ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2728/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 10 tháng 08 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH ĐỒNG NAI,
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực
hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về chủ động
ứng phó biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019
của Bộ Chính trị;
Căn cứ Quyết định số 1670/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh;
Căn cứ Quyết định số 1055/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc
gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
702/TTr-STNMT ngày 28 tháng 6 năm 2021 về việc ban hành Kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm
2050 và Văn bản số 5733/STNMT-TNN,KS&BĐKH ngày 26 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021 - 2030 tầm nhìn đến
năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa và
thành phố Long Khánh; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI, GIAI ĐOẠN 2021
- 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 2728/QĐ-UBND ngày 10 tháng 08 năm 2021 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
I. BỐI CẢNH VÀ SỰ
CẦN THIẾT CỦA KẾ HOẠCH
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là sự thay đổi
của khí hậu và của những thành phần liên quan gồm đại dương, đất đai, bề mặt
Trái đất, và băng quyển như tăng nhiệt độ, băng tan, và nước biển dâng. Trước
đây BĐKH diễn ra trong một khoảng thời gian dài do tác động của các điều kiện tự
nhiên, tuy nhiên thời gian gần đây, BĐKH xảy ra do tác động của các hoạt động của
con người như việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong giao thông vận tải và sản
xuất công nghiệp thải vào môi trường các khí nhà kính (CO2, CFC, O3...).
Theo đánh giá của Tổ chức Phát triển
của Liên hợp quốc (UNDP), Việt Nam là một trong 5 nước đứng đầu thế giới dễ bị
tổn thương nhất và tổn thương trực tiếp do quá trình BĐKH. Theo chỉ số về mức độ
tổn thương do BĐKH (CCVI), đánh giá mức độ tổn thương do tác động của BĐKH
trong 30 năm tới thông qua 42 yếu tố kinh tế, xã hội và
môi trường tại 193 quốc gia, Việt Nam xếp hạng thứ 23 trong tổng số 193 quốc
gia và là một trong 30 nước chịu “rủi ro rất cao”. BĐKH tác động tới tất cả các
vùng, miền, các lĩnh vực kinh tế, xã hội, đời sống, y tế và sức khỏe cộng đồng
của quốc gia.
Mặc dù, Đồng Nai không thuộc các tỉnh
chịu ảnh hưởng nặng nề bởi BĐKH, song theo đánh giá của các cơ quan chuyên môn
cho thấy, dưới tác động của BĐKH đã làm ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh
tế - xã hội (KT - XH) của tỉnh. Nền nhiệt có khuynh hướng gia tăng liên tục
trên phạm vi toàn tỉnh Đồng Nai với cường độ khác nhau. Khu vực phía nam bao gồm
thành phố Biên Hoà và phần lớn huyện Long Thành và Nhơn Trạch là vùng được đánh
giá vừa có giá trị các yếu tố nhiệt độ cao nhất cả tỉnh và đồng thời cũng là
vùng ghi nhận có mức độ gia tăng nền nhiệt cao hơn các khu vực khác của tỉnh Đồng Nai.
Tổng lượng mưa hàng năm tại tỉnh Đồng
Nai có xu hướng tăng, đến cuối thế kỷ 21 trong giai đoạn những năm 2080s (2071
- 2100), tổng lượng mưa hàng năm được dự báo có mức tăng cao hơn so với các
giai đoạn trước. Khu vực phía bắc tỉnh Đồng Nai bao gồm phần lớn các huyện Tân
Phú, Định Quán và Vĩnh Cửu thường có cường độ mưa hàng năm cao nhất tỉnh. Khu vực
phía nam và đông nam (chủ yếu là huyện Cẩm Mỹ) thường ghi nhận có tổng lượng
mưa hàng năm thấp nhất.
Cũng theo đánh giá, các lĩnh vực dễ bị
tổn thương và chịu sự tác động nhiều nhất của BĐKH trên địa bàn tỉnh là tài
nguyên nước, năng lượng, nông nghiệp và hạ tầng kỹ thuật. Xuất phát từ thực tế
trên, ngày 18 tháng 4 năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đã ban hành Quyết
định số 1257/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH trên địa bàn
tỉnh đến năm 2020, Đồng Nai đã đưa 64 dự án ứng phó với BĐKH vào danh mục ưu
tiên với tổng vốn đầu tư hơn 2.900 tỷ đồng. Các dự án này chủ yếu tập trung cho
công tác chống ngập, thoát nước, các hồ đập thủy lợi và công trình chống xâm nhập
mặn.
Để tiếp tục phát huy các kết quả đạt
được của Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh ở giai đoạn trước, xây dựng
và cập nhật kế hoạch hành động thích ứng, ứng phó BĐKH phù hợp với điều kiện của
tỉnh Đồng Nai trong tình hình hiện nay, việc xây dựng và ban hành kế hoạch hành
động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 là rất cần thiết.
Thực hiện Quyết định số 1670/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh và Công văn số 180/BTNMT-KHTC ngày 12
tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn triển khai Chương
trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh (nguồn vốn sự nghiệp), Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động) với các
nội dung sau:
II. CƠ SỞ PHÁP
LÝ
1. Các văn bản
chỉ đạo cấp Quốc gia
Luật số 50/2010/QH12 về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Luật số 55/2014/QH13 về bảo vệ môi trường;
Luật số 72/2020/QH14 về bảo vệ môi
trường;
Luật số 90/2015/QH13 về khí tượng thủy
văn;
Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về nông nghiệp hữu cơ;
Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh
tế;
Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực
hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị;
Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05
tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia
về BĐKH;
Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25
tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh;
Quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24
tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020, tầm nhìn 2030”;
Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22
tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Hệ thống quốc gia về kiểm
kê khí nhà kính;
Quyết định số 2053/QĐ-TTg , ngày 28
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
thỏa thuận Paris về BĐKH;
Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16 tháng
6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu phát
triển lâm nghiệp bền vững;
Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28
tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn
khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu;
Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20
tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia
thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định số 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23
tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Kế hoạch
hành động ứng phó BĐKH của ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 tầm nhìn đến 2050;
Quyết định số 802/QĐ-BXD ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Bộ Xây dựng về việc ban hành kế hoạch hành động giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính trong công nghiệp xi măng đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
Quyết định số 7562/QĐ-BYT ngày 24
tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế về phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó BĐKH của
ngành y tế giai đoạn 2019 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định 3529/QĐ-BCT ngày 30 tháng
12 năm 2020 của Bộ Công Thương về ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Công
Thương thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững
giai đoạn 2021-2030;
Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20 tháng 8
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử
lý và giảm thiểu chất thải nhựa;
Quy chế phối hợp số
37/QCPH-TPHCM-BRVT-ĐN-BD-TN-LA-TG-BP-LĐ ngày 06 tháng 01 năm 2017 về quản lý
nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi
trường ở các vùng giáp ranh.
2. Các văn bản
chỉ đạo cấp Tỉnh
Nghị quyết số 92/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 4525/QĐ-UBND ngày 29
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về phê duyệt Quy hoạch thủy
lợi tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2035;
Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 18
tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020;
Quyết định số 609/QĐ-UBND ngày
13/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc triển khai thực hiện Nghị
quyết số 92/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai về việc thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai đến năm
2020, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 4586/QĐ-UBND ngày 25
tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt đề cương
dự án “Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”;
Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh một số nội
dung tại bảng 2 Phụ lục kèm theo Quyết định số 4525/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt
quy hoạch thủy lợi tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2035;
Quyết định số 4306/QĐ-UBND ngày 30
tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt kế hoạch
hành động REDD + tỉnh Đồng Nai (PRAP) giai đoạn 2020 - 2030;
Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 11
tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về phê duyệt đề cương chương
trình Phát triển nông nghiệp bền vững;
Quyết định số 2379/QĐ-UBND ngày 09
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung
một số nội dung của Quyết định số 3802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2017 và Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai phê duyệt quy hoạch thủy lợi tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm
2035;
Quyết định số 3854/QĐ-UBND ngày 21
tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai việc phê duyệt Đề cương - Dự
toán dự án Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du hồ Sông Mây, huyện Trảng Bom;
Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 21
tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Đề cương
- Dự toán dự án xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du hồ Đa Tôn, huyện Tân Phú;
Kế hoạch số 4186/KH-UBND ngày 22
tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về triển khai Nghị quyết số
06/NQ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ.
Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 10 tháng
11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phát triển năng lượng sạch
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
III. QUAN ĐIỂM
1. Chủ động ứng phó với biến đổi khí
hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường là ba vấn đề quyết định
sự phát triển bền vững của đất nước; là trách nhiệm chung của toàn xã hội.
2. Ứng phó với BĐKH cần phải dựa vào
phương thức quản lý tổng hợp và thống nhất, liên ngành, liên vùng; đáp ứng yêu
cầu trước mắt với lâu dài, toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, dựa vào nội
lực là chính.
