TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13263-7:2020
PHÂN
BÓN - PHẦN 7: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BO HÒA TAN TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG
PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ
Fertilizers
-
Part
7: Determination of water- soluble boron content by spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 13263-7:2020 thay thế
TCVN 10680.2015.
TCVN 13263-7:2020 do Viện Quy
hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13263:2020 Phân
bón, bao gồm các tiêu chuẩn sau.
TCVN 13263-1:2020, Phần 1: Phân bón
- Xác định hàm lượng vitamin A bằng phương pháp sác ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13263-2:2020, Phần 2: Phân bón
- Xác định hàm lượng vitamin B bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13263-4:2020, Phần 4: Phân bón - Xác định hàm lượng
vitamin E
bằng
phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13263-5:2020, Phần 5: Phân bón
- Xác định hàm lượng nhóm auxins bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13263-6:2020, Phần 6: Phân bón
- Xác định hàm lượng nhóm gibberellin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao
TCVN 13263-7:2020, Phần 7: Phân bón
- Xác định hàm lượng Bo hòa tan trong nước bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân
tử
TCVN 13263-8:2020, Phần 8: Phân bón
- Xác định hàm lượng Bo hòa tan trong axit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
phân tử
TCVN 13263-9:2020, Phần 9: Phân bón
- Xác định độ pH
TCVN 13263-10:2020, Phần 10: Phân
bón - Xác định tỷ trọng
PHÂN BÓN - PHẦN
7: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BO HÒA TAN TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ
PHÂN TỬ
Fertilizers
-
Part
7: Determination of water- soluble boron content by spectrophotometric method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
hàm lượng Bo hòa tan trong nước của các loại phân bón bằng phép đo quang phổ hấp
thụ phân tử.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9486:2018, Phân bón - Lấy mẫu
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân
bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý
3 Nguyên tắc
Chiết Bo trong phân bón bằng nước, Bo
trong dung dịch chiết tạo phức màu vàng với chỉ thị azomethin - H trong môi trường
đệm amoni axetat và được xác định bằng phép đo quang phổ hấp thụ phân tử tại bước
sống 410 nm.
4 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Axit
clohydric
(HCI), d = 1,19.
4.2 Amoni axetat (CH3COONH4)
tinh thể.
4.3 Muối EDTA (EDTA- Na2)
(C10H14N2Na2O8-2H2O) tinh thể.
4.4 Axit axetic (CH3COOH)
đậm đặc, d = 1,05.
4.5 Azomethin - H (C17H12NNaO8S2)
tinh thể.
4.6 Axit ascorbic (C6H8O6) tinh thể.
4.7 Axit
clohydric,
1 %
Lấy 22,6 mL axit clohydric đậm đặc
(4.1) hòa tan với khoảng 600 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL.
Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
4.8 Dung dịch che
EDTA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Dung dịch
thuốc thử màu azomethin - H
Hoà tan 0,5 g azomethin - H (4.5) và
2,5 g axit ascorbic (4.6) với khoảng 50 mL nước, đun nóng ở nhiệt độ 35 °C đến
40 °C cho tan hoàn toàn, để nguội và thêm 12,5 mL dung dịch che EDTA (4.8), sau
đó chuyển toàn bộ dung dịch trên vào bình định mức dung tích 250 mL, thêm nước
đến vạch định mức, lắc đều.
Bảo quản hỗn hợp trong tủ lạnh và sử dụng trong vòng 2 ngày đến 3 ngày.
4.10 Hydro peroxit (H2O2)
đậm đặc.
4.11 Dung dịch chuẩn
gốc Bo
(B), 1000 mg/L.
4.12 Dung dịch chuẩn
Bo,
100 mg/L
Dùng pipet (5.7) hút chính xác 10 mL
dung dịch chuẩn gốc bo (4.11) cho vào bình định mức dung tích 100 mL, thêm axit
clohydric 1 % (4.7) tới vạch định mức, lắc đều, thu được dung dịch chuẩn Bo 100
mg/L.
