TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8257-1:2023
TẤM THẠCH CAO -
PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC, ĐỘ SÂU CỦA GỜ VÁT VÀ ĐỘ
VUÔNG GÓC CỦA CẠNH
Gypsum board - Test methods for physical
testing - Part 1: Determination of dimensions, recessed or tapered edge depth, squareness of ends
Lời nói đầu
TCVN 8257-1:2023 thay
thế TCVN 8257-1:2009.
TCVN 8257-1:2023 do
Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8257:2023 Tấm thạch cao - Phương pháp thử cơ lý, bao
gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8257-2:2023, Phần 2: Xác định độ cứng của lõi, cạnh, gờ;
- TCVN 8257-3:2023, Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn;
- TCVN 8257-4:2023, Phần 4: Xác định độ kháng nhổ đinh;
- TCVN 8257-5:2023, Phần 5: Xác định độ biến
dạng ẩm;
- TCVN 8257-6:2023, Phần 6: Xác định độ hút nước;
- TCVN 8257-7:2023, Phần 7: Xác định độ hấp thụ nước bề mặt;
- TCVN 8257-8:2023, Phần 8: Xác định độ thẩm thấu hơi nước.
TẤM THẠCH CAO - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN
1: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC, ĐỘ SÂU CỦA GỜ VÁT VÀ ĐỘ VUÔNG GÓC CỦA CẠNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chiều dài, chiều rộng,
chiều dày, độ sâu của gờ vát và độ vuông góc của cạnh của sản phẩm tấm thạch
cao.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối
với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8256, Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN
8256.
4 Lấy mẫu
Để tiến hành các phép thử, mẫu phải được lấy ít nhất ba
tấm thạch cao trong một lô hàng. Mẫu thử phải được cắt từ các mẫu đã lấy theo quy
định trong từng phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Thước vuông hình chữ T hoặc hình chữ L
Dùng để vẽ hoặc thử nghiệm các góc vuông. Cạnh dài của thước vuông có
chiều dài không nhỏ hơn 1 220 mm.
5.2 Thước cặp
Dùng để xác định chiều dày có thể đo chính xác đến 0,01 mm.
5.3 Dụng cụ
Có khả năng đo chiều rộng và chiều dài của tấm thạch cao chính xác
đến 1 mm.
6 Chuẩn bị mẫu thử
6.1 Mẫu thử độ vuông góc của cạnh
Sử dụng tấm thạch cao nguyên với cạnh và góc không bị hư hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng tấm thạch cao nguyên.
Trước khi xác định chiều dày, cắt và loại bỏ hai đầu tấm thạch
cao tính từ cạnh vào 305 mm. Phần còn lại được dùng làm mẫu thử để đo chiều
dày.
6.3 Mẫu thử xác định độ sâu của gờ vát
Sử dụng cùng tấm mẫu thử được chuẩn bị để xác định chiều dày hoặc chuẩn
bị tấm mẫu thử khác theo các bước của 6.2.
7 Cách tiến hành
7.1 Xác định chiều dài
Chiều dài của các tấm thạch cao được xác định bằng cách đo khoảng cách
giữa hai cạnh của tấm thạch cao nguyên. Đo chiều dài của tấm thạch cao riêng lẻ
bằng cách đặt dụng cụ đo song song với gờ của tấm thạch cao. Chiều dài của tấm
thạch cao là khoảng cách giữa hai cạnh, nếu cạnh mẫu thử vát thì chiều dài của
tấm phải bao gồm cả phần vát. Chiều dài của tấm mẫu thử là giá trị lớn nhất của
hai lần đo chiều dài cách đều hai gờ 76 mm (Xem Hình 1).
kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Xác định chiều rộng
Đo chiều rộng của tấm thạch cao riêng lẻ bằng cách đặt dụng cụ đo vuông
góc với các gờ của tấm thạch cao. Chiều rộng của tấm thạch
cao là khoảng cách giữa hai gờ, vì vậy trong trường hợp gờ bo tròn
một nửa (nghiêng vào trong hoặc ra ngoài) với mặt trên hoặc mặt dưới của tấm mẫu
thử, hoặc gờ tròn thì chiều rộng xác định là khoảng cách tổng thể phải bao gồm
cả phần bo tròn. Một trường hợp ngoại lệ là các tấm mẫu thử có gỡ kiểu âm dương
thì chiều rộng là khoảng cách giữa phần nhô ra của phần dương và đáy của phần
âm.
Chiều rộng của từng tấm thạch cao riêng lẻ là giá trị lớn nhất của
hai lần đo chiều rộng ở vị trí cách nhau không nhỏ hơn 1 220 mm và cách hai cạnh
152 mm (Xem Hình 2). Cắt bỏ hai đoạn cách hai cạnh 152 mm trước khi lấy số đo của
tấm mẫu thử có gờ kiểu âm dương.
kích thước tính bằng milimét
Hình 2 - Vị trí đo chiều rộng
7.3 Xác định chiều dày
Đánh dấu các vị trí sẽ đo cách đều nhau dọc theo chiều rộng trên từng cạnh
của tấm thạch cao ngoại trừ phần gờ vát, bo tròn một nửa hoặc lõm. Kẹp thước cặp
chắc chắn nhưng không làm lõm vật liệu phủ mặt của tấm thạch cao. Đo chiều dày
của tấm thạch cao bằng thước cặp tại các vị trí cách cạnh đã cắt không nhỏ hơn
13 mm (Xem Hình 3). Số điểm đo ở mỗi cạnh của tấm mẫu thử không nhỏ hơn 7 điểm
nếu chiều rộng là 1 370 mm, 6 điểm nếu chiều rộng là 1 220 mm, 5 điểm nếu chiều
rộng là 810 mm, 4 điểm nếu chiều rộng là 610 mm hoặc 3 điểm nếu chiều rộng là
406 mm.
