NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
21/2010/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH BÁO CÁO THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Thống kê 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) quy định
báo cáo thống kê áp dụng đối với đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi tắt là báo cáo thống kê) như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Báo cáo thống kê quy định tại Thông
tư này thuộc loại Chế độ báo cáo thống kê cơ sở theo quy định của Luật Thống kê
số 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003.
Báo cáo thống kê quy định trong
Thông tư này là hình thức thu thập thông tin thống kê từ các đơn vị báo cáo để
đáp ứng việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân
hàng và chức năng ngân hàng trung ương của Ngân hàng Nhà nước.
Đối với các báo cáo khác không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, các đơn vị báo cáo thực hiện theo
các quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Đơn vị
báo cáo
1. Các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước).
2. Tổ chức tín dụng (trừ các tổ
chức tài chính vi mô), chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam theo Luật các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung
là tổ chức tín dụng).
Điều 3. Đơn vị
nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Chỉ
tiêu báo cáo và mẫu biểu báo cáo thống kê (sau đây gọi tắt là chỉ tiêu, mẫu
biểu báo cáo)
1. Các chỉ tiêu báo cáo được phân
tổ thành các nhóm chỉ tiêu. Mỗi nhóm chỉ tiêu có các phân nhóm chỉ tiêu khác
nhau.
2. Các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo
định kỳ: Định kỳ lập, thời hạn gửi báo cáo, đơn vị báo cáo, nội dung và hướng
dẫn báo cáo các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo định kỳ được quy định cụ thể tại
Điều 11 Thông tư này và các Phụ lục 1, 2, 3, 4a, 4b kèm theo Thông tư này.
3. Trong trường hợp cần thiết để
phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám
đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu báo
cáo theo các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo chưa được quy định tại Thông tư này;
Các đơn vị báo cáo có trách nhiệm đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo.
Điều 5. Mã số
thống kê và các hướng dẫn phân tổ, phân loại
1. Các quy định cụ thể về mã số
thống kê áp dụng trong công tác thống kê ngân hàng được quy định tại Phụ lục 5
kèm theo Thông tư này.
2. Hướng dẫn về phân loại hình tổ
chức và cá nhân, phân tổ các ngành kinh tế theo 3 khu vực kinh tế, phân tổ
người cư trú và không cư trú của Việt Nam được quy định tương ứng tại các Phụ
lục 6, 7 và 8 kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Phương
thức báo cáo
1. Báo cáo điện tử là báo cáo thể
hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc
gửi qua vật mang tin. Báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của thủ
trưởng hoặc người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và theo đúng ký hiệu, mã
truyền tin, cấu trúc file do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Báo cáo điện tử áp dụng bắt buộc
đối với các chỉ tiêu báo cáo quy định tại Phụ lục 1 và các mẫu biểu báo cáo có
quy định hình thức báo cáo điện tử tại Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư
này.
2. Báo cáo bằng văn bản là báo cáo
bằng giấy và phải theo đúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu, chữ ký
của người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và chữ ký, họ tên của người lập,
người kiểm soát báo cáo.
Điều 7. Nối
mạng và quy trình báo cáo điện tử
1. Trụ sở chính các tổ chức tín
dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không
phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt
Nam) nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi báo cáo cho Ngân hàng
Nhà nước theo quy định tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố) nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi
báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 4a kèm theo
Thông tư này và khai thác báo cáo của tổ chức tín dụng trên địa bàn từ kho dữ
liệu chung tại Ngân hàng Nhà nước theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
3. Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố nơi đặt trụ sở để gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Phụ
lục 2 và Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
Trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở chưa đủ điều kiện để nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố thì gửi file báo cáo qua vật mang tin hoặc gửi báo cáo bằng văn
bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở. Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm cập nhật dữ liệu báo cáo của
từng Quỹ tín dụng cơ sở vào cơ sở dữ liệu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố để gửi về Ngân hàng Nhà nước.
4. Trường hợp hệ thống truyền dữ
liệu có sự cố, các đơn vị báo cáo phải gửi file báo cáo được lưu trên vật mang
tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng
(trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải
là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) gửi cho Cục Công nghệ tin học.
b) Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi
cho Cục Công nghệ tin học thông qua Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố nơi đặt trụ sở.
Điều 8. Gửi báo
cáo bằng văn bản
Việc gửi báo cáo bằng văn bản áp
dụng đối với mẫu biểu báo cáo được thực hiện theo quy định cụ thể trên từng mẫu
biểu báo cáo tại Phụ lục 4a và Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Bảo mật
thông tin báo cáo
Những số liệu báo cáo thống kê và
các tài liệu liên quan thuộc danh mục bí mật Nhà nước phải được quản lý,
sử dụng và truyền tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà
nước.
Điều 10. Chất
lượng số liệu báo cáo thống kê
Các số liệu báo cáo thống kê phải
đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan, chính xác. Khi có chỉnh
sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác
thường thì đơn vị báo cáo phải gửi các thuyết minh báo cáo bằng văn bản cho đơn
vị nhận báo cáo.
