QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO, XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI
ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận
địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn
mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
2333/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2022 - 2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
2429/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2022 - 2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo thống nhất của Chủ tịch
và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 22/5/2023; theo đề nghị
của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới tỉnh tại Tờ trình số 22/TTr-VPĐPNTM ngày 26/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá,
xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn
thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ NN và PTNT, Văn phòng ĐP NTM TW;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công ty Điện lực Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, NCKS, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO,
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh Quy định
này quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) nâng cao
theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo tại Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày
08/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam và xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu tại Quyết định số
2429/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tất cả
các xã triển khai thực hiện Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao và quy định xã đạt chuẩn
NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022- 2025. Chia ra khu vực
như sau:
- Khu vực 1 (KV1): Gồm các xã đặc
biệt khó khăn (xã khu vực III tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ), xã an toàn khu thuộc các huyện nghèo (gồm các xã
Trà Giáp, Trà Giác, Trà Tân và Trà Đốc - huyện Bắc Trà My và xã Tư, huyện Đông
Giang).
- Khu vực 2 (KV 2): Gồm các xã
còn lại trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan trong quá trình đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện
1. Công tác đánh giá, xét công
nhận xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu phải bảo đảm công khai, dân chủ, minh bạch;
có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá
trình đánh giá, xét công nhận xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
2. Các tiêu chí được công nhận
đạt chuẩn xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu phải bảo đảm đủ các chỉ tiêu, yêu cầu
theo quy định tại Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, đánh giá xét, công
nhận xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu phải linh hoạt, vận dụng các chỉ tiêu, tiêu
chí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
3. Việc đánh giá, xét công nhận
xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu được tổ chức hằng năm, trên cơ sở kết quả thực hiện
đến thời điểm đánh giá.
4. Xã đạt chuẩn NTM nâng cao phải
đạt chuẩn nông thôn mới (hoặc duy trì, nâng chuẩn đối với các xã đã đạt chuẩn
NTM từ năm 2021 trở về trước) theo Bộ tiêu chí xã NTM giai đoạn 2022-2025 thực
hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại Quyết định số 2072/QĐUBND ngày 09/8/2022 của
UBND tỉnh. Trong quá trình đánh giá xã NTM nâng cao cần căn cứ phần đánh giá đối
với tiêu chí xã NTM tại Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh
đối với những chỉ tiêu, tiêu chí trùng trong cùng một thời điểm để đánh giá, thẩm
định công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao.
Chương II
QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ CÁC
TIÊU CHÍ ĐẠT CHUẨN XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Điều 3.
Tiêu chí Quy hoạch (tiêu chí số 1)
1. Xã đạt chuẩn tiêu chí quy hoạch
khi đáp ứng đủ 3 yêu cầu sau:
- Chỉ tiêu 1.1: Có quy hoạch
chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của
pháp luật về quy hoạch: Đạt.
- Chỉ tiêu 1.2: Có quy chế quản
lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
- Chỉ tiêu 1.3: Có quy hoạch
chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới
phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng
đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên.
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
- Đối với chỉ tiêu 1.1: Có Quyết
định của UBND cấp huyện phê duyệt quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc
Quyết định của UBND cấp huyện rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về
quy hoạch.
- Đối với chỉ tiêu 1.2: Có Quyết
định của UBND cấp huyện quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch xây dựng
quy định tại chỉ tiêu 1.1 nêu trên và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và
quản lý xây dựng theo quy hoạch.
Trường hợp xã có Quyết định của
UBND cấp huyện ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã, trong
đó có phần quy định quản lý xây dựng thì cũng được xem xét đạt chuẩn.
Các địa phương căn cứ quy định
hướng dẫn đánh giá tiêu chí số 1 về Quy hoạch của Bộ tiêu chí xã NTM (tại Điều
3 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh) để đánh giá các
chỉ tiêu này.
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn về
Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng
theo quy hoạch đảm bảo tuân thủ các quy định tại Mục 7 và Mục 8 Luật Xây dựng
năm 2014; Điều 14 Luật Kiến trúc năm 2019 và Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày
17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
- Đối với chỉ tiêu 1.3: Đảm bảo
đạt chuẩn khi có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch
chi tiết xây dựng điểm dân cư mới (ít nhất 01 điểm) hoặc quy hoạch chi tiết xây
dựng khu chức năng khác (ít nhất 01 khu chức năng, ưu tiên quy hoạch chi tiết
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) trên địa bàn xã được
UBND cấp huyện phê duyệt phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa
phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên.
Đối với những xã có các quy hoạch
chi tiết khu chức năng trên địa bàn do cấp trên quản lý thì được xem xét để đạt
chỉ tiêu này.
Các địa phương lồng ghép thực
hiện quy hoạch chi tiết cùng với việc thực hiện rà soát/làm mới quy hoạch
chung xây dựng xã theo chủ trương của UBND tỉnh tại Công văn số 6865/UBND-KTN
ngày 19/10/2022 về một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quy hoạch vùng huyện,
quy hoạch chung xã theo Chương trình MTQG xây dựng NTM(1).
3. Về trình tự, thủ tục lập, thẩm
định, phê duyệt và công bố quy hoạch chi tiết, quy định quản lý theo đồ án quy
hoạch chi tiết được quy định tại Điều 31 Luật Xây dựng năm 2014; mục 3 Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng
Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện,
quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức
năng và quy hoạch nông thôn. Các chỉ tiêu trong đồ án quy hoạch chung xây dựng
xã phải đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN
01:2021/BXD.
4. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí quy hoạch
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ về công tác quy
hoạch/điều chỉnh quy hoạch, thời gian hiệu lực và quy hoạch chi tiết; về quản
lý, tổ chức thực hiện quy hoạch theo các quy định nêu trên (nêu rõ các số
quyết định, ngày tháng phê duyệt quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết,
quy định quản lý quy hoạch xây dựng của cấp có thẩm quyền).
- Phòng Kinh tế Hạ tầng/Quản lý
đô thị cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm
tra cho Sở Xây dựng và Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bằng văn bản
về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn tiêu chí số 1.
Điều 4.
Tiêu chí Giao thông (tiêu chí số 2)
1. Xã đạt tiêu chí giao thông
khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu:
- Chỉ tiêu 2.1: Tỷ lệ đường xã được
bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định.
- Chỉ tiêu 2.2: Tỷ lệ đường
thôn và đường liên thôn đạt chuẩn: 100% được cứng hóa và bảo trì hằng năm; có
các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ
giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
- Chỉ tiêu 2.3: Tỷ lệ đường
ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp: ≥ 85% đối với xã khu
vực 1 và ≥ 90% đối với xã khu vực 2.
- Chỉ tiêu 2.4: Tỷ lệ đường trục
chính nội đồng (hoặc đường vào khu sản xuất tập trung đối với xã miền núi)
được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa: ≥ 55% đối với xã
khu vực 1 và ≥ 75% đối với xã khu vực 2.
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
- Căn cứ quy định hướng dẫn
đánh giá tiêu chí số 2 về Giao thông của Bộ tiêu chí xã NTM (tại Điều 4 Quyết
định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh) để đánh giá tiêu chí
này.
- Bên cạnh kết quả đánh giá tiêu
chí giao thông của xã NTM, địa phương cần tổ chức đánh giá bổ sung các quy định
đạt chuẩn tiêu chí giao thông của xã NTM nâng cao để kết luận đạt/không đạt, cụ
thể:
+ Chỉ tiêu 2.1: Đảm bảo đạt chuẩn
khi có 100% đường xã được bảo trì hằng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp;
đường xã có bố trí hệ thống an toàn giao thông (gờ giảm tốc, biển báo hạn chế
tải trọng xe, biển báo giao nhau, biển chỉ dẫn...); tỷ lệ đường xã có hệ thống
điện chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối đa 10 m) đảm
bảo tỷ lệ: ≥ 50% đối với xã khu vực 1 và ≥ 70% đối với xã khu vực 2.
100% đường xã được bảo trì hằng
năm là UBND xã có kế hoạch và thực hiện kế hoạch bảo trì đường xã (sử dụng nguồn
duy trì, nâng chuẩn ngân sách tỉnh hỗ trợ hoặc ngân sách địa phương hoặc các
nguồn lồng ghép khác), đảm bảo giao thông thuận lợi.
Biển báo theo quy định tại
Chương 3, phần 2 Thông tư số 54/2019/TT- BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao
thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ.
Tỷ lệ đường xã có hệ thống điện
chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát: Là tỷ lệ % giữa tổng số km đường xã có
hệ thống điện chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát trên tổng số km đường xã.
+ Chỉ tiêu 2.2: Đảm bảo đạt chuẩn
khi có 100% đường thôn, liên thôn được cứng hóa và bảo trì hằng năm, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp; có bố trí hệ thống an toàn giao thông tại đầu các tuyến
đường trục chính thôn (gờ giảm tốc, biển báo hạn chế tải trọng xe, biển báo
giao nhau với đường ưu tiên, biển chỉ dẫn...); tỷ lệ đường thôn, liên thôn
có hệ thống điện chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối đa
10 m) đảm bảo tỷ lệ: ≥ 50% đối với xã khu vực 1 và ≥ 70% đối với xã khu vực 2.
100% đường thôn và đường liên
thôn được bảo trì hằng năm là UBND xã có kế hoạch và thực hiện kế hoạch bảo trì
đường thôn và đường liên thôn (sử dụng nguồn duy trì, nâng chuẩn ngân sách tỉnh
hỗ trợ hoặc ngân sách địa phương hoặc các nguồn lồng ghép khác), đảm bảo giao
thông thuận lợi.
Tỷ lệ đường thôn có hệ thống điện
chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát: Là tỷ lệ % giữa tổng số km đường thôn
có hệ thống điện chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát trên tổng số km đường
thôn.
+ Chỉ tiêu 2.3 đảm bảo đạt chuẩn
khi có đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp: ≥ 85% đối
với xã khu vực 1 và ≥ 90% đối với xã khu vực 2.
Tỷ lệ km đường ngõ xóm được cứng
hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp là tỷ lệ % giữa tổng số km đường ngõ, xóm
đã được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp trên tổng số km đường ngõ,
xóm.
+ Chỉ tiêu 2.4 đảm bảo đạt chuẩn
khi tỷ lệ đường trục chính nội đồng (hoặc đường vào khu sản xuất tập trung đối
với xã miền núi) được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng
hóa: ≥ 55% đối với xã khu vực 1 và ≥ 75% đối với xã khu vực 2.
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng
được cứng hóa là tỷ lệ % giữa tổng số km đường trục chính nội đồng đã được cứng
hóa trên tổng số km đường trục chính nội đồng.
Trên cơ sở hướng dẫn đánh giá
tiêu chí giao thông của tiêu chí xã NTM và các nội dung liên quan của tiêu chí
giao thông của xã NTM nâng cao tại Điều này để tiến hành lập bảng thống kê phân
loại các loại đường theo Phụ lục I và tổng hợp số liệu, so sánh với chỉ
tiêu theo các quy định để đưa ra kết luận đạt/chưa đạt; kết quả đánh giá lập
thành bảng theo Phụ lục II.
(lưu lý số liệu đường xã, đường
thôn, đường ngõ xóm, đường trục chính nội đồng cần thống nhất số liệu giữa
các chỉ tiêu ở tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu, xã NTM và xã NTM nâng cao; kế hoạch
bảo trì các loại đường giao thông thể hiện một số công việc chính như: Kiểm
tra, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ các hạng mục công trình
giao thông, trong đó có dự kiến về thời gian, kinh phí, hình thức tổ chức thực
hiện)
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí giao thông:
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ về tình trạng
giao thông đối với tất cả các nội dung nêu trên trên địa bàn (như tỷ lệ được cứng
hóa, bảo trì, biển báo, cây xanh…).
- Phòng Kinh tế hạ tầng/Quản lý
đô thị cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm
tra cho Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra,
xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn tiêu chí số 2.
Điều 5.
Tiêu chí Thủy lợi và phòng chống thiên tai (tiêu
chí số 3)
1. Xã đạt tiêu chí thủy lợi và
phòng chống thiên tai khi đáp ứng đủ 06 yêu cầu:
- Chỉ tiêu 3.1: Tỷ lệ diện tích
đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động ≥ 90%.
- Chỉ tiêu
3.2: Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững: Đạt.
- Chỉ tiêu 3.3: Tỷ lệ diện tích
cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước: ≥10% đối
với xã khu vực 1 và ≥20% đối với xã khu vực 2.
- Chỉ tiêu
3.4: Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng
năm (công trình do xã quản lý): Đạt.
- Chỉ tiêu 3.5: Thực hiện kiểm
kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi: Đạt.
- Chỉ tiêu 3.6: Đảm bảo yêu cầu
chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ: Từ loại Khá trở
lên.
2. Giải thích từ ngữ
- Tổ chức thủy lợi cơ sở là tổ
chức của những người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cùng hợp tác đầu tư xây
dựng hoặc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
- Tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
cho cây trồng là việc áp dụng quy trình kỹ thuật và thiết bị tiên tiến để tưới
theo phương pháp nhỏ giọt, phun mưa, tưới ngầm, bảo đảm cấp nước theo nhu cầu của
cây trồng cạn hoặc tưới ướt - khô xen kẽ, nông lộ phơi, SRI, 1 phải 5 giảm, 3
tăng 3 giảm cho cây lúa phù hợp từng giai đoạn sinh trưởng kết hợp với các biện
pháp canh tác tiên tiến trong nông nghiệp.
- Kiểm tra công trình là việc
xem xét bằng trực quan hoặc sử dụng thiết bị chuyên dụng để phát hiện các dấu
hiệu hư hỏng nhằm đánh giá hiện trạng của công trình, máy móc, thiết bị.
- Bảo dưỡng công trình thủy lợi
là hoạt động đơn giản, phải làm hàng ngày hoặc thường xuyên, sử dụng lao động,
vật liệu để duy trì sự hoạt động bình thường của công trình và máy móc, thiết bị.
- Sửa chữa thường xuyên công
trình thủy lợi là công việc có tính chất thường xuyên hằng năm, khắc phục những
hư hỏng công trình và máy móc, thiết bị nhằm chống xuống cấp, không dẫn đến hư
hỏng lớn hơn, bảo đảm hoạt động bình thường của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
- Sửa chữa định kỳ là hoạt động
theo chu kỳ, khắc phục hư hỏng lớn, thay thế một số bộ phận quan trọng hết tuổi
thọ, nếu không được sửa chữa có khả năng gây mất an toàn, hạn chế năng lực phục
vụ của công trình và máy móc, thiết bị.
- Sửa chữa đột xuất là hoạt động
khẩn cấp khắc phục sự cố, hư hỏng của công trình, máy móc, thiết bị do tác động
của mưa, gió, bão, lũ, ngập lụt, úng, động đất, va đập, cháy, nổ hoặc những tác
động đột xuất khác.
3. Nội dung, phương pháp đánh
giá
3.1. Chỉ tiêu 3.1: Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động: Căn cứ quy định
hướng dẫn đánh giá tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên của Bộ tiêu
chí xã NTM (tại Điều 5 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh)
để đánh giá các chỉ tiêu này; chi tiết đánh giá theo Phụ lục III kèm
theo Quyết định này.
3.2. Chỉ tiêu 3.2: Có ít nhất
01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Tổ chức thủy lợi cơ sở đảm bảo
về pháp lý, năng lực theo quy định của Luật Thủy lợi, như:
- Có HTX được thành lập và hoạt
động theo Luật Hợp tác xã (có giấy đăng ký thành lập HTX) hoặc tổ hợp
tác được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019
của Chính phủ về tổ hợp tác (có hợp đồng hợp tác và gửi thông báo tới UBND cấp
xã nơi thành lập).
- Có điều lệ hoặc quy chế hoạt
động dịch vụ thủy lợi được trên 50% số thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở
thông qua và UBND cấp xã xác nhận.
- Toàn bộ người sử dụng sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở.
- Tổ chức bộ máy, người vận
hành của tổ chức thủy lợi cơ sở đảm bảo đáp ứng năng lực theo quy định.
b) Có số điểm đánh giá hoạt động
hiệu quả, bền vững đạt từ 70 điểm trở lên theo Phụ lục IV kèm theo Quyết
định này.
3.3. Chỉ tiêu 3.3: Tỷ lệ diện
tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ
lực được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước được tính bằng diện tích đất trồng cây
trồng chủ lực (của các vụ trong năm) thực tế áp dụng tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước trên tổng diện tích đất trồng cây trồng chủ lực theo quy hoạch/kế hoạch
của xã. Cụ thể:
+ Đối với cây chủ lực là cây
lúa: Là diện tích áp dụng các biện pháp canh tác tiên tiến như: SRI, 3 giảm 3
tăng, 1 phải 5 giảm, Nông - Lộ - Phơi/ướt khô xen kẽ…
+ Đối với cây chủ lực là các
cây trồng cạn: Là diện tích áp dụng các kỹ thuật tưới tiết kiệm nước như: tưới
phun mưa, tưới nhỏ giọt....
Cây trồng chủ lực: Địa phương
căn cứ Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh Ban hành Danh mục
sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Quảng Nam để xác định cây trồng chủ lực cho
phù hợp với địa phương mình (UBND cấp huyện rà soát ban hành danh mục cây trồng
chủ lực của địa phương mình cho phù hợp).
Phương pháp xác định tỷ lệ diện
tích đất trồng cây trồng chủ lực được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa
bàn xã theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
- Trường hợp xã không có cây trồng
chủ lực theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày
29/9/2021 nêu trên thì có thể được tính bằng tỷ lệ diện tích cây trồng mang lại
giá trị kinh tế chính của địa phương như lúa, rau màu, cây ăn quả, cây công
nghiệp… được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương.
- Đối với các xã có diện tích đất
sản xuất nông nghiệp chủ yếu là đất nuôi trồng thủy sản, làm muối: Chỉ tiêu 3.3
được đánh giá là đạt khi có áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong nuôi trồng thủy sản,
làm muối đối với việc sử dụng nước đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phòng ngừa bệnh,
bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu…
3.4. Chỉ tiêu 3.4: Có 100% số
công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm (công trình
do xã quản lý).
- Tất cả công trình thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng do xã quản lý có kế hoạch bảo trì hàng năm của UBND xã. Kế hoạch
bảo trì thể hiện một số công việc chính như: Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa định kỳ các hạng mục công trình thủy lợi, trong đó có dự kiến về
thời gian, kinh phí, hình thức tổ chức thực hiện.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch bảo
trì đảm bảo đạt 100% so với kế hoạch:
+ Có báo cáo kết quả thực hiện
kiểm tra thường xuyên, trước và sau mùa mưa, kiểm tra ngay sau khi có mưa, lũ lớn,
trong đó cần nêu rõ việc sử dụng lao động, vật liệu thực hiện bảo dưỡng các hạng
mục theo kế hoạch.
+ Các hạng mục công trình được
sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ đạt 100% so với kế hoạch: Có hồ sơ lưu
thể hiện việc sửa chữa theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng hoặc
theo cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc
các chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025.
+ Các sự cố, hư hỏng của công
trình, máy móc thiết bị bị ảnh hưởng tác động bởi thiên tai (nếu có) được xử lý
sửa chữa đột xuất kịp thời.
3.5. Chỉ tiêu 3.5: Thực hiện kiểm
kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi:
- Có bảng thống kê, cập nhật đầy
đủ các nguồn nước thải xả vào từng công trình thủy lợi do xã quản lý theo Phụ
lục VI kèm theo Quyết định này.
- Có thực hiện chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát, tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn nước thải, tổ chức quản
lý nguồn nước thải trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc theo phân công, phân cấp.
- Xử lý vi phạm xả nước thải
vào công trình thủy lợi kịp thời, dứt điểm hàng năm theo thẩm quyền hoặc chuyển
cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
3.6. Chỉ tiêu 3.6: Đảm bảo yêu
cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ: Căn cứ quy định
hướng dẫn đánh giá chỉ tiêu 3.2 của tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống
thiên tai của Bộ tiêu chí xã NTM (tại Điều 5 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày
12/12/2022 của UBND tỉnh) để đánh giá chỉ tiêu này; đảm bảo tất cả các mục
yêu cầu “có” tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có” và kết quả chấm điểm đạt từ 70
điểm đến dưới 85 điểm theo Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
5. Hồ sơ minh chứng
- Chỉ tiêu 3.1: Phụ lục III
theo quy định tại Quyết định này đã ghi đầy đủ thông tin; bản sao các tài liệu
quy hoạch/kế hoạch liên quan đến tiêu chí thủy lợi; bản sao Báo cáo tổng kết (đã
ban hành, có số, ngày, tháng, năm ban hành và đóng dấu) tình hình sản xuất
nông nghiệp (lúa, rau màu, nuôi trồng thủy sản, muối) của xã trong năm
đánh giá hoặc năm gần nhất năm đánh giá; bản sao hợp đồng cung cấp và sử dụng
nước giữa đơn vị cung cấp nước với đơn vị sử dụng; bản sao Quyết định của UBND
cấp huyện phê duyệt diện tích đất sản xuất nông nghiệp có tưới chủ động được
Nhà nước hỗ trợ tiền sử dụng giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi và văn bản
xác nhận diện tích được tưới nhưng không nằm trong diện được Nhà nước hỗ trợ tiền
sử dụng giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn xã của UBND cấp huyện
trong năm đánh giá hoặc năm gần nhất năm đánh giá.
- Chỉ tiêu 3.2: Bản sao Quyết định
thành lập Hợp tác xã, tổ hợp tác (có hợp đồng hợp tác và gửi thông báo tới
UBND cấp xã nơi thành lập); bản sao điều lệ, quy chế hoạt động đã được
thông qua; bản sao tổ chức bộ máy, phân công nhiệm vụ đối với các thành viên,
người vận hành tổ chức thuỷ lợi cơ sở; bản sao kế hoạch tài chính hằng năm,
cung cấp các tài liệu về tài chính kế toán liên quan đến dịch vụ thuỷ lợi (hợp
đồng, hồ sơ nghiệm thu thanh, quyết toán…); Phụ lục IV điền đầy đủ thông
tin.
- Chỉ tiêu 3.3: Phụ lục V điền
đầy đủ thông tin; bản sao Quyết định/kế hoạch diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được áp dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; bản sao kế hoạch tưới tiêu
hằng năm.
- Chỉ tiêu 3.4: Bản sao kế hoạch
bảo trì công trình thủy lợi hàng năm của UBND xã; báo cáo tình hình kiểm tra
trước, trong và sau mùa mưa lũ các công trình thuỷ lợi; bản sao hồ sơ lưu thể
hiện việc sửa chữa theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng hoặc
theo cơ chế đặc thù các công trình thủy lợi.
- Chỉ tiêu 3.5: Phụ lục VI điền
đầy đủ thông tin; bản sao văn bản xử lý vi phạm xả nước thải vào công trình thủy
lợi kịp thời, dứt điểm hàng năm theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử
lý theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Chỉ tiêu 3.6: Bản sao các văn
bản: Quyết định thành lập Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
cấp xã; phân công công chức cấp xã theo dõi lĩnh vực phòng chống thiên tai và
làm thường trực của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp
xã; quyết định thành lập, củng cố lực lượng xung kích xã và kế hoạch hoạt động;
có văn bản triệu tập hoặc cử cán bộ tham gia tập huấn nâng cao năng lực công
tác phòng, chống thiên tai (nếu có); có văn bản triệu tập hoặc cử cán bộ tham
gia tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ hàng năm đối với đội xung kích của xã (nếu
có); có xác nhận hoặc tài liệu từ 70% trở lên người dân trong vùng thường xuyên
chịu ảnh hưởng của thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai;
phương án/kế hoạch phòng chống thiên tai theo phương châm “4 tại chỗ” của UBND
xã (có xác định vùng có nguy cơ cao về rủi ro theo các loại hình thiên tai);
báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phòng chống thiên tai được phê duyệt (danh
sách vật tư, trang thiết bị, nhu yếu phẩm thực tế được trang bị so với kế hoạch,
hợp đồng đặt hàng, mua bán (nếu có)); phương án ứng phó đối với các loại hình
thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn được xây dựng cụ thể, chi
tiết và phê duyệt phù hợp với quy định, tình hình đặc điểm thiên tai ở địa
phương; báo cáo tổng kết công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn xã; hồ sơ
quy hoạch nông thôn mới của xã có thực hiện lồng ghép nội dung phòng, chống
thiên tai; danh sách công trình hạ tầng xây dựng mới phù hợp với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn an toàn trước thiên tai đã được ban hành hoặc được lồng ghép nội dung
an toàn trước thiên tai; tổng hợp số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tải thông
tin, hình ảnh các điểm sạt lở trong kế hoạch phòng chống thiên tai được lắp đặt
hệ thống hướng dẫn, cảnh báo (hợp đồng lắp đặt nếu có).
6. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí thủy lợi và phòng, chống thiên tai:
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ về tình trạng
thủy lợi trên địa bàn, trong đó cần nêu rõ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được tưới và tiêu nước chủ động, diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, tỷ lệ công trình thủy lợi được bảo trì, các nguồn
nước thải vào công trình thủy lợi và mức độ về đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
- Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết
quả thẩm tra cho Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm
kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
tiêu chí số 3.
Điều 6.
Tiêu chí Điện (tiêu chí số 4)
1. Xã đạt tiêu chí điện khi tỷ
lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an
toàn, tin cậy và ổn định ≥ 98% đối với xã khu vực 1 và ≥ 99% đối với xã khu vực
2.
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá chỉ tiêu 4.2 của tiêu chí số 4 về Điện thuộc Bộ tiêu chí xã NTM (tại Điều
5 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh) để đánh giá chỉ
tiêu này.
Hồ sơ minh chứng:
- Bảng đánh giá theo Phụ lục
VIII kèm theo Quyết định này.
- Phụ lục V tại Quyết định số
3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh có xác nhận của các đơn vị liên
quan.
- Danh sách khách hàng sử dụng
điện do Điện lực khu vực cung cấp.
- Danh sách hộ sử dụng điện
sinh hoạt, sản xuất an toàn có xác nhận của UBND huyện và UBND xã.
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí điện:
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ tỷ lệ số hộ có
đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin
cậy và ổn định từ các nguồn trên địa bàn xã.
- Phòng Kinh tế hạ tầng/Kinh tế
cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra
cho Sở Công Thương và Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo xác nhận
bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn tiêu chí số 4.
Công ty Điện lực Quảng Nam có
trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, xác nhận đạt chuẩn về điện và cung cấp danh sách
khách hàng sử dụng điện cho các địa phương khi có đề nghị.
Điều 7.
Tiêu chí Giáo dục (tiêu chí số 5)
1. Xã đạt tiêu chí giáo dục,
khi đáp ứng 6 yêu cầu sau:
- Chỉ tiêu 5.1. Tỷ lệ trường học
các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có
cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít
nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2: 100%.
- Chỉ tiêu 5.2. Duy trì và nâng
cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi: Đạt.
- Chỉ tiêu 5.3. Đạt chuẩn và
duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS: mức độ 3.
- Chỉ tiêu 5.4. Đạt chuẩn xóa
mù chữ: mức độ 2.
- Chỉ tiêu 5.5. Cộng đồng học tập
cấp xã được đánh giá, xếp loại: Khá
- Chỉ tiêu 5.6. Có mô hình giáo
dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền (qui định: ≥
01 mô hình).
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá:
- Chỉ tiêu 5.1: Thực hiện đánh
giá đạt chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1, mức độ 2 theo quy định tại Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định
tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT)
- Chỉ tiêu 5.2, 5.3, 5.4: Đạt
chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 3, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3 và đạt chuẩn
xóa mù chữ mức độ 2 theo quy định tại các văn bản: Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định điều kiện đảm
bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ.
- Chỉ tiêu
5.5: Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại khá khi đảm bảo các điều
kiện quy định tại Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày
12/12/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng
học tập”, cụ thể: Tổng số điểm đạt được từ 70-84, không có tiêu chí bị điểm 0 theo
bảng điểm tại Phụ lục IX kèm theo Quyết định này.
