|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
543/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
543/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3
Nghị định 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí
hậu;
Xét Tờ trình số 01/TTr-VPBĐKH ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Chánh Văn phòng Văn
phòng thường trực Ban Chỉ đạo chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí
hậu về việc phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2050;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2050.
Điều
2. Giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường (Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo chương trình hành động thích ứng với
biến đổi khí hậu) giúp Ban Chỉ đạo theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc và
giám sát các đơn vị thực hiện nội dung của Kế hoạch hành động.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Khoa học,
Công nghệ và Môi trường. Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo chương trình
hành động thích ứng với biến đổi khí hậu, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Thành viên Ban Chỉ đạo chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thủ tướng, các Phó TTg CP (để báo cáo);
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công đoàn ngành NN&PTNT;
- Đảng ủy, Công đoàn cơ quan Bộ;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Website của Bộ, Website của VPBĐKH;
- Thành viên Ban Chỉ đạo chương trình;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 3 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I.
MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng
lực ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) của ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2050, nhằm giảm thiểu mức độ
thiệt hại do BĐKH và tham gia giảm phát thải khí nhà kính, đảm bảo được sự phát
triển bền vững các lĩnh vực thuộc ngành trên phạm vi toàn quốc; bảo vệ cuộc
sống của nhân dân, phòng, tránh giảm nhẹ thiên tai do BĐKH, nước biển dâng gây
ra, đồng thời tạo ra cơ hội phát triển bền vững các lĩnh vực của ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn trong điều kiện biến đổi khí hậu, trong đó chú
trọng đến:
- Ổn định, an
toàn dân cư cho các thành phố, các vùng, miền, đặc biệt là vùng đồng bằng sông
Cửu Long, đồng bằng Bắc bộ, ven biển Miền trung;
- Sản xuất nông,
lâm, diêm nghiệp và thủy sản ổn định, ít phát thải và phát triển bền vững;
- Bảo đảm an
ninh lương thực, ổn định diện tích đất lúa 3,8 triệu ha, trong đó ít nhất 3,2
triệu ha canh tác lúa hai vụ trở lên;
- Đảm bảo an
toàn hệ thống đê điều, các công trình dân sinh, hạ tầng kinh tế kỹ thuật, đáp
ứng yêu cầu phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;
- Giữ vững mức
độ tăng trưởng ngành 20%, giảm tỷ lệ đói nghèo 20% và giảm phát thải khí nhà
kính 20% trong từng giai đoạn 10 năm.
1.2. Mục tiêu cụ thể
i) Tăng cường
năng lực trong các hoạt động nghiên cứu, dự báo ảnh hưởng của BĐKH đối với các
lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và phát triển
nông thôn làm cơ sở khoa học để xây dựng các chính sách, chiến lược và giải
pháp giảm thiểu và thích ứng với BĐKH của ngành;
ii) Xây dựng
được hệ thống chính sách, lồng ghép BĐKH với các chương trình của ngành và các
nhiệm vụ cụ thể; tăng cường, hoàn thiện hệ thống tổ chức, xác định trách nhiệm
của các cơ quan liên quan và nguồn vốn, cơ chế quản lý các nhiệm vụ của chương
trình hành động giảm thiểu và thích ứng với BĐKH của ngành;
iii) Đề xuất
giải pháp, chính sách hỗ trợ các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của BĐKH để sản
xuất bền vững đối với các lĩnh vực trong ngành nông nghiệp;
iv) Tăng cường
hợp tác quốc tế, kết nối với các chương trình quốc tế và khu vực, tiếp nhận sự
trợ giúp quốc tế về kinh nghiệm và công nghệ trong việc giảm thiểu và thích ứng
với BĐKH trong trong các lĩnh vực của ngành.
v) Phát triển
nguồn nhân lực trong các hoạt động của ngành về giảm thiểu và thích ứng với BĐKH;
vi) Nâng cao
nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong ngành và cộng đồng trong việc
giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn;
vii) Đảm bảo cho
các tổ chức, cá nhân, cộng đồng và các chủ thể khác tham gia được hưởng lợi
bình đẳng từ các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ BĐKH.
2.
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Nhiệm vụ 1: Đánh giá tác động của BĐKH, nước biển dâng
đối với từng lĩnh vực của ngành nông nghiệp và PTNT
A. Mục
tiêu
Đánh giá được
tác động của BĐKH, nước biển dâng đến từng lĩnh vực thuộc ngành nông nghiệp và
PTNT.
B. Nội
dung
i) Tiến hành
công tác điều tra, khảo sát thực tế, sử dụng các công cụ mô hình và các công cụ
hiện đại khác phân tích và đánh giá tác động biến đổi khí hậu, nước biển dâng
đối với từng lĩnh vực của ngành cho từng vùng, miền (đất liền, biển đảo) trên
phạm vi toàn quốc;
ii) Xác định các
tiêu chí đánh giá tác động của BĐKH đối với từng lĩnh vực trên cơ sở kịch bản
BĐKH và nước biển dâng;
iii) Nghiên cứu
các tác động của các lĩnh vực nông nghiệp đến các yếu tố gây biến đổi khí hậu
(phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính);
iv) Đề xuất các
biện pháp/giải pháp phát thải khí nhà kính, các giải pháp công trình và phi
công trình ứng phó với BĐKH, nước biển dâng đối với từng lĩnh vực cho từng
vùng, miền.
C. Sản
phẩm chính
Các báo cáo
chuyên sâu đánh giá tác động BĐKH đối với từng lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, thủy lợi, diêm nghiệp, hạ tầng nông thôn, đề xuất các giải pháp giảm
thiểu tác động của các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đến BĐKH;
Các biện
pháp/giải pháp và kế hoạch ứng phó với BĐKH, nước biển dâng cho từng lĩnh vực
đối với từng vùng, miền cả nước.
Nhiệm vụ 2: Xây dựng các chương trình/dự án đối với từng
lĩnh vực của ngành phù hợp với các địa phương cụ thể để ứng phó (giảm thiểu và
thích ứng) với BĐKH và tạo cơ hội phát triển ngành.
A. Mục
tiêu
Đề xuất được các
Chương trình/dự án ngành và lĩnh vực ứng phó BĐKH, bao gồm: chính sách, kế
hoạch, quy hoạch, chương trình/dự án đầu tư của ngành và lĩnh vực.
B. Nội
dung
i) Đánh giá thực
trạng chính sách, quy hoạch, kế hoạch của ngành và lĩnh vực trên quan điểm có
tác động BĐKH, nước biển dâng;
ii) Đánh giá
thực trạng các điểm dân cư, các cơ sở hạ tầng ngành và lĩnh vực ở các vùng miền
về khả năng ứng phó với tác động của BĐKH;
iii) Đề xuất các
biện pháp công trình (xây dựng mới/nâng cấp) và phi công trình của lĩnh vực và
liên ngành ứng phó với BĐKH cho từng giai đoạn;
iv) Đề xuất các chương
trình/dự án xây dựng chính sách, quy hoạch, kế hoạch của các lĩnh vực trong điều
kiện BĐKH giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2050; trong đó bao gồm cả việc
phân tích khả thi về kinh tế, tài chính, xã hội và môi trường;
v) Lập kế hoạch
chi tiết và thực hiện các Chương trình/dự án được phê duyệt.
Các đề
xuất cho từng lĩnh vực cần tập trung vào các nội dung chính sau đây:
a. Đối với
Nông nghiệp
- Nghiên cứu
quy hoạch các loại đất nông nghiệp, đặc biệt là cây lúa trong điều kiện BĐKH,
trong đó cần quan tâm đến việc đánh giá toàn diện về khả năng thích nghi, dự
báo về khả năng suy giảm năng suất cây trồng theo các kịch bản BĐKH phù hợp với
7 vùng sinh thái;
- Chuyển dịch
cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ và cơ cấu giống phù hợp, thích ứng với BĐKH của
các vùng sinh thái;
- Nghiên cứu,
chọn tạo và đưa vào thực tế sản xuất các giống cây trồng, vật nuôi, các giảm
thiểu tác động gây hiệu ứng nhà kính và thích nghi với BĐKH.
- Phát triển
chăn nuôi với ưu tiên các giống vật nuôi có tính thích ứng cao với môi trường
sống rộng. Gắn chăn nuôi với phát triển công nghiệp chế biến thức ăn gia súc,
đồng thời xử lý phân thải súc vật (dạng khí sinh học);
- Hoàn thiện
các quy trình sản xuất, đảm bảo khép kín từ sản xuất nông nghiệp, chế biến thức
ăn phục vụ chăn nuôi, quy trình chăn nuôi, quản lý chất thải, phù hợp trong điều
kiện BĐKH;
- Xây dựng kế
hoạch áp dụng các công nghệ tiên tiến trong xử lý rác hữu cơ làm phân bón, giảm
chôn ủ để hạn chế những tác động xấu đến môi trường và hạn chế phát thải khí
mêtan; Thực hiện các biện pháp thu hồi triệt để khí mêtan từ các bãi rác đã có
làm nhiên liệu;
- Áp dụng quy
trình GAP trong trồng trọt; sử dụng biện pháp canh tác tiết kiệm phân bón,
thuốc trừ sâu; sử dụng nước tiết kiệm; làm đất tối thiểu; kỹ thuật điều tiết
nước, phân bón để hạn chế phát sinh khí mêtan trên ruộng lúa; điều chỉnh cơ cấu
cây trồng theo hướng giảm cây trồng phát thải nhiều, tăng cây trồng năng lượng
sinh học;
- Áp dụng quy
trình GAP trong chăn nuôi để nâng cao hệ số sử dụng thức ăn, giảm chất thải,
giảm chi phí; áp dụng biogas.
b. Đối với
Lâm nghiệp
- Thực hiện
các Chương trình/dự án nâng cao chất lượng rừng và năng lực phòng hộ của rừng
nhất là phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng ngập mặn, rừng phòng hộ chắn
sóng, chắn gió và cát di động ven biển;
- Xây dựng,
triển khai kế hoạch quản lý chống phá rừng, cháy rừng, sâu bệnh hại rừng; trồng
rừng và làm giàu rừng;
- Xây dựng và
triển khai một số mô hình kinh tế sinh thái ven biển nhằm thích ứng với BĐKH,
nước biển dâng, nhất là ở các vùng dễ bị tổn thương;
- Tập trung
xây dựng và triển khai một số chương trình/dự án liên quan tới Cơ chế hậu Nghị
định thư Kyoto về giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng (REDD), Nghị
định 99/2010/NĐ-CP về chi trả dịch vụ phí môi trường rừng; tiếp tục xây dựng và
thực hiện các dự án về cơ chế phát triển sạch (CDM), gắn với chương trình thí điểm
chi trả dịch vụ môi trường rừng (PES);
- Xây dựng chương
trình sử dụng có hiệu quả diện tích đất trống, đồi núi trọc tạo việc làm cho
người lao động, xóa đói, giảm nghèo, định canh, định cư (lồng ghép với công ước
sa mạc hóa theo Quyết định 204/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ);
- Nghiên cứu điều
chỉnh quy hoạch và chiến lược quản lý hệ thống các khu bảo tồn của rừng tự
nhiên, đa dạng sinh học (lồng ghép với việc thực hiện công ước đa dạng sinh
học) thích ứng với BĐKH.
c. Đối với
Thủy sản
- Đánh giá
tác động BĐKH tới diện tích, năng suất, sản lượng nuôi trồng thủy sản và nguồn
lợi hải sản. Đề xuất các giải pháp đối phó, thích ứng và bảo vệ nguồn lợi thủy
sản cho từng vùng, miền khi nước biển dâng;
- Nghiên cứu
cải tiến những công nghệ nuôi, đối tượng nuôi mới; những công nghệ khai thác phù
hợp với sự biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Chọn tạo được những giống nuôi
mới có khả năng thích ứng với điều kiện thời tiết khắc nghiệt, khả năng kháng
bệnh cao;
- Nghiên cứu
chính sách hỗ trợ, phát triển và bảo hiểm ngành thủy sản trong điều kiện BĐKH:
Chính sách hỗ trợ tài chính, thành lập Quỹ tái tạo nguồn lợi thủy sản, chuyển
đồi cơ cấu nghề nghiệp khai thác thủy sản ở các vùng nước ven bờ và xa bờ; ứng
dụng công nghệ mới vào khai thác thủy sản; sản xuất giống thủy sản nhân tạo để
tái tạo và phục hồi nguồn lợi thủy sản;
- Triển khai
thực hiện Quyết định 485/QĐ-TTg ngày 02/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án bảo vệ các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng
đến năm 2015, tầm nhìn 2020: giai đoạn 2008-2010 xây dựng thí điểm khu bảo vệ
một số loài thủy sinh đặc hữu, xây dựng khu bảo tồn bãi đẻ của rùa tại Côn Đảo,
giai đoạn 2010-2015 thành lập 15 khu bảo vệ các loài thủy sinh biển và ven
biển, giai đoạn 2016-2020 thiết lập bổ sung 22-30 khu bảo vệ các loài thủy sinh
quý hiếm;
- Áp dụng GAP
trong thủy sinh để nâng cao hệ số sử dụng thức ăn, giảm chi phí; xử lý chất
thải hữu cơ; giảm chi phí trong khai thác thủy sản.
d. Đối với
Thủy lợi
- Đánh giá
hiện trạng và xác định khả năng ứng phó với BĐKH của các hệ thống công trình
thủy lợi ở các vùng miền;
- Kiện toàn
hệ thống chỉ đạo, chỉ huy hộ đê, phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai; bổ
sung các quy định, quy chế phối hợp ứng phó trong các tình huống khẩn cấp và
thiên tai cực đoan từ trung ương đến địa phương. Tăng cường trang bị cơ sở vật
chất và tính chuyên nghiệp cho lực lượng ứng cứu khu vực khi thiên tai xảy ra;
tăng cường năng lực trong công tác tham mưu, chỉ đạo, điều hành và hệ thống hỗ
trợ ra quyết định về cảnh báo sớm thiên tai;
- Nâng cao
năng lực và trình độ KHCN về quy hoạch, thiết kế, xây dựng công trình thủy lợi.
Xây dựng các giải pháp tưới tiêu, quy trình quản lý, vận hành, điều tiết hệ
thống công trình thủy lợi, nhằm né tránh các tác động bất lợi, hạn chế thiệt
hại, rủi ro do BĐKH gây ra. Tiết kiệm nước trong sản xuất và sinh hoạt;
- Rà soát quy
hoạch, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống đê sông, đê biển, đê vùng cửa sông đảm
bảo chống được nước biển dâng theo kịch bản đã được đặt ra theo từng giai đoạn;
- Rà soát quy
hoạch, nâng cấp và xây dựng các công trình ngăn mặn, công trình cấp nước, tiêu
nước; đặc biệt đối với đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long và khu vực ven biển
đảm bảo chống được nước biển dâng với kịch bản theo từng giai đoạn;
- Xây dựng
phương án hỗ trợ đặc biệt cho các vùng dân cư, đường giao thông, công trình
công cộng … ở các vùng thường xảy ra lũ lụt để người dân có nơi cư trú ẩn an
toàn vào mùa lũ, nhất là ĐBSCL, một số khu vực miền Trung; di dời dân ra khỏi
các vùng bị lũ quét, sạt lở núi, sạt lở ven sông, ven biển đe dọa tới an toàn
của người dân;
- Xây dựng chương
trình nâng cấp các hệ thống thủy lợi, đê điều, phòng chống lụt bão, quản lý an
toàn hồ đập, đồng thời sử dụng nước tiết kiệm;
- Xây dựng
các hệ thống công trình thủy lợi để bảo vệ các thành phố ven biển, khu vực nông
nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm để ứng phó với điều kiện BĐKH và nước biển
dâng;
- Lồng ghép
các vấn đề BĐKH vào quá trình xây dựng các biện pháp bảo đảm an ninh nước cho
các hệ thống thủy lợi, an toàn hệ thống đê biển và hồ chứa;
- Áp dụng kỹ
thuật tưới tiết kiệm nước như tưới phun, tưới nhỏ giọt, tưới nông lộ phơi cho
lúa; tu bổ, cải tạo, chống tổn thất nước trên hệ thống kênh mương, vận hành hệ
thống hợp lý để tăng diện tích tự chảy, tiết kiệm năng lượng bơm nước.
e. Đối với
Diêm nghiệp
- Rà soát quy
hoạch đầu tư các vùng sản xuất muối tập trung, xác định rõ các khu vực có ảnh
hưởng lớn, có biện pháp hạn chế thiệt hại do biến đổi khí hậu và nước biển
dâng.
