BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3529/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết
kiệm năng lượng và Phát triển bền vững.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch
hành động của Bộ Công Thương thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản
xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng sản xuất và
tiêu dùng bền vững, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TKNL(LTT).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT
VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: 3529/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Công Thương)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy quản lý, khai thác và sử dụng
hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến khích phát
triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện
môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy sản xuất và tiêu
dùng bền vững trên nền tảng đổi mới, sáng tạo, thực hành và phát triển các mô
hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng nội địa bền
vững, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng
cao chất lượng cuộc sống người dân, hướng đến phát triển nền kinh tế tuần hoàn ở
Việt Nam.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2021 - 2025:
+ Xây dựng chính sách pháp luật về sản
xuất và tiêu dùng bền vững;
+ Giảm 5 - 8% mức tiêu hao nguyên
nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, cụ thể: dệt may, thép, nhựa, hóa chất,
xi măng, rượu - bia - nước giải khát, giấy và chế biến thủy hải sản;
+ 70% các khu, cụm công nghiệp, làng
nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
+ Xây dựng, áp dụng 20 đến 30 mô hình
sản xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các mô
hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
+ 80% tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức
về lối sống, tiêu dùng bền vững;
+ 85% các siêu thị, trung tâm thương
mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản
phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi
cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường,
được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại;
+ 70% tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương xây dựng kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 (Chương trình) hoặc lồng
ghép nội dung thực hiện Chương trình vào các văn bản chính sách, pháp luật tại
địa phương; 50% tỉnh, thành phố có đơn vị phụ trách, chủ trì thực hiện Chương
trình;
+ Khuyến khích lồng ghép nội dung về
sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy.
- Đến năm 2030:
+ Hoàn thiện và thực thi có hiệu quả
chính sách pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
+ Giảm 7-10% mức tiêu hao nguyên
nhiên vật liệu của các ngành sản xuất chính như dệt may, thép, nhựa, hóa chất,
xi măng, rượu - bia - nước giải khát, giấy, chế biến thủy hải sản và một số
ngành sản xuất khác;
+ 100% các khu, cụm công nghiệp, làng
nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
+ Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản
xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
+ 100% tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu
dùng bền vững;
+ 100% các siêu thị, trung tâm thương
mại sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế cho sản phẩm bao bì
nhựa sử dụng một làn, khó phân hủy;
+ 90% tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương xây dựng kế hoạch hành động - thực hiện Chương trình hoặc lồng ghép
nội dung thực hiện Chương trình vào các văn bản chính sách, pháp luật tại địa
phương; 70% tỉnh, thành phố có đơn vị phụ trách, chủ trì thực hiện Chương
trình.
II. NỘI DUNG:
Phân kỳ và phân công nhiệm vụ thực hiện
các nhiệm vụ, hoạt động ưu tiên do Bộ Công Thương chủ trì của Chương trình hành
động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030
TT
|
Nhiệm
vụ, hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1. Xây dựng
và hoàn thiện chính sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Mục
tiêu
|
Thúc đẩy việc thực thi các quy định
trong nước và quốc tế, thực hiện các mục tiêu về phát triển bền vững; quản lý
việc triển khai Chương trình có hiệu quả; tạo hành lang pháp lý khuyến khích
sự tham gia của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện sản xuất và tiêu
dùng bền vững.
|
Nội dung
|
1. Xây dựng các công cụ hướng dẫn về
sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn; hướng dẫn xây dựng
kế hoạch thực hiện, lồng ghép các nội dung sản xuất và tiêu dùng bền vững
trong các văn bản chính sách hiện hành.
|
2021-2025
|
Vụ
TKNL
|
Vụ KH
|
2. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh
giá thực hiện mục tiêu phát triển bền vững số 12 về sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
|
2021-2022
|
Vụ
TKNL
|
Vụ
KH
|
3. Xây dựng, hoàn thiện thực thi
các chính sách
|
a. Các chính sách, tiêu chuẩn, hướng
dẫn về nhãn sinh thái, về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để
tái chế, tái sử dụng.
