|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quy chuẩn Quốc gia QCVN 3-1:2010/BYT các chất được sử dụng để bổ sung kẽm vào thực phẩm
Số hiệu:
|
QCVN3-1:2010/BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quy chuẩn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
1. Định nghĩa
|
Tên hóa học
|
Kẽm sulfat
|
Mã
số C.A.S.
|
Dạng
monohydrat: 7445-19-7
Dạng
heptahydrat: 7446-20-0
|
Công
thức hóa học
|
Dạng
monohydrat: ZnSO4.H2O
Dạng
heptahydrat: ZnSO4.7H2O
|
Khối
lượng phân tử
|
Dạng
monohydrat: 179,45
Dạng heptahydrat: 287,54
|
2. Cảm quan
|
Chế
phẩm kẽm sulfat có dạng tinh thể lăng trụ trong suốt hoặc tinh thể hình kim
nhỏ hoặc dạng hạt, dạng bột vi tinh thể. Phân tử có thể chứa 1 hoặc 7 phân tử
nước hydrat hóa. Dạng heptahydrat có thể bị mất nước trong không khí khô tại
nhiệt độ thường, dạng monohydrat mất nước tại 238 oC. Dung dịch có
tính acid khi thử bằng quỳ.
|
3. Chức năng
|
Chất
dinh dưỡng
|
4. Yêu cầu kỹ thuật
|
4.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Dạng
monohydrat tan trong nước và không tan trong cồn. 1 g dạng heptahydrat tan
trong 0,6 ml nước, trong khoảng 2,5 ml glycerin; không tan trong cồn.
|
Kẽm
|
Phải
có phản ứng đặc trưng của kẽm.
|
Sulfat
|
Phải
có phản ứng đặc trưng của sulfat.
|
4.2.
Độ tinh khiết
|
|
Kiềm và
kiềm thổ
|
Không
được quá 0,5%.
|
Cadmi
|
Không
được quá 2,0 mg/kg.
|
Chì
|
Không
được quá 4,0 mg/kg.
|
Thủy ngân
|
Không
được quá 5,0 mg/kg.
|
Selen
|
Không
được quá 0,003%.
|
4.3.
Định lượng
|
|
|
Dạng
monohydrat: Không được thấp hơn 98,0% và không được quá 100,5% ZnSO4.H2O
Dạng
heptahydrat: Không được thấp hơn 99,0% và không được quá 108,7% ZnSO4.7H2O
|
4.4. Độ acid
|
Dung
dịch mẫu thử trong nước cất (50 mg/ml) không được có màu hồng khi thêm dung dịch
da cam methyl (TS).
|
5. Phương pháp thử
|
5.1. Định
tính
|
|
Kẽm
|
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận định tính kẽm, Phụ lục III A).
-
Dung dịch mẫu thử: 50 mg/ml.
|
Sulfat
|
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận định tính sulfat, Phụ lục III A).
-
Dung dịch mẫu thử: 50 mg/ml.
|
5.2.
Độ tinh khiết
|
|
Kiềm và
kiềm thổ
|
-
Mẫu thử: Cân 2 g
-
Tiến hành thử: Chuyển mẫu thử đã cân vào bình định mức 200 ml, hòa tan mẫu thử
trong khoảng 150 ml nước cất. Kết tủa hoàn toàn kẽm bằng cách thêm dung dịch
amoni sulfid (TS). Định mức đến đủ thể tích bằng nước cất, lắc đều. Lọc qua
giấy lọc khô, loại bỏ phần đầu của dịch lọc, lấy 100 ml dịch lọc tiếp theo.
Thêm vài giọt acid sulfuric. Cho bay hơi đến khô trên một đĩa đã cân bì. Nung
đến khối lượng không đổi.
Cặn
còn lại không được quá 5 mg.
|
Cadmi
|
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận thử giới hạn Cadmi, Phụ lục III
B).
|
Chì
|
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận Thử giới hạn chì, phương pháp chiết
với amoni pyrolidindithio carbamat APDC - Phụ lục III).
