Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 634/2004/QĐ-BTM Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Thương mại Người ký: Lê Danh Vĩnh
Ngày ban hành: 24/05/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THƯƠNG MẠI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 634/2004/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

ỦY QUYỀN BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP 

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Thương mại;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 04 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 183/2003/QĐ-TTg ngày 08/09/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên tại Công văn số 452/CV-UB ngày 20/04/2004 và của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên tại Công văn số 25/BC-BQL ngày 05/05/2004.

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại đối với các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên xét duyệt kế hoạch nhập khẩu và quản lý hoạt động thương mại của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp theo nội dung sau:

1. Về hoạt động xuất nhập khẩu

a) Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

1.1 Ban quản lý xét duyệt kế hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh đầu tư trong các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên, bảo đảm thực hiện đúng Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 19/06/2000, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000 và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/03/2003 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan phù hợp với Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giải trình Kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quản lý điều hành xuất nhập khẩu. Việc xét duyệt kế hoạch nhập khẩu bao gồm các loại sau đây:

1.1.1 Duyệt kế hoạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển vật tư để tạo tài sản cố định, kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu sản xuất và các nhập miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, phụ tùng thay thế để lắp đặt đầu tư tạo tài sản cố định, bao gồm cả việc nhập khẩu để tạo tài sản bằng phương thức thuê mua tài sản bằng phương thức thuê mua tài chính của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng tại các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên.

1.1.2 Duyệt kế hoạch tạm nhập máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyện thuê của nước ngoài chưa có trong dây chuyền công nghệ để hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

1.1.3 Duyệt kế hoạch nhập khẩu vật tư, nguyên liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Giấy phép đầu tư phù hợp với Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2001-2005, Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18/04/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001.

1.2 Việc xuất nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất được thực hiện theo quy định tại Điều 38 và 39 của Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24/04/1997 của Chính phủ, Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/03/1999 của Thủ tướng Chính phủ.

1.3 Việc mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp chế xuất với thị trường nội địa: thực hiện theo Thông tư của Bộ Thương mại số 23/1999/TT-BTM ngày 26/07/1999 về hướng dẫn Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg về việc mua bán hàng hóa với doanh nghiệp chế xuất và Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 và Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của Bộ Thương mại.

b) Đối với doanh nghiệp Việt Nam:

1.4 Hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp Việt Nam trong Khu công nghiệp thực hiện theo Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 28/07/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài, Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/08/2001 của Chính phủ Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP , Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005, Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/08/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP , Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/08/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP.

1.5 Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư xây dựng của các doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế hoạt động trong các khu công nghiệp thực hiện theo Nghị định của Chính phủ số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/09/1999 về việc ban hành Quy ché đấu thầu, Nghị định sửa đổi, bổ sung số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000; Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định sửa đổi, bổ sung số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/1999/NĐ-CP , Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Bộ Thương mại xem xét và cho phép thực hiện nhập khẩu máy móc thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 91/TTg ngày 13/12/1992.

2. Về gia công hàng xuất khẩu:

2.1 Việc gia công hàng hóa giữa doanh nghiệp khu công nghiệp với nước ngoài thực hiện theo Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/07/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài và Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/08/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 và Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của Bộ Thương mại, Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/08/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP .

Thủ tục đăng ký hợp đồng gia công được thực hiện tại Hải quan cửa khẩu. Ban quản lý không duyệt hợp đồng gia công ký với nước ngoài của các doanh nghiệp.

2.2 Việc gia công hàng hóa giữa doanh nghiệp khu công nghiệp và doanh nghiệp chế xuất được coi là gia công với thương nhân nước ngoài và thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/1999/TT-BTM ngày 19/08/1999 của Bộ Thương mại.

2.3 Đối với hợp đồng gia công hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu, doanh nghiệp chỉ được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Thương mại theo quy định tại Nghị định số 57/1998/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Về cấp giấy chứng nhận xuất xứ:

Ban quản lý cấp giấy chứng nhân xuất xứ hàng hóa FORM D với các nước ASEAN cho các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vố đầu tư nước ngoài trong Khu công nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Thương mại.

Điều 3. Hàng quý Ban quản lý gửi về Bộ Thương mại báo cáo thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Thương mại tại Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại.