4.13 Dung dịch chuẩn
Bo,
10 mg/L
Dùng pipet (5.7) hút chính xác 10 mL
dung dịch chuẩn Bo (4.12) cho vào bình định mức dung tích 100 mL, thêm axit
clohydric 1 % (4.7) tới vạch định mức, lắc đều, thu được dung dịch chuẩn Bo 10
mg/L.
4.14 Dãy dung dịch
chuẩn Bo nồng độ từ 0,5 mg/L đến 2,5 mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Dãy
dung dịch chuẩn B nồng độ từ 0 mg/L đến 2,5 mg/L
Số hiệu
bình
S0
S1
S2
S3
S4
S5
Thể tích
dung dịch chuẩn Bo 10 mg/L lấy vào mỗi bình (mL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
15
20
25
Thể tích
clohydric 1 % thêm đến vạch định mức (mL)
100
95
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
75
Nồng độ
dung dịch Bo chuẩn (mg/L)
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị và dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm không chứa bo và:
5.1 Máy quang phổ
hấp thụ phân tử.
5.2 Cân phân tích, độ chính
xác 0,0001 g.
5.3 Máy lắc có điều chỉnh tốc độ lắc.
5.4 Rây, đường kính lỗ
1 mm.
5.5 Giấy lọc, Whatman số 3
hoặc tương đương.
5.6 Cốc thủy
tinh
dung tích 100; 500; 1000 mL.
5.7 Pipet thủy
tinh
dung tích 1; 2; 5; 10; 25 mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Bình nhựa dung tích
25; 50; 100 mL.
5.10 Bình định mức dung tích
50; 100; 250; 500; 1000 mL.
6 Chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Mẫu được lấy theo TCVN 9486: 2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Phân bón dạng
rắn
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10683:2015.
6.2.2 Phân bón dạng
lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2 Dạng lỏng sền
sệt:
Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn
đều.
7 Cách tiến hành
7.1 Chiết mẫu
Tùy thuộc vào hàm lượng Bo trong mẫu,
cân từ 0,5 g đến 3 g mẫu đã được chuẩn bị theo (6.2.1 và 6.2.2.2), chính xác đến
0,0001 g, và cho vào bình định mức dung
tích 100 mL (V). Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.2.1), dùng pipet (5.7) hút 0,5 mL đến
3 mL dung dịch mẫu và cân chính xác đến 0,0001 g để xác định khối lượng
(g), sau đó tiến hành tương tự như đối với mẫu rắn và mẫu lỏng dạng sền sệt;
Thêm 50 ml nước, đậy nắp kính đồng hồ
và đun sôi trong khoảng 15 min;
Để nguội, chuyển toàn bộ dung dịch vào
bình định mức dung tích 100 mL (V). Thêm nước đến vạch định mức, lắc đều. Lọc
dung dịch qua giấy lọc (5.5), dung dịch thu được (A) để xác định Bo.
7.2 Loại bỏ màu
trong dung dịch chiết mẫu (Đối với mẫu có chứa thành phần hữu cơ và
dung dịch chiết có màu)
Dùng pipet (5.7) hút chính xác 25 mL
dung dịch chiết (A) thu được tại 7.1 cho vào cốc dung tích 100 mL. Thêm 5 mL
dung dịch axit clohydric 1 % (4.7) và 5 mL dung dịch hydro peroxit đậm đặc (4.10) . Đậy
cốc bằng nắp kính đồng hồ, để yên ở nhiệt độ phòng trong khoảng 1 h, sau đó đun
sôi trong 30 min. Nếu cần, để nguội dung dịch và thêm tiếp 5 mL dung dịch hydro
peroxit đậm đặc
(4.10),
đun sôi để loại bỏ lượng hydro peroxit dư. Để nguội và chuyển định lượng vào bình định mức
dung tích 50 mL và định mức đến vạch. Dung dịch thu được (B) dùng để phân tích
Bo.