Điều 11. Định
kỳ và thời hạn gửi báo cáo
1. Định kỳ báo
cáo.
a) Kỳ báo cáo ngày được xác định
theo ngày làm việc.
b) Các kỳ báo cáo tháng, quý, 6
tháng, năm được xác định theo lịch dương.
c) Kỳ báo cáo 10 ngày (hay 3
kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 10 của tháng báo cáo; Kỳ 2 được
tính từ ngày 11 đến ngày 20 của tháng báo cáo và kỳ 3 được tính từ ngày 21 đến ngày
cuối cùng của tháng báo cáo.
d) Kỳ báo cáo 15 ngày (hay 2
kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 15 của tháng báo cáo; Kỳ 2 được
tính từ ngày 16 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
2. Thời hạn gửi
báo cáo áp dụng đối với chỉ tiêu báo cáo
a) Báo cáo ngày: các đơn vị báo cáo
gửi báo cáo chậm nhất vào 14 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày báo cáo.
b) Báo cáo 10 ngày (3 kỳ/tháng), 15
ngày (2 kỳ/tháng): các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất sau 02 ngày làm
việc tiếp theo kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
c) Báo cáo tháng: các đơn vị báo
cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo
cáo.
d) Báo cáo quý: các đơn vị báo cáo
gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 14 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo
cáo.
đ) Báo cáo 6 tháng: các đơn vị báo
cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo.
e) Báo cáo năm: các đơn vị báo cáo
gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau năm báo
cáo.
g) Riêng đối với các báo cáo của
từng Quỹ Tín dụng nhân dân cơ sở, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
gửi Ngân hàng Nhà nước theo thời hạn như sau:
- Báo cáo 10 ngày (3 kỳ/tháng), 15
ngày (2 kỳ/tháng): gửi chậm nhất sau 03 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cuối
cùng của kỳ báo cáo.
- Báo cáo tháng: gửi chậm nhất vào
ngày 14 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Báo cáo quý: gửi chậm nhất vào
ngày 16 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
- Báo cáo năm: gửi chậm nhất vào
ngày 25 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo.
h) Trường hợp thời hạn gửi báo cáo
khác với các quy định nêu trên thì được quy định cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo
Thông tư này.
3. Thời hạn gửi báo cáo áp dụng đối
với mẫu biểu báo cáo được quy định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo tại Phụ lục
4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
4. Nếu ngày quy định cuối cùng của
thời hạn báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì
ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết
hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
Trường hợp báo cáo gửi bằng văn
bản, ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày ghi trên dấu của bưu điện nơi
tiếp nhận báo cáo gửi đi. Trường hợp báo cáo gửi qua kênh báo cáo điện tử, ngày
gửi báo cáo là ngày truyền file báo cáo thành công về Cục Công nghệ tin học.
Trường hợp khẩn cấp hoặc đột xuất,
đơn vị phải gửi báo cáo bằng văn bản qua fax. Sau khi gửi báo cáo qua fax, đơn
vị báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo chính thức bằng văn bản theo quy định tại
khoản 2 Điều 6 và Điều 8 Thông tư này. Ngày gửi báo cáo thực tế được tính là
ngày fax báo cáo.
Điều 12. Quy
trình tra soát đối với chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử
1. Tại Cục Công
nghệ tin học:
a) Ngay sau khi nhận báo cáo theo
thời hạn gửi báo cáo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 11 Thông tư này, Cục Công
nghệ tin học kiểm tra tính đầy đủ của các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử do
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, trụ sở chính tổ chức tín dụng
truyền quan mạng tin học. Nếu phát hiện Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố, trụ sở chính tổ chức tín dụng không truyền hoặc truyền thiếu chỉ
tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử hoặc truyền thiếu báo cáo của các chi nhánh tổ
chức tín dụng trong hệ thống, Cục Công nghệ tin học phải thông báo qua mạng tin
học cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh thành phố, trụ sở chính tổ chức tín
dụng để gửi đầy đủ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
b) Ngay sau khi nhận được kết quả
tra soát của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học thông
báo kịp thời qua mạng tin học cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố,
trụ sở chính tổ chức tín dụng để xử lý, truyền lại số liệu đúng cho Cục Công
nghệ tin học.
c) Ngay sau khi nhận được các chỉ
tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố,
tổ chức tín dụng truyền lại cho Cục Công nghệ tin học, Cục Công nghệ tin học
thông báo qua mạng tin học cho các đơn vị nhận báo cáo để kịp thời cập nhật số
liệu.
2. Tại các Vụ,
Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
Trong 03 ngày làm việc kể từ thời
hạn gửi báo cáo quy định tại điểm c, d, đ, e, g, h khoản 2 và khoản 3 Điều 11
Thông tư này, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra tính
hợp lý của số liệu tổng hợp từ các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử thuộc
trách nhiệm theo dõi, tổng hợp được quy định tại Điều 16 Thông tư này; Nếu phát
hiện sai sót, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng gửi kết quả
tra soát số liệu qua mạng tin học cho Cục Công nghệ tin học để thông báo cho
các đơn vị báo cáo truyền lại số liệu đúng.
