1 Van
2 Ống chữ Y
3 Bình đáy tròn
4 Van
5 Ống chữ T
6 Thanh đẩy silica
7 Lò nung
|
8 Thuyền đốt
9 Ống silica
10 Nước làm nguội
11 Bình hấp thụ
12 Thùng nước
13 Cặp nhiệt điện
14 Nút Silicon
|
15 Vỏ gia nhiệt
16 Oxy vào
17 Van ba hướng
18 Ống phân bố hơi nước
19 Vào khóa
|
Hình 1 - Biểu
đồ về thiết bị thủy phân nhiệt độ
cao
7 Mẫu thử
7.1 Than và cốc
Mẫu thử là mẫu để phân tích chung chuẩn
bị tương ứng theo ISO 5069-2, ISO 13909-4 hoặc ISO 13909-6 tùy mục đích thử
nghiệm.
7.2 Tro bay
Thông thường tro bay có cỡ hạt nhỏ hơn 75 µm vì vậy có thể
không cần giảm cỡ hạt trước khi phân tích. Tuy nhiên trong trường hợp đặc biệt
có thể tập hợp và chuẩn bị mẫu đại
diện và tránh sự nhiễm bẩn.
8 Cách tiến hành
8.1 Số phép xác định
Có thể tiến hành phân tích hai lần lặp
lại trên phần mẫu thử riêng biệt của than, cốc hoặc tro bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu thử được lấy để
phân tích dựa vào phần trăm khối lượng flo có mặt. Quy trình sau giả thiết phần
trăm khối lượng của flo lớn nhất là 2 000 µg/g. Nếu biết trước phần trăm khối lượng flo
lớn hơn hoặc, cân đối để giảm khối lượng mẫu có thể lấy để đảm bảo flo
trong mẫu được thu hồi hoàn toàn.
Cân 250 mg than, cốc hoặc tro bay chính
xác đến 0,1 mg, (đây là khối lượng mẫu, ms) và trộn đều với
250 mg ± 5 mg silica (5.1) trong
lọ nhỏ (5.1). Nếu tính toán trên
cơ sở khác so với yêu cầu đã nhận thì đồng thời cân lượng mẫu khác để xác định độ ẩm trong than,
cốc hoặc tro bay bằng một trong các phương pháp quy định trong TCVN 172 (ISO
589), ISO 11722, ISO 5068 hoặc TCVN 4919 (ISO 687), tương ứng.
8.3 Phép thử trắng
Phép thử trắng có thể tiến hành hai lần
lặp lại với mỗi lô mẫu thử.
8.4 Quy trình thủy
phân nhiệt độ cao
8.4.1 Chuẩn bị thiết
bị
Cho vào bình đáy tròn
[6.6.1 a) một ít vẩy chống trào và 1 600 ml
nước. Để cho máy phát hơi nước sôi nhẹ. Nối bình hấp thụ (6.6.3) có chứa khoảng
50 ml nước. Khi lò đã đạt nhiệt độ 1
200 °C, cho dòng oxy thổi
qua máy phát hơi nước vào lò với lưu lượng khoảng 750 ml/min trong 15 min.
Giảm thiểu nồng độ hơi nước,
định vị ống silica trong lò, sao cho điểm cuối của đầu ra nhô ra ít hơn 100 mm.
Điều chỉnh dòng oxy và nhiệt độ của máy phát hơi nước sao cho thu được phần
ngưng khoảng 40 g trong suốt 18 min thủy phân nhiệt độ cao.
Tránh để ống silica cong quá mức, nhiệt
độ không được vượt quá 1 225 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 50 ml ± 1 ml dung dịch hấp thụ
(5.2.2 hoặc 5.3.2) tương ứng vào bình hấp thụ (6.6.3). Bảo đảm đầu ra của cụm ống
đốt ống cao su silicon và đệm nối thủy tinh silica tiếp xúc với đầu ra hình ống
nếu sử dụng ống đốt [6.6.2 a)]. Đặt bình hấp thụ vào thùng nước và bảo đảm
đủ dòng nước làm lạnh bao
quanh.
Chuyển hỗn hợp mẫu/silica từ lọ nhỏ
(5.1) sang thuyền đốt.