|
2021-2025
|
Vụ
TKNL
|
Vụ
KHCN, Vụ PC
|
b. Các tiêu chí về sản phẩm tái chế;
chính sách phát triển công nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, công nghiệp
tái chế chất thải.
|
2021-2025
|
Cục
ATMT/ Cục CN
|
Cục
CTĐP, Vụ PC, Vụ TKNL
|
c. Các chính sách thúc đẩy sản xuất,
phân phối, xuất nhập khẩu sản phẩm thân thiện môi trường phù hợp với các lộ
trình hội nhập và cam kết quốc tế.
|
2021-2030
|
Vụ
TTTN/ Cục XNK/ Cục CN
|
Cục
CTĐP, Cục XTTM, Vụ PC, Vụ TKNL
|
2. Khai thác
và sử dụng bền vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu, nguyên vật liệu tái tạo,
tái sinh
|
Mục
tiêu
|
Thúc đẩy khai thác và sử dụng bền vững
tài nguyên, phát triển nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu tái tạo đáp ứng sản
xuất.
|
Nội
dung
|
Xây dựng, nghiên cứu và phổ biến
các phương pháp, công nghệ, mô hình thu hồi, tái sử dụng, tái chế chất thải;
áp dụng các công nghệ tốt nhất và quản lý môi trường tốt nhất trong các ngành
công nghiệp khai thác mỏ luyện kim và ngành chế biến, chế tạo khác
|
2021-2030
|
Cục
ATMT/ Vụ DKT/ Cục CN/ Vụ TKNL
|
Vụ
KHCN, Vụ TKNL
|
3. Thiết kế
sinh thái, thiết kế bền vững, thiết kế để tái chế, tái sử dụng
|
Mục
tiêu
|
Đẩy mạnh thiết kế sinh thái, thiết
kế bền vững, thiết kế để tái chế và tái sử dụng, góp phần giảm phát thải theo vòng đời sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh,
thúc đẩy xuất khẩu bền vững.
|
Nội
dung
|
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật,
đào tạo áp dụng các mô hình về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế
để tái chế, tái sử dụng đối với các sản phẩm có tiềm năng, có lợi thế xuất khẩu,
cụ thể là sản phẩm bao bì, đồ uống, may mặc, thủ công mỹ nghệ, đồ gỗ gia dụng.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL/ Cục ATMT
|
Vụ
TTTN, Vụ KHCN
|
4. Thúc đẩy sản
xuất sạch hơn, sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường và đẩy mạnh áp dụng mô
hình và liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
Mục
tiêu
|
Áp dụng các giải pháp, phương thức
tiếp cận vòng đời sản phẩm thúc đẩy các hoạt động đổi mới sáng tạo trong sản
xuất kinh doanh, tăng cường liên kết bền vững nhằm sử dụng hiệu quả và bền vững
tài nguyên và năng lượng, bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao hiệu quả sản
xuất và năng lực cạnh tranh.
|
Nội
dung
|
1. Xây dựng các định mức kinh tế kỹ
thuật, hướng dẫn thực hiện kiểm toán về hiệu quả sử dụng nguyên nhiên liệu,
nguyên vật liệu, năng lượng cho các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp chế biến thực
phẩm, thủy hải sản, nhựa, giấy, dệt may, da giầy, rượu bia nước giải khát,
bao bì, hóa chất, đồ gỗ và vật liệu xây dựng
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL/ Vụ KHCN
|
Cục
ATMT
|
2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến
lược kinh doanh bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng
đời sản phẩm; xây dựng, phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh thái
cho các doanh nghiệp trong các ngành sản xuất, ưu tiên các ngành chế biến thực
phẩm, đồ uống, da giày, bao bì.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL/ Vụ TTTN/ Cục ATMT
|
Vụ
KHCN, Cục CN
|
3. Xây dựng, áp dụng, phổ biến và
nhân rộng mô hình cụm công nghiệp sinh thái và bền vững.