7.4 Xác định độ sâu của gờ vát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Lấy giá trị chiều dày trung bình của cùng mẫu
thử đo theo 7.3 trừ đi giá trị chiều dày đo được từ 7.4.1.
7.4.3 Lặp lại cách đo như 7.4.1 và 7.4.2 với ba góc
còn lại của mẫu thử và trên hai mẫu thử còn lại.
7.4.4 Xác định độ sâu trung bình cộng của gờ vát từ
tất cả các giá trị riêng lẻ.
kích thước tính bằng milimét
Hình 3 - Vị trí
đo chiều dày
7.4.5 Xác
định sự sai khác của các giá trị riêng lẻ đã tính theo 7.4.2 so với giá trị
trung bình cộng đã tính theo 7.4.4.
7.4.6 Loại
bỏ các giá trị riêng lẻ tính theo 7.4.2 nếu sai khác so với giá trị trung bình
tính theo 7.4.5 quá 1,27 mm. Để kết quả thử được công nhận, không loại bỏ nhiều
hơn ba giá trị.
kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN: M, N, I, K là các điểm đo
Hình 4 - Vị trí đo độ sâu của gờ vát
7.5 Xác định độ vuông góc của cạnh
Đặt một cạnh của thước vuông ngang bằng, trùng khít với một gờ của tấm
thạch cao sao cho đỉnh góc vuông của thước trùng với một góc của tấm. Xác định
khoảng cách (b) từ khoảng cách chiều rộng của tấm được
xác định bởi cạnh của thước vuông (a), lấy chính xác đến 1 mm. Khoảng cách (a)
được đo từ đỉnh góc vuông của thước (Xem Hình 5).
CHÚ DẪN:
a chiều rộng của tấm được xác định bởi cạnh
của thước vuông
b khoảng cách ngoài góc vuông
Hình 5 - Vị trí đo độ vuông góc của cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Chiều dài và sai lệch
Chiều dài của mẫu thử tính bằng milimét là giá trị trung bình cộng chiều
dài của ít nhất ba tấm mẫu thử lấy chính xác đến 1 mm.
Sai lệch chiều dài so với kích thước danh nghĩa tính bằng milimét là hiệu
số giữa chiều dài tấm so với chiều dài danh nghĩa.
8.2 Chiều rộng và sai lệch
Chiều rộng của mẫu thử tính bằng milimét là giá trị trung bình cộng chiều
rộng của ít nhất ba tấm mẫu thử lấy chính xác đến 1 mm.
Sai lệch chiều rộng so với kích thước danh nghĩa tính bằng milimét là
hiệu số giữa chiều rộng tấm với chiều rộng danh nghĩa.
8.3 Chiều dày và sai lệch
Chiều dày của mỗi tấm mẫu thử tính bằng milimét là giá trị trung bình cộng
các số đo được trên tấm mẫu thử lấy chính xác đến 0,1 mm. Chiều dày của mẫu thử
tính bằng milimét là giá trị trung bình cộng chiều dày của ít nhất ba tấm mẫu
thử lấy chính xác đến 0,1 mm.
Sai lệch chiều dày so với chiều dày danh nghĩa tính bằng milimét là hiệu
số giữa chiều dày tấm với chiều dày danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu của gờ vát tính bằng milimét lấy chính xác đến 0,02 mm, là giá
trị được tính theo 7.4.4 sau khi đã xử lý các số liệu theo 7.4.5 và 7.4.6.
8.5 Độ vuông góc của cạnh
Độ vuông góc của cạnh tính bằng milimét lấy chính xác đến 1 mm là giá trị (b) được
xác định theo 7.5. Độ vuông góc của cạnh của mẫu thử tính bằng milimét là giá
trị trung bình cộng độ vuông góc của cạnh của ít nhất ba tấm mẫu thử lấy chính
xác đến 1 mm.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) số hiệu của báo cáo thử nghiệm;
c) tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp sản phẩm;
d) tên và nhãn hiệu nhận dạng hoặc số lô sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) ngày báo cáo thử nghiệm và ký tên.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ASTM C11, Standard specification for gypsum;
[2] ASTM C473, Standard test methods for physical testing of gypsum
panel products
[3] ASTM C1264, Standard specification for sampling,
inspection, rejection, certification, packaging, marking, shipping, handling,
and storage of gypsum panel products;
[4] ASTM C1396/C1396M, Standard specification for gypsum board.
Mục lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Lấy mẫu
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Chuẩn bị mẫu thử
7 Cách tiến hành
8 Biểu thị kết quả
9 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66