Cho dòng oxy, đi qua máy phát hơi nước,
với lưu lượng 750 ml/min vào lò. Đặt thuyền mẫu thử vào đầu vào của ống đốt sao cho
cách tâm vùng nóng nhất khoảng 200 mm. Nối lại thanh đẩy silica và ống chữ T,
sau 1 min, thổi một lần nữa dòng oxy qua máy phát hơi nước vào ống đốt. Sau năm
chu kỳ tiếp theo khoảng 30 s, đẩy thuyền mẫu thử về phía trước khoảng 40 mm, mỗi lần lại lấy vật đẩy
silica ra để tránh bị biến dạng. Sau lần đẩy cuối cùng thuyền phải ở tâm vùng nóng nhất. Đối
với các loại than cụ thể có chất bốc ở tốc độ cao, giai đoạn đầu của quá trình
gia nhiệt có thể tạo ra chất mang theo hạt cacbon. Đối với các loại than đó, phải
giảm tốc độ đẩy.
Tiếp tục thủy phân nhiệt độ cao khoảng
hơn 15 min nữa.
Mức nước trong bình (6.6.1 a)]
phải được duy trì trong khoảng từ 700 ml đến 1 600 ml.
8.4.3 Xử lý chất
thủy phân nhiệt độ cao
Tại thời điểm kết thúc thủy phân nhiệt
độ cao, thổi một lần nứa dòng oxy xung quanh máy phát hơi nước và để hơi nước
dư thoát vào bồn.
Tháo các bình hấp thụ ra khỏi ống đốt
và xả dần lượng khí trong ống.
Xả chất thủy phân nhiệt độ cao vào
trong lọ polypropylen (6.2) với một lượng nhỏ nước và để nguội đến nhiệt độ
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép do bằng ISE, đặt chất thủy
phân nhiệt độ cao lên cân, cho thêm khoảng 0,75 g (m1) dung dịch
flo tiêu chuẩn [5.2.1 a)] bằng chai (6.4) hoặc dùng micropipet điều chỉnh
(5.5); phần tăng khối lượng
(m1) cho phép
tính được lượng flo
đã thêm vào.
Pha loãng bằng nước đến
100 g ± 0,1 g (m2), và lắc. Ghi lại khối lượng chất thủy phân
nhiệt độ cao và lắc.
Đối với phương pháp ISE, chuyển khoảng
40 g chất thủy phân nhiệt độ cao, đã cân chính xác đến 0,02 g (ma), cho vào
các lọ nhỏ polystyren (5.2). Tính toán khối lượng chất đệm (5.2.3) (khoảng 10 g) cần để nồng độ chất đệm
đạt được 20 % (khối lượng), và thêm 0,05 g chất đệm (mb) bằng cách
cho thêm vào cân (6.3) và chai pha chế (6.4). Làm kín các lọ nhỏ và tập hợp lại
để đo ISE.
8.5 Đo dung dịch
8.5.1 Quy định
chung
Trong điều này, quy trình mô tả sự thủy
phân nhiệt độ cao bằng cách so sánh trực tiếp ISE, thêm chất phân tích ISE hoặc
đo IC.
Để giảm thiểu độ lệch, các phép đo ISE
được thực hiện ở độ rọi không đổi và tại nhiệt độ không đổi.
8.5.2 Phương pháp
ISE so sánh trực tiếp
Cho vào từng chai trong bốn chai 125
ml (6.2), 50,0 ml ± 1 ml dung dịch hấp thụ (5,2.2), ghi nhãn các chai S1, S2, S3 và
S4, và lần lượt thêm 500 mg ± 5 mg, 1 000 mg ± 10 mg, 1 500 mg ± 15 mg và 2 000
mg ± 20 mg dung dịch flo tiêu chuẩn [5.2.1 a)] đã cân chính xác đến miligam. Pha loãng bằng nước đến 100,0 g ±
0,05 g, và lắc đều. Lượng flo trong các dung dịch này là 1 µg/g, 2 µg/g, 3 µg/g và 4 µg/g. Thêm một
lượng chất đệm (5.2.3) đã đo chính xác đến khoảng 40 g vào mỗi dung dịch, bằng
cách tương tự đối với mẫu (8.4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đọc này phải không chênh nhau quá 0,1
mV trong 2 min liên tiếp, với điều kiện là các nguyên tố cảm ứng được đánh bóng (xem
6.7.2) và điện cực đối chứng vận hành đúng chức năng và chứa dung dịch mới nạp.