|
2021-2030
|
Cục
CTĐP/ Vụ TKNL
|
Cục
CN
|
4. Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng các
yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên
trong chuỗi cung ứng toàn cầu; truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đặc biệt sản phẩm
xuất khẩu đáp ứng yêu cầu quy định quốc tế; thực hành quản lý tốt vòng đời
hóa chất theo quy định cam kết quốc tế.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL/ Cục XNK/ Cục ATMT/ Cục CN/ Cục HC
|
Cục
XTTM, Cục ATMT, Vụ KHCN
|
5. Hỗ trợ xây dựng, áp dụng, phổ biến
và nhân rộng các mô hình, điển hình tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản
xuất sạch hơn; các mô hình về quản lý, thu hồi, tái sử dụng
nước và sử dụng nước hiệu quả; các mô hình về tái chế chất
thải, các mô hình kinh tế tuần hoàn nguyên vật liệu và năng lượng.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL/ Cục ATMT
|
Cục
CN
|
5. Phát triển hệ
thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
|
Mục
tiêu
|
Xanh hóa hệ thống phân phối sản phẩm
hàng hóa, phát triển các kênh phân phối bền vững; thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu sản phẩm thân thiện môi trường.
|
Nội
dung
|
1. Xây dựng và phát triển hệ thống
dịch vụ hậu cần phân phối xanh, bền vững bao gồm các trung tâm hậu cần xanh,
hệ thống kho vận, giao nhận hàng hóa xanh, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học
sạch, thân thiện môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng
hóa.
|
2021-2030
|
Vụ
TTTN/ Cục XNK
|
Vụ
TKNL, Cục XTTM, Vụ KHCN
|
2. Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm
thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm,
bao bì thân thiện môi trường; áp dụng giải pháp thân thiện môi trường, giải
pháp thu hồi giảm thiểu và tái sử dụng chất thải, giải pháp sử dụng năng lượng
tiết kiệm hiệu quả tại các cơ sở, trung tâm phân phối; về nhãn xanh đối với
các công trình thương mại; tổ chức phổ biến hướng dẫn và nhân rộng các mô
hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững; hướng dẫn doanh nghiệp, cơ sở
phân phối về nhãn xanh đối với các công trình thương mại xanh.
|
2021-2030
|
Cục
ATMT/ Vụ TTTN/ Vụ TKNL
|
Vụ
KHCN
|
3. Xây dựng tiêu chí, hướng dẫn chứng
nhận về doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững; cung cấp hỗ trợ khách hàng
thông tin nhận diện đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh, bền vững.
|
2021-2030
|
Vụ
TTTN/ Vụ TKNL
|
Cục
XTTM
|
4. Hướng dẫn áp dụng và nhân rộng
mô hình phân phối và sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường,
được dán nhãn sinh thái, đặc biệt sản phẩm thân thiện môi trường thay sản phẩm
nhựa khó phân hủy, sử dụng một lần tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
|
2021-2030
|
Vụ
TTTN/ Vụ TKNL
|
Cục
XTTM
|
5. Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai
các hoạt động xuất nhập khẩu bền vững, hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện cam kết
quốc tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, hỗ trợ cung cấp thông
tin về thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
|
2021-2030
|
Cục
XNK/ Vụ AM/ Vụ AP/ Vụ ĐB
|
Vụ
TKNL
|
6. Thúc đẩy dán
nhãn sinh thái và chứng nhận nhãn sinh thái
|
Mục
tiêu
|
Nâng cao hiểu biết về nhãn sinh
thái và thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu bền vững
các sản phẩm thân thiện môi trường đáp ứng các quy định, yêu cầu quốc tế về
dán nhãn sinh thái của các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.