- Mẫu
thử: 5 g.
|
Thủy ngân
|
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận Thử giới hạn thủy ngân - Phụ lục
III B).
-
Chuẩn bị mẫu thử: Cân 400 mg mẫu thử, cho vào trong 1 cốc nhỏ, hòa tan trong
10 ml nước cất. Thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric 1/5 và 1 ml dung dịch kali
permanganat 1/25. Đậy miệng cốc, đun sôi trong vài giây, để nguội.
|
Selen
|
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận Thử giới hạn Selen, Phương pháp I
- Phụ lục III B).
- Mẫu
thử: 200 mg.
|
5.3.
Định lượng
|
-
Mẫu thử: Cân 175 mg dạng monohydrat hoặc 300 mg dạng heptahydrat.
-
Phân tích: Hòa tan mẫu thử trong 100 ml nước cất, thêm 5 ml dung dịch đệm
amoniac-amoni clorid (TS) và thêm 0,1 ml dung dịch đen eriochrom T (TS). Chuẩn
độ với dung dịch dinatri EDTA 0,05M đến khi dung dịch có màu xanh lam rõ.
Mỗi
ml dung dịch dinatri EDTA 0,05M tương đương với 8,973 mg ZnSO4.H2O
hoặc 14,38 mg ZnSO4.7H2O.
|
6. Bao gói và bảo quản
|
Giữ
trong bao bì kín, không có không khí.
|
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KẼM OXYD Thử
theo hướng dẫn tại Food chemical codex 6 (Chuyên luận định tính kẽm). -
Dung dịch mẫu thử: Hòa tan mẫu thử trong dung dịch dung dịch acid hydrocloric
3N, cho dư ít acid. - Thử
theo hướng dẫn tại Food chemical codex 6. - Mẫu
thử: 2 g. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cân
2 g mẫu thử, phân tán trong 20 ml nước cất. Đun sôi trong 1 phút, lọc lấy dịch
lọc. Thêm vào dịch lọc 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (TS), dịch lọc không
được xuất hiện màu đỏ. -
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận Thử giới hạn cadmi). -
Dung dịch mẫu thử: Cân chính xác 5 g mẫu thử, cho vào bình định mức 50 ml,
hòa tan mẫu thử trong một lượng tối thiểu dung dịch acid hydrocloric (2:3).
Pha loãng đến dủ thể tích bằng nước cất, lắc đều. -
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận Thử giới hạn chì, phương pháp chiết
với amoni pyrolidindithio carbamat APDC). - Mẫu
thử: 2 g - Mẫu
thử: 2 g -
Phân tích: Cho mẫu thử vào bình 200 ml, hòa tan mẫu thử trong 20 ml dung dịch
acid acetic (1:4). Pha loãng đến khoảng 150 ml bằng nước cất, lắc đều. Kết tủa
hoàn toàn kẽm bằng dung dịch amoni sulfid (TS), pha loãng đến thể tích bằng
nước cất. Lọc qua giấy lọc khô, loại bỏ dịch lọc của giai đoạn đầu, tiếp theo
lấy 100 ml dịch lọc. Thêm vào dịch lọc thu được vài giọt dung dịch acid
sulfuric. Cho bay hơi đến khô trên bể cách thủy và trong một đĩa đã cân bì.
Nung chén cho đến khi muối amoni bay hơi hết, sau đó nung tại 800 oC
± 25 oC, đến khối lượng không đổi và cân. Khối lượng cặn
không được quá 5 mg. -
Mẫu thử: Cân 1,5g chế phẩm mới nung. -
Phân tích: Hòa tan mẫu thử và 2,5g amoni clorid trong 50ml acid sulfuric 1N,
đun nhẹ nếu cần. Khi mẫu thử tan hoàn toàn, thêm vài giọt dung dịch da cam
methyl (TS) và chuẩn độ acid sulfuric dư bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N. Mỗi
ml acid sulfuric 1N tương đương với 40,69 mg ZnO. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 3-1:2010/BYT về các chất được sử dụng để bổ sung kẽm vào thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 3-1:2010/BYT về các chất được sử dụng để bổ sung kẽm vào thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
6.781
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|