Lấy điện cực ra khỏi dung dịch đo, rửa qua bằng nước
cho vào cốc rửa, và nhúng vào dung dịch bảo quản đã khuấy (5.2.4) ít nhất 30 s trước
khi lấy để nhúng vào dung dịch đo tiếp theo, như mô tả ở trên.
Điện cực chịu được thay đổi nhỏ trong
toàn bộ các phép đo, và một vài
tiến bộ đáng kể về độ chính xác và độ chụm đạt được bằng cách kiểm tra các thay
đổi này. Bắt đầu đọc bằng số đọc S2 trước mọi dung dịch khác. Đọc S1, S3, S4
sau đó đọc lại S2. Tiếp theo đọc S2 sau bốn quy trình dung dịch chất thủy phân
nhiệt độ cao, và làm lại lần cuối để kết thúc. (Điều chỉnh độ tuyến tính của các
phép đo dung dịch gộp mẫu/tiêu chuẩn/trắng, để đạt được chất lượng tối ưu).
8.5.3 Phương pháp
ISE thêm chất phân tích
Đặt điện cực sẵn trong dung dịch bảo
quản đã khuấy (5.2.4).
Xác định độ nghiêng của điện cực (S)
theo các thông tin của nhà sản xuất.
Bắt đầu như mô tả tại đoạn hai của
8.5.2. Ghi lại điện thế sau 2 min đến 3 min, chính xác đến 0,1 mV (Ei).
Dùng cân (6.3) và một chai pha chế
(6.4) hoặc các thiết bị phù hợp
khác, thêm khoảng 0,5 g đến 3 g (ms cân chính xác đến miligam) dung dịch flo
tiêu chuẩn [5.2.1 b)] sao cho số đọc dụng cụ đo thấp hơn khoảng 20 mV đến 30
mV. Sau 2 min hoặc 3 min, ghi lại điện thế chính xác đến 0.1 mV (E2).
Lấy điện cực ra khỏi dung dịch đo, rửa
qua bằng nước cho vào cốc rửa và nhúng vào dung dịch bảo quản đã khuấy (5.2.4)
ít nhất 30 s trước
khi lấy để nhúng vào dung dịch đo như trong đoạn ba ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 100 mg ± 1 mg, 200 mg ± 2 mg, 300
mg ± 3 mg, 400 mg ± 4 mg và 800 mg ± 8 mg dung dịch flo tiêu chuẩn
[5.2.1 a)] chính xác đến miligam vào dãy bốn chai 125 ml hoặc lọ nhỏ (6.2).
Thêm 50 ml dung dịch hấp thụ (5.3.2) và pha loãng chính xác đến khối lượng thực
100 g (± 0,1 g). Phần khối lượng flo trong dung dịch là 0,2 µg/g, 0,4 µg/g, 0,8 µg/g và 1,6 µg/g.
Tiến hành phép đo theo hướng dẫn của
nhà sản xuất thiết bị.
CHÚ THÍCH Các mẫu có phần khối lượng
flo vượt quá dải hiệu chuẩn, yêu cầu phải pha loãng và phù hợp
với nền.
9 Tính toán
9.1 Quy định
chung
Phụ thuộc vào quy trình sử dụng để xác định lượng
flo trong chất thủy phân nhiệt
độ cao, Cần một
trong các công thức trong các điều sau để tính kết quả. Trong mỗi trường hợp khối
lượng flo được tính cho mỗi mẫu và dung dịch thử trắng, và phần trăm khối lượng flo
trong mẫu được tính theo công
thức sau:
(1)
trong đó
WF,ad là phần khối lượng
flo trong mẫu, tính bằng microgam trên gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ms là khối lượng của mẫu lấy
đối với việc thủy
phân nhiệt độ cao, tính bằng gam.
9.2 Phương pháp
ISE so sánh trực tiếp
Sử dụng số liệu thu được từ dung dịch
hiệu chuẩn, đồ thị logarit của phần khối lượng flo theo điện thế, tính bằng
milivol.
CHÚ THÍCH Vì dung dịch pha loãng 4 + 1 là tương đương với
dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch mẫu, nên bỏ qua việc pha
loãng này trong các tính toán tiếp theo.
Từ đồ thị, thu được phần khối lượng
flo wc,2 trong dung dịch
mẫu.