|
Nội
dung
|
1. Xây dựng, hướng dẫn áp dụng và vận
hành hệ thống chứng nhận, dán nhãn tái chế, nhãn các bon cho sản phẩm, đặc biệt
là các sản phẩm có tiềm năng, có định hướng xuất khẩu.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL
|
Vụ
KHCN
|
2. Cung cấp, phổ biến thông tin,
nâng cao năng lực về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người
tiêu dùng.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL
|
Báo
CT, Tạp chí CT, Vụ TTTN
|
3. Xây dựng tài liệu, hướng dẫn áp
dụng các công cụ công cụ tính toán suất tiêu hao nhiên liệu, nguyên vật liệu,
công cụ tính toán phát thải theo vòng đời sản phẩm.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL
|
Vụ
KHCN
|
7. Phát triển
thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
|
Mục
tiêu
|
Nâng cao khả năng nhận diện, cung cấp
các thông tin về sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái,
góp phần thúc đẩy tiêu dùng bền vững; cải thiện, nâng cao vị thế và năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường.
|
Nội
dung
|
1. Xây dựng tài liệu hướng dẫn và hỗ
trợ doanh nghiệp thực hành về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL/ Vụ TTTN
|
Vụ
KH, Cục XTTM
|
2. Xây dựng và triển khai các hoạt
động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi
trường tại các hội chợ đa ngành và chuyên ngành.
|
2021-2030
|
Cục
XTTM
|
Vụ
TTTN, Vụ AP, Vụ AM, Vụ TKNL
|
8. Mua sắm bền
vững (mua sắm công)
|
Mục
tiêu
|
Đẩy mạnh áp dụng thực hành mua sắm
bền vững, hình thành thói quen, tiêu dùng bền vững; tạo động lực thúc đẩy sản xuất sản phẩm
thân thiện môi trường.
|
Nội
dung
|
Xây dựng tài liệu, hướng dẫn thực
hành và phổ biến về mua sắm bền vững đối với các sản phẩm dán nhãn sinh thái,
ưu tiên các sản phẩm dán nhãn năng lượng, nhãn sinh thái phù hợp quy định
trong nước và quốc tế.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL/ Văn phòng Bộ
|
Vụ
TTTN, Vụ TC, Cục XTTM
|
9. Nâng cao
năng lực, tăng cường giáo dục và lối sống bền vững
|
Mục
tiêu
|
Nâng cao năng lực, trình độ chuyên
môn kỹ thuật, kỹ năng về sản xuất và tiêu dùng bền vững; thúc đẩy thực hành lối
sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
|
Nội
dung
|
1. Tổ chức các hoạt động nâng cao
năng lực về xây dựng và triển khai các công cụ, chính sách sản xuất và tiêu
dùng bền vững; lồng ghép và gắn kết nội dung trong các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng hiện có của các bộ, ngành, địa phương.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL
|
Vụ
KH, Cục CN, Cục CTĐP
|
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình đào tạo ngắn hạn; chương trình đào tạo trực tuyến trong nước và
quốc tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững; các khóa đào tạo về sử dụng hiệu
quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn, nhãn sinh thái và
thiết kế bền vững, về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL
|
Cục
CN
|
10. Thúc đẩy
kinh tế tuần hoàn đối với chất thải
|
Mục
tiêu
|
Thúc đẩy áp dụng kinh tế tuần hoàn
góp phần sử dụng hiệu quả năng lượng và nguyên nhiên vật liệu, bảo vệ môi trường.
|
Nội
dung
|
Xây dựng tài liệu, đào tạo phổ biến,
hướng dẫn thực hiện các mô hình kinh tế tuần hoàn sử dụng
hiệu quả năng lượng và nguyên nhiên vật liệu sử dụng trong các lĩnh vực chế
biến thực phẩm, đồ uống, dệt may, da giày, nhựa, giấy, điện tử.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL
|
Cục
ATMT, Cục CN
|
11. Truyền
thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Mục
tiêu
|
Nâng cao nhận thức của cộng đồng,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
Nội
dung
|
Xây dựng tài liệu, tuyên truyền, phổ
biến nâng cao nhận thức về sử dụng hiệu quả tài nguyên, thiết kế bền vững, sản
xuất bền vững, phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững, phát triển thị
trường bền vững; mua sắm bền vững và quản lý chất thải bền
vững, thúc đẩy tuần hoàn nguyên nhiên vật liệu trong sản xuất và tiêu dùng; về
khoa học và công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL
|
Báo
CT, Tạp chí CT, Văn phòng Bộ
|
12. Xây dựng
cơ sở dữ liệu thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại thúc đẩy sản
xuất tiêu dùng bền vững
|
Mục
tiêu
|
Hình thành và phát triển cơ sở dữ
liệu thông tin hiện đại đáp ứng yêu cầu về quản lý, thực hành về sản xuất và
tiêu dùng bền vững.
