VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 154 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
1. Niêm yết, công khai Danh
mục, nội dung của các thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên
Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và nơi giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố quy trình nội bộ, liên thông đối với các thủ tục hành chính nêu tại Điều
1 Quyết định này; hoàn thiện quy trình điện tử của các thủ tục hành chính và
công khai đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn;
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, địa chỉ:
dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
154
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua DV bưu chính công ích
|
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH (132 TTHC)
|
A.
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA (68 TTHC)
|
A.1
|
Di sản văn hóa (14 TTHC)
|
1
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng
ký.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự,
thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Thông tư số 07/2011/TT-
BVHTTDL ngày 07/6/2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại
địa phương
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo
tàng ngoài công lập
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
|
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Quyết định số
86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu
rõ lý do bằng văn bản
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng
ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc
trung tâm quản lý di tích
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết
định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ
vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết
định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-
BVHTTDL ngày
30/12/2010 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật
quốc gia
|
x
|
x
|
x
|
|
8
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định
việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ
vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật
và Hồ sơ hiện vật.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-
BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia
|
x
|
x
|
x
|
|
9
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
10
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
11
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2019 của Chính Phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
13
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc
không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
14
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời
báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn
cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
A.2
|
Điện ảnh (01 TTHC)
|
15
|
Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022
|
x
|
x
|
x
|
x
|
A.3
|
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm (12 TTHC)
|
16
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
(thẩm quyền của Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số
01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày
02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
17
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
18
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa,
anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao
giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
19
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
|
- Thời hạn cấp giấy phép
không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Đối với các công trình
tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du
lịch, thời hạn cấp giấy phép không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-
BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật
|
x
|
x
|
x
|
x
|
20
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
21
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
22
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài
triển lãm (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
23
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa
phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
|
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi
văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05
ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý
điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập
Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn
của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
24
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức
tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển
lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản
xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập
Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn
của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
25
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại
địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm.
Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá
05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý
điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
- Trường hợp phải thành lập
Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn
của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
26
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ
chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển
lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản
xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập
Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn
của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
27
|
Thủ tục thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá
nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
không có văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung
đã thông báo; Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có
nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du
lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức
triển lãm theo các nội dung đã thông báo
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
A.4
|
Nghệ thuật biểu diễn (04
TTHC)
|
28
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc
trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ
thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu
diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
29
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc
trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu
diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ
thuật thuộc Trung ương)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
30
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
31
|
Thủ tục ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
A.5
|
Văn hóa cơ sở (11 TTHC)
|
32
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
x
|
x
|
x
|
|
33
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận được
văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được
tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
x
|
x
|
x
|
|
34
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu
phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức
thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu
phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức
thu phí là 6.000.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
|
x
|
x
|
x
|
x
|
35
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí
thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức
thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
|
x
|
x
|
x
|
X
|
36
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke cấp tỉnh
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:Đối với trường
hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng,
mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.- Tại khu vực khác:Đối với trường hợp các cơ
sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000
đồng/phòng.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
|
x
|
x
|
x
|
x
|
37
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường
|
x
|
x
|
x
|
X
|
38
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng
cáo, băng-rôn
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Điều 29, Điều 30 của Luật
quảng cáo ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo.
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư
số 10/2013/TT- BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và
Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
39
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Luật quảng cáo năm 2012.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
40
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
3.000.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật quảng cáo năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo
- Thông tư số 10/2013/TT-
BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
|
x
|
x
|
x
|
x
|
41
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật quảng cáo năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo
- Thông tư số 10/2013/TT-
BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
- Thông tư số
35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL , Thông
tư số 10/2013/TT- BVHTTDL, Thông tư số 11/2014/TT- BVHTTDL, và Thông tư số
04/2016/TT- BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
42
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật quảng cáo năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo
- Thông tư số 10/2013/TT-
BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị
định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
|
x
|
x
|
x
|
x
|
A.6
|
Hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế chuyên ngành văn hóa (04 TTHC)
|
43
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với văn hóa phẩm là phim. Trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu
tối đa không quá 12 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-
BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số 22/2018/TT-
BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT- BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
|
x
|
x
|
x
|
|
44
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh
của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong
trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-
BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT- BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
|
x
|
x
|
x
|
X
|
45
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập
khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả
lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. 481 Trường hợp không phê
duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
* Đối với tác phẩm tạo hình,
mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu
tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác
phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
* Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác
phẩm thứ 49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-
BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu,
nhập khẩu.
- Thông tư số 26/2018/TT-
BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT- BVHTTDL của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
46
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải
trí nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn
bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân
và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Đối với các sản phẩm nghe
nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc,
sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000
đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block
tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình:
300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho
mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa
nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/ chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/ chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000
đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/ chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/ chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/ chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000
đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/CT.