- Ứng dụng
khoa học công nghệ mới trong sản xuất muối để nâng cao sản lượng, chất lượng,
góp phần cải thiện đời sống của diêm dân và giảm bớt sự căng thẳng về mật độ
dân cư vùng ven biển;
- Đầu tư hệ
thống hạ tầng vùng sản xuất muối bao gồm: đê bao, bờ bao, trạm bơm, hệ thống
cống, kênh mương cấp nước biển, thoát lũ công trình giao thông, thủy lợi nội
đồng và triển khai các chính sách theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 05/02/2007
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất muối đến 2010
và 2020.
f. Đối với
Phát triển nông thôn
- Rà soát quy
hoạch phát triển nông thôn, xác định rõ các khu vực có thể chịu ảnh hưởng lớn
đến BĐKH và nước biển dâng;
- Củng cố hạ
tầng cơ sở nông thôn: Đảm bảo an toàn đường giao thông, trường, chợ, công trình
cấp nước và vệ sinh nông thôn khi gặp sự cố tai biến khí hậu;
- Xây dựng
phương án hỗ trợ đặc biệt cho các vùng dân cư ở các vùng thường xảy ra lũ lụt
để người dân có nơi trú ẩn an toàn vào mùa lũ, nhất là ĐBSCL, một số khu vực
miền Trung; di dân ra khỏi các vùng có nguy cơ bị lũ quét, sạt lở núi, sạt lở
ven sông, ven biển và vùng có nguy cơ khác;
- Nghiên cứu
cơ sở khoa học, thực tiễn và đề xuất các phương án phát triển kinh tế xã hội ở
vùng khô hạn và bán khô hạn thường xuyên;
- Áp dụng
công nghệ sản xuất, chế biến tiên tiến, tiết kiệm năng lượng;
- Tuyên
truyền, phổ biến kiến thức, thông tin, nâng cao nhận thức cộng đồng.
C. Sản
phẩm chính
a. Lĩnh
vực Nông nghiệp
- Các Chương
trình/dự án ngành và lĩnh vực ứng phó BĐKH, bao gồm: chính sách, kế hoạch, quy
hoạch, chương trình/dự án đầu tư của ngành và lĩnh vực;
- Quy hoạch
cơ cấu cây trồng trong điều kiện BĐKH toàn quốc, các vùng sinh thái và các
tỉnh;
- Báo cáo
chuyên đề nghiên cứu khả năng thích nghi, giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng
nhà kính;
- Dự báo sự
chuyển hệ thống canh tác trong điều kiện BĐKH cho các vùng miền;
- Đưa ra các
giống cây trồng, vật nuôi thích nghi BĐKH cho từng vùng, miền.
b. Lĩnh
vực Lâm nghiệp
- Các báo cáo
quy hoạch phát triển rừng trong điều kiện biến đổi khí hậu;
- Các mô hình
kinh tế sinh thái ven biển thích ứng BĐKH;
- Các biện
pháp quản lý và phát triển bền vững rừng ngập mặn và rừng phòng hộ chắn sóng,
chắn gió và các di dộng ven biển trong bối cảnh nước biển dâng và thiên tai
ngày một gia tăng;
- Các chương
trình/dự án liên quan tới Cơ chế hậu Nghị định thư Kyoto về giảm phát thải từ
mất rừng và suy thoái rừng (REDD); các dự án về cơ chế phát triển sạch (CDM),
gắn với chương trình thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng (PES);
- Chương
trình sử dụng có hiệu quả diện tích đất trống, đồi núi trọc tạo việc làm cho
người lao động, xóa đói, giảm nghèo, định canh, định cư.
c. Lĩnh
vực Thủy sản
- Các báo cáo
khoa học liên quan đến chính sách, công nghệ mới trong bảo vệ nguồn lợi thiên
nhiên, nuôi trồng, chọn tạo giống mới, khai thác hải sản v.v…;
- Xác định
đối tượng nuôi, mùa vụ nuôi thủy sản phù hợp với điều kiện thời tiết, khí hậu
của từng vùng sinh thái để tăng năng suất, hiệu quả; khai thác và sử dụng hợp
lý các nguồn nước chủ động cung cấp cho các cơ sở nuôi trồng thủy sản;
- Ứng dụng
các công nghệ sinh học trong nuôi trồng thủy sản, áp dụng công nghệ tiên tiến,
công nghệ cao trong nuôi, sản xuất giống để giảm thiểu tác động xấu do BĐKH.
d. Lĩnh
vực Thủy lợi
- Các báo cáo
điều tra, đánh giá hiện trạng các hệ thống thủy lợi và khả năng ứng phó với
BĐKH;
- Các tiêu
chuẩn mới hiện đại hóa các hệ thống thủy lợi, các tiêu chuẩn kỹ thuật mới trong
quy hoạch, thiết kế của các hệ thống thủy lợi trong điều kiện BĐKH;
- Các giải
pháp tưới tiêu trong đó quan tâm đến các kỹ thuật tưới tiết kiệm (nông độ phơi,
tưới phun mưa, …), quy trình quản lý, vận hành, điều tiết hệ thống công trình
thủy lợi, nhằm né tránh các tác động bất lợi, hạn chế thiệt hại, rủi ro do BĐKH
gây ra;
- Các giải
pháp KHCN phù hợp như: quy hoạch và rà soát quy hoạch tổng thể lưu vực sông;
thay đổi các tiêu chuẩn kỹ thuật các công trình khai thác và sử dụng nước, các
biện pháp tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước, duy trì bảo vệ nguồn nước,
kiểm soát ô nhiễm nước, thoát lũ, tiêu úng, chống xâm nhập mặn và giữ ngọt;
tiêu chuẩn thiết kế và thi công an toàn công trình.
e. Lĩnh
vực Diêm nghiệp
- Các báo cáo
rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển sản xuất muối trong điều kiện BĐKH và
nước biển dâng;
- Tổ chức tốt
các hình thức hợp tác trong sản xuất làm muối để thực hiện quản lý dựa vào cộng
đồng và đồng quản lý nhằm giảm thiểu ảnh hưởng xấu của các hiện tượng thời tiết
thay đổi thất thường do BĐKH;
- Các giải
pháp công trình, thiết bị hỗ trợ trong lĩnh vực diêm nghiệp bao gồm: đê bao, bờ
bao, trạm bơm, hệ thống cống, kênh mương cấp nước biển, thoát lũ công trình
giao thông, thủy lợi nội đồng theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất muối đến 2010 và
2020;
- Các công
nghệ mới trong sản xuất muối trong điều kiện BĐKH.
f. Lĩnh
vực Phát triển nông thôn
- Các báo cáo
đánh giá hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng nông nghiệp và nông thôn và khả
năng ứng phó với BĐKH;
- Các biện pháp
công trình hạ tầng nông thôn (xây dựng mới/nâng cấp) và phi công trình ứng phó
với BĐKH cho từng giai đoạn và phù hợp chiến lược xây dựng nông thôn mới;
- Báo cáo
phân tích tính khả thi về kinh tế, tài chính, xã hội và môi trường của các Chương
trình/dự án đề xuất;
- Nghiên cứu
khả thi, thiết kế và thực hiện các Chương trình/dự án được phê duyệt.
Nhiệm vụ 3: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm tham gia của
các cấp của ngành, lĩnh vực, địa phương và cộng đồng
A. Mục
tiêu
Nâng cao nhận
thức cho toàn ngành hiểu biết và thực hiện các biện pháp ứng phó với BĐKH và
nước biển dâng.
B. Nội
dung
i) Xây dựng các
tài liệu phổ biến, tuyên truyền về BĐKH và tác động BĐKH với các mức độ và đối
tượng khác nhau;
ii) Xây dựng kế
hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức trong ngành (Trung ương và Địa phương),
cho các lĩnh vực, cộng đồng và các vùng miền;
iii) Thành lập
và tập huấn đội ngũ cán bộ làm công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức ở cấp
ngành, lĩnh vực và địa phương;
iv) Tổ chức các
Hội thảo, tập huấn, hội nghị chuyên đề;
v) Tăng cường
cung cấp thông tin, dự báo, giải đáp các vấn đề về BĐKH và nội dung Kế hoạch
Hành động ngành nông nghiệp & PTNT ứng phó với BĐKH giai đoạn 2011-2015 và
tầm nhìn đến 2050 trên trang Website và các phương tiện thông tin đại chúng;
vi) Nâng cao ý
thức của cộng đồng, tự giác trong hoạt động nhằm giảm thiểu và thích ứng với
biến đổi khí hậu, phòng tránh, khắc phục hậu quả thiên tai, ứng phó và giảm nhẹ
tác động tiêu cực do biến đổi khí hậu.
C. Sản
phẩm chính
- Các tài liệu
khoa học và tài liệu về BĐKH và tác động BĐKH đối với các lĩnh vực của ngành;
- Các lớp tập
huấn, đào tạo nâng cao nhận thức trong ngành và cộng đồng về BĐKH ở các cấp từ
trung ương đến địa phương;
- Thông tin trên
trang Web và các phương tiện thông tin đại chúng về BĐKH.
Nhiệm vụ 4: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của
ngành, các lĩnh vực và địa phương đáp ứng thách thức BĐKH và tạo cơ hội phát
triển
A. Mục
tiêu
Xây dựng lực
lượng cán bộ có năng lực, hiểu biết sâu về BĐKH nước biển dâng đến các lĩnh vực
của ngành và các giải pháp ứng phó.
B. Nội
dung
i) Đề xuất Chương
trình, giáo trình đào tạo nguồn nhân lực cho ngành, lĩnh vực, địa phương về
BĐKH và ứng phó với BĐKH, nước biển dâng;
ii) Chọn lựa đội
ngũ cán bộ các cơ quan quản lý của ngành, lĩnh vực địa phương chuẩn bị cho chương
trình nâng cao năng lực ngành về BĐKH;
iii) Cử cán bộ
được lựa chọn tham gia các chương đào tạo (kể cả thạc sỹ và tiến sỹ) chuyên sâu
về BĐKH;
iv) Xây dựng
giáo trình, đưa kiến thức về BĐKH vào chương trình giảng dạy ở các hệ thống đào
tạo của ngành, lĩnh vực, địa phương;
v) Tạo điều kiện
để các cán bộ quản lý cao cấp của ngành, lĩnh vực, địa phương tham dự các hoạt
động chuyên đề liên quan đến BĐKH trên phạm vi khu vực và quốc tế (hội thảo,
khóa đào tạo ngắn hạn, hội nghị khu vực và thế giới liên quan đến BĐKH).
C. Sản
phẩm chính
- Tài liệu đào
tạo các chuyên ngành có nội dung về BĐKH;
- Các chương
trình đào tạo đội ngũ cán bộ (trong và ngoài nước) ở trung ương và địa phương
có liên quan đến BĐKH;
- Các chương
trình hợp tác với nước ngoài đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn sâu BĐKH cho các
lĩnh vực.
Nhiệm vụ 5: Lồng ghép các vấn đề BĐKH và nước biển dâng
vào kế hoạch hành động, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực và địa phương.
A. Mục
tiêu
Lồng ghép được
các nội dung liên quan đến BĐKH vào các hệ thống chính sách, chiến lược phát
triển (quy hoạch và kế hoạch) các lĩnh vực của ngành và địa phương.
B. Nội
dung
i) Xây dựng, ban
hành văn bản hướng dẫn lồng ghép các nội dung BĐKH liên quan đến kế hoạch Hành
động và chính sách, chiến lược (quy hoạch, kế hoạch) phát triển các lĩnh vực,
ngành và địa phương;
ii) Các cấp và
địa phương tổ chức lồng ghép các nội dung BĐKH vào kế hoạch hành động, chính
sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, … phù hợp với Kế hoạch Hành động ứng phó
với BĐKH của ngành và Kế hoạch hành động quốc gia ứng phó biến đổi khí hậu;
iii) Đánh giá
kết quả thực hiện lồng ghép của ngành, lĩnh vực và địa phương.
C. Sản
phẩm chính
- Văn bản hướng
dẫn lồng ghép kế hoạch hành động BĐKH của Ngành Nông nghiệp & PTNT vào chương
trình hành động, kế hoạch, quy hoạch các lĩnh vực thuộc Ngành trên phạm vi toàn
quốc;
- Các kế hoạch
hành động, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, … đã được lồng ghép để
triển khai thực hiện.
Nhiệm vụ 6: Hợp tác quốc tế với các chính phủ, các tổ
chức quốc tế nhằm huy động nguồn lực, tri thức, kinh nghiệm và kinh phí để thực
hiện kế hoạch hành động ứng phó BĐKH của ngành.
A. Mục
tiêu
Huy động được
các nguồn lực hỗ trợ của quốc tế để thúc đẩy thực hiện Kế hoạch hành động, chú
trọng các hỗ trợ tài chính và kỹ thuật từ hợp tác song phương, đa phương, các
quỹ toàn cầu và từ các tổ chức phi chính phủ quốc tế.
B. Nội
dung
i) Tăng cường
tham gia các hoạt động khu vực, quốc tế về BĐKH;
ii) Tham gia các
chương trình nghiên cứu KHCN quốc tế trong lĩnh vực BĐKH, trao đổi thông tin,
kinh nghiệm liên quan đến BĐKH với các nước, các tổ chức quốc tế;
iii) Phát triển
nguồn nhân lực, nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng đàm phán quốc tế cho đội
ngũ cán bộ của các bộ, ngành, địa phương làm việc trong lĩnh vực BĐKH thông qua
các khóa huấn luyện trong và ngoài nước;
iv) Xây dựng đề
xuất các chương trình/dự án về BĐKH để kêu gọi các tổ chức quốc tế tài trợ;
v) Phối hợp với
các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường tìm nguồn viện
trợ không hoàn lại, vốn vay cho việc thực hiện các chương trình, dự án BĐKH
hoặc các chương trình, dự án ngành lồng ghép với BĐKH;
vi) Lập kế hoạch
khai thác, sử dụng nguồn vốn viện trợ từ các Quỹ đa phương, Quỹ thích ứng với
BĐKH của các tổ chức quốc tế và viện trợ song phương của các nước phát triển.
C. Sản
phẩm chính
- Các chương
trình/dự án về BĐKH kêu gọi các tổ chức quốc tế tài trợ;
- Các cam kết hỗ
trợ của các tổ chức quốc tế về việc thực hiện các dự án/chương trình ứng phó
BĐKH.
Nhiệm vụ 7: Hoạt động giám sát, kiểm tra và đánh giá việc
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động
A. Mục
tiêu
Đảm bảo các kế
hoạch hành động ứng phó BĐKH tiến hành đúng tiến độ; đúc rút kinh nghiệm và đề
xuất điều chỉnh trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch các giai đoạn tiếp
theo.
B. Nội
dung
- Xây dựng và tổ
chức kế hoạch, phương án giám sát, đánh giá và kiểm tra việc thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động;
- Kế hoạch bổ
sung và điều chỉnh các kế hoạch hành động bảo đảm đúng mục tiêu, tiến độ.
C. Sản
phẩm chính
- Các báo cáo về
việc giám sát, đánh giá và kiểm tra của từng hoạt động;
- Các hội nghị đánh
giá và rút kinh nghiệm trong thực hiện kế hoạch hành động và biểu dương khen
thưởng, tổng kết và phổ biến nhân rộng.
Ghi chú:
+ Các nhiệm
vụ trên được tổ chức thực hiện theo 6 lĩnh vực và 7 vùng sinh thái:
- Lĩnh vực:
Nông nghiệp và An ninh lương thực; Lâm nghiệp; Thủy sản; Thủy lợi; Diêm nghiệp;
Phát triển nông thôn;
- Vùng sinh
thái: Tây Bắc; Đông Bắc; Đồng bằng Bắc Bộ; Bắc Trung Bộ; Nam Trung Bộ; Tây
Nguyên; Nam Bộ.
+ Tổng kinh
phí dự kiến để thực hiện 07 nhiệm vụ trên là 72.402 tỷ đồng, trong đó:
- Nhiệm vụ: 402
tỷ đồng
- Dự án đầu
tư: 72.000 tỷ đồng.
+ Các đơn vị
tham gia thực hiện: Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo; Các đơn vị trực thuộc
Bộ, Các Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh và thành phố và các tổ chức, cá nhân
liên quan khác, …
3.
CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NGÀNH NÔNG
NGHIỆP & PTNT GIAI ĐOẠN 2011-2015
3.1. Cơ chế, chính sách
- Rà soát, sửa
đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, cơ chế chính sách tạo cơ
sở pháp lý thuận lợi cho việc triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng phó với
BĐKH;
- Triển khai các
cơ chế chính sách nhằm thu hút nguồn lực từ trong và ngoài nước để triển khai
có hiệu quả các hoạt động ứng phó với BĐKH;
- Khuyến khích
việc phát triển các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động tư vấn, dịch vụ hỗ
trợ các hoạt động ứng phó với BĐKH; chú trọng phối hợp liên ngành và đề cao vai
trò cơ sở, sự tham gia của người dân.
3.2. Tổ chức
- Xây dựng, tăng
cường năng lực cho mạng lưới hoạt động về ứng phó với BĐKH từ trung ương đến
địa phương của ngành nông nghiệp và PTNT;
- Phân công
trách nhiệm rõ ràng cho các đơn vị liên quan thuộc Bộ trong việc triển khai các
hoạt động ứng phó với BĐKH.
3.3. Tài chính
- Tăng nguồn
kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH;
- Chủ động tìm
kiếm, thu hút, tiếp nhận và triển khai có hiệu quả các nguồn tài trợ về tài
chính và kinh nghiệm của các tổ chức quốc tế trong quá trình triển khai các
hoạt động ứng phó với BĐKH của ngành;
- Đa dạng hóa
nguồn vốn hỗ trợ triển khai thực hiện Kế hoạch hành động từ các tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp, các tổ chức quốc tế thông qua các hoạt động song phương và
đa phương.