Điều 4. Bộ Thương mại định kỳ tổ chức kiểm tra việc thực hiện những quy định trong Quyết định ủy quyền này theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
THỨ TRƯỞNG




Lê Danh Vĩnh

 

THE MINISTRY OF TRADE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
------------

No. 634/2004/QD-BTM

Hanoi, May 24, 2004

 

DECISION OF THE MINISTER OF TRADE

AUTHORIZING HUNG YEN PROVINCES INDUSTRIAL PARKS MANAGEMENT BOARD TO MANAGE EXPORT, IMPORT AND COMMERCIAL ACTIVITIES OF INDUSTRIAL-PARK ENTERPRISES

THE MINISTER OF TRADE

Pursuant to the Governments Decree No. 29/2004/ND-CP dated January 16, 2004 on the functions, tasks, powers and organizational apparatus of the Ministry of Trade;
Pursuant to the Regulation on Industrial Parks, Export-Processing Zones and Hi-Tech Parks, promulgated together with the Governments Decree No. 36/CP dated April 24, 1997;
Pursuant to the Prime Ministers Decision No. 183/2003/QD-TTg dated September 8, 2003 establishing Hung Yen provinces Industrial Parks Management Board;
At the proposals of the Peoples Committee of Hung Yen province in Official Dispatch No. 452/CV-UB dated April 20, 2004 and Hung Yen provinces Industrial Parks Management Board in Official Dispatch No. 25/BC-BQL dated May 5, 2004,

DECIDES:

Article 1. To authorize Hung Yen provinces Industrial Parks Management Board (hereinafter called the Management Board for short) to manage the export, import and commercial activities of enterprises in Hung Yen provinces industrial parks.

Article 2. Hung Yen provinces Industrial Parks Management Board shall approve the import plans and manage commercial activities of enterprises in industrial parks according to the following contents:

1. Regarding export and import activities

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1.1. The Management Board shall approve the import plans of foreign-invested enterprises and parties to business cooperation contracts, which invest in Hung Yen provinces industrial parks, in strict compliance with the Law on Foreign Investment in Vietnam dated November 12, 1996, the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Foreign Investment in Vietnam dated June 19, 2000, the Governments Decree No. 24/2000/ND-CP dated July 31, 2000 and Decree No. 27/2003/ND-CP dated March 19, 2003 as well as relevant legal documents, in compatibility with investment licenses, business permits, econo-technical explanations, technical designs and legal documents related to export and import management and administration. The approval of import plans shall cover the following activities:

1.1.1. Approving plans on the import of machinery, equipment, transport means and/or supplies for the formation of fixed assets, plans on the import of raw materials for production, and certifying the import tax exemption for machinery, equipment, transport means, supplies and spare parts for installation and investment to form fixed assets, including the import thereof for formation of assets by mode of financial hire-purchase by foreign-invested enterprises stationing in Hung Yen provinces industrial parks.

1.1.2. Approving plans on the temporary import of machinery, equipment and/or transport means hired from foreign countries, which are not yet included in the technological chains, for the operation of foreign-invested enterprises.

1.1.3. Approving plans on the import of supplies and raw materials for production and/or business activities of foreign-invested enterprises according to their investment licenses and in accordance with the Prime Ministers Decision No. 46/2001/QD-TTg dated April 4, 2001 on the administration of goods export and import in the 2001-2005 period and the Trade Ministrys Circular No. 11/2001/TT-BTM dated April 18, 2001 guiding the implementation of Decision No. 46/2001/QD-TTg dated April 4, 2001.

1.2. The export and import by export-processing enterprises shall comply with the provisions of Articles 38 and 39 of the Regulation on Industrial Parks, Export-Processing Zones and Hi-Tech Parks, promulgated together with the Governments Decree No. 36/CP dated April 24, 1997, and the Prime Ministers Decision No. 53/1999/QD-TTg dated March 26, 1999.