|
Nội
dung
|
1. Xây dựng hệ thống, trung tâm cơ
sở dữ liệu thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL
|
Cục
TMĐT
|
2. Xây dựng nền tảng kết nối mạng lưới
sản xuất và tiêu dùng bền vững Việt Nam với mạng lưới khu vực và thế giới; nền
tảng kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng giải pháp công nghệ số, thương mại
điện tử sản xuất kinh doanh bền vững và liên kết chuỗi bền
vững.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL
|
Cục
TMĐT
|
3. Xây dựng, triển khai Cổng thông
tin, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, ứng dụng hệ thống thông tin điện
tử sử dụng mã số, mã vạch truy xuất nguồn gốc sản phẩm thân thiện môi trường.
|
2021-2030
|
Cục
TMĐT
|
Vụ
TKNL, Vụ TTTN, Cục XNK
|
13. Khoa học
công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Mục
tiêu
|
Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và áp dụng
khoa học công nghệ hiện đại theo hướng kinh tế tuần hoàn nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất, sử dụng hiệu quả bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường.
|
Nội
dung
|
Nghiên cứu, triển khai ứng dụng
khoa học công nghệ trong sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
2021-2030
|
Vụ
KHCN
|
Cục
CN, Vụ TTTN, Vụ TKNL
|
14. Tài chính
xanh thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Mục
tiêu
|
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp,
tổ chức, đơn vị tiếp cận tài chính đầu tư sản xuất kinh doanh bền vững, thực
hiện các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
Nội
dung
|
Hỗ trợ, kết nối các doanh nghiệp, tổ
chức liên quan tiếp cận tài chính xanh nhằm triển khai các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
2021-2030
|
Vụ
TC
|
Vụ
TKNL, Vụ KH, Văn phòng Bộ
|
15. Hợp tác quốc
tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Mục
tiêu
|
Thu hút các nguồn lực quốc tế nhằm
hỗ trợ triển khai, thực hành sản xuất và tiêu dùng bền vững
tại Việt Nam.
|
Nội
dung
|
Xây dựng nền tảng kết nối sản xuất
và tiêu dùng bền vững, triển khai các chương trình hợp tác quốc tế trong nước
và quốc tế nhằm cung cấp thông tin, phổ biến kiến thức kinh nghiệm và các thực
hành tốt về sản xuất và tiêu dùng bền vững; thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
|
2021-2030
|
Vụ
TKNL
|
Vụ
ĐB, Vụ AP, Vụ AM
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Triển khai thực hiện:
a) Các đơn vị căn cứ theo chức năng,
nhiệm vụ được giao lồng ghép các hoạt động về sản xuất tiêu dùng bền vững của
mình vào các kế hoạch, chương trình công tác hàng năm của đơn vị.
Các đơn vị chủ động huy động sự tài
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để
thực hiện Kế hoạch hành động.
Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm các
đơn vị đề xuất, xây dựng các đề án, nhiệm vụ cho năm sau gửi về Vụ Tiết kiệm
năng lượng và Phát triển bền vững (Vụ TKNL) để tổng hợp và báo cáo Lãnh đạo Bộ
xét duyệt.
b) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương căn cứ đặc thù tại địa phương chủ động xây dựng kế hoạch
thực hiện Chương trình và chủ động đề xuất lãnh đạo địa phương bố trí nguồn
ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác để thực hiện.