3.4. Các giải pháp khác
- Đào tạo nhân
lực, đội ngũ chuyên gia, đặc biệt các chuyên gia khoa học đầu đàn, cán bộ quản
lý nhà nước có trình độ cao trong giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu
của ngành;
- Đẩy mạnh công
tác nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong giảm thiểu và ứng
phó với BĐKH;
- Tăng cường
phối hợp với các Bộ, Ngành, Viện nghiên cứu, Hội nghề nghiệp và địa phương
trong việc thực hiện Kế hoạch hành động;
- Tăng cường
công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá định kỳ về mục tiêu, nhiệm
vụ, tiến độ, kết quả của Kế hoạch hành động.
4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Ban chỉ đạo
Chương trình hành động thích ứng với BĐKH của ngành nông nghiệp và PTNT có
trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch hành động
ứng phó với BĐKH của ngành.
4.2. Văn phòng
thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu
của ngành nông nghiệp và PTNT (Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo BĐKH) thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổng hợp kế
hoạch hàng năm và điều phối chung các hoạt động;
- Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát, đôn đốc, theo dõi, tổng hợp việc xây dựng và triển khai
thực hiện Kế hoạch hành động báo cáo Bộ.
4.3. Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực
hiện các nội dung sau:
- Trình Bộ phê
duyệt kinh phí từ nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn khác để triển khai thực
hiện Kế hoạch hành động;
- Tổ chức thẩm
định phê duyệt đề cương, nghiệm thu các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch hành động
về BĐKH.
4.4. Vụ Hợp tác
Quốc tế: chủ động tìm kiếm các cơ hội hợp tác quốc tế trong việc thu hút đầu
tư, hỗ trợ tài chính, kỹ thuật, nâng cao năng lực, … thực hiện các nội dung của
Kế hoạch hành động; phối hợp với Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo BĐKH tham
gia các diễn đàn, hội thảo, đàm phán, hợp tác song phương, đa phương về BĐKH
thuộc trách nhiệm của Bộ NN&PTNT.
4.5. Vụ Kế hoạch
và Vụ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc xây
dựng kế hoạch và phân bổ các nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ ứng phó với
BĐKH.
4.6. Các đơn vị
trực thuộc Bộ, các Sở Nông nghiệp & PTNT trên cả nước và các đơn vị khác có
liên quan căn cứ Kế hoạch hành động của Bộ, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng, phê
duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động chi tiết của đơn vị và báo cáo
Bộ;
- Đề xuất kế
hoạch thực hiện hàng năm gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Văn phòng
thường trực Ban chỉ đạo BĐKH) trước 30 tháng 6;
- Báo cáo định
kỳ thực hiện kế hoạch được giao hàng năm trước 15 tháng 12 và đột xuất theo yêu
cầu.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 3 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Nội
dung
|
Mục
tiêu
|
Sản
phẩm
|
Tổng
kinh phí (Triệu đồng)
|
Thời
gian
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
Đánh giá tác động của BĐKH,
nước biển dâng đối với từng lĩnh vực của ngành nông nghiệp và PTNT
|
109.000
|
|
|
1.
|
Nghiên cứu đánh giá tình trạng dễ
bị tổn thương với BĐKH trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn làm
cơ sở xây dựng các chính sách và hoạt động hỗ trợ hiệu quả cho các vùng chịu
tác động của BĐKH
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và bản
đồ các vùng dễ bị tổn thương với BĐKH
- Xây dựng các giải pháp hỗ trợ
can thiệp nhằm giảm tình trạng dễ bị tổn thương và tăng cường năng lực thích
ứng với BĐKH tại 7 vùng, miền
|
- Đánh giá, lựa chọn phương pháp
và tiêu chí đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương với BĐKH trong ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn;
- Đánh giá được tình trạng dễ bị
tổn thương với BĐKH trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại 7
vùng sinh thái;
- Đề xuất được các chính sách và
hoạt động hỗ trợ can thiệp nhằm giảm tình trạng dễ bị tổn thương và tăng
cường năng lực thích ứng với BĐKH cho các vùng.
|
- Phương pháp, bộ tiêu chí và chỉ
tiêu đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương với BĐKH trong ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn;
- Báo cáo đánh giá tình trạng dễ
bị tổn thương do BĐKH theo kịch bản trung bình đến ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn cho 7 vùng sinh thái;
- Các chính sách và hoạt động hỗ
trợ tình trạng dễ bị tổn thương với BĐKH trong ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn phù hợp theo vùng miền.
|
3.000
|
2010-2012
|
Tuyển
chọn
|
2.
|
Nghiên cứu đánh giá tác động, xác
định các giải pháp ứng phó, xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động ứng
phó với BĐKH trong các lĩnh vực Nông nghiệp và nông thôn theo 7 vùng sinh
thái.
|
- Xây dựng phương pháp, bộ chỉ số
đánh giá tác động của BĐKH theo các lĩnh vực;
- Đánh giá các dạng tác động và
mức độ ảnh hưởng của BĐKH;
- Đề xuất các giải pháp và xây
dựng được kế hoạch triển khai phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững
thích ứng với BĐKH.
|
- Xây dựng được phương pháp, bộ
chỉ số đánh giá tác động của BĐKH tới hoạt động sản xuất nông nghiệp và nông
thôn;
- Đánh giá được các tác động và
mức độ ảnh hưởng của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp và nông thôn;
- Đề xuất các giải pháp và xây
dựng được kế hoạch triển khai phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững
thích ứng với BĐKH.
|
- Phương pháp, bộ chỉ số đánh giá
tác động của BĐKH tới nông nghiệp và nông thôn;
- Báo cáo đánh giá tác động (hiện
trạng và tiềm tàng) của BĐKH đến lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn ở Việt Nam theo 7 vùng sinh thái;
- Các giải pháp ứng phó và triển
khai kế hoạch hành động trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn;
- Đề án phát triển lĩnh vực nông
nghiệp và nông thôn trong điều kiện BĐKH.
|
13.000
|
2010-2012
|
Tuyển
chọn
|
3.
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp xây
dựng tuyến đê biển, công trình kiểm soát nước qua các sông lớn kết hợp với
tuyến đường giao thông, cầu giao thông ven biển và đánh giá tác động của các
công trình kiểm soát nước đến phát triển bền vững vùng ven biển từ Quảng Ninh
đến Kiên Giang
|
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp
quy hoạch hợp lý, kết hợp hài hòa tuyến đê biển, công trình kiểm soát nước
với tuyến đường giao thông vùng ven biển;
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp
kỹ thuật kết hợp công trình kiểm soát nước với cầu giao thông qua các sông
lớn;
- Đánh giá sự tác động của công
trình kiểm soát nước đến kinh tế, xã hội và môi trường.
|
- Đề xuất được giải pháp quy hoạch,
hợp lý, kết hợp hài hòa tuyến đê biển, công trình kiểm soát nước với tuyến
đường giao thông vùng ven biển;
- Đề xuất được giải pháp kỹ thuật
kết hợp công trình kiểm soát nước với cầu giao thông qua các sông lớn;
- Đánh giá được sự tác động của
công trình kiểm soát nước đến kinh tế, xã hội và môi trường.
|
- Giải pháp quy hoạch hợp lý, kết
hợp hài hòa tuyến đê biển, công trình kiểm soát nước với tuyến đường giao
thông vùng ven biển;
- Giải pháp kỹ thuật kết hợp công
trình kiểm soát nước với cầu giao thông;
- Đánh giá tác động của công
trình kiểm soát nước đến kinh tế, xã hội và môi trường;
- Đề xuất các giải pháp giảm
thiểu tác động xấu của công trình kiểm soát nước đến phát triển bền vững;
- Hướng dẫn giải pháp kỹ thuật
kết hợp công trình kiểm soát nước với cầu giao thông.
|
12.000
|
2011-2014
|
Tuyển
chọn
|
4.
|
Nghiên cứu xây dựng và áp dụng mô
hình toán kinh tế phục vụ đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến kinh tế
xã hội và môi trường trong sản xuất nông nghiệp vùng ven biển.
|
- Xây dựng mô hình toán phục vụ
đánh giá tác động kinh tế xã hội và môi trường của BĐKH đến sản xuất nông
nghiệp;
- Xây dựng báo cáo đánh giá tác
động kinh tế xã hội và môi trường của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp vùng đồng
bằng sông Hồng với các tiêu chí được lượng hóa;
- Xây dựng các giải pháp đề xuất
nhằm giảm thiểu tác động.
|
Xây dựng mô hình toán kinh tế
phục vụ đánh giá tác động kinh tế xã hội và môi trường của biến đổi khí hậu
trong sản xuất nông nghiệp và áp dụng đánh giá cho vùng đồng bằng sông Hồng,
từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu của tác động.
|
- Mô hình toán phục vụ đánh giá
tác động kinh tế xã hội và môi trường của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp;
- Báo cáo đánh giá tác động kinh
tế xã hội và môi trường của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp vùng đồng bằng sông
Hồng với các tiêu chí được lượng hóa;
- Các giải pháp đề xuất nhằm giảm
thiểu tác động.
|
5.000
|
2011-2013
|
Tuyển
chọn
|
5.
|
Nghiên cứu xây dựng các công cụ
mô hình tính toán, đánh giá biến động về tài nguyên nước tại các lưu vực sông
dưới tác động của BĐKH và đề xuất các giải pháp khai thác sử dụng hợp lý.
|
- Xây dựng các công cụ mô hình
toán phục vụ dự báo thủy văn, thủy lực cho các vùng và các lưu vực sông khác
nhau;
- Xây dựng báo cáo đánh giá biến
động tài nguyên nước tại một số lưu vực sông dưới tác động của BĐKH
- Xây dựng các giải pháp khai
thác, sử dụng hợp lý tài nguyên nước tại các lưu vực sông.
|
- Xây dựng và ứng dụng được các
công cụ mô hình toán phục vụ dự báo thủy văn, thủy lực cho các vùng và các
lưu vực sông khác nhau;
- Đánh giá được các biến động về
số lượng và chất lượng tài nguyên nước tại một số lưu vực sông chính dưới tác
động của BĐKH;
- Đề xuất các giải pháp khai thác
sử dụng hợp lý tài nguyên nước đảm bảo phát triển bền vững các lưu vực sông.
|
- Báo cáo đánh giá biến động tài
nguyên nước tại một số lưu vực sông dưới tác động của BĐKH;
- Các giải pháp khai thác, sử
dụng hợp lý tài nguyên nước tại các lưu vực sông.
|
8.000
|
2011-2014
|
Tuyển
chọn
|
6.
|
Nghiên cứu dự báo ảnh hưởng của
BĐKH đến hoạt động của các hệ thống: tưới, tiêu, cấp thoát nước và đề xuất
các giải pháp về quy hoạch nâng cấp hệ thống công trình.
|
- Xây dựng dự báo ảnh hưởng của
BĐKH đến hoạt động của các hệ thống: tưới, tiêu, cấp thoát nước;
- Xây dựng các giải pháp về quy
hoạch nâng cấp hệ thống.
|
- Dự báo ảnh hưởng của BĐKH đến
hoạt động của các hệ thống: tưới, tiêu, cấp thoát nước;
- Đề xuất được các giải pháp về
quy hoạch nâng cấp hệ thống công trình.
|
- Dự báo ảnh hưởng của BĐKH đến
hoạt động của các hệ thống: tưới, tiêu, cấp thoát nước;
- Các giải pháp về quy hoạch nâng
cấp hệ thống.
|
10.000
|
2012-2014
|
Tuyển
chọn
|
7.
|
Nghiên cứu dự báo ảnh hưởng của
nước biển dâng đến xâm nhập mặn, hệ thống đê sông, đê biển và đề xuất các
giải pháp về quy hoạch nâng cấp hệ thống công trình.
|
- Xây dựng dự báo ảnh hưởng nước
biển dâng đến xâm nhập mặn, hệ thống đê sông, đê biển;
- Xây dựng các giải pháp về quy
hoạch nâng cấp hệ thống.
|
- Dự báo ảnh hưởng nước biển dâng
đến xâm nhập mặn, hệ thống đê sông, đê biển;
- Đề xuất được các giải pháp về
quy hoạch nâng cấp hệ thống công trình.
|
- Dự báo ảnh hưởng nước biển dâng
đến xâm nhập mặn, hệ thống đê sông, đê biển;
- Các giải pháp về quy hoạch nâng
cấp hệ thống
|
6.000
|
2010-2012
|
Tuyển
chọn
|
8.
|
Nghiên cứu tác động của biến đổi
khí hậu đến an toàn và hiệu quả của hồ chứa nước và đề xuất giải pháp ứng
phó.
|
- Nghiên cứu, đánh giá tác động
của BĐKH đến sự làm việc của hồ chứa;
- Thu thập số liệu và Thiết lập
cơ sở lý luận của các giải pháp giảm thiểu và thích ứng;
- Xây dựng quy trình công nghệ
cho một số giải pháp chính giảm thiểu và thích ứng.
|
- Đánh giá được tác động của BĐKH
đến sự làm việc của hồ chứa;
- Thiết lập cơ sở lý luận của các
giải pháp giảm thiểu và thích ứng;
- Xây dựng được quy trình công
nghệ cho một số giải pháp chính giảm thiểu và thích ứng.
|
- Báo cáo tác động của BĐKH đến
sự làm việc an toàn và hiệu quả của hồ chứa;
- Cơ sở khoa học các giải pháp
ứng phó và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu để đảm bảo cho sự làm
việc an toàn và hiệu quả của các hồ chứa;
- Hướng dẫn đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu đến sự làm việc an toàn và hiệu quả của hồ chứa;
- Quy trình, công nghệ cho một số
giải pháp chính;
- Áp dụng cho một hồ chứa cụ thể
ở Miền Trung.
|
3.000
|
2011-2013
|
Tuyển
chọn
|
9.
|
Nghiên cứu dự báo ảnh hưởng của
BĐKH đối với đa dạng sinh học, các hệ sinh thái rừng, đất ngập nước và đề
xuất các giải pháp thích ứng.
|
- Xây dựng dự báo ảnh hưởng của
BĐKH đối với đa dạng sinh học, các hệ sinh thái rừng, đất ngập nước;
- Xây dựng các giải pháp thích
ứng.
|
- Dự báo được ảnh hưởng của BĐKH
đối với đa dạng sinh học, các hệ sinh thái rừng, đất ngập nước;
- Đề xuất được các giải pháp thích
ứng.
|
- Dự báo ảnh hưởng của BĐKH đối
với đa dạng sinh học, các hệ sinh thái rừng, đất ngập nước;
- Các giải pháp thích ứng.
|
5.000
|
2012-2015
|
Tuyển
chọn
|
10.
|
Nghiên cứu chọn giống cây rừng
chịu hạn, có sức kháng bệnh cao nhằm tăng cường thích ứng với BĐKH.
|
- Xây dựng danh mục tập đoan cây
chịu hạn phù hợp với các vùng sinh thái khác nhau;
- Xây dựng hướng dẫn nhận biết,
kỹ thuật giống và gây trồng một số loài cây chịu hạn có giá trị cao.
|
Lựa chọn tập đoàn cây chịu hạn có
khả năng giữ nước và hiệu quả kinh tế cao phù hợp với những vùng khí hậu thổ
nhưỡng khác nhau.
|
- Danh mục tập đoan cây chịu hạn
phù hợp với các vùng sinh thái khác nhau;
- Bản hướng dẫn nhận biết, kỹ
thuật giống và gây trồng một số loài cây chịu hạn có giá trị cao.
|
5.000
|
2012-2014
|
Tuyển
chọn
|
11.
|
Nghiên cứu đánh giá sinh khối và
xây dựng đường cơ sở trữ lượng các bon đối với các loại rừng và đất lâm
nghiệp khác nhau ở các vùng sinh thái lâm nghiệp.
|
Xây dựng đánh giá được sinh khối
và xây dựng được đường cơ sở trữ lượng các bon đối với các loại rừng và đất
lâm nghiệp khác nhau ở các vùng sinh thái lâm nghiệp.
|
Đánh giá được sinh khối và xây
dựng được đường cơ sở trữ lượng các bon đối với các loại rừng và đất lâm
nghiệp khác nhau ở các vùng sinh thái lâm nghiệp.
|
Đường cơ sở trữ lượng các bon đối
với các loại rừng và đất lâm nghiệp khác nhau ở các vùng sinh thái lâm
nghiệp.
|
4.000
|
2012-2014
|
Tuyển
chọn
|
12.
|
Nghiên cứu tác động của BĐKH tới
diện tích nuôi trồng, năng suất, sản lượng và nguồn lợi đánh bắt thủy hải sản
và đề xuất các biện pháp thích ứng và bảo tồn nguồn lợi thủy sản.
|
- Xây dựng tác động của BĐKH tới
diện tích nuôi trồng, năng suất, sản lượng và nguồn lợi đánh bắt thủy hải sản
cho một vùng nghiên cứu được lựa chọn;
- Xây dựng các biện pháp thích
ứng và bảo tồn nguồn lợi thủy sản.
|
- Đánh giá được các tác động của
BĐKH tới diện tích nuôi trồng, năng suất, sản lượng và nguồn lợi đánh bắt
thủy hải sản;
- Đề xuất được các biện pháp
thích ứng và bảo tồn nguồn lợi thủy sản.
|
- Tác động của BĐKH tới diện tích
nuôi trồng, năng suất, sản lượng và nguồn lợi đánh bắt thủy hải sản cho một
vùng nghiên cứu được lựa chọn;
- Các biện pháp thích ứng và bảo
tồn nguồn lợi thủy sản.