Theo đó
mf = wF,2m2
- wF,1m1
trong đó
mf là khối lượng
flo trong mẫu hoặc chất thủy phân nhiệt độ cao thử nghiệm trắng, tính bằng microgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng mẫu của chất
thủy phân nhiệt độ cao (100,0 g), tính bằng gam;
wF,1 là phần khối
lượng của dung dịch flo tiêu chuẩn [5.2.1 a)] = 200 µg/g (từ phương pháp) tính bằng
microgam trên gam;
m1 là khối lượng flo tiêu chuẩn
[5.2.1 a)] đã thêm vào sản phẩm thủy phân nhiệt độ cao, tính bằng gam.
9.3 Phương pháp
ISE thêm chất phân tích
Tính khối lượng flo theo công thức sau
trong đó
mf là khối lượng flo
trong mẫu hoặc chất thủy phân nhiệt độ cao thử nghiệm trắng, tính bằng miligam;
w là phần khối lượng của dung dịch flo tiêu chuẩn
[5.2.1 a)] và [5.2.1 b)] (200 µg/g) tính bằng miligam trên gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
md là khối lượng
dung dịch flo tiêu chuẩn [5.2.1 b)] đã thêm vào để đạt được điện thế E2, tính bằng gam;
ma là khối lượng ước
số của chất thủy phân nhiệt độ cao, tính bằng gam;
mb là khối lượng của chất đệm thêm
vào để thu được ước số,
tính bằng gam;
E1 là điện thế đầu của
chất thủy phân nhiệt độ cao có chất đệm, tính bằng milivol;
E2 là điện thế cuối
của chất thủy phân nhiệt
độ cao có chất đệm sau khi thêm dung dịch flo tiêu chuẩn, tính bằng milivol;
S là độ nghiêng của điện cực ở nhiệt độ của
phép xác định; tính bằng
milivol trên nồng độ 10;
m1 là khối lượng
dung dịch flo tiêu chuẩn [5.2.1 a)] thêm vào
7.4.3, tính bằng gam.
9.4 Phương pháp
IC
Sử dụng các số liệu thu được từ dung dịch
hiệu chuẩn, đồ thị phần khối lượng flo trong chất thủy phân nhiệt độ cao theo độ
nhạy thiết bị IC (chẳng hạn chiều cao pic hoặc diện tích pic). Thu được phần khối
lượng flo trong mẫu
hoặc sản phẩm thủy phân nhiệt độ cao thử nghiệm trắng wF,2 từ đồ thị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
mf là khối lượng flo
trong mẫu hoặc chất thủy phân nhiệt độ cao thử nghiệm trắng, tính bằng
microgam;
wF,2 là phần khối lượng
của flo trong mẫu hoặc chất thủy phân nhiệt độ cao thử nghiệm trắng, tính bằng microgam
trên gam;
m2 khối lượng mẫu thử hoặc chất thủy
phân nhiệt độ cao thử nghiệm trắng (100,0 g), tính bằng gam.
10 Biểu thị kết quả
Báo cáo kết quả là giá trị
trung bình của phép xác định hai lần lặp lại, theo độ chụm được biểu thị trong
Bảng 1.
Bảng 1 - Báo
cáo kết quả thử
Độ lớn kết
quả
µg/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µg/g
<500
Chính xác đến
5
≥ 500
Chính xác đến
10
Kết quả của phép xác định mô tả trong tiêu
chuẩn này được
báo cáo trên cơ sở khô không khí. Kết quả tính theo cơ sở khác được đề cập trong TCVN 318
(ISO 1170).
11 Độ chụm
11.1 Giới hạn độ
lặp lại
Kết quả của các phép xác định hai lần
lặp lại, thực
hiện tại các thời điểm khác nhau,
trong cùng một phòng thí nghiệm, do cùng một người thao tác, trên cùng một thiết
bị, trên các phần mẫu thử đại diện lấy
từ cùng một mẫu phân tích, không được chênh nhau quá giá trị nêu trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình các kết quả của các
phép xác định kép thực hiện trong từng phòng của hai phòng thí nghiệm khác nhau
trên các phần mẫu đại diện lấy từ cùng một mẫu sau lần cuối cùng chia mẫu,
không được chênh nhau quá các giá trị nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Số
liệu về độ chụm đối với flo
Dải phần
trăm khối lượng
µg/g
Độ lặp lại
µg/g
Độ tái lập
µg/g
≤ 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
>200
20
15 %a
a giá trị ước số phần
trăm là tương đối so với kết quả trung bình.
12 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các nội dung
sau:
a) nhận dạng mẫu thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) kết quả và phương pháp biểu thị kết
quả.