TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9292:2019
PHÂN
BÓN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH AXIT TỰ DO
Fertilizers -
Method for determination for free acid
Lời nói đầu
TCVN 9292:2019 thay thế
TCVN 9292:2012.
TCVN 9292:2019 do Viện Quy
hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
PHÂN BÓN -
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH AXIT TỰ DO
Fertilizers -
Method for determination for free acid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng axit tự do trong các loại phân bón có dư axit.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân
bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý
3 Nguyên tắc
Chuẩn độ lượng axit tự do có trong
phân bón bằng dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit, sử dụng hỗn hợp chỉ
thị màu metyl đỏ và metylen xanh hoặc chỉ thị màu dimetyl vàng tùy thuộc vào loại
axit tự do tồn tại trong phân bón đó.
4 Thuốc thử
Trừ khi có quy định khác, trong quá
trình phân tích chỉ sử dụng các thuốc thử có cấp tinh khiết phân tích và nước cất
phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương
đương (sau đây gọi là nước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Metyl đỏ (C15H15N3O2)
tinh thể.
4.3 Metylen xanh (C16H18CIN3S)
tinh thể.
4.4 Dimetyl vàng (C14H15N3)
tinh thể.
4.5 Dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn
natri hydroxit 1 mol/L: pha từ ống chuẩn. Dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn
NaOH được bảo quản kín trong bình nhựa polyetylen (PE).
4.6 Dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn
natri hydroxit 0,02 mol/L, 0,05 mol/L, 0,1 mol/L: Pha loãng dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn NaOH 1 mol/L (4.5) 10, 20 hoặc 50 lần thu được dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn NaOH tương ứng 0,1 mol/L, 0,05 mol/L, 0,02 mol/L. Dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit được bảo quản kín trong bình nhựa PE và kiểm
tra lại nồng độ trước khi sử dụng.
4.7 Hỗn hợp chỉ thị metyl đỏ và
metylen xanh:
Hòa tan 0,2 g metyl đỏ (4.2) trong 100 mL etanol 95 % (dung dịch 1). Hòa tan
0,1 g metylen xanh (4.3) trong 100 mL etanol 95 % (dung dịch 2). Trộn dung dịch
1 và dung dịch 2 với tỷ lệ 1 : 1 theo thể tích.
4.8 Chỉ thị dimetyl vàng 0,04 % : Hòa
tan 0,04 g dimetyl vàng (4.4) trong 100 mL etanol 95 %.
5 Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Bình tam giác dung tích
250 mL, 1000 mL.
5.3 Phễu lọc, đường kính 8
cm.
5.4 Buret, dung tích 10 mL, độ
chính xác 0,02 mL.
5.5 Giấy lọc Whatman số 1 hoặc
tương đương.
5.6 Bình định mức dung tích
250 mL.
5.7 Pipet, dung tích 5 mL, 10
mL, độ chính xác 0,02 mL.
6 Chuẩn bị mẫu thử
6.1 Phân bón dạng rắn
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10683:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Dạng dung dịch: Mẫu
lấy ban đầu không ít hơn 50 mL. Lắc đều mẫu trước khi lấy mẫu để tiến hành phép
thử.
6.2.2 Dạng lỏng sền sệt:
Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 200 g. Trộn đều mẫu trước khi lấy mẫu để tiến hành
phép thử.
7 Cách tiến hành
7.1 Xác định axit tự do được quy về dạng
axit sulfuric
(H2SO4) (áp dụng cho các loại phân bón chứa gốc Sulfat
như phân SA (amoni Sulfat), phân thio ure, phân amoni clorua và các phân bón
khác có chứa SA, amoni clorua)
Cân khoảng 5 g đến 10 g mẫu (đã được
chuẩn bị theo 6.1 hoặc 6.2.2) chính xác đến 0,001 g, cho vào bình tam giác dung
tích 250 mL (5.2). Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.1), dùng pipet (5.7) lấy 5 mL đến
10 mL dung dịch mẫu cho vào bình tam giác dung tích 250 mL (5.2) và cân chính
xác đến 0,001 g để xác định khối lượng (g).
Thêm 100 mL nước ở nhiệt độ phòng, lắc
đều trong thời gian 60 min, lọc qua giấy lọc (5.5) vào bình tam giác dung tích
250 mL (5.2), tráng và rửa cặn bằng khoảng 50 mL nước. Dung dịch thu được sau
đó được đưa vào bình định mức dung tích 250 mL (5.6), thêm nước đến vạch mức, lắc
đều.
Lấy 50 mL dung dịch sau lọc vào bình
tam giác dung tích 250 mL (5.2) có chứa sẵn khoảng 50 mL nước. Chuẩn độ bằng
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit 0,02 mol/L hoặc 0,05 mol/L (4.6)
tùy thuộc vào nồng độ axit tự do có trong mẫu với 1 giọt đến 2 giọt hỗn hợp chỉ
thị metyl đỏ và metylen xanh (4.7) cho đến khi dung dịch chuyển màu từ tím đỏ
sang xanh lục.
Ghi lại thể tích dung dịch chuẩn độ
tiêu chuẩn natri hydroxit đã sử dụng.
Tiến hành phép thử trắng trong cùng một
điều kiện với cùng lượng các loại thuốc thử nhưng không có mẫu phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 5 g đến 10 g mẫu (đã được
chuẩn bị theo 6.1 hoặc 6.2.2) chính xác đến 0,001 g, cho vào bình tam giác dung
tích 250 mL (5.2). Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.1), dùng pipet (5.7) lấy 5 mL đến
10 mL dung dịch mẫu cho vào bình tam giác dung tích 250 mL (5.2) và cân chính
xác đến 0,001 g để xác định khối lượng (g).