|
6.000
|
2012-2015
|
Tuyển
chọn
|
13.
|
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của
BĐKH tới sinh kế của người dân tại các vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai và
nước biển dâng (7- vùng sinh thái) và đề xuất các giải pháp đa dạng hóa các
nguồn sinh kế, tăng cường năng lực thích ứng nhằm giảm thiểu các rủi ro BĐKH.
|
- Xây dựng báo cáo về ảnh hưởng
của BĐKH tới sinh kế người dân sống ở những vùng nhạy cảm với BĐKH;
- Xây dựng các giải pháp đa dạng
hóa các nguồn sinh kế và tăng cường năng lực thích ứng, giảm thiểu rủi ro khí
hậu đối với đời sống người dân.
|
- Đánh giá được ảnh hưởng của
BĐKH (thiên tai, nhiệt độ gia tăng, xâm nhập mặn, suy thoái tài nguyên thiên
nhiên, nước biển dâng, vv) tới sinh kế của người dân ở các vùng khác nhau;
Đề xuất các giải pháp đa dạng hóa
sinh kế, tăng cường năng lực thích ứng của cộng đồng nhằm giảm thiểu rủi ro
khí hậu.
|
- Báo cáo về ảnh hưởng của BĐKH
tới sinh kế người dân sống ở những vùng nhạy cảm với BĐKH;
- Các giải pháp đa dạng hóa các
nguồn sinh kế và tăng cường năng lực thích ứng, giảm thiểu rủi ro khí hậu đối
với đời sống người dân.
|
10.000
|
2011-2014
|
Tuyển
chọn
|
14.
|
Nghiên cứu và dự báo những ảnh
hưởng, tác động của BĐKH đến lĩnh vực nước sạch và VSMT nông thôn và các giải
pháp thích ứng.
|
- Xây dựng báo cáo phân tích đánh
giá các ảnh hưởng của BĐKH tới cấp nước và vệ sinh nông thôn tại các vùng
chịu ảnh hưởng của BĐKH;
- Xây dựng các giải pháp giảm nhẹ
tác động của BĐKH tới cấp nước và vệ sinh nông thôn.
|
- Dự báo được các ảnh hưởng của
BĐKH trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh nông thôn;
- Đề xuất các giải pháp giảm nhẹ
tác động và tăng cường thích ứng với BĐKH.
|
- Báo cáo phân tích đánh giá các
ảnh hưởng của BĐKH tới cấp nước và vệ sinh nông thôn tại các vùng chịu ảnh
hưởng của BĐKH;
- Các giải pháp giảm nhẹ tác động
của BĐKH tới cấp nước và vệ sinh nông thôn.
|
4.000
|
2011-2013
|
Tuyển
chọn
|
15.
|
Xây dựng và triển khai một số mô
hình/dự án thí điểm cho các lĩnh vực theo hướng thích ứng và giảm phát thải
trong điều kiện BĐKH.
|
- Xây dựng các giải pháp;
- Triển khai thí điểm một số mô
hình mẫu cho các lĩnh vực theo hướng thích ứng và giảm phát thải trong điều
kiện BĐKH.
|
Xây dựng và triển khai một số mô
hình/dự án thí điểm cho các lĩnh vực theo hướng thích ứng và giảm phát thải
trong điều kiện BĐKH.
|
Mô hình mẫu cho các lĩnh vực theo
hướng thích ứng và giảm phát thải trong điều kiện BĐKH.
|
10.000
|
2012-2015
|
Tuyển
chọn
|
16.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về BĐKH,
tác động của BĐKH đến nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản & phát
triển nông thôn.
|
Thu thập, tổng hợp để Xây dựng cơ
sở dữ liệu về BĐKH, tác động của BĐKH đến nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
& phát triển nông thôn.
|
Xây dựng và quản lý được cơ sở dữ
liệu về BĐKH (tác động và giải pháp) lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
lợi, diêm nghiệp, thủy sản và nông thôn.
|
- Cơ sở khoa học lựa chọn các
thông số dữ liệu cho từng lĩnh vực;
- Ngân hàng dữ liệu về các thông
số tương ứng trong các lĩnh vực;
- Phần mềm quản lý, cập nhật cơ
sở dữ liệu về BĐKH (tác động và giải pháp) trong từng lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy lợi, diêm nghiệp, thủy sản và nông thôn.
|
5.000
|
2011-2015
|
Tuyển
chọn
|
II
|
Xây dựng các chương trình/dự
án đối với từng lĩnh vực của ngành phù hợp với các địa phương cụ thể để ứng
phó (giảm thiểu và thích ứng) với BĐKH và tạo cơ hội phát triển ngành
|
72.000
|
|
|
17.
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch,
bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển nhằm tăng cường thích ứng với
BĐKH và nước biển dâng.
|
- Xây dựng báo cáo hiện trạng và
dự báo tác động của BĐKH tới các hệ thống rừng phòng hộ ven biển;
- Xây dựng các giải pháp quy
hoạch, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển nhằm tăng cường thích ứng
với BĐKH và nước biển dâng.
|
- Đánh giá hiện trạng và dự báo
tác động của BĐKH tới các hệ thống rừng phòng hộ ven biển;
- Đề xuất các giải pháp quy
hoạch, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển nhằm tăng cường thích ứng
với BĐKH và nước biển dâng.
|
- Báo cáo hiện trạng và dự báo
tác động của BĐKH tới các hệ thống rừng phòng hộ ven biển;
- Các giải pháp quy hoạch, bảo vệ
và phát triển rừng phòng hộ ven biển nhằm tăng cường thích ứng với BĐKH và
nước biển dâng.
|
5.000
|
2011-2014
|
Tuyển
chọn
|
18.
|
Nghiên cứu rà soát, điều chỉnh
quy hoạch tổng thể thủy lợi cho các vùng ĐB sông Hồng, ven biển và ĐB sông
Cửu Long trong điều kiện BĐKH, nước biển dâng.
|
- NC cơ sở khoa học tính toán
biến đổi các điều kiện thủy hải văn, xâm nhập mặn và khả năng tiêu thoát của
các vùng cửa sông ven biển trong điều kiện BĐKH, nước biển dâng;
- Tính toán các thông số chính về
điều kiện thủy hải văn phục vụ công tác quy hoạch thủy lợi tổng thể cho các
vùng ven biển khác nhau.
|
Cung cấp được các kết quả về biến
đổi các điều kiện thủy hải văn, xâm nhập mặn vùng cửa sông, ven biển phục vụ
tính toán quy hoạch cho các vùng khác nhau.
|
- Kết quả tính toán dự báo thay
đổi một số các điều kiện thủy hải văn cơ bản;
- Kết quả tính toán dự báo về xâm
nhập mặn cho các vùng cửa sông chính;
- Ảnh hưởng của nước biển dâng
tới khả năng thoát lũ.
|
5.000
|
2011-2015
|
Tuyển
chọn
|
19.
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch
nông nghiệp, nông thôn trong điều kiện BĐKH của các vùng: Đồng bằng sông
Hồng, ĐB sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ.
|
- NC cơ sở khoa học làm định
hướng cho Quy hoạch;
- Giải pháp quy hoạch nông
nghiệp, nông thôn trong điều kiện BĐKH của các vùng: Đồng bằng sông Hồng, ĐB
sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ.
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch
nông nghiệp, nông thôn trong điều kiện BĐKH của các vùng: Đồng bằng sông
Hồng, ĐB sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ.
|
Quy hoạch nông nghiệp, nông thôn
trong điều kiện BĐKH của các vùng: Đồng bằng sông Hồng, ĐB sông Cửu Long,
Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ
|
5.000
|
2011-2015
|
Tuyển
chọn
|
20.
|
Rà soát quy hoạch hệ thống thủy
lợi, đê điều phòng chống lũ bão, thích ứng BĐKH.
|
- Thu thập các quy hoạch đã có;
- Nghiên cứu đề xuất các phương
án quy hoạch.
|
Rà soát quy hoạch hệ thống thủy
lợi, đê điều phòng chống lũ bão, thích ứng BĐKH.
|
Các quy hoạch thủy lợi, đê điều
phòng chống lũ bão.
|
10.000
|
5
năm/ 1 lần
|
Tuyển
chọn
|
21.
|
Xây dựng các quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật trong các lĩnh vực thuộc ngành nông nghiệp nông thôn có xét
đến BĐKH.
|
Xây dựng các quy chuẩn tiêu chuẩn
kỹ thuật thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi
có xét đến BĐKH.
|
Xây dựng được các quy chế, tiêu
chuẩn kỹ thuật thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản,
thủy lợi có xét đến BĐKH.
|
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi có
xét đến BĐKH.
|
4.000
|
2010-2015
|
Tuyển
chọn
|
22.
|
Xây dựng chương trình chọn tạo,
khảo nghiệm giống cây trồng mới thích ứng cho các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi
của BĐKH
|
Nghiên cứu lập chương trình chọn
tạo, khảo nghiệm giống cây trồng mới thích ứng cho các vùng chịu ảnh hưởng
bất lợi của BĐKH.
|
Chọn tạo được các giống cây trồng
mới thích ứng với các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của BĐKH.
|
Chương trình chọn tạo, khảo
nghiệm giống cây trồng mới thích ứng cho các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của
BĐKH.
|
6.000
|
2012-2014
|
Tuyển
chọn
|
23.
|
Ứng dụng công nghệ, vật liệu mới
trong xây dựng công trình thủy lợi và đê điều nhằm giảm thiểu các tác động
bất lợi của BĐKH và nước biển dâng.
|
Áp dụng các công nghệ, vật liệu
mới trong xây dựng công trình thủy lợi và đê điều nhằm giảm thiểu tác động
của BĐKH và nước biển dâng.
|
Đề xuất và ứng dụng thử nghiệp
các công nghệ, vật liệu mới, phù hợp, hiệu quả cao trong xây dựng, nâng cấp
công trình thủy lợi và đê điều nhằm giảm thiểu tác động của BĐKH và nước biển
dâng
|
Các công nghệ, vật liệu mới trong
xây dựng công trình thủy lợi và đê điều nhằm giảm thiểu tác động của BĐKH và
nước biển dâng.
|
8.000
|
2013-2015
|
Tuyển
chọn
|
24.
|
Bảo tồn các nguồn giống quý hiếm
cho nuôi trồng thủy sản, đặc biệt các loại có khả năng thích nghi kém với điều
kiện môi trường.
|
- Xây dựng các nguồn giống quý
hiếm có giá trị kinh tế, dinh dưỡng cao;
- Xây dựng các giải pháp bảo tồn
các loại giống quý hiếm trong điều kiện BĐKH.
|
- Tìm ra các nguồn giống quý hiếm
có giá trị kinh tế, dinh dưỡng;
- Đề xuất các giải pháp bảo tồn các
loại giống quý hiếm trong điều kiện BĐKH.
|
- Các nguồn giống quý hiếm có giá
trị kinh tế, dinh dưỡng cao;
- Các giải pháp bảo tồn các loại
giống quý hiếm trong điều kiện BĐKH.
|
6.000
|
2012-2015
|
Tuyển
chọn
|
25.
|
Nghiên cứu, phát triển công nghệ
cấp nước và vệ sinh phù hợp ở vùng thường xuyên bị ảnh hưởng của thiên tai
như lũ bão, hạn hán, xâm nhập mặn, v.v.
|
- Xây dựng các công nghệ cấp nước
và VSMT phù hợp với các vùng chịu ảnh hưởng của BĐKH;
- Xây dựng tập huấn ứng dụng công
nghệ vào xây dựng, quản lý, vận hành các công nghệ mới, phù hợp trong điều
kiện của địa phương cho người dân.
|
- Lựa chọn và ứng dụng thử nghiệm
các công nghệ cấp nước và vệ sinh cho các vùng chịu ảnh hưởng của BĐKH (thiên
tai bão, lũ, hạn hán, xâm nhập mặn);
- Tập huấn, hướng dẫn người dân
sử dụng các công nghệ phù hợp, đảm bảo việc cấp nước và VSMT trong điều kiện
BĐKH.
|
- Các công nghệ cấp nước và VSMT
phù hợp với các vùng chịu ảnh hưởng của BĐKH;
- Người dân được tập huấn ứng dụng
công nghệ vào xây dựng, quản lý, vận hành các công nghệ mới, phù hợp trong điều
kiện của địa phương.
|
6.000
|
2012-2014
|
Tuyển
chọn
|
26.
|
Thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát
triển và sử dụng bền vững 16,24 triệu ha đất quy hoạch lâm nghiệp, nâng tỷ lệ
đất có rừng lên 42-43% vào năm 2010 và 47% vào năm 2020.
|
Thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát
triển và sử dụng bền vững 16,24 triệu ha đất quy hoạch lâm nghiệp, nâng tỷ lệ
đất có rừng lên 42-43% vào năm 2010 và 47% vào năm 2020.
|
Đưa ra phương thức quản lý, bảo
vệ, phát triển và sử dụng bền vững 16,24 triệu ha đất quy hoạch lâm nghiệp,
nâng tỷ lệ đất có rừng lên 42-43% vào năm 2010 và 47% vào năm 2020.
|
Thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát
triển và sử dụng bền vững 16,24 triệu ha đất quy hoạch lâm nghiệp, nâng tỷ lệ
đất có rừng lên 42-43% vào năm 2010 và 47% vào năm 2020
|
7.000
|
2011-2015
|
Tuyển
chọn
|
27.
|
Xây dựng các chương trình, dự án
về chính sách, quy hoạch, kế hoạch của các lĩnh vực trong điều kiện BĐKH cho
giai đoạn 2011-2015.
|
Xây dựng các chương trình, dự án
về chính sách, quy hoạch, kế hoạch của các lĩnh vực trong điều kiện BĐKH cho
giai đoạn 2011-2015.
|
Xây dựng được các chương trình,
dự án về chính sách, quy hoạch, kế hoạch của các lĩnh vực trong điều kiện
BĐKH cho giai đoạn 2011-2015.
|
Các chương trình, dự án về chính
sách, quy hoạch, kế hoạch của các lĩnh vực trong điều kiện BĐKH cho giai đoạn
2011-2015.
|
10.000
|
2011-2015
|
Tuyển
chọn
|
III
|
Nâng cao nhận thức, trách
nhiệm tham gia của các cấp của ngành, lĩnh vực, địa phương và cộng đồng
|
27.000
|
|
|
28.
|
Phổ biến, tuyên truyền cho cán
bộ, công chức, viên chức trong ngành và cộng đồng về giảm thiểu và thích ứng
với biến đổi khí hậu.
|
Phổ biến, tuyên truyền và quán
triệt các chủ trương, quan điểm của Chính phủ và của ngành cho cán bộ, công
chức, viên chức trong ngành và cộng đồng về hoạt động nhằm giảm thiểu và
thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Nâng cao nhận thức cho cán bộ,
công chức, viên chức trong ngành và cộng đồng về hoạt động nhằm giảm thiểu và
thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
- Chương trình, tài liệu thông
tin tuyên truyền kiến thức về thiên tai, thích ứng BĐKH.
- Các lớp phổ biến, tuyên truyền
cho cán bộ, công chức, viên chức trong ngành và cộng đồng.
|
10.000
|
Hàng
năm
|
Tuyển
chọn
|
29.
|
Đối tượng, tập huấn về thiên tai,
thích ứng BĐKH cho cộng đồng thường xuyên bị thiên tai.
|
- Xây dựng các chương trình đào
tạo;
- Tập huấn đào tạo;
- Tổ chức đào tạo.
|
Đào tạo, tập huấn về thiên tai,
thích ứng BĐKH cho cộng đồng thường xuyên bị thiên tai
|
Các lớp đào tạo, tập huấn về
thiên tai, thích ứng BĐKH cho cộng đồng thường xuyên bị thiên tai.
|
5.000
|
Hàng
năm
|
Tuyển
chọn
|
30.
|
Xây dựng các mô hình cộng đồng
chủ động phòng tránh, giảm nhẹ tác hại thiên tai, thích ứng với BĐKH."
|
- Xây dựng các mô hình thí điểm
cộng đồng chủ động phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với BĐKH.