2. Giám sát - Đánh giá - Báo cáo
a) Vụ TKNL là đầu mối chủ trì theo
dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương
trình; định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo
Bộ.
b) Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo, kiểm
tra đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch hành động này, định kỳ hàng năm (trước ngày
15 tháng 12) báo cáo kết quả thực hiện gửi Vụ TKNL tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
c) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) báo cáo kết quả
thực hiện gửi về Bộ Công Thương (thông qua Vụ TKNL) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2030 DO BỘ CÔNG THƯƠNG CHỦ TRÌ
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương thực hiện
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021-2030)
1. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát
triển bền vững (Vụ TKNL)
- Đầu mối, tổ chức triển khai các nhiệm
vụ thuộc Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm
đạt được các mục tiêu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020 (Chương trình).
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong Bộ triển khai các hoạt động theo phân công nhiệm
vụ của Bộ trưởng.
- Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá
nhân xây dựng kế hoạch hàng năm và triển khai các hoạt động do Bộ Công Thương
chủ trì;
- Tổ chức xét duyệt danh mục, nội
dung và kinh phí các nhiệm vụ hàng năm do các cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất
trên cơ sở khung Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trình Lãnh
đạo Bộ phê duyệt;
- Lập dự toán kinh phí triển khai thực
hiện Chương trình, trình Lãnh đạo Bộ để tổng hợp và dự toán ngân sách hàng năm
của Bộ Công Thương;
- Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình
hình thực hiện Chương trình; phát hiện những vấn đề vướng mắc, báo cáo và đề xuất
các giải pháp để Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định; đôn đốc các cơ quan, đơn vị
và các cá nhân liên quan tổ chức triển khai Chương trình;
- Hàng năm, tổng hợp tình hình triển
khai thực hiện, báo cáo Lãnh đạo Bộ, định kỳ tiến hành sơ kết, tổng kết đánh
giá kết quả thực hiện Chương trình;
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan hướng dẫn triển khai thực hiện, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các
nhiệm vụ thuộc Chương trình; lập báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện Chương trình để báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Xây dựng Quy chế quản lý, tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình;
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu của
Chương trình;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh
đạo Bộ Công Thương giao.
2. Vụ Kế hoạch
- Phối hợp với Vụ TKNL và các đơn vị
khác, hướng dẫn thực hiện lồng ghép các nội dung sản xuất và tiêu dùng bền vững
trong các văn bản chính sách;
- Phối hợp với Vụ TKNL và các đơn vị
đầu mối xây dựng chỉ tiêu thống kê giám sát thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
3. Vụ Tài chính và Đổi mới doanh
nghiệp
- Đảm bảo cân đối ngân sách đối với
các hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững; là đơn vị đầu mối làm việc với Bộ Tài chính liên quan đến nguồn kinh phí thực hiện
Chương trình;
- Phối hợp với Vụ TKNL hỗ trợ các đơn
vị tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình, xây dựng dự toán thực hiện
các nhiệm vụ sản xuất và tiêu dùng bền vững theo các quy định hiện hành về tài
chính;
- Phối hợp với Vụ TKNL và các đơn vị
có liên quan triển khai quyết toán các nhiệm vụ thuộc Chương trình;
- Xây dựng quy định và hướng dẫn thực
hiện về mua sắm bền vững đối với các sản phẩm thân thiện môi trường phù hợp với
quy định hiện hành trong Bộ Công Thương;
- Hỗ trợ, kết nối các doanh nghiệp, tổ
chức liên quan tiếp cận tài chính xanh nhằm triển khai các mô hình về sản xuất
và tiêu dùng bền vững.