3. Tại Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Trong 03 ngày làm việc kể từ
thời hạn gửi báo cáo quy định tại điểm c, d, đ, e, h khoản 2 và khoản 3 Điều 11
Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lý của số liệu tổng hợp từ các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử của
từng sở giao dịch, chi nhánh tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng không có chi
nhánh trực thuộc trên địa bàn; Nếu phát hiện sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố gửi kết quả tra soát số liệu qua mạng tin học cho Cục
Công nghệ tin học để thông báo cho các đơn vị báo cáo truyền lại số liệu đúng.
b) Trong 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo tra soát điện tử của Cục Công nghệ tin học, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải truyền lại đầy đủ, chính xác số liệu
báo cáo cho Cục Công nghệ tin học để các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng khai thác.
4. Tại tổ chức
tín dụng:
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo tra soát điện tử của Cục Công nghệ tin học, trụ sở chính tổ
chức tín dụng phải truyền lại đầy đủ, chính xác số liệu báo cáo cho Cục Công
nghệ tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
Điều 13. Quy
trình tra soát đối với mẫu biểu báo cáo bằng văn bản
1. Tại các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ
thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản, các Vụ,
Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của số
liệu tổng hợp từ các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản thuộc trách nhiệm theo dõi,
tổng hợp quy định tại Điều 16 Thông tư này; Nếu phát hiện đơn vị báo cáo không
gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng thông báo qua điện thoại hoặc fax cho đơn vị báo cáo gửi đầy đủ hoặc gửi
lại số liệu đúng.
b) Trong 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của các Vụ, Cục, Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, đơn vị báo cáo phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại
số liệu đúng cho các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ
thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo áp dụng đối với Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính
đầy đủ, hợp lý của số liệu tổng hợp từ các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản của
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn; Nếu phát hiện Quỹ tín dụng nhân dân
cơ sở không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, thông báo qua điện thoại hoặc fax
cho Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng.
b) Ngay sau khi nhận được báo cáo
bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn gửi lại cho Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố phải tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu và truyền qua mạng tin học cho Cục
Công nghệ tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
3. Tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại
số liệu đúng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 14. Chỉ
tiêu, mẫu biểu báo cáo không phát sinh
Đối với chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo
quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 4a và Phụ lục 4b không phát sinh, các đơn vị
báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
Chương 2.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN
VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN BÁO
CÁO THỐNG KÊ
Điều 15. Theo
chức năng, nhiệm vụ được giao, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng có trách nhiệm như sau:
1. Xây dựng các chỉ tiêu, mẫu biểu
báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
2. Khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành mới chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng phải xây dựng các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới, thống nhất với đơn vị đầu mối là Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và do Vụ
Dự báo, thống kê tiền tệ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
2. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê
tiền tệ tổ chức các đợt tập huấn về báo cáo thống kê, hướng dẫn lập các chỉ
tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình xây dựng.
3. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê
tiền tệ hướng dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị báo cáo về các vướng mắc
liên quan đến trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Thông tư này. Trường hợp
được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao hướng dẫn hoặc trả lời cho đơn vị báo
cáo đối với vấn đề thuộc phạm vi chuyên môn, quản lý của mình thì phải đồng gửi
Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ văn bản hướng dẫn hoặc trả lời của đơn vị mình.
4. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo
cáo thực hiện gửi đầy đủ, đúng hạn các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo theo quy định
tại Điều 16 Thông tư này; khi phát hiện chỉ tiêu báo cáo sai sót, phải kịp thời
yêu cầu đơn vị báo cáo chỉnh sửa và gửi lại số liệu đúng; phối hợp với Cục Công
nghệ tin học tra soát việc gửi báo cáo điện tử của đơn vị báo cáo qua mạng tin
học.
5. Trong 10 ngày
làm việc kể từ thời hạn gửi báo cáo được quy định tại điểm c, d, đ, e, g, h khoản
2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, các Vụ, Cục, Cơ quan thanh tra, giám sát
ngân hàng xử lý, kiểm duyệt các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ
trách, truyền số liệu đã được kiểm duyệt qua mạng tin học cho Cục Công nghệ tin
học để cập nhật vào kho dữ liệu chung của Ngân hàng Nhà nước.
6. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh
giá tình hình thực hiện báo cáo thống kê của các đơn vị báo cáo đối với các chỉ
tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách và gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền
tệ chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp,
thông báo chung.
7. Tổ chức lưu giữ và quản lý các
báo cáo thống kê bằng văn bản do đơn vị mình trực tiếp nhận từ các đơn vị báo
cáo theo các quy định hiện hành về quản lý lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong ngành
ngân hàng.
8. Phối hợp với Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng và Vụ Kiểm toán nội bộ thanh tra, kiểm tra các tổ chức, đơn
vị liên quan trong việc thực hiện Thông tư này.
9. Lập và gửi các chỉ tiêu, mẫu
biểu báo cáo cho các đơn vị nhận báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
Điều 16. Trách
nhiệm của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc xây
dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát và tổng hợp các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo
1. Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ:
1A.1, 1B.1, 1C.1, 1E, 1H, 2A, 2B.1, 4A, 4D, 5G, 7C, 7D.
2. Vụ Chính sách tiền tệ: 1C.2, 3A,
7B.
3. Vụ Tín dụng: 1A.2, 1A.3, 1B.2,
1B.3, 1G, 7A.