- Xây dựng hướng dẫn chia sẻ kinh
nghiệm, nhân rộng các mô hình ra các vùng chịu ảnh hưởng của BĐKH
|
Đề xuất, xây dựng thí điểm các mô
hình cộng đồng chủ động phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với BĐKH
Đề xuất nhân rộng các mô hình
hoạt động hiệu quả ra các vùng chịu tác động của BĐKH
|
Các mô hình thí điểm cộng đồng
chủ động phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với BĐKH
Hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm,
nhân rộng các mô hình ra các vùng chịu ảnh hưởng của BĐKH
|
8.000
|
2011-2015
|
Tuyển
chọn
|
31.
|
Xây dựng chính sách bảo hiểm rủi
ro khí hậu cho nông nghiệp và chính sách cho vay tín dụng đối với các cộng
đồng nghèo ở các vùng chịu tác động của BĐKH
|
- Xây dựng chính sách bảo hiểm rủi
ro khí hậu cho nông nghiệp và cho vay tín dụng cho các cộng đồng nghèo ở các
vùng chịu tác động của BĐKH
|
- Đề xuất xây dựng chính sách bảo
hiểm rủi ro khí hậu cho nông nghiệp và cho vay tín dụng cho các cộng đồng
nghèo ở các vùng chịu tác động của BĐKH
|
Chính sách bảo hiểm rủi ro khí
hậu cho nông nghiệp và cho vay tín dụng cho các cộng đồng nghèo ở các vùng
chịu tác động BĐKH
|
4.000
|
2011-2013
|
Tuyển
chọn
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân lực của
ngành, các lĩnh vực và địa phương đáp ứng thách thức BĐKH và tạo cơ hội phát
triển
|
43.000
|
|
|
32.
|
Xây dựng chương trình, tổ chức
đào tạo nguồn nhân lực cho công tác nghiên cứu khoa học, quản lý các hoạt
động thích ứng và giảm nhẹ tác động của BĐKH
|
- Xây dựng khung chương trình đào
tạo cho cán bộ trong ngành về giảm thiểu và thích ứng với (BĐKH) thuộc các
lĩnh vực: nông nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp, lâm nghiệp và hạ tầng
nông thôn;
- Xây dựng nội dung, kế hoạch, tổ
chức đào tạo phục vụ cho khung chương trình.
|
- Xây dựng được khung chương
trình đào tạo cho cán bộ trong ngành và cộng đồng về giảm thiểu và thích ứng
với (BĐKH) thuộc các lĩnh vực: nông nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp,
lâm nghiệp và hạ tầng nông thôn;
- Xây dựng được nội dung, kế
hoạch, tổ chức đào tạo phục vụ cho khung chương trình.
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá
thực trạng nhận thức, hiểu biết từ cộng đồng dân cư đến cán bộ trong các hoạt
động thuộc các lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT;
- Báo cáo nhu cầu đào tạo của cán
bộ và cộng đồng;
- Khung chương trình đào tạo và
nội dung chương trình đào tạo cho các đối tượng khác nhau.
|
15.000
|
2011-2015
|
Tuyển
chọn
|
33.
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy chỉ đạo,
chỉ huy trong đó bao gồm cả tăng cường cơ sở vật chất cho phòng chống và giảm
nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH.
|
Xây dựng và kiện toàn các tổ chức
chỉ đạo, chỉ huy phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH.
|
- Kiện toàn tổ chức bộ máy chỉ
đạo, chỉ huy phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH.
- Tăng cường cơ sở vật chất kỹ
thuật cho phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai.
|
- Tổ chức bộ máy chỉ đạo, chỉ huy
phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH được tăng cường.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tăng cường
cho phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai.
|
5.000
|
Hàng
năm
|
Ban
Chỉ đạo PCLBTW
|
34.
|
Chính sách xã hội hóa công tác
quản lý đê điều, phòng chống thiên tai, thích ứng BĐKH.
|
Xây dựng chính sách xã hội hóa
công tác quản lý đê điều, phòng chống thiên tai.
|
Xây dựng được chính sách xã hội
hóa công tác quản lý đê điều, phòng chống thiên tai, thích ứng BĐKH.
|
Chính sách xã hội hóa công tác
quản lý đê điều, phòng chống thiên tai, thích ứng BĐKH.
|
3.000
|
2011-2013
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
35.
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
trạm quan trắc tổng hợp liên quan tới BĐKH.
|
Hoàn thiện hệ thống trạm quan
trắc tổng hợp liên quan tới BĐKH.
|
Xây dựng, hoàn thiện được hệ
thống trạm quan trắc tổng hợp liên quan tới BĐKH.
|
Hệ thống trạm quan trắc tổng hợp
liên quan tới BĐKH.
|
20.000
|
Hàng
năm
|
Tuyển
chọn
|
V
|
Lồng ghép các vấn đề BĐKH và
nước biển dâng vào kế hoạch hành động, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và địa phương
|
101.000
|
|
|
36.
|
Rà soát hệ thống các văn bản quy
phạm pháp luật, các chính sách của ngành, kiến nghị sửa đổi, bổ sung và ban
hành mới các văn bản còn thiếu về vấn đề giảm thiểu và thích ứng với biến đổi
khí hậu.
|
Rà soát hệ thống các văn bản quy
phạm pháp luật, các chính sách của ngành, kiến nghị sửa đổi, bổ sung và ban
hành mới các văn bản còn thiếu về vấn đề giảm thiểu và thích ứng với biến đổi
khí hậu.
|
Các được hệ thống các văn bản quy
phạm pháp luật, các chính sách của ngành phù hợp thích ứng với biến đổi khí
hậu.
|
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung và ban
hành mới các văn bản còn thiếu về vấn đề thích nghi với biến đổi khí hậu.
|
10.000
|
2011-2015
|
Vụ
Pháp chế
|
37.
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ những
vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, chính sách bảo hiểm rủi ro
thiên tai.
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ những
vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, chính sách bảo hiểm rủi ro
thiên tai.
|
Có được chính sách hỗ trợ những
vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, chính sách bảo hiểm rủi ro
thiên tai.
|
- Chính sách hỗ trợ những vùng
thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai;
- Chính sách bảo hiểm rủi ro
thiên tai.
|
6.000
|
2012-2014
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
38.
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ việc
chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong điều kiện biến đổi khí hậu ở các vùng sinh
thái nông nghiệp.
|
- Nghiên cứu cơ sở khoa học, thực
tiễn để xây dựng chính sách hỗ trợ về chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong điều
kiện biến đổi khí hậu;
- Xây dựng mô hình chuyển đổi cơ
cấu cây trồng tại 7 vùng sinh thái;
- Xây dựng, phổ biến chính sách
trong việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ở
các vùng sinh thái nông nghiệp.
|
Có được chính sách hỗ trợ việc
chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong điều kiện biến đổi khí hậu ở các vùng sinh
thái nông nghiệp.
|
Chính sách hỗ trợ việc chuyển
dịch cơ cấu cây trồng trong điều kiện biến đổi khí hậu ở các vùng sinh thái
nông nghiệp.
|
6.000
|
2012-2015
|
Cục
Trồng trọt
|
39.
|
Xây dựng cơ chế chính sách quản
lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp.
|
Xây dựng cơ chế chính sách quản
lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp.
|
Có được cơ chế chính sách quản
lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp.
|
Cơ chế chính sách quản lý, bảo
vệ, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp.
|
10.000
|
2012-2014
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
40.
|
Xây dựng cơ chế chính sách quản
lý, phát triển bền vững sản xuất muối thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Xây dựng cơ chế chính sách quản
lý, phát triển bền vững sản xuất muối thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Có được cơ chế chính sách quản
lý, phát triển bền vững sản xuất muối thích ứng biến đổi khí hậu.
|
Cơ chế chính sách quản lý, bảo
vệ, phát triển bền vững cho sản xuất muối.
|
6.000
|
2011-2013
|
Cục
Chế biến, TMNLTS và nghề muối
|
41.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Đề án giảm phát thải khí gâu hiệu ứng nhà ứng trong nông nghiệp Việt Nam đến năm 2020.
|
- Đánh giá được hiện trạng sản
xuất, mức độ và diễn biến phát thải khí nhà kính của từng lĩnh vực hoạt động
sản xuất nông nghiệp đến năm 2020;
- Xác định được các giải pháp
tiềm năng có thể triển khai nhân rộng để giảm được phát thải khí nhà kính;
- Đề xuất được cơ chế chính sách,
chương trình, dự án cụ thể để thúc đẩy áp dụng các giải pháp tiềm năng nhằm
giảm được 20% mức độ phát thải vào năm 2020.
|
- Thúc đẩy phát triển sản xuất
nông nghiệp xanh, ít phát thải, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và góp phần
xóa đói giảm nghèo.
- Giữ vững mức độ tăng trưởng
ngành 20%, giảm tỷ lệ đói nghèo 20% và giảm phát thải khí nhà kính 20% trong
từng giai đoạn 10 năm.
|
- Đánh giá các nguồn phát thải
chủ yếu và mức độ phát thải trong sản xuất nông nghiệp;
- Đánh giá các tiềm năng giảm phát
thải khí nhà kính trong nông nghiệp;
- Rà soát quy hoạch tổng thể về
cơ cấu cây trồng vật nuôi đến năm 2020;
- Tính toán các phương án lựa
chọn tối ưu để giảm 20% phát thải khí nhà kính đến năm 2020;
- Xác định cơ chế, chính sách
thúc đẩy áp dụng các giải pháp giảm phát thải khí nhà kính và giải pháp tổ
chức thực hiện.
|
30.000
|
2011-2015
|
Vụ
KHCN& MT
|
42.
|
Nghiên cứu đề xuất xây dựng quy
trình kỹ thuật canh tác, quy trình sử dụng phân bón và cải tạo đất cho cây
trồng chính tại các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của BĐKH (gồm vùng đồng bằng
sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng duyên hải miền Trung)
|
- Xây dựng quy trình kỹ thuật canh
tác, quy trình sử dụng phân bón và cải tạo đất cho các loại cây trồng chính
nhằm giảm thiểu các tác động bất lợi, tăng cường các tác động có lợi tại các
vùng chịu ảnh hưởng của BĐKH.
|
- Xây dựng các quy trình kỹ thuật
canh tác, quy trình sử dụng phân bón và cải tạo đất cho cây trồng chính nhằm
giảm thiểu các tác động bất lợi, phát huy các tác động tích cực của BĐKH;
- Áp dụng thử nghiệm các quy
trình nói trên tại các vùng nghiên cứu;
- Phổ biến rộng rãi các quy trình
nghiên cứu nhằm giảm thiểu các tác động bất lợi của BĐKH.
|
Quy trình kỹ thuật canh tác, quy
trình sử dụng phân bón và cải tạo đất cho các loại cây trồng chính nhằm giảm
thiểu các tác động bất lợi, tăng cường các tác động có lợi tại các vùng chịu
ảnh hưởng của BĐKH.
|
6.000
|
2011-2013
|
Tuyển
chọn
|
43.
|
Rà soát, sửa đổi và bổ sung các
văn bản pháp luật liên quan tới lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT nhằm lồng ghép
vấn đề BĐKH trong công tác quy hoạch và PTNN&NT.
|
Rà soát, sửa đổi và bổ sung các
văn bản pháp luật liên quan tới lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT nhằm lồng ghép
vấn đề BĐKH trong công tác quy hoạch và PTNN&NT.
|
Rà soát, sửa đổi và bổ sung các
văn bản pháp luật liên quan tới lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT nhằm lồng ghép
vấn đề BĐKH trong công tác quy hoạch và PTNN&NT.
|
Ban hành các văn bản pháp luật
liên quan tới lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT nhằm lồng ghép vấn đề BĐKH trong
công tác quy hoạch và PTNN&NT.
|
5.000
|
2011-2015
|
Vụ
Pháp chế
|
44.
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ việc
chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong điều kiện BĐKH ở các vùng sinh thái nông
nghiệp trong cả nước giai đoạn 2011-2015.
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ việc
chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong điều kiện BĐKH ở các vùng sinh thái nông
nghiệp trong cả nước giai đoạn 2011-2015
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ việc
chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong điều kiện BĐKH ở các vùng sinh thái nông
nghiệp trong cả nước giai đoạn 2010-2025.
|
- Chính sách hỗ trợ việc chuyển
dịch cơ cấu cây trồng trong điều kiện BĐKH ở các vùng sinh thái nông nghiệp
trong cả nước giai đoạn 2010-2025;
- Quy trình, tổ chức thực hiện.
|
2.000
|
2011-2015
|
Cục
Trồng trọt
|
45.
|
Xây dựng cơ chế chính sách, thể
chế phát triển chăn nuôi giảm phát thải khí nhà kính.
|
Xây dựng cơ chế chính sách, thể
chế phát triển chăn nuôi giảm phát thải khí nhà kính.
|
Giảm những rào cản về hành chính
và xây dựng các chính sách, thể chế để phát triển hơn nữa ngành chăn nuôi
Việt Nam theo hướng bền vững, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
|
- Hoàn thiện hệ thống chính sách,
thể chế để phát triển bền vững giảm thiểu tác động ô nhiễm môi trường;
- Hoàn thiện chính sách, thể chế,
các hướng dẫn kỹ thuật trong quản lý chất thải vật nuôi. Các tiêu chuẩn, quy
chuẩn quản lý chất thải;
- Chính sách, thể chế đối với
việc tham gia của tư nhân trong quá trình phát triển chăn nuôi gắn bảo vệ môi
trường.
|
10.000
|
2011-2015
|
Cục
Chăn nuôi
|
46.
|
Rà soát lồng ghép nội dung phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai và BĐKH vào kế hoạch phát triển, chương trình mục
tiêu quốc gia.
|
- Đánh giá tác động của biến đổi
đến công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai;
- Lồng ghép nội dung phòng, chống
và giảm nhẹ thiên tai và BĐKH vào kế hoạch phát triển, chương trình mục tiêu
quốc gia.
|
Lồng ghép nội dung phòng, chống
và giảm nhẹ thiên tai và BĐKH vào kế hoạch phát triển, chương trình mục tiêu
quốc gia.
|
Văn bản quy định lồng ghép nội
dung phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai và BĐKH vào kế hoạch phát triển, chương
trình mục tiêu quốc gia.
|
5.000
|
2011-2013
|
Ban
Chỉ đạo PCLBTW
|
47.
|
Xây dựng Bộ sổ tay hướng dẫn quản
lý và sử dụng rừng bền vững, bao gồm cả hướng dẫn khai thác giảm thiểu tác
động tới môi trường, phát triển du lịch sinh thái và nông-lâm kết hợp.
|
Xây dựng Bộ sổ tay hướng dẫn quản
lý và sử dụng rừng bền vững, bao gồm cả hướng dẫn khai thác giảm thiểu tác
động tới môi trường phát triển du lịch sinh thái và nông lâm kết hợp.
|
Xây dựng được bộ sổ tay hướng dẫn
quản lý và sử dụng rừng bền vững, bao gồm cả hướng dẫn khai thác giảm thiểu
tác động tới môi trường, phát triển du lịch sinh thái và nông-lâm kết hợp.
|
Bộ sổ tay hướng dẫn quản lý và sử
dụng rừng bền vững, bao gồm cả hướng dẫn khai thác giảm thiểu tác động tới
môi trường, phát triển du lịch sinh thái và nông-lâm kết hợp.
|
5.000
|
2011-2015
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
VI
|
Hợp tác quốc tế với các chính
phủ, các tổ chức quốc tế nhằm huy động nguồn lực: tri thức, kinh nghiệm và
kinh phí để thực hiện kế hoạch hành động ứng phó BĐKH của ngành
|
35.000
|
|
|
48.
|
Xây dựng hệ thống trao đổi thông
tin, thiết lập đối tác song phương và đa phương, các tiểu dự án, tăng cường
hợp tác với các mạng lưới chuyên đề về BĐKH.
|
Xây dựng hệ thống trao đổi thông
tin, thiết lập đối tác song phương và đa phương, các tiểu dự án, tăng cường
hợp tác với các mạng lưới chuyên đề về BĐKH.
|
Xây dựng được hệ thống trao đổi
thông tin, thiết lập đối tác song phương và đa phương, các tiểu dự án, tăng
cường hợp tác với các mạng lưới chuyên đề về BĐKH.
|
Hệ thống trao đổi thông tin,
thiết lập đối tác song phương và đa phương, các tiểu dự án, tăng cường hợp
tác với các mạng lưới chuyên đề về BĐKH.
|
7.000
|
2011-2015
|
Vụ
HTQT
|
49.
|
Xây dựng cơ chế huy động, sử dụng
các nguồn vốn hỗ trợ và thiết lập quỹ thực hiện chương trình thích ứng với
BĐKH.
|
Xây dựng cơ chế huy động, sử dụng
các nguồn vốn hỗ trợ và thiết lập quỹ thực hiện chương trình thích ứng với
BĐKH.
|
Xây dựng được cơ chế huy động, sử
dụng các nguồn vốn hỗ trợ và thiết lập quỹ thực hiện chương trình thích ứng
với BĐKH.
|
Cơ chế huy động, sử dụng các
nguồn vốn hỗ trợ và thiết lập quỹ thực hiện chương trình thích ứng với BĐKH.
|
8.000
|
2011-2015
|
Vụ
HTQT
|
50.
|
Xây dựng quỹ tự lực tài chính về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
|
Xây dựng quỹ tự lực tài chính về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
|
Có được quỹ tự lực tài chính về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
|
Quỹ tự lực tài chính về phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai.
|
10.000
|
2011-2015
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
51.
|
Diễn đàn hợp tác tham gia phòng
chống và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH.
|
Tổ chức diễn đàn hợp tác tham gia
phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH.
|
Diễn đàn hợp tác tham gia phòng
chống và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH.
|
Diễn đàn hợp tác tham gia phòng
chống và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH.
|
5.000
|
Hàng
năm
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
52.
|
Hợp tác với các nước, các tổ chức
trong nước, trong khu vực và thế giới về giảm nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH.
|
Hợp tác với các nước, các tổ chức
trong nước, trong khu vực và thế giới về giảm nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH.
|
Hợp tác với các nước, các tổ chức
trong nước, trong khu vực và thế giới về giảm nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH.
|
Hợp tác với các nước, các tổ chức
trong nước, trong khu vực và thế giới về giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với
BĐKH.
|
5.000
|
Hàng
năm
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
VII
|
Hoạt động giám sát, kiểm tra
và đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động
|
15.000
|
|
|
53.
|
Xây dựng kế hoạch, phương án giám
sát, đánh giá và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành
động.
|
Xây dựng kế hoạch, phương án giám
sát, đánh giá và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành
động
|
Xây dựng được kế hoạch, phương án
giám sát, đánh giá và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch
hành động
|
Kế hoạch, phương án giám sát,
đánh giá và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành
động.
|
5.000
|
2011-2015
|
Văn
phòng BCĐ BĐKH
|
54.
|
Tổ chức triển khai kế hoạch,
phương án giám sát, đánh giá và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
của Kế hoạch hành động.
|
Triển khai kế hoạch, phương án
giám sát, đánh giá và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch
hành động
|
Kế hoạch, phương án giám sát,
đánh giá và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động
được thực hiện hiệu quả.
|
- Báo cáo kết quả giám sát, đánh
giá và kiểm tra của từng hoạt động;
- Kế hoạch bổ sung và điều chỉnh
các kế hoạch hành động
|
10.000
|
2011-2015
|
Văn
phòng BCĐ BĐKH
|
|
Tổng
kinh phí: (Bốn trăm linh hai tỷ đồng)
|
402.000
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 3 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên
chương trình/dự án
|
Địa
điểm
|
Khung
thời gian
|
Mục
tiêu/nhiệm vụ
|
TMĐT
dự kiến (tỷ đồng)
|
I
|
DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG
TRÁNH LŨ, BÃO CHO CỘNG ĐỒNG KHU VỰC CÁC TỈNH MIỀN
|
Miền
Trung
|
5
năm
|
Phòng chống nước biển dâng và
giảm nhẹ thiên tai cho các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh
Thuận, Bình Thuận.