3. Khuyến khích sản xuất và tiêu dùng
các sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường, giảm thiểu BĐKH và hạn chế sản
xuất, tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ gây nguy hại đến môi trường. Khuyến khích
tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (CDM)
và khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực BĐKH và bảo vệ môi trường, sử dụng tiết
kiệm và có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
4. Các nhiệm vụ, dự án ưu tiên trong ứng
phó với BĐKH tỉnh Đồng Nai cần thiết phải lồng ghép trong các chương trình, quy
hoạch, kế hoạch phát triển ở các giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm
phát huy hiệu quả thế mạnh phát triển kinh tế của tỉnh, đồng thời có vai trò
quan trọng trong công tác ứng phó với BĐKH theo mục tiêu đã đặt ra trong Kế hoạch.
5. Ứng phó với BĐKH hiện tại và tương
lai là trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ngành, các doanh nghiệp và toàn
thể cộng đồng.
IV. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Xác định được các thách thức và cơ
hội của BĐKH đối với quá trình phát triển các ngành, lĩnh vực của địa phương;
các giải pháp ưu tiên nhằm thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
giai đoạn 2021 đến 2030, tầm nhìn đến 2050.
b) Rà soát, điều chỉnh bổ sung yếu tố
BĐKH trong chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành,
lĩnh vực và địa phương.
c) Tăng cường năng lực về thích ứng,
phòng, chống thiên tai, ngập lụt, giảm phát thải khí nhà kính, tăng trưởng xanh
đối với đội ngũ cán bộ công chức các cấp, doanh nghiệp và cộng đồng; quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững và hiệu
quả góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH) của địa
phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng, lựa chọn các giải pháp cụ
thể của tỉnh ứng phó với BĐKH, bao gồm từ các chính sách, chủ trương đến chương
trình, dự án đầu tư.
b) Lồng ghép các hoạt động tương ứng
của Kế hoạch hành động vào Kế hoạch phát triển KT - XH của tỉnh.
c) Củng cố và tăng cường năng lực tổ
chức, thể chế, chính sách về BĐKH.
d) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
cộng đồng và phát triển nguồn nhân lực trong ứng phó với BĐKH.
đ) Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm
thiểu thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do
BĐKH.
e) Giảm phát thải khí nhà kính trong
các lĩnh vực giao thông, công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, chất thải rắn nhằm
góp phần thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam (cập nhật
năm 2020) theo yêu cầu tại Văn bản số 4869/BTNMT-BĐKH ngày 08 tháng 9 năm 2020
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
g) Thực hiện Kế hoạch thực hiện thỏa
thuận Paris về BĐKH trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
h) Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm
tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ của quốc tế trong ứng phó với BĐKH.
V. NHIỆM VỤ CỦA KẾ
HOẠCH
1. Nhiệm vụ chung
a) Giai đoạn 2021 - 2030
- Xây dựng Hệ thống giám sát và đánh
giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu của tỉnh.
- Nâng cao nhận thức, tăng cường năng
lực cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với BĐKH.
- Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn
gây ô nhiễm môi trường.
- Bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ chế,
chính sách, chiến lược tăng trưởng xanh, thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính phù hợp với tình hình trong nước và quốc tế.
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng;
từng bước triển khai ứng dụng công nghệ mới ít phát thải khí nhà kính trong sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp. Thực hiện chương trình “Tiết kiệm năng lượng”, sử
dụng nguồn năng lượng mới, sạch, vật liệu thích ứng với BĐKH, chuyển đổi các giống
cây trồng, vật nuôi thích ứng với BĐKH.
- Chủ động phương án, điều kiện phòng
tránh và giảm nhẹ thiên tai phù hợp với từng ngành, từng lĩnh vực, từng địa
phương nhất là những vùng dễ bị tác động của thiên tai. Nâng cao khả năng thích
ứng của hệ thống hạ tầng, công trình thủy lợi, KT - XH, cộng đồng dân cư trước
tác động của BĐKH.
- Quy hoạch, quản lý và khai thác, sử
dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên
khoáng sản, tài nguyên nước và tài nguyên đất đai.
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng;
từng bước triển khai ứng dụng công nghệ mới ít phát thải khí nhà kính trong sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp; đẩy mạnh thay thế nhiên liệu hóa thạch bằng các
nhiên liệu phát thải carbon thấp; ứng dụng sâu rộng sản xuất sạch hơn trong các
cơ sở sản xuất.
- Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
trong các lĩnh vực; bảo vệ, duy trì các hệ sinh thái tự nhiên, tăng cường khả
năng hấp thụ khí nhà kính.
- Đưa giảm nhẹ khí nhà kính và hấp thụ
khí nhà kính thành các chỉ tiêu trong phát triển KT-XH của tỉnh.
b) Giai đoạn 2030 - 2050
Trên cơ sở kết quả đạt được của giai
đoạn 2021 - 2030, tiếp tục triển khai các nội dung sau:
- Hoàn thiện Hệ thống giám sát và
đánh giá BĐKH của tỉnh.
- Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị
tổn thương, tăng cường năng lực thích ứng với BĐKH, nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững trong bối cảnh
BĐKH và an toàn trước thiên tai.
- Thực hiện lồng ghép thích ứng với
BĐKH trong tất cả các hoạt động KT- XH của tỉnh. Xây dựng các chương trình, dự
án liên quan đến thích ứng với BĐKH cho từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể, góp
phần vào thực hiện việc ứng phó với BĐKH một cách hiệu quả.
- Đẩy mạnh hoạt động sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả năng lượng; tăng cường ứng dụng công nghệ mới ít phát thải khí nhà
kính trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp; thay thế nhiên liệu hóa thạch bằng
các nhiên liệu phát thải carbon thấp; ứng dụng sâu rộng sản xuất sạch hơn trong
các cơ sở sản xuất.
- Giảm nhẹ phát thải và hấp thụ khí
nhà kính thành các chỉ tiêu trong phát triển KT - XH của tỉnh.
2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Thích ứng với BĐKH
- Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
+ Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn thi hành pháp luật, tạo sự thống nhất trong toàn xã hội về nhận
thức và hành động trong phòng, chống thiên tai, ứng phó với BĐKH, quản lý tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
+ Tăng cường công tác quản lý các hệ
sinh thái và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh; khai thác hợp lý tài nguyên đa
dạng sinh học ưu tiên bảo vệ các khu vực có tính đa dạng sinh học cao.
+ Tăng cường công tác quản lý, giám
sát về bảo vệ tài nguyên nước và nâng cao hiệu quả sử dụng nước; điều tra, đánh
giá tài nguyên nước để xác định trữ lượng, chất lượng, diễn biến tài nguyên nước
làm cơ sở phục vụ công tác quy hoạch, quản lý tài nguyên nước; điều tra, xác định
khoanh vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
+ Công bố danh mục phạm vi hành lang
bảo vệ nguồn nước đối với dự án “Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai, 2019 - 2020”, “Lập danh mục các vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”.
+ Tăng cường tần suất quan trắc các
thành phần môi trường trong chương trình quan trắc định kỳ và hệ thống các trạm
quan trắc tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh; cập nhật, hoàn thiện hệ thống cơ
sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; xây dựng và vận hành cơ chế chia sẻ thông
tin giữa các ngành, các cấp và các bên liên quan.
+ Xây dựng quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn giai
đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2035.
+ Thực hiện đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, đảm bảo công bằng, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên khoáng sản,
tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước và tạo nguồn lực cho phát triển KT-XH
trên địa bàn tỉnh.
+ Tăng cường công tác quản lý đất đai
và xây dựng hệ thống thông tin đất đai; hướng dẫn, kiểm tra việc điều tra, khảo
sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập và chỉnh lý biến động bản đồ địa
chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai và việc xây dựng
hệ thống thông tin đất đai cấp tỉnh; điều tra thoái hóa đất, đánh giá thực trạng,
có biện pháp để quản lý, sử dụng đất hiệu quả, bền vững tài nguyên đất đai.
Tích hợp yếu tố BĐKH vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật quản lý tài nguyên
và bảo vệ môi trường. Công khai kết quả thanh tra, kiểm tra về quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường để tổ chức và nhân dân biết và giám sát. Giải quyết
kịp thời đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực môi trường theo thẩm
quyền được phân công; không để phát sinh các điểm nóng về môi trường.
+ Nâng cao năng lực quản lý chất thải,
xử lý nước thải và khí thải nhằm bảo vệ môi trường.
- Lĩnh vực xây dựng
+ Đầu tư xây dựng, nâng cấp các công
trình chống ngập, thoát nước trong các khu dân cư, khu đô thị để đảm bảo ứng
phó với thoát nước khi có mưa lũ xảy ra. Tích hợp nội dung ứng phó với BĐKH vào
quy hoạch và việc xây dựng chương trình phát triển đô thị.
+ Cải tạo, nâng cấp công trình, cơ sở
hạ tầng nhằm tăng cường khả năng chống chịu với BĐKH.
+ Xây dựng hoàn chỉnh, sửa chữa, cải
tạo hệ thống thoát nước đảm bảo yêu cầu thoát nước cho các công trình xây dựng,
công trình giao thông; nghiên cứu, triển khai các giải pháp thích ứng với BĐKH
(như: tăng tính thấm bề mặt công trình,...) bảo đảm khả năng chống đỡ của các
công trình giao thông trên địa bàn tỉnh với các hiện tượng thời tiết cực đoan.