- Chỉ tiêu 5.6: Trên địa bàn xã
có ít nhất 01 mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ
năng, sức bền:
Có ít nhất 01 mô hình ở các trường
trên địa bàn (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là THCS); mô hình này có địa điểm, nội dung/kế hoạch hoạt
động, có phân công giáo viên hướng dẫn, quản lý duy trì hoạt động câu lạc bộ của
Hiệu trưởng và đảm bảo các điều kiện cho học sinh rèn luyện (được tận dụng cơ sở
vật chất của trường). Mô hình được tổ chức dưới hình thức câu lạc bộ như: Câu lạc
bộ võ thuật, cầu lông, bóng bàn, bóng đá, bóng chuyền,...
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí giáo dục
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ kết quả thực hiện
đạt chuẩn các chỉ tiêu của tiêu chí giáo dục trên địa bàn, như: Trường học đạt
chuẩn (tổng số trường, tên trường, số trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất,
số trường đạt chuẩn quốc gia, nêu rõ năm trường đạt chuẩn quốc gia của từng trường);
chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đạt chuẩn phổ
cập giáo dục tiểu học và THCS; xóa mù chữ; mức độ xếp loại học tập cộng đồng cấp
xã và mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
(nêu rõ mô hình, tình hình hoạt động, cơ sở vật chất, dụng cụ để đảm bảo hoạt
động...).
- Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp
huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho
Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm kiểm tra, báo
cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn tiêu chí số
5.
Điều 8.
Tiêu chí Văn hóa (tiêu chí số 6)
1. Xã được công nhận đạt tiêu
chí văn hóa khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu:
- Chỉ tiêu 6.1. Có lắp đặt các
dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời (ít nhất 03 dụng cụ/điểm) ở điểm
công cộng(2); các loại hình hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên.
- Chỉ tiêu 6.2. Di sản văn hóa
được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định.
- Chỉ tiêu 6.3. Tỷ lệ thôn đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hóa, tiêu chí số 16 về Văn hóa của Bộ
tiêu chí xã NTM (tại Điều 8, 18 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
UBND tỉnh) để đánh giá tiêu chí này:
2.1. Chỉ tiêu 6.1: Có lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời (ít nhất 03 dụng cụ/điểm) ở điểm công cộng;
các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt
động thường xuyên, khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã; Nhà văn hóa - khu thể thao thôn đạt chuẩn theo đúng quy định của tiêu
chí số 6 xã NTM (tại Điều 8, Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
UBND tỉnh).
- Có ít nhất 50% (xã khu vực
1), 60% (các xã thuộc huyện Tiên Phước, Nông Sơn, Hiệp Đức, Nam Trà My, Bắc Trà
My, Phước Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang (trừ xã thuộc khu vực 1)) và
70% (các xã thuộc các huyện/thị/thành phố còn lại) các điểm công cộng trên địa
bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.
- Các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên theo đúng
quy định: Xây dựng được các mô hình hoạt động của các câu lạc bộ văn hóa, văn
nghệ, thể thao tại Nhà văn hóa thôn và tổ chức đa dạng các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao đảm bảo thu hút tỷ lệ người dân tham gia thường
xuyên (đảm bảo theo quy định tại Khoản 6, 7, 8 tại Điều 6, Thông tư số
12/2010/TT-BVHTTDL và Khoản 6 tại Điều 6, Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL).
- Có hoạt động phục vụ tài
nguyên thông tin cho Nhân dân (hoạt động thư viện): tối thiểu đạt 3.000 lượt/năm
trở lên đối với các xã khu vực 2; tối thiểu đạt 1.500 lượt/năm trở lên đối với
các xã thuộc huyện Tiên Phước, Nông Sơn, Hiệp Đức, Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước
Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang (trừ xã thuộc khu vực 1) và đạt tối thiểu
500 lượt/năm trở lên đối với các xã khu vực 1.
Hoạt động phục vụ tài nguyên
thông tin cho nhân dân có thể tại nhà văn hóa xã, trụ sở UBND xã, nhà văn hóa
thôn, Bưu điện xã hoặc các điểm đọc, thư viện do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
người dân đầu tư.
2.2. Chỉ tiêu 6.2. Di sản văn
hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy
định, khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- 100% di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn (nếu có) được quản lý, bảo vệ, tu bổ, tôn
tạo kịp thời và phát huy giá trị, gắn với phát triển du lịch ở địa phương; có kế
hoạch quản lý, bảo vệ, tu bổ và phát huy giá trị di sản văn hóa; tuyên truyền,
giới thiệu quảng bá về di sản văn hóa của địa phương trên trang Website và các
hình thức truyền thông khác; bố trí kinh phí và huy động các nguồn lực xã hội
hóa cho công tác quản lý, bảo vệ, tu bổ, phát huy giá trị các di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn.
+ Di sản văn hóa phi vật thể (nếu
có) ở địa phương được kiểm kê và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể
để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia theo quy định; chú trọng
công tác bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương.
+ Tại thời điểm xét công nhận
nông thôn mới nâng cao, trên địa bàn xã không để xảy ra các hoạt động khiếu nại,
khiếu kiện về di tích, danh thắng; không vi phạm trong hoạt động tu bổ, tôn tạo
di tích; bảo vệ, phát huy giá trị di tích theo quy định của Luật Di sản văn
hóa, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa và các quy định
pháp luật có liên quan.
2.3. Chỉ tiêu 6.3. Tỷ lệ thôn đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới, khi đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Có ít nhất 70% thôn đạt tiêu
chuẩn thôn văn hóa 03 năm liên tục trở lên (tại thời điểm xét công nhận xã đạt
chuẩn NTM nâng cao).
- Có 15% thôn văn hóa tiêu biểu
05 năm liên tục trở lên/tổng số thôn của xã được UBND cấp huyện tặng Giấy khen
theo qui định; 10% Gia đình văn hóa tiêu biểu 03 năm liên tục trở lên/tổng số hộ
gia đình văn hóa được UBND xã tặng Giấy khen Gia đình văn hóa trong các đợt sơ
kết, tổng kết chuyên đề (hoặc lồng ghép sơ kết, tổng kết) ở địa phương.
- Có ít nhất 50% số thôn được
UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu mẫu (hoặc
phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu đối với
thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và có tổ chức thực hiện
theo kế hoạch, tiến độ đề ra.
Phương án xây dựng thôn NTM kiểu
mẫu thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Điều phối NTM tỉnh tại Công văn số
143/VPĐPNTM-KHNV ngày 12/9/2022.
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí văn hóa
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ về tiêu chí văn
hóa trên địa bàn theo các nội dung nêu trên (như Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã, thôn đạt chuẩn, điểm công cộng được lắp các dụng cụ thể thao,
các di sản văn hóa được quản lý và phát huy giá trị (nêu rõ), thôn đạt chuẩn
thôn văn hóa, gia đình văn hóa được khen, kết quả phê duyệt, tổ chức thực hiện
thôn NTM kiểu mẫu,…)
- Phòng Văn hóa Thông tin cấp
huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
tiêu chí số 6.
Điều 9.
Tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (tiêu
chí số 7)
1. Xã đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn khi: Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc
chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm.
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
2.1. Nội dung đánh giá: Xã đạt
chuẩn cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng một trong hai điều kiện
sau:
(i) Là xã có chợ đạt tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của tiêu chí xã NTM và đồng thời có mô hình
chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm đáp ứng một phần theo hướng dẫn của Sở
Công Thương hoặc đầy đủ các tiêu chí quy định tại TCVN 11856:2017 về chợ kinh
doanh thực phẩm.
(ii) Là xã có chợ đạt tiêu chí cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn của tiêu chí xã NTM và đáp ứng các yêu cầu
chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm quy định tại TCVN 11856:2017 về
chợ kinh doanh thực phẩm.
Trường hợp xã không có chợ nông
thôn hoặc có chợ nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét tiêu chí
này (xem như đạt chuẩn tiêu chí).
2.2. Phương pháp đánh giá
a) Xã có chợ đạt tiêu chí cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn của tiêu chí xã NTM: Căn cứ quy định hướng dẫn
đánh giá tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của Bộ tiêu chí xã
NTM (tại Điều 9 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh)
để đánh giá chỉ tiêu này.
b) Có mô hình chợ thí điểm bảo
đảm an toàn thực phẩm đáp ứng một phần theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
Giao Sở Công Thương có văn bản
hướng dẫn cụ thể để địa phương căn cứ thực hiện, tổ chức đánh giá; hoàn thành
chậm nhất trong tháng 4/2023.
c) Đạt tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm theo các tiêu chí quy định tại TCVN 11856:2017 về chợ kinh
doanh thực phẩm. Chợ “Đạt chuẩn Chợ kinh doanh thực phẩm” được đánh giá theo
các tiêu chí đạt mức độ A và B của bảng Tiêu chí đánh giá đối với chợ kinh
doanh thực phẩm tại Phụ lục X kèm theo Quyết định này; Chợ đạt chuẩn chợ
kinh doanh thực phẩm khi 100% tiêu chí mức độ A và > 60% tiêu chí mức độ B
được đánh giá đạt, chợ “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ A hoặc > 60% các
tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt.
Đối với quy định đáp ứng các
yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm quy định tại TCVN
11856:2017 về chợ kinh doanh thực phẩm: Đảm bảo theo đúng các quy định chung
theo bảng tiêu chí đánh giá tại mục I, Phụ lục X kèm theo Quyết định
này.
3. Hồ sơ đạt chuẩn tiêu chí cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ về tiêu chí cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn trên địa bàn kèm theo Phụ lục X. Phòng
Kinh tế Hạ tầng/Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn,
thông tin kết quả thẩm tra cho Sở Công Thương và Sở Công Thương có trách nhiệm
kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
tiêu chí số 7 đối với xã có chợ theo quy hoạch. Trường hợp không có chợ hoặc có
chợ theo quy hoạch nhưng chưa có nhu cầu đầu tư thì cần nêu rõ.
Điều 10.
Tiêu chí Thông tin và truyền thông (Tiêu chí số
8)
1. Xã đạt tiêu chí thông tin và
truyền thông khi đáp ứng đủ 05 yêu cầu sau:
- Chỉ tiêu 8.1. Có điểm phục vụ
bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân.
- Chỉ tiêu 8.2. Tỷ lệ thuê bao
sử dụng điện thoại thông minh.
- Chỉ tiêu 8.3. Có dịch vụ báo
chí truyền thông.
- Chỉ tiêu
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ
đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết
quả xây dựng nông thôn mới.
- Chỉ tiêu 8.5. Có mạng wifi miễn
phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm
du lịch cộng đồng,…).
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
2.1. Có điểm phục vụ bưu chính
đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân.
Ngoài việc xã có điểm bưu chính
đạt chuẩn theo quy định của Bộ tiêu chí xã NTM giai đoạn 2022-2025, thì điểm phục
vụ bưu chính tại xã có khả năng phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ công trực tuyến
của người dân (có trang thiết bị để phục vụ nhu cầu cung cấp dịch vụ công trực
tuyến cho người dân).
2.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh: Xã được đánh giá đạt chuẩn khi có tỷ lệ dân số trong độ tuổi
lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt ít nhất 50% đối với các
xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo; ít nhất 80% đối với các
xã còn lại.
2.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông, khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
- 100% thôn của xã khu vực 02
có hệ thống loa hoạt động thường xuyên; ít nhất 90% thôn của xã khu vực 01 có hệ
thống loa hoạt động thường xuyên.
- 100% số thôn trong xã có hộ
gia đình thu xem được 01 trong số các phương thức truyền hình vệ tinh, cáp, số
mặt đất, truyền hình qua mạng Internet.
- Có ít nhất một điểm cung cấp
xuất bản phẩm, cụ thể: Xuất bản phẩm là tác phẩm, tài liệu về chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật
được xuất bản thông qua nhà xuất bản hoặc cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép
xuất bản bằng các ngôn ngữ khác nhau, bằng hình ảnh, âm thanh và được thể hiện
dưới các hình thức: Sách in; sách chữ nổi; tranh, ảnh, bản đồ, áp-phích, tờ rời,
tờ gấp; các loại lịch; bản ghi âm, ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh họa
cho sách.
Điểm cung cấp xuất bản phẩm có
thể là nhà sách, các điểm bán báo chí trên địa bàn xã hoặc thư viện xã hoặc điểm
phục vụ bưu chính có cung cấp xuất bản phẩm.
2.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới.
Khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt ít nhất 50%.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp
xã được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin đạt: Ít
nhất 80% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo và
100% đối với các xã còn lại.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được phổ biến kiến thức về sử dụng máy tính và kỹ năng số cơ bản đạt:
Ít nhất 50% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo;
ít nhất 70% đối với các xã còn lại.
Nội dung chương trình phổ biến
kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân
nông thôn gồm: (i) Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số,
dịch vụ trực tuyến trên mạng Internet, như: cách lập tài khoản và sử dụng sàn
thương mại điện tử, mạng xã hội, học trực tuyến và các nền tảng số khác; cách
tìm kiếm, cài đặt, quản lý và trao đổi thông tin trên môi trường số thông qua
các trang thông tin điện tử, ứng dụng di động, nền tảng số; hướng dẫn sử dụng
các ứng dụng ngân hàng số (mobile banking), ví điện tử để thanh toán trực tuyến;
(ii) Kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, như: giới thiệu các dịch vụ
công trực tuyến, hướng dẫn truy cập, tạo lập tài khoản, khai thác, sử dụng dịch
vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của địa
phương; (iii) Kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ,
chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình
thức lừa đảo trên mạng; (iv) Kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính, như:
đăng ký và sử dụng email; kỹ năng gõ phím, sử dụng các ứng dụng (như word,
excel,...), cài đặt và sử dụng các phần mềm; tạo và sắp xếp các thư mục,...;
(v) Kiến thức, kỹ năng cơ bản về chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số, trong đó
chú trọng các nội dung phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp, nông thôn;
(vi) Tổng quan về các nội dung liên quan đến người dân trong các chương trình,
kế hoạch, đề án của Nhà nước về thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số,
xã hội số nông nghiệp, nông thôn (bao gồm kế hoạch của Trung ương, của địa
phương); (vii) Các kiến thức, kỹ năng số cơ bản khác. Ngoài các nội dung nêu
trên, tùy điều kiện thực tế, các địa phương căn cứ điều kiện và nhu cầu thực tế
để quyết định nội dung bồi dưỡng hoặc bổ sung nội dung bồi dưỡng kiến thức về
công nghệ thông tin phù hợp với các nhóm đối tượng.
Hình thức phổ biến: Trực tiếp
hướng dẫn, tổ chức hướng dẫn tập trung, tập huấn bồi dưỡng, hội nghị, hội thảo,
họp; các đợt ra quân hướng dẫn của các Hội, đoàn thể.
- 100% sản phẩm OCOP của xã được
giới thiệu, quảng bá trên nền tảng sàn thương mại điện tử.
- 100% hộ gia đình, cơ quan, tổ
chức, khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ (thực
hiện đánh giá khi có hướng dẫn chi tiết của Bộ Thông tin và Truyền thông).
Các địa phương sử dụng nguồn
chuyển đổi số giao cho cấp huyện, xã theo Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày
08/12/2021 của HĐND tỉnh3 để thực hiện các nội
dung nêu trên.
2.5. Có mạng wifi miễn phí ở các
điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng
đồng,…) khi đáp ứng đầy đủ chỉ tiêu sau:
- Có mạng Wifi miễn phí ở trụ sở
UBND xã, Nhà văn hóa xã, điểm du lịch cộng đồng (nếu có).
- Ít nhất 50% nhà văn hóa thôn
xã khu vực 1 và ít nhất 70% nhà văn hóa thôn xã khu vực 2 có kết nối mạng wifi
miễn phí.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm hướng dẫn các địa phương thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu của
tiêu chí thông tin và truyền thông, nhất là trong đầu tư đài truyền thanh ứng dụng
công nghệ thông tin, đầu tư các bộ chuyển đổi số để thay thế dần các đài vô tuyến,
hữu tuyến theo chủ trương của Bộ Thông tin và Truyền thông để đồng bộ trên địa
bàn tỉnh; hướng dẫn các địa phương đánh giá tiêu chí thông tin và truyền thông
đảm bảo quy định; làm việc với các Công ty trong lĩnh vực truyền thông để đầu
tư cơ sở hạ tầng về các điểm phục vụ bưu chính, hạ tầng cung cấp dịch vụ viễn
thông, internet, trong đó quan tâm ưu tiên đầu tư ở miền núi. Cập nhập hướng dẫn
chi tiết của Bộ Thông tin và Truyền thông về gắn biển địa chỉ số để tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện. Chưa đánh giá chỉ tiêu này khi chưa có hướng dẫn.
4. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí thông tin và truyền thông
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM có nêu rõ chi tiết về các chỉ tiêu
của tiêu chí thông tin và truyền thông trên địa bàn (như điểm phục vụ bưu
chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thuê bao sử dụng điện thoại thông minh,
dịch vụ báo chí truyền thông, tình hình thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, điều hành của xã theo các chỉ tiêu cụ thể mạng wifi miễn phí, sản
phẩm OCOP lên sàn thương mại…).
- Phòng Văn hóa Thông tin cấp
huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho
Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm kiểm
tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
tiêu chí số 8.
Điều 11.
Tiêu chí Nhà ở dân cư (tiêu chí số 9)
1. Xã đạt tiêu chí nhà ở dân cư
khi đảm bảo tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố ≥ 80% (xã KV 1)
và ≥ 85% (xã KV 2).
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cư của Bộ tiêu chí xã NTM (tại Điều 11 Quyết
định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh) để đánh giá tiêu chí
này.
Tổng hợp theo Phụ lục XI kèm
theo quyết định này.
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí nhà ở dân cư
Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ chi tiết chỉ
tiêu của tiêu chí nhà ở dân cư trên địa bàn (số lượng, tỷ lệ %). Phòng Kinh tế
Hạ tầng/Quản lý đô thị cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn,
thông tin kết quả thẩm tra cho Sở Xây dựng và Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm
tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
tiêu chí số 9.
Điều 12.
Tiêu chí Thu nhập (tiêu chí số 10)
1. Xã đạt tiêu chí thu nhập khi
có mức thu nhập bình quân đầu người/năm (triệu đồng) của xã đạt mức tối thiểu
trở lên theo quy định vùng như sau:
- Xã thuộc khu vực 1: Năm 2022:
≥ 47; năm 2023: ≥ 51; năm 2024: ≥ 55; năm 2025: ≥ 59 (triệu đồng/người/năm).
- Xã thuộc khu vực 2: Năm 2022:
≥ 52; năm 2023: ≥ 56; năm 2024: ≥ 60; năm 2025: ≥ 64 (triệu đồng/người/năm).
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá tiêu chí số 10 về Thu nhập của Bộ tiêu chí xã NTM (tại Điều 12 Quyết định
số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh) để đánh giá tiêu chí này.
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí thu nhập
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ mức thu nhập đến
thời điểm đánh giá, kèm theo bảng tổng hợp thu nhập theo Phụ lục XII.
- Chi cục Thống kê cấp huyện
(hoặc Chi cục Thống kê liên huyện) có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn,
báo cáo kết quả thẩm tra về Cục Thống kê tỉnh; Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm
kiểm tra và báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt
chuẩn tiêu chí số 10.
Điều 13.
Tiêu chí Nghèo đa chiều (tiêu chí số 11)
1. Xã được công nhận đạt tiêu
chí nghèo đa chiều trong xây dựng NTM khi có tỷ lệ nghèo đa chiều của xã dưới mức
tối thiểu 08% (xã KV 1) và 03% (xã KV 2).
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá tiêu chí số 11 về Nghèo đa chiều của Bộ tiêu chí xã NTM (tại Điều 13 Quyết
định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh) để đánh giá tiêu chí
này.
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí nghèo đa chiều
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ tỷ lệ nghèo đa
chiều (bao gồm hộ nghèo đa chiều và cận nghèo đa chiều; số hộ nghèo, cận
nghèo đa chiều không có khả năng lao động) của năm đánh giá.
- Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả
thẩm tra cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt
chuẩn/hoặc không đạt chuẩn tiêu chí số 11.
Điều 14.
Tiêu chí Lao động (tiêu chí số 12)
1. Xã đạt chuẩn tiêu chí lao động
khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu:
- Chỉ tiêu 12.1: Tỷ lệ lao động
qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ): ≥ 75% (xã KV 1) và ≥
80% (xã KV 2).
- Chỉ tiêu 12.2: Tỷ lệ lao động
qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ: ≥ 25%
(xã KV 1) và ≥ 30% (xã KV 2).
- Chỉ tiêu
12.3: Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn (qui
định: xã KV 1 (Nông nghiệp ≤ 50%, Công nghiệp, xây dựng ≥ 26%, Thương mại, dịch
vụ ≥ 24%); xã KV 2 (Nông nghiệp ≤ 30%, Công nghiệp, xây dựng ≥ 37%, Thương mại,
dịch vụ ≥ 33%)).
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
- Đối với chỉ tiêu 12.1, 12.2:
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh giá tiêu chí số 12 về Lao động của Bộ tiêu chí
xã NTM (tại Điều 14 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh)
để đánh giá các chỉ tiêu này.
- Đối với chỉ
tiêu 12.3 về Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa
bàn:
+ Tổ chức thống kê số người
trong độ tuổi lao động thường trú hoặc tạm trú của xã làm việc trong các ngành
kinh tế chủ lực trên địa bàn và ngoài địa bàn của xã ở các lĩnh vực nông nghiệp,
công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ. Thống kê theo Phụ lục XIII.
+ Công thức tính
Tỷ lệ lao động làm việc trong nông nghiệp (%)
|
=
|
Số lao động làm việc trong ngành nông nghiệp
|
Tổng số lao động có việc làm trọng độ tuổi lao động trên địa bàn xã
|
Tỷ lệ lao động làm việc trong công nghiệp-xây dựng (%)
|
=
|
Số lao động làm việc trong ngành công nghiệp-xây dựng
|
Tổng số lao động có việc làm trọng độ tuổi lao động trên địa bàn xã
|
Tỷ lệ lao động làm việc trong thương mại-dịch vụ (%)
|
=
|
Số lao động làm việc trong ngành thương mại-dịch vụ
|
Tổng số lao động có việc làm trọng độ tuổi lao động trên địa bàn xã
|
Lao động có việc làm trong độ
tuổi lao động của xã là số người trong độ tuổi lao động thực tế thường trú tại
xã trong thời gian tham chiếu có làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm)
từ 01 giờ trở lên để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm
mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình.
Người có việc làm bao gồm cả những
người không làm việc trong tuần nghiên cứu nhưng đang có một công việc và vẫn gắn
bó chặt chẽ với công việc đó (vẫn được trả lương/công trong thời gian không
làm việc hoặc chắc chắn sẽ quay trở lại làm sau thời gian không quá 01 tháng).
Ngoài ra, những trường hợp cụ
thể sau đây cũng được xem là người có việc làm:
- Người làm việc để nhận tiền
lương, tiền công hay lợi nhuận nhưng đang tham gia các hoạt động tập huấn, đào
tạo hoặc các hoạt động nâng cao kỹ năng do yêu cầu của công việc trong đơn vị;
- Người học việc, tập sự (kể
cả bác sĩ thực tập) làm việc và có nhận được tiền lương, tiền công;
- Người làm việc trong các hộ/cơ
sở kinh tế của chính họ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ;
- Sinh viên/học sinh/người nghỉ
hưu trong thời gian tham chiếu có làm một công việc từ 01 giờ trở lên để tạo
thu nhập;
- Người đang tìm kiếm việc làm
nhưng trong thời kỳ tham chiếu có làm một công việc từ 01 giờ trở lên để tạo
thu nhập;
- Người đăng ký hoặc người nhận
bảo hiểm thất nghiệp nhưng trong thời kỳ tham chiếu có làm một công việc từ 01
giờ trở lên để tạo thu nhập;
- Người làm việc vì mục đích tiền
công, tiền lương hoặc lợi nhuận nhưng các khoản tiền lương, tiền công và lợi
nhuận đó có thể không trả trực tiếp cho họ mà được tích lũy vào thu nhập chung
của gia đình họ, bao gồm:
+ Người làm việc trong các đơn
vị kinh doanh được tổ chức bởi một thành viên gia đình đang sống cùng hộ hoặc
khác hộ;
+ Người thực hiện các phần việc,
nhiệm vụ của một công việc làm công ăn lương được tổ chức bởi một thành viên
gia đình đang sống cùng hộ hoặc khác hộ.
- UBND các xã sử dụng phần mềm
Cung Lao động (do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn) để khai
thác thông tin về số lượng lao động có việc làm và dân số trong độ tuổi lao động
đã được điều tra hằng năm.
Đối với xã NTM nâng cao có điều
kiện đặc thù (như cơ cấu kinh tế của địa phương phát triển mạnh về du lịch, xây
dựng, dịch vụ…) thì UBND cấp huyện có báo cáo cụ thể về cơ cấu ngành kinh tế,
cơ cấu lao động của các ngành kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động qua các năm
(ít nhất 5 năm), đề xuất tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực
trên địa bàn, gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí lao động
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu các chỉ tiêu của
tiêu chí lao động (trong đó cần nêu rõ số lao động qua đào tạo, lực lượng
lao động, số lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ, lao động, tỷ lệ làm
việc trong các ngành kinh tế chủ lực…).
- Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả
thẩm tra cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt
chuẩn/hoặc không đạt chuẩn tiêu chí số 12.
Điều 15.
Tiêu chí Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông
thôn (tiêu chí số 13)
1. Xã được công nhận đạt chuẩn
tiêu chí tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn khi đáp ứng đủ 08 yêu
cầu:
- Chỉ tiêu 13.1. Hợp tác xã hoạt
động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định (qui định
≥1).
- Chỉ tiêu 13.2. Có sản phẩm
OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn.
- Chỉ tiêu
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng
cơ giới hóa các khâu hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo
an toàn thực phẩm (qui định ≥1).
- Chỉ tiêu
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ
lực của xã.
- Chỉ tiêu 13.5. Tỷ lệ sản phẩm
chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử (qui định ≥10%).
- Chỉ tiêu 13.6. Vùng nguyên liệu
tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng.
- Chỉ tiêu 13.7. Có triển khai
quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội.
- Chỉ tiêu 13.8. Có mô hình
phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế,
văn hoá, môi trường).
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
2.1. Chỉ tiêu 13.1: Hợp tác xã
hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định, khi đảm
bảo đạt các yêu cầu sau:
- Tổ chức, hoạt động theo quy định
của Luật Hợp tác xã hiện hành.
- Có ít nhất 01 loại dịch vụ cơ
bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên hợp tác xã.
- Được đánh giá, xếp loại đạt
loại khá trở lên (hoặc loại trung bình trở lên đối với hợp tác xã thành lập
dưới 03 năm) theo quy định tại Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã và các văn
bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) được Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xác nhận.
- HTX đang thực hiện hợp đồng
liên kết đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01
năm trở lên, thời gian liên kết tối thiểu là 05 năm; đối với sản phẩm nông nghiệp
có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết tối thiểu là
03 năm.
* Hồ sơ minh chứng:
- Bảng đánh giá của HTX theo Phụ
lục 02 qui định tại Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã có chữ ký của Hội đồng
Quản trị, Ban Kiểm soát và được Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xác nhận.
- Bản sao hợp đồng liên kết sản
xuất của HTX với tổ chức, cá nhân liên quan.
2.2. Chỉ tiêu 13.2: Có sản phẩm
OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn, đáp ứng một trong
các yêu cầu sau:
(1) Có ít nhất 01 sản phẩm
OCOP được công nhận 03 sao trở lên còn thời hạn và hiệu quả trong sản xuất,
kinh doanh (có lãi trong năm đánh giá).
(2) Có ít nhất 01 sản phẩm
chủ lực của xã đáp ứng đủ các điều kiện sau: (i) Sản xuất gắn với vùng nguyên liệu
tập trung, đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định. (ii) Có
thương hiệu sản phẩm (được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chỉ dẫn địa
lý). (iii) Có bao bì, nhãn mác theo quy định. (iv) Có kênh phân phối ổn định
và hiệu quả (tỷ trọng sản phẩm chủ lực được tiêu thụ qua kênh phân phối
≥30%/năm) trong ít nhất 02 năm liên tục tính đến năm xét, công nhận xã NTM
nâng cao.
Hồ sơ minh chứng:
- Đối với xã thực hiện theo nội
dung (1): Bản sao Quyết định của cấp thẩm quyền công nhận sản phẩm OCOP
ít nhất 03 sao còn thời hạn đối với sản phẩm OCOP của xã được chọn làm hồ sơ
minh chứng, kèm theo báo cáo về sản xuất kinh doanh của chủ thể OCOP chứng minh
hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh (có lãi trong năm đánh giá) được
Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện xác nhận (đối với chủ thể OCOP là HTX, doanh
nghiệp) hoặc UBND xã xác nhận (đối với chủ thể OCOP là hộ kinh doanh).
