CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào điều kiện
trang thiết bị và hàm lượng axit alginic trong mẫu thử để xây dựng đường
chuẩn sao cho phù hợp.
5 Thiết bị và dụng
cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và
5.1 Cân phân
tích, có
độ chính xác đến ± 0,0001 g.
5.2 Bể siêu âm.
5.3 Máy đo pH.
5.4 Thiết bị
HPLC,
được trang bị như sau:
- Detector tử ngoại (DAD, MWD, PDA,...
hoặc tương đương);
- Hệ thống bơm cao áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy tích phân hoặc máy vi tính;
- Cột RP C18, dài 250 mm, đường kính
4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm hoặc loại tương đương:
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng
tay.
5.5 Pipet, dung tích
1,0; 2,0; 5,0; 10 mL, có vạch chia đến 0,1 mL.
5.6 Giấy lọc, giấy lọc
Whatman 0,45 μm hoặc tương đương.
5.7 Bình định mức, dung tích
10; 25; 50; 100; 1000 mL.
6 Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 9486:2018.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Phân bón dạng
rắn: Chuẩn
bị mẫu thử theo TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991).
6.2.2 Phân bón dạng
lỏng
6.2.2.1 Dạng dung dịch: Mẫu lấy ban
đầu không ít hơn 50 mL, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc đều.
6.2.2.2 Dạng lỏng sền
sệt:
Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn
đều.
7 Cách tiến
hành
7.1 Chiết mẫu
Dùng cân phân tích (5.1) cân khoảng
0,5 g đến 5 g mẫu phân bón đã được chuẩn bị (6.2.1 và 6.2.2.2). Đối với mẫu dạng
lỏng (6.2.2.1), dùng pipet (5.5) hút khoảng 0,5 mL đến 5 mL dung dịch mẫu và cân để xác định
khối lượng, cho vào cốc dung tích 50 mL, hòa tan, chuyển sang bình định mức
dung tích 50mL và định mức tới vạch bằng dung dịch chiết (4.8). Đặt bình vào
máy siêu âm trong thời gian khoảng 5 min, sau đó để nguội đến
nhiệt độ phòng, lọc qua giấy lọc (5.6). Dung dịch thu được dùng để xác định
axit alginic.
7.2 Điều kiện
phân tích
Pha động: Gồm pha động
A và pha động B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động B: Acetonitril;
Cột tách: Cột C18 (250
mm x 4,6 mm), 5μm;
Nhiệt độ cột: 35 °C;
Tốc độ dòng: 1,0 mL/min;
Thời gian phân tích: 20 min;
Bước sóng: 210 nm.
Thời gian
(min)
Pha động A
Pha động B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0
4
100
0
7
50
50
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
14
100
0
20
100
0
7.3 Xác định axit
alginic trong mẫu bằng HPLC
Ổn định hệ thống HPLC theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Sau khi hệ thống thiết bị ổn định, dùng bơm một dung dịch chuẩn có nồng độ
thấp nhất trong dãy dung dịch chuẩn làm việc (4.10) cho đến khi số đo diện tích
của pic chuẩn thay đổi không lớn hơn 3 %. Sau đó, bơm lần lượt các
dung dịch chuẩn làm việc (4.10) nồng độ từ thấp đến cao (Bảng 1) qua cột tách,
dựng đường chuẩn hàm lượng axit alginic tương ứng với diện tích pic thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Biểu thị kết
quả
Hàm lượng axit alginic (X)
trong mẫu phân bón, tính bằng
mg/kg, theo công thức:

trong đó:
a là nồng độ của
axit alginic trong dung dịch mẫu, tính bằng miligam trên lít (mg/L);
f là hệ số pha
loãng;
V là thể tích
dung dịch định mức của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi chiết (50 mL), tính bằng
mililit (mL);
m là khối lượng
mẫu cân, tính bằng gam (g);
Pi là độ tinh
khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm thu được, lấy hai
chữ số sau dấu phẩy.
9 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Thông tin về
axit alginic
A.1 Giới thiệu
axit alginic
- Công thức cấu tạo

- Tên hoạt chất: Alginic acid
- Tên hóa học: IUPAC : [D-ManA(β1→4)L-GulA(α1→4)]n
- Công thức phân tử: (C6H8O6)n
- Khối lượng phân tử: 10,000 g/mol -
600,000 g/mol (trung bình điển hình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dạng bên ngoài: Dạng hạt, bột hoặc sợi
mảnh màu trắng đến vàng nâu
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ về sắc
ký đồ điển hình của axit alginic
Sắc ký đồ điển hình của axit alginic
trong phân bón

Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Inhouse method of american vanguard
corporation.