1.3. Goods purchase and sale between export-processing enterprises and the domestic market shall comply with the Trade Ministrys Circular No. 23/1999/TT-BTM dated July 26, 1999 guiding Decision No. 53/1999/QD-TTg on goods purchase and sale with export-processing enterprises, Circular No. 22/2000/TT-BTM dated December 15, 2000 and Circular No. 26/2001/TT-BTM dated December 4, 2001.

b) For Vietnamese enterprises:

1.4. Export and import activities of Vietnamese enterprises in industrial parks shall comply with the Governments Decree No. 57/1998/ND-CP dated July 28, 1998 detailing the implementation of the Commercial Law regarding activities of goods export, import, processing as well as purchase and sale agency with foreign countries and Decree No. 44/2001/ND-CP dated August 2, 2001 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/1998/ND-CP, the Prime Ministers Decision No. 46/2001/QD-TTg dated April 4, 2001 on goods export and import management in the 2001-200 period, and the Trade Ministrys Circular No. 18/1998/TT-BTM dated August 28, 1998 guiding the implementation of Decree No. 57/1998/ND-CP and Circular No. 20/2001/TT-BTM dated August 17, 2001 guiding the implementation of Decree No. 44/2001/ND-CP.

1.5. The import of machinery, equipment and construction supplies by Vietnamese enterprises of all economic sectors operating in industrial parks shall comply with the Governments Decree No. 88/1999/ND-CP dated September 1, 1999 promulgating the Bidding Regulation and Decree No. 14/2000/ND-CP dated May 5, 2000 on the amendment and supplementation thereof, Decree No. 52/1999/ND-CP dated July 8, 1999 promulgating the Investment and Construction Management Regulation and Decree No. 12/2000/ND-CP dated May 5, 2000 on the amendment and supplementation thereof, Decree No. 07/2003/ND-CP dated January 30, 2003 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 52/1999/ND-CP, and Decree No. 51/1999/ND-CP dated July 8, 1999 detailing the implementation of the Law on Domestic Investment Promotion (amended), as well as relevant legal documents. The Ministry of Trade shall consider and permit the import of machinery and equipment with the State budget capital sources under the Prime Ministers Decision No. 91/TTg dated December 13, 1992;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2.1. The goods processing between industrial-parks enterprises and foreign countries shall comply with the Governments Decree No. 57/1998/ND-CP dated July 31, 1998 detailing the implementation of the Commercial Law regarding activities of goods export, import, processing as well as purchase and sale agency with foreign countries and the Trade Ministrys Circular No. 18/1998/TT-BTM dated August 28, 1998 guiding the implementation of the Governments Decree No. 57/1998/ND-CP, Circular No. 22/2000/TT-BTM dated December 15, 2000, Circular No. 26/2001/TT-BTM dated December 4, 2001, and Circular No. 20/2001/TT-BTM dated August 17, 2001 guiding the implementation of Decree No. 44/2001/ND-CP.

The procedures for registration of processing contracts shall be carried out at the border-gate customs offices. The Management Board shall not approve enterprises processing contracts signed with foreign countries.

2.2. The goods processing between industrial-parks enterprises and export-processing enterprises shall be regarded as the processing with foreign traders and comply with the provisions of the Trade Ministrys Circular No. 26/1999/TT-BTM dated August 19, 1999.

2.3. For contracts on the processing of goods on the list of goods banned from export and/or import, or suspended from export and/or import, enterprises may perform them only after obtaining the Trade Ministrys written approval as prescribed in the Governments Decree No. 57/1998/ND-CP.

3. Regarding the grant of certificates of origin:

The Management Board shall grant certificates of goods origin, Form D applicable to ASEAN countries, to Vietnamese and foreign-invested enterprises in industrial parks under the Trade Ministrys guidance.

Article 3. Quarterly, the Management Board shall send to the Ministry of Trade reports on export and import activities of foreign-invested enterprises under the Trade Ministrys guidance in its Circular No. 22/2000/TT-BTM dated December 15, 2000.

Article 4. The Ministry of Trade shall periodically examine the implementation of the provisions of this authorizing Decision according to law provisions.

Article 5. This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

P.P. THE MINISTER OF TRADE
VICE MINISTER




Le Danh Vinh

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 634/2004/QĐ-BTM ngày 24/05/2004 về việc ủy quyền Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại của các doanh nghiệp khu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.260

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.42.221
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!