- Đối với xã thực hiện theo nội
dung (2):
+ Sản phẩm chủ lực của xã phải
nằm trong danh mục các sản phẩm chủ lực của huyện và được UBND huyện phê duyệt
(kèm theo bản sao Quyết định phê duyệt sản phẩm chủ lực của UBND cấp huyện).
(Các địa phương căn cứ Quyết
định số 2751/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh Ban hành Danh mục sản phẩm
nông nghiệp chủ lực tỉnh Quảng Nam để cụ thể hóa sản phẩm nông nghiệp chủ lực
trên địa bàn cấp huyện (bao gồm ở cấp xã), làm cơ sở đánh giá)
+ Hồ sơ chứng minh sản phẩm chủ
lực nằm trong quy hoạch vùng nguyên liệu tập trung (bản sao nội dung trong các
đồ án quy hoạch liên quan(4) có quy hoạch vùng
nguyên liệu tập trung đối với sản phẩm chủ lực của xã).
+ Bản sao bản cam kết bảo đảm
các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm,
an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo mẫu số 05 Nghị định 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đối với nông sản chủ lực.
+ Hình ảnh bao bì, nhãn mác
nông sản chủ lực.
+ Trong báo cáo đánh giá có nêu
rõ về kênh phân phối và doanh thu nông sản chủ lực trong ít nhất 02 năm liên tục
trước năm xét, công nhận xã NTM nâng cao (trong đó cần nêu rõ tỷ trọng sản
phẩm chủ lực được tiêu thụ qua kênh phân phối).
2.3. Chỉ
tiêu 13.3: Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp
áp dụng cơ giới hóa các khâu hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm
bảo an toàn thực phẩm khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
a) Có mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có Khu nông nghiệp công nghệ
cao được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc phê duyệt.
- Có doanh nghiệp nông nghiệp
được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
- Mô hình kinh tế có quy mô phù
hợp đặc điểm phát triển kinh tế của địa phương và đầu tư sản xuất để tạo ra các
sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với
môi trường, cụ thể có ít nhất một trong các nội dung sau:
+ Trong trồng trọt:
. Sản xuất giống và ứng dụng rộng
rãi các giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng chống
chịu cao, tập trung vào các đối tượng cây trồng chủ lực phục vụ cho an ninh
lương thực, xuất khẩu và thay thế nhập khẩu.
. Sản xuất các sản phẩm nông
nghiệp có chất lượng, an toàn và hiệu quả cao áp dụng quy trình quản lý cây trồng
tổng hợp (ICM), VietGAP, tập trung vào các loại cây lương thực, cây thực phẩm,
cây ăn quả, cây công nghiệp, cây dược liệu.
. Sản xuất rau an toàn, hoa cao
cấp trong nhà lưới, nhà kính.
. Nhân giống và sản xuất nấm ăn
và nấm dược liệu quy mô tập trung.
. Sản xuất và ứng dụng các chế
phẩm sinh học, các bộ kít chẩn đoán bệnh, các loại phân bón thế hệ mới trong trồng
trọt và bảo vệ cây trồng nông nghiệp.
. Ứng dụng công nghệ tưới tiên
tiến, tưới tiết kiệm cho cây trồng.
+ Trong chăn nuôi:
. Sản xuất giống vật nuôi mới
(gia súc, gia cầm) có năng suất, chất lượng cao hoặc chăn nuôi gia súc, gia cầm
quy mô công nghiệp.
. Chăn nuôi gia cầm, lợn, bò
quy mô công nghiệp.
. Ứng dụng các chế phẩm sinh học,
các loại thức ăn chăn nuôi, vắc-xin, bộ kít mới trong chăn nuôi và phòng trừ dịch
bệnh.
+ Trong lâm nghiệp:
. Nhân nhanh và sản xuất giống
quy mô công nghiệp một số giống cây trồng lâm nghiệp mới, như: Keo lai, bạch
đàn bằng công nghệ mô, hom.
. Trồng rừng kinh tế theo
phương pháp thâm canh.
. Ứng dụng công nghệ viễn thám,
hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị toàn cầu trong quản lý và bảo vệ rừng.
. Kết hợp trồng cây dược liệu
dưới tán rừng.
+ Trong thủy sản:
. Nhân nhanh và sản xuất giống
thủy sản có năng suất, chất lượng cao, tập trung vào một số đối tượng thủy sản
chủ yếu, như: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, các loại cá nước ngọt, cá biển có giá
trị cao, nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
. Nuôi thâm canh, siêu thâm
canh, tự động kiểm soát và xử lý môi trường bằng các công nghệ tiên tiến (chemicalfog,
biofloc, lọc sinh học) trong nuôi trồng một số loài thủy sản, như: Cá, tôm.
. Sản xuất thức ăn, các loại
thuốc phòng trị bệnh thủy sản, sản xuất các bộ kít chẩn đoán nhanh bệnh trên
các đối tượng nuôi thủy sản.
. Ứng dụng công nghệ viễn thám
và hệ thống thông tin địa lý để quy hoạch, quản lý và khai thác nguồn lợi hải sản,
các vùng nuôi trồng thủy sản.
+ Trong chế biến, bảo quản:
. Sản xuất và ứng dụng các chế
phẩm sinh học, các chất phụ gia thiên nhiên, các chất màu để bảo quản và chế biến
nông, lâm, thủy sản.
. Xây dựng và mở rộng mô hình bảo
quản, chế biến sâu các sản phẩm nông sản.
. Ứng dụng công nghệ tiên tiến
trong bảo quản và chế biến gỗ; vật liệu và công nghệ nano để nâng cao độ bền cơ
học, độ bền sinh học của gỗ rừng trồng; sản xuất vật liệu mới dạng
bio-composite từ gỗ và thực vật có sợi.
. Xây dựng và mở rộng mô hình bảo
quản dài ngày sản phẩm thủy sản trên tàu cá; chế biến các sản phẩm thủy sản có
giá trị gia tăng cao.
+ Trong cơ điện, tự động hóa, sản
xuất vật tư, máy móc, thiết bị: Tự động hoặc bán tự động trong trồng trọt (nhân
giống và sản xuất rau, hoa), chăn nuôi (lợn, gà, bò), thủy sản (sản xuất
giống và nuôi thâm canh cá, tôm).
- Các mô hình kinh tế đáp ứng
các nội dung sau: Hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm có
chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường,
có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc
hiện đại hóa ngành sản xuất, dịch vụ hiện có cũng được xem xét chấp nhận là đạt
chỉ tiêu này.
b) Có mô hình nông nghiệp áp dụng
cơ giới hóa đồng bộ các khâu khi đáp ứng điều kiện sau:
Có ít nhất 01 mô hình nông nghiệp
có quy mô phù hợp đặc điểm phát triển kinh tế của địa phương, có áp dụng cơ giới
hóa (căn cứ vào từng loại hình sản xuất cây trồng, vật nuôi mà có các khâu cơ
giới hóa khác nhau). Mô hình nông nghiệp này áp dụng cơ giới hóa các khâu được
đánh giá là đạt khi điểm trung bình các khâu lớn hơn hoặc bằng 65 điểm theo Phụ
lục XIV kèm theo quyết định này.
c) Có liên kết theo chuỗi giá
trị gắn với bảo đảm an toàn thực phẩm khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Trên địa bàn xã có mô hình
liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng liên kết ổn định
tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, hai (02) chu kỳ
nuôi, trồng, khai thác đối với các sản phẩm nông nghiệp khác và được sản xuất
theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham gia liên kết.
- Sản phẩm của mô hình liên kết
được cấp giấy chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc tương đương còn hiệu lực.
* Hồ sơ minh chứng chỉ tiêu
13.3:
+ Trong báo cáo đánh giá có nêu
rõ các mô hình có liên quan hoặc có báo cáo riêng của UBND xã về mô hình đối với
việc áp dụng đánh giá tại điểm a, b nêu trên, được Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Kinh tế xác nhận hiệu quả.
+ Nêu rõ mô hình liên kết chuỗi,
bản sao hợp đồng liên kết sản xuất và bản sao giấy chứng nhận đảm bảo an toàn
thực phẩm hoặc tương đương còn hiệu lực đối với việc áp dụng đánh giá tại điểm
c nêu trên. Trường hợp chưa có giấy chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc
tương đương còn hiệu lực thì kèm theo bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp
luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và
bảo vệ môi trường (theo mẫu số 05 Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của
Chính phủ).
2.4. Chỉ tiêu 13.4: Ứng dụng
chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã đảm
bảo yêu cầu khi có ít nhất 01 sản phẩm nông sản chủ lực của xã (hoặc sản phẩm
nông nghiệp chủ lực hoặc sản phẩm mang tính chất đặc hữu hoặc sản phẩm OCOP)
được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc
(bằng mã vạch, mã số hoặc mã QR code) theo quy định (đảm bảo các yêu
cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế
biến và thương mại sản phẩm).
(Trong báo cáo đánh giá cần
nêu rõ các thông tin về hệ thống truy xuất nguồn gốc áp dụng)
2.5. Chỉ tiêu 13.5: Tỷ lệ sản
phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử: ≥10%
Sản phẩm chủ lực của xã được
bán qua kênh thương mại điện tử (thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội)
được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số sản phẩm chủ lực của xã được bán qua
kênh thương mại điện tử trên tổng số sản phẩm chủ lực của xã tại cùng thời điểm
đánh giá(5).
Phương pháp đánh giá:
- Sản phẩm chủ lực của xã phải
nằm trong danh mục các sản phẩm chủ lực của huyện và được UBND huyện phê duyệt
(kèm theo bản sao Quyết định phê duyệt sản phẩm chủ lực của UBND cấp huyện);
- Bán qua kênh thương mại điện
tử căn cứ quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 và Nghị định số
85/2021/NĐ-CP ngày 25/9/2021 của Chính phủ(6). Đối
với bán qua mạng xã hội (Facebook, Zalo, Twister, Viber, Mocha …) thì người
tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp trả phí cho việc thực hiện các hoạt động
thương mại điện tử đó.
(Trong báo cáo đánh giá cần
nêu rõ tên sản phẩm chủ lực và kênh thương mại điện tử đang bán; đối với bán
qua mạng xã hội thì cần có hình ảnh minh chứng cụ thể tham gia và trả phí cho
việc thực hiện bán hàng qua mạng xã hội trong năm đánh giá; không đánh giá theo
doanh thu của sản phẩm chủ lực)
2.6. Chỉ tiêu 13.6: Vùng nguyên
liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng đáp ứng yêu cầu
khi: Có nông sản chủ lực (hoặc sản phẩm nông nghiệp chủ lực mang tính chất đặc
hữu) của xã thuộc vùng nguyên liệu tập trung được cấp mã vùng hoặc vùng
nguyên liệu phải được cấp mã số vùng theo Quyết định số 2481/QĐ-BVTV-KH ngày
30/11/2020 của Cục Bảo vệ thực vật ban hành TCCS 774:2020/BVTV - Quy trình thiết
lập và giám sát vùng trồng.
Chỉ áp dụng đánh giá chỉ tiêu
này đối với xã có quy hoạch vùng nguyên liệu nông sản chủ lực nằm trong vùng,
không gian phát triển sản xuất nông nghiệp (vùng sản xuất lớn, vùng sản xuất
tập trung, vùng chuyên canh, vùng nguyên liệu) của quy hoạch vùng huyện (hoặc
quy hoạch chung đối với thị xã, thành phố) hoặc xã có quy hoạch vùng nguyên
liệu sản xuất tập trung nông sản chủ lực trong định hướng quy hoạch không gian
sản xuất nông nghiệp của quy hoạch chung xây dựng xã.
Đối với sản phẩm nông sản chủ lực
thuộc lĩnh vực trồng trọt: Vùng nguyên liệu phải được cấp mã số vùng trồng theo
Quyết định 3156/QĐ-BNN- TT ngày 19/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
tài liệu hướng dẫn tạm thời về cấp, quản lý mã số vùng trồng; đối với nông sản
chủ lực thuộc lĩnh vực chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản: Vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật trên cạn và vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản được
cấp thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT ngày
02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh
động vật. Đối với vùng nguyên liệu cho các sản phẩm chủ lực khác: Đánh giá về cấp
mã số vùng khi có hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Sở Nông nghiệp
và PTNT cập nhập, hướng dẫn cụ thể). Các địa phương căn cứ chỉ đạo của UBND tỉnh
tại Công văn số 6380/UBND-KTN ngày 29/9/2022 để tổ chức thực hiện.
Hồ sơ minh chứng:
- Sản phẩm chủ lực của xã phải
nằm trong danh mục các sản phẩm chủ lực của huyện và được UBND huyện phê duyệt
(kèm theo bản sao Quyết định phê duyệt sản phẩm chủ lực của UBND cấp huyện).
- Hồ sơ chứng minh sản phẩm chủ
lực nằm trong quy hoạch vùng nguyên liệu tập trung, như quy định tại điểm 2.2
nêu trên.
- Bản sao giấy chứng nhận hoặc
văn bản của cấp có thẩm quyền công nhận có nông sản chủ lực (hoặc sản phẩm
nông nghiệp chủ lực mang tính chất đặc hữu) của xã được cấp mã vùng.
2.7. Chỉ tiêu 13.7: Có triển
khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã
hội đáp ứng yêu cầu khi:
- Xây dựng chuyên mục du lịch của
xã trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện hoặc website riêng quảng bá
du lịch của xã hoặc fanpage du lịch của xã trên mạng xã hội.
- Thông tin về các điểm du lịch
của xã được thường xuyên cập nhật trên chuyên mục du lịch hoặc website du lịch
của xã hoặc fanpage du lịch của xã trên mạng xã hội.
Chỉ áp dụng đánh giá chỉ tiêu
này đối với xã có khu, điểm du lịch được UBND tỉnh công nhận.
(Trong báo cáo đánh giá cần
nêu rõ các nội dung trên)
2.8. Chỉ tiêu 13.8. Có mô hình
phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế,
văn hoá, môi trường) đáp ứng yêu cầu khi: Có ít nhất 01 mô hình phát triển kinh
tế nông thôn hiệu quả (đảm bảo ít nhất 02 tiêu chí trong các tiêu chí sau: (i)
Tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm của mô hình; (ii) tạo công ăn việc làm, nâng
cao thu nhập; (iii) giữ gìn bản sắc văn hóa; (iv) không gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp đánh giá:
- Mô hình có thể do công ty,
doanh nghiệp, HTX, cá nhân/chủ cơ sở có đăng ký sản xuất kinh doanh làm chủ.
- Mô hình tạo giá trị gia tăng
cho sản phẩm ít nhất 20%/năm.
- Tạo công ăn việc làm cho ít
nhất 10 lao động địa phương (bao gồm cả chủ mô hình) và thu nhập của bình quân
lao động địa phương được nâng cao ít nhất 10%/năm tính đến năm đánh giá.
- Giữ gìn bản sắc văn hóa là sản
phẩm đó mang đặc trưng văn hóa của địa phương hoặc là sản phẩm đặc sản, truyền
thống, chỉ sản xuất trên địa bàn huyện, xã hoặc sản phẩm của làng nghề, làng
nghề truyền thống hoặc sản phẩm có chỉ dẫn địa lý tại địa phương.
- Không gây ô nhiễm môi trường
là cơ sở/mô hình sản xuất có đăng ký hoặc chứng nhận môi trường theo quy định
và thực hiện tốt việc đảm bảo môi trường trong sản xuất (hoặc có các giải pháp
trong sản xuất để bảo vệ môi trường).
(Trong báo cáo đánh giá nêu
rõ mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị
(mô hình) hoặc có báo cáo riêng của UBND xã về mô hình, được Phòng Nông nghiệp
và PTNT/Kinh tế xác nhận hiệu quả).
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ kết quả thực hiện
các chỉ tiêu của tiêu chí tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn (nêu
đầy đủ kết quả thực hiện tất cả các chỉ tiêu, như số lượng HTX, dịch vụ chính của
HTX, số điểm đánh giá của HTX, tên mô hình liên kết, hình thức liên kết, hiệu
quả của mô hình liên kết; sản phẩm OCOP/sản phẩm chủ lực/đặc hữu của xã đảm bảo
các điều kiện quy định và được truy xuất nguồn gốc; mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm; sản phẩm chủ lực bán qua
kênh thương mại điện tử; vùng nguyên liệu tập trung được cấp mã vùng; có khu,
điểm du lịch được công nhận và có quản bá hình ảnh; mô hình phát triển kinh tế
nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị …).
- Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm chủ trì, thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông
tin kết quả thẩm tra cho Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Nông nghiệp và PTNT có
trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt
chuẩn tiêu chí số 13 (trừ chỉ tiêu 13.7).
Riêng đối với chỉ tiêu 13.1, nếu
xã có các HTX có ngành nghề được chọn đánh giá thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp,
HTX có ngành nghề được chọn đánh giá thuộc lĩnh vực du lịch chọn lập hồ sơ xét
đạt chuẩn thì Phòng Kinh tế Hạ tầng/Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện có
trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho Sở Công
Thương/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo xác nhận
bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn tiêu chí số 13.1 đối với
các loại hình HTX này.
Đối với chỉ tiêu 13.7 (Có
triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng
xã hội), Phòng Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn,
thông tin kết quả thẩm tra cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt
chuẩn/hoặc không đạt chuẩn chỉ tiêu 13.7.
Điều 16.
Tiêu chí Y tế (tiêu chí số 14)
1. Xã đạt tiêu chí y tế khi đáp
ứng đủ 04 yêu cầu:
- Chỉ tiêu 14.1. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) (qui định: ≥95%).
- Chỉ tiêu
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) (qui
định: ≥90%).
- Chỉ tiêu
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ) (qui định: ≥40%).
- Chỉ tiêu
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử (qui định: ≥70%).
2. Nội
dung, phương pháp đánh giá
Đánh giá tiêu chí số 14 về Y tế
theo quy định của Bộ Y tế tại Quyết định số 2373/QĐ-BYT ngày 31/8/2022 Ban hành
Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã
NTM/xã NTM nâng cao và huyện NTM/huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025, cụ thể:
- Đối với chỉ tiêu 14.1, 14.4:
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh giá chỉ tiêu 15.1, 15.4 của tiêu chí số 15 về Y
tế của Bộ tiêu chí xã NTM (tại Điều 17 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày
12/12/2022 của UBND tỉnh) để đánh giá các chỉ tiêu này.
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030.
- Đối với chỉ tiêu 14.2. Tỷ lệ
dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) là dân số
trên địa bàn xã có thông tin về sức khỏe, hoạt động khám bệnh, chữa bệnh được
lưu trữ và cập nhật chia cho tổng số dân số trên địa bàn xã trong cùng thời điểm
đánh giá.
- Đối với chỉ tiêu 14.3. Tỷ lệ
người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ) là dân số trên địa bàn xã tham gia và sử dụng ứng dụng khám
chữa bệnh từ xa chia cho tổng số dân số trên địa bàn xã trong cùng thời điểm
đánh giá.
Trường hợp các cơ sở y tế trên
địa bàn cấp huyện, xã chưa triển khai khám chữa bệnh từ xa thì UBND cấp huyện cần
báo cáo rõ tình hình thực hiện chỉ tiêu này ở địa phương về Sở Y tế. Sở Y tế có
trách nhiệm hướng dẫn, trả lời trong thời hạn không quá 07 ngày khi nhận được
văn bản của UBND cấp huyện, để phù hợp với điều kiện thực tế về dịch bệnh
Covid-19. Trường hợp khó khăn, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh để
chỉ đạo, xử lý.
Hằng năm, trong quý IV, ngành Y
tế có trách nhiệm công bố kết quả tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe, tỷ lệ người
dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa trên địa bàn tỉnh chi tiết
đến xã để địa phương căn cứ đánh giá chỉ tiêu theo quy định.
Trường hợp Bộ Y tế có hướng dẫn
sửa đổi, bổ sung các nội dung của tiêu chí y tế thì thực hiện theo quy định mới
của Bộ Y tế.
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí y tế
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ về các nội dung
của tiêu chí y tế trên địa bàn (như tỷ lệ người dân tham gia BHYT, tỷ lệ dân
số được quản lý sức khỏe, tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa
bệnh từ xa, tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử…).
- Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Trung tâm Y tế cấp huyện thẩm tra mức độ đạt
chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho Sở Y tế và Sở Y tế có trách nhiệm kiểm
tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
tiêu chí số 14.
Điều 17.
Tiêu chí Hành chính công (tiêu chí số 15)
1. Xã đạt tiêu chí hành chính
công khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu:
- Chỉ tiêu 15.1. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Chỉ tiêu
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần (qui định: Đạt).
- Chỉ tiêu 15.3. Giải quyết các
thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
(qui định: Đạt).
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
2.1. Chỉ tiêu 15.1: Ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo yêu cầu khi:
- Có trang bị mạng máy tính nội
bộ (LAN) và có sử dụng ít nhất 04 phần mềm quản lý chuyên ngành (Kế toán; quản
lý hộ nghèo; quản lý hộ tịch; quản lý đất đai; lao động; quản lý tiêu chí NTM…)
- Có sử dụng phần mềm một cửa
điện tử.
- Hằng năm, ít nhất 70% (xã
KV 1), 80% (xã KV 2) văn bản phát hành bằng văn bản điện tử, có đầy
đủ chữ ký số của UBND xã và chữ ký số của lãnh đạo UBND xã.
2.2. Chỉ
tiêu 15.2: Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần.
Xã được công nhận có dịch vụ
công trực tuyến toàn trình hoặc một phần theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 Quy định một số nội dung và biện
pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và các văn bản hướng dẫn liên
quan khác (nếu có).
2.3. Chỉ tiêu 15.3: Giải quyết
các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt
cấp.
- Công khai 100% thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết và các nội dung hướng dẫn thực hiện
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo đúng quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị
định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
- 100% thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết được tổ chức tiếp nhận, giải quyết theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông và áp dụng quy trình theo dõi việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trả kết
quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ quy định
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Đã tổ chức thực hiện số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ, đáp ứng
mục tiêu số hóa đối với cấp xã được giao tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và khoản 2 mục III Điều 1 về cải cách thủ tục
hành chính tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
- Trong 03 (ba) năm liên tục liền
kề trước năm xét công nhận, kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của xã
được giải quyết đúng hoặc sớm hạn đạt tối thiểu từ 98% trở lên đối với hồ sơ thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã và 95% trở lên đối với hồ
sơ thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông tại bước tiếp nhận, xử lý ở cấp xã;
các hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết quá hạn phải thực hiện xin lỗi theo
đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ- CP của Chính phủ; không có kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải sửa đổi, bổ sung do lỗi của cơ quan nhà nước
hoặc bị phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, khiếu kiện; không có ý kiến phản ánh,
kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng quy định pháp luật trong giải quyết thủ tục hành chính, trừ
trường hợp phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, khiếu kiện được cơ quan có thẩm quyền
xem xét, xử lý, kết luận là không đúng hoặc vu cáo.
- Chỉ số đánh giá chất lượng phục
vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công của năm liền kề trước năm xét công nhận và tại thời điểm xét công nhận
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của
Chính phủ và Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ được
xếp tối thiểu từ loại tốt trở lên.
- Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt mục tiêu được giao tại
khoản 2 mục III Điều 1 về cải cách thủ tục hành chính của Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ.
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí hành chính công
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ chi tiết về các
chỉ tiêu của tiêu chí hành chính công trên địa bàn (như ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính (trang bị mạng máy tính điện tử,
sử dụng phần mềm quản lý chuyên ngành, phần mềm một cửa điện tử, số lượng văn bản
phát hành bằng điện tử), dịch vụ công trực tuyến; kết quả thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tình hình giải quyết các thủ tục hành chính…).
- Phòng Văn hóa - Thông tin cấp
huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn chỉ tiêu 15.1, 15.2 và Văn phòng
HĐND-UBND cấp huyện thẩm tra chỉ tiêu 15.3, thông tin kết quả thẩm tra cho Sở
Thông tin và Truyền thông (chỉ tiêu 15.1, 15.2) và Văn phòng UBND tỉnh (chỉ
tiêu 15.3) để có cơ sở kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt
chuẩn/hoặc không đạt chuẩn tiêu chí số 15.
Điều 18.
Tiêu chí Tiếp cận pháp luật (tiêu chí số 16)
1. Xã đạt chuẩn tiêu chí tiếp cận
pháp luật khi đáp ứng đầy đủ 03 yêu cầu sau:
- Chỉ tiêu
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt
động hiệu quả được công nhận (qui định: ≥1).
- Chỉ tiêu
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải
thành (qui định: ≥90%).
- Chỉ tiêu 16.3. Tỷ lệ người
dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có
yêu cầu (qui định: ≥90%).
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
2.1. Chỉ
tiêu 16.1: Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ
sở hoạt động hiệu quả được công nhận khi đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:
a) Mô hình điển hình về phổ biến,
giáo dục pháp luật hoạt động hiệu quả phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Tiêu chí 2 “Tiếp cận thông
tin, phổ biến, giáo dục pháp luật” theo quy định tại Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày
15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg đạt điểm số tối đa.
- Huy động được nguồn lực hỗ trợ
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Có văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cấp huyện hướng dẫn, khuyến khích nhân rộng; trong 05 năm gần nhất tính đến
thời điểm đánh giá, được cơ quan có thẩm quyền cấp huyện trở lên tặng Giấy
khen, Bằng khen hoặc hình thức khen thưởng khác vì đã có thành tích xuất sắc
trong triển khai mô hình này.
b) Mô hình điển hình về hòa giải
ở cơ sở hoạt động hiệu quả phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- 100% tổ hòa giải của xã được
hỗ trợ kinh phí triển khai hoạt động của tổ hòa giải và thù lao cho hòa giải
viên đúng quy định pháp luật hòa giải ở cơ sở.
- Có hoạt động phối hợp với Tòa
án nhân dân cấp huyện, Hội Luật gia cấp huyện, các lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở, tổ chức, cá nhân có hiểu biết pháp luật trong tập huấn,
bồi dưỡng cho hòa giải viên hoặc tham gia hỗ trợ hòa giải.
- Có văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cấp huyện hướng dẫn, khuyến khích nhân rộng; trong 05 năm gần nhất tính đến
thời điểm đánh giá, được cơ quan có thẩm quyền cấp huyện trở lên tặng Giấy
khen, Bằng khen hoặc hình thức khen thưởng khác vì đã có thành tích xuất sắc trong
triển khai mô hình này.
Tùy thuộc vào thời điểm thành lập
mô hình ở địa phương để đánh giá thời gian khen thưởng phù hợp.
2.2. Chỉ
tiêu 16.2: Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa
giải thành đạt ít nhất 90%.
- Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc
hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100.
- UBND xã chỉ đạo, hướng dẫn tổ
hòa giải trên địa bàn rà soát, tổng hợp, báo cáo kết quả vụ, việc hòa giải
thành và vụ, việc hòa giải không thành để tổng hợp, xác định tỷ lệ % phục vụ việc
đánh giá, công nhận xã NTM nâng cao.
2.3. Chỉ tiêu 16.3: Tỷ lệ người
dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có
yêu cầu đạt ít nhất 90%
- Tỷ lệ % = (Tổng số người dân
thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý được trợ giúp pháp lý/Tổng số người dân thuộc
đối tượng trợ giúp pháp lý có yêu cầu trợ giúp pháp lý) x 100.
- UBND xã có trách nhiệm phối hợp
với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước để xác định tổng số người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý được trợ giúp pháp lý, tổng số người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý có yêu cầu trợ giúp pháp lý là công dân cư trú trên địa bàn xã
để tính tỷ lệ % phục vụ việc đánh giá, công nhận xã NTM nâng cao.
* Giao Sở Tư pháp chỉ đạo Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý,
Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý rà soát, tổng hợp
thông tin về tổng số người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý được trợ giúp
pháp lý, tổng số người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý có yêu cầu trợ giúp
pháp lý trong năm, đồng thời giao Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước là đầu mối
tổng hợp thông tin nêu trên.
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí tiếp cận pháp luật
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ đánh giá về tiếp
cận pháp luật (mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở
cơ sở; tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải;
tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp
lý….).