2. Chương trình trên băng,
đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau
khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí
thẩm định đã nộp.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-
BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác.
- Thông tư số 26/2018/TT-
BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT- BVHTTDL của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
A7
|
Thi đua, khen thưởng (6
TTHC)
|
47
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
|
Theo thời gian quy định trong
Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét
tặng.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân” được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh
2 tháng 9.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao
giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP ngày
30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
x
|
x
|
x
|
|
48
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
|
- Theo thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt
xét tặng. - Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một
lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP
ngày 29/9/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có
công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-
CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
|
x
|
x
|
x
|
|
49
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản
văn hóa phi vật thể
|
Căn cứ theo Kế hoạch xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày
25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
|
x
|
x
|
x
|
|
50
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn
hóa phi vật thể
|
Căn cứ theo Kế hoạch xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP
ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
|
x
|
x
|
x
|
|
51
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
|
- Theo thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt
xét tặng.
- Giải thưởng Hồ Chí Minh về
văn học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm
ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP
ngày 29/9/2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP
ngày 01/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP
ngày 29/9/2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có
công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
52
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
|
- Theo thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt
xét tặng.
- Giải thưởng Nhà nước về văn
học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày
Quốc khánh 2 tháng 9
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP
ngày 29/9/2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP
ngày 01/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP
ngày 29/9/2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có
công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
A.8
|
Thư viện (03 TTHC)
|
53
|
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh,
thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân
nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-
BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
54
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư
viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập,
thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-
BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
55
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở
cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức
cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-
BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
A.9
|
Gia đình (12 TTHC)
|
56
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Thời gian thực hiện là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/2/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc,
tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
x
|
57
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết
về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
x
|
58
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết
về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
x
|
59
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007 - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
x
|
60
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết
về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
x
|
61
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết
về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
x
|
62
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia
đình
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết
về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
63
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết
về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
64
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
x
|
65
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết
về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
x
|
66
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết
về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
x
|
67
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
x
|
A.10
|
Quản lý sử dụng vũ khí,
súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ (01 TTHC)
|
68
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn,
vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử
dụng làm đạo cụ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-
BVHTTDL-BCA ngày 30/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng
Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA
ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP
ngày 05/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 06/2015/TT-
BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ
khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ
|
x
|
x
|
x
|
|
B.
|
LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
(35 TTHC)
|
69
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
70
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000 đồng/giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000/
đồng/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000/
đồng/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000/ đồng/giấy chứng nhận.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
71
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lại:
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000 đồng/Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
72
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
73
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc
gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018
|
x
|
x
|
x
|
x
|
74
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao
khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018
|
x
|
x
|
x
|
X
|
75
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Thông tư số 16/2014/TT-
BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số
biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao
|
x
|
x
|
x
|
x
|
76
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Yoga
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ /giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000/đ /giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 11/2016/TT-
BVHTTDL ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
77
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Golf
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000/đ
/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 12/2016/TT-
BVHTTDL ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
78
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Cầu lông
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 09/2017/TT-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Cầu lông
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
79
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Taekwondo
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 10/2017/TT-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Taekwondo
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
80
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Karate
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận. 2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 02/2018/TT-
BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Karate
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
81
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bơi, Lặn
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 03/2018/TT-
BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bơi, Lặn
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
82
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Billards & Snooker
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 04/2018/TT-
BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Billiards & Snooker
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
83
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bóng bàn
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 05/2018/TT-
BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng bàn
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
84
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 06/2018/TT-
BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
85
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 07/2018/TT-
BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Khiêu vũ thể thao
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
86
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao
1.200.000đ/ giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 08/2018/TT-
BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
87
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Judo
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 09/2018/TT-
BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Judo
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
88
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 10/2018/TT-
BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
89
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Lân Sư Rồng
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ
/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.000
/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ /giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 11/2018/TT-
BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Lân Sư Rồng
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
90
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 12/2018/TT-
BVHTTDL ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
91
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Quyền anh
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 13/2018/TT-
BVHTTDL ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Quyền anh
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
92
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 14/2018/TT-
BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam
- Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND
ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại
phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
93
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Mô tô nước trên biển
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 17/2018/TT-
BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Mô tô nước trên biển
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
94
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bóng đá
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/g iấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ
/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000
/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ /giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 18/2018/TT-
BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng đá
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
95
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Quần vợt
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 19/2018/TT- BVHTTDL
ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Quần vợt
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
96
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Patin
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 20/2018/TT-
BVHTTDL ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Patin
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
97
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 21/2018/TT-
BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
98
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bắn súng thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao
1.600.0000/ giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 31/2018/TT-
BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bắn súng thể thao
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
99
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bóng ném
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ
/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000
/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ /giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 27/2018/TT-
BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng ném
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
100
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Wushu
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 29/2018/TT-
BVHTTDL ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Wushu
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
101
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Leo núi thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 28/2018/TT-
BVHTTDL ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Leo núi thể thao
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
102
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bóng rổ
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 32/2018/TT-
BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng rổ
- Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND
ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại
phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
103
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/ giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao 1.200.000đ/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao 1.600.0000/
giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/ giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/ Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm
2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 34/2018/TT-
BVHTTDL ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Đấu kiếm thể thao
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
C.
