Thời gian
min
|
Dung môi rửa giải X1
%
|
Dung môi rửa giải Y
%
|
Bắt đầu
|
65
|
35
|
1,0
|
65
|
35
|
8,0
|
62
|
38
|
16,0
|
58
|
42
|
22,0
|
54
|
46
|
22,5
|
0
|
100
|
23,0
|
0
|
100
|
23,5
|
65
|
35
|
CHÚ THÍCH: Gradient rửa giải có thể cần
điều chỉnh đôi chút để thu được độ phân giải như trong Hình 1.
|
Cài đặt tốc độ dòng của hệ thống bơm gradient
rửa giải (6.14.1) của hệ thống HPCL (6.14) ở tốc độ 1,00 ml/min. Cài đặt nhiệt
độ của buồng cột (6.14.3) ở 40 oC.
Xác định thời gian cân bằng bằng cách kiểm
tra độ rửa giải của cột. Tín hiệu detector ở lần chạy cuối (đường nền) cần bằng
với giá trị ban đầu của nó. Rửa đẳng dòng 15 min là đủ.
8.6.3. Thể tích bơm
Sử dụng bơm tự động hoặc thủ công (6.14.2) để
bơm 20 ml các dung dịch vào
cột.
8.4.6. Cân bằng cột
Khi bắt đầu hệ thống trong mỗi ngày, cho 100
% dung môi rửa giải Y (8.6.1) đi qua cột trong 5 min đến 10 min. Sau đó cài đặt
các điều kiện ban đầu (8.6.2) và cân bằng trong 15 min. Tiến hành chạy mẫu trắng
bằng cách bơm dung dịch đệm phosphat (5.3.2).
Đối với cột bảo quản lâu, thì rửa cột bằng
axetonitril (5.4.2) và nước (5.4.1) với tỷ lệ 70:30.
8.6.5. Xác định hàm lượng b-LG trong mẫu thử
Tiến hành dãy các phép phân tích sắc ký trong
khi giữ ổn định thời gian chạy giữa các lần để thu được đường nền không bị trôi
và thời gian lưu ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu thử chứa hàm lượng b-LG rất thấp (ví dụ: sữa tiệt trùng,
thì luôn chạy mẫu trắng (8.6.4) trước khi bơm các mẫu đó để giảm thiểu khả năng
"ảnh hưởng chéo" của hệ thống. Cứ 20 đến 25 lần chạy thì làm sạch cột
bằng cách cho 100 % dung môi rửa giải Y (8.6.1) đi qua cột ít nhất 30 min.
8.7. Phương pháp tích phân
Trong các điều kiện quy định, thu được ba pic
b-LG không phân giải được
hoàn toàn. Tích phân ba pic này theo một nhóm (Xem Hình 1). Xác định toàn bộ
diện tích của các pic b-LG như sau:
Lập đường nền từ điểm bắt đầu của pic b-LG thứ nhất đến điểm cuối cùng của
pic b-LG sau cùng. Tích
phân diện tích của nhóm pic trong dải thời gian này (xem Hình 1 và Hình 2).
Khi các điểm bắt đầu và/hoặc kết thúc không
thể nhận biết được rõ ràng vì có độ trôi đường nền hoặc hình dạng của pic không
tốt, thì chấp nhận tích phân khoảng thời gian của mẫu đối chứng (xem Hình 2).
CHÚ DẪN:
X là thời gian, tính bằng phút;
Y là sự đáp ứng tương đối ở bước sóng 205 nm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là dung dịch thử với tỷ lệ pha loãng 1:5, thu
được từ mẫu sữa UHT chứa 500 mg/l b-LG
R là dung dịch đối chứng với tỷ lệ pha loãng 1:50,
thu được từ mẫu sữa đông khô hoàn nguyên chứa 3470 mg/l b-LG
Hình 1 - Sắc đồ HPLC của
dung dịch thử sữa UHT và của dung dịch đối chứng
CHÚ DẪN:
X là thời gian, tính bằng phút;
Y là sự đáp ứng tương đối ở bước sóng 205 nm;
T là dung dịch thử với tỷ lệ pha loãng 1:2,
thu được từ mẫu sữa tiệt trùng chứa 24 mg/l b-LG
R là dung dịch đối chứng với tỷ lệ pha loãng
1:100, thu được từ mẫu sữa đông khô hoàn nguyên chứa 3470 mg/l b-LG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Tính và biểu thị
kết quả
9.1. Hiệu chuẩn nhiều điểm
9.1.1. Tính hàm lượng b-LG, wx, bằng
miligam trên lít có trong mỗi dung dịch đối chứng x, trong đó x = A, B, C hoặc
D (8.4), theo công thức sau:
Trong đó:
m là khối lượng của b-LG, tính bằng miligam, có trong 2,5 g
mẫu đối chứng (5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ax = (bo x wx)
+ b1
Trong đó:
Ax là diện tích pic của
b-LG của dung dịch x (x
là các dung dịch từ A đến D);
bo là hệ số hồi quy thứ
nhất (độ dốc);
b1 là hệ số hồi quy thứ
hai (điểm cắt).