Các nội dung chính: 1. Xây dựng
nhà tránh bão lũ cho cộng đồng. 2. Hỗ trợ các hộ nghèo xây dựng nhà kiên cố.
3. Tăng cường trang thiết bị cứu hộ, cứu nạn.
|
2.000
|
II
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
4.000
|
1
|
Chương trình "Trồng và phục
hồi ngập mặn và chắn cát phòng hộ ven biển toàn quốc giai đoạn 2010-2015"
|
3
Dự án cho 3 khu vực ven biển Việt Nam
|
6
năm
|
Bảo vệ hệ thống đê biển cũng như
hệ thống hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống người dân vùng ven biển; nâng
cao tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái ven biển, gắn với nâng cao năng lực
thích ứng với BĐKH và cải thiện sinh kế.
|
3.500
|
2
|
Trồng trọt và phục hồi rừng phòng
hộ đầu nguồn vùng Tây Bắc - giai đoạn 1.
|
Các
tỉnh Lai Châu, Lào Cai
|
5
năm
|
Nâng cao tỷ lệ che phủ rừng đầu
nguồn, bảo vệ đất, giảm lũ, ổn định nguồn nước cung cấp trên cơ sở gắn bảo
tồn với phát triển, hài hòa hóa các lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường,
đảm bảo phát triển bền vững. Giai đoạn 1 tập trung ở 2 tỉnh Lai Châu và Lào
Cai.
|
290
|
3
|
Tăng cường năng lực công tác quản
lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng ở Việt Nam.
|
5
tỉnh
|
3
năm
|
- Hoàn thiện văn bản pháp quy và
thể chế về Kiểm lâm; xây dựng cơ chế, chính sách, chế độ tài chính trong công
tác bảo vệ rừng và PCCCR;
- Bảo tồn đa dạng sinh học;
- Tăng cường thực thi pháp luật;
Tăng cường năng lực quản lý bảo vệ rừng và PCCCR; Tuyên truyền, giáo dục nâng
cao nhận thức về bảo vệ rừng và PCCCR;
- Đào tạo, tập huấn công tác quản
lý, bảo vệ rừng và PCCCR và Cung cấp các phương tiện, trang thiết bị phục vụ
quản lý bảo vệ rừng và PCCCR.
|
210
|
III
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
|
|
5.000
|
1
|
Áp dụng các giải pháp để giảm
phát khí thải nhà kính và thích ứng với BĐKH tại các vùng trồng lúa chủ lực ở
Việt Nam.
|
Các
tỉnh
|
5
năm
|
Hỗ trợ nông dân áp dụng GAP, 3
giảm, 3 tăng, luân canh cây trồng thời vụ …; đầu tư hệ thống thủy lợi nội
đồng; hỗ trợ sử dụng các loại phân bón mới an toàn với môi trường.
|
1.500
|
2
|
Phát triển sản xuất sắn bền vững
cung ứng nguyên liệu cho sản xuất nhiên liệu sinh học giai đoạn 2011-2015.
|
Các
tỉnh
|
5
năm
|
Phát triển vùng sản xuất sắn bền
vững gắn với hệ thống chế biến nhiên liệu sinh học góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng, tăng hiệu quả kinh tế.
|
1.000
|
3
|
Phát triển mía thâm canh góp phần
sản xuất nhiên liệu sinh học.
|
Các
tỉnh
|
5
năm
|
XD hệ thống sản xuất nguyên liệu
gắn với chế biến etanol, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, môi trường sinh
thái và nâng cao đời sống nhân dân.
|
1.000
|
4
|
Mở rộng phát triển chương trình
khí sinh học trên toàn quốc.
|
Toàn
quốc
|
5
năm
|
Cải thiện sinh kế, XD ngành chăn
nuôi phát triển bền vững, cung cấp năng lượng tái tạo, giảm khí thải nhà
kính, phát triển ngành khí sinh học bền vững.
|
1.500
|
IV
|
LĨNH VỰC THỦY SẢN
|
|
|
|
3.000
|
|
Khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản
|
|
2.150
|
1
|
Xây dựng khu neo đậu tránh trú
bão và dịch vụ hậu cần nghề cá (gồm 18 dự án).
|
Các
tỉnh ven biển
|
10
năm
|
Đáp ứng 50.000 tàu cá hoạt động
trên biển vào neo đậu khi có áp thấp nhiệt đới, bão xảy ra; Xây dựng cơ sở
vật chất tiêu thụ sản phẩm, phát triển đánh bắt cá xa bờ, bảo vệ nguồn lợi,
hướng dẫn ngư trường, …
|
1.650
|
2
|
Xây dựng dự án an toàn tàu cá và
hệ thống thông tin quản lý nghề các thích ứng.
|
28
tỉnh ven biển
|
5
năm
|
Góp phần hoàn thiện hệ thống
thông tin quản lý nghề cá tên biển hiện đại, quản lý, giám sát hoạt động khai
thác hiệu quả, an toàn.
|
500
|
|
Các dự án đầu tư CSHT phục vụ
nuôi trồng Thủy sản
|
|
|
850
|
1
|
Hạ tầng vùng nuôi thủy sản tập
trung huyện Quỳnh Lưu.
|
Nghệ
An
|
3
năm
|
Đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng vùng nuôi tôm thâm canh năng suất cao, đảm bảo phát triển bền
vững, chống úng.
|
64
|
2
|
Cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm hùm
lồng tập trung Cam Bình.
|
Khánh
Hòa
|
3
năm
|
Hình thành vùng nuôi tôm hùm lồng
tập trung với hình thức nuôi tôm công nghiệp năng suất cao, tạo nguồn nguyên
liệu phục vụ xuất khẩu thủy sản, phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường và
đảm bảo tính bền vững.
|
11
|
3
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng vùng nuôi
trồng thủy sản tập trung Hoàng Xá.
|
Phú
Thọ
|
5
năm
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
vùng nuôi tập trung an toàn, năng suất cao, chống úng ngập.
|
115
|
4
|
Hạ tầng nuôi tôm công nghiệp tập
trung tỉnh Thanh Hóa.
|
Thanh
Hóa
|
5
năm
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng các khu
nuôi tôm công nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật phục vụ
nuôi tôm chân trắng thâm canh, thích ứng biến đổi khí hậu.
|
150
|
5
|
Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản
tập trung Nghi Xuân
|
Hà
Tĩnh
|
5
năm
|
Đầu tư hạ tầng phục vụ nuôi trồng
thủy sản tập trung theo hướng bền vững, cấp nước, chống úng ngập.
|
150
|
6
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng vùng nuôi
trồng thủy sản tập trung Thạnh Phú.
|
Bến
Tre
|
5
năm
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi, hệ
thống giao thông và cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển nuôi trồng thủy
sản.
|
150
|
7
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ
nuôi trồng thủy sản trên biển tập trung Kiên Giang.
|
Kiên
Giang
|
3
năm
|
Đầu tư hạ tầng nuôi biển tập
trung theo hướng bền vững, năng suất cao, thích ứng biến đổi khí hậu.
|
70
|
8
|
Xây dựng hạ tầng vùng nuôi biển
tập trung Khánh Hòa.
|
Khánh
Hòa
|
3
năm
|
Đầu tư hạ tầng nuôi biển tập
trung theo hướng bền vững, năng suất cao, thích ứng biến đổi khí hậu.
|
70
|
9
|
Xây dựng hạ tầng vùng nuôi biển
tập trung Quảng Ninh.
|
Quảng
Ninh
|
3
năm
|
Đầu tư hạ tầng nuôi biển tập trung
theo hướng bền vững, năng suất cao, thích ứng biến đổi khí hậu.
|
70
|
V
|
CÔNG TRÌNH CHỐNG NGẬP CHO CÁC
KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
25.000
|
1
|
Cải thiện năng lực tiêu thoát
nước phía Tây Hà Nội.
|
Hà
Nội
|
5
năm
|
- Tiêu thoát nước chống ngập úng
cho khu vực nội thành và phía Tây thành phố Hà Nội; tiêu nước chống ngập úng
các khu vực dân cư nông thôn, các khu công nghiệp; bảo vệ sản xuất nông
nghiệp.
- Hạng mục chính: Xây dựng trạm
bơm Yên Nghĩa (120m3/s).
|
4.000
|
2
|
Thủy lợi phục vụ chống ngập khu
vực TP Hồ Chí Minh
|
Hồ
Chí Minh
|
5
năm
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi phục
vụ chống ngập khu vực thành phố Hồ Chí Minh, bảo vệ đời sống của nhân dân,
phục vụ phát triển nông nghiệp, thủy sản, phù hợp với phát triển lâu dài,
thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu - nước biển dâng, đảm bảo yêu cầu
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Kiểm soát triều nhằm hạ thấp mức
nước triều trên các kênh trục bao quanh vùng đô thị nhằm tăng cường khả năng
tiêu thoát của hệ thống công trình thoát nước đô thị nằm trên địa hình thấp,
từng bước giảm thiểu ngập úng và cải tạo môi trường cho các khu vực này. Các
hạng mục chính: 1. Hoàn thiện hệ thống đê sông Sài Gòn. 2. Xây dựng các cống
ngăn triều quy mô lớn. 3. Nạo vét hệ thống kênh trục thoát nước. 4. Xây dựng
các hồ điều tiết.
|
6.000
|
3
|
Thủy lợi phục vụ chống ngập cho
các thành phố khác: Hải Phòng, Cần Thơ, Cà Mau, Vĩnh Long
|
Hải
Phòng, Cần Thơ, Cà Mau, Vĩnh Long
|
5
năm
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi phục
vụ chống ngập khu vực các thành phố Hải Phòng, Cần Thơ, Cà Mau, Vĩnh Long,
bảo vệ đời sống của nhân dân, phục vụ phát triển nông nghiệp, thủy sản, phù
hợp với phát triển lâu dài, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu - nước
biển dâng, đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Kiểm
soát triều nhằm hạ thấp mức nước triều trên các kênh trục bao quanh vùng đô
thị nhằm tăng cường khả năng tiêu thoát của hệ thống công trình thoát nước đô
thị nằm trên địa hình thấp, từng bước giảm thiểu ngập úng và cải tạo môi
trường cho các khu vực này. Các hạng mục chính: 1. Hoàn thiện hệ thống đê
sông. 2. Xây dựng các cống ngăn triều quy mô lớn. 3. Nạo vét hệ thống kênh
trục thoát nước. 4. Xây dựng các hồ điều tiết.
|
15.000
|
VI
|
DI DÂN CÁC KHU VỰC NGUY CƠ CAO
VỀ THIÊN TAI TẠI 14 TỈNH
|
15
dự án
|
5
năm
|
Phòng tránh thiên tai, đảm bảo
sinh kế bền vững
|
1.000
|
VI
|
CỦNG CỐ, NÂNG CẤP HỆ THỐNG ĐÊ
SÔNG, ĐÊ BIỂN
|
10.000
|
1
|
Chương trình đầu tư củng cố và
nâng cấp đê sông Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
|
Bắc
Bộ + Bắc Trung Bộ
|
5
năm
|
Phòng chống nước biển dâng, giảm
nhẹ thiên tai.
|
4.000
|
2
|
Chương trình đầu tư củng cố và
nâng cấp đê biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam
|
Các
tỉnh từ Quảng Ninh đến Quảng Nam
|
5
năm
|
Phòng chống nước biển dâng, giảm
nhẹ thiên tai.
|
2.910
|
3
|
Chương trình đầu tư củng cố và
nâng cấp đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang
|
Các
tỉnh từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang
|
5
năm
|
Phòng chống nước biển dâng, giảm
nhẹ thiên tai.
|
3.090
|
VIII
|
HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
|
1.000
|
1
|
Dự án Cấp nước sạch nông thôn một
số tỉnh duyên hải miền Trung
|
Phú
Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận
|
5
năm
|
Cung cấp nước ăn uống và sinh
hoạt cho nhân dân vùng khó khăn về nguồn nước.
|
650
|
2
|
Hợp phần Cấp nước sinh hoạt và
VSMT nông thôn - Dự án Thích nghi với biến đổi khí hậu tại vùng Đồng bằng
sông Cửu Long.
|
Cần
Thơ, Cà Mau, Bến Tre và Đồng Tháp
|
5
năm
|
Cấp nước và vệ sinh môi trường
nông thôn cho các địa phương bị nhiễm mặn do nước biển dâng.
|
350
|
IX
|
CHƯƠNG TRÌNH HOÀN THIỆN, NÂNG
CẤP, KHÉP KÍN CÁC HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
10.000
|
1
|
Hệ thống thủy lợi giữa sông Tiền
- sông Hậu (bao gồm cả hệ thống Nam Măng Thít).
|
Vĩnh
Long, Trà Vinh
|
10
năm
|
- Kiểm soát mặn cho khoảng 30.000
ha nằm trong vùng bị ảnh hưởng 4g/l và nâng cao năng lực cấp nước tưới, tiêu
úng cho khoảng 60.000 ha diện tích của các huyện Vũng Liêm (Vĩnh Long) và
Tiểu Cần, Càng Long (Trà Vinh). Cải thiện điều kiện cấp nước sinh hoạt cho
nhân dân trong khu vực. Ngăn triều, ngăn mặn, cấp nước tưới, tiêu nước cho
lưu vực sông Vũng Liêm nói riêng và vùng Nam Măng Thít nói chung trong điều
kiện biến đổi khí hậu - nước biển dâng.
- Các nội dung chính: Xây dựng
cống Vũng Liêm, Mỹ Văn, Bông Lót, Tổng Tồn Nạo vét đoạn giáp sông Măng Thít,
các kênh cấp một nối với sông Vũng Liêm gồm: rạch Bưng Trường, kênh Tổng Phi,
rạch mây Phốp; Nâng cấp tuyến đê dài khoảng 10km dọc sông Cổ Chiên thuộc 2 xã
Trung Thành Tây và Quế An (Vũng Liêm). Xây dựng hệ thống cống điều tiết cấp
2: Nâng cấp tuyến đê dài khoảng 10km dọc sông Cổ Chiên thuộc 2 xã Trung Thành
Tây và Quế An (Vũng Liêm). Xây dựng hệ thống cống điều tiết cấp 2.
|
800
|
2
|
Hệ thống thủy lợi vùng Đồng Tháp
Mười
|
Long
An, Đồng Tháp
|
10
năm
|
Ngăn lũ tràn qua biên giới không
cho vào trung tâm ĐTM ở thời gian đầu và cuối vụ để giảm ngập cho nội đồng
ĐTM đảm bảo sản xuất ổn định 2 vụ lúa ĐX và HT ở vùng ngập sâu và vụ 3 ở vùng
ngập nông. Giảm bớt sự thiệt hại về người và tài sản của nhân dân và nhà
nước, giảm giá thành xây dựng hạ tầng cơ sở và bố trí dân cư. Tạo điều kiện
để tăng thêm lượng phù sa từ sông Tiền vào sâu trong nội đồng nhất là các
diện tích thuộc tỉnh Long An. Phối hợp với các ngành có liên quan để hình
thành tuyến đường N1, tuyến dân cư dọc theo biên giới, tuyến giao thông thủy
và bảo vệ an ninh biên giới phía Tây Nam của Tổ quốc. Các nội dung chính:
Tuyến đê ngăn lũ. Kênh cấp nước, dẫn thoát lũ Hai Tám. Công trình kiểm soát
lũ Hai Tháng Chín, Kháng Chiến, Bình Thành, Thống Nhất, Cái Cái, Tân Công
Chí. Cống cấp nước, ngăn lũ Sa Rài, Tân Thành, Cái Bát, Tân Hưng, Sông Trăng.