+ Nghiên cứu sản xuất, sử dụng các vật
liệu xây dựng thân thiện môi trường và chống chịu với thời tiết khắc nghiệt.
+ Lĩnh vực công nghiệp, năng lượng
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng và nâng cấp
hệ thống xử lý nước thải tập trung các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đảm bảo
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải
tập trung đạt quy chuẩn môi trường. Tăng cường công tác quản
lý thu gom, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy chất thải rắn
thông thường và chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh.
+ Phát triển ngành kinh tế môi trường
trên cơ sở ngành công nghiệp môi trường, dịch vụ bảo vệ môi trường và tái chế
chất thải.
+ Nghiên cứu quy hoạch, phát triển
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, định hướng quy hoạch, xây dựng và phát triển
khu công nghiệp sinh thái trong thời gian tới theo quy định tại Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về quản lý Khu công nghiệp,
Khu kinh tế.
+ Tuyên truyền phổ biến cho các doanh
nghiệp những kiến thức về BĐKH, những kinh nghiệm, mô hình ứng phó với BĐKH
trong lĩnh vực công nghiệp.
- Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
+ Phát triển nông nghiệp bền vững,
tái cơ cấu ngành nông nghiệp, ứng dụng biện pháp canh tác kỹ thuật cao trong sản
xuất nông nghiệp.
+ Nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng
vật nuôi có lợi ích kinh tế thích ứng với BĐKH.
+ Điều chỉnh thời vụ và lịch gieo trồng
thích hợp với BĐKH.
+ Quy hoạch và tăng cường quản lý, sử
dụng đất nông nghiệp phù hợp với tiềm năng đất đai, thích ứng với BĐKH, khai
thác hiệu quả các vùng đất trống có tiềm năng sản xuất nông nghiệp. Nghiên cứu
phân tích khu vực không bị ảnh hưởng của lũ lụt, khu vực bị ảnh hưởng của lũ lụt,
khu vực chịu ảnh hưởng của khô hạn.
+ Tái cơ cấu, tu bổ, nâng cấp hệ thống
thủy lợi, điều chỉnh cơ cấu hệ thống thủy lợi lớn, bổ sung công trình thủy lợi
vừa và nhỏ nhằm thích ứng với BĐKH.
+ Triển khai xây dựng các hồ chứa nước,
đập dâng nhằm tăng cường khả năng tích nước tự nhiên, giữ nước cho mùa khô; cải
tạo, nâng cấp các hồ chứa thủy lợi hiện có, đầu tư xây dựng mới các công trình
thủy lợi có tính đến yếu tố BĐKH, củng cố và nâng cấp các hồ chứa vừa và nhỏ, đảm
bảo an toàn trữ nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, an toàn khu dân cư hạ lưu;
tăng cường bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn.
+ Thực hiện các giải pháp bảo vệ,
phát triển và sử dụng bền vững đất rừng để tăng lượng hấp thụ carbon, bao gồm:
khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên, xúc tiến tái sinh và làm giàu rừng các khu
rừng khai thác, tăng cường trồng rừng và tăng độ che phủ của rừng, ổn định diện
tích rừng tự nhiên.
+ Quản lý, sử dụng nước hợp lý, tiết
kiệm, cân đối nguồn cung và nhu cầu nước ở địa phương. Áp
dụng các công nghệ và phương thức sản xuất tiết kiệm nước, hạn chế khai thác nước
dưới đất.
+ Phát triển và triển khai các mô
hình nông lâm kết hợp để nâng cao trữ lượng carbon, bảo tồn đất và đảm bảo các
lợi ích về kinh tế.
+ Tăng cường năng lực dự báo, cảnh
báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với BĐKH.
- Lĩnh vực giao thông vận tải
Tăng cường đầu tư nâng cấp các hệ thống,
mạng lưới giao thông đường bộ có khả năng chống chịu với BĐKH; nâng cao chất lượng
công tác kiểm tra, kiểm định khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
thực hiện đồng bộ các giải pháp quản lý chất lượng nhiên liệu, tiêu chuẩn khí
thải, bảo dưỡng phương tiện.
- Khoa học và công nghệ
+ Nghiên cứu và thẩm định các công
nghệ xử lý chất thải tiên tiến; ứng dụng công nghệ xử lý rác thải hiện đại cho
các khu đô thị và vùng nông thôn.
+ Nghiên cứu, phát triển và chuyển
giao khoa học và công nghệ, tập trung vào công nghệ mới, hiện đại, sử dụng
nhiên liệu, vật liệu mới ít phát thải, thân thiện với khí hậu; hỗ trợ, hướng dẫn
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tăng cường ứng dụng các công nghệ sản
xuất tiên tiến, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng.
- Lĩnh vực y tế và sức khỏe cộng đồng
+ Điều tra, nghiên cứu, đánh giá thực
trạng tác động của BĐKH tới sức khỏe người dân, các bệnh tật có liên quan đến
BĐKH, các khu vực dễ bị tổn thương để có giải pháp ứng phó kịp thời. Thiết lập
hệ thống theo dõi và kiểm tra thường xuyên diễn biến dịch bệnh; tạo cơ sở dữ liệu
nhằm đánh giá và phát hiện kịp thời những biến động của sức khỏe cộng đồng.
+ Xây dựng kịch bản cấp cứu ứng phó với
BĐKH, thảm họa, thiên tai trong ngành y tế.
+ Phát triển nguồn nhân lực y tế đáp ứng
yêu cầu về số lượng, cơ cấu và chất lượng, đủ sức hoàn thành nhiệm vụ phát triển
và xử lý dịch bệnh nói chung và các bệnh nhiệt đới, bệnh lạ phát sinh do tác động
của BĐKH.
+ Đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo hệ
thống bệnh viện, trạm y tế, đầu tư trang thiết bị y tế tiên tiến, hiện đại đáp ứng
yêu cầu phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
+ Xây dựng và triển khai các mô hình
chăm sóc sức khỏe cộng đồng như nước sạch và vệ sinh môi trường, vệ sinh cá
nhân, chăm sóc sức khỏe ban đầu, thích ứng với BĐKH tại các vùng bị ảnh hưởng.
- Lĩnh vực văn hóa, du lịch và giáo dục
+ Nâng cao năng lực cho cán bộ địa
phương nhằm bảo vệ và phát huy giá trị văn hóa phi vật thể trước tác động của
BĐKH bằng các tri thức địa phương.
+ Tuyên truyền xây dựng lối sống thân
thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ
thiên nhiên trong hệ thống các nhà hàng, khách sạn, khu du lịch, nghỉ dưỡng
trên địa bàn tỉnh.
+ Nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ
tầng, các công trình, di tích văn hóa, lịch sử, thể thao nhằm nâng cao khả năng
chống chịu với biến đổi khí hậu và xây dựng các sản phẩm du lịch phù hợp thích ứng
với biến đổi khí hậu.
+ Định hướng khai thác các loại hình
du lịch mới, phù hợp với điều kiện khí hậu của địa phương. Phát triển các hoạt
động du lịch dựa vào hệ sinh thái tự nhiên và cộng đồng dân cư.
+ Tăng cường tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức cho học sinh, sinh viên về thích ứng với BĐKH, bảo tồn đa dạng
sinh học và an toàn sinh học, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên, bảo
vệ môi trường sinh thái, môi trường sống; khuyến khích phát triển các hoạt động
nghiên cứu khoa học về tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
b) Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
+ Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn
gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh thực hiện chương trình, dự án đầu tư xử lý nước
thải, nhất là nước thải chứa kim loại nặng, chất thải phóng xạ, nước thải y tế,
nước thải công nghiệp, nước thải chế biến nông lâm thủy sản và nước thải sinh
hoạt đô thị. Tập trung xử lý chất thải rắn, quản lý chất thải nguy hại. Thúc đẩy
tái sử dụng, tái chế, sản xuất và thu hồi năng lượng từ chất thải.
+ Khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất
lượng môi trường và điều kiện sống của người dân, hạn chế tác động do ô nhiễm
môi trường đến sức khỏe của người dân. Chú trọng cải tạo những ao, hồ, kênh,
mương, đoạn sông, suối bị ô nhiễm, trước hết là ở nơi đầu nguồn, trong các đô
thị, khu dân cư.
+ Thúc đẩy phát triển, sử dụng năng
lượng mới, năng lượng tái tạo, các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu mới thay
thế các nguồn tài nguyên truyền thống.
+ Thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp
phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản. Chú trọng cải thiện chất lượng
môi trường không khí, cây xanh, không gian vui chơi, giải trí trong các đô thị,
khu dân cư.
- Lĩnh vực xây dựng
+ Dán nhãn các công trình xanh, tiết
kiệm năng lượng. Triển khai, mở rộng chương trình về công trình xây dựng sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
+ Nâng cao năng lực quản lý chất thải,
giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải nhằm giảm phát thải khí gây hiệu ứng
nhà kính.
+ Sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng
bằng thiết bị tiết kiệm năng lượng.