7.3 Chuẩn bị dung
dịch mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Chuẩn bị dung
dịch hiệu chuẩn nền (Bước này tiến hành cho các mẫu phân bón mà dung dịch
sau khi được xử lý loại bỏ màu và chất hữu cơ vẫn có màu)
Nếu dung dịch 7.3 có màu, chuẩn bị
dung dịch hiệu chuẩn nền tương ứng bằng cách cho vào bình nhựa có dung tích 50
mL: 5 mL dung dịch mẫu có màu (7.3), 5 mL dung dịch che EDTA (4.8) và 5 mL nước, lắc kỹ.
7.5 Chuẩn bị mẫu
trắng
Chuẩn bị đồng thời mẫu trắng không có
phân bón, tiến hành tương tự như mẫu thử.
7.6 Xác định hàm lượng
Bo bằng phép đo quang phổ hấp thụ phân tử
7.6.1 Phát triển
màu
Dùng pipet hút chính xác 5 mL dung dịch
chuẩn bo theo Bảng 1 (4.14), dung dịch mẫu thử (7.3) và dung dịch mẫu trắng
(7.5) vào các bình nhựa có dung tích 50 mL. Thêm 5 mL dung dịch che EDTA (4.8)
và 5 mL dung dịch thuốc thử màu azomethin - H (4.9), lắc kỹ, để dung dịch phát
triển màu trong bóng tối khoảng 2,5 h đến 3 h.
7.6.2 Xác định độ hấp
thụ quang của dung dịch chuẩn, mẫu thử và mẫu trắng bằng UV - VIS tại bước sóng
410 nm
Kiểm tra và cài đặt các thông số của
máy UV-VIS theo hướng dẫn của nhà sản xuất Khởi động máy trước khi đo ít nhất
15 min cho máy ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ hấp thụ quang ở bước sóng
410 nm của dung dịch mẫu thử và mẫu trắng đã được phát triển màu theo 7.6.1 từ
đường chuẩn thu được;
Đối với mẫu có màu, dung dịch so sánh
(dung dịch blank) được thay bằng dung dịch hiệu chuẩn nền (7.4).
8 Biểu thị kết quả
8.1 Hàm lượng Bo
(X) trong mẫu phân bón, tính bằng phần trăm (%) khối lượng, theo công thức (1):

(1)
trong đó
C1 là hàm lượng Bo
đo được trong mẫu thử, tính bằng miligam trên lít (mg/L);
C0 là hàm lượng
Bo đo được trong mẫu trắng, tính bằng miligam trên lít (mg/L);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích dung dịch chiết mẫu
thử, tính bằng mililit (mL);
k là hệ số pha loãng:
104 là hệ số chuyển đổi từ
mg/kg sang %.
8.2 Hàm lượng Bo
(X) trong mẫu phân bón, tỉnh bằng mg/kg, theo công thức 2:

(2)
trong đó:
C1 là hàm lượng
Bo đo được trong mẫu thử, tính bằng miligam trên lít (mg/L);
C0 là hàm lượng
Bo đo được trong mẫu trắng, tính bằng miligam trên lít (mg/L);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích dung dịch
chiết mẫu thử, tính bằng mililit (mL);
k là hệ số pha loãng.
Kết quả phép thử là giá trị trung bình
các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song, sai lệch giữa
chúng không được vượt quá 15 % so với giá trị trung bình.
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần có đầy đủ những
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] AOAC 982.01: Boron (Acid - and water-
solube) in fertilizers. Spectrophotometric Method [Bo (hòa tan trong axit và nước)
trong phân bón - Phương pháp quang phổ]
[2] Official Joumal
otthe European Union 2003 - Method 9.5 - Determination of boron in
tertiliser extracts by means of spectrometry with azomethine-H (Tạp chí chính
thức của Liên minh châu Âu 2003 - Phương pháp 9.5- Xác định bo trong dịch
chiết phân bón bằng phép đo phổ với azomethine-H)