Thêm 100 mL nước ở nhiệt độ phòng, lắc
đều trong thời gian 60 min, lọc qua giấy lọc (5.5) vào bình tam giác dung tích
250 mL (5.2), tráng và rửa cặn bằng khoảng 50 mL nước. Dung dịch thu được sau
đó được đưa vào bình định mức dung tích 250 mL (5.6), thêm nước đến vạch mức, lắc
đều.
Lấy 50 mL dung dịch sau lọc vào bình
tam giác dung tích 250 mL (5.2) có chứa sẵn khoảng 50 mL nước. Chuẩn độ bằng
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit 0,02 mol/L hoặc 0,05 mol/L (4.6)
tùy thuộc vào nồng độ axit tự do có trong mẫu với 1 giọt đến 2 giọt hỗn hợp chỉ
thị metyl đỏ và metylen xanh (4.7) cho đến khi dung dịch từ màu tím đỏ chuyển
sang màu xanh lục.
Ghi lại thể tích dung dịch chuẩn độ
tiêu chuẩn natri hydroxit đã sử dụng.
Tiến hành phép thử trắng trong cùng một
điều kiện với cùng lượng các loại thuốc thử nhưng không có mẫu phân tích.
7.3 Xác định axit tự do được quy về dạng
phospho pentoxit (P2O5) (áp dụng cho các loại phân
bón chứa gốc phosphat như super phosphat đơn, super phosphat kép, super
phosphat giàu)
Cân khoảng 2 g đến 5 g mẫu (đã được
chuẩn bị theo 6.1) chính xác đến 0,001 g, cho vào cốc sứ có đường kính 5 cm đến
7 cm. Tẩm ướt bằng nước, nghiền nhỏ. Thêm 10 mL nước ở nhiệt độ phòng, nghiền
và gạn lấy phần nước vào bình tam giác dung tích 250 mL (5.2). Lặp lại quá
trình trên 3 lần, chuyển toàn bộ kết tủa vào bình, tráng phễu và cối.
Thêm khoảng 100 mL nước, lắc đều trong
thời gian 30 min và lọc qua giấy lọc (5.5): Dung dịch thu được sau đó được cho
vào bình định mức dung tích 250 mL (5.6), thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
Lấy 50 mL dung dịch sau lọc vào bình
tam giác dung tích 250 mL (5.2) có chứa sẵn khoảng 50 mL nước. Chuẩn độ bằng
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit 0,05 mol/L hoặc 0,1 mol/L (4.6)
tùy thuộc vào nồng độ axit tự do có trong mẫu với 1 giọt đến 2 giọt chỉ thị
dimetyl vàng (4.8) cho đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phép thử trắng trong cùng một
điều kiện với cùng lượng các loại thuốc thử nhưng không có mẫu phân tích.
7.4 Xác định axit tự do đối với phân
bón chưa biết dạng tồn tại của axit tự do
Đối với phân bón chưa biết dạng tồn tại
của axit tự do thì tổng axit tự do được xác định quy về dạng P2O5.
Các bước tiến hành thực hiện theo 7.3.
8 Biểu thị kết quả
8.1 Hàm lượng axit tự do
được quy về dạng H2SO4, tính bằng phần trăm khối lượng
theo công thức (1)
Trong đó
V1 là thể tích của dung
dịch chuẩn độ tiêu chuẩn NaOH tiêu tốn trong phép chuẩn độ mẫu phân tích, tính
bằng mililit (mL);
V0 là thể tích của dung
dịch chuẩn độ tiêu chuẩn NaOH tiêu tốn trong phép chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng
mililit (mL);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu
tương ứng với lượng dung dịch mẫu lấy chuẩn độ, tính bằng gam (g);
4,904 là hệ số chuyển đổi.
8.2 Hàm lượng axit tự
do được quy về dạng HNO3, tính bằng phần trăm khối lượng theo công
thức (2)
trong đó
V1 là thể tích của dung
dịch chuẩn độ tiêu chuẩn NaOH tiêu tốn trong phép chuẩn độ mẫu phân tích, tính
bằng mililit (mL);
V0 là thể tích của dung
dịch chuẩn độ tiêu chuẩn NaOH tiêu tốn trong phép chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng
mililit (mL);
CNaOH là nồng độ
dung dịch NaOH chuẩn, tính bằng mol trên lit (mol/L);
m là khối lượng mẫu
tương ứng với lượng dung dịch mẫu lấy chuẩn độ, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Hàm lượng axit tự
do được quy về dạng P2O5 tính bằng phần trăm khối lượng
theo công thức (3)
trong đó
V1 là thể tích của dung
dịch chuẩn độ tiêu chuẩn NaOH tiêu tốn trong phép chuẩn độ mẫu phân tích, tính
bằng mililit (mL);
V0 là thể tích của dung
dịch chuẩn độ tiêu chuẩn NaOH tiêu tốn trong phép chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng
mililit (mL);
CNaOH là nồng độ
dung dịch NaOH chuẩn, tính bằng mol trên lít (mol/L);
m là khối lượng mẫu
tương ứng với lượng dung dịch mẫu lấy chuẩn độ, tính bằng gam (g);
7,1 là hệ số chuyển đổi.
8.4 Kết quả phép thử là
giá trị trung bình của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song. Nếu sai lệch
giữa các lần thử lớn hơn 5 % giá trị tương đối thì phải tiến hành thử nghiệm lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải có ít nhất các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 4440 : 2004, Supe
phosphate đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] IS 6092- part 3/section 2: 2004, Determination
of phosphorus (Xác định phospho)