9.1.3. Tính hàm lượng b-LG, wt của mẫu thử
bằng miligam trên lít, theo công thức sau:
Trong đó:
At là diện tích pic của b-LG của dung dịch thử (8.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Hiệu chuẩn một điểm
Tính hàm lượng b-LG, wt, của mẫu thử
bằng miligam trên lít, theo công thức sau:
Trong đó:
wr là hàm lượng b-LG trong mẫu đối chứng hoàn nguyên
(8.3), tính bằng miligam trên lít;
Ar là diện tích pic b-LG của dung dịch đối chứng (8.5);
At là diện tích pic b-LG của dung dịch mẫu thử (8.2);
Vr là thể tích của whey axit của mẫu đối chứng
hoàn nguyên (8.3) có trong 1 ml dung dịch đối chứng (8.5), tính bằng mililit;
Vt là thể tích của phần mẫu thử whey axit (8.1)
đã dùng để chuẩn bị dung dịch thử (8.2), tính bằng mililit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị kết quả tính đến hai chữ số thập
phân, hoặc "nhỏ hơn 15 mg/l" (xem 11.1).
10. Chuẩn hóa mẫu đối
chứng
10.1. Yêu cầu chung
Định kỳ chuẩn hóa mẫu đối chứng để kiểm tra
hiệu quả thực hiện của phòng thử nghiệm.
10.2. Chuẩn bị mẫu chuẩn
Cân khoảng 20 mg mẫu chuẩn b-LG (5.1), chính xác đến 1 mg, cho vào
bình định mức 50 ml (6.10). Hòa tan mẫu chuẩn trong dung dịch đệm phosphat (5.3.2).
Pha loãng bằng dung dịch đệm phosphat (5.3.2) đến vạch và trộn.
Lọc dung dịch chuẩn bằng dụng cụ lọc micro (6.11).
Loại bỏ vài mililit dịch lọc đầu tiên. Thu lấy phần dịch lọc còn lại vào lọ
thủy tinh (6.4).
10.3. Xác định hàm lượng protein
Xác định hàm lượng nitơ, wN,
của mẫu chuẩn theo phương pháp mô tả trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-2
(ISO 8968-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wP = wN
x 6,38
Trong đó:
wN là hàm lượng nitơ của mẫu, tính bằng phần
trăm khối lượng;
6,38 là hệ số được chấp nhận để chuyển đổi hàm
lượng nitơ thành hàm lượng protein thô.
10.4. Xác định hàm lượng b-LG trong mẫu đối
chứng
Chạy sắc ký cả hai dung dịch chuẩn (10.2) và
dung dịch đối chứng D với tỷ lệ pha loãng 1:10 (8.4).
10.5. Tính hàm lượng b-LG
Tính hàm lượng b-LG, wr, của mẫu đối
chứng hoàn nguyên (8.3), bằng miligam trên lít, theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu chuẩn (10.2), tính bằng miligam
(mg);
wp là hàm lượng protein tính trên 100 mg mẫu
chuẩn, tính bằng miligam (mg);
As là diện tích pic b-LG của dung dịch chuẩn (10.2);
Ar là diện tích pic b-LG của dung dịch đối chứng (8.4).
Khi hệ thống làm việc tốt, thì chênh lệch giữa
giá trị wr thu được bằng quy trình này với lượng công bố trong
mẫu đối chứng phải nằm trong dải quy định về độ tái lập. Những chênh lệch nhỏ có
thể do nồng độ b-LG của mẫu chuẩn
không tương ứng với độ tinh khiết công bố.
10.6. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả chính xác đến hai chữ số
thập phân.
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn thấp nhất của phép định lượng b-LG là 15 mg/l. Dưới giới hạn đó thì
biểu thị kết quả thu được là "nhỏ hơn 15 mg/l".
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm riêng rẽ độc lập, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên
vật liệu thử giống hệt nhau trong một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện sử
dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường
hợp lớn hơn:
- đối với các giá trị b-LG từ 15 mg/l đến 500 mg/l: 16 % giá
trị trung bình;
- đối với các giá trị b-LG từ 1 300 mg/l đến 3 600 mg/l: 4 %
giá trị trung bình.
