HÀ NỘI – 2010
QCVN
3-1:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thực phẩm bổ
sung vi chất dinh dưỡng biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình
duyệt và được ban hành theo Thông tư số 14/2010/TT-BYT ngày 20 tháng 05 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử
dụng các chất bổ sung kẽm vào thực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá
nhân).
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan.
3. Giải thích từ ngữ và chữ viết
tắt:
3.1. Các chất bổ sung kẽm vào
thực phẩm: là các chất được chủ động cho vào thực phẩm với mục đích bổ sung
kẽm.
3.2. Food chemical codex 2008: Bộ tiêu
chuẩn của Hoa kỳ (được áp dụng ở Canada, Australia, New Zealand) đối với các
chất sử dụng trong thực phẩm (phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vi chất
dinh dưỡng bổ sung…); do Hội đồng Dược điển Hoa kỳ xuất bản lần thứ 6 năm 2008.
3.3. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts
Service):
Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.
3.4. TS (test
solution): Dung dịch thuốc thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. VS (Volumetric solution): Dung
dịch chuẩn độ.
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các chất bổ sung kẽm
vào thực phẩm được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này như
sau:
1.1. Phụ lục 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với
kẽm sulfat.
1.2. Phụ
lục 2: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử đối với kẽm oxyd.
2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy
chuẩn này được thử theo Food Chemical Codex 2008, ngoại trừ các phương pháp thử
được hướng dẫn riêng trong Quy chuẩn này; có thể sử dụng các phương pháp thử
khác tương đương.
3. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư
16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng
dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Công
bố hợp quy
1.1. Các chất được sử
dụng với mục đích bổ sung kẽm vào thực phẩm phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Kiểm tra đối với chất bổ sung kẽm vào thực phẩm
Việc
kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với chất bổ sung kẽm vào thực phẩm
phải được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
1. Tổ
chức, cá nhân phải công bố hợp quy phù hợp với các
yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản
công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo
đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ
chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các
chất bổ sung kẽm vào thực phẩm sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và
bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp
luật.
1. Giao Cục An
toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan
hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế
sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp
hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn
trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn
bản mới.
Kẽm sulfat
Dạng
monohydrat: 7445-19-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
monohydrat: ZnSO4.H2O
Dạng
heptahydrat: ZnSO4.7H2O
Dạng
monohydrat: 179,45
Dạng heptahydrat: 287,54
Chế
phẩm kẽm sulfat có dạng tinh thể lăng trụ trong suốt hoặc tinh thể hình kim
nhỏ hoặc dạng hạt, dạng bột vi tinh thể. Phân tử có thể chứa 1 hoặc 7 phân tử
nước hydrat hóa. Dạng heptahydrat có thể bị mất nước trong không khí khô tại
nhiệt độ thường, dạng monohydrat mất nước tại 238 oC. Dung dịch có
tính acid khi thử bằng quỳ.
Chất
dinh dưỡng
Dạng
monohydrat tan trong nước và không tan trong cồn. 1 g dạng heptahydrat tan
trong 0,6 ml nước, trong khoảng 2,5 ml glycerin; không tan trong cồn.
Phải
có phản ứng đặc trưng của kẽm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 0,5%.
Không
được quá 2,0 mg/kg.
Không
được quá 4,0 mg/kg.
Không
được quá 5,0 mg/kg.
Không
được quá 0,003%.
Dạng
monohydrat: Không được thấp hơn 98,0% và không được quá 100,5% ZnSO4.H2O
Dạng
heptahydrat: Không được thấp hơn 99,0% và không được quá 108,7% ZnSO4.7H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận định tính kẽm, Phụ lục III A).
-
Dung dịch mẫu thử: 50 mg/ml.
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận định tính sulfat, Phụ lục III A).
-
Dung dịch mẫu thử: 50 mg/ml.
-
Mẫu thử: Cân 2 g
-
Tiến hành thử: Chuyển mẫu thử đã cân vào bình định mức 200 ml, hòa tan mẫu thử
trong khoảng 150 ml nước cất. Kết tủa hoàn toàn kẽm bằng cách thêm dung dịch
amoni sulfid (TS). Định mức đến đủ thể tích bằng nước cất, lắc đều. Lọc qua
giấy lọc khô, loại bỏ phần đầu của dịch lọc, lấy 100 ml dịch lọc tiếp theo.