+ Phát triển sản xuất và sử dụng vật
liệu xây không nung để thay thế gạch đất sét nung, tiết kiệm đất nông nghiệp,
góp phần bảo đảm an ninh lương thực, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính
và ô nhiễm môi trường, giảm chi phí xử lý phế thải của các ngành công nghiệp,
tiết kiệm nhiên liệu, đem lại hiệu quả kinh tế.
- Lĩnh vực công nghiệp, năng lượng
+ Xã hội hoá hoạt động bảo vệ môi trường,
thúc đẩy phát triển, sử dụng năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo,
sản xuất và tiêu dùng bền vững. Phát triển và tăng cường sử dụng nguồn năng lượng
tái tạo độc lập nhằm đáp ứng mục tiêu điện khí hóa nông thôn; đầu tư phát triển
các nhà máy phát điện sử dụng năng lượng tái tạo nối lưới, phát triển và sử dụng
nguồn năng lượng tái tạo để cung cấp nhiệt năng.
+ Xây dựng chính sách khuyến khích
các doanh nghiệp đổi mới công nghệ sản xuất ít tiêu hao năng lượng, thân thiện
với môi trường.
+ Đổi mới dây chuyền, công nghệ sản
xuất với mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu thấp nhất trên đơn vị sản phẩm;
xây dựng hoàn chỉnh, sửa chữa, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, hệ thống xử lý
ô nhiễm không khí và nghiên cứu, tổng hợp phát triển nguyên liệu sạch, ít phát
sinh khí nhà kính trong sản xuất công nghiệp.
+ Xây dựng và triển khai các hoạt động
đầu tư, sản xuất, kinh doanh về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong
sản xuất, chế tạo, cải tạo, chuyển đổi thị trường phương tiện, trang thiết bị,
máy móc, dây chuyền sản xuất, chiếu sáng công cộng, tiết kiệm năng lượng trong
hộ gia đình và các phương thức khác.
+ Tăng tỷ lệ tái chế chất thải để thu
hồi năng lượng (phát điện), sản phẩm có ích (phân bón), cũng như giảm diện tích
chôn lấp, tiết kiệm quỹ đất.
+ Điều tra, đánh giá công nghệ và thiết
bị trong hoạt động khai thác, chế biến, vận chuyển khoáng sản, đề ra giải pháp
để đảm bảo thu hồi tối đa khoáng sản và hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Triển khai các chương trình về khuyến
khích, thu hút đầu tư các công nghệ hiện đại trong xử lý chất thải, khai thác tối
đa nguồn điện sinh khối, sử dụng nhiên liệu sinh học trong sản xuất, phát triển
theo hướng tăng trưởng xanh, giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ môi trường.
- Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
+ Triển khai quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng trên địa bàn tỉnh. Thực hiện Kế hoạch hành động giảm phát thải từ mất
rừng và suy thoái rừng (REDD+) tỉnh Đồng Nai.
+ Bảo vệ, bảo tồn, phục hồi đa dạng sinh
học và hệ sinh thái tự nhiên; trồng và bảo bảo vệ rừng phòng hộ.
+ Phát triển nông nghiệp hữu cơ, hạn
chế sử dụng phân bón hóa học trong canh tác nông nghiệp và giảm phát thải khí
nhà kính trong canh tác nông nghiệp; phát triển các mô hình nông, lâm kết hợp để
nâng cao trữ lượng các-bon, bảo tồn đất.
+ Phổ biến rộng rãi công nghệ xử lý
và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải trong sản xuất nông nghiệp làm thức ăn chăn
nuôi, trồng nấm, làm nguyên liệu công nghiệp, biogas và khuyến khích sử dụng
phân bón hữu cơ thay thế cho phân vô cơ.
- Lĩnh vực giao thông vận tải
. Đầu tư phát triển mạng lưới giao
thông công cộng; tăng cường tuyên truyền, khuyến khích cộng đồng sử dụng phương
tiện giao thông công cộng, hạn chế phương tiện giao thông cá nhân; chuyển đổi vận
chuyển hàng hóa đường bộ sang vận tải hàng hóa đường sắt và vận tải đường thủy.
. Tăng cường thực hiện kiểm soát các
phương tiện giao thông nhằm đảm bảo các phương tiện giao thông lưu thông đảm bảo
chất lượng; có biện pháp điều tiết, giảm tải áp lực tại các nút giao thông
chính trên địa bàn tỉnh nhằm giảm mật độ xe, hạn chế ô nhiễm không khí vùng gia
tăng vào giờ cao điểm. Đồng thời, tham mưu cơ quan có thẩm quyền thu hồi các loại
phương tiện giao thông có lượng khí thải không đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy
định.
. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp
quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải theo hướng carbon thấp,
tăng số lượng phương tiện giao thông công cộng sử dụng điện, nhiên liệu sinh học,
năng lượng mặt trời; lồng ghép công tác giảm khí phát thải nhà kính vào các kế
hoạch, dự án đầu tư, phát triển giao thông.
- Lĩnh vực khoa học và công nghệ
+ Tăng cường thực hiện các chương
trình, dự án khoa học và công nghệ phục vụ các mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
+ Nghiên cứu, phát triển và chuyển
giao khoa học và công nghệ, tập trung vào công nghệ mới, hiện đại, sử dụng
nhiên liệu, vật liệu mới ít phát thải, thân thiện với khí hậu; hỗ trợ, hướng dẫn
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tăng cường ứng dụng các công nghệ sản
xuất tiên tiến, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng.
- Lĩnh vực du lịch
+ Giảm mức tiêu thụ năng lượng và sử
dụng năng lượng xanh; giảm phát thải khí nhà kính do việc sử dụng các thiết bị
làm lạnh (tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ, bình nóng lạnh) cùng các hệ thống phát điện
khác như đèn, bếp... tại các nhà hàng, khách sạn ở những khu du lịch, nghỉ dưỡng
bằng cách sử dụng các thiết bị thay thế thân thiện với môi trường.
+ Hạn chế phát sinh thải nhựa; thực
hiện tốt công tác thu gom, phân loại rác thải tại nguồn trong hệ thống các nhà
hàng, khách sạn ở những khu du lịch, nghỉ dưỡng.
+ Khuyến khích phát triển các loại
phương tiện du lịch, các khu bảo tồn sử dụng nguyên liệu tái tạo, thân thiện với
môi trường.
VI. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tăng cường
công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức
- Đẩy mạnh việc quán triệt, học tập
nâng cao nhận thức về ứng phó với BĐKH, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm
tài nguyên, bảo vệ môi trường gắn với phát triển bền vững; biến nhận thức thành
hành động cụ thể ở các cấp ủy đảng, chính quyền, các
ngành, đoàn thể chính trị - xã hội, các nhà doanh nghiệp,
cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.
- Phát huy tối đa vai trò của các cơ
quan thông tin đại chúng trong việc phổ cập những tri thức cơ bản về ứng phó với
BĐKH, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững.
- Đưa nội dung về ứng phó với BĐKH,
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vào chương trình giáo dục và đào tạo
phù hợp ở các bậc học, ngành học, kể cả trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo,
quản lý các cấp.
- Có quy hoạch, kế hoạch đào tạo các
chuyên gia sâu về từng lĩnh vực về ứng phó với BĐKH, quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường, đủ sức giải quyết những vấn đề thực tiễn môi trường của tỉnh. Xây dựng
năng lực, kỹ năng phòng tránh thiên tai, thích ứng với BĐKH cho mọi người dân,
doanh nghiệp và cộng đồng.
- Phát động phong trào thi đua sâu rộng
trong các tổ chức, cá nhân để chủ động ứng phó với BĐKH, sử dụng tiết kiệm tài
nguyên và bảo vệ môi trường, tạo dựng một lối sống mới, đạo đức mới thân thiện
với môi trường; vận động các doanh nghiệp tham gia phong
trào thi đua doanh nghiệp thân thiện với môi trường.
- Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền, tạo dư luận xã hội lên án và thống nhất nhận thức về việc phải xử
lý nghiêm các hành vi khai thác, sử dụng lãng phí tài nguyên, đốt phá rừng, gây
ô nhiễm môi trường, săn bắt, tiêu thụ động vật hoang dã, phát triển các loài
sinh vật ngoại lai xâm hại môi trường.
- Xây dựng tiêu chí về bảo vệ môi trường
trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Hình thành các thiết chế
văn hóa, đạo đức môi trường trong xã hội. Thực hiện đánh giá, phân hạng về môi
trường đối với các ngành, địa phương, trước mắt là các khu công nghiệp, doanh
nghiệp.