Cầu vượt kênh Tân Thành - Hai Tám.
|
1.000
|
3
|
Hệ thống thủy lợi Tứ Giác Long
Xuyên
|
An
Giang, Kiên Giang
|
10
năm
|
- Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu
úng cho khoảng 50.00 ha của các huyện Châu Thành, Tân Hiệp và TX Rạch Giá.
Cải thiện điều kiện cấp nước sinh hoạt cho nhân dân trong khu vực, đặc biệt
là cho TP. Rạch Giá.
- Ngăn triều, ngăn mặn, cấp nước
tưới, tiêu nước cho khu vực nói riêng và cho vùng TGLX nói chung trong điều
kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng. Các nội dung chính: Xây dựng các cống
cuối kênh Rạch Giá - Long Xuyên (khoảng 60m), kênh Tròn (khoảng 20m) và các
kênh cấp II nối với kênh Cái Sắn; Nạo vét các kênh Rạch Giá - Long Xuyên,
kênh Tròn; Nạo vét hệ thống cống điều tiết cấp 2.
|
200
|
4
|
Hệ thống thủy lợi vùng Bán đảo Cà
Mau (bao gồm hệ thống thủy lợi Ô Môn Xà No, Quản Lộ Phụng Hiệp).
|
Kiên
Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Hậu Giang
|
10
năm
|
- Xây dựng hệ thống thủy lợi đáp
ứng yêu cầu sản xuất Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên cơ sở quy hoạch
chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp thủy sản đến năm 2020, phù hợp với
phát triển lâu dài, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng,
đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Hoàn chỉnh hệ thống
thủy lợi cung cấp đủ nước ngọt, mặn cho 1,2 triệu ha canh tác. Kiểm soát và
sử dụng hiệu nước lũ cho 1 triệu ha vùng Tây Sông Hậu. Cấp nước dân sinh và
công nghiệp. Xây dựng chế độ quản lý vận hành hệ thống công trình để đảm bảo
phục vụ sản xuất các ngành, sử dụng tài nguyên nước có hiệu quả.
- Các nội dung chính: 1. Hoàn
thiện HTTL Ô Môn - Xà No (xây dựng các cống cấp II, nạo vét các kênh cấp II).
2. Hệ thống CTTL phân ranh mặn ngọt Quản Lộ - Phụng Hiệp (hoàn thiện các đập
xà lan di động). 3. Hoàn thiện cống Biện Nhị, đầu tư xây dựng cống Xẻo Rô. 4.
Nâng cấp các tuyến đê biển. 5. Nạo vét các trục lấy nước từ sông Hậu. 6. Cống
và âu thuyền Cái Lớn - Cái Bé. 7. Hệ thống Thủy lợi phục vụ Thủy sản. 8. Hoàn
chỉnh hệ thống thủy nông nội đồng. 9. Xây dựng hệ thống quan trắc tự động
(SCADA).
|
1.000
|
5
|
Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre
|
Bến
Tre
|
10
năm
|
- Đảm bảo nguồn nước ngọt cho sản
xuất và sinh hoạt của 900.000 dân, thuộc 4 huyện và thành phố vùng phía Bắc
tỉnh Bến Tre; cải tạo môi trường nước và nâng cao chất lượng cuộc sống người
dân trong vùng. Gia tăng sản lượng lương thực, cây trồng, vật nuôi để giải
quyết nhu cầu tại chỗ. Phấn đấu đạt mục tiêu 360.000 tấn lúa, đảm bảo mức
bình quân đầu người vào năm 2010 là 350kg/người/năm. Phục vụ cho chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre: tăng trưởng bình quân 9,5%/năm.
- Các nội dung chính: Các công
trình chủ chốt: Cống đập Ba Lai, cống - âu thuyền An Hóa, cống - âu thuyền
Bến Tre, cống Bến Rớ, kênh dẫn thượng Ba Lai. Hệ thống đê ngăn mặn và công
trình dưới đê, gồm: Đê ven sông Hàm Luông (đê Tả), đê ven sông Mỹ Tho (đê
Hữu), đê ven biển Đông, các cống dưới đê (Tân Phú, Thủ Cửu, Sơn Đốc 2 , Định
Trung, 27 cống đầu kênh, 2 cống điều tiết. Hệ thống kênh cấp 1: Khoảng 240 km
kênh. Hệ thống công trình thủy lợi nội đồng.
|
1.000
|
6
|
Sửa chữa nâng cấp hệ thống Tân An
- Đập Đá.
|
Bình
Định
|
5
năm
|
- Tưới, tiêu úng, chống lũ, ngăn
mặn và giữ ngọt cho 16.000 ha canh tác trong và lân cận vùng Tân An Đập Đá:
Ứng phó với điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng tạo nguồn nước ngọt
cấp cho 14.020 ha vùng tân An - Đập Đá và phát triển công nghiệp, đô thị các
huyện: Phù Cát, An Nhơn, Tuy Phước và thành phố Quy Nhơn
- Các nội dung chính: Tôn cao tất
cả ngưỡng tràn, cống của toàn bộ hệ thống từ (0,33 - 0,45)m, thay thế các
thiết bị đóng mở, cửa van.
|
150
|
7
|
Tiêu úng, thoát lũ, chống sạt lở
vùng hạ lưu sông Thoa.
|
Quảng
Ngãi
|
5
năm
|
- Tiêu úng và thoát lũ, phòng
chống lũ sớm, lũ muộn và lũ tiểu mãn, ngăn mặn, giữ ngọt để đảm bảo sản xuất
nông nghiệp 2 vụ; chống sạt lở bờ sông; thích nghi và chung sống với lũ chính
vụ, ổn định và nâng cao đời sống nhân dân vùng dự án.
- Các nội dung chính: Nạo vét mở
rộng mặt cắt trục tiêu chính dài khoảng 28km; nắn dòng 2 đoạn ruột gà của
sông Thoa; đắp đê từ K6+322 đến K28+117 (dài 21,8km); kè chống xói lở một số
đoạn của trục tiêu chính với tổng chiều dài 2,2 km bằng rọ đá trên lớp vải
địa kỹ thuật; xây dựng 84 công trình điều tiết trên trục tiêu chính gồm 4
đập, 56 cống tiêu nước từ đồng vào kênh, 14 trạm bơm tiêu cục bộ và 10 cầu
giao thông.
|
350
|
8
|
Cải tạo HTTL Ninh Hòa Đại, huyện
Quảng Điền.
|
Thừa
Thiên Huế
|
5
năm
|
- Đảm bảo thoát lũ nhanh không
gây úng ngập, ngăn triệt để lũ tiểu mãn và lũ sớm cho 4.400 ha đất nông
nghiệp vụ Hè Thu cho TT Sịa và 6 xã. Đảm bảo tưới tiêu ổn định về mùa khô.
Giảm thời gian ngập úng cho vùng dự án khi có lũ chính vụ cải thiện môi
trường sinh thái góp phần từng bước nâng cao đời sống của nhân dân vùng dự
án. Kết hợp gia cố nâng cấp bờ sông bờ bao thành hệ thống giao thông dân sinh
và giao thông nội đồng.
- Các nội dung chính: Nạo vét mở
rộng các hói kết hợp xây dựng mới 02 cống tiêu nước; Nâng cấp bờ hữu, bờ tả
sông Bồ; Nâng cấp gia cố đê hói Diên Hồng Nạo vét kết hợp đắp bờ thành đường
giao thông; Mở rộng 02 cống thoát nước Xây dựng 07 trạm bơm tưới.
|
190
|
9
|
Nâng cấp hệ thống thủy lợi kênh
hồ sông Rác
|
Hà
Tĩnh
|
5
năm
|
- Kiên cố hệ thống kênh hồ sông Rác
đảm bảo cấp nước theo nhiệm vụ thiết kế. Đảm bảo cấp đủ nước tưới cho 8.150
ha đất canh tác và cấp nước sinh hoạt cho nhân dân quanh vùng.
- Các nội dung chính: Kiên cố các
kênh chính và kênh cấp 1. + Kênh chính gia cố kênh mặt cắt hình thang bằng
BTCT, 2 bờ làm đường đi lại để quản lý vận hành. + Kênh cấp 1: Kênh mặt cắt
chữ nhật bằng BTCT. + Trang thiết bị quản lý dự án.
|
250
|
10
|
Cải tạo, nâng cấp HTTN Bái
Thượng.
|
Thanh
Hóa
|
5
năm
|
- Đảm bảo cấp nước phục vụ tưới
cho 49.800 ha và cấp nước sinh hoạt cho nhân dân trong vùng mà đặc biệt là
khu vực Thành phố Thanh Hóa và các thị trấn khác thuộc các huyện công trình
đi qua.
- Các nội dung chính: Sửa chữa,
nâng cấp, các tuyến kênh sau: Kênh chính dài 19,3 km; Kênh chính Bắc dài 54
km; Kênh chính Nam dài 37 km; Kênh C6 và kênh N8 với tổng chiều dài 53km; Một
số tuyến kênh cấp 2 khác với tổng chiều dài 137 km.
|
450
|
11
|
SCNC hệ thống thủy lợi Bắc Nam
Hà.
|
N.
Định, H. Nam
|
5
năm
|
- Đề xuất các giải pháp phát
triển thủy lợi đáp ứng nhu cầu cấp nước phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt từ trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản,
trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có hiệu ích kinh tế cao, tiêu thoát nước và
phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái … theo hướng
phát triển bền vững, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất và nước. Đảm bảo
sự phát triển bền vững nguồn nước cấp nước cho nông nghiệp và các ngành kinh
tế, tiêu thoát nước, phòng chống lũ giảm nhẹ thiên tai nhằm đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2008-2010 và đến năm 2020.
- Các nội dung chính: 1. Cải tạo
nâng cấp 30 cống dưới đê các loại. 2. Cải tạo nâng cấp 14 trạm bơm. 3. Kiên
cố hóa hệ thống kênh tưới cấp I, cấp II, III. 4. Xây mới 12 công trình trạm
bơm. 5. Nạo vét hệ thống kênh tiêu. 6. Nâng cấp các tuyến đê trong hệ thống.
|
300
|
12
|
SCNC hệ thống thủy lợi Bắc Hưng
Hải.
|
H.
Dương, H. Yên. B. Ninh, H. Nội
|
5
năm
|
- Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các
công trình trong hệ thống để đảm bảo nhiệm vụ tạo nguồn cung cấp nước cho 109.978
ha lúa và cây công nghiệp; cấp nguồn nước phục vụ chăn nuôi gia súc, gia cầm,
21.000ha nuôi trồng thủy sản. Tạo nguồn cấp nước cho hơn 3 triệu dân, các khu
công nghiệp và cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp khoảng 4.240ha. Tiêu úng
cho 192.045 ha trong đê, bảo vệ sản xuất nông nghiệp, các cơ sở kinh tế và
dân sinh. Duy trì dòng chảy giảm thiểu ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước, bảo vệ
môi trường sinh thái, ứng phó với sự tác động của biến đổi khí hậu, góp phần
ổn định cuộc sống nhân dân trong vùng.
- Các nội dung chính: 1. Nạo vét
các sông trục chính. 2. Xây dựng lại công Cầu Xe, sửa chữa cống An Thổ. 3.
Xây dựng mới cống lấy nước từ sông Hồng. 4. Xây dựng mới cống và trạm bơm lấy
nước từ sông Luộc. 5. Sửa chữa nâng cấp các CTTL và các tuyến đê trong hệ
thống.
|
850
|
13.
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm và hệ
thống tưới tiêu khu vực huyện Tân Yên, Việt Yên, Hiệp Hòa thuộc HTTL sông
Cầu, tỉnh Bắc Giang.
|
Bắc
Giang
|
5
năm
|
- Đảm bảo nhu cầu tưới, tiêu của
hệ thống gồm các huyện Hiệp Hòa, Việt Yên, Tân Yên tỉnh Bắc Giang; Nâng cao
hiệu suất các trạm bơm tưới tiêu đầu mối, đảm bảo an toàn trong quá trình vận
hành phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Các nội dung chính: Hệ thống
tưới tự chảy: Kiên cố hóa 46,6 km kênh (kênh cấp I: 21,1 km; kênh cấp II:
25,5 km), tưới cho 7.691 ha; Hệ thống tưới tiêu động lực; Cải tạo nâng cấp 04
trạm bơm tưới tiêu cho 2 huyện Việt Yên và Tân Yên và 10 km kênh tiêu (TB:
Trúc Núi, Giá Sơn, Hữu Nghi, Liên Chung), tiêu 728 ha; tưới 691 ha; Xây dựng
2 khu nhà điều hành với diện tích 1920m2.
|
200
|
14
|
Các dự án thủy lợi khác.
|
|
|
|
|
14.1
|
Sửa chữa nâng cấp cụm CTTL Pắc
Ta, Mường So, Noong Hẻo, Thèn Sin, Hồ Thầu, Bình Lư, Bản Bo, Mường Kim, Mường
Than
|
Lai
Châu
|
5
năm
|
Cấp nước tưới cho khoảng 2500 ha
lúa tại một số xã thuộc các huyện Tân Uyên, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường và
huyện Than Uyên.
|
100
|
14.2
|
Xây dựng hồ Huổi Bẻ, Huổi Trạng
Tài.
|
Điện
Biên
|
5
năm
|
Cấp nước tưới cho 200 ha và bổ
sung cấp nước cho hệ thống kênh Nậm Rốm.
|
200
|
14.3
|
Xây dựng hồ chứa nước Văn Lăng
|
Thái
Nguyên
|
5
năm
|
- Cấp nước bổ sung về mùa kiệt
cho hệ thống thủy lợi Thác Huống để đảm bảo tưới 25.100ha đất canh tác; Điều tiết
nước để đảm bảo dòng chảy tối thiểu trong sông Cầu sau đập Thác Huống về mùa
kiệt, cải thiện môi trường sinh thái khu vực; Giảm lũ cho thành phố Thái
Nguyên; Kết hợp phát điện; nuôi trồng thủy sản lòng hồ; tạo cảnh quan du lịch.
- Các nội dung chính: Xây dựng hồ
chứa với dung tích toàn bộ khoảng 100,6 triệu m3.
Công trình đầu mối xây dựng tại
xã Văn Lăng, cách điểm hợp lưu của sông Cầu và suối Cái khoảng 2,0km về phía
hạ lưu, cách thành phố Thái Nguyên khoảng 30-35km về phía Tây - Nam. Năng lực
cấp nước tưới bổ sung cho 25.100 ha đất canh tác thuộc hệ thống thủy nông
Thác Huống, đảm bảo dòng chảy tối thiểu trong sông Cầu sau đập Thác Huống khoảng
6,7 m3/s để cải thiện môi trường sinh thái khu vực, kết hợp phát điện với
công suất lắp máy khoảng 15MW.
|
900
|
14.4
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Trúc
Tay
|
Bắc
Giang
|
3
năm
|
Tiêu úng cho 8.276ha lưu vực,
trong đó 3.604ha khu công nghiệp và đô thị theo chỉ tiêu mới 2008-2015.
|
100
|
14.5
|
Sửa chữa, nâng cấp đập Liễn Sơn.
|
Vĩnh
Phúc
|
3
năm
|
Đảm bảo an toàn công trình, cùng
trạm bơm Đại Định, Bạch Hạc, đảm bảo tưới cho trên 20.000 ha các huyện Vĩnh
Tường, Yên Lạc, Lập Trạch, Vĩnh Yên, Tam Dương và 1 phần huyện Mê Linh (Hà
Nội); Giải quyết vấn đề nước tưới cho gần 1.000 ha đất canh tác sau hạ lưu
đập Liễn Sơn.
|
200
|
14.6
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Phù Sa
|
Hà
Nội
|
3
năm
|
- Cấp nước cho trên 20.000 ha/3
vụ của 04 huyện thị thuộc hệ thống;
- Hỗ trợ tưới cho một phần diện
tích thuộc vùng tưới của hệ thống thủy lợi Đồng Mô;
- Cấp nước phục vụ dân sinh, kinh
tế và nhu cầu dùng nước khác trong hệ thống.
|
200
|
14.7
|
Nâng cấp, nạo vét kênh Cổ Lễ - Bà
Nữ thuộc hệ thống thủy nông Nam Ninh
|
Nam Định
|
3
năm
|
Đảm bảo chủ động tưới cho 1.700
ha đất canh tác và tiêu cho 2.823ha đất tự nhiên thuộc địa bàn 8 xã Nam
Thanh, Nam Lợi, Nam Hải (huyện Nam Trực); Thị trấn Cổ Lễ, Trung Đông, Trực
Tuấn, Trực Đạo, Trực Thanh (huyện Trực Ninh); Ngoài ra, còn có nhiệm vụ phục
vụ dân sinh và cải thiện môi trường, chống lấn chiếm dòng chảy, nâng cao đời
sống vật chất và văn hóa của nhân dân trong khu vực.
|
50
|
14.8
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống các
trạm bơm Chất Thành, Quy Hậu huyện Kim Sơn.
|
Ninh
Bình
|
3
năm
|
Đảm bảo tiêu nước cho 2.918ha
(trong đó 1.500 ha là đất canh tác) thuộc 11 xã. Đảm bảo cấy lúa 2 vụ ăn
chắc, phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng thâm canh, tăng vụ, tăng năng
suất cây trồng, cải thiện vệ sinh môi trường vùng dự án.
