìn (‰);
δSMOW là thành phần đồng vị bền của mẫu chuẩn nước
SMOW, tính bằng phần nghìn (‰);
δSLAP là thành phần đồng vị bền của mẫu chuẩn nước
SLAP, tính bằng phần nghìn (‰).
Giá trị chấp nhận được đối với mẫu chuẩn nước SLAP δ18O = - 55,5 ‰ SMOW [4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp
được nêu trong Phụ lục A. Giá trị độ chụm thu được từ phép thử liên phòng thử
nghiệm có thể không áp dụng cho dải nồng độ và chất nền khác với dải nồng độ và
chất nền đã nêu trong Phụ lục A.
7.1 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ,
thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau,
trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết
bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn
giới hạn lặp lại r.
Các giá trị là:
Nước cam
r
= 0,22 ‰
Nước táo
r
= 0,45 ‰
Mẫu nước tuyết ở Greenland (GISP)2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ, thu được
khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các
phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng thiết bị
khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá trị giới hạn tái lập R.
Các giá trị là:
Nước cam
R
= 0,33 ‰
Nước táo
R
= 0,58 ‰
Mẫu nước tuyết ở Greenland (GISP)2)
R
= 0,34 ‰
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải gồm các thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử (loại mẫu, nguồn gốc mẫu,
ký hiệu);
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- ngày và loại quy trình lấy mẫu (nếu có);
- ngày nhận mẫu;
- ngày thử nghiệm;
- các kết quả thử và đơn vị biểu thị;
- độ lặp lại của phương pháp được đánh giá;
- mọi điểm đặc biệt quan sát được trong quy
trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kết quả thống
kê của phép thử liên phòng thử nghiệm
Các thông số sau đã được xác định trong phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp
với ISO 5725:1986*). Phép thử đã được xây dựng bởi nhóm
công tác 1 (đồng vị) thuộc Ban kỹ thuật tiêu chuẩn CEN/TC 17.
Năm tiến hành thử nghiệm liên phòng 1993
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia 15
Số lượng mẫu thử 3
Bảng A.1 - Kết quả của phép thử liên phòng thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
15
15
15
Số phòng ngoại lệ
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Số kết quả chấp nhận được
45
45
42
Giá trị trung bình () (‰)
2,52
-3,48
- 24,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,16
0,08
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (RSDr) (%)
3,17
4,60
0,32
Giới hạn lặp lại (r) (‰)
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
Độ lệch chuẩn tái lập (sR) (‰)
0,09
0,13
0,09
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (RSDR) (%)
3,57
3,74
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,58
0,34
CHÚ THÍCH: Không phát hiện sự phụ thuộc giữa r, R, và
Loại mẫu:
A nước cam;
B nước dứa;
C mẫu nước GISP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ENV 12141:1996 Fruit and vegetable juices - Determination of the
stable oxygen isotope ratio (18O/16O) of water from fruit juices - Method using
isotope ratio mass spectrometry
[2] ISO 5725:1986 Precision of the test methods - Determination of
repeatability and reproducibility for a standard test method by
inter-laboratory tests
[3] Variation of 18O content of water from natural sources.
Epstein S, Mayeda T., Geoch Cosmochim. Acta 4, 213-244, 1953.
[4] Standards for stable isotope measurements in natural compounds. R.
Gonfiantini, Nature 271, 534-536, 1978.
1) Sản phẩm của Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA). Có thể sử dụng
các chuẩn tương ứng V-SMOW 2 và SLAP 2.
2) GISP là chuẩn thứ quốc tế của IAEA.
*) ISO 5725:1986 hiện nay đã hủy và thay bằng bộ tiêu chuẩn ISO 5725, được
chấp nhận thành bộ TCVN 6910 (ISO 5725) (gồm 6 phần) Độ chính xác (độ đúng
và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.