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, biểu thị độ
biến thiên các kết quả phân tích độc lập thu được trong các điều kiện nói trên,
không được quá 5 % trường hợp lớn hơn:
- đối với các giá trị b-LG từ 15 mg/l đến 500 mg/l: 6 %;
- đối với các giá trị b-LG từ 1 300 mg/l đến 3 600 mg/l: 1,4
%.
11.3. Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các giá trị b-LG từ 15 mg/l đến 500 mg/l: 31 % giá
trị trung bình;
- đối với các giá trị b-LG từ 1 300 mg/l đến 3 600 mg/l: 13 %
giá trị trung bình.
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, biểu thị độ
biến thiên các kết quả phân tích độc lập thu được trong các điều kiện nói trên,
không được quá 5 % trường hợp lớn hơn:
- đối với các giá trị b-LG từ 15 mg/l đến 500 mg/l: 11 %;
- đối với các giá trị b-LG từ 1 300 mg/l đến 3 600 mg/l: 5 %.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường có thể ảnh
hưởng tới kết quả.
e) kết quả thử nghiệm thu được và nếu kiểm
tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Các
kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Các giá trị giới hạn lặp lại và tái lập, thu
được từ các kết quả của hai phép thử liên phòng thử nghiệm do Nhóm chuyên gia về
sữa của Cộng đồng Châu Âu tổ chức thực hiện. Các kết quả thu được đã được phân
tích thống kê phù hợp với TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)
để cho dữ liệu về độ chụm nêu trong Bảng A.1 và A.2.
Phiếu thử thứ nhất gồm có 10 phòng thử nghiệm
tham gia thực hiện trên 9 mẫu sữa UHT và sữa tiệt trùng đóng chai chứa hàm
lượng b-LG từ 0 mg/l đến 500
mg/l. Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm thứ nhất được nêu trong Bảng
A.1.
Bảng A.1 - Mẫu sữa
chứa hàm lượng b-LG từ 0 mg/l đến 500
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình
mg/l
Giới hạn lặp lại,
r
mg/l
sr
Giới hạn tái lập,
R
mg/l
sR
Tiệt trùng đóng
chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,64
0,94
4,82
1,72
Tiệt trùng đóng
chai
24,80
3,56
1,27
9,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UHT
54,30
16,01
5,72
12,72
4,54
UHT
64,90
13,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,78
7,42
UHT
80,00
32,50
11,59
36,91
13,18
UHT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,07
3,60
18,57
6,63
UHT
133,70
12,04
4,22
67,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UHT
240,40
31,53
11,26
57,68
20,60
UHT
424,40
38,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,49
31,96
Phép thử thứ hai gồm có 14 phòng thử nghiệm
tham gia thực hiện trên 9 mẫu sữa nguyên liệu, sữa thanh trùng, sữa thanh trùng
nhiệt độ cao và sữa UHT có chứa hàm lượng b-LG từ 1 300 mg/l đến 3 600 mg/l. Kết quả của
phép thử liên phòng thử nghiệm thứ hai được nêu trong Bảng A.2.
Bảng A.2 - Mẫu sữa
chứa hàm lượng b-LG từ 1 300 mg/l đến
3 600 mg/l
Loại sữa
Giá trị trung bình
mg/l
Giới hạn lặp lại,
r
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập,
R
mg/l
sR
UHT
1337
95,12
33,97
222,52
79,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1429
69,61
22,72
239,90
85,68
Thanh trùng ở nhiệt
độ cao
2021
79,55
28,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,00
Thanh trùng
2557
105,15
37,55
335,80
119,93
Thanh trùng
2777
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,27
421,76
150,63
Thanh trùng
2920
81,51
29,11
366,35
130,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3449
79,17
28,27
474,27
169,38
Nguyên liệu
3544
87,30
31,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129,08
Nguyên liệu
3565
141,90
50,68
268,85
96,02
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định
nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ
bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] RESMINI, P., PELLEGRINO, L.ANDREINI R.
and PRATI F. Determinazione delle sieroproteine solubii del latte per HPLC (cromatografia
liquida ad alta prestazione) in fase inversa. Sci. Tecn. Latt. Cas., 40,
1989, pp. 7-23
[5] RESMINI, P., PELLEGRINO, L.HOGENBOOM J.A.
ANDRENIN R. Thermal denaturation of whey protein in pasteurizes milk. Fast evaluation
by HPLC. Ital. J. Food Sci.,2, 1989, pp. 51-62
1) Cột PLRP-S là tên thương mại của sản phẩm
được cung cấp bởi Polymer laboratories Ltd, Church Stretton, Vương quốc Anh.
Thông tin đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự
nếu cho kết quả tương đương.
2)
Tương đương với IDF 50.