- Phòng Tư pháp cấp huyện có
trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho Sở Tư
pháp và Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức
độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn tiêu chí 16.
Điều 19.
Tiêu chí Môi trường (tiêu chí số 17)
1. Xã đạt tiêu chí Môi trường
khi đạt đủ 12 yêu cầu:
- Chỉ tiêu 17.1: Khu kinh
doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ
tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường (qui định: Đạt).
- Chỉ tiêu 17.2: Tỷ lệ cơ sở sản
xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ
môi trường (qui định:100%).
- Chỉ tiêu 17.3: Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định (qui định: ≥ 80% xã khu vực 1 và ≥ 85% xã khu vực 2).
- Chỉ tiêu 17.4: Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
(qui định: ≥ 25% xã KV 1 và ≥ 40% xã KV 2).
- Chỉ tiêu 17.5: Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn (qui định: ≥ 50%)
- Chỉ tiêu 17.6: Tỷ lệ chất thải
rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu
về bảo vệ môi trường (qui định: 100%).
- Chỉ tiêu 17.7: Tỷ lệ chất thải
hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên
liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường (qui định: ≥ 80%)
- Chỉ tiêu 17.8: Tỷ lệ cơ sở
chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
(qui định: ≥ 75% xã KV 1 và ≥ 90% xã KV 2).
- Chỉ tiêu 17.9: Nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch.
- Chỉ tiêu 17.10: Tỷ lệ sử dụng
hình thức hỏa táng (qui định ≥5%).
- Chỉ tiêu 17.11: Đất cây xanh
sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn (qui định ≥4m2/người).
- Chỉ tiêu 17.12: Tỷ lệ chất thải
nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy
định (qui định: ≥ 50% xã KV 1 và ≥ 70% xã KV 2).
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
2.1. Chỉ tiêu 17.1: Khu kinh
doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ
tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường:
- Có hạ tầng kỹ thuật bảo vệ
môi trường (BVMT), bao gồm: Hệ thống thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất
thải, quan trắc môi trường và công trình BVMT khác, cụ thể:
+ Có hệ thống thu gom, thoát nước
mưa riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung.
+ Thực hiện quan trắc môi trường
theo quy định (tại Điều 111, 112 của Luật BVMT năm 2020).
+ Có công trình BVMT theo quy định,
bao gồm: Công trình xử lý chất thải là công trình, thiết bị xử lý nước thải, bụi,
khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại; công trình thu gom, lưu giữ chất
thải rắn là công trình, thiết bị thu gom, lưu giữ chất thải rắn thông thường,
chất thải rắn nguy hại để đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng,
tái chế, vận chuyển chất thải rắn đến địa điểm xử lý hoặc tái sử dụng, tái chế
và công trình BVMT khác.
- Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đánh
giá đối với địa phương có quy hoạch, thực hiện theo quy hoạch xây khu kinh
doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản.
2.2. Chỉ tiêu 17.2: Tỷ lệ cơ sở
sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ
môi trường.
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá chỉ tiêu 17.2 của tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm của Bộ
tiêu chí xã NTM (tại Điều 19 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
UBND tỉnh) để đánh giá chỉ tiêu này.
2.3. Chỉ tiêu 17.3: Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử
lý theo quy định.
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá chỉ tiêu 17.6 của tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm của Bộ
tiêu chí xã NTM (tại Điều 19 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
UBND tỉnh) để đánh giá chỉ tiêu này.
2.4. Chỉ tiêu 17.4: Tỷ lệ hộ
gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp,
hiệu quả. a) Giải thích từ ngữ
- Nước thải là nước đã bị thay
đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
- Nước thải sinh hoạt là nước
thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh
cá nhân... b) Nội dung, phương pháp đánh giá
- Hộ gia đình có công trình vệ
sinh theo quy định. Trường hợp chưa có công trình, thiết bị xử lý nước thải,
khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở riêng lẻ tại đô thị, khu dân cư tập
trung, phải xây lắp công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu
về BVMT theo quy định. Giảm thiểu, xử lý và xả nước thải sinh hoạt đúng nơi quy
định; không để vật nuôi gây mất vệ sinh trong khu dân cư.
- Biện pháp phù hợp bao gồm: Bể
tự hoại, bể lọc kỵ khí có vách ngăn, bể tự hoại cải tiến có vách ngăn và ngăn lọc
kỵ khí dùng hướng lên; hồ kỵ khí, hồ hiếu khí, hồ ổn định; bãi lọc trồng cây; bể
phản ứng theo mẻ, các công nghệ khác.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu
gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng các biện pháp, công trình phù hợp (%) = Tổng
số hộ thực hiện thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp / Tổng số
hộ trên địa bàn x 100%.
2.5. Chỉ tiêu 17.5: Tỷ lệ hộ
gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn:
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá chỉ tiêu 17.11 của tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm của Bộ
tiêu chí xã NTM (tại Điều 19 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
UBND tỉnh) để đánh giá chỉ tiêu này.
2.6. Chỉ tiêu 17.6: Tỷ lệ chất
thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các
yêu cầu về bảo vệ môi trường:
a) Giải thích từ ngữ
- Chất thải nguy hại là chất thải
chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm
độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.
- Chất thải rắn nguy hại tại chỉ
tiêu này gồm: Chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và trong
sinh hoạt hộ gia đình, tổ chức; không bao gồm chất thải y tế nguy hại và bao
gói thuốc bảo vệ thực vật.
b) Nội dung, phương pháp đánh
giá
- Thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định tại
Điều 83 của Luật BVMT 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ, Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại
được thu gom và xử lý theo quy định (%) = Tổng khối lượng chất thải rắn nguy hại
được thu gom và xử lý/Tổng khối lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh trên địa
bàn xã x 100%.
2.7. Chỉ tiêu 17.7: Tỷ lệ chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành
nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường:
a) Giải thích từ ngữ:
- Chất thải hữu cơ: Là chất thải
dễ phân hủy sinh học, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật, phát sinh từ sinh
hoạt, chăn nuôi, giết mổ gia súc/gia cầm, sơ chế, chế biến các sản phẩm nông
nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ hải sản, từ làng nghề và các hoạt động phát triển
kinh tế - xã hội khác trên địa bàn nông thôn. Chất thải hữu cơ có thể thu hồi,
sử dụng trực tiếp cho các mục đích sử dụng khác (không cần qua chế biến hoặc
có sơ chế như cắt, nghiền…) hoặc qua các công đoạn xử lý, tái chế thành các
dạng sản phẩm khác, có giá trị sử dụng, hạn chế tác động, ảnh hưởng đến môi trường.
- Chất thải chăn nuôi để tái sử
dụng cho mục đích khác bao gồm chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ và nước thải
chăn nuôi.
- Phụ phẩm nông nghiệp (phụ
phẩm cây trồng): Là sản phẩm phụ phát sinh trong quá trình chăm sóc, thu hoạch,
sơ chế cây trồng và sản phẩm cây trồng tại khu vực canh tác nông nghiệp. Phụ phẩm
nông nghiệp có 02 dạng: Dạng vô cơ (vỏ bao gói, túi đựng, chai lọ, màng phủ,
vật chắn, lưới chắn, giá cây…) và dạng hữu cơ (rơm rạ, vỏ trái cây, phần
thải loại từ hoạt động sơ chế, chế biến). Phụ phẩm nông nghiệp hữu cơ hầu hết
có nguồn gốc từ thực vật.
- Tái chế chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp (tái chế phụ phẩm nông nghiệp hữu cơ): Là hoạt động có
áp dụng các biện pháp kỹ thuật, công nghệ có tính chất vật lý (cắt, nghiền, ủ,
ép, đóng bánh...) hoặc hoá học (hoá chất, chất phân huỷ hữu cơ…) hoặc
sinh học (nấm men, nấm mốc, côn trùng, vi khuẩn, chế phẩm sinh học…) để
thay đổi tính chất của chất thải hữu cơ thành các dạng dễ tiêu, dễ phân huỷ, từ
đó chế biến thành các sản phẩm có tính chất hàng hoá (có thể trao đổi qua thị
trường) hoặc có thể sử dụng cho các mục đích khác (sản xuất: nhiên liệu
sinh học, phân bón, thức ăn chăn nuôi, mùn bã hữu cơ…).
- Sản phẩm thân thiện môi trường:
Là sản phẩm mà quá trình sản xuất và tiêu thụ chúng không gây ảnh hưởng tiêu cực
tới môi trường (nếu có thì cũng có tác động nhẹ hơn so với các sản phẩm cùng
loại). Sản phẩm thân thiện với môi trường còn được gọi là các sản phẩm
xanh, sản phẩm sinh thái.
b) Một số biện pháp tái sử dụng
và tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp:
- Một số biện pháp tái sử dụng,
tái chế đối với phụ phẩm cây trồng:
+ Ủ thành phân hữu cơ truyền thống
được sử dụng để làm phân bón cho cây trồng (vỏ cà phê, rơm rạ, hoa ăn lá,
rau ăn củ…).
+ Thu hồi làm nguyên liệu sản
xuất cho các ngành khác: Ủ chua làm thức ăn chăn nuôi, làm vật liệu độn chuồng,
đệm lót sinh học trong chăn nuôi (cây và lõi ngô, trấu, rơm rạ…); làm
giá thể trồng nấm, trồng cây (rơm rạ, mùn dừa…); làm than hoạt tính (vỏ
sầu riêng, vỏ điều, vỏ lạc, thân cây sắn, rơm rạ…); phơi khô, nghiền thành
bột bổ sung thức ăn chăn nuôi hoặc chế biến thành sản phẩm thương mại khác (đầu
cá, tôm…).
+ Sử dụng trực tiếp: Cày vùi hoặc
phay; ép xanh theo rãnh hoặc phủ luống; vùi trong hố đa năng hoặc che phủ gốc
cây trồng, che phủ đất; sản xuất thành viên nhiên liệu: Sử dụng bã ép (lạc,
đậu tương...); sử dụng vỏ các loại hạt (cà phê...).
- Một số biện pháp tái sử dụng,
xử lý đối với chất thải chăn nuôi:
+ Kỹ thuật và công nghệ xử lý:
Để thực hiện các quy định kỹ thuật bảo vệ môi trường chăn nuôi, trang trại chăn
nuôi phải thực hiện xây dựng hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi đối với chất thải
rắn và chất thải lỏng có nguồn gốc hữu cơ, gồm 04 nhóm giải pháp xử lý chính: Xử
lý bằng cơ học; nhóm xử lý bằng sinh học; nhóm xử lý bằng hóa học và nhóm xử lý
bằng côn trùng.
+ Đối với chất thải rắn có thể
áp dụng nhiều giải pháp để xử lý chất thải hữu cơ từ chăn nuôi: Ủ phân (composting),
sản xuất phân hữu cơ, nuôi côn trùng (trùn quế, lính ruồi đen).
+ Đối với nước thải chăn nuôi
phải áp dụng đồng thời nhiều công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi khác nhau, phụ
thuộc vào quy mô, mục đích sử dụng: Công nghệ khí sinh học, ao sinh học, chế phẩm
sinh học. Trong các công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi, công nghệ khí sinh học
là công nghệ phổ biến nhất hiện nay áp dụng cho tất cả các quy mô chăn nuôi.
Tuy nhiên, công nghệ này chỉ xử lý được 70-80% các chất hữu cơ, không thể xử lý
để đạt được theo quy định của Quy chuẩn quốc gia QCVN
62-MT:2016/BTNMT. Vì vậy, các trang trại phải đầu tư tổ hợp các công
nghệ xử lý ở các giai đoạn khác nhau của nước thải.
Việc thu gom, xử lý chất thải
phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 12/2021/TT-BNNPTNT ngày
26/10/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải
chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác và Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng phân bón QCVN01-189:2019/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải chăn nuôi dùng trong trồng trọt.
- Các biện pháp tái sử dụng và
tái chế khác.
c) Thống kê khối lượng, đánh
giá chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp:
- Khối lượng chất thải phát
sinh: Thống kê số lượng, loại hình cây trồng có phát sinh phụ phẩm; thống kê số
trang trại chăn nuôi, loại hình chăn nuôi, số lượng gia súc, gia cầm, khối lượng
chất thải.
- Khối lượng chất thải được thu
gom, xử lý, tái sử dụng: Thống kê khối lượng chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông
nghiệp đã được thu gom, xử lý, tái sử dụng tại mỗi hộ gia đình, trang trại chăn
nuôi; thống kê số trang trại chăn nuôi áp dụng một trong các biện pháp tái sử dụng
và tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp.
- Tỷ lệ khối lượng chất thải được
thu gom, xử lý, tái sử dụng/khối lượng chất thải phát sinh đạt ≥80%.
- Tỷ lệ hộ gia đình, trang trại
áp dụng các biện pháp tái sử dụng và tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông
nghiệp/tổng số hộ gia đình, trang trại đạt ≥80%.
2.8. Chỉ tiêu 17.8: Tỷ lệ cơ sở
chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường:
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá chỉ tiêu 17.9 của tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm trong Bộ
tiêu chí xã NTM (tại Điều 19 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
UBND tỉnh) để đánh giá chỉ tiêu này.
2.9. Chỉ tiêu 17.9: Nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy
hoạch, khi đảm bảo các yêu cầu: Có nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch;
nghĩa trang có cắm mốc, phân lô, phóng tuyến để chôn cất đồng bộ theo quy hoạch;
có quy chế quản lý, hồ sơ môi trường theo quy định. Trường hợp xã có cơ sở hỏa
táng thì cơ sở hỏa táng thực hiện theo đúng quy hoạch, công nghệ hỏa táng phù hợp
với quy định hiện hành và có hồ sơ môi trường theo quy định.
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá chỉ tiêu 17.5 của tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm trong Bộ
tiêu chí xã NTM (tại Điều 19 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
UBND tỉnh) để đánh giá chỉ tiêu này.
2.10. Chỉ tiêu 17.10: Tỷ lệ sử
dụng hình thức hỏa táng:
- Hỏa táng (bao gồm cả điện
táng) là thực hiện việc thiêu thi hài hoặc hài cốt ở nhiệt độ cao và phải
được thực hiện tại cơ sở hỏa táng theo quy định của pháp luật về mai táng, hỏa
táng.
- Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng (%) = Số ca hỏa táng/Số ca tử vong trên địa bàn x 100%.
Chỉ áp dụng đánh giá chỉ tiêu
này khi địa phương (cấp tỉnh, huyện) có quy hoạch xây dựng cơ sở hỏa táng và cơ
sở hỏa táng được đầu tư trong cùng thời điểm đánh giá.
2.11. Chỉ tiêu 17.11: Đất cây
xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn:
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá chỉ tiêu 17.4 của tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm của Bộ
tiêu chí xã NTM (tại Điều 19 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
UBND tỉnh) để đánh giá chỉ tiêu này.
2.12. Chỉ tiêu 17.12: Tỷ lệ chất
thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo
quy định:
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá chỉ tiêu 17.12 của tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm của Bộ
tiêu chí xã NTM (tại Điều 19 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
UBND tỉnh) để đánh giá chỉ tiêu này.
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí môi trường
3.1. Đối các chỉ tiêu: 17.1,
17.2, 17.3, 17.4, 17.5, 17.6, 17.7, 17.8, 17.12.
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ các chỉ tiêu:
17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5, 17.6, 17.7, 17.8, 17.12 (nêu các chỉ tiêu định
tính, định lượng, tính tỷ lệ).
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra
cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
các chỉ tiêu 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5, 17.6, 17.7, 17.8, 17.12.
3.2. Đối với chỉ tiêu 17.9,
17.10, 17.11
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ về chỉ tiêu
17.9, 17.10, 17.11 trên địa bàn (như quy hoạch xây dựng nghĩa trang nhân
dân, hỏa táng (nếu có) và công tác quản lý, hồ sơ môi trường nghĩa trang; tỷ lệ
người dân sử dụng hình thức hỏa táng (nếu có); quy hoạch đất cây xanh sử dụng
công cộng,…).
- Phòng Kinh tế Hạ tầng/Quản lý
đô thị cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm
tra cho Sở Xây dựng và Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng
văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn chỉ tiêu 17.9, 17.10 và 17.11.
Điều 20.
Tiêu chí Chất lượng môi trường sống (tiêu chí 18)
1. Xã đạt chuẩn tiêu chí Chất
lượng môi trường sống khi đáp ứng 08 yêu cầu:
- Chỉ tiêu
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập
trung (quy định: ≥ 40% xã KV 1 và ≥ 50% xã KV 2).
- Chỉ tiêu
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm (quy định: ≥
50% xã KV 1 và ≥ 60% xã KV 2).
- Chỉ tiêu 18.3. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững (quy
định: ≥ 25% xã KV 1 và ≥ 30% xã KV 2).
- Chỉ tiêu 18.4. Tỷ lệ chủ thể
hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về
an toàn thực phẩm (qui định: 100%).
- Chỉ tiêu 18.5. Không để xảy
ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã (qui
định: không).
- Chỉ tiêu 18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ
chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
(qui định: 100%).
- Chỉ tiêu 18.7. Tỷ lệ hộ có
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo
3 sạch (quy định: ≥ 80% xã KV 1 và ≥ 95% xã KV 2).
- Chỉ tiêu 18.8. Tỷ lệ bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường (qui định:
100%).
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
2.1. Chỉ
tiêu 18.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước
tập trung:
Căn cứ theo quy định hướng dẫn
đánh giá chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm
trong Bộ tiêu chí xã NTM (tại Điều 19 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày
12/12/2022 của UBND tỉnh) để đánh giá chỉ tiêu này trên địa bàn xã.
* Trong trường hợp đối với xã
đã có công trình, hệ thống cấp nước sạch tập trung hoạt động tốt: Tỷ lệ hộ sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung được tính bằng tỷ lệ phần
trăm (%) giữa số hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn từ hệ
thống cấp nước tập trung trên tổng số hộ dân nông thôn của xã tại cùng thời điểm
đánh giá. Tổng hợp danh sách hộ của từng thôn và tổng hợp tình hình sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn tại Phụ lục XV kèm theo Quyết định này.
* Trong trường hợp đối với xã ở
khu vực có dân cư thưa thớt, phân bố không tập trung tại vùng nông thôn, miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng ven biển, biên giới,
hải đảo chưa có công trình, hệ thống cấp nước sạch tập trung (hoặc đã có nhưng
hư hỏng, không thể sử dụng được):
Nếu người dân đồng thuận, nguồn
nước hiện tại đảm bảo, chưa có nhu cầu đầu tư mới công trình, hệ thống nước sạch
tập trung trong giai đoạn này (có biên bản họp dân, với trên 70% đại diện hộ
dân trên địa bàn xã tham dự họp và tại cuộc họp có trên 80% hộ dân dự họp thống
nhất chưa có nhu cầu đầu tư), thì đánh giá tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình để công nhận đạt
chuẩn chung chỉ tiêu 18.1, cụ thể:
- Đối với xã khu vực 1: Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn (từ công trình cấp nước quy mô hộ gia
đình): ≥ 75%(7).
- Đối với xã khu vực 2: Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn (từ công trình cấp nước quy mô hộ gia
đình): ≥ 95%(8).
Danh sách hộ sử dụng nước sạch
của từng thôn và tổng hợp tình hình sử dụng nước sạch theo quy chuẩn theo Phụ
lục XV kèm theo Quyết định này. Sau này dân số đông, người dân kiến nghị đầu
tư công trình nước tập trung thì địa phương cần đưa vào kế hoạch để đầu tư ở
giai đoạn sau năm 2025.
2.2. Chỉ tiêu 18.2: Cấp nước
sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm, khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Căn cứ nội dung quy định về hệ
thống cấp nước tập trung để đánh giá chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí 17 về Môi trường
và an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí xã NTM (tại Điều 19 Quyết định số
3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh) để xác định khối lượng (lít) cấp
nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày, đêm.
Sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ
số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm tại Phụ lục XVI kèm
theo quyết định này để đánh giá thực hiện chỉ tiêu 18.2 nêu trên.
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm là số lượng nước sinh hoạt (tính bằng lít)
đạt quy chuẩn được tính bình quân cho một người trên một ngày đêm.
Trong trường hợp xã đánh giá chỉ
tiêu 18.1 trên địa bàn xã không có công trình cấp nước tập trung (chỉ đánh
giá tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô
hộ gia đình), thì xem xét không đánh giá chỉ tiêu này và tiêu chí 18 sẽ
đánh giá các chỉ tiêu còn lại.
2.3. Chỉ tiêu 18.3: Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
Công trình cấp nước tập trung
có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững là công trình được giao cho tổ
chức, đơn vị quản lý, khai thác, vận hành tuân theo quy định của pháp luật hiện
hành; có cán bộ đảm bảo chuyên môn, năng lực quản lý vận hành công trình và đạt
các tiêu chí hoạt động bền vững của Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông
thôn theo Phụ lục XVII kèm theo quyết định này.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên địa bàn xã được
tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình cấp nước tập trung được giao cho tổ
chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững và tổng số công trình cấp nước tập
trung trên địa bàn tại thời điểm đánh giá.
Trong trường hợp xã không có
công trình cấp nước tập trung (chỉ đánh giá tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình), thì xem xét
không đánh giá chỉ tiêu này và tiêu chí 18 sẽ đánh giá các chỉ tiêu còn lại.
2.4. Chỉ tiêu 18.4: Tỷ lệ chủ
thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn
về an toàn thực phẩm đạt 100%, khi địa phương có chương trình, tài liệu tập huấn
và danh sách chủ hộ gia đình, chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
thực phẩm hàng năm tham gia tập huấn về an toàn thực phẩm theo quy định.
2.5. Chỉ tiêu 18.5: Không để xảy
ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã.
- Sự cố về an toàn thực phẩm là
tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm hoặc các tình
huống khác phát sinh từ thực phẩm gây hại trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng con
người.
- Sản phẩm từ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
không là nguyên nhân gây ra sự cố về an toàn thực phẩm.
2.6. Chỉ tiêu 18.6: Tỷ lệ cơ sở
sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
đảm bảo yêu cầu khi: 100% cơ sở có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm (tương đương: HACCP, ISO 22000) theo quy định tại Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc thẩm
định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Thông
tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 và theo quy định của pháp
luật hiện hành.
2.7. Chỉ tiêu 18.7. Tỷ lệ hộ có
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo
3 sạch.
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá chỉ tiêu 17.8 thuộc tiêu chí số 7 về Môi trường và an toàn thực phẩm của Bộ
tiêu chí xã NTM (tại Điều 19 Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
UBND tỉnh) để đánh giá chỉ tiêu này.
2.8. Chỉ tiêu 18.8. Tỷ lệ bãi
chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường đạt
100%, khi đáp ứng yêu cầu: Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đang hoạt động
phải đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định và bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt sau khi đóng bãi và bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt không hợp vệ
sinh phải được xử lý ô nhiễm, cải tạo đáp ứng yêu cầu về BVMT.
Địa phương thống kê số lượng
bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đang hoạt động trên địa bàn, bãi chôn lấp
chất thải rắn sinh hoạt sau khi đóng bãi và bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
không hợp vệ sinh hiện có.
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường (%) = Tổng số bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường/Tổng số bãi chôn lấp
chất thải rắn sinh hoạt hiện có trên địa bàn x 100%.
Trường hợp địa phương không có
bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thì không đánh giá chỉ tiêu
này và tiêu chí 18 sẽ đánh giá các chỉ tiêu còn lại.
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí chất lượng môi trường sống
3.1. Đối các chỉ tiêu: 18.1,
18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6.
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ về chỉ tiêu
18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 (nêu các chỉ tiêu định tính, định lượng,
tính tỷ lệ).
- Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết
quả thẩm tra cho Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm
kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6.
3.2. Đối các chỉ tiêu: 18.7,
18.8.
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu rõ các chỉ tiêu:
18.7, 18.8 (như số hộ, tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp
vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch; công tác quy hoạch, xây dựng bãi
chôn lấp chất thải rắn trên địa bàn (nếu có)).
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra
cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
các chỉ tiêu 18.7, 18.8.
Điều 21.
Tiêu chí Quốc phòng và an ninh (tiêu chí số 19)
1. Xã đạt chuẩn tiêu chí quốc
phòng và an ninh khi đáp ứng 02 yêu cầu sau:
- Chỉ tiêu 19.1: Nâng cao chất
lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân.
- Chỉ tiêu 19.2: Không có công
dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng(9)
trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm
trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm,
tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy)
gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu
quả (quy định: Đạt).
2. Nội dung, phương pháp đánh
giá
2.1. Chỉ tiêu 19.1: Nâng cao chất
lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân, khi đảm bảo đủ
các chỉ tiêu:
- Số lượng người Ban Chỉ huy
quân sự xã: Đủ theo quy định của pháp luật. Riêng xã ở địa bàn trọng điểm về quốc
phòng số lượng Ban Chỉ huy quân sự xã đủ 05 đồng chí; 100% cán bộ thường trực
Ban Chỉ huy đã qua đào tạo chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở; Chỉ huy trưởng là
thành viên UBND xã, ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ xã.
- Hằng năm Đảng ủy xã có Nghị
quyết lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương; Ban Chỉ huy
quân sự xã có kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ và được Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện phê duyệt.
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu tuyển
chọn, gọi công dân nhập ngũ; huấn luyện dự bị động viên, dân quân tự vệ.
- Xây dựng (giữ vững)
Chi bộ quân sự có chi ủy. Trong năm xét công nhận không có trường hợp chi ủy
viên bị xử lý kỷ luật.
- Tỷ lệ đảng viên trong dân
quân nòng cốt đạt 20% trở lên; 100% thôn đội trưởng là đảng viên.
- Hằng năm, thực hiện các chỉ
tiêu nhiệm vụ quân sự, quốc phòng do UBND cấp huyện giao đạt mức khá trở lên.
- Hai (02) năm liền tính đến năm
đánh giá xét công nhận đạt mức khá trở lên (từ 6,6 điểm) trong phong trào Thi
đua quyết thắng của lực lượng vũ trang huyện.
2.2. Xã được đánh giá đạt chuẩn
chỉ tiêu 19.2 về An ninh khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Hằng năm Đảng ủy xã có
Nghị quyết, UBND xã có Kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự; chỉ đạo tổ
chức thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Không để xảy ra các hoạt động
theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều 4 Thông tư số 124/2021/TT-BCA
ngày 28/12/2021 của Bộ Công an quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ
quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.
- Không có khiếu kiện đông người
kéo dài trái pháp luật, như: Không để tập trung đông người khiếu nại, tố cáo vụ
việc đã được cơ quan chức năng giải quyết đúng theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục
theo quy định của pháp luật; quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực
pháp luật. Không để xảy ra các hoạt động như: Kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ
dỗ, mua chuộc, lôi kéo nhiều người cùng đến cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc
cá nhân để đưa đơn, thư khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn
đề về quyền lợi bị vi phạm hoặc có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp
luật để gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại, tố cáo
để tuyên truyền chống Nhà nước; xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên tạc, vu khống,
đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được
phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Số vụ phạm tội về trật tự xã
hội giảm ít nhất 05% so với năm trước; tệ nạn xã hội; tai nạn giao thông, cháy,
nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước (trừ trường hợp bất khả kháng).
- Không thuộc danh sách xã trọng
điểm, phức tạp về an ninh trật tự (trừ các xã có đường biên giới quốc gia đất
liền, xã đảo).
- Tập thể Công an xã đạt danh
hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên (đối với những nơi đủ điều kiện để bình xét
danh hiệu thi đua), không có cán bộ, chiến sĩ vi phạm bị xử lý kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên; lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không có cá nhân vi phạm pháp luật.
- Không có cư dân cư trú trên địa
bàn phạm tội từ nghiêm trọng trở lên theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015
sửa đổi, bổ sung năm 2017 hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm
trọng trở lên theo quy định của Bộ Công an (trừ trường hợp bất khả kháng).
- Có một trong các mô hình về
phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và có mô hình sử dụng camera phục vụ
công tác bảo đảm an ninh, trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
tiêu chí Quốc phòng và An ninh
3.1. Đối với chỉ tiêu 19.1
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu kết quả về việc thực
hiện 07 nội dung của chỉ tiêu 19.1 nêu trên.
- Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện
có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo
xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn chỉ tiêu 19.1.
