Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam 011008/ML-AD,

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

" 011008/ML-AD, "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 41-60 trong 5699 tiêu chuẩn

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

41

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11407:2019 về Phân bón - Xác định hàm lượng silic hữu hiệu bằng phương pháp phổ hấp thụ phân tử

khiết phân tích và nước cất phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là nước) 5.1  Amoni hydroxit (NH4OH) đậm đặc (25 %). 5.2  Amoni hydroxit (NH4OH) 10 %. Hút 40 mL amoni hydroxit đậm đặc (5.1) vào bình định mức dung tích 100 mL, thêm nước đến vạch và lắc đều, chuyển dung dịch vào

Ban hành: Năm 2019

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/07/2019

42

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9660:2013 (ISO 13875 : 2005) về Sữa dạng lỏng - Xác định hàm lượng β-lactoglobulin tan trong axit -Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo

thụ nước sẽ bền được 6 tháng. 5.3. Thuốc thử dùng để chuẩn bị mẫu 5.3.1. Axit clohydric, loãng, c(HCl) = 2 mol/l. 5.3.2. Dung dịch đệm phosphat, pH 6,7 (nồng độ cuối cùng là 0,1 mol/l) Cho 57 ml dung dịch natri dihydro octophosphat (NaH2PO4) 0,2 mol/l vào bình định mức 200 ml (6.10). Thêm 43 ml dung dịch dinatri hydro

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/04/2014

43

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12120:2017 (ISO 975:2013) về Than nâu và than non - Xác định hàm lượng chất tan trong benzen - Phương pháp chiết bán tự động

 Benzen, cấp tinh khiết phân tích, ρ20 = 0,876 g/ml, dải chưng cất từ 80 °C đến 81 °C. Trong khoảng này cất được ít nhất 95 %. CẢNH BÁO: Benzen là chất dễ cháy và độc hại khi hít, nuốt phải hoặc hấp thụ qua da. Phép thử phải được thực hiện trong tủ hốt và benzen phải được thu hồi càng nhiều thì càng tốt. 5  Thiết bị, dụng cụ 5.1  Bộ

Ban hành: Năm 2017

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/08/2018

44

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13090:2020 về Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa - Phương pháp ngọn lửa không khí-axetylen trực tiếp

cất. Trong trường hợp đó, sử dụng đun gần sôi để chuẩn bị nước không có kim loại. 5.4  Dung dịch canxi: Hòa tan 630 mg canxi cacbonat (CaCO3), trong 50 ml dung dịch HCl (1+5). Nếu cần, đun sôi nhẹ để thu được dung dịch hoàn chỉnh. Làm nguội và pha loãng tới 1000 mL với nước. 5.5  Axit clohydric (HCl), 1 %, 10 %, 20 % (thể tích),

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/07/2021

45

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9333:2012 về Thực phẩm - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật bằng sắc ký khí khối phổ và sắc ký lỏng khối phổ hai lần - Phương pháp Quechers

(đường chuẩn trong dung môi có thể được dùng nếu chứng minh được không có ảnh hưởng của nền). Sử dụng kỹ thuật bơm mẫu thể tích lớn (LVI) với thể tích 8 ml để thu được giới hạn phát hiện nhỏ hơn 10 ng/g. Nếu không dùng LVI, dịch chiết có thể được cô đặc và chuyển sang dung môi toluen (1 ml/4 g) và sử dụng chế độ bơm mẫu không chia dòng với thể

Ban hành: Năm 2012

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/02/2015

46

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13263-14:2021 về Phân bón - Phần 14: Xác định hàm lượng nhôm di động bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

nước) 4.1  Kali clorua (KCI) tinh thể. 4.2  Axit clohydric (HCI) đậm đặc, (d = 1,19). 4.3  Kali hydroxit (KOH) tinh thể. 4.4  Dung dịch axit clohydric 0,5 mol/L Lấy 41,7 mL dung dịch axit clohydric đậm đặc (4.2) hòa tan với khoảng 600 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.