|
LĨNH VỰC DU LỊCH (29 TTHC)
|
C.1
|
Lữ hành (20 TTHC)
|
104
|
Thủ tục công nhận điểm du lịch cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 20 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công
nhận điểm du lịch.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
X
|
105
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-
BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
106
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
107
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
2.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
108
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày
đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường
hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch,
cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng
để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không Quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
- Thông tư số 13/2021/TT-
BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
109
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 30 ngày, kể từ ngày
đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp
không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ
sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh
nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không Quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
- Thông tư số 13/2021/TT-
BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
110
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không Quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
111
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không Quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị
định số 07/2016/NĐ- CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam
|
x
|
x
|
x
|
x
|
112
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
200.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
113
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên
du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
10 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
114
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- 07 ngày làm việc trong
trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của
Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc trong
trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam
kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị
định số 07/2016/NĐ- CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
115
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển
địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị
định số 07/2016/NĐ- CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
116
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị
định số 07/2016/NĐ- CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
x
|
|
117
|
Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động
không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù
hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị
định số 07/2016/NĐ- CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
118
|
Thủ tục gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị
định số 07/2016/NĐ- CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
119
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-
BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
120
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
121
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
122
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
123
|
Thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 45 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lịch thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công
nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
C.2
|
Dịch vụ du lịch khác (09
TTHC)
|
124
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
125
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
126
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
127
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
128
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017. -
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
129
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ
sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu
trú du lịch)
|
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang
Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
-1.500.000 đồng/hồ sơ đề nghị
công nhận hạng 1 sao, 2sao
-2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị
công nhận hạng 3 sao
|
- Luật Du lịch năm
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT- BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
130
|
Thủ tục cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
|
02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối
với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang (Sở Giao thông vận tải),
số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
X
|
131
|
Thủ tục cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
|
02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối
với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang (Sở Giao thông vận
tải), số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
132
|
Thủ tục cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở
Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang (Sở Giao thông vận
tải), số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN (15 TTHC)
|
A
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở (11
TTHC)
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố
|
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu
phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức
thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu
phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức
thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố
|
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường
hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng,
mức thu là 2.000.000 đồng/phòng
- Tại các khu vực khác: Đối
với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng
thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy công nhận
Khu dân cư văn hóa
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa”.
|
|
|
x
|
|
4
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi
đua,khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa”.
|
|
|
x
|
|
5
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm
định
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý
kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã
thông báo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
x
|
x
|
x
|
|
B
|
Lĩnh vực Thư viện (03 TTHC)
|
7
|
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục
khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, thành phố
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-
BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể,
chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
x
|
|
|
8
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư
viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục
vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, thành phố
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-
BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể,
chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
x
|
|
|
9
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ
sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, thành phố
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-
BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể,
chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
x
|
|
|
C
|
Lĩnh vực Gia đình (06 TTHC)
|
10
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, thành phố
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL
ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư
số 23/2014/TT- BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
|
11
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
|
12
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình(thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, thành phố
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình
|
x
|
x
|
x
|
|
13
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, thành phố
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình
|
x
|
x
|
x
|
|
14
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình
|
x
|
x
|
x
|
|
15
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, thành phố
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chínhphủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thôngtư số 02/2010/TT-
BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký
hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(07 TTHC)
|
A
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA (06 TTHC)
|
A.1
|
Văn hóa cơ sở (03 TTHC)
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng
năm
|
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”.
|
|
x
|
x
|
|
2
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa
|
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”.
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được
thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức
lễ hội theo nội dung thông báo
|
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29/8/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
x
|
x
|
x
|
|
A.2
|
Thư viện (03 TTHC)
|
4
|
Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-
BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể,
chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
x
|
x
|
|
5
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư
viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-
BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể,
chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-
BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể,
chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
x
|
x
|
|
B.
|
LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
(01 TTHC)
|
7
|
Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
|
- Luật thể dục thể thao năm
2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Thông tư số 18/2011/TT-
BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy
định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
x
|
x
|
x
|
|