3.1. Đối với chỉ tiêu 19.2
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM nâng cao có nêu kết quả về việc thực
hiện 08 nội dung của chỉ tiêu 19.2 nêu trên.
- Công an cấp huyện có trách
nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho Công an tỉnh và
Công an tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt
chuẩn/hoặc không đạt chuẩn chỉ tiêu 19.2.
Điều 22.
Xã đạt chuẩn NTM
Xã đạt chuẩn NTM (hoặc duy trì,
nâng chuẩn đối với các xã đã đạt chuẩn NTM từ năm 2021 trở về trước) theo Bộ
tiêu chí xã NTM giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại
Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh.
Căn cứ Quy định đánh giá, xét
công nhận xã đạt chuẩn NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025 tại
Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh để báo cáo đánh giá kết
quả duy trì, nâng chuẩn đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM. Đối với
các xã đạt chuẩn NTM từ năm 2021 trở về trước, khi lập báo cáo đánh giá duy trì
theo Bộ tiêu chí mới giai đoạn 2022-2025 thì đối với các chỉ tiêu tăng thêm(10), địa phương chuẩn bị các hồ sơ, biểu mẫu minh
chứng có liên quan theo quy định tại Quyết định số 3387/QĐ- UBND ngày
12/12/2022 của UBND tỉnh để cung cấp khi thẩm tra, thẩm định.
Điều 23.
Xây dựng thôn NTM kiểu mẫu và không có nợ đọng xây dựng
cơ bản trái quy định, không có khả năng thanh toán trong xây dựng NTM
1. Xây dựng “Thôn NTM kiểu mẫu”:
Thực hiện theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 2254/QĐ-UBND ngày 29/8/2022
của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí “Thôn NTM kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam, giai đoạn 2021-2025 và Công văn số 143/VPĐPNTM-KHNV ngày
12/9/2022 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh V/v
hướng dẫn thực hiện xây dựng thôn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Xã đạt chỉ tiêu này khi có ít
nhất 02 thôn được UBND cấp huyện công nhận đạt chuẩn Bộ tiêu chí “Thôn NTM kiểu
mẫu” trong giai đoạn 2022-2025. Riêng đối với xã đã có thôn được UBND cấp huyện
công nhận đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM trong giai đoạn 2016-2021
thì phải đảm bảo duy trì nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu giai đoạn
2022-2025.
- Hồ sơ minh chứng: Bản sao Quyết
định công nhận đạt chuẩn ít nhất 02 “Thôn NTM kiểu mẫu” của UBND cấp huyện hoặc
Quyết định công nhận đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”/thôn NTM trong giai đoạn
2016-2021, kèm theo Báo cáo kết quả duy trì đạt chuẩn đủ Bộ tiêu chí “Thôn NTM
kiểu mẫu” trong giai đoạn 2022-2025 của UBND xã, có xác nhận của UBND cấp huyện.
2. Không có nợ đọng xây dựng cơ
bản trái quy định, không có khả năng thanh toán trong xây dựng NTM là các công
trình xây dựng phải bảo đảm được nguồn thanh toán theo tỷ lệ quy định tại Nghị
quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh; tỷ lệ vốn đối ứng
ngân sách địa phương và cơ chế hỗ trợ, huy động, lồng ghép nguồn lực thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2021-2025; Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Về phân bổ kế
hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và các Nghị quyết, Quyết định của HĐND, UBND cấp
huyện, xã (vốn đối ứng của địa phương).
Hồ sơ minh chứng: Báo cáo nợ
xây dựng cơ bản và giải pháp, cam kết thời gian xử lý nợ đọng (nếu có) của
UBND xã có xác nhận của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện và UBND cấp huyện.
Điều 24.
Lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây
dựng NTM nâng cao
Quy trình, thủ tục, kết quả lấy
ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM nâng cao trên địa bàn
xã trong cùng thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao đảm bảo đúng
theo quy định của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại
Hướng dẫn số 90/HD-MTTW- BTT ngày 20/9/2022 (Hướng dẫn này được đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử NTM tỉnh) và của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương lấy ý kiến sự hài lòng của người
dân về kết quả xây dựng NTM nâng cao để đảm bảo thực chất, đúng quy định. UBND
cấp huyện, xã có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cùng cấp trong lấy ý kiến sự hài lòng của người dân.
Chương
III
QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ ĐẠT
CHUẨN XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
Điều 25.
Xã đạt chuẩn NTM nâng cao
Xã đạt chuẩn NTM nâng cao (hoặc
duy trì, nâng chuẩn đối với các xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao từ năm 2021 trở về
trước) theo Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam tại Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh.
Căn cứ Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025 tại Chương II của Quy định này để
đánh giá kết quả duy trì, nâng chuẩn đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn
NTM nâng cao.
Điều 26.
Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn
1. Xã NTM kiểu mẫu đạt chuẩn
thu nhập khi có thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận
xã NTM kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu
người áp dụng theo quy định đạt chuẩn đối với xã NTM nâng cao (tính theo khu vực)
tại cùng thời điểm (kể cả những xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao năm 2021 trở về
trước).
Căn cứ quy định hướng dẫn đánh
giá tiêu chí số 10 về Thu nhập của Bộ tiêu chí xã NTM (tại Điều 12 Quyết định
số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh) để đánh giá quy định đạt chuẩn
thu nhập của xã NTM kiểu mẫu.
2. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn quy
định về thu nhập:
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu có nêu rõ mức thu nhập đến
thời điểm đánh giá, kèm theo bảng tổng hợp thu nhập theo Phụ lục XII.
- Chi cục Thống kê cấp huyện
(hoặc Chi cục Thống kê liên huyện) có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn,
báo cáo kết quả thẩm tra về Cục Thống kê tỉnh; Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm
kiểm tra và báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt
chuẩn quy định thu nhập xã NTM kiểu mẫu.
Điều 27.
Trên địa bàn xã có ít nhất 01 (một) mô hình thôn thông
minh
1. Xã đạt chuẩn quy định có ít
nhất 01 mô hình thôn thông minh, khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Về thiết chế, hạ tầng
- Thôn có hạ tầng internet cáp
quang và thông tin di động 3G/4G phủ đến hộ gia đình.
- Nhà văn hóa thôn có wifi (wifi
được duy trì thường xuyên) để phục vụ miễn phí cho nhân dân khai thác các
thông tin hữu ích qua mạng phục vụ sản xuất và đời sống.
- 100% hộ gia đình, cơ quan, tổ
chức, khu di tích trên địa bàn thôn được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng
điểm địa chỉ (thực hiện đánh giá khi có hướng dẫn chi tiết của Bộ Thông tin
và Truyền thông).
- Có hệ thống camera an ninh
thôn ở trung tâm thôn, các điểm trọng yếu tại khu dân cư tập trung kết nối với
Công an xã, Ban Nhân dân thôn.
- Có máy vi tính, máy in kết nối
mạng để phục vụ các hoạt động của Ban Nhân dân thôn.
b) Về con người
- Thôn có tổ công nghệ cộng đồng
được thành lập và hoạt động hiệu quả theo quy định.
- Ban Nhân dân thôn có ứng dụng
các nền tảng số (như zalo, messenger, facebook...) để thông tin, tuyên truyền đến
người dân trong thôn.
- Thôn có tỷ lệ dân số trong độ
tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh, có cài đặt và sử dụng
các phần mềm, nền tảng số (như thanh toán trực tuyến, smart Quảng Nam, sức
khỏe điện tử và các ứng dụng hữu ích liên quan khác) đạt ít nhất 90%.
- Ban Nhân dân thôn, tổ công
nghệ cộng đồng được tập huấn các nội dung về chuyển đổi số.
2. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn quy
định về mô hình thôn thông minh
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu có nêu rõ chi tiết các nội
dung quy định đạt chuẩn mô hình thôn thông minh (như về thiết chế, hạ tầng,
về con người…).
- Phòng Văn hóa - Thông tin cấp
huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho
Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm kiểm
tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn về
mô hình thôn thông minh của xã NTM kiểu mẫu.
Điều 28.
Đạt tiêu chí về nội dung kiểu mẫu nổi trội
Xã được đánh giá đạt chuẩn về nội
dung kiểu mẫu nổi trội khi thực hiện đạt chuẩn 01 trong các tiêu chí về nội dung
kiểu mẫu nổi trội nhất trong các lĩnh vực: Sản xuất, giáo dục, văn hóa, cảnh
quan, môi trường, an ninh trật tự, chuyển đổi số, giao thông, y tế, du lịch,
ngành nghề nông thôn (quy định tại Phụ lục II, Quyết định số 2429/QĐ-UBND
ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh), cụ thể:
1. Về sản xuất:
1.1. Xã đạt chuẩn nội dung nổi
trội về sản xuất, khi đạt đủ các nội dung:
a) Xã có nông sản chủ lực gắn với
vùng nguyên liệu tập trung, đảm bảo các yêu cầu sau:
- Về quy hoạch: Xã có quy hoạch
xây dựng vùng nguyên liệu tập trung cho nông sản chủ lực vào trong quy hoạch
xây dựng vùng huyện và quy hoạch chung xây dựng xã, phù hợp theo định hướng về
sản xuất trong quy hoạch tỉnh. Quy mô vùng nguyên liệu nông sản chủ lực phải đảm
bảo diện tích (ha) tối thiểu trong quy hoạch nêu trên khi kiểm tra, đánh giá thực
tế khi xét công nhận xã NTM kiểu mẫu.
- Đối với sản phẩm nông sản chủ
lực thuộc lĩnh vực trồng trọt: Vùng nguyên liệu phải được cấp mã số vùng trồng
theo Quyết định 3156/QĐ-BNN- TT ngày 19/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban
hành tài liệu hướng dẫn tạm thời về cấp, quản lý mã số vùng trồng; đối với nông
sản chủ lực thuộc lĩnh vực chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản: Vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật trên cạn và vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy
sản được cấp thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật. Đối với vùng nguyên liệu cho các sản phẩm chủ lực khác: Đánh giá
về cấp mã số vùng khi có hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Sở Nông
nghiệp và PTNT cập nhập, hướng dẫn cụ thể).
- Cơ giới hóa về làm đất, thu
hoạch đạt trên 95% diện tích sản xuất (chỉ áp dụng đánh giá đối với vùng nguyên
liệu sản xuất lúa/lúa giống là nông sản chủ lực).
- Tại vùng nguyên liệu có áp dụng
quy trình kỹ thuật/hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt
(GAP) và tương đương như VietGAP, Global GAP..., sản xuất nông nghiệp hữu cơ hoặc
sản xuất theo yêu cầu cụ thể từng thị trường xuất khẩu. Có ứng dụng công nghệ số,
nền tảng số để tự động hóa một số khâu trong quy trình sản xuất, thu hoạch, chế
biến; ứng dụng các công nghệ giám sát, phân tích liên quan đến nhiệt độ, độ ẩm,
ánh sáng, sâu bệnh, thổ nhưỡng; xây dựng nhật ký điện tử (số hóa dữ liệu
vùng trồng, quy trình sản xuất); giám sát, truy xuất nguồn gốc (tạo mã
QR…) theo đặc điểm của từng nông sản chủ lực tại vùng nguyên liệu.
- Có tổ chức liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị nông sản chủ lực nhằm thực hiện các hình thức liên kết quy định
tại Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ- CP ngày 04/7/2018 của Chính phủ cho nông sản
chủ lực tại vùng nguyên liệu.
b) Xã có ít nhất 01 HTX hoạt động
hiệu quả và số lượng thành viên của HTX này có từ 20 thành viên trở lên đối với
xã thuộc huyện miền núi cao, 30 thành viên trở lên đối với xã thuộc huyện miền
núi thấp và 50 thành viên trở lên đối với xã thuộc huyện, thị xã, thành phố đồng
bằng có sử dụng sản phẩm, dịch vụ của HTX.
c) Có ít nhất 01 sản phẩm OCOP
được công nhận từ 4 sao trở lên còn thời hạn và hiệu quả trong sản xuất, kinh
doanh (có lãi trong năm đánh giá).
Trong quá trình đánh giá nội
dung nổi trội về sản xuất cần căn cứ quy định của tiêu chí số 13 xã NTM tại Quyết
định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh và tiêu chí số 13 của tiêu
chí xã NTM nâng cao quy định tại Chương II Quyết định này để đánh giá.
1.2. Hồ sơ minh chứng
a) Minh chứng cho nội dung xã
có nông sản chủ lực gắn với vùng nguyên liệu tập trung
- Sản phẩm chủ lực của xã phải
nằm trong danh mục các sản phẩm chủ lực của huyện và được UBND huyện phê duyệt (kèm
theo bản sao Quyết định phê duyệt sản phẩm chủ lực của UBND cấp huyện).
- Hồ sơ chứng minh sản phẩm chủ
lực nằm trong quy hoạch vùng nguyên liệu tập trung (bản sao nội dung trong các
đồ án quy hoạch liên quan(11) có quy hoạch vùng
nguyên liệu tập trung đối với sản phẩm chủ lực của xã).
- Bản sao Giấy chứng nhận hoặc
văn bản của cấp có thẩm quyền công nhận nông sản chủ lực (hoặc sản phẩm nông
nghiệp chủ lực mang tính chất đặc hữu) của xã được cấp mã vùng.
- Trong báo cáo đánh giá có nêu
rõ kết quả cơ giới hóa hoặc có báo cáo riêng của UBND xã về kết quả cơ giới hóa
(làm đất, thu hoạch) đối với vùng nguyên liệu sản xuất lúa/lúa giống (diện
tích được cơ giới hóa, trang thiết bị cơ giới hóa, thời gian, hiệu quả….),
được Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế huyện, thị xã, thành phố xác nhận đảm bảo
theo tiêu chí quy định.
- Trong báo cáo đánh giá
có nêu rõ kết quả áp dụng quy trình kỹ thuật/hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh
tế - kỹ thuật, cung cấp thông tin về ứng dụng công nghệ số: tự động hóa, nhật
ký điện tử, hệ thống truy xuất nguồn gốc (mã QR…) hoặc có báo cáo riêng của
UBND xã về các nội dung nêu trên; hoặc bản sao giấy chứng nhận VietGAP, Global
GAP..., sản xuất nông nghiệp hữu cơ…. của nông sản chủ lực tại vùng nguyên liệu.
- Bản sao hợp đồng liên kết sản
xuất.
b) Minh chứng cho nội dung hợp
tác xã
- Hợp tác xã đảm bảo hiệu quả
theo quy định tại chỉ tiêu 13.1 của xã NTM nâng cao.
- Bảng đánh giá của HTX theo Phụ
lục 02 qui định tại Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã có chữ ký của Hội đồng
Quản trị, Ban Kiểm soát và được Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xác nhận.
- Danh sách thành viên hợp tác
xã có xác nhận của Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và được UBND xã xác nhận.
c) Minh chứng cho sản phẩm OCOP
Bản sao Quyết định của cấp thẩm
quyền công nhận sản phẩm OCOP ít nhất 04 sao còn thời hạn đối với sản phẩm OCOP
của xã được chọn làm hồ sơ minh chứng, kèm theo báo cáo về sản xuất kinh doanh
của chủ thể OCOP chứng minh hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh (có lãi
trong năm đánh giá) được Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện xác nhận (đối
với chủ thể OCOP là HTX, doanh nghiệp) hoặc UBND xã xác nhận (đối với chủ
thể OCOP là hộ kinh doanh).
1.3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn nội
dung nổi trội về sản xuất
- Trong hồ sơ báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu có nêu rõ kết quả thực hiện
từng nội dung nổi trội về sản xuất.
- Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết
quả thẩm tra cho Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm
kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
nội dung nổi trội về sản xuất.
2. Về giáo dục
2.1. Xã đạt chuẩn nội dung nổi
trội về giáo dục, khi đạt đủ các nội dung:
- Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi
vào nhà trẻ đạt ít nhất 12% đối với các xã thuộc các huyện miền núi và đạt ít
nhất 40% đối với các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố đồng bằng; tỉ lệ trẻ
em trong độ tuổi mẫu giáo vào các trường, các nhóm lớp đảm bảo đủ điều kiện
chăm sóc, dạy học theo quy định đạt ít nhất 95%.
- Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào
lớp 1 đạt 100%; học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào lớp
6 đạt 100% (trừ học sinh khuyết tật, thiểu năng trí tuệ).
- 100% trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Có ít nhất 60% trường học các cấp đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2.
- Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) đạt ít nhất 85% đối với các xã thuộc
các huyện miền núi, ít nhất 90% đối với các xã thuộc các huyện, thị xã, thành
phố đồng bằng; học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông vào các trường đại học,
cao đẳng (kể cả cao đẳng nghề) đạt ít nhất 40%.
- Các trường học (mầm non, tiểu
học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS)
trên địa bàn xã có triển khai ít nhất 01 dịch vụ giáo dục thông minh (như phần
mềm kiểm định chất lượng giáo dục cấp trường trực tuyến; phần mềm tuyển sinh đầu
cấp; triển khai các ứng dụng: Sổ liên lạc điện tử, tin nhắn SMS, trang thông
tin điện tử; phần mềm học tập online: VNPT E-Learning, Viettelstudy,…).
Trong quá trình đánh giá nội
dung nổi trội về giáo dục cần căn cứ quy định của tiêu chí số 5, tiêu chí số 14
quy định tại Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh và tiêu
chí số 5 của tiêu chí xã NTM nâng cao quy định tại Chương II Quyết định này để
đánh giá.
2.2. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn nội
dung nổi trội về giáo dục
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu có nêu rõ kết quả thực hiện
từng nội dung nổi trội về giáo dục, kèm theo các hồ sơ minh chứng có liên quan
(đối với nội dung có minh chứng) để chứng minh kết quả đạt được.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp
huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho
Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm kiểm tra, báo
cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn nội dung nổi
trội về giáo dục.
3. Về văn hóa
3.1. Xã đạt chuẩn nội dung nổi
trội về văn hóa, khi đạt đủ các nội dung:
- Có ít nhất 80% thôn đạt tiêu
chuẩn thôn văn hóa 03 năm liên tục trở lên (tính đến thời điểm đánh giá, xét
công nhận xã NTM kiểu mẫu), trong đó ít nhất 50% thôn đạt thôn văn hóa 05 năm
liên tục (đối với xã có 03 thôn thì đạt ít nhất 02 thôn). Có ít nhất 90% cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn xã đạt chuẩn văn hóa theo quy định.
- Có ít nhất 95% số hộ gia đình
trên địa bàn xã được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa; trong đó, có ít nhất
70% được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 03 năm liên tục.
- Có ít nhất 95% số hộ gia đình
trên địa bàn xã thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
Các lễ hội (nếu có) trên địa bàn xã được tổ chức theo quy định tại Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ Quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
và Quyết định số 2261/QĐ- UBND ngày 09/8/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản
lý và tổ chức lễ hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Có tư liệu (đĩa DVD, file tài
liệu,...) ghi hình lại việc tổ chức lễ hội tại địa phương.
- Xã có ít nhất 01 mô hình về
văn hóa, thể thao; mỗi thôn có ít nhất 01 câu lạc bộ văn nghệ hoặc câu lạc bộ
thể thao hoạt động thường xuyên, hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu:
+ Đối với chỉ tiêu xã có ít nhất
01 mô hình về văn hóa, thể thao: Ban hành quyết định thành lập (công nhận), quy
chế hoạt động, danh sách đội, câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao của
xã. Thực hiện việc tổ chức được ít nhất 15 hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
thao theo Khoản 6, 7 Điều 6, Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí
của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã. Báo cáo thống kê số buổi hoạt động của đội,
câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao của xã/năm.
+ Đối với chỉ tiêu mỗi thôn có
ít nhất 01 câu lạc bộ văn nghệ hoặc câu lạc bộ thể thao hoạt động thường xuyên,
hiệu quả: 100% thôn có nhà văn hóa được xây dựng đảm bảo quy mô chỗ ngồi tương ứng
với số hộ dân trên địa bàn. 100% Nhà văn hóa thôn được kết nối internet (miễn
phí). Mỗi thôn có ít nhất 01 câu lạc bộ văn nghệ/câu lạc bộ thể thao được duy
trì, tổ chức hoạt động hiệu quả (tất cả các câu lạc bộ của các tổ chức đoàn thể
- Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ… trong thôn định kỳ tổ chức sinh hoạt
tối thiểu 01 lần/tháng); trong đó, mỗi thôn có 01 câu lạc bộ/đội văn hóa, thể
thao thu hút được trên 60% số người dân thường trú trên địa bàn tham gia.
- Xã không có trường hợp bạo lực
gia đình phải góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư.
- Đền thờ/miếu xóm/cổng làng (nếu
có) được cải tạo, chỉnh trang sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với thuần phong mỹ tục
của địa phương.
- Xã đạt chuẩn xã văn hóa nông
thôn mới tại năm xét công nhận xã NTM kiểu mẫu.
Trong quá trình đánh giá nội
dung nổi trội về văn hóa cần căn cứ quy định của tiêu chí số 16 xã NTM quy định
tại Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh và tiêu chí số 6 của
tiêu chí xã NTM nâng cao quy định tại Chương II Quyết định này để đánh giá.
3.2. Hồ sơ minh chứng
Bản sao các quyết định, quy định
có liên quan đến các chỉ tiêu nêu trên theo quy định.
3.3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn nội
dung nổi trội về văn hóa
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu có nêu rõ kết quả thực hiện
từng nội dung nổi trội về văn hóa, kèm theo các hồ sơ minh chứng có liên quan
(đối với nội dung có minh chứng) để chứng minh kết quả đạt được.
- Phòng Văn hóa - Thông tin cấp
huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
nội dung nổi trội về văn hóa.
4. Về cảnh quan, môi trường
4.1. Xã đạt chuẩn nội dung nổi
trội về cảnh quan, môi trường khi đạt đủ các nội dung:
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định đạt
ít nhất 95%.
- Có ít nhất 85% đường xã, đường
thôn có rãnh thoát nước và được trồng đồng bộ cây xanh bóng mát, hoa, cây cảnh,
hàng rào xanh hoặc trang trí khác để tạo cảnh quan môi trường; định kỳ hàng
tháng tổ chức tổng vệ sinh môi trường đường làng, ngõ, xóm, khu dân cư.
- Có mô hình bảo vệ môi trường
tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; câu lạc bộ, đội
tuyên truyền bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút sự
tham gia của cộng đồng.
- Cải tạo, xây dựng các ao, hồ
sinh thái trong khu dân cư (nếu có); đối với các ao, hồ có sẵn ở địa phương, cần
thường xuyên nạo vét bùn, tiêu diệt các loài côn trùng gây các bệnh truyền nhiễm,
thay nước (nếu đã bị ô nhiễm).
- Có ít nhất 60% số hộ gia đình
thực hiện phân loại rác thải rắn tại nguồn.
- Có ít nhất 95% cơ sở chăn
nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
- Giảm thiểu phát sinh nước thải
sinh hoạt tại nguồn, có biện pháp xử lý, cải thiện ô nhiễm do nước thải sinh hoạt;
tại các khu, cụm dân cư tập trung có hệ thống thu gom, xử lý nước thải phù hợp,
đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp,
sạch ngõ) (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”)
đạt ít nhất 95%.
Trong quá trình đánh giá nội
dung nổi trội về cảnh quan, môi trường cần căn cứ quy định của tiêu chí số 17
xã NTM quy định tại Quyết định số 3387/QĐ- UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh
và tiêu chí số 2, tiêu chí số 17 của tiêu chí xã NTM nâng cao quy định tại
Chương II Quyết định này để đánh giá.
4.2. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn nội
dung nổi trội về cảnh quan, môi trường
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu có nêu rõ kết quả thực hiện
từng nội dung nổi trội về cảnh quan môi trường, kèm theo các hồ sơ minh chứng
có liên quan (đối với nội dung có minh chứng) để chứng minh kết quả đạt được.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra
cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
nội dung nổi trội về cảnh quan, môi trường.
5. Về an ninh trật tự
5.1. Xã đạt chuẩn nội dung nổi
trội về an ninh trật tự khi đạt đủ các nội dung:
- Có ít nhất 03 năm liên tục
tính đến thời điểm đánh giá, xét công nhận xã NTM kiểu mẫu: Trên địa bàn xã
không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; tệ nạn xã hội được kiềm chế giảm;
không có công dân cư trú trên địa bàn xã phạm tội nghiêm trọng trở lên, tình
hình tội phạm, tệ nạn xã hội giảm theo từng năm.
- Xã được công nhận đạt tiêu
chuẩn an toàn về an ninh, trật tự quy định tại Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày
28/12/2021 của Bộ Công an quy định về khu dân cư xã, phường, thị trấn, cơ quan,
doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.
- Xã được đánh giá, phân loại
phong trào đạt “Xuất sắc” theo Quyết định số 510/QĐ-BCA-V05 ngày
20/01/2022 của Bộ Công an về việc ban hành quy định tiêu chí đánh giá, phân loại
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tại năm đánh giá, xét công nhận xã
NTM kiểu mẫu.
- Lực lượng Công an xã được xây
dựng, củng cố trong sạch, vững mạnh; tối thiểu 03 năm liên tục tính đến thời điểm
đánh giá, xét công nhận xã NTM kiểu mẫu đạt danh hiệu “Tiên tiến” trở lên và có
ít nhất 01 năm đạt “Quyết thắng”.
- Xã có hệ thống camera an ninh
kết nối đến tất cả các thôn trên địa bàn. Trong quá trình đánh giá nội dung nổi
trội về an ninh trật tự cần căn cứ quy định của chỉ tiêu số 19.2 của tiêu chí
19 xã NTM quy định tại Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh
và chỉ tiêu số 19.2 của tiêu chí số 19 của tiêu chí xã NTM nâng cao quy định tại
Chương II Quyết định này để đánh giá.
5.2. Hồ sơ minh chứng
Bản sao các quyết định, quy định
có liên quan đến các chỉ tiêu nêu trên theo quy định.
5.3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn nội
dung nổi trội về an ninh trật tự
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu có nêu rõ kết quả thực hiện
từng nội dung nổi trội về an ninh trật tự, kèm theo các hồ sơ minh chứng có
liên quan (đối với nội dung có minh chứng) để chứng minh kết quả đạt được.
- Công an cấp huyện có trách
nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho Công an tỉnh và
Công an tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt
chuẩn/hoặc không đạt chuẩn nội dung nổi trội về an ninh trật tự
6. Về chuyển đổi số
6.1. Xã đạt chuẩn nội dung nổi
trội về chuyển đổi số khi đạt ít nhất 80% số điểm trong Bộ chỉ số đánh giá chuyển
đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 13/8/2021
của UBND tỉnh (hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế, nếu có).
6.2. Hồ sơ minh chứng
Bảng chấm điểm theo Bộ chỉ số đánh
giá chuyển đổi số cấp xã, kèm theo Bản sao các quyết định, quy định có liên
quan đến các chỉ tiêu chấm điểm theo quy định.
Trong quá trình đánh giá nội
dung nổi trội về chuyển đổi số cần căn cứ quy định của tiêu chí số 8 xã NTM quy
định tại Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh và tiêu chí số
8 của tiêu chí xã NTM nâng cao quy định tại Chương II Quyết định này để đánh
giá.
6.3. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn nội
dung nổi trội về chuyển đổi số
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu có nêu rõ kết quả thực hiện
từng nội dung nổi trội về chuyển đổi số, kèm theo các hồ sơ minh chứng có liên
quan (đối với nội dung có minh chứng) để chứng minh kết quả đạt được.
- Phòng Văn hóa - Thông tin cấp
huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho
Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm kiểm
tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn nội
dung nổi trội về chuyển đổi số.
7. Về Giao thông:
7.1. Xã đạt chuẩn nội dung nổi
trội về giao thông khi đạt đủ các nội dung:
- 100% đường xã, đường thôn, đường
đường ngõ xóm được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và 100% đường trục chính nội đồng
được cứng hóa theo quy định.
- 100% đường xã, đường thôn: Có
xây xanh, bóng mát (cây cách cây tối đa 10m) và có hệ thống điện chiếu sáng đảm
bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
- Không có trường hợp vi phạm
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc trách
nhiệm của UBND xã nhưng không xử lý hoặc không phối hợp xử lý.
Trong quá trình đánh giá nội
dung nổi trội về giao thông cần căn cứ quy định của tiêu chí số 2 xã NTM quy định
tại Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh và tiêu chí số 2 của
tiêu chí xã NTM nâng cao quy định tại Chương II Quyết định này để đánh giá.