2. Đẩy mạnh ứng
dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
- Đẩy mạnh đổi mới công nghệ sản xuất
theo hướng thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, sử dụng có hiệu quả
tài nguyên, ít chất thải; tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến cho công
tác ứng phó với BĐKH, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Chú trọng các giải pháp về công nghệ,
định hướng từng bước xây dựng ngành công nghiệp môi trường, ứng dụng công nghệ
sinh học vào phát triển tài nguyên tái tạo, công nghệ tiên tiến vào khai thác
khoáng sản... Xây dựng và hoàn thiện cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ về
bảo vệ môi trường và phát triển tài nguyên.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ hiện
đại trong công tác quan trắc môi trường, nhất là quan trắc tự động để cảnh báo
ô nhiễm qua hệ thống thông tin viễn thông, ứng phó với BĐKH, quản lý tài nguyên
và bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ đốt
và composting đối với chất thải rắn thông thường; đối với chất thải rắn y tế, cần
hạn chế biện pháp đốt để tránh phát sinh ô nhiễm không khí thứ cấp và nhanh
chóng chuyển sang các công nghệ thân thiện với môi trường như khử khuẩn các chất
thải lây nhiễm sau đó chôn lấp theo đúng xu hướng quốc tế hiện nay; đối với việc
xử lý chất thải nguy hại xử lý theo hướng tập trung quy mô lớn, có thu hồi năng
lượng và ưu tiên tái chế.
3. Tăng cường
và đa dạng hóa nguồn lực
- Tiếp tục tăng cường đầu tư ngân
sách, sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí sự nghiệp, xây dựng cơ bản, sự nghiệp
kinh tế và các nguồn kinh phí khác để thực hiện các nhiệm vụ, dự án, công trình
đầu tư về ứng phó với BĐKH, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Kết hợp tăng chi từ ngân sách của địa
phương với đa dạng hóa các nguồn vốn trung ương cho ứng phó với BĐKH, quản lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường, nhất là nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc
gia khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường lưu vực sông Đồng Nai và Chương
trình mục tiêu quốc gia về BĐKH.
- Thực hiện chính sách, chế độ ưu
đãi, khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi xã hội hóa cho ứng phó với
BĐKH, đầu tư vào các công trình hạ tầng về môi trường và phát triển các dịch vụ
bảo vệ môi trường.
- Tiếp tục hỗ trợ vốn từ Quỹ Bảo vệ
môi trường tỉnh cho các dự án bảo vệ môi trường thuộc các nhóm đối tượng ưu
tiên như: các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, các hợp tác xã, các
doanh nghiệp thuộc Chương trình chuyển dịch cơ cấu các ngành công nghiệp trên địa
bàn tỉnh,...
- Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi
trường phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường, khắc phục hậu quả,
cải tạo và phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật. Người được hưởng lợi
từ tài nguyên, môi trường phải có nghĩa vụ đóng góp để đầu tư trở lại cho quản
lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ doanh
nghiệp và người dân tham gia hoạt động ứng phó với BĐKH, sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả tài nguyên và bảo vệ môi trường; hỗ trợ người dân trồng và bảo vệ rừng, nhất
là rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn, khu vực sau khai thác khoáng sản.
- Khuyến khích các dự án phát triển
năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, tái chế chất thải, sản xuất
điện từ chất thải; từng bước xoá bỏ sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
- Phối hợp, kêu gọi, khai thác có hiệu
quả các nguồn viện trợ quốc tế thông qua các Quỹ có uy tín, các tổ chức phi
chính phủ để tài trợ, ủng hộ kinh phí, trang thiết bị kỹ thuật, đào tạo cán bộ,
trao đổi kinh nghiệm và quan tâm chăm sóc nạn nhân bị nhiễm chất độc hoá học
dioxin.
4. Đẩy mạnh hợp
tác quốc tế, kêu gọi, thu hút đầu tư
- Chủ động tiếp cận và sử dụng hiệu
quả nguồn tài trợ của quốc tế trong các vấn đề liên quan đến BĐKH, vấn đề chuyển
giao công nghệ; tăng cường năng lực; đề xuất các hướng tài trợ nhằm huy động tối
đa sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế trong lĩnh vực BĐKH trên địa bàn nhằm mang
lại những giải pháp ứng phó hữu hiệu và có hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cường hợp tác với tỉnh, thành
trong khu vực và hợp tác quốc tế nhất là các đối tác, địa phương mà tỉnh đã thiết
lập quan hệ để trao đổi thông tin, tiếp cận công nghệ mới, học tập kinh nghiệm
về ứng phó với BĐKH, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Tăng cường nắm bắt thông tin, chủ động
xây dựng hoặc gia nhập vào mạng lưới kết nối và hợp tác với các chương trình, dự
án mang tính toàn cầu và khu vực trong lĩnh vực BĐKH, giảm phát thải khí nhà
kính, phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai, xóa đói giảm nghèo,... nhằm tranh
thủ nguồn hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật, công nghệ và kinh nghiệm từ các tổ chức
quốc tế và các chuyên gia cùng lĩnh vực.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các
doanh nghiệp tham gia giao lưu thương mại và xúc tiến đầu tư với các nước trên
thế giới trong chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực cho các dự án
giảm phát thải khí nhà kính, thu hồi khí thải và các dự án hỗ trợ tăng cường
năng lực thích ứng dưới tác động của BĐKH.
- Tham gia tích cực thực hiện các
công ước, hiệp định quốc tế, khu vực và đặc biệt là các nước ASEAN về bảo vệ
môi trường, phát triển bền vững.
VII. DANH MỤC CÁC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Để tiếp tục phát huy các kết quả đạt
được của Kế hoạch ứng phó với BĐKH của tỉnh ở giai đoạn trước, xây dựng và cập
nhật kế hoạch hành động thích ứng, ứng phó BĐKH phù hợp với điều kiện của tỉnh
Đồng Nai trong tình hình hiện nay; tỉnh Đồng Nai ban hành danh mục 86 chương
trình, dự án ưu tiên thực hiện nhằm ứng phó BĐKH giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050. (Các chương trình, dự án được trình bày cụ thể tại Phụ lục kèm
theo).
VIII. CÔNG TÁC
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
Công tác giám sát, đánh giá việc triển
khai và hiệu quả của Kế hoạch được phân công thực hiện cụ thể như sau:
- Cấp Tỉnh:
+ Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
làm cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch; chịu trách nhiệm
giám sát, đánh giá việc triển khai trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện để UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Ủy ban quốc gia về BĐKH.
+ Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh: Có
trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện,
báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp chung.
- Cấp Huyện: Giao Phòng Tài nguyên và
Môi trường chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai trên địa bàn huyện,
thành phố; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện để
UBND cấp Huyện báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp
chung.
- Khuyến khích các tổ chức chính trị
- xã hội và các tổ chức khác tham gia vào việc giám sát, đánh giá độc lập việc
thực hiện các nội dung của Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
IX. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố Biên Hòa và thành phố Long Khánh và các đơn vị có
liên quan tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH trên địa
bàn tỉnh. Chủ trì đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch hành động ứng
phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh.
- Là đầu mối trong việc tiếp nhận và
quản lý các hoạt động về BĐKH trên địa bàn tỉnh. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện các chương trình,
kế hoạch hành động về BĐKH trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
được phân công; tham mưu cho UBND tỉnh để chỉ đạo các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố Biên Hòa và thành phố Long Khánh thực hiện tốt công tác ứng
phó với BĐKH.
- Chủ động cung cấp thông tin để Mặt
trận Tổ quốc (MTTQ) Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận các cấp
phát huy vai trò của mình thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về bảo vệ
môi trường, ứng phó với BĐKH đến các tầng lớp nhân dân.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành và địa phương lồng ghép, tích hợp các chương trình, dự
án, nhiệm vụ về ứng phó với BĐKH và giảm thiểu nguy cơ rủi ro do thiên tai vào
các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển KT - XH của tỉnh nhằm ứng phó
hiệu quả với BĐKH, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với các đơn vị có liên
quan rà soát, tổng hợp các dự án đầu tư vào kế hoạch đầu tư công trung hạn theo
các giai đoạn trên cơ sở danh mục các chương trình, dự án, nhiệm vụ của các Sở,
Ban, ngành và địa phương đề xuất trình cấp có thẩm quyền theo đúng quy định của
Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
và các Sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh cân đối,
bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ của các
đơn vị theo quy định.
4. Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa
- Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện;
các đơn vị và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp thực hiện
các chương trình, dự án được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Căn cứ vào Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết theo chức năng,
nhiệm vụ được giao, dự toán kinh phí thực hiện để làm cơ sở xác định và bố trí
ngân sách và đề nghị Trung ương, các tổ chức quốc tế hỗ trợ kinh phí thực hiện;
chủ động triển khai kế hoạch hành động cho ngành, lĩnh vực, địa phương mình.
- Trên cơ sở Kế hoạch này, lồng ghép
vấn đề BĐKH vào các quy hoạch, kế hoạch của Sở, Ban, ngành, địa phương; chủ động
huy động thêm nguồn lực và lồng ghép các hoạt động liên quan khác trên địa bàn
để đạt được các chỉ tiêu trong Kế hoạch.
- Thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động tiếp
tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị; Tiếp tục
triển khai thực hiện Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Tỉnh ủy
về thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng về “Chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường”; triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về
biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2030 và Chương
trình hành động số 9881/CTr-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường, trong đó chú trọng huy động sự tham gia của doanh nghiệp và cộng đồng.