4. Vụ Quản lý ngoại hối: 5A, 5B,
5C, 5D, 5E.
5. Vụ Thanh toán: 4B, 4C.
6. Cục Phát hành và kho quỹ: 4E.
7. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng: 1D, 6A, 6B, 6C, 8A, 8B, 8C, 8D, 8E, 8G, 8H.
8. Các đơn vị nhận báo cáo được quy
định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo tại Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông
tư này có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tra soát và tổng hợp các mẫu biểu báo
cáo do đơn vị mình tiếp nhận.
Điều 17. Trách
nhiệm của Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ
Ngoài trách nhiệm nêu tại Điều 15
và Điều 16 Thông tư này, Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ có trách nhiệm:
1. Là đơn vị đầu mối tại Ngân hàng
Nhà nước trong việc tiếp nhận các kiến nghị bằng văn bản về thực hiện Thông tư
này, phối hợp với các đơn vị liên quan để trả lời cho đơn vị có ý kiến; Theo
dõi việc xử lý kiến nghị của các đơn vị liên quan.
2. Cập nhật và thông báo bộ phận
làm đầu mối thống kê tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trên Website của
Ngân hàng Nhà nước để các tổ chức tín dụng liên hệ, trao đổi khi phát sinh
vướng mắc.
3. Tổng hợp và tham mưu trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt quyền khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo đã
kiểm duyệt cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Phối hợp với các đơn vị liên
quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này; Định kỳ quý, tổng hợp nhận
xét, đánh giá và thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thông báo tình hình
thực hiện, chấp hành các quy định tại Thông tư này.
5. Chủ trì xây dựng và trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt danh mục các chỉ tiêu thống kê tổng hợp của
ngành ngân hàng; Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ lập, bảo
quản, lưu trữ, cung cấp và công bố số liệu thống kê tổng hợp theo quy định của
pháp luật và chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 18. Trách
nhiệm của Cục Công nghệ tin học
1. Là đơn vị đầu mối tổ chức tiếp
nhận các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo dưới dạng file dữ liệu, kiểm tra tên, cấu
trúc file, mã chỉ tiêu báo cáo do các đơn vị truyền qua mạng hoặc gửi qua vật
mang tin. Trường hợp báo cáo bị sai về tên, cấu trúc file hoặc mã chỉ tiêu,
phải yêu cầu đơn vị báo cáo chỉnh sửa và gửi lại theo đúng quy định; phản hồi
kịp thời về tình trạng file dữ liệu cho đơn vị báo cáo. Trường hợp xảy ra sự cố
đường truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, phải thông báo kịp thời cho đơn vị
báo cáo và thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố.
2. Xây dựng và tổ
chức quản lý kho dữ liệu báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước; Đảm bảo việc
khai thác, sử dụng số liệu thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
3. Nối và duy trì mạng truyền tin
cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Cung cấp, lập, cài đặt và hướng
dẫn vận hành chương trình tin học báo cáo thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước để truyền, nhận, theo dõi, tổng hợp, khai thác, tra soát chỉ
tiêu, mẫu biểu báo cáo qua mạng máy tính và ghi, sao lưu nhật ký các chỉ tiêu,
mẫu biểu báo cáo đã gửi đi.
5. Chủ trì và phối hợp với Vụ Dự
báo, thống kê tiền tệ nghiên cứu, xây dựng các chương trình tin học ứng dụng
trong công tác báo cáo thống kê, triển khai quy trình truyền, nhận, tra soát
báo cáo điện tử qua mạng tin học và hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này
theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
6. Chủ trì và phối hợp với các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, trụ sở chính tổ chức tín dụng xử lý vướng mắc
trong quá trình thực hiện tra soát báo cáo điện tử.
7. Hướng dẫn việc cấp phát, quản lý
mã khóa, chương trình ký điện tử dùng trong báo cáo thống kê cho các đơn vị báo
cáo nối mạng truyền tin trực tiếp với Cục Công nghệ tin học.
8. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo,
thống kê tiền tệ và các đơn vị liên quan xây dựng và ban hành mã chỉ tiêu báo
cáo thống kê. Hướng dẫn các quy định về tên, cấu trúc file dữ
liệu của báo cáo điện tử và hướng dẫn các đơn vị lập, gửi chỉ tiêu, mẫu biểu báo
cáo không phát sinh để thực hiện Thông tư này.
9. Xây dựng và hướng dẫn quy trình
gửi file báo cáo điện tử áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
trong trường hợp hệ thống truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước có sự cố.
10. Trường hợp các đơn vị báo cáo
thông báo đã truyền file dữ liệu báo cáo nhưng các đơn vị nhận báo cáo vẫn chưa
nhận được các chỉ tiêu báo cáo qua mạng, sau khi nhận được phản ánh của các đơn
vị, Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc truyền file dữ
liệu báo cáo của đơn vị báo cáo và thông báo kết quả cho đơn vị nhận báo cáo để
phối hợp xử lý kịp thời.
11. Cập nhật kịp thời các chỉ tiêu,
mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo đã chỉnh sửa theo yêu cầu tra soát của
Ngân hàng Nhà nước.