7.2. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn nội
dung nổi trội về giao thông
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu có nêu rõ kết quả thực hiện
từng nội dung nổi trội về giao thông, kèm theo các hồ sơ minh chứng có liên
quan (đối với nội dung có minh chứng) để chứng minh kết quả đạt được.
- Phòng Kinh tế Hạ tầng/Quản lý
đô thị cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm
tra cho Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra,
báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn nội dung
nổi trội về giao thông.
8. Về y tế
8.1. Xã đạt chuẩn nội dung nổi
trội về y tế khi đạt đủ các nội dung:
- Trạm y tế xã có đủ điều kiện
khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử ít nhất 90%.
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt ít nhất 98%.
- Tỷ lệ dân số được quản lý sức
khỏe (cả nam và nữ) ít nhất 98%.
- Kiểm soát tốt dịch bệnh truyền
nhiễm, bệnh gây dịch. Trong năm không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người.
- Có xây dựng và triển khai hệ
thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã; Trạm Y tế xã có triển khai tư vấn dinh dưỡng
cho bà mẹ mang thai, bà mẹ có con nhỏ dưới 02 tuổi.
- Hằng năm, Trạm Y tế xã có tổ
chức truyền thông: Ngày Vi chất dinh dưỡng (01/6 và 01/12), Tuần lễ thế giới
Nuôi con bằng sữa mẹ (01-07/8), Tuần lễ Dinh dưỡng và Phát triển (16-23/10) và
tham gia hưởng ứng các chiến dịch truyền thông liên quan do cấp trên phát động.
- Trạm Y tế xã có xây dựng, triển
khai hiệu quả ít nhất 02 (hai) trong các mô hình can thiệp dinh dưỡng thiết yếu
như: (i) Chăm sóc dinh dưỡng trong 1000 ngày đầu đời (chăm sóc dinh dưỡng cho
phụ nữ mang thai và cho con bú; (ii) nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6
tháng đầu; (iii) ăn bổ sung hợp lý và tiếp tục bú mẹ cho trẻ em từ 6 đến 23
tháng); (iv) theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ em; (v) quản lý và điều
trị cho trẻ em bị suy dinh dưỡng cấp tính; (vi) phòng chống thiếu vi chất dinh
dưỡng cho bà mẹ và trẻ em.
Trong quá trình đánh giá nội
dung nổi trội về y tế cần căn cứ quy định của tiêu chí số 15 xã NTM tại Quyết định
số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh và tiêu chí số 14 của tiêu chí xã
NTM nâng cao quy định tại Chương II Quyết định này để đánh giá.
8.2. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn nội
dung nổi trội về y tế
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu có nêu rõ kết quả thực hiện
từng nội dung nổi trội về y tế, kèm theo các hồ sơ minh chứng có liên quan (đối
với nội dung có minh chứng) để chứng minh kết quả đạt được.
- Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện
có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho Sở Y tế
và Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt
chuẩn/hoặc không đạt chuẩn nội dung nổi trội về y tế.
9. Về du lịch
9.1. Xã đạt chuẩn nội dung nổi
trội về du lịch khi đạt đủ các nội dung:
- Có ít nhất 01 điểm du lịch được
UBND tỉnh công nhận và doanh thu từ hoạt động du lịch có tăng trong năm đánh
giá, xét công nhận xã NTM kiểu mẫu (hoặc doanh thu về hoạt động du lịch đạt tối
thiểu 15% so với tổng doanh thu du lịch của huyện/thị xã/thành phố (Công thức
tính: Doanh thu = tổng lượt khách x ngày lưu trú bình quân x chi
tiêu bình quân)).
- Có cơ sở lưu trú, ăn uống và
dịch vụ khác phục vụ khách du lịch.
- Có ít nhất 01 cửa hàng giới
thiệu, bán sản phẩm OCOP và các sản phẩm đặc trưng phục vụ du lịch hoặc có ít
nhất 02 sản phẩm quà tặng du lịch đặc trưng do người dân địa phương sản xuất.
- Điểm du lịch thu hút tối thiểu
5.000 lượt khách/năm hoặc lượt khách đến điểm du lịch trong năm đánh giá, xét
công nhận xã NTM kiểu mẫu có tăng tối thiểu 15% so với năm trước.
- Hoạt động du lịch gắn với
phát huy giá trị di tích, danh thắng, lễ hội hoặc làng nghề, làng truyền thống
và thành quả xây dựng NTM ở địa phương.
- Ít nhất 90% người tham gia
làm dịch vụ du lịch trên địa bàn được tập huấn, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp
vụ du lịch. Số lao động trong độ tuổi lao động làm du lịch trên địa bàn xã chiếm
tối thiểu 20% tổng số lao động có việc làm trong độ tuổi lao động trên địa bàn
xã.
- Điểm du lịch có trang web để
quảng bá hình ảnh và có video, clip… du lịch địa phương đăng quảng bá trên các
phương tiện truyền thông.
9.2. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn nội
dung nổi trội về du lịch
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu có nêu rõ kết quả thực hiện
từng nội dung nổi trội về du lịch, kèm theo các hồ sơ minh chứng có liên quan
(đối với nội dung có minh chứng) để chứng minh kết quả đạt được.
- Phòng Văn hóa - Thông tin cấp
huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết quả thẩm tra cho
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
nội dung nổi trội về du lịch.
10. Về ngành nghề nông thôn
10.1. Xã đạt chuẩn nội dung nổi
trội về ngành nghề nông thôn khi đạt đủ các nội dung:
- Xã có ít nhất 01 làng nghề hoặc
01 làng nghề truyền thống đã được cấp có thẩm quyền công nhận theo quy định tại
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ và làng nghề/làng nghề
truyền thống này đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
- Duy trì đảm bảo các tiêu chí làng
nghề/làng nghề truyền thống theo quy định tại năm đánh giá, xét công nhận đạt
chuẩn xã NTM kiểu mẫu.
- Có kết nối với tour, tuyến hoặc
điểm du lịch.
- Có ít nhất 01 điểm trưng bày,
quảng bá, bán các sản phẩm làng nghề/sản phẩm OCOP/sản phẩm đặc trưng của địa
phương tại các doanh nghiệp/HTX/hộ gia đình sản xuất, kinh doanh trong làng nghề/làng
nghề truyền thống.
10.2. Hồ sơ xác nhận đạt chuẩn
nội dung nổi trội về ngành nghề nông thôn
- Trong hồ sơ Báo cáo chính của
UBND xã trình xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu có nêu rõ kết quả thực hiện
từng nội dung nổi trội về ngành nghề nông thôn, kèm theo các hồ sơ minh chứng
có liên quan (đối với nội dung có minh chứng) để chứng minh kết quả đạt được.
- Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra mức độ đạt chuẩn, thông tin kết
quả thẩm tra cho Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm
kiểm tra, báo cáo xác nhận bằng văn bản về mức độ đạt chuẩn/hoặc không đạt chuẩn
nội dung nổi trội về ngành nghề nông thôn.
Chương IV
CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ KHEN THƯỞNG
Điều 29.
Điều kiện công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu
1. Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn
theo yêu cầu tại Chương II, III Quyết định này.
2. Không có nợ đọng xây dựng cơ
bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
3. Có tỷ lệ hài lòng của người
dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu theo quy định.
4. Xã không phức tạp về an ninh,
trật tự theo quy định của Bộ Công an là xã đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh,
trật tự theo quy định tại Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ
Công an quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà
trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.
Điều 30.
Thẩm quyền công nhận, thu hồi xã đạt chuẩn NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, thu hồi quyết định công nhận xã
đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
Điều 31.
Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận xã đạt chuẩn
NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu:
Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy
ý kiến
1. UBND xã tổ chức xây dựng Báo
cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã, kèm theo
các Phụ lục, hồ sơ minh chứng liên quan theo Quy định này (các phụ lục,
hồ sơ minh chứng này lưu tại UBND xã để phục vụ cho công tác thẩm tra, thẩm định
sau này của cấp huyện, tỉnh; các xã cần scan các Phụ lục, hồ sơ minh chứng các
chỉ tiêu, tiêu chí bằng file PDF để thuận lợi trong cung cấp hồ sơ cho công tác
thẩm tra, thẩm định qua các ứng dụng công nghệ thông tin như email, Q.office… nếu
cần); gửi Báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; báo cáo được thông báo, công bố
công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn và trên hệ thống truyền
thanh của xã ít nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp
nhận ý kiến góp ý của Nhân dân.
2. UBND xã bổ sung hoàn thiện
báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã khi nhận
được ý kiến tham gia bằng văn bản của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và
các tổ chức chính trị - xã hội của xã.
Bước 2. Hoàn thiện hồ sơ
1. UBND xã tổ chức họp (gồm
các thành viên Ban quản lý xã, các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ
sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên,
trình UBND cấp huyện.
2. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận
xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, UBND xã nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu
điện để thẩm tra (01 bộ hồ sơ) và chịu trách nhiệm toàn diện về toàn
bộ thông tin, nội dung, số liệu trong hồ sơ, gồm:
a) Tờ trình của UBND xã đề nghị
thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính,
theo Mẫu số 01 kèm theo Quy định này);
b) Biên bản cuộc họp của UBND
xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản
chính, theo Mẫu số 02 kèm theo Quy định này);
c) Báo cáo của UBND xã về kết
quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, xã NTM nâng
cao theo Mẫu số 03 và xã NTM kiểu mẫu theo Mẫu số 04(12) kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã
NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu kèm theo Quy định này);
(Đối với hồ sơ minh chứng,
phụ lục các tiêu chí liên quan quy định tại quyết định này, đề nghị UBND xã số
hóa thành các file (bản scan), đặt tên cho từng file nội dung chỉ tiêu, tiêu
chí minh chứng để cung cấp cho cấp huyện, cấp tỉnh khi thẩm tra, thẩm định hoặc
nén gửi kèm trên Q.office khi trình hồ sơ).
d) Báo cáo của UBND xã về tổng
hợp ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và các tổ chức
chính trị - xã hội của xã đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 05 kèm theo Quy định này);
đ) Báo cáo của UBND xã về tình
hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn
xã (bản chính, theo Mẫu số 06 kèm theo Quy định này);
e) Hình ảnh minh họa về kết quả
thực hiện xây dựng NTM của xã (10-15 ảnh hoặc video clip).
3. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: UBND
cấp huyện (nộp qua Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện/Văn phòng các Chương
trình MTQG cấp huyện).
Bước 3. Tổ chức thẩm tra, lấy
ý kiến
1. Trường hợp xã chưa đủ điều
kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp
huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do.
2. UBND cấp huyện tổ chức thẩm
tra hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận (UBND cấp huyện khi
thẩm tra cần ứng dụng công nghệ thông tin trong thẩm tra, đảm bảo nguyên tắc
không gia tăng thủ tục hành chính, khó khăn cho xã; từng Phòng, ban phụ trách
tiêu chí NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu sau khi thẩm tra cần thông tin kết quả thẩm
tra, kèm theo hồ sơ liên quan (nếu có) cho Sở, ngành liên quan ở cấp tỉnh qua hệ
thống quản lý điều hành văn bản Q.office để thuận lợi trong công tác thẩm định,
xác nhận đạt chuẩn của cấp tỉnh; sử dụng Mẫu số 13 kèm theo Quy định này
để có ý kiến thẩm tra đối với từng chỉ tiêu, tiêu chí NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
do Phòng, ban phụ trách); UBND cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra
hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo
cáo để lấy ý kiến tham gia của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo
trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện (như Cổng Thông tin điện
tử của huyện, Đài Phát thanh Truyền hình cấp huyện); bổ sung hoàn thiện báo
cáo đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
3. Ban Thường trực Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến sự
hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt
chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu khi nhận được hồ sơ đề nghị của Ban Chỉ đạo
các Chương trình MTQG/Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng NTM cấp huyện.
Bước 4. Hoàn thiện hồ sơ
1. UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm
các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG/Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG
xây dựng NTM cấp huyện - viết tắt là Ban Chỉ đạo cấp huyện) thảo luận, bỏ
phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng
xã; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt
từ 90% trở lên, trình UBND tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận
xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, UBND cấp huyện nộp trực tiếp hoặc gửi
qua bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ) và chịu trách nhiệm toàn diện về
toàn bộ thông tin, nội dung, số liệu trong hồ sơ, gồm:
a) Tờ trình của UBND cấp huyện
đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 07 kèm theo Quy định này);
b) Biên bản cuộc họp của UBND cấp
huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng
xã (bản chính, theo Mẫu số 08 kèm theo Quy định này);
c) Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng
xã (bản chính, xã NTM nâng cao theo Mẫu số 09 và xã NTM kiểu mẫu theo
Mẫu số 10 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí
xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu kèm theo Quy định này);
d) Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức
độ đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu
số 11 kèm theo Quy định này);
đ) Báo cáo của Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của
người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 12 kèm theo
Quy định này).
e) Kèm theo hồ sơ của UBND xã
trình tại Bước 2.
3. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Sở
Nông nghiệp và PTNT (qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh).
Bước 5. Tổ chức thẩm định,
công nhận
1. Trường hợp xã chưa đủ điều
kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do UBND
cấp huyện trình, UBND tỉnh giao Văn phòng Điều phối NTM tỉnh kiểm tra, trả lời
bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.
2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ
điều kiện, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh chuyển hồ sơ có liên quan cho các Sở,
ngành phụ trách các tiêu chí NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu để kiểm tra, xác định mức
độ đạt chuẩn.
Trường hợp cần thiết hoặc theo
đề nghị của các Sở, ngành phụ trách các tiêu chí, UBND tỉnh giao Chánh Văn
phòng Điều phối NTM tỉnh thành lập Đoàn công tác liên ngành (gồm Chánh Văn
phòng là Trưởng đoàn, thành viên là đại diện các Sở, ngành phụ trách các tiêu
chí NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu cần kiểm tra thực tế) đi khảo sát, kiểm tra
thực tế tại một số địa phương đề nghị công nhận, đảm bảo thực chất, tinh gọn,
hiệu quả.
Trên cơ sở báo cáo bằng văn bản
của các Sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội
dung, tiêu chí được giao phụ trách (báo cáo xác nhận đạt chuẩn chỉ tiêu,
tiêu chí do Sở, ngành phụ trách theo Mẫu số 13 kèm theo Quy định này),
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng
báo cáo và trình UBND tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM
nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
có thể ủy quyền cho Chánh Văn phòng Điều phối NTM tỉnh xây dựng và ban hành báo
cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận.
3. Chủ tịch UBND tỉnh thành lập
Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
(gọi chung là Hội đồng thẩm định tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo các Sở, ngành có
liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định tỉnh là một lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách
Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
4. Hội đồng thẩm định tỉnh tổ
chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu đối với từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở
lên số thành viên Hội đồng thẩm định tỉnh dự họp). Văn phòng Điều phối NTM
tỉnh báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến
nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90%
trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, công nhận.
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (Bản
chính, theo Mẫu số 14 kèm theo Quy định này).
+ Báo cáo kết quả thẩm định hồ
sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện
để đề nghị xét, công nhận của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc Chánh Văn
phòng Điều phối NTM tỉnh (trường hợp được Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT ủy
quyền) (Bản chính, xã NTM nâng cao theo Mẫu số 15 và xã NTM kiểu mẫu
theo Mẫu số 16 kèm theo Quy định này).
5. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn.
6. Mẫu bằng công nhận xã đạt
chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (theo Mẫu số 34.1 tại Phụ lục I kèm theo quyết
định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 32.
Thời gian đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn xã NTM
nâng cao, NTM kiểu mẫu
Việc đánh giá, xét công nhận xã
đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu được tiến hành trong 02 đợt:
1. Đợt 1
- Thời gian UBND xã đánh giá: Bắt
đầu từ đầu tháng 9 đến tháng cuối tháng 9 hằng năm.
- Thời gian UBND xã trình UBND
cấp huyện thẩm tra: Trước ngày 30/10 hằng năm.
- Thời gian UBND cấp huyện
trình UBND tỉnh thẩm định: Trước ngày 30/11 hằng năm.
- Thời gian hồ sơ cấp tỉnh
trình Hội đồng thẩm định tỉnh: Trước ngày 20/12 hằng năm và trình Chủ tịch UBND
tỉnh công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trước ngày 30/12 hằng
năm.
Khi đánh giá đợt 1 này thì được
sử dụng kết quả đánh giá đạt chuẩn tiêu chí NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của năm
trước liền kề năm đánh giá nếu tại thời điểm đánh giá, thẩm tra, thẩm định một
số tiêu chí chưa có kết quả (như xã tiếp cận pháp luật,…), nhưng phải tuân thủ
theo đúng quy định và văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Đợt 2
- Thời gian UBND xã đánh giá: Bắt
đầu từ đầu tháng 11 của năm đánh giá.
- Thời gian UBND xã trình UBND
cấp huyện thẩm tra: Trước ngày 30/12 của năm đánh giá.
- Thời gian UBND cấp huyện
trình UBND tỉnh thẩm định: Trước ngày 28/02 năm sau năm đánh giá.
- Thời gian hồ sơ cấp tỉnh
trình Hội đồng thẩm định tỉnh: Trước ngày 20/3 năm sau năm đánh giá và trình Chủ
tịch UBND tỉnh công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trước ngày
30/3 năm sau năm đánh giá.
* Riêng đối với các xã phấn đấu
đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu năm 2022, đánh giá, công nhận trong quý
III/2023.
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
theo dõi tiến độ thực hiện của các địa phương để hướng dẫn thời gian đánh giá,
thẩm tra, thẩm định cho phù hợp. Trường hợp khó khăn, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh
xem xét, giải quyết.
Điều 33.
Công bố xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
1. Quyết định công nhận xã đạt
chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu được công khai trên báo, đài phát thanh truyền
hình và Cổng thông tin điện tử NTM của tỉnh.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện có
trách nhiệm công bố xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ chức
công bố không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa
phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa
phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai). Việc tổ chức công bố xã
đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu do UBND cấp huyện chủ trì thực hiện đảm bảo
trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
Điều 34.
Đánh giá việc duy trì, nâng chuẩn và thu hồi quyết định
công nhận đối với xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao
Đối với các xã đã đạt chuẩn NTM
nâng cao từ năm 2021 trở về trước thì không làm thủ tục công nhận lại;
Hằng năm, bắt đầu từ đầu tháng
12 (thực hiện từ năm 2023), UBND xã căn cứ các nội dung liên quan tại Quy định
này để xây dựng Báo cáo đánh giá việc duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí xã
NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025 cho năm đánh giá (vận dụng mẫu Báo
cáo tại Mẫu số 03 kèm theo Quy định này; đánh giá kết quả thực hiện các
tiêu chí NTM nâng cao đến hết ngày 31/12 của năm đánh giá); UBND xã lập Tờ
trình đề nghị xác nhận duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí mới tại năm xây dựng
Báo cáo đánh giá, kèm theo Báo cáo, gửi UBND cấp huyện (qua Văn phòng Điều
phối NTM cấp huyện/Văn phòng các Chương trình MTQG cấp huyện) trước ngày
28/02 của năm sau năm đánh giá.
Trên cơ sở đề nghị của UBND xã,
UBND cấp huyện giao Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện/Văn phòng các Chương
trình MTQG cấp huyện chủ trì, phối hợp các Phòng, ban liên quan rà soát các số
liệu tại Báo cáo của UBND xã, nếu xã nào đủ điều kiện duy trì, nâng chuẩn theo
Bộ tiêu chí mới (sau khi có ý kiến của các Phòng, Ban phụ trách tiêu chí NTM
nâng cao), UBND cấp huyện hoàn thiện Báo cáo thẩm tra của UBND cấp huyện đối
với từng xã (UBND cấp huyện xây dựng 01 Báo cáo thẩm tra, vận dụng Mẫu số 09
kèm theo Quy định này để xây dựng Báo cáo thẩm tra việc duy trì, nâng chuẩn của
UBND cấp huyện cho từng xã), kèm theo Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị
xác nhận việc đảm bảo duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí mới (mỗi xã UBND
cấp huyện đề nghị bằng 01 Tờ trình, kèm theo Báo cáo thẩm tra của UBND cấp huyện,
các văn bản của các Phòng, ban phụ trách tiêu chí NTM nâng cao xác nhận đã đảm
bảo duy trì, nâng chuẩn và Báo cáo của UBND xã), gửi về UBND tỉnh (qua
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh theo hệ thống quản lý văn bản điều hành Q.office)
trước ngày 31/3 hằng năm.
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh kiểm
tra, gửi Báo cáo kèm theo hồ sơ liên quan cho các Sở, ngành phụ trách các tiêu
chí NTM nâng cao để xác nhận việc duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí mới của
từng xã. Trên cơ sở ý kiến xác nhận của các Sở, ngành phụ trách tiêu chí NTM
nâng cao (sử dụng mẫu số 13 kèm theo Quy định này để xác nhận), Văn
phòng Điều phối NTM tỉnh tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh Thông báo các địa phương
đủ điều kiện duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí nâng cao giai đoạn 2022-2025 trước
ngày 30/6 hằng năm.
Đối với những xã không đảm bảo
duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí nâng cao giai đoạn 2022-2025 (khi có từ
30% đến dưới 50% số tiêu chí xã NTM nâng cao, trong đó có một trong các tiêu
chí: số 10 về thu nhập; số 17 về môi trường; số 18 về chất lượng môi trường sống
và số 19 về quốc phòng và an ninh hoặc có từ 50% số tiêu chí xã NTM nâng cao trở
lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu tại Quyết định số 2333/QĐ-UBND
ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh), Văn phòng Điều phối NTM tỉnh tham mưu UBND tỉnh
xem xét thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao theo quy định và
tổ chức kiểm điểm các tổ chức, cá nhân có liên quan, theo như chỉ đạo của HĐND
tỉnh tại điểm k(13), Điều 8 Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022.
Đối với những xã chưa đảm bảo
duy trì, nâng chuẩn nhưng chưa đến mức thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn
NTM nâng cao như nêu trên thì UBND cấp huyện, UBND xã tổ chức họp để xác định
nguyên nhân chủ quan, khách quan, rút kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch để thực
hiện duy trì, nâng chuẩn trong năm tiếp theo. Trường hợp năm tiếp theo vẫn
không đảm bảo duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí giai đoạn 2022-2025 thì tổ
chức kiểm điểm các tổ chức, cá nhân có liên quan như nêu trên.
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra công tác duy trì, nâng chuẩn đối với các
xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao để tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý đối với các địa
phương chậm duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí nâng cao giai đoạn 2022-2025.
Điều 35.
Khen thưởng
Các tổ chức, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong Phong trào thi đua xây dựng NTM được Thủ tướng Chính phủ
khen thưởng theo quy định tại Quyết định số 587/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 về việc
ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng
NTM” giai đoạn 2021-2025 và của UBND tỉnh theo quy định tại Quyết định số
2218/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 Ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi
đua “Quảng Nam chung sức xây dựng NTM”, giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số
2850/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 Ban hành Quy định về tiêu chuẩn và hình thức khen
thưởng trong Phong trào thi đua “Quảng Nam chung sức xây dựng NTM” giai đoạn
2021-2025.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 36.
Nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành
1. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng
Điều phối NTM tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan triển
khai thực hiện Quyết định này. Thường xuyên theo dõi, kịp thời phát hiện vướng
mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh,
Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý. Hằng năm, phối hợp các Sở, Ban, ngành thẩm định,
trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận và công bố xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu.
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh có
trách nhiệm công bố Quyết định này và các phụ lục, biểu mẫu kèm theo trên Cổng
thông tin điện tử NTM tỉnh (tại địa chỉ http://nongthonmoi.net/)
để các cá nhân, tổ chức có liên quan nghiên cứu triển khai thực hiện.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành được UBND tỉnh giao nhiệm vụ phụ trách các tiêu chí NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu tại Quyết định số 1098/QĐ- UBND ngày 25/4/2022 về việc phân công phụ trách
các Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn
2021-2025:
- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo, hướng
dẫn thực hiện các tiêu chí thuộc ngành mình phụ trách để các địa phương triển
khai thực hiện; xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành để quản lý và thuận lợi
trong công tác thẩm định.
- Thường xuyên cập nhật các văn
bản quy định của các Bộ, ngành Trung ương để kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ
đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) để điều chỉnh, bổ sung các nội
dung cho phù hợp với quy định của cấp trên và điều kiện thực tế của địa phương.
- Tăng cường kết nối với các
Phòng, ban cấp huyện có liên quan trong việc thực hiện các tiêu chí NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu; kiểm tra, xác nhận mức độ đạt chuẩn của tiêu chí NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu thuộc Sở, ngành phụ trách.
3. Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh
được phân công đứng điểm tại các xã, các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên
theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn, giám sát các địa phương trong việc thực
hiện theo các nội dung của Quyết định này; chỉ đạo việc lồng ghép các nội dung
thuộc đơn vị quản lý để thực hiện đầu tư hỗ trợ cho các xã, trong đó ưu tiên
cho các xã nằm trong lộ trình phấn đấu đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
giai đoạn 2022-2025 (kể cả xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu thực
hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí theo Bộ tiêu chí mới); kịp thời
báo cáo những tồn tại, vướng mắc về UBND tỉnh, Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh để
theo dõi, chỉ đạo.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp
tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu theo quy định tại Quyết định này.
Điều 37.
Trách nhiệm UBND cấp huyện, UBND xã
- Phân công và giao nhiệm vụ cụ
thể cho Thủ trưởng các Phòng, ban có liên quan để tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn,
triển khai thực hiện và hỗ trợ các xã trên địa bàn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu
chí NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả hoàn
thành tiêu chí được phân công trên địa bàn.
- Khẩn trương rà soát thực
trạng các tiêu chí NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu và xây dựng kế hoạch thực hiện
đạt chuẩn theo lộ trình đề ra; gửi thực trạng, kế hoạch về Văn phòng Điều phối
NTM tỉnh trước ngày 15/6/2023 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ
đạo.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các Phòng,
ban, đơn vị liên quan và Ban Chỉ đạo xã, UBND, Ban Quản lý xã thực hiện theo đúng
các nội dung tại Quyết định này; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị
UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu hằng
năm theo đúng quy định (kể cả xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu duy
trì, nâng chuẩn), trong đó ưu tiên điều tra, đánh giá, thẩm tra trước các
tiêu chí NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu ở các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu theo lộ trình đạt chuẩn hằng năm.
- Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu chưa phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, báo cáo bằng văn bản
về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) để xem
xét, giải quyết.
- Định kỳ hằng quý, 6 tháng,
năm (vào ngày 20 của tháng cuối) các địa phương báo cáo kết quả thực hiện
các tiêu chí xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; trong đó cần nêu rõ những việc đã
hoàn thành, chưa hoàn thành theo từng tiêu chí đối với từng xã, nguyên nhân và
đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh giải quyết tồn tại, vướng mắc từ cơ sở.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, bất cập hoặc có quy định mới
của Trung ương, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan
phản ánh về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh (bằng văn bản qua hệ thống
Q.office) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp./.