5. Đề nghị Ủy ban
MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận
Tổ chức phản biện xã hội (khi được cơ
quan chủ trì soạn thảo văn bản đề nghị); giám sát hoạt động quản lý và xử lý chất
thải, ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
phát huy vai trò của MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên trong phối hợp
thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và
các tầng lớp Nhân dân tham gia thực hiện và giám sát các hoạt động quản lý tài
nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với BĐKH.
6. Các tổ chức xã
hội, khối doanh nghiệp và toàn dân
- Khuyến khích các tổ chức chính trị
- xã hội, xã hội - nghề nghiệp, các đoàn thể quần chúng tích cực tham gia thực
hiện kế hoạch hành động quốc gia.
- Huy động cộng đồng, hộ gia đình
tham gia tích cực xây dựng, vận hành các công trình ứng phó với BĐKH, nhân rộng
và phổ biến kinh nghiệm các mô hình ứng phó (thích ứng) với BĐKH.
- Thành lập các tổ chức tự quản để
giám sát và ứng phó nhanh với tác động có hại của BĐKH, đặc biệt là các thiên
tai bất thường.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các tổ
chức phi chính phủ thực hiện các hoạt động ứng phó BĐKH ở cấp cộng đồng, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về BĐKH.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức phi
chính phủ tham gia vào các quá trình hoạch định chính sách, chương trình, kế hoạch
ứng phó với BĐKH.
- Có cơ chế khuyến khích khối doanh
nghiệp đầu tư vào các dự án thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính.
Định kỳ trước ngày 10 tháng 11
hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố Biên Hòa và thành phố Long Khánh và các đơn vị có liên quan đánh giá
việc triển khai các nội dung của Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao và các khó khăn,
vướng mắc, đề xuất (nếu có) gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG
PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH ĐỒNG NAI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số 2728/QĐ-UBND ngày 10 tháng 08 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Stt
|
Dự
án
|
Mục
tiêu
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Cơ
sở pháp lý
|
Nguồn
vốn
|
A
|
Giai đoạn
2021 - 2025
|
I
|
Thích ứng
với BĐKH
|
1
|
Thực hiện Chương trình phát triển nông
nghiệp bền vững tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 -2025
|
Đánh
giá các nguồn lực liên quan đến phát triển nông nghiệp bền vững trên địa bàn
tỉnh; đánh giá thực trạng và các dự báo liên quan đến phát triển nông nghiệp
bền vững; giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững ứng phó với những tác động
của BĐKH đến năm 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ Quyết định số
1952/QĐ-UBND ngày 11/6/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai Văn bản số 424/SNN-KHTC
ngày 28/01/2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch tái cơ cấu lại
ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025
|
Phát
triển nông nghiệp bền vững, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và khả năng
cạnh tranh nông sản; thích ứng với BĐKH
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 979/QĐ-BNN-KH ngày 19/03/2020 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Thông báo số 1019/TB-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh.
Văn
bản số 424/SNN-KHTC ngày 28/01/2021 của Sở NN&PTNT
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
3
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng và xây
dựng kế hoạch phát triển hệ thống kênh mương thủy lợi gắn với xây dựng nông
thôn mới đến năm 2025
|
Phát
triển hệ thống kênh mương thủy lợi gắn với xây dựng nông thôn mới
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Văn
bản số 424/SNN-KHTC ngày 28/01/2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
4
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên
tai
|
Nâng
cao nhận thức, tăng cường năng lực, kiến thức của các cán bộ công chức các cấp,
tổ chức xã hội và cộng đồng về biến đổi khí hậu và thiên tai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương
|
5
|
Chương trình "Phát triển
nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2021 - 2030"
|
Sản
xuất giống cây trồng vật nuôi có lợi ích kinh tế, thích ứng với điều kiện
BĐKH
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Văn
bản số 424/SNN-KHTC ngày 28/01/2021 của Sở NN&PTNT
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
6
|
Xây dựng hồ Cầu
Bưng A, huyện Cẩm Mỹ
|
Cung
cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp và nước sinh hoạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
7
|
Xây dựng hồ Suối Đá, huyện Tân Phú
|
Cung
cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
8
|
Hệ thống thủy lợi Lá Buông, huyện
Trảng Bom
|
Cung
cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp và nước sinh hoạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
9
|
Đánh giá dự báo ảnh hưởng của ngập
lụt do tác động tăng cường của BĐKH đến an toàn khu vực xả lũ tại thủy điện
Trị An Đồng Nai và đề xuất giải pháp ứng phó
|
Dự
báo và ứng phó với tình trạng ngập lụt có thể xảy ra từ đó đưa giải pháp xả
lũ an toàn tại thủy điện Trị An Đồng Nai
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1257/QĐ-UBND ngày 18/04/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Ngân sách trung ương
|
10
|
Lập danh mục các vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Bảo vệ
nguồn nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định số 167/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
Văn
bản số 5150/UBND-CNN ngày 09/5/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.
|
Ngân
sách địa phương
|
11
|
Dự án nạo vét và kè 2 bờ suối Reo,
huyện Thống Nhất
|
Tiêu
thoát nước
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thống Nhất
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai Quyết định số
2379/QĐ-UBND ngày 09/07/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
12
|
Nạo vét suối Bí, xã lộ 25, huyện Thống
Nhất
|
Cung
cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
13
|
Bờ bao sông La Ngà, huyện Tân Phú
|
Tiêu
thoát nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
14
|
Gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua
khu vực xã Nam Cát Tiên (GĐ 2), huyện Tân Phú
|
Gia
cố bờ sông phòng tránh thiên tai xảy ra
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
15
|
Dự án Tuyến thoát nước dải cây
xanh, huyện Nhơn Trạch
|
Tiêu
thoát nước
|
Ban
Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1257/QĐ-UBND ngày 18/04/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai Công văn số
6809/SXD-QLHTĐT ngày 21/12/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế
|
16
|
Xây dựng hồ Sông Ray 2, huyện Xuân
Lộc
|
Cung
cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
17
|
Dự án chống ngập úng khu vực suối Cải,
thành phố Long Khánh
|
Chống
ngập úng
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Long Khánh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1257/QĐ-UBND ngày 18/04/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
18
|
Nạo vét suối Gia Liêu, TP. Long
Khánh
|
Tiêu
thoát nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế
|
19
|
Nạo vét, chỉnh trị sông Thao - Rạch
Đông (GĐ 1), huyện Vĩnh Cửu
|
Tiêu
thoát nước
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
20
|
Gia cố, chỉnh trị bảo vệ bờ sông Đồng
Nai, đoạn qua khu vực xã Tân An và xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu
|
Gia
cố bờ sông phòng tránh thiên tai xảy ra
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
21
|
Dự án thoát nước khu vực suối Nước
Trong, huyện Long Thành
|
Tiêu
thoát nước
|
Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1257/QĐ-UBND ngày 18/04/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai Công văn số 6809/SXD-QLHTĐT
ngày 21/12/2020 của Sở Xây dựng
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế
|
22
|
Nạo vét suối Bàu Tre - Sa Cá, huyện
Long Thành
|
Tiêu
thoát nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
23
|
Nạo vét suối Sa Cá - sông Nhạn, huyện
Long Thành
|
Tiêu
thoát nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
24
|
Nạo vét rạch cầu Hang, TP. Biên Hòa
|
Tiêu
thoát nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
25
|
Nạo vét rạch Cụt, TP. Biên Hòa
|
Tiêu
thoát nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đưn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng
Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
26
|
Nạo vét rạch Lung, TP. Biên Hòa
|
Tiêu
thoát nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
27
|
Nạo vét rạch sỏi, TP. Biên Hòa
|
Tiêu
thoát nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
28
|
Nạo vét rạch Thầy Kiềng, TP. Biên
Hòa
|
Tiêu
thoát nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế
|
29
|
Dự án chống ngập úng khu vực suối
Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan
|
Tiêu
thoát nước
|
Ban
Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1257/QĐ-UBND ngày 18/04/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai Công văn số
6809/SXD-QLHTĐT ngày 21/12/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
30
|
Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ cầu
Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù Lao Phố, TP. Biên Hòa
|
Gia
cố bờ sông phòng tránh thiên tai xảy ra
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1257/QĐ-UBND ngày 18/04/2017 của UBND tỉnh Đồng
Nai. Công văn số 6809/SXD-LHTĐT ngày 21/12/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
31
|
Gia cố bờ sông Đồng Nai (đoạn từ
Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát), TP. Biên Hòa
|
Gia
cố bờ sông phòng tránh thiên tai xảy ra
|
Ban
Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1257/QĐ-UBND ngày 18/04/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai Công văn số
6809/SXD-QLHTĐT ngày 21/12/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
32
|
Kè, gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ
khu dân cư dọc sông rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy XLNT số 2 phường
Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa
|
Gia cố
bờ sông phòng tránh thiên tai xảy ra
|
Ban
Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1257/QĐ-UBND ngày 18/04/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế
|
33
|
Gia cố bờ phải sông Đồng Nai đoạn
Tân Mai, Tam Hiệp, An Bình, TP. Biên Hòa
|
Gia
cố bờ sông phòng tránh thiên tai xảy ra
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng
Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
34
|
Nạo vét suối DarLou, huyện Định
Quán
|
Tiêu
thoát nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
35
|
Nạo vét suối DaRon, huyện Định Quán
|
Tiêu
thoát nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
36
|
Hệ thống thủy lợi hồ sông Thao, huyện
Trảng Bom
|
Cung
cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
37
|
Dự án “Điều tra, đánh giá chất lượng
đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai để có biện pháp cải tạo,
sử dụng bền vững”
|
Đánh
giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Văn
bản số 424/SNN-KHTC ngày 28/01/2021 của Sở NN&PTNT
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
38
|
Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải theo hướng nâng cao tính chống chịu thích ứng BĐKH
|
Hạ tầng
giao thông vận tải chống chịu với các thiên tai, lũ lụt, điều kiện thời tiết
khắc nghiệt
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
39
|
Chương trình xây dựng bản đồ ngập lụt
vùng hạ du hồ Đa Tôn
|
Xác
định phạm vi, mức độ ngập lụt khi hồ chứa xả nước theo quy trình xả lũ trong
các tình huống khẩn cấp và xây dựng giải pháp ứng phó
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Văn
bản số 424/SNN-KHTC ngày 28/01/2021 của Sở NN&PTNT Quyết định
3853/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
40
|
Chương trình
xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ Sông Mây.