12. Ghi và sao lưu nhật ký tiếp
nhận các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi. Định kỳ hàng
quý, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau, gửi thông báo nhật ký
tiếp nhận, tra soát các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo trong quý trước cho các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước qua mạng tin học để đánh giá, nhận xét và thông báo
tình hình thực hiện, chấp hành các quy định tại Thông tư này của các đơn vị báo
cáo.
13. Định kỳ tháng, chậm nhất vào
ngày 25 của tháng tiếp theo, tổng hợp, thông báo qua mạng tin học kết quả xử
lý, kiểm duyệt các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo trong tháng trước liền kề của các
Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền
tệ để theo dõi chung.
Điều 19. Trách
nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Ngoài trách nhiệm nêu tại Điều 15
và Điều 16 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm
thanh tra các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong việc chấp hành Thông tư
này và xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm theo quy định của pháp
luật.
Điều 20. Trách
nhiệm của Vụ Kiểm toán nội bộ
Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm
kiểm tra việc chấp hành Thông tư này của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
thông qua các đợt kiểm toán.
Điều 21. Trách
nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Đôn đốc quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở trên địa bàn gửi đầy đủ, kịp thời các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo; kiểm tra
tính hợp lý của các báo cáo; tổng hợp báo cáo và gửi về Ngân hàng Nhà nước theo
quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp trên địa bàn tỉnh,
thành phố chưa phát sinh (hoặc không có) các hoạt động liên quan đến nội dung của
chỉ tiêu hoặc mẫu biểu báo cáo được quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông
tư này.
3. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh
giá và thông báo tình hình thực hiện Thông tư này của các quỹ tín dụng nhân dân
cơ sở trên địa bàn, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê
tiền tệ) chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng
hợp, thông báo chung.
4. Lập và gửi các chỉ tiêu, mẫu
biểu báo cáo cho các đơn vị nhận báo cáo theo quy định tại Thông tư này. Kiểm
tra, chỉnh sửa và kịp thời gửi báo cáo đúng về Cục Công nghệ tin học khi nhận
được yêu cầu tra soát báo cáo điện tử của Cục Công nghệ tin học.
5. Liên hệ trực tiếp với các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp các chỉ tiêu, mẫu
biểu báo cáo theo quy định tại Điều 16 Thông tư này hoặc phản ánh bằng văn bản
về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) khi có vướng mắc trong quá
trình thực hiện.
6. Thực hiện thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành các quy định của Thông tư này đối với các tổ chức, đơn vị, cá
nhân trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
Điều 22. Trách
nhiệm của các tổ chức tín dụng
1. Chấp hành đúng các quy định về
báo cáo thống kê của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư này. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước
để được giải đáp theo quy định sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng
(trừ quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải
là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam)
liên hệ trực tiếp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm theo
dõi, tổng hợp các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo theo quy định tại Điều 16 Thông tư
này hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền
tệ).
b) Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở liên
hệ trực tiếp hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi đặt trụ sở.
2. Trụ sở chính tổ chức tín dụng là
đơn vị đầu mối gửi báo cáo và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu
tổng hợp toàn hệ thống, số liệu chi tiết của từng sở giao dịch, chi nhánh tổ
chức tín dụng trong hệ thống gửi cho Ngân hàng Nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ
lục 2.
3. Khi nhận
được thông báo tra soát báo cáo điện tử của Cục Công nghệ tin học hoặc phát
hiện báo cáo đã gửi cho Ngân hàng Nhà nước có sai sót, trụ sở chính tổ chức tín
dụng, phải kịp thời chỉnh sửa và gửi lại báo cáo đúng cho Ngân hàng Nhà nước,
đồng thời giải trình các sai sót cho đơn vị nhận báo cáo.
4. Trường hợp tổ chức tín dụng chưa
phát sinh (hoặc không có) các hoạt động liên quan đến nội dung của từng nhóm
chỉ tiêu báo cáo hoặc mẫu biểu báo cáo quy định tại Thông tư này, tổ chức tín
dụng phải thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Điều 23. Khai
thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo
1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước được phép khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình chịu trách
nhiệm xây dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát và tổng hợp theo quy định tại Điều
16 Thông tư này.
2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước có nhu cầu khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị khác thuộc Ngân
hàng Nhà nước kiểm duyệt thì phải đăng ký bằng văn bản với Vụ Dự báo, thống kê
tiền tệ để tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
3. Các đơn vị được phép khai thác
chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin, số liệu
thống kê đúng mục đích và theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Xử lý
vi phạm
1. Tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm
quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Kết quả chấp hành quy định tại
Thông tư này là một trong những căn cứ để Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp
thuận đề nghị của tổ chức tín dụng về cho phép thực hiện nghiệp vụ mới và mở
rộng mạng lưới hoạt động, xếp loại tổ chức tín dụng.
a) Tổ chức tín dụng vi phạm thường
xuyên (từ 5 lần trở lên) hoặc cố ý vi phạm quy định tại Thông tư này trong 2 kỳ
nhận xét, đánh giá tình hình chấp hành quy định báo cáo thống kê liên tiếp gần
nhất với thời điểm đề nghị cấp phép sẽ không được Ngân hàng Nhà nước xem xét,
chấp thuận đề nghị cho phép thực hiện các nghiệp vụ mới và mở rộng mạng lưới
hoạt động ít nhất trong vòng 6 tháng và cho đến khi thực hiện đúng quy định tại
Thông tư này.
b) Tổ chức tín dụng vi phạm quy
định tại Thông tư này bị Ngân hàng Nhà nước xử lý vi phạm hành chính hoặc có
văn bản nhắc nhở việc chấp hành Thông tư này từ 02 lần trở lên trong năm tài
chính không được xếp loại tốt nhất trong năm đó.