4. Văn phòng Bộ
- Hướng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm
vụ thuộc Chương trình trong quá trình ký kết hợp đồng, tạm ứng kinh phí và
thanh quyết toán nhiệm vụ theo các quy định hiện hành;
- Chủ trì, phối hợp với Vụ TKNL trong
các hoạt động thông tin, tuyên truyền về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên
trang thông tin điện tử của Bộ;
- Chủ trì, phối hợp với Vụ TKNL trong
việc tổ chức thi đua khen thưởng đối với các đơn vị, tập thể, các nhân có thành
tích xuất sắc trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Chủ trì, phối hợp với Vụ TKNL xây dựng
quy định và hướng dẫn tiêu dùng bền vững đối với hoạt động khánh tiết, hành
chính và hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý trong Bộ Công Thương.
5. Vụ Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp tổ chức triển
khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Tổ chức thẩm tra dự thảo các tiêu
chuẩn quốc gia; thẩm tra, trình ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan
về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
6. Vụ Thị trường trong nước
- Lồng ghép gắn kết các nội dung
chính, hoạt động phân phối bền vững trong các chiến lược, đề án, chương trình,
kế hoạch phát triển thị trường trong nước, nhằm thúc đẩy phân phối bền vững;
- Lồng ghép tổ chức thực hiện tiêu
dùng bền vững trong hoạt động phân phối thông qua các hoạt động tuyên truyền,
các hoạt động truyền thông được Bộ phê duyệt trong việc tổ chức thực hiện
Chương trình;
- Triển khai các giải pháp liên kết
giữa các cơ sở phân phối bán lẻ hàng hóa với các nhà cung ứng sản phẩm thân thiện
môi trường, thúc đẩy phân phối bền vững.
7. Vụ Thị trường Châu Á - Châu
Phi, Vụ Thị trường Châu Âu - Châu Mỹ và Vụ Chính sách Thương mại đa biên
- Phối hợp với Bộ, ngành và các đơn vị
trong Bộ thực thi các cam kết về Phát triển bền vững trong các Hiệp định thương
mại tự do (FTA) và trong khuôn khổ các diễn đàn đa phương
mà Việt Nam là thành viên;
- Phối hợp Vụ TKNL nhằm thúc đẩy hoạt động hợp
tác quốc tế; kết nối và phát triển mạng lưới với các nước, các tổ chức quốc
tế, tổ chức phi chính phủ về sản xuất và tiêu dùng bền vững; xây dựng
chương trình kết nối hợp tác bền vững giữa doanh nghiệp, tổ chức trong nước với
các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền
vững phù hợp quy định, cam kết hội nhập quốc tế;
- Phối hợp Vụ TKNL trong các hoạt động
hợp tác quốc tế nhằm hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các mô hình sản xuất và tiêu
dùng bền vững;
- Phối hợp với Vụ TKNL xây dựng các
tài liệu, hướng dẫn doanh nghiệp về các yêu cầu, quy định của các quốc gia, tổ
chức quốc tế; các quy định, cam kết về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
trong các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như EVFTA, CPTTP,...
- Theo chức năng nhiệm vụ và phạm vi
quản lý, báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Vụ TKNL) các cảnh báo về rào cản kỹ
thuật (nếu có) liên quan đến sản xuất và tiêu dùng bền vững đối với các sản phẩm
hàng hóa xuất khẩu.
8. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp
- Xây dựng và triển khai các công cụ
chính sách phát triển ngành công nghiệp môi trường, công nghiệp tái chế chất thải
theo hướng kinh tế tuần hoàn;
- Xây dựng, áp dụng và phổ biến các
mô hình về thu hồi, tái sử dụng, tái chế chất thải theo hướng kinh tế tuần
hoàn.
9. Cục xuất nhập khẩu
- Xây dựng và triển khai chính sách
thúc đẩy xuất nhập khẩu sản phẩm thân thiện môi trường; sản phẩm hàng hóa dịch
vụ môi trường, sản phẩm công nghệ tiết kiệm năng lượng, các bon thấp phù hợp với
các quy định, cam kết hội nhập kinh tế quốc tế và thực thi Hiệp định FTA thế hệ
mới;
- Khuyến khích hiệp hội và các doanh
nghiệp logictic xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ logistics
xanh, bền vững.