|
100
|
14.9
|
Nạo vét, tu bổ khẩn cấp tuyến
kênh trục chính Tiên Hoàng tiêu cho huyện Yên Khánh và Kim Sơn.
|
Ninh
Bình
|
3
năm
|
Bơm tiêu cho 4.354ha diện tích
đất tự nhiên thuộc huyện Yên Khánh và một phần huyện Kim Sơn; Cung cấp nước
tưới cho 2.613ha đất canh tác phục vụ sản xuất nông nghiệp và vệ sinh môi
trường vùng dự án.
|
80
|
14.10
|
Hệ thống thủy lợi Nậm Việc, huyện
Quế Phong, tỉnh Nghệ An.
|
Nghệ
An
|
3
năm
|
- Cung cấp nước tưới cho 640 ha
đất nông nghiệp; Phát triển chăn nuôi (trâu: 2.849 con, bò: 642 con, lợn:
2.779 con; gia cầm 26.556 con, cá 23 tấn);
- Du lịch: Phát huy cảnh quan tự
nhiên thác Sao Va sẵn có kết hợp với dự án thủy lợi để khai thác nguồn lợi du
lịch.
|
130
|
14.11
|
Xây dựng hồ Suối Cái Tân Hiên
huyện Phú Hóa, Sơn Hòa.
|
Phú
Yên
|
5
năm
|
Nâng cao mức đảm bảo tưới, tiêu,
an toàn hồ chứa trong điều kiện BĐKH.
|
250
|
14.12
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ Đá Mài.
|
Khánh
Hòa
|
3
năm
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động, mức
đảm bảo tưới cho 198 ha, an toàn hồ chứa trong điều kiện BĐKH.
|
100
|
14.13
|
Cụm công trình Đăk Long, Đăk Rô
Gia, Đăk Rô Net.
|
Kon
Tum
|
3
năm
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động, mức
đảm bảo tưới, tiêu trong điều kiện BĐKH.
|
100
|
14.14
|
Hồ chứa nước Đạ Lây
|
Lâm
Đồng
|
5
năm
|
Xây dựng hồ chứa nước Đạ Lây và
hệ thống kênh cấp nước tưới cho 1118 ha đất canh tác và tạo nguồn nước sinh
hoạt cho nhân dân trong vùng.
|
250
|
14.15
|
Hồ Đa Sị
|
Lâm
Đồng
|
5
năm
|
Xây dựng hồ chứa nước và hệ thống
kênh cấp nước tưới cho 1514 ha đất canh tác và tạo nguồn nước sinh hoạt cho
nhân dân trong vùng.
|
250
|
14.16
|
Kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm
Tân, huyện Tánh Linh và huyện Hàm Tân
|
Bình
Thuận
|
5
năm
|
- Cấp nước cho 1.500ha đất nông
nghiệp tại huyện Hàm Tân;
- Cấp nước chưa qua xử lý cho
2336ha các khu công nghiệp Tân Đức (900ha), Tân Phúc (800ha) và Sơn Mỹ
(636ha, thông qua việc bổ sung nước cho hồ Sông Dinh 3);
- Cấp nước chưa qua xử lý cho khu
dân cư, dịch vụ phục vụ khu doanh nghiệp 120.000 người.
|
250
|
X
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
NTTS
|
|
1.000
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nuôi
trồng thủy sản vùng ruộng trũng các huyện Nho Quan, Gia Viễn và Hoa Lư, tỉnh
Ninh Bình.
|
Ninh
Bình
|
5
năm
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh
phục vụ nuôi trồng thủy sản cho khoảng 1.200 ha ruộng trũng của các huyện Nho
Quan (500ha), Gia Viễn (400ha) và Hoa Lư (300ha).
|
120
|
2
|
Nâng cấp HTTL phục vụ NTTS khu
vực tây đường tránh TP Long Xuyên.
|
An
Giang
|
5
năm
|
Nâng cấp HTTL nhằm cấp thoát nước
riêng biệt cho 1265 ha NTTS
|
230
|
3
|
Nâng cấp HTTL phục vụ nuôi cá tra
tập trung huyện Cao Lãnh, Châu Thành.
|
Đồng
Tháp
|
5
năm
|
Nâng cấp HTTL đảm bảo cấp thoát
nước cho 942 ha NTTS
|
150
|
4
|
Nâng cấp HTTL phục vụ NTTS tiểu
vùng III Nam Cà Mau.
|
Cà
Mau
|
5
năm
|
Nâng cấp HTTL nhằm cấp thoát nước
cho 7.420 ha NTTS.
|
150
|
5
|
HTTL phục vụ NTTS Tân Duyệt,
huyện Đầm Dơi.
|
Cà
Mau
|
3
năm
|
Nâng cấp HTTL nhằm cấp thoát nước
cho 4.907 ha NTTS
|
100
|
6
|
Nâng cấp HTTL phục vụ NTTS khu
vực Tầm Vu Lộ - huyện Cầu Ngang.
|
Trà
Vinh
|
3
năm
|
Nâng cấp HTTL nhằm cấp thoát nước
riêng biệt cho 1080 ha NTTS.
|
100
|
7
|
Xây dựng CSHT vùng nuôi tôm công
nghiệp và bán công nghiệp xã Long Điền Đông, Long Điền Tây, huyện Đông Hải.
|
Bạc
Liêu
|
3
năm
|
Nâng cấp HTTL nhằm cấp thoát nước
riêng biệt cho 5250 ha NTTS
|
150
|
XI
|
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÙNG CỬA
SÔNG, KIỂM SOÁT MẶN, NGĂN TRIỀU
|
5.000
|
1
|
Đập sông Hóa
|
Thái
Bình
|
10
năm
|
- Ngăn mặn, giữ ngọt, tạo nguồn
cấp nước tưới cho khoảng 8.500 ha đất canh tác hai bên bờ sông Hóa. Cấp nước
cho khoảng 3.700ha nuôi trồng thủy sản thuộc huyện Vĩnh Bảo, Thái Thụy và
Quỳnh Phụ. Đảm bảo điều kiện thoát lũ và giao thông thủy trên sông Hóa. Kết
hợp cầu giao thông bộ trên tuyến đường kinh tế ven biển.
- Các nội dung chính: Đập đá,
cống, âu thuyền và cầu giao thông kết hợp. Đập đầu mối nằm tại vị trí bến đò
ngang qua sông Hóa xóm 12 xã Vĩnh Tiến. Đập ngăn sông được nối tiếp từ cống
tới đê bờ Tả sông Hóa. Cống thoát lũ và âu thuyền đặt bên bờ hữu sông Hóa.
|
200
|
2
|
Đập Trà Lý
|
Thái
Bình
|
5 năm
|
- Ngăn mặn, giữ ngọt, tạo nguồn
cấp nước tưới cho khoảng 19.000 ha đất canh tác hai bên bờ sông Trà Lý. Tạo
nguồn nước ngọt cấp nước cho khoảng 370.000 người và các ngành kinh tế của
tỉnh Thái Bình. Đảm bảo điều kiện thoát lũ và giao thông thủy trên sông Trà
Lý. Kết hợp cầu giao thông bộ trên tuyến đường kinh tế ven biển.
- Các nội dung chính: Đập đất,
cống, âu thuyền và cầu giao thông kết hợp; Đập đầu mối nằm tại xã Đông Quý
huyện Tiền Hải; Đập ngăn sông được nối tiếp từ cống tới đê bờ Tả sông Trà Lý;
Cống thoát lũ và âu thuyền đặt trên bờ hữu sông Trà Lý.
|
350
|
3
|
Đập Đò Hàn.
|
Hải
Phòng
|
5
năm
|
- Ngăn mặn, giữ ngọt đảm bảo
nguồn nước tưới cho khoảng hơn 10000 ha đất canh tác hai bên bờ sông Thái
Bình và cấp nước cho khoảng 2.500 ha nuôi trồng thủy sản thuộc hai huyện Tiên
Lãng và Vĩnh Bảo - Thành phố Hải Phòng. Đảm bảo kết hợp giao thông bộ qua đập
Hàn tỉnh trục TL 211 - TLĐ - TL 39 B (Kiến An - Tiên Lãng- Vĩnh Bảo - Hải
Phòng và Thái Thụy - Thái Bình). Kết hợp đảm bảo giao thông thủy cho tàu thuyền
loại vừa và nhỏ đi lại trên sông Thái Bình. Đảm bảo tiêu thoát lũ trong mùa
mưa bão.
- Các nội dung chính: Cụm công
trình đầu mối: đập, cống điều tiết, âu thuyền, cầu qua sông, nẹo vét sông
Thái Bình. Cấp nguồn nước ngọt cho vùng dự án qua các cống dưới đê dọc thượng
lưu đập Hàn trên sông Thái Bình. + Cống lấy nước bờ tả sông Thái Bình: cấp
nước cho vùng Nam sông Mới. + Cống bên bờ hữu sông Thái Bình: cấp nguồn nước
cho vùng Đông bắc Vĩnh Bảo Hệ thống cống và kênh.
|
400
|
4
|
Đập sông Lèn
|
Thanh
Hóa
|
5
năm
|
- Ngăn mặn, giữ ngọt để cấp nguồn
cho các trạm bơm đã xây dựng trong vùng hoạt động đủ công suất tưới cho hơn
24.000 ha đất canh tác vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu, trong đó có hơn 3.000ha đất
mặn ven biển và cấp nước sinh hoạt cho 250.000 dân vùng ven biển, cải thiện
chất lượng nước. Về tháo lũ: Trả lại gần như nguyên trạng khả năng tháo lũ
của sông Lèn, hạn chế độ dâng cao mực nước lũ trước đập để không ảnh hưởng
đến việc tiêu thoát của các sông nội địa, tránh việc phải nâng cao các tuyến
đê của các sông nội địa hiện tại.
- Các nội dung chính: Cống xả lũ
có cửa điều tiết đóng mở 2 chiều (14 cửa). Âu thuyền. Đập chắn ngăn sông Lèn.
Âu thuyền phía kênh De. Hệ thống cấp nước ngọt cho 5 xã vùng biển Hậu Lộc.
|
600
|
5
|
Sửa chữa nâng cấp cống Bến Thủy
|
Nghệ
An
|
3
năm
|
- Tiêu úng, chống lũ, ngăn mặn,
giữ ngọt cho khoảng 30.000 ha canh tác trong vùng và đảm bảo giao thông thủy.
- Các nội dung chính: Nâng cấp,
sửa chữa toàn bộ 10 cửa cống (mở rộng khẩu độ, thay thế các thiết bị đóng mở
cửa van v.v…).
|
100
|
6
|
Công trình ngăn mặn sông Hiếu.
|
Quảng
Trị
|
5
năm
|
- Ngăn mặn, giữ ngọt tạo nguồn
nước để cấp nước tưới cho 2400 ha đất canh tác của các xã: Cam Thành, Cam
Hiếu, Cam Thủy, Cam Thanh, Cam An thuộc huyện Cam Lộ và phường Đông Thanh
thành phố Đông Hà, nước sinh hoạt cho hơn 25.000 người dân hai bờ sông Hiếu
và cho nhà máy xi măng 60 vạn tấn/năm, kết hợp giao thông (nối dân hai bờ gồm
03 xã, phường phía Bắc sông và 02 xã, phường phía nam sông), tạo cảnh quan
môi trường đồng thời duy trì tiêu thoát lũ vùng thượng lưu đập sông Hiếu như
hiện tại.
- Các nội dung chính: Xây dựng
đập tràn dài 105m, có 07 cửa và 01 âu thuyền. Xây dựng cầu giao thông qua
tràn rộng 10m và đường nối hai bờ sông. Xây dựng 02 trạm bơm tưới: Quất Xá và
Lâm Lang.
|
300
|
7
|
Đập hạ lưu sông Dinh
|
Ninh
Thuận
|
5
năm
|
- Ngăn chặn tình trạng xâm nhập
do ảnh hưởng thủy triều đối với vùng đất hai bên bờ sông Dinh; Tạo thành hồ
chứa nước ngọt có dung tích khoảng 04 triệu m3 nước để cung cấp nước phục vụ
sản xuất và sinh hoạt cho cư dân dọc theo hai bờ sông Dinh; Góp phần cải tạo
môi trường, khí hậu khu vực thành phố Phan Rang Tháp Chàm; Đáp ứng yêu cầu
phát triển du lịch; có kết hợp giao thông phục vụ phát triển đô thị.
- Các nội dung chính: Xây dựng
đập hạ lưu sông Dinh trên đoạn sông rộng 500 m cách cầu Đạo Long 1 khoản 1,8km
về phía biển, bao gồm các hạng mục: Đập dâng tạo hồ chứa; Cửa van điều tiết;
Âu thuyền; Cầu giao thông đường bộ bố trí trên đập; Khu quản lý công trình.
|
350
|
8
|
Hệ thống cống sông Vàm cỏ.
|
Long
An
|
10
năm
|
- Vận hành hệ thống công trình để
kiểm soát mặn, giữ ngọt để cung cấp nước ngọt cho vùng thượng lưu cống Vàm
Cỏ. Tăng cường khả năng tiêu thoát nước nhằm giảm ngập úng do mưa, lũ, tiêu
nước ô nhiễm, chua phèn, mặn … để đảm bảo cải thiện điều kiện môi trường đất
và nước, nhằm khai thác mặt lợi và giảm thiểu thiệt hại từ lũ ở lưu vực. Ngăn
triều cường, nước biển dâng trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn sản
xuất và tính mạng tài sản nhân dân trong vùng dự án. Kết hợp các nhiệm vụ
phát triển giao thông bộ và giao thông thủy ở vùng dự án.
- Các nội dung chính: Công trình
cống âu Vàm Cỏ với khẩu độ dự kiến 500-600m đặt tại khu vực cửa sông, sau hợp
lưu 2 sông Vàm Cỏ. Hệ thống kênh trục, cấp I với khoảng cách giữa các kênh
mật độ 3-5km/kênh, Bđáy khoảng 10-30m, cao độ đáy từ -3 đến -4m. Hệ thống
công trình thủy lợi các cấp và nội đồng phục vụ phát triển sản xuất nông
nghiệp và thủy sản.
|
1.000
|
9
|
Hệ thống sông Cái Lớn Cái Bé
|
Kiên
Giang
|
10
năm
|
- Kiểm soát mặn, giữ ngọt để cung
cấp nước ngọt cho vùng QLPH, mở rộng xuống vùng U Minh Thượng và U Minh Hạ
cho phát triển sản xuất theo hệ sinh thái sử dụng tài nguyên nước ngọt, phòng
chống cháy rừng. Tăng cường khả năng tiêu thoát nước nhằm giảm ngập úng, tiêu
nước ô nhiễm, chua phèn, mặn … để đảm bảo cải thiện điều kiện môi trường đất
và nước. Ngăn triều cường, và nước biển dâng trong việc phòng chống thiên
tai, đảm bảo an toàn cho sản xuất và tính mạng tài sản của nhân dân ở trong
vùng dự án. Kết hợp các nhiệm vụ phát triển giao thông bộ và giao thông thủy
ở vùng dự án.
- Các nội dung chính: Công trình
cống âu Cái Lớn và Cái Bé với khẩu độ dự kiến 500m và 200 m đặt tại khu vực
cửa sông. Hệ thống kênh chuyển tiếp nước ngọt từ sông Hậu vào vùng Bán Đảo Cà
Mau. Khoảng cách giữa các kênh trục chuyển nước với mật độ 3-5km/kênh, kích
thước Bđáy khoảng 10-30m, cao độ đáy từ -3 đến -5m. Hệ thống đê biển và công
trình dưới đê ven biển thuộc vùng dự án ngọt hóa mở rộng Bán đảo Cà Mau. Hệ
thống công trình thủy lợi các cấp và nội đồng phục vụ phát triển sản xuất
nông nghiệp và thủy sản.
|
1.700
|
XII
|
CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN
|
|
|
5.000
|
1
|
Cải thiện sinh kế cho các cộng
đồng nghề cá ven biển Việt Nam
|
Các
tỉnh ven biển
|
6
năm
|
Nâng cao đời sống người dân các
tỉnh ven biển.
|
1.200
|
2
|
Phát triển CSHT nông thôn các
tỉnh ĐBSCL trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
|
ĐBSCL
|
6
năm
|
XD và cải tạo, nâng cấp các công
trình CSHT nông thôn.
|
1.000
|
3
|
Phát triển CSHT nghiên cứu nông
nghiệp ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
20
viện nghiên cứu
|
6
năm
|
Đầu tư nâng cấp nguồn nhân lực và
vật lực cho các CSNC và đào tạo.
|
800
|
4
|
Phát triển CSHT nông thôn các
tỉnh Tây Nguyên và tỉnh Bình Phước
|
Các
tỉnh Tây nguyên và tỉnh Bình Phước
|
6
năm
|
XD và cải tạo, nâng cấp các công
trình CSHT nông thôn.
|
1.000
|
5
|
Phát triển CSHT nông thôn các xã
khó khăn Nam ĐBSH và tỉnh Thanh Hóa
|
ĐBSH
và tỉnh Thanh Hóa
|
6
năm
|
XD và cải tạo, nâng cấp các công
trình CSHT nông thôn.
|
1.000
|
|
Tổng
kinh phí: (Bảy mươi hai nghìn tỷ đồng)
|
72.000
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 543/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23/03/2011 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
7.124
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|