Điều 25. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
2. Thông tư này thay thế Quyết định
số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban
hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước và các tổ chức tín dụng; Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN ngày 01/12/2005
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối
với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự
báo, thống kê tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà
nước, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 25;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, PC, DBTKTT.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
PHỤ LỤC 1
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010)
1. TÍN DỤNG
Ký
hiệu
|
Tên
chỉ tiêu
|
Định
kỳ báo cáo
|
1A
|
PHÂN LOẠI DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO
NGÀNH KINH TẾ
|
|
1A.1
|
Dư nợ tín dụng
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng bằng loại tiền xx
đối với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại
tiền xx đối với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
3
|
Dư nợ xấu bằng loại tiền xx đối
với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
4
|
Dư nợ xấu ngắn hạn bằng loại tiền
xx đối với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
1A.2
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng
tài sản
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng
tài sản đối với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn có bảo đảm
bằng tài sản đối với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
1A.3
|
Dư nợ tín dụng có khả năng mất
vốn – Nhóm 5
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng nhóm 5 đối với
ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5
đối với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
3
|
Dư nợ tín dụng nhóm 5 có bảo đảm
bằng tài sản đối với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
4
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 có
bảo đảm bằng tài sản đối với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
1B
|
PHÂN LOẠI DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO
LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
|
|
1B.1
|
Dư nợ tín dụng
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng bằng loại tiền xx
đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại
tiền xx đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
3
|
Dư nợ xấu bằng loại tiền xx đối
với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
4
|
Dư nợ xấu ngắn hạn bằng loại tiền
xx đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
1B.2
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng
tài sản
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng
tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn có bảo
đảm bằng tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
1B.3
|
Dư nợ tín dụng có khả năng mất
vốn – Nhóm 5
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng nhóm 5 đối với
loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5
đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
3
|
Dư nợ tín dụng nhóm 5 có bảo đảm
bằng tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
4
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 có
bảo đảm bằng tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
1C
|
PHÂN LOẠI DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO
CÁC TIÊU CHÍ KHÁC
|
|
1C.1
|
Cho vay đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài và trả nợ nước ngoài trước hạn
|
|
1
|
Dư nợ cho vay bằng loại tiền xx
để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
|
Quý
|
2
|
Dư nợ cho vay ngoại tệ để trả nợ
nước ngoài trước hạn
|
Quý
|
1C.2
|
Dư nợ tín dụng theo phương
thức bảo đảm
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên vay
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng
tài sản khác của bên vay
|
Tháng
|
3
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên bảo lãnh.
|
Tháng
|
4
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng
tài sản khác của bên bảo lãnh
|
Tháng
|
5
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành từ vốn vay
|
Tháng
|
6
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng
tài sản khác hình thành từ vốn vay
|
Tháng
|
7
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng
cầm cố giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm, số dư tài khoản tiền gửi, vàng, kim loại
quý, đá quý
|
Tháng
|
8
|
Dư nợ tín dụng không có bảo đảm
bằng tài sản
|
Tháng
|
1D
|
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
|
|
1
|
Dư nợ cho thuê tài chính bằng
loại tài sản xx
|
Tháng
|
2
|
Số tiền đã đầu tư vào tài sản cho
thuê tài chính bằng loại tài sản xx
|
Tháng
|
3
|
Số tiền đã đầu tư vào tài sản cho
thuê tài chính đối với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
4
|
Số tiền đã đầu tư vào tài sản cho
thuê tài chính đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
1E
|
DƯ NỢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại
tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Quý
|
2
|
Dư nợ tín dụng trung hạn bằng
loại tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Quý
|
3
|
Dư nợ tín dụng dài hạn bằng loại
tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Quý
|
1G
|
BẢO LÃNH
|
|
1
|
Doanh số bảo lãnh vay vốn phát
sinh trong kỳ
|
Tháng
|
2
|
Doanh số bảo lãnh thanh toán phát
sinh trong kỳ
