1.1.
|
Phụ lục 1:
|
Yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp thử đối với magnesi
hydroxyd carbonat.
|
1.2.
|
Phụ lục 2:
|
Yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp thử đối với magnesi
clorid.
|
1.3.
|
Phụ lục 3:
|
Yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp thử đối với magnesi
gluconat.
|
2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong quy
chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, ngoại trừ một số phép thử
riêng được mô tả trong các phụ lục; có thể sử dụng các phương pháp thử khác
tương đương.
3. Lấy mẫu theo
hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa
học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu
thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
III. YÊU
CẦU QUẢN LÝ
1. Công
bố hợp quy
1.1 Tất cả các chất bổ
sung magnesi vào thực phẩm phải được công
bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2 Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được
thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định
của pháp luật.
2.
Kiểm tra đối với chất bổ sung magnesi vào thực phẩm
Việc
kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất bổ sung magnesi vào thực
phẩm phải được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tổ
chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các
chất bổ sung magnesi vào thực phẩm sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy
và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của
pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An
toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan
hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế
sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp
hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn
trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn
bản mới.
PHỤ
LỤC 1
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MAGNESI HYDROXYD CARBONAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 2 g
mẫu, trộn với 100 ml hỗn hợp n-propanol/nước (1/1). Đun sôi hỗn hợp, khuấy
liên tục trong khi đun. Để nguội về nhiệt độ phòng, thêm nước cất đến đủ 100
ml và lọc. Lấy 50 ml dịch lọc, cho bay hơi trên bể cách thủy đến khô, sấy cặn
tại 105oC trong 1 giờ. Cân cặn, khối lượng cặn thu được không được
quá 10,0 mg.
Cân 1
g mẫu thử (chính xác đến mg), hòa tan trong hỗn hợp gồm 3 ml acid sulfuric và
22 ml nước. Thêm 50 ml ethanol và đển yên hỗn hợp qua đêm. Nếu trong hỗn hợp
tạo thành tinh thể magnesi sulfat thì đung nóng hỗn hợp đến 50oC đến
hòa tan hết tinh thể. Lọc hỗn hợp qua chén lọc Gooch có chứa tấm lót amian, tấm
lót này đã được rửa bằng dụng dịch acid sulfuric loãng (TS), nước, ethanol
sau đó nung và cân bì. Rửa tinh thể trên tấm lót amian bằng hỗn hợp ethanol/
acid sulfuric loãng (TS) (tỷ lệ thể tích 2/1). Nung đỏ chén Gooch chứa cặn
trong lò, để nguội và cân. Khối lượng magnesi sulfat thu được nhân với 0,2944
thu được lượng calci có trong mẫu thử.
Cân 5 g mẫu thử, trộn
với 75 ml nước, thêm một lượng nhỏ acid hydrochloric, lắc mạnh cho đến khi
mẫu tan tối đa. Đun sôi trong 5 phút. Nếu vẫn còn cặn chưa hòa tan, lọc, rửa
bằng nước cho đến khi dịch rửa không còn clorid. Nung, để nguội và cân.
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 .
- Xác định
bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ
mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả
tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân 1
g mẫu thử (chính xác đến mg), hòa tan trong 30 ml acid sulfuric 1 N, thêm
dung dịch chỉ thị da cam methyl (TS), chuẩn acid dư bằng dung dịch natri
hydroxid 1 N. Lấy giá trị thể tích acid sulfuric 1 N sử dụng (sau khi đã trừ
lượng dư) trừ đi thể tích acid sulfuric 1 N tương đương tương ứng với lượng
calci oxid trong mẫu định lượng. Hiệu số thể tích acid sulfuric 1 N tương ứng
với lượng magnesi oxid trong mẫu thử. Mỗi ml dung dịch acid sulfuric 1 N
tương ứng với 20,15 mg MgO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 511
Magnesi clorid
hexahydrat
7786-30-3
MgCl2.6H2O
203,30
Dạng
hạt, cục, tinh thể không màu, không mùi; dễ tan chảy.
Chất
làm rắn chắc, chất giữ màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
có phản ứng trưng của clorid.
Phải
có phản ứng trưng của magnesi.
Không
được quá 50 mg/kg.
Không
được quá 2,0 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% và không được quá 105,0%.
Cân
1 g mẫu thử, hòa tan trong 90 ml nước cất, thêm từ từ 10 ml dung dịch natri
hydroxid (1/10) mới đun sôi, để nguội. Để yên hỗn hợp cho ổn định. Gạn lấy 20
ml dung dịch phía trên vào ống so màu (ống thử), pha loãng đến 50 ml bằng nước
cất, thêm 2 ml dung dịch Nessler's (TS). Tiến hành đồng thời một ống chuẩn gồm
có 48 ml dung dịch nước chứa10µg ion amoni (NH4) và 2 ml dung dịch
natri hydroxid. Màu của ống thử không được đậm hơn màu của ống chuẩn.
- Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
450 mg mẫu thử (chính xác đến 0,1 mg), hòa tan trong 25 ml nước cất, thêm 5
ml dung dịch đệm amoniac/amoni clorid (TS) và 0,1 ml dung dịch đen eriochrom
(TS) và chuẩn độ với dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05 M đến
khi dung dịch có màu xanh lam. Mỗi ml dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05 M
tương đương với 10,16 mg MgCl2.6H2O
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MAGNESI GLUCONAT
INS 580
Dạng
hợp chất được bán dưới dạng khan, dihydrat hoặc hỗn hợp dạng khan và dihydrat
Magnesi di-D-gluconat
Dạng
khan: 3632-91-5
Dạng
dihydrat: 59625-89-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng khan: 414,60
Dạng dihydrat: 450,63
Dạng bột màu trắng đến
không màu, không mùi
Chất
điều chỉnh độ acid, chất làm rắn chắc, chất dinh dưỡng cho men, chất bổ sung
dinh dưỡng
Tan
trong nước, khó tan trong ethanol
Phải
có phản ứng đặc trưng của magnesi.
Phải
có phản ứng đặc trưng của gluconat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
3,0% đến 12,0% (phương pháp Karl Fischer)
Không
được quá 1,0% tính theo D-glucose (Phương pháp I)
Không
được quá 2,0 mg/kg.
Không
được thấp hơn 98,0% và không được quá 102,0% tính theo chế phẩm khan
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 .
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
0,6 g mẫu thử (chính xác đến mg), hòa tan trong 50 ml nước cất, thêm 10 ml
dung dịch đệm ammoniac/amoni clorid và 5 giọt dung dịch chỉ thị đen eriochrom
(TS). Chuẩn độ với dung dịch dinatri ethylenediaminetetraacetat 0,05 M cho đến
khi dung dịch có màu xanh lam thẫm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V DinatriEDTA x Cm dinatriEDTA
x 45,07
m
mẫu thử
Trong
đó:
V:
thể tích dung dịch DinatriEDTA (ml)
Cm:
nồng độ dung dịch dinatriEDTA (M)
m:
trọng lượng mẫu thử (g)
45,07
= hệ số tương đương đối với magnesi gluconat dạng dihydrat