|
Xác
định phạm vi, mức độ ngập lụt khi hồ chứa xả nước theo quy trình xả lũ trong các
tình huống khẩn cấp và xây dựng giải pháp ứng phó
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Văn
bản số 424/SNN-KHTC ngày 28/01/2021 của Sở NN&PTNT Quyết định số
3854/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
41
|
Nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ
tầng các công trình, di tích văn hóa, lịch sử, thể thao nhằm nâng cao khả
năng chống chịu với BĐKH và xây dựng các sản phẩm du lịch phù hợp thích ứng với
BĐKH
|
Nâng
cao năng lực chống chịu của các công trình, địa danh du lịch, di sản văn hóa,
di tích lịch sử
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
|
Tổng
(I)
|
41
|
|
|
|
|
II
|
Giảm nhẹ
phát thải KNK
|
1
|
Kiểm soát khí thải các phương tiện
giao thông cơ giới.
|
Quản
lý kỹ thuật đối với phương tiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường trong suốt quá trình khai thác, sử dụng phương tiện
|
Sở Giao
thông Vận tải
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
2
|
Thực hiện Kế hoạch hành động REDD+
tỉnh Đồng Nai (PRAP), giai đoạn 2020 - 2030
|
Quản
lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng hiện có; trồng mới rừng à bổ sung cây gỗ lớn
nâng cao chất lượng rừng phòng hộ. Góp phần giảm phát thải khí nhà kính và
nâng cao trữ lượng cacbon rừng.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định số
4306/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
3
|
Nghiên cứu, xây dựng mô hình khu công
nghiệp sinh thái, cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng
|
Xây
dựng đề án mô hình khu công nghiệp sinh thái, thân thiện môi trường
|
Ban
Quản lý các KCN Đồng Nai
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1257/QĐ-UBND Đồng Nai, ngày 18/04/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai Nghị định
số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
4
|
Nghiên cứu khai thác nguồn nhiên liệu
sinh học trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Khai
thác, sử dụng hiệu quả nguồn năng lượng tái tạo
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1257/QĐ-UBND Đồng Nai, ngày 18/04/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
5
|
Thí điểm lắp đặt thiết bị Sewsaver
cho máy may công nghiệp
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, hạn chế phát thải KNK trong sản xuất công
nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Luật
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 Chỉ thị số 19/CT-UBND
ngày 10/11/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Hỗ
trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
6
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức và
năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa
bàn tỉnh (thực hiện hằng năm).
|
Đẩy mạnh
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 3529/QĐ-BCT ngày 30/12/2020 của Bộ Công thương
|
Ngân
sách địa phương; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
|
Tổng
(II)
|
6
|
|
|
|
|
|
Tổng
(A) = (I) + (II)
|
47
|
|
|
|
|
B
|
Giai đoạn
2026 - 2030
|
I
|
Thích ứng
với BĐKH
|
1
|
Thiết lập Hệ thống giám sát và đánh
giá các hoạt động thích ứng với BĐKH
|
Hệ
thống giám sát và đánh giá các hoạt động thích ứng với BĐKH
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế
|
2
|
Nghiên cứu chọn, tạo, khảo nghiệm
và ứng dụng giống cây trồng thích ứng cho các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của
BĐKH.
|
Chọn
ra được giống cây trồng có lợi ích kinh tế, thích ứng cho các vùng chịu ảnh
hưởng bất lợi của BĐKH
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23/03/2011 của Bộ NN&PTNT.
Kế
hoạch số 3445/KH-SNN ngày 14/8/2020 của Sở NN&PTNT
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các
công trình giao thông đường bộ, đường thủy trên địa bàn tỉnh
|
Cải
tạo cơ sở hạ tầng ngành giao thông vận tải, nâng cao năng lực chống chịu với
BĐKH
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
4
|
Điều tra, đo đạc dòng chảy mùa khô
tại một số sông, suối nhỏ trong tỉnh và độ mặn, phèn trên sông Đồng Nai.
|
Quản
lý tài nguyên nước thích ứng BĐKH
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Văn
bản số 424/SNN-KHTC ngày 28/01/2021 của Sở NN&PTNT
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
5
|
Dự án Phân tích chất lượng hóa, lý
tính các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao và xây dựng
bản đồ đất chuyên trồng lúa nước tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
|
Đánh
giá số lượng, chất lượng, bản đồ hiện trạng và khả năng sử dụng đất trồng lúa
phục vụ công tác quản lý và khai thác hiệu quả đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Văn
bản số 424/SNN-KHTC ngày 28/01/2021 của Sở NN&PTNT
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
6
|
Nghiên cứu và ứng dụng các biện
pháp kỹ thuật trong canh tác nông nghiệp thích ứng cho các vùng chịu ảnh hưởng
bất lợi của BĐKH.
|
Chọn
và áp dụng kỹ thuật canh tác công nghệ cao thích ứng cho các vùng chịu ảnh hưởng
bất lợi của BĐKH
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23/03/2011 của Bộ NN&PTNT.
Kế
hoạch số 3445/KH-SNN ngày 14/8/2020 của Sở NN&PTNT
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
7
|
Lập, thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới nước tiết kiệm trên địa
bàn tỉnh.
|
Quản
lý và sử dụng tài nguyên nước đáp ứng nhu cầu về nước sản xuất, sinh hoạt
trong bối cảnh BĐKH
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Văn
bản số 424/SNN-KHTC ngày 28/01/2021 của Sở NN&PTNT
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
8
|
Dự án hệ thống thoát nước khu vực
trung tâm xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu
|
Tiêu
thoát nước
|
Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1257/QĐ-UBND ngày 18/04/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế
|
9
|
Chỉnh trị sông Đồng Nai đoạn qua
TP. Biên Hòa
|
Phòng
tránh sạt lở
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
10
|
Gia cố cù lao Rùa (rạch Ông Tiếp) đến
cầu Hóa An, TP. Biên Hòa
|
Gia
cố bờ sông phòng tránh thiên tai xảy ra
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách trung ương
|
11
|
Gia cố bờ phải và bờ trái đoạn từ
trước và sau cầu Đồng Nai, TP. Biên Hòa
|
Gia
cố bờ sông phòng tránh thiên tai xảy ra
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
12
|
Gia cố bờ trái theo sông Đồng Nai
giáp phường Thống Nhất đến phường Tân Mai, TP. Biên Hòa
|
Gia
cố bờ sông phòng tránh thiên tai xảy ra
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
13
|
Dự án gia cố bờ phải sông Đồng Nai
đoạn từ rạch Ông Tiếp đến rạch Lái Bông, TP. Biên Hòa
|
Gia
cố bờ sông phòng tránh thiên tai xảy ra
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1886/QĐ-UBND ngày 19/06/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương
|
14
|
Dự án xây dựng và lắp đặt hệ thống giám
sát tự động các hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
Quản
lý tài nguyên nước thích ứng với BĐKH
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Văn
bản số 424/SNN-KHTC ngày 28/01/2021 của Sở NN&PTNT
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
15
|
Nghiên cứu xây dựng các kịch bản cấp
cứu ứng phó với các thảm họa, thiên tai và lựa chọn các mô hình cung cấp dịch
vụ y tế đáp ứng kịp thời khi có các sự cố bất thường do thiên tai xảy ra.
|
Xây
dựng kế hoạch di dời cơ sở, đáp ứng nhu cầu chữa trị về giường bệnh, cán bộ y
tế, thuốc men... đáp ứng kịp thời khi có các sự cố bất thường do thiên tai
trong điều kiện BĐKH.
|
Sờ Y
tế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 7562/QĐ-BYT ngày 24/12/2018 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó BĐKH
của ngành y tế giai đoạn 2019-2030 và tầm nhìn đến năm 2050
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế
|
16
|
Xây dựng và nâng cấp hệ thống quan
trắc khí tượng thủy văn và BĐKH.