Ban hành: Năm 2021

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/05/2021

47

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13761:2023 về Phân bón - Xác định hàm lượng axit alginic bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

4.1  Alginic acid (C6H8O6)n. 4.2  Metanol (CH3OH). 4.3  Acetonitril (C2H3N). 4.4  Natri hydroxit (NaOH). 4.5  Kali dihydro photphat (KH2PO4). 4.6  Dung dịch NaOH 1 mol/L. Hòa tan 4,0 g NaOH (4.4) với khoảng 50 mL nước trong bình định mức dung tích 100 mL. Thêm nước đến vạch định mức, lắc đều. Dung dịch được bảo

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/03/2024

48

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12697:2019 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng các chất clenbuterol, salbutamol, ractopamine - Phương pháp sắc ký lỏng - Khối phổ hai lần

4.4  Dung dịch axit axetic 1 %, lấy 1 ml dung dịch axit axetic (4.3) vào bình định mức 100 ml chứa 50 ml đến 70 ml nước, định mức bằng nước cất đến vạch, lắc đều. 4.5  Axit formic (HCOOH), độ tinh khiết ≥ 98 %. 4.6  Dung dịch axit formic 0,1 %, lấy 1 ml axit formic (4.5) vào bình định mức 1000 ml chứa khoảng 500 ml nước, định mức bằng

Ban hành: Năm 2019

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/02/2020

49

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 3-5:2011/BYT về các chất được sử dụng để bổ sung magnesi vào thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

on substances may be added for magnesium fortification in food HÀ NỘI - 2011 Lời nói đầu QCVN 3-5:2011/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 03/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của

Ban hành: 13/01/2011

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

50

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7987:2018 (ISO 11724:2016) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định flo tổng trong than, cốc và tro bay

sức khỏe con người nếu hít phải. 5.2  Dung dịch sử dụng cho phép đo lSE 5.2.1  Dung dịch flo tiêu chuẩn (1 g chứa 200 µg F) a) Đối với phương pháp so sánh trực tiếp Hòa tan 0,221 0 g ± 0,000 2 g natri florua đã sấy khô (110 °C trong 1 h) trong khoảng 400 ml nước chứa trong chai nhựa đã biết trước khối lượng, pha loãng bằng

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/07/2019

51

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 3-1:2010/BYT về các chất được sử dụng để bổ sung kẽm vào thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

added for zinc fortification in food HÀ NỘI – 2010 Lời nói đầu QCVN 3-1:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 14/2010/TT-BYT ngày 20 tháng 05 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y

Ban hành: 20/05/2010

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

52

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9292:2019 về Phân bón - Phương pháp xác định axit tự do

quản kín trong bình nhựa PE và kiểm tra lại nồng độ trước khi sử dụng. 4.7  Hỗn hợp chỉ thị metyl đỏ và metylen xanh: Hòa tan 0,2 g metyl đỏ (4.2) trong 100 mL etanol 95 % (dung dịch 1). Hòa tan 0,1 g metylen xanh (4.3) trong 100 mL etanol 95 % (dung dịch 2). Trộn dung dịch 1 và dung dịch 2 với tỷ lệ 1 : 1 theo thể tích. 4.8  Chỉ thị

Ban hành: Năm 2019

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/06/2020

53

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13520:2022 về Mật ong - Xác định dư lượng các sulfonamid bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)

formic (HCOOH), loại dùng cho phân tích. 4.8  Metanol, loại dùng cho LC-MS. 4.9  Dung dịch axít xitric 0,3 M Cân 63 g axít xitric ngậm một phân tử nước (4.6) vào bình định mức 1 000 ml (5.12) định mức tới vạch bằng nước cất, lắc kỹ. Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể bền đến 1 tháng. 4.10  Dung dịch axít