|
Tháng
|
3
|
Doanh số bảo lãnh thực hiện hợp
đồng phát sinh trong kỳ
|
Tháng
|
4
|
Doanh số bảo lãnh dự thầu phát
sinh trong kỳ
|
Tháng
|
5
|
Doanh số bảo lãnh khác phát sinh
trong kỳ
|
Tháng
|
6
|
Doanh số xác nhận bảo lãnh cho
TCTD khác phát sinh trong kỳ
|
Tháng
|
7
|
Số dư xác nhận bảo lãnh cho TCTD
khác
|
Tháng
|
8
|
Doanh số trả thay xác nhận bảo
lãnh cho TCTD khác phát sinh trong kỳ
|
Tháng
|
9
|
Số dư trả thay xác nhận bảo lãnh
cho TCTD khác
|
Tháng
|
10
|
Doanh số bảo lãnh cho loại hình
tổ chức và cá nhân xx phát sinh trong kỳ
|
Tháng
|
11
|
Số dư bảo lãnh cho loại hình tổ
chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
12
|
Số dư trả thay bảo lãnh cho loại
hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
1H
|
TỔNG DƯ NỢ TÍN DỤNG (Nhóm chỉ
tiêu kiểm tra)
|
|
1
|
Tổng dư nợ tín dụng bằng loại
tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng
loại tiền xx
|
Tháng
|
2. HUY ĐỘNG VỐN
Ký
hiệu
|
Tên
chỉ tiêu
|
Định
kỳ báo cáo
|
2A
|
HUY ĐỘNG VỐN TRONG NƯỚC
|
|
2A.1
|
Tiền gửi của cá nhân và tổ
chức là người cư trú của Việt Nam
|
|
1
|
Tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân
trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng
của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
3
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến
12 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
4
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 12
tháng đến 24 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
5
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 24
tháng đến 60 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
6
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 60
tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
7
|
Tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức
trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
8
|
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng
của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
9
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ 6 đến 12
tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
10
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 12
tháng đến 24 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
11
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 24
tháng đến 60 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
12
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 60
tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2A.2
|
Phát hành giấy tờ có giá cho
người cư trú của Việt Nam
|
|
1
|
Phát hành giấy tờ có giá loại
xxxx cho người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2B
|
HUY ĐỘNG VỐN NƯỚC NGOÀI
|
|
2B.1
|
Phát hành giấy tờ có giá cho
người không cư trú của Việt Nam
|
|
1
|
Phát hành giấy tờ có giá loại
xxxx cho người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
3. LÃI SUẤT
Ký
hiệu
|
Tên
chỉ tiêu
|
Định
kỳ báo cáo
|
3A
|
LÃI SUẤT ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ
|
|
1
|
Lãi suất tiết kiệm thấp nhất đối
với loại không kỳ hạn bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
2
|
Lãi suất tiết kiệm cao nhất đối
với loại không kỳ hạn bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
3
|
Lãi suất tiết kiệm phổ biến đối
với loại không kỳ hạn bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
4
|
Lãi suất tiết kiệm thấp nhất đối
với kỳ hạn 3 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
5
|
Lãi suất tiết kiệm cao nhất đối
với kỳ hạn 3 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
6
|
Lãi suất tiết kiệm phổ biến đối
với kỳ hạn 3 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
7
|
Lãi suất tiết kiệm thấp nhất đối
với kỳ hạn 6 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
8
|
Lãi suất tiết kiệm cao nhất đối
với kỳ hạn 6 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
9
|
Lãi suất tiết kiệm phổ biến đối
với kỳ hạn 6 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
10
|
Lãi suất tiết kiệm thấp nhất đối
với kỳ hạn 12 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
11
|
Lãi suất tiết kiệm cao nhất đối
với kỳ hạn 12 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
12
|
Lãi suất tiết kiệm phổ biến đối
với kỳ hạn 12 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
13
|
Lãi suất tiết kiệm thấp nhất đối
với kỳ hạn 24 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
14
|
Lãi suất tiết kiệm cao nhất đối
với kỳ hạn 24 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
15
|
Lãi suất tiết kiệm phổ biến đối
với kỳ hạn 24 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
16
|
Lãi suất tiết kiệm thấp nhất kỳ
hạn 60 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
17
|
Lãi suất tiết kiệm cao nhất đối
với kỳ hạn 60 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
18
|
Lãi suất tiết kiệm phổ biến đối
với kỳ hạn 60 tháng bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
19
|
Lãi suất huy động thấp nhất bằng
phát hành giấy tờ có giá loại xxxx bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
20
|
Lãi suất huy động cao nhất bằng
phát hành giấy tờ có giá loại xxxx bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
21
|
Lãi suất huy động phổ biến bằng
phát hành giấy tờ có giá loại xxxx bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
22
|
Lãi suất thấp nhất đối với các
khoản cho vay ngắn hạn bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
23
|