Thêm vài giọt acid sulfuric. Cho bay hơi đến khô trên một đĩa đã cân bì. Nung
đến khối lượng không đổi.
Cặn
còn lại không được quá 5 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận Thử giới hạn chì, phương pháp chiết
với amoni pyrolidindithio carbamat APDC - Phụ lục III).
- Mẫu
thử: 5 g.
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận Thử giới hạn thủy ngân - Phụ lục
III B).
-
Chuẩn bị mẫu thử: Cân 400 mg mẫu thử, cho vào trong 1 cốc nhỏ, hòa tan trong
10 ml nước cất. Thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric 1/5 và 1 ml dung dịch kali
permanganat 1/25. Đậy miệng cốc, đun sôi trong vài giây, để nguội.
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận Thử giới hạn Selen, Phương pháp I
- Phụ lục III B).
- Mẫu
thử: 200 mg.
-
Mẫu thử: Cân 175 mg dạng monohydrat hoặc 300 mg dạng heptahydrat.
-
Phân tích: Hòa tan mẫu thử trong 100 ml nước cất, thêm 5 ml dung dịch đệm
amoniac-amoni clorid (TS) và thêm 0,1 ml dung dịch đen eriochrom T (TS). Chuẩn
độ với dung dịch dinatri EDTA 0,05M đến khi dung dịch có màu xanh lam rõ.
Mỗi
ml dung dịch dinatri EDTA 0,05M tương đương với 8,973 mg ZnSO4.H2O
hoặc 14,38 mg ZnSO4.7H2O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KẼM OXYD
Thử
theo hướng dẫn tại Food chemical codex 6 (Chuyên luận định tính kẽm).
-
Dung dịch mẫu thử: Hòa tan mẫu thử trong dung dịch dung dịch acid hydrocloric
3N, cho dư ít acid.
- Thử
theo hướng dẫn tại Food chemical codex 6.
- Mẫu
thử: 2 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
2 g mẫu thử, phân tán trong 20 ml nước cất. Đun sôi trong 1 phút, lọc lấy dịch
lọc. Thêm vào dịch lọc 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (TS), dịch lọc không
được xuất hiện màu đỏ.
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận Thử giới hạn cadmi).
-
Dung dịch mẫu thử: Cân chính xác 5 g mẫu thử, cho vào bình định mức 50 ml,
hòa tan mẫu thử trong một lượng tối thiểu dung dịch acid hydrocloric (2:3).
Pha loãng đến dủ thể tích bằng nước cất, lắc đều.
-
Thử theo Food chemical codex 6 (chuyên luận Thử giới hạn chì, phương pháp chiết
với amoni pyrolidindithio carbamat APDC).
- Mẫu
thử: 2 g
- Mẫu
thử: 2 g
-
Phân tích: Cho mẫu thử vào bình 200 ml, hòa tan mẫu thử trong 20 ml dung dịch
acid acetic (1:4). Pha loãng đến khoảng 150 ml bằng nước cất, lắc đều. Kết tủa
hoàn toàn kẽm bằng dung dịch amoni sulfid (TS), pha loãng đến thể tích bằng
nước cất. Lọc qua giấy lọc khô, loại bỏ dịch lọc của giai đoạn đầu, tiếp theo
lấy 100 ml dịch lọc. Thêm vào dịch lọc thu được vài giọt dung dịch acid
sulfuric. Cho bay hơi đến khô trên bể cách thủy và trong một đĩa đã cân bì.
Nung chén cho đến khi muối amoni bay hơi hết, sau đó nung tại 800 oC
± 25 oC, đến khối lượng không đổi và cân. Khối lượng cặn
không được quá 5 mg.
-
Mẫu thử: Cân 1,5g chế phẩm mới nung.
-
Phân tích: Hòa tan mẫu thử và 2,5g amoni clorid trong 50ml acid sulfuric 1N,
đun nhẹ nếu cần. Khi mẫu thử tan hoàn toàn, thêm vài giọt dung dịch da cam
methyl (TS) và chuẩn độ acid sulfuric dư bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N. Mỗi
ml acid sulfuric 1N tương đương với 40,69 mg ZnO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66