Ban hành: Năm 2022

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/05/2023

54

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN III:2014 về Bộ tiêu chuẩn Quốc gia về thuốc

Dung dịch chuẩn ribose: Hoà tan 5,0 mg ribose chuẩn trong bình định mức 10 ml bằng nước cất, thêm nước cất đến vạch. Lắc đều. Dung dịch sắt (III) clorid trong acid hydrocloric: Cân 1 g sắt (III) clorid (TT) và hòa tan trong 10 ml nước cất. Pha 0,25 ml dung dịch sắt (III) clorid thu được với 50 ml acid hydrocloric (TT). Dung dịch orcinol:

Ban hành: Năm 2014

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/12/2023

55

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13263-7:2020 về Phân bón - Phần 7: Xác định hàm lượng Bo hòa tan trong nước bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử

ascorbic (C6H8O6) tinh thể. 4.7  Axit clohydric, 1 % Lấy 22,6 mL axit clohydric đậm đặc (4.1) hòa tan với khoảng 600 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều. 4.8  Dung dịch che EDTA Cân 150 g amoni axetat (4.2), 20 g EDTA-Na2 (4.3), cho vào cốc dung tích 1000 mL. Thêm vào 80 mL axit

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/05/2021

56

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8856:2018 về Phân diamoni phosphat (DAP)

4.2.2.2  Axit sulfuric (H2SO4) 0,1 N: pha từ ống chuẩn. 4.2.2.3  Natri hydroxit (NaOH) tinh thể. 4.2.2.4  Dung dịch natri hydroxit 400 g/L Hòa tan 400 g natri hydroxit tinh thể (4.2.2.3) với khoảng 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều. Bảo quản dung dịch này trong bình nhựa kín.

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/05/2019

57

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4440:2018 về Phân supe phosphat đơn

dịch amoni hydroxit 2,5 % Lấy 100 mL amoni hydroxit đậm đặc (4.2.2.2) hòa tan với khoảng 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều. 4.2.2.4  Dung dịch amoni hydroxit 10 % Lấy 400 mL amoni hydroxit đậm đặc (4.2.2.2) hòa tan với khoảng 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/05/2019

58

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12598:2018 về Phân bón - Xác định hàm lượng canxi và magie tổng số bằng phương pháp thể tích

thể tích nước. 4.7  Dung dịch axit clohydric 2 N Lấy 56 mL axit clohydric đậm đặc (4.2) hòa tan với 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL, thêm nước đến vạch định mức và lắc đều. 4.8  Natri hydroxit (NaOH) tinh thể. 4.9  Dung dịch natri hydroxit 5 mol/L Hòa tan 20 g natri hydroxit tinh thể (4.8) trong 100 mL nước

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/06/2019

59

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN I-5:2017 về Bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc - Phần 5: Vắc xin và sinh phẩm y tế (Gồm 23 tiêu chuẩn)

đến 5,0 ml hoặc dạng đông khô, tùy theo nhà sản xuất. Bảo quản ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C, tránh ánh sáng. HUYẾT THANH KHÁNG UỐN VÁN Immunoserum tetanicum ad usum humanum Định nghĩa Huyết thanh kháng độc tố uốn ván là chế phẩm có chứa globulin kháng độc tố, có khả năng trung hòa đặc hiệu độc tố của Clostridium tetani.

Ban hành: Năm 2017

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/04/2018

60

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13072:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng Colistin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần

bình định mức 100 ml, hòa tan bằng 50 ml nước, thêm nước đến vạch định mức và lắc đều. 4.4  Dung dịch axit tricloroaxetic 10% : axetonitril (40:60, theo thể tích), đong 40 ml dung dịch hỗn hợp axit tricloroaxetic 10% (4.3) và 60 ml axetonitril (4.1), trộn lẫn và lắc đều. 4.5  Metanol (CH3OH), loại dùng cho LC-MS. 4.6  Dung dịch

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/11/2021

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.214.32
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!