CÁC
PHỤ LỤC KÈM THEO
(Kèm
theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Phụ lục I
KẾT QUẢ THỐNG KÊ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG
TT
|
Loại đường/tên đường
|
Chiều dài (km)
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Kết cấu mặt đường (km)
|
Đầu đường có biển chỉ dẫn và giao nhau có biển báo giao thông (trục
chính thôn đầu đường có biển báo giao thông)
|
Hệ thống điện chiếu sáng và trồng cây xanh, bóng mát
|
|
Bề rộng mặt (m)
|
Bề rộng nền (m)
|
|
Cứng hóa và bảo trì hàng năm
|
Chưa cứng hóa
|
Chưa cứng hóa nhưng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận lợi
|
|
I
|
Đường xã (ĐX)
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
Đường thiết yếu
(trục xã, liên xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyến.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đường trục thôn
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
Đường thiết yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến .......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyến .......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đường ngõ, xóm
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
Đường thiết yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến .......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyến .......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đường nội đồng
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Đường trục chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến .......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyến .......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ GIAO THÔNG
STT
|
Loại đường
|
Chiều dài (km)
|
Tỷ lệ đạt được (%)
|
Chỉ tiêu quy định (%)
|
Biển chỉ dẫn, biển báo giao thông (có/không có)
|
Kết luận
(đạt/chưa đạt)
|
Tổng
|
Đạt tiêu chí NTM
|
Chưa đạt tiêu chí NTM
|
1
|
Đường xã (ĐX)
|
|
|
|
|
Theo khu vực
|
|
|
-
|
Cứng hóa và bảo trì hằng năm.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
-
|
Biển chỉ dẫn và biển báo giao
thông
|
|
|
|
|
|
x
|
|
-
|
Hệ thống điện chiếu sáng và
trồng cây xanh.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
2
|
Đường trục thôn
|
|
|
|
|
Theo Khu vực
|
|
|
-
|
Cứng hóa và bảo trì hằng năm.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
-
|
Biển báo giao thông đầu tuyến
đường.
|
|
|
|
|
|
x
|
|
-
|
Hệ thống điện chiếu sáng và
trồng cây xanh.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
3
|
Đường ngõ, xóm được cứng hóa,
đảm bảo sáng- xanh-sạch-đẹp
|
|
|
|
|
Theo Khu vực
|
|
|
4
|
Đường trục chính nội đồng
|
|
|
|
|
Theo Khu vực
|
|
|
-
|
Đảm bảo vận chuyển hàng hóa
thuận tiện quanh năm
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trong đó đã cứng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục III
XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC TƯỚI,
TIÊU CHỦ ĐỘNG
TT
|
Tên thôn
|
Tổng số HGĐ
|
Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch
|
Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS*
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNTT
|
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNNL
|
Tổng
|
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNTT
|
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNNL
|
Tổng
|
Tổng số hộ nghèo
|
Tỷ lệ (%) hộ nghèo sử dụng nước sạch
|
Tỷ lệ (%) Hộ nghèo sử dụng nước HVS
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
16)
|
(17)
|
(18)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: *Bao gồm cả các hộ
gia đình sử dụng nước sạch từ công trình CNTT và CNNL.
Phụ lục XVI
BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU THỰC HIỆN CHỈ TIÊU VỀ CẤP
NƯỚC SINH HOẠT ĐẠT CHUẨN BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/NGÀY ĐÊM
(cập nhật cho cấp xã, huyện, tỉnh*)
TT
|
Công trình cấp nước tập trung
|
Loại hình
|
Công suất**
|
Loại hình quản lý
|
Sản lượng nước trung bình ngày(1)
(m3)
|
Cấp nước sinh hoạt bình quân đầu người/ngày đêm(2)
(lít/người/ngày)
|
|
|
Bơm dẫn
|
Tự chảy
|
Thiết kế
|
Sử dụng thực tế
|
Tỷ lệ % sử dụng thực tế/thiết kế
|
Cộng đồng
|
HTX
|
Đơn vị SNCT ***
|
Doanh nghiệp
|
Khác
|
Sản lượng nước trung bình ngày(1) (m3)
|
Cấp nước sinh hoạt bình quân đầu người/ngày đêm(2)
(lít/người/ngày)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Cấp xã cập nhật các công
trình trong xã, cấp huyện cập nhật các công trình liên xã, cấp tỉnh cập nhật
các công trình liên huyện.
**Số đấu nối/số hộ sử dụng
theo thiết kế và số đấu nối sử dụng thực tế tại thời điểm đánh giá.
***Sự nghiệp có thu.
Cột (1) đến (12): Theo đúng
biểu mẫu số 5 của tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước
sạch nông thôn.
Cột (13), (14): Được bổ sung
thông tin để phục vụ đánh giá chỉ tiêu.
(1): Sản lượng nước
trung bình ngày là lượng nước hàng ngày (24 giờ) được công trình cấp nước cấp
vào mạng phân phối, tính trung bình trong 3 tháng gần nhất kể từ thời điểm khảo
sát, đánh giá công trình.
(2): Công thức tính:
{Sản lượng nước trung bình ngày (m3) x 1000}/{tổng số hộ đã đấu nối thực tế x
4,4}.
Sản lượng nước trung bình ngày:
Được lấy kết quả ở cột (13).
Tổng số hộ đã đấu nối thực tế:
Được lấy kết quả ở cột (6).
Phụ lục XVII
ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG CÓ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ, KHAI THÁC HOẠT ĐỘNG BỀN VỮNG
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Thang điểm tối đa
|
Cách tính điểm
|
Điểm đánh giá
|
1
|
Tiền nước thu được đủ bù đắp
chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ
|
20
|
- Thu còn dư để tích lũy: 20
điểm;
- Thu đủ chi trả cho chi phí
quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ: 15 điểm;
- Thu không đủ chi trả cho
chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ: 10 điểm;
- Không thu được tiền nước: 0
điểm.
|
|
2
|
Chất lượng nước sạch sau khi
xử lý của công trình đạt quy chuẩn của Bộ Y tế
|
20
|
- Đạt: 20 điểm
- Không đạt: 0 điểm
|
|
3
|
Khả năng cấp nước thường
xuyên trong năm
|
20
|
- Luôn luôn ổn định: 20 điểm;
- Số ngày không được cấp nước
dưới 30 ngày/năm: 10 điểm;
- Số ngày không được cấp nước
trên 30 ngày/năm: 0 điểm.
|
|
4
|
Tỷ lệ công suất khai thác thực
tế sau 02 năm đưa vào sử dụng của công trình so với công suất thiết kế đạt tối
thiểu 60%
|
20
|
- Lớn hơn 60%: 20 điểm;
- Từ 50-60%: 10 điểm;
- Dưới 50%: 0 điểm.
|
|
5
|
Cán bộ quản lý, vận hành có
chuyên môn, năng lực quản lý vận hành phù hợp quy mô, yêu cầu kỹ thuật của
công trình.
|
20
|
- Đạt: 20 điểm
- Không đạt: 0 điểm
|
|
|
Tổng số
|
100
|
|
|
Ghi chú: Tổng số điểm từ
70 trở lên (trong đó bắt buộc phải đạt ít nhất 15 điểm cho nội dung đánh giá số
1 và 20 điểm cho nội dung đánh giá số 2).
CÁC
BIỂU MẪU KÈM THEO
(Kèm
theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Mẫu số 01
Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công nhận
xã NTM nâng cao/NTM kiểu mẫu
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./TTr-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị thẩm tra, xét, công nhận xã .......... đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao/xã
nông thôn mới kiểu mẫu năm ...........
Kính
gửi: UBND huyện/thị xã/thành phố ..........., tỉnh/thành phố…...........
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày
...../.../20.... của UBND xã..... đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ........
UBND xã ............ kính trình
UBND huyện/thị xã/thành phố.............. thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt
chuẩn NTM nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm..............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND
xã…............. đề nghị xét, công nhận xã…............... đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm.............. (bản chính).
2. Báo cáo của UBND xã…………. về
kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm
…….. của xã ............... (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện
các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu).
3. Báo cáo của UBND xã……… tổng
hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của
xã và nhân dân trong xã đối với kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ......... của xã ....... (bản chính).
4. Báo cáo của UBND xã…………. về
tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xã………… (bản chính).
5. Hình ảnh minh họa về kết quả
thực hiện xây dựng NTM của xã………… Kính đề nghị UBND huyện/thị xã/thành phố
.............xem xét, thẩm tra./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
Biên bản họp của xã đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn NTM nâng cao/NTM kiểu mẫu
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BIÊN
BẢN
Họp
đề nghị xét, công nhận xã ............ đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu năm ……
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ...... ngày
.../..../..... của UBND xã…. về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ..... của
xã.
Căn cứ Báo cáo số ...........
ngày ...../....../....... của UBND xã ........... về kết quả thực hiện xây dựng
xã nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ......... của xã.
Hôm nay, vào lúc......giờ....
phút ngày ...../....../..... tại ......., UBND xã .......... (huyện/thị
xã/thành phố ........., tỉnh/thành phố ........ ) tổ chức họp đề nghị xét, công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ........, cụ
thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP,
GỒM CÓ:
- Ông (bà):
..................................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc
họp;
- Ông (bà):
..................................... - Chức vụ, đơn vị công tác;
- …………………………………………………..
- Ông (bà):
..................................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc
họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã báo cáo kết quả: Tự
đánh giá kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu
mẫu của xã; tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu của xã.
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của
các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị, xét công nhận xã........ đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ....., cụ thể như sau:
- …………………………………………..
3. Kết quả bỏ phiếu: Số thành
viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã ........... đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ………. là ......./tổng số
............. thành viên tham dự cuộc họp, đạt .........%.
Biên bản kết thúc hồi ...... giờ
...... phút ngày ...../....../......., đã thông qua cho các thành viên tham dự
cuộc họp cùng nghe và nhất trí ........%.
Biên bản này được lập
thành.......... bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu ........... bản; để
làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao/nông thôn
mới kiểu mẫu gửi UBND huyện/thị xã/thành phố…......... bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
Báo cáo đánh giá của UBND xã về kết quả xây dựng
NTM nâng cao
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-UBND
|
......,
ngày .... tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao đến năm……. của xã...........,
huyện/thị xã/thành phố ............, tỉnh..............
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo,
tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển
sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế
nông thôn.
b) Công tác phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập,
giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực
xây dựng xã nông thôn mới
Tổng kinh phí đã thực hiện:
……………… triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: ……………….
triệu đồng, chiếm .........%;
- Ngân sách cấp tỉnh: ………………
triệu đồng, chiếm .........%;
- Ngân sách cấp huyện: ………………
triệu đồng, chiếm .........%;
- Ngân sách xã: ………………. triệu đồng,
chiếm .........%;
- Vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án: ... triệu đồng, chiếm .........%;
- Vốn tín dụng: ……………… triệu đồng,
chiếm .........%;
- Doanh nghiệp: …………….. triệu đồng,
chiếm .........%;
- Nhân dân đóng góp: …………… triệu
đồng, chiếm .........%.
- Vốn huy động khác (nếu
có): ……………. triệu đồng, chiếm .........%.
IV. Kết quả thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới
Xã…….được công nhận đạt chuẩn
NTM năm 20… tại Quyết định số……./QĐ- UBND ngày
/ /20… của UBND tỉnh. Căn cứ quy định đánh giá
tiêu chí xã NTM tại Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh,
xã…. đã tổ chức rà soát đánh giá các tiêu chí, đến cuối năm 20… đảm bảo duy trì
đạt chuẩn …../19 tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã NTM giai đoạn 2022-2025 ban hành
kèm theo Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh.
Kèm theo Biểu tổng hợp kết quả
duy trì, nâng cao chất lượng đạt chuẩn các tiêu chí xã NTM trên địa bàn xã…..
năm 20…
(Tổng hợp theo đúng các số liệu
theo biểu kèm theo mẫu số 3 tại Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
UBND tỉnh)
V. Kết quả thực hiện tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự
đánh giá đạt chuẩn NTM nâng cao theo quy định là ......./....... (tổng số) tiêu
chí, đạt .........%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện
hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt
chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch.
1.1. Yêu cầu của tiêu chí:
- Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về
quy hoạch (chỉ tiêu 1.1).
- Có quy chế quản lý và tổ chức
thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch (chỉ tiêu 1.2).
- Có quy hoạch chi tiết xây dựng
trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo
quy hoạch cấp trên (chỉ tiêu 1.3).
1.2. Kết quả thực hiện tiêu
chí:
- Chỉ tiêu
1.1…………………………………………………….
- Chỉ tiêu
1.2…………………………………………………….
- Chỉ tiêu
1.3…………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
1.3. Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
2. Tiêu chí số 2 về Giao
thông
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ đường xã được bảo trì
hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định (chỉ tiêu
2.1).
- Tỷ lệ đường thôn và đường
liên thôn được cứng hóa và bảo trì hàng năm đạt tỷ lệ 100% và có các hạng mục cần
thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây
xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp (chỉ tiêu 2.2).
- Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng
hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp ≥ 85% xã khu vực 1; ≥ 90% xã khu vực 2
(chỉ tiêu 2.3).
- Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
(hoặc đường vào khu sản xuất tập trung đối với xã miền núi) được cứng hóa đáp ứng
yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa: ≥ 55% xã khu vực 1; ≥ 75% xã khu vực 2
(chỉ tiêu 2.4).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 2.1……………………………….
-……………………………
- Chỉ tiêu
2.4………………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
3. Tiêu chí số 3 về Thủy lợi
và phòng, chống thiên tai
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 90% trở lên (chỉ tiêu 3.1).
- Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi
cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững (chỉ tiêu 3.2).
- Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ
lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước: ≥ 10% xã khu vực 1; ≥
20% xã khu vực 2 (chỉ tiêu 3.3).
- Có 100% số công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm (công trình do xã quản lý) (chỉ
tiêu 3.4).
- Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi (chỉ tiêu 3.5).
- Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ đạt loại khá (chỉ tiêu 3.6).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 3.1……………………………….
-………………………………………..
- Chỉ tiêu
3.6………………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
4. Tiêu chí số 4 về Điện
a) Yêu cầu của tiêu chí:
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo
an toàn, tin cậy và ổn định: ≥
98% xã khu vực 1; ≥ 99 % xã khu vực 2.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- ………………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
5. Tiêu chí số 5 về Giáo dục
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 (100%) và có ít nhất 01 trường
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 (chỉ tiêu 5.1).
- Duy trì và nâng cao chất lượng
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi (chỉ tiêu 5.2).
- Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 3 (chỉ tiêu 5.3).
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
(chỉ tiêu 5.4).
- Cộng đồng học tập cấp xã được
đánh giá, xếp loại khá (chỉ tiêu 5.5).
- Có ít nhất 01 mô hình giáo dục
thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền (chỉ tiêu 5.6).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu
5.1:………………………………….……………………………….
-……………………………………………………………………………………
- Chỉ tiêu
5.6:……………………………………………………………………..
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
6. Tiêu chí số 6 về Văn hóa
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Có lắp đặt các dụng cụ thể dục
thể thao ngoài trời (ít nhất 03 dụng cụ/điểm) ở điểm công cộng; các loại hình
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường
xuyên (chỉ tiêu 6.1).
- Di sản văn hóa được kiểm kê,
ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định (chỉ tiêu
6.2).
- Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới (chỉ tiêu 6.3).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 6.1……………………………….
- Chỉ tiêu
6.2………………………………………………………………………
- Chỉ tiêu
6.3………………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
7. Tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ
tầng thương mại nông thôn
a) Yêu cầu của tiêu chí:
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm:
(i) Là xã có chợ đạt tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của tiêu chí xã NTM và đồng thời có mô hình
chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm đáp ứng một phần theo hướng dẫn của Sở
Công Thương hoặc đầy đủ các tiêu chí quy định tại TCVN 11856:2017 về chợ kinh
doanh thực phẩm.
(ii) Là xã có chợ đạt tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của tiêu chí xã NTM và đáp ứng các yêu cầu
chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm quy định tại TCVN 11856:2017 về
chợ kinh doanh thực phẩm.
Trường hợp xã không có chợ nông
thôn hoặc có chợ nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét tiêu chí
này.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- ………………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
8. Tiêu chí số 8 về Thông
tin và truyền thông
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Có điểm phục vụ bưu chính đáp
ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân (chỉ tiêu 8.1).
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh (chỉ tiêu 8.2).
- Có dịch vụ báo chí truyền
thông (chỉ tiêu 8.3).
- Có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ
chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới (chỉ
tiêu 8.4).
- Có mạng wifi miễn phí ở các
điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng
đồng,…) (chỉ tiêu 8.5). b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 8.1……………………………….
………
- Chỉ tiêu
8.5………………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
9. Tiêu chí số 9 về Nhà ở
dân cư
a) Yêu cầu của tiêu chí:
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên
cố hoặc bán kiên cố: ≥80% đối với xã khu vực 1; ≥85% đối với xã khu vực 2.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
-
…………….……………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
10. Tiêu chí số 10 về Thu nhập
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Đánh giá kết quả chỉ đạo, tổ
chức thực hiện toàn diện trong phát triển kinh tế (Nông nghiệp, Công nghiệp
–XD, TMDV; phi nông nghiệp trên địa bàn xã để đảm bảo đạt chuẩn mức thu nhập
theo quy định……….
- Kết quả thu nhập đạt được đến
cuối năm ……………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
11. Tiêu chí số 11 về Nghèo
đa chiều
a) Yêu cầu của tiêu chí:
Xã được công nhận đạt tiêu chí
nghèo đa chiều trong xây dựng NTM khi có tỷ lệ hộ nghèo đa chiều và cận nghèo
đa chiều của xã dưới mức tối thiểu 8% đối với xã khu vực 1 và 3% đối với xã khu
vực 2.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Đánh giá kết quả thực hiện
các cơ chế, chính sách và hỗ trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn xã trong thời
gian qua…...
- Đến nay, tỷ lệ nghèo đa chiều………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
12. Tiêu chí số 12 về Lao động
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ): ≥75% đối với xã khu vực 1; ≥80% đối với xã khu
vực 2 (chỉ tiêu 12.1).
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ): ≥25% đối với xã khu vực 1;
≥30% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 12.2).
- Tỷ lệ lao động làm việc trong
các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn (qui định: xã KV 1 (Nông nghiệp ≤
50%, Công nghiệp, xây dựng ≥ 26%, Thương mại, dịch vụ ≥ 24%); xã KV 2 (Nông
nghiệp ≤ 30%, Công nghiệp, xây dựng ≥ 37%, Thương mại, dịch vụ ≥ 33%)) (chỉ
tiêu 12.3).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 12.1:…………………
- Chỉ tiêu 12.2:…………………
- Chỉ tiêu 12.3………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
13. Tiêu chí số 13 về Tổ chức
sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Hợp tác xã hoạt động hiệu quả
và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định ≥ 1 (chỉ tiêu 13.1).
- Có sản phẩm OCOP được xếp hạng
đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn (chỉ tiêu 13.2).
- Có mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu hoặc liên
kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm ≥1 (chỉ tiêu 13.3).
- Ứng dụng chuyển đổi số để thực
hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã (chỉ tiêu 13.4).
- Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã
được bán qua kênh thương mại điện tử ≥10% (chỉ tiêu 13.5).
- Vùng nguyên liệu tập trung đối
với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng (chỉ tiêu 13.6).
- Có triển khai quảng bá hình ảnh
điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội vùng (chỉ tiêu
13.7).
- Có mô hình phát triển kinh tế
nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường)
(chỉ tiêu 13.8).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 13.1:…………………
- ……
- Chỉ tiêu 13.8………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
14. Tiêu chí số 14 về Y tế
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 95% trở lên (chỉ tiêu 14.1).
- Tỷ lệ dân số được quản lý sức
khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 90% trở lên (chỉ tiêu 14.2).
- Tỷ lệ người dân tham gia và sử
dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 40% trở
lên (chỉ tiêu 14.3).
- Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử đạt từ 70% trở lên (chỉ tiêu 14.4). b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 14.1:……………………..
-…………………………………….
- Chỉ tiêu 14.4………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
15. Tiêu chí số 15 về Hành
chính công
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết thủ tục hành chính (chỉ tiêu 15.1).
- Có dịch vụ công trực tuyến
toàn trình hoặc một phần (chỉ tiêu 15.2).
- Giải quyết các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp (chỉ tiêu
15.3).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 15.1:…………………
- Chỉ tiêu 15.2:…………………
- Chỉ tiêu 15.3………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):
………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
16. Tiêu chí số 16 về Tiếp cận
pháp luật
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Có mô hình điển hình về phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận ≥
1 (chỉ tiêu 16.1).
- Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp,
vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành ≥ 90% (chỉ tiêu 16.2).
- Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu ≥ 90% (chỉ
tiêu 16.3).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu
16.1:…..………………..………………………
- Chỉ tiêu
16.2:…..………………..………………………
- Chỉ tiêu 16.3:…..………………..………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
17. Tiêu chí số 17 về Môi
trường
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn
nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo
vệ môi trường (chỉ tiêu 17.1).
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt
100% (chỉ tiêu 17.2).
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định:
≥ 80% đối với xã khu vực 1; ≥ 85% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 17.3).
- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả: ≥ 25% đối
với xã khu vực 1; ≥ 40% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 17.4).
- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt ít nhất 50% (chỉ tiêu 17.5).
- Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại
trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ
môi trường đạt 100% (chỉ tiêu 17.6).
- Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên
liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường đạt ít nhất 80% (chỉ tiêu 17.7).
- Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường ≥ 75% đối với xã
khu vực 1; ≥ 90% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 17.8).
- Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
(nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch (chỉ tiêu 17.9).
- Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng tối thiểu 5% (chỉ tiêu 17.10).
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn đạt từ 4m2/người trở lên (chỉ tiêu 17.11).
- Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định: ≥
50% đối với xã khu vực 1; ≥ 70% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 17.12).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 17.1:…………………
- ………………..………………
- Chỉ tiêu 17.12………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
18. Tiêu chí số 18 về Chất
lượng môi trường sống
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung: ≥ 40% đối với xã khu vực 1; ≥
50% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 18.1).
- Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm: ≥ 50% đối với xã khu vực 1; ≥ 60% đối với xã khu
vực 2 (chỉ tiêu 18.2).
- Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững: ≥ 25% đối với xã khu vực
1; ≥ 30% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 18.3).
- Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
đạt 100% (chỉ tiêu 18.4).
- Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã (chỉ tiêu 18.5).
- Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến
thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm đạt 100% (chỉ
tiêu 18.6).
- Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch: ≥ 80% đối
với xã khu vực 1; ≥ 95% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 18.7).
- Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường đạt 100% (chỉ tiêu 18.8).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 18.1:…………………
- ………………………………..
- Chỉ tiêu 18.8………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
19. Tiêu chí số 19 về Quốc
phòng và an ninh
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Nâng cao chất lượng hoạt động
của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân (chỉ tiêu 19.1).
- Không có công dân cư trú trên
địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ)
nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội
phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường
xuyên, hiệu quả. (chỉ tiêu 19.2).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 19.1:…………………
- Chỉ tiêu 19.2………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
(Kèm theo Biểu tổng hợp kết
quả thực hiện Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao trên địa bàn xã….. năm 20….)
VI. Kết quả thực hiện các nội
dung liên quan
1. Về xây dựng thôn NTM kiểu
mẫu
Căn cứ theo Quyết định số
2254/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh để đánh giá thôn NTM kiểu mẫu.
- Đối với thôn có quyết định
công nhận đạt chuẩn Bộ tiêu chí giai đoạn 2022-2025: Thôn …… được UBND cấp huyện
công nhận đạt chuẩn thôn NTM kiểu mẫu năm ….. tại Quyết định …. của UBND cấp
huyện.
- Đối với thôn đã được công nhận
đạt chuẩn giai đoạn 2016-2021: Căn cứ Phương án duy trì đạt chuẩn đã được UBND
cấp huyện phê duyệt; đánh giá chung kết quả duy trì đến nay so với Bộ tiêu chí
thôn NTM KM gđ 2022-2025.
- Đối với thôn chưa được công
nhận đạt chuẩn thôn NTM KM (cùng thời điểm xét công nhận xã NTM): Đánh giá chi
tiết kết quả thực hiện 10 tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu và phải đảm bảo đạt chuẩn
10/10 tiêu chí quy định.
2. Tình hình nợ xây dựng cơ
bản trong Chương trình NTM
Đánh giá tình hình nợ xây dựng
cơ bản trên địa bàn xã và khẳng định xã không có nợ đọng xây dựng cơ bản trái với
quy định.
3. Tình hình xã không phức tạp
về an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Công an
(nêu rõ xã không phức tạp về
an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Công an là xã đạt tiêu chuẩn An toàn về
an ninh, trật tự theo quy định tại Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021
của Bộ Công an quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp,
nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự).
VII. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông
thôn mới tiêu biểu
VIII. Kế hoạch nâng cao chất
lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
XIII. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có).
Nơi nhận:
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ DUY TRÌ, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN
NĂM....... TRÊN ĐỊA BÀN XÃ……
(Kèm
theo Báo cáo số ...../BC-UBND ngày.../...../ 20... của UBND xã .......)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã NTM
giai đoạn 2022-2025
|
Kết quả thực hiện
|
Kết luận (đạt/ không đạt)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
I
|
QUY HOẠCH
|
|
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã
giai đoạn 2021-2025 (trong đó, có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
1.2. Ban hành quy định quản
lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
….
|
……
|
|
|
|
|
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
|
…..
|
…….
|
|
|
|
|
|
IV
|
VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
|
|
|
…..
|
………
|
|
|
|
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
|
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
19.2. Không có hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
Kết luận: Xã ….. đạt chuẩn …./19 tiêu chí NTM
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ…….. NĂM……..
(Kèm
theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày
/ /20…. của UBND xã……)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025
|
Kết quả thực hiện
|
Kết luận (đạt/ không đạt)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
|
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Có quy định quản lý xây dựng theo
đồ án quy hoạch xây dựng quy định tại chỉ tiêu 1.1 nêu trên và tổ chức thực
hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
|
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết
xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Có quy hoạch chi tiết xây dựng
trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới hoặc quy hoạch
chi tiết xây dựng khu chức năng khác trên địa bàn xã phù hợp với tình hình
kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy
hoạch cấp trên
|
|
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- 100% đường xã được bảo trì
hằng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
- Đầu đường xã có biển chỉ dẫn
và các điểm giao nhau của đường xã với đường thôn có biển báo giao thông: Đạt
- Tỷ lệ đường xã có hệ thống
điện chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối đa 10 m): ≥
50%
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- 100% đường xã được bảo trì
hằng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
- Đầu đường xã có biển chỉ dẫn
và các điểm giao nhau của đường xã với đường thôn có biển báo giao thông: Đạt
- Tỷ lệ đường xã có hệ thống
điện chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối đa 10 m): ≥
70%
|
|
|
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng
năm
|
100%
|
100%
|
|
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường
liên thôn
|
Có các hạng mục cần thiết
theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Có biển báo giao thông đầu
các đường trục chính thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...).
- Tỷ lệ đường thôn có hệ thống
điện chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
(cây cách cây tối đa 10 m): ≥ 50%.
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Có biển báo giao thông đầu
các đường trục chính thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...).
- Tỷ lệ đường thôn có hệ thống
điện chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
(cây cách cây tối đa 10 m): ≥ 70% .
|
|
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥ 85%
|
≥ 90%
|
|
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng (hoặc đường vào khu sản xuất tập trung đối với xã miền núi) được cứng
hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥55%
|
≥75%
|
|
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
≥90%
|
|
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥10%
|
≥20%
|
|
Không đạt
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm (công trình do xã quản lý)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Khá
|
|
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥98%
|
≥99%
|
|
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
100%
|
|
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất
lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
|
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
Khá
|
|
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất
cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
≥ 01 mô hình
|
|
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời (ít nhất 03 dụng cụ/điểm) ở điểm công cộng(1); các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Có Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã; Nhà văn hóa - khu thể thao thôn đạt chuẩn.
- Có ít nhất 50% các điểm
công cộng trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.
- Các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên theo
đúng quy định.
- Có hoạt động phục vụ tài
nguyên thông tin cho Nhân dân (hoạt động thư viện).
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Có Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã; Nhà văn hóa - khu thể thao thôn đạt chuẩn.
- Đối với các xã thuộc các
huyện: Tiên Phước, Nông Sơn, Hiệp Đức (trừ xã ĐBKK): Có 60% các điểm công cộng
trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời; các xã
thuộc huyện/thị xã/thành phố còn lại: Có 70% các điểm cộng cộng trên địa bàn
xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.
- Các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên theo
đúng quy định.
- Có hoạt động phục vụ tài
nguyên thông tin cho Nhân dân (hoạt động thư viện).
|
|
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định.
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- 100% di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn (nếu có) được bảo vệ, tu bổ, tôn tạo kịp
thời và phát huy giá trị, gắn với phát triển du lịch ở địa phương.
- Di sản văn hóa phi vật thể
(nếu có) ở địa phương được kiểm kê và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật
thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia theo quy định.
|
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Có ít nhất 70% thôn đạt tiêu
chuẩn thôn văn hóa 03 năm liên tục trở lên (tại thời điểm xét công nhận xã đạt
chuẩn NTM nâng cao).
- Có 15% thôn văn hóa tiêu biểu
05 năm liên tục trở lên/tổng số thôn của xã được UBND cấp huyện tặng Giấy
khen theo qui định; 10% Gia đình văn hóa tiêu biểu 03 năm liên tục trở lên/tổng
số hộ gia đình văn hóa được UBND xã tặng Giấy khen Gia đình văn hóa trong các
đợt sơ kết, tổng kết chuyên đề (hoặc lồng ghép sơ kết, tổng kết) ở địa
phương.