10. Cục Công nghiệp
- Xây dựng và hoàn thiện các chính
sách thúc đẩy sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường;
- Phối hợp với các Bộ, ngành và các
đơn vị trong Bộ triển khai, hướng dẫn kỹ thuật và áp dụng các phương pháp, công
nghệ kỹ thuật sẵn có tốt nhất, thực hành quản lý môi trường tốt nhất nhằm khai
thác hợp lý và giảm tổn thất tài nguyên trong khai thác khoáng sản;
11. Cục
Thương mại điện tử và
Kinh tế số
- Xây dựng nền tảng
kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng giải pháp công nghệ số, thương mại điện tử
thúc đẩy sản xuất kinh doanh bền vững và liên kết chuỗi;
- Phối hợp với Vụ TKNL phát triển hệ
thống, trung tâm cơ sở dữ liệu thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững; xây
dựng nền tảng trực tuyến kết nối mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững Việt
Nam với mạng lưới khu vực và thế giới;
- Xây dựng và triển khai hệ thống
truy xuất nguồn gốc sản phẩm thân thiện môi trường.
12. Cục Công Thương địa phương
- Xây dựng và phát triển mạng lưới
liên kết bền vững giữa sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, phát triển
bền vững các cụm công nghiệp;
- Xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân
rộng mô hình cụm công nghiệp sinh thái.
13. Cục xúc tiến thương mại
Xây dựng và triển khai các hoạt động
xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường,
sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ đa ngành và
chuyên ngành;
14. Các đơn vị báo chí, tạp chí,
truyền thông trực thuộc Bộ
- Phối hợp với Vụ TKNL tổ chức tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người tiêu dùng từ Trung ương và địa phương.
15. Các đơn vị khác trong Bộ, các
Hiệp hội thuộc Bộ
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao chủ trì, phối hợp, hỗ trợ các đơn vị triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương
trình./.
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương thực hiện
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021-2030)
Tên đơn vị báo cáo1:
Ngày báo cáo:
Người làm báo cáo (ghi rõ họ tên, đt, mail):
STT
|
Nhiệm
vụ, nội dung
|
Nội dung thực hiện
(Tên
chương trình, dự án, nhiệm vụ, hoạt động...)
|
Kết
quả đạt được
|
Khó
khăn và đề xuất
|
Kinh
phí thực hiện
|
Nguồn
ngân sách (trđ)
|
Nguồn
khác (trđ)
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện chính
sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2
|
Khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu,
nguyên vật liệu tái tạo, tái sinh
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết kế sinh thái, thiết kế bền
vững, thiết kế để tái chế, tái sử dụng
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
4
|
Thúc đẩy sản xuất sạch hơn, sản
xuất sản phẩm thân thiện môi trường và đẩy mạnh áp dụng mô hình và liên kết bền
vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
5
|
Phát triển hệ thống phân phối bền
vững, xuất nhập khẩu bền vững
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
6
|
Thúc đẩy dán nhãn sinh thái và
chứng nhận nhãn sinh thái
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
7
|
Phát triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin
cho người tiêu dùng
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
8
|
Mua sắm bền vững (mua sắm công)
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
9
|
Nâng cao năng lực, tăng cường
giáo dục và lối sống bền vững
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
10
|
Thúc đẩy kinh tế tuần hoàn đối với
chất thải
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
11
|
Truyền thông về sản xuất và tiêu
dùng bền vững
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
12
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông
tin, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại thúc đẩy sản xuất tiêu dùng bền vững
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
13
|
Khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
14
|
Tài chính xanh thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
15
|
Hợp tác quốc tế về sản xuất và
tiêu dùng bền vững
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
16
|
Các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Các đơn vị báo cáo theo
các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch hành động, có các hoạt động liên quan
đến nhiệm vụ nào thì báo các nội dung các hoạt động tại phần
nhiệm vụ đó
|
Thủ
trưởng đơn vị báo cáo
|