|
Nâng
cao năng lực cảnh báo thiên tai
|
Đài
KTTV tỉnh Đồng Nai
|
Các đơn
vị liên quan
|
Văn
bản số 15397/UBND-KTN ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế
|
17
|
Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật về
các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ứng phó với úng
ngập đô thị (san nền, thoát nước, hồ điều hòa, đê bao, ...)
|
Hoàn
thiện các chính sách, quy hoạch ngành xây dựng và đô thị ứng phó với thiên
tai trong điều kiện BĐKH
|
Sở
Xây dựng
|
các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
18
|
Triển khai các dự án nhằm ứng dụng
các công nghệ mới, sử dụng các loại vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao
với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị
|
Ứng
dụng công nghệ mới, vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao cho các công
trình xây dựng và nhà ở đô thị
|
Sở
Xây dựng
|
các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
|
Tổng
(I)
|
18
|
|
|
|
|
II
|
Giảm nhẹ
phát thải KNK
|
1
|
Dự án hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải TP. Biên Hòa giai đoạn 1 (vốn vay ODA)
|
Tiêu
thoát nước và xử lý nước thải tránh tình trạng ngập úng và hạn chế phát thải
KNK
|
Ban
Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh Đồng Nai
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1257/QĐ-UBND Đồng Nai, ngày 18/04/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai Công
văn số 6809/SXD-QLHTĐT ngày 21/12/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
2
|
Nghiên cứu, chuyển đổi vận chuyển
hàng hóa đường bộ sang vận tải đường sắt, đường thủy và đề xuất giải pháp
thay thế nhiên liệu hóa thạch bằng nhiên liệu sạch, năng lượng sạch cho các
phương tiện giao thông cơ giới
|
Thay
thế nhiên liệu hóa thạch bằng nhiên liệu sạch, năng lượng sạch trong giao
thông, góp phần giảm phát thải khí nhà kính
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ Chỉ thị số
19/CT-UBND ngày 10/11/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
3
|
Tuyên truyền khuyến khích sử dụng
phân bón hữu cơ thay cho phân vô cơ
|
Chuyển
đổi sử dụng phân bón vô cơ sang phân bón hữu cơ hạn chế phát thải KNK trong sản
xuất nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Văn
bản số 15397/UBND-KTN ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai
Kế
hoạch số 3445/KH-SNN ngày 14/8/2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Ngân
sách địa phương; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
4
|
Thí điểm sử dụng than sinh học
(trong canh tác nông nghiệp) tại các cánh đồng mới
|
Thử
nghiệm than sinh học cải tạo đất hạn chế phát thải KNK trong sản xuất nông
nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Văn
bản số 15397/UBND-KTN ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai
Kế
hoạch số 3445/KH-SNN ngày 14/8/2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Ngân
sách địa phương; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
5
|
Đẩy mạnh phát triển vật liệu xây dựng
không nung trên địa bàn tỉnh
|
Vật liệu
xây dựng thân thiện môi trường, giảm phát thải KNK trong quá trình sản xuất
VLXD
|
Sở
Xây dựng
|
các
đơn vị có liên quan
|
Chỉ
thị số 19/CT-UBND ngày 10/11/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
6
|
Tăng cường xây dựng hầm ủ khí sinh
học quy mô nhỏ (sản xuất khí sinh học từ phân gia súc
gia cầm)
|
Tận
dụng sản xuất nhiên liệu sinh học từ chất thải rắn trong chăn nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Chỉ
thị số 19/CT-UBND ngày 10/11/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai Kế hoạch số
3445/KH-SNN ngày 14/8/2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ngân
sách địa phương; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
7
|
Áp dụng các giải pháp tòa nhà xanh
(Hệ thống ĐHKK Multi, đèn LED, kính 2 lớp, Bộ cách nhiệt hiệu quả cao)
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, hạn chế phát thải KNK trong lĩnh vực tòa
nhà
|
Sở
Xây dựng
|
các
đơn vị có liên quan
|
Chỉ
thị số 19/CT-UBND ngày 10/11/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Hỗ
trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
8
|
Lắp hệ thống đèn LED thay thế trong
hệ thống chiếu sáng giao thông công cộng
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, hạn chế phát thải khí nhà kính
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ Chỉ thị số
19/CT-UBND ngày 10/11/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
9
|
Thí điểm lắp đặt động cơ biến tần
(VFD) trong sản xuất xi măng
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, hạn chế phát thải KNK trong sản xuất công
nghiệp
|
Sở
Xây dựng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Luật
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/ QH12 Quyết định số
802/QĐ-BXD ngày 26/7/2017 của Bộ Xây dựng Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày
10/11/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Hỗ
trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
10
|
Nghiên cứu áp dụng công nghệ nhằm tối
ưu hóa quá trình đốt trong sản xuất xi măng
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, hạn chế phát thải KNK trong sản xuất công
nghiệp
|
Sở
Xây dựng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Luật
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 Quyết định số
802/QĐ-BXD ngày 26/7/2017 của Bộ xây dựng Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày
10/11/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
11
|
Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành cơ khí trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, hạn chế phát thải KNK trong sản xuất công
nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Luật
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12. Chỉ thị số
19/CT-UBND ngày 10/11/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
|
Tổng
(II)
|
11
|
|
|
|
|
|
Tổng
(B) = (I) + (II)
|
29
|
|
|
|
|
C
|
Giai đoạn
sau năm 2030 tầm nhìn 2050
|
I
|
Thích ứng
với BĐKH
|
1
|
Hoàn thiện Hệ thống giám sát và đánh
giá các hoạt động thích ứng với BĐKH
|
Hệ
thống giám sát và đánh giá các hoạt động thích ứng với BĐKH
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế
|
2
|
Thực hiện các giải pháp cấp nước hiệu
quả ở các khu đô thị, công nghiệp tại các vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp của
khô hạn, xâm nhập mặn
|
Nâng
cao năng lực chống chịu với BĐKH
|
Sở
Xây dựng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
3
|
Nghiên cứu, áp dụng các giải pháp kỹ
thuật nhằm thích ứng với ngập lụt do mưa lớn, triều cường cho các đô thị, khu
dân cư và phòng chống lũ quét, sạt lở cho các khu vực dễ chịu ảnh hưởng do
thiên tai
|
Nâng
cao năng lực ứng phó với thiên tai trong điều kiện BĐKH
|
Sở
Xây dựng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
4
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình
quản lý, giám sát các dịch bệnh liên quan đến sự thay đổi của thời tiết. Tăng
cường hệ thống giám sát và cảnh báo sớm các tác động của BĐKH đến sức khỏe
|
Nâng
cao khả năng chống chịu của cộng đồng, giảm tính dễ bị tổn thương trước những
tác động của biến đổi khí hậu
|
Sở Y
tế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
5
|
Nghiên cứu xây dựng các hồ chứa và
giải pháp thủy lợi trong bối cảnh BĐKH trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ
|
Quản
lý và sử dụng tài nguyên nước đáp ứng nhu cầu về nước sản xuất, sinh hoạt
trong bối cảnh BĐKH
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
6
|
Nghiên cứu xây dựng các hồ chứa và
giải pháp thủy lợi trong bối cảnh BĐKH trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu
|
Quản
lý và sử dụng tài nguyên nước đáp ứng nhu cầu về nước sản xuất, sinh hoạt
trong bối cảnh BĐKH
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chánh phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
7
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp thủy lợi
và khắc phục xâm nhập mặn, thích ứng với BĐKH tại huyện Nhơn Trạch
|
Quản
lý và sử dụng tài nguyên nước đáp ứng nhu cầu về nước sản xuất, sinh hoạt
trong bối cảnh BĐKH
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
9
|
Xây dựng kế hoạch vận hành hồ thủy
điện Trị An trong mùa khô tránh tình trạng thiếu nước sản xuất
|
Quản
lý và sử dụng tài nguyên nước đáp ứng nhu cầu về nước sản xuất, sinh hoạt
trong bối cảnh BĐKH
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
|
Tổng
(I)
|
8
|
|
|
|
|
II
|
Giảm nhẹ
phát thải KNK
|
1
|
Chương trình Chứng nhận công trình xanh
và xây dựng cơ chế khuyến khích các tòa nhà sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, hạn chế phát thải KNK trong lĩnh vực tòa
nhà
|
Sở
Xây dựng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân
sách địa phương; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp và các nguồn vốn khác
|
2
|
Tăng cường kiểm soát khí thải các
phương tiện giao thông cơ giới. Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp chuyển đổi sử
dụng nhiên liệu sạch, năng lượng sạch cho các phương tiện giao thông cơ giới.
|
Hạn
chế ô nhiễm môi trường do phát thải khí thải, giảm lượng nhiên liệu hóa thạch
trong giao thông
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ Chỉ thị số
19/CT-UBND ngày 10/11/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
Doanh
nghiệp và các nguồn vốn khác
|
|
Tổng
(II)
|
2
|
|
|
|
|
|
Tổng
(C) = (I) + (II)
|
10
|
|
|
|
|
|
Tổng
(A) + (B) + (C)
|
47
+ 29 + 10 = 86
|