- Có ít nhất 50% số thôn được
UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu mẫu (hoặc
phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu đối
với thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và có tổ chức thực
hiện theo kế hoạch, tiến độ đề ra.
|
|
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
|
Đạt chuẩn khi đáp ứng một
trong hai điều điều kiện sau:
(i) Là xã có chợ đạt tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của tiêu chí xã NTM và đồng thời có mô
hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm đáp ứng một phần theo hướng dẫn của
Sở Công Thương hoặc đầy đủ các tiêu chí quy định tại TCVN 11856:2017 về chợ
kinh doanh thực phẩm.
(ii) Là xã có chợ đạt tiêu
chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của tiêu chí xã NTM và đáp ứng các yêu
cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm quy định tại TCVN
11856:2017 về chợ kinh doanh thực phẩm.
Trường hợp xã không có chợ
nông thôn hoặc có chợ nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét
tiêu chí này.
|
|
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Điểm phục vụ bưu chính tại xã
có khả năng phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân.
|
|
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng
điện thoại thông minh
|
Xã có tỷ lệ dân số trong độ tuổi
lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt: Ít nhất 50% đối với
các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo; ít nhất 80% đối với
các xã còn lại.
|
|
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- 100% thôn của xã khu vực đồng
bằng có hệ thống loa hoạt động thường xuyên; ít nhất 90% thôn của xã khu vực
miền núi có hệ thống loa hoạt động thường xuyên.
- 100% số thôn trong xã có hộ
gia đình thu xem được 01 trong số các phương thức truyền hình vệ tinh, cáp, số
mặt đất, truyền hình qua mạng Internet.
- Có ít nhất một điểm cung cấp
xuất bản phẩm.
|
|
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn
mới.
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt ít nhất
50%.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp
xã được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin đạt:
Ít nhất 80% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo
và 100% đối với các xã còn lại.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được phổ biến kiến thức về sử dụng máy tính và kỹ năng số cơ bản đạt:
Ít nhất 50% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo;
ít nhất 70% đối với các xã còn lại.
- 100% sản phẩm OCOP của xã
được giới thiệu, quảng bá trên nền tảng sàn thương mại điện tử.
- 100% hộ gia đình, cơ quan,
tổ chức, khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ
(thực hiện đánh giá khi có hướng dẫn chi tiết của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
|
|
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,…)
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Có mạng Wifi miễn phí ở trụ
sở UBND xã, Nhà văn hóa xã, điểm du lịch cộng đồng (nếu có).
- Ít nhất 50% nhà văn hóa
thôn có kết nối mạng wifi miễn phí.
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Có mạng Wifi miễn phí ở trụ
sở UBND xã, Nhà văn hóa xã, điểm du lịch cộng đồng (nếu có).
- Ít nhất 70% nhà văn hóa
thôn có kết nối mạng wifi miễn phí.
|
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥80%
|
≥85%
|
|
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người/năm)
|
Năm 2021
|
≥43
|
≥48
|
|
|
Năm 2022
|
≥47
|
≥52
|
|
|
Năm 2023
|
≥51
|
≥56
|
|
|
Năm 2024
|
≥55
|
≥60
|
|
|
Năm 2025
|
≥59
|
≥64
|
|
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
<8,0%
|
<3,0%
|
|
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥75%
|
≥80%
|
|
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥25%
|
≥30%
|
|
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
Nông nghiệp ≤ 50%
|
Nông nghiệp ≤ 30%
|
|
|
Công nghiệp, xây dựng ≥ 26%
|
Công nghiệp, xây dựng ≥ 37%
|
|
|
Thương mại, dịch vụ ≥ 24%
|
Thương mại, dịch vụ ≥ 33%
|
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
1
|
1
|
|
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
Có ít nhất 01 sản phẩm OCOP
được công nhận 03 sao trở lên còn thời hạn và hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh
(có lãi trong năm đánh giá) hoặc có ít nhất 01 sản phẩm chủ lực của xã đáp ứng
đủ các điều kiện sau: (i) Sản xuất gắn với vùng nguyên liệu tập trung, đảm bảo
các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định. (ii) Có thương hiệu sản phẩm
(được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý). (iii) Có bao
bì, nhãn mác theo quy định. (iv) Có kênh phân phối ổn định và hiệu quả (tỷ trọng
sản phẩm chủ lực được tiêu thụ qua kênh phân phối ≥30%/năm) trong ít nhất 02
năm liên tục tính đến năm xét, công nhận xã NTM nâng cao.
|
|
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu,
liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
1
|
1
|
|
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Có ít nhất 01 sản phẩm nông sản
chủ lực của xã (hoặc sản phẩm nông nghiệp chủ lực mang tính chất đặc hữu hoặc
sản phẩm OCOP) được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống điện tử
truy xuất nguồn gốc theo quy định.
|
|
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
10%
|
|
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng(2)
|
Có nông sản chủ lực (hoặc sản
phẩm nông nghiệp chủ lực mang tính chất đặc hữu) của xã thuộc vùng nguyên liệu
tập trung được cấp mã vùng.
|
|
|
13.7. Có triển khai quảng bá
hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt (áp dụng đánh giá đối với
xã có khu, điểm du lịch được UBND tỉnh công nhận)
|
|
|
13.8. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá,
môi trường)
|
Có ít nhất 01 mô hình phát
triển kinh tế nông thôn hiệu quả (đảm bảo ít nhất 02 tiêu chí trong các tiêu
chí sau: (i) Tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm của mô hình; (ii) tạo công ăn
việc làm, nâng cao thu nhập; (iii) giữ gìn bản sắc văn hóa; (iv) không gây ô
nhiễm môi trường).
|
|
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
95%
|
95%
|
|
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
90%
|
90%
|
|
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia
và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
40%
|
40%
|
|
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
70%
|
70%
|
|
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Có trang bị mạng máy tính nội
bộ (LAN) và có sử dụng ít nhất 04 phần mềm(3)
quản lý chuyên ngành.
- Có sử dụng phần mềm một cửa
điện tử.
- Hằng năm, ít nhất
70% văn bản phát hành bằng văn
bản điện tử, có đầy đủ chữ ký số của UBND xã và chữ ký số của lãnh đạo UBND
xã.
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Có trang bị mạng máy tính nội
bộ (LAN) và có sử dụng ít nhất 04 phần mềm quản lý chuyên ngành.
- Có sử dụng phần mềm một cửa
điện tử.
- Hằng năm, ít nhất
80% văn bản phát hành bằng
văn bản điện tử, có đầy đủ chữ ký số của UBND xã và chữ ký số của lãnh đạo
UBND xã.
|
|
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến toàn trình hoặc một phần trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công
nhận
|
≥1
|
≥1
|
|
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
≥90%
|
|
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
≥90%
|
|
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
|
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥80%
|
≥85%
|
|
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥25%
|
≥40%
|
|
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
≥50%
|
|
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
|
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
≥80%
|
|
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥75%
|
≥90%
|
|
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Có nghĩa trang được xây dựng theo
quy hoạch; nghĩa trang có cắm mốc, phân lô, phóng tuyến để chôn cất đồng bộ
theo quy hoạch; có quy chế quản lý, hồ sơ môi trường theo quy định.
Trường hợp xã có cơ sở hỏa
táng thì cơ sở hỏa táng thực hiện theo đúng quy hoạch, công nghệ hỏa táng phù
hợp với quy định hiện hành và có hồ sơ môi trường theo quy định.
|
|
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
≥5%
|
≥5%
|
|
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
≥4m2/người
|
|
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
≥70%
|
|
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥40%
|
≥50%
|
|
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥50 lít
|
≥60 lít
|
|
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥25%
|
≥30%
|
|
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình
và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực
phẩm
|
100%
|
100%
|
|
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
không
|
không
|
|
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100% cơ sở có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm/cam
kết sản xuất thực phẩm an toàn.
|
|
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết
bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥80%
|
≥95%
|
|
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
100%
|
|
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Số lượng người Ban Chỉ huy
quân sự xã: Đủ theo quy định của pháp luật. Riêng xã ở địa bàn trọng điểm về
quốc phòng số lượng Ban Chỉ huy quân sự xã đủ 05 đồng chí; 100% cán bộ thường
trực Ban Chỉ huy đã qua đào tạo chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở; Chỉ huy
trưởng là thành viên UBND, ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ xã.
- Hằng năm Đảng ủy xã có Nghị
quyết lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương; Ban Chỉ huy
quân sự xã có kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ và được Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện phê duyệt.
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu
tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ; huấn luyện dự bị động viên, dân quân tự vệ.
- Xây dựng (giữ vững) Chi bộ
quân sự có chi ủy. Trong năm xét công nhận không có trường hợp chi ủy viên bị
xử lý kỷ luật.
- Tỉ lệ đảng viên trong dân
quân nòng cốt đạt 20% trở lên; 100% thôn đội trưởng là đảng viên.
- Hằng năm, thực hiện các chỉ
tiêu nhiệm vụ quân sự, quốc phòng do UBND cấp huyện giao đạt mức khá trở lên.
- Hai (02) năm liền tính đến
năm đánh giá xét công nhận đạt mức khá trở lên (từ 6,6 điểm) trong phong trào
Thi đua quyết thắng của lực lượng vũ trang huyện.
|
|
|
19.2. Không có công dân cư trú
trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng(4) trở lên
hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình
camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết
luận: Xã ….. đạt chuẩn …./19 tiêu chí NTM nâng cao
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu đến năm……. của xã..........., huyện/thị
xã/thành phố ............, tỉnh..............
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo,
tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển
sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế
nông thôn.
b) Công tác phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập,
giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực
xây dựng xã nông thôn mới
Tổng kinh phí đã thực hiện:
……………… triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: ……………….
triệu đồng, chiếm .........%;
- Ngân sách cấp tỉnh: ………………
triệu đồng, chiếm .........%;
- Ngân sách cấp huyện: ………………
triệu đồng, chiếm .........%;
- Ngân sách xã: ………………. triệu đồng,
chiếm .........%;
- Vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án: ... triệu đồng, chiếm .........%;
- Vốn tín dụng: ……………… triệu đồng,
chiếm .........%;
- Doanh nghiệp: …………….. triệu đồng,
chiếm .........%;
- Nhân dân đóng góp: …………… triệu
đồng, chiếm .........%.
- Vốn huy động khác (nếu
có): ……………. triệu đồng, chiếm .........%.
IV. Kết quả thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
Xã…….được công nhận đạt chuẩn
NTM năm 20… tại Quyết định số……./QĐ- UBND ngày
/ /20… của UBND tỉnh và xã nông thôn mới nâng cao tại Quyết định
số ……./QĐ-UBND ngày / /20.. của UBND tỉnh.
Căn cứ quy định đánh giá tiêu chí xã NTM nâng cao tại Quyết định số ……./QĐ-UBND
ngày / /20…. của UBND tỉnh, xã…. đã tổ chức
rà soát đánh giá các tiêu chí, đến cuối năm 20… đảm bảo duy trì đạt chuẩn
…../19 tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025 ban hành
kèm theo Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh.
(cần đánh giá cụ thể: khối
lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt
chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch.
1.1. Yêu cầu của tiêu chí:
- Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về
quy hoạch (chỉ tiêu 1.1).
- Có quy chế quản lý và tổ chức
thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch (chỉ tiêu 1.2).
- Có quy hoạch chi tiết xây dựng
trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo
quy hoạch cấp trên (chỉ tiêu 1.3).
1.2. Kết quả thực hiện tiêu
chí:
- Chỉ tiêu
1.1…………………………………………………….
- Chỉ tiêu
1.2…………………………………………………….
- Chỉ tiêu
1.3…………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
1.3. Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
2. Tiêu chí số 2 về Giao
thông
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ đường xã được bảo trì
hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định (chỉ tiêu
2.1).
- Tỷ lệ đường thôn và đường
liên thôn được cứng hóa và bảo trì hàng năm đạt tỷ lệ 100% và có các hạng mục cần
thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây
xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp (chỉ tiêu 2.2).
- Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng
hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp ≥ 85% xã khu vực 1; ≥ 90% xã khu vực 2
(chỉ tiêu 2.3).
- Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
(hoặc đường vào khu sản xuất tập trung đối với xã miền núi) được cứng hóa đáp ứng
yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa: ≥ 55% xã khu vực 1; ≥ 75% xã khu vực 2
(chỉ tiêu 2.4).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 2.1……………………………….
-……………………………
- Chỉ tiêu
2.4………………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
3. Tiêu chí số 3 về Thủy lợi
và phòng, chống thiên tai
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 90% trở lên (chỉ tiêu 3.1).
- Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi
cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững (chỉ tiêu 3.2).
- Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ
lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước: ≥ 10% xã khu vực 1; ≥
20% xã khu vực 2 (chỉ tiêu 3.3).
- Có 100% số công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm (công trình do xã quản lý) (chỉ
tiêu 3.4).
- Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi (chỉ tiêu 3.5).
- Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ đạt loại khá (chỉ tiêu 3.6).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 3.1……………………………….
-………………………………………..
- Chỉ tiêu
3.6………………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
4. Tiêu chí số 4 về Điện
a) Yêu cầu của tiêu chí:
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định: ≥
98% xã khu vực 1; ≥ 99 % xã khu vực 2.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- ………………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
5. Tiêu chí số 5 về Giáo dục
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 (100%) và có ít nhất 01 trường
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 (chỉ tiêu 5.1).
- Duy trì và nâng cao chất lượng
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi (chỉ tiêu 5.2).
- Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 3 (chỉ tiêu 5.3).
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
(chỉ tiêu 5.4).
- Cộng đồng học tập cấp xã được
đánh giá, xếp loại khá (chỉ tiêu 5.5).
- Có ít nhất 01 mô hình giáo dục
thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền (chỉ tiêu 5.6).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu
5.1:………………………………….……………………………….
-…………………………………………………………………………
- Chỉ tiêu
5.6:……………………………………………………………………..
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
6. Tiêu chí số 6 về Văn hóa
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Có lắp đặt các dụng cụ thể dục
thể thao ngoài trời (ít nhất 03 dụng cụ/điểm) ở điểm công cộng; các loại hình
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường
xuyên (chỉ tiêu 6.1).
- Di sản văn hóa được kiểm kê,
ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định (chỉ tiêu
6.2).
- Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới (chỉ tiêu 6.3).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 6.1……………………………….
- Chỉ tiêu
6.2…………………………………………………………………
- Chỉ tiêu
6.3………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):
………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
7. Tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ
tầng thương mại nông thôn
a) Yêu cầu của tiêu chí:
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm:
(i) Là xã có chợ đạt tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của tiêu chí xã NTM và đồng thời có mô hình
chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm đáp ứng một phần theo hướng dẫn của Sở
Công Thương hoặc đầy đủ các tiêu chí quy định tại TCVN 11856:2017 về chợ kinh
doanh thực phẩm.
(ii) Là xã có chợ đạt tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của tiêu chí xã NTM và đáp ứng các yêu cầu
chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm quy định tại TCVN 11856:2017 về
chợ kinh doanh thực phẩm.
Trường hợp xã không có chợ nông
thôn hoặc có chợ nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét tiêu chí
này.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- ………………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
8. Tiêu chí số 8 về Thông
tin và truyền thông
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Có điểm phục vụ bưu chính đáp
ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân (chỉ tiêu 8.1).
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh (chỉ tiêu 8.2).
- Có dịch vụ báo chí truyền
thông (chỉ tiêu 8.3).
- Có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ
chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới.
(chỉ tiêu 8.4).
- Có mạng wifi miễn phí ở các
điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng
đồng,…) (chỉ tiêu 8.5). b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 8.1……………………………….
- Chỉ tiêu
8.5…………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
9. Tiêu chí số 9 về Nhà ở
dân cư
a) Yêu cầu của tiêu chí:
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên
cố hoặc bán kiên cố: ≥80% đối với xã khu vực 1; ≥85% đối với xã khu vực 2.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
-
…………….……………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
10. Tiêu chí số 10 về Thu nhập
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Đánh giá kết quả chỉ đạo, tổ
chức thực hiện toàn diện trong phát triển kinh tế (Nông nghiệp, Công nghiệp
–XD, TMDV; phi nông nghiệp trên địa bàn xã để đảm bảo đạt chuẩn mức thu nhập
theo quy định……….
- Kết quả thu nhập đạt được đến
cuối năm ……………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
11. Tiêu chí số 11 về Nghèo
đa chiều
a) Yêu cầu của tiêu chí:
Xã được công nhận đạt tiêu chí
nghèo đa chiều trong xây dựng NTM khi có tỷ lệ hộ nghèo đa chiều và cận nghèo
đa chiều của xã dưới mức tối thiểu 8% đối với xã khu vực 1 và 3% đối với xã khu
vực 2.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Đánh giá kết quả thực hiện
các cơ chế, chính sách và hỗ trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn xã trong thời
gian qua…...
- Đến nay, tỷ lệ nghèo đa chiều………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
12. Tiêu chí số 12 về Lao động
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ): ≥75% đối với xã khu vực 1; ≥80% đối với xã khu
vực 2 (chỉ tiêu 12.1).
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ): ≥25% đối với xã khu vực 1;
≥30% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 12.2).
- Tỷ lệ lao động làm việc trong
các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn (qui định: xã KV 1 (Nông nghiệp ≤
50%, Công nghiệp, xây dựng ≥ 26%, Thương mại, dịch vụ ≥ 24%); xã KV 2 (Nông
nghiệp ≤ 30%, Công nghiệp, xây dựng ≥ 37%, Thương mại, dịch vụ ≥ 33%)) (chỉ
tiêu 12.3).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 12.1:…………………
- Chỉ tiêu 12.2:…………………
- Chỉ tiêu 12.3………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
13. Tiêu chí số 13 về Tổ chức
sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Hợp tác xã hoạt động hiệu quả
và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định ≥ 1 (chỉ tiêu 13.1).
- Có sản phẩm OCOP được xếp hạng
đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn (chỉ tiêu 13.2).
- Có mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm ≥1 (chỉ tiêu 13.3).
- Ứng dụng chuyển đổi số để thực
hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã (chỉ tiêu 13.4).
- Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã
được bán qua kênh thương mại điện tử ≥10% (chỉ tiêu 13.5).
- Vùng nguyên liệu tập trung đối
với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng (chỉ tiêu 13.6).
- Có triển khai quảng bá hình ảnh
điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội vùng (chỉ tiêu
13.7).
- Có mô hình phát triển kinh tế
nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường)
(chỉ tiêu 13.8). b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 13.1:…………………
- ……
- Chỉ tiêu 13.8………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
14. Tiêu chí số 14 về Y tế
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 95% trở lên (chỉ tiêu 14.1).
- Tỷ lệ dân số được quản lý sức
khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 90% trở lên (chỉ tiêu 14.2).
- Tỷ lệ người dân tham gia và sử
dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 40% trở
lên (chỉ tiêu 14.3).
- Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử đạt từ 70% trở lên (chỉ tiêu 14.4). b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 14.1:……………………..
-…………………………………….
- Chỉ tiêu 14.4………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
15. Tiêu chí số 15 về Hành
chính công
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết thủ tục hành chính (chỉ tiêu 15.1).
- Có dịch vụ công trực tuyến
toàn trình hoặc một phần (chỉ tiêu 15.2).
- Giải quyết các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp (chỉ tiêu
15.3). b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 15.1:…………………
- Chỉ tiêu 15.2:…………………
- Chỉ tiêu 15.3………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
16. Tiêu chí số 16 về Tiếp cận
pháp luật
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Có mô hình điển hình về phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận ≥
1 (chỉ tiêu 16.1).
- Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp,
vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành ≥ 90% (chỉ tiêu 16.2).
- Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu ≥ 90% (chỉ
tiêu 16.3).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu
16.1:…..………………..………………………
- Chỉ tiêu
16.2:…..………………..………………………
- Chỉ tiêu
16.3:…..………………..………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
17. Tiêu chí số 17 về Môi
trường
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn
nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo
vệ môi trường (chỉ tiêu 17.1).
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt
100% (chỉ tiêu 17.2).
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định:
≥ 80% đối với xã khu vực 1; ≥ 85% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 17.3).
- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả: ≥ 25% đối
với xã khu vực 1; ≥ 40% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 17.4).
- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt ít nhất 50% (chỉ tiêu 17.5).
- Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại
trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ
môi trường đạt 100% (chỉ tiêu 17.6).
- Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên
liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường đạt ít nhất 80% (chỉ tiêu 17.7).
- Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường ≥ 75% đối với xã
khu vực 1; ≥ 90% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 17.8).
- Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
(nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch (chỉ tiêu 17.9).
- Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng tối thiểu 5% (chỉ tiêu 17.10).
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn đạt từ 4m2/người trở lên (chỉ tiêu 17.11).
- Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định: ≥
50% đối với xã khu vực 1; ≥ 70% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 17.12).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 17.1:…………………
- ………………..………………
- Chỉ tiêu 17.12………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
18. Tiêu chí số 18 về Chất
lượng môi trường sống
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung: ≥ 40% đối với xã khu vực 1; ≥
50% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 18.1).
- Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm: ≥ 50% đối với xã khu vực 1; ≥ 60% đối với xã khu
vực 2 (chỉ tiêu 18.2).
- Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững: ≥ 25% đối với xã khu vực
1; ≥ 30% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 18.3).
- Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
đạt 100% (chỉ tiêu 18.4).
- Không để xảy ra sự cố về an toàn
thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã (chỉ tiêu 18.5).
- Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến
thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm đạt 100% (chỉ
tiêu 18.6).
- Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch: ≥ 80% đối
với xã khu vực 1; ≥ 95% đối với xã khu vực 2 (chỉ tiêu 18.7).
- Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường đạt 100% (chỉ tiêu 18.8).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 18.1:…………………
- ………………………………..
- Chỉ tiêu 18.8………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
19. Tiêu chí số 19 về Quốc
phòng và an ninh
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Nâng cao chất lượng hoạt động
của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân (chỉ tiêu 19.1).
- Không có công dân cư trú trên
địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ)
nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội
phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường
xuyên, hiệu quả. (chỉ tiêu 19.2).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Chỉ tiêu 19.1:…………………
- Chỉ tiêu 19.2………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
Đánh giá chung kết quả thực hiện
tiêu chí, hạn chế, vướng mắc (nếu có).
c) Tự đánh giá: Đạt/ không đạt
tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
(Kèm theo Biểu tổng hợp kết
quả thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao trên địa
bàn xã….. năm 20….)(5)
V. Kết quả thực hiện tiêu
chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
Căn cứ Quyết định số
2429/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đến cuối năm 20….
xã…. đảm bảo đạt chuẩn quy định xã NTM kiểu mẫu, cụ thể:
1. Về xã đạt chuẩn NTM nâng
cao (hoặc duy trì, nâng chuẩn)
Xã ….. được công nhận đạt chuẩn
xã NTM nâng cao năm 20… tại Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ../…/20… của UBND tỉnh;
theo kết quả đánh giá duy trì, nâng chuẩn xã NTM nâng cao theo Bộ tiêu chí giai
đoạn 2022-2025 tại Phần IV nêu trên, xã…… đảm bảo duy trì đạt chuẩn…../19 tiêu
chí xã NTM nâng cao trong năm 20…
2. Về thu nhập bình quân đầu
người
Thu nhập bình quân đầu người của
xã năm….. là … triệu đồng/người/năm, cao hơn …..% so với mức thu nhập bình quân
đầu người áp dụng theo quy định đạt chuẩn đối với xã NTM nâng cao trong cùng thời
điểm đánh giá (quy định cao hơn từ 10% trở lên).
3. Về mô hình thôn thông
minh
Xã……có thôn…. đảm bảo đủ điều
kiện đạt chuẩn thôn thông minh, cụ thể như sau:
a) Về thiết chế, hạ tầng
- Thôn có hạ tầng internet cáp
quang và thông tin di động 3G/4G phủ đến hộ gia đình.
- Nhà văn hóa thôn có wifi
(wifi được duy trì thường xuyên) để phục vụ miễn phí cho nhân dân khai thác các
thông tin hữu ích qua mạng phục vụ sản xuất và đời sống.
- 100% hộ gia đình, cơ quan, tổ
chức, khu di tích trên địa bàn thôn được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng
điểm địa chỉ (thực hiện đánh giá khi có hướng dẫn chi tiết của Bộ Thông tin
và Truyền thông).
- Có hệ thống camera an ninh
thôn ở trung tâm thôn, các điểm trọng yếu tại khu dân cư tập trung kết nối với
Công an xã, Ban Nhân dân thôn.
- Có máy vi tính, máy in kết nối
mạng để phục vụ các hoạt động của Ban Nhân dân thôn.
b) Về con người
- Thôn có tổ công nghệ cộng đồng
được thành lập và hoạt động hiệu quả theo quy định.
- Ban Nhân dân thôn có ứng dụng
các nền tảng số (như zalo, messenger, facebook….) để thông tin, tuyên truyền đến
người dân trong thôn.
- Thôn có tỷ lệ dân số trong độ
tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh, có cài đặt và sử dụng
các phần mềm, nền tảng số (như thanh toán trực tuyến, smart Quảng Nam, sức khỏe
điện tử và các ứng dụng hữu ích liên quan khác) đạt ít nhất 90%.
- Ban Nhân dân thôn, tổ công
nghệ cộng đồng được tập huấn các nội dung về chuyển đổi số.
(Lưu ý: Cần đánh giá cụ thể kết
quả đạt được theo từng chỉ tiêu nêu trên, kết quả định tính, định lượng, phần
trăm đạt…)
4. Về nội dung kiểu mẫu nổi
trội
Địa phương lựa chọn 01 trong
10 nội dung kiểu mẫu nổi trội trên địa bàn xã để đánh giá kết quả thực hiện đạt
chuẩn theo quy định (Sản xuất, giáo dục, văn hóa, cảnh quan, môi trường,
an ninh trật tự, chuyển đổi số, giao thông, y tế, du lịch, ngành nghề nông
thôn).
VI. Kết quả thực hiện các nội
dung liên quan
1. Về xây dựng thôn NTM kiểu
mẫu
Căn cứ theo Quyết định số
2254/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh để đánh giá thôn NTM kiểu mẫu.
- Đối với thôn có quyết định
công nhận đạt chuẩn Bộ tiêu chí giai đoạn 2022-2025: Thôn …… được UBND cấp huyện
công nhận đạt chuẩn thôn NTM kiểu mẫu năm ….. tại Quyết định …. của UBND cấp
huyện.
- Đối với thôn đã được công nhận
đạt chuẩn giai đoạn 2016-2021: Căn cứ Phương án duy trì đạt chuẩn đã được UBND
cấp huyện phê duyệt; đánh giá chung kết quả duy trì đến nay so với Bộ tiêu chí
thôn NTM KM gđ 2022-2025.
- Đối với thôn chưa được công
nhận đạt chuẩn thôn NTM KM (cùng thời điểm xét công nhận xã NTM): Đánh giá chi
tiết kết quả thực hiện 10 tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu và phải đảm bảo đạt chuẩn
10/10 tiêu chí quy định.
2. Tình hình nợ xây dựng cơ
bản trong Chương trình NTM
Đánh giá tình hình nợ xây dựng
cơ bản trên địa bàn xã và khẳng định xã không có nợ đọng xây dựng cơ bản trái với
quy định.
VII. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông
thôn mới tiêu biểu
VIII. Kế hoạch nâng cao chất
lượng các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
XIII. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có).
Nơi nhận:
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả đánh
giá xây dựng xã NTM nâng cao/xã NTM kiểu mẫu
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../BC-UBND
|
…, ngày ... tháng
... năm 20...
|
BÁO
CÁO
Tổng
hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng
cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu đến năm... trên địa bàn xã..., huyện/thị xã/thành
phố..., tỉnh/thành phố...
I. Tóm tắt quá trình UBND xã
tổ chức lấy ý kiến tham gia
- ………………………………………………………………………………………..
-
………………………………………………………………………………………..
II. Tổng hợp ý kiến tham gia
đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới
kiểu mẫu năm........... trên địa bàn xã .........
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
……………………………………………………
- Ý kiến tham gia:
…………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………
2. Ý kiến tham gia của các tổ
chức khác trên địa bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã,....)
- Hình thức tham gia ý kiến:
………………………………………………
- Ý kiến tham gia:
………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của nhân dân
trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND xã
- ……………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06