Lãi suất cao nhất đối với các
khoản cho vay ngắn hạn bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
24
|
Lãi suất phổ biến đối với các
khoản cho vay ngắn hạn bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
25
|
Lãi suất thấp nhất đối với các
khoản cho vay trung hạn bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
26
|
Lãi suất cao nhất đối với các
khoản cho vay trung hạn bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
27
|
Lãi suất phổ biến đối với các
khoản cho vay trung hạn bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
28
|
Lãi suất thấp nhất đối với các
khoản cho vay dài hạn bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
29
|
Lãi suất cao nhất đối với các
khoản cho vay dài hạn bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
30
|
Lãi suất phổ biến đối với các
khoản cho vay dài hạn bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
31
|
Lãi suất thấp nhất đối với các
khoản vay vốn ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống
|
3kỳ/tháng
|
32
|
Lãi suất cao nhất đối với các
khoản vay vốn ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống
|
3kỳ/tháng
|
33
|
Lãi suất phổ biến đối với các
khoản vay vốn ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống
|
3kỳ/tháng
|
34
|
Lãi suất thấp nhất đối với các
khoản vay vốn trung hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống
|
3kỳ/tháng
|
35
|
Lãi suất cao nhất đối với các
khoản vay vốn trung hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống
|
3kỳ/tháng
|
36
|
Lãi suất phổ biến đối với các
khoản vay vốn trung hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống
|
3kỳ/tháng
|
37
|
Lãi suất thấp nhất đối với các
khoản vay vốn dài hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống
|
3kỳ/tháng
|
38
|
Lãi suất cao nhất đối với các
khoản vay vốn dài hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống
|
3kỳ/tháng
|
39
|
Lãi suất phổ biến đối với các
khoản vay vốn dài hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống
|
3kỳ/tháng
|
40
|
Lãi suất thấp nhất đối với các
khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
|
3kỳ/tháng
|
41
|
Lãi suất cao nhất đối với các
khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
|
3kỳ/tháng
|
42
|
Lãi suất phổ biến đối với các
khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
|
3kỳ/tháng
|
4. THANH TOÁN VÀ NGÂN QUỸ
Ký
hiệu
|
Tên
chỉ tiêu
|
Định
kỳ báo cáo
|
4A
|
THU, CHI TIỀN MẶT
|
|
1
|
Tổng thu tiền mặt qua quỹ ngân
hàng
|
Tháng
|
2
|
Tổng chi tiền mặt qua quỹ ngân
hàng
|
Tháng
|
4B
|
TÀI KHOẢN THANH TOÁN PHÂN THEO
LOẠI ĐỐI TƯỢNG
|
|
1
|
Số lượng tài khoản tiền gửi thanh
toán của cá nhân
|
Tháng
|
2
|
Số dư tài khoản tiền gửi thanh
toán của cá nhân
|
Tháng
|
3
|
Số lượng tài khoản tiền gửi thanh
toán của các tổ chức
|
Tháng
|
4
|
Số dư tài khoản tiền gửi thanh
toán của các tổ chức
|
Tháng
|
5
|
Số lượng tài khoản tiền gửi thanh
toán của TCCƯDVTT khác
|
Tháng
|
6
|
Số dư tài khoản tiền gửi thanh
toán của TCCƯDVTT khác
|
Tháng
|
4C
|
THANH TOÁN PHÂN LOẠI THEO
PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN VÀ HỆ THỐNG THANH TOÁN
|
|
4C.1
|
THANH TOÁN PHÂN LOẠI THEO
PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN
|
|
1
|
Số lượng giao dịch rút tiền mặt
bằng loại PTTT xxx
|
Tháng
|
2
|
Giá trị giao dịch rút tiền mặt
bằng loại PTTT xxx
|
Tháng
|
3
|
Số lượng giao dịch thanh toán
bằng loại PTTT xxx
|
Tháng
|
4
|
Giá trị giao dịch thanh toán bằng
loại PTTT xxx
|
Tháng
|
5
|
Số lượng giao dịch thanh toán
được xử lý qua chuyển tiền điện tử
|
Tháng
|
6
|
Giá trị giao dịch thanh toán được
xử lý qua chuyển tiền điện tử
|
Tháng
|
7
|
Số lượng giao dịch thanh toán
được xử lý bằng chứng từ
|
Tháng
|
8
|
Giá trị giao dịch thanh toán được
xử lý bằng chứng từ
|
Tháng
|
9
|
Số lượng giao dịch thanh toán
được xử lý qua Internet, mobile, PC kết nối mạng
|
Tháng
|
10
|
Giá trị giao dịch thanh toán được
xử lý qua Internet, mobile, PC kết nối mạng
|
Tháng
|
11
|
Số lượng thẻ ghi nợ nội địa đang
lưu hành
|
Tháng
|
12
|
Số lượng thẻ tín dụng nội địa
đang lưu hành
|
Tháng
|
13
|
Số lượng thẻ nội địa khác đang
lưu hành
|
Tháng
|
14
|
Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế đang
lưu hành
|
Tháng
|
15
|
Số lượng thẻ tín dụng quốc tế
đang lưu hành
|
Tháng
|
16
|
Số lượng thẻ quốc tế khác đang
lưu hành
|
Tháng
|
17
|
Số lượng thẻ nội địa bị giả mạo
|
Tháng
|
18
|
Số lượng thẻ giao dịch bằng thẻ nội
địa giả
|
Tháng
|
19
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ nội
địa giả
|
Tháng
|
20
|
Số lượng thẻ quốc tế bị giả mạo
|
Tháng
|
21
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ quốc
tế giả
|
Tháng
|
22
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ quốc
tế giả
|
Tháng
|
23
|
Số lượng chuyển tiền nội địa đi
qua SWIFT
|
Tháng
|
24
|
Giá trị chuyển tiền nội địa đi
qua SWIFT
|
Tháng
|
25
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đi
qua SWIFT
|
Tháng
|
26
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đi
qua SWIFT
|
Tháng
|
27
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đến
qua SWIFT
|
Tháng
|
28
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đến
qua SWIFT
|
Tháng
|
29
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đi
qua thanh toán biên mậu
|
Tháng
|
30
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đi
qua thanh toán biên mậu
|
Tháng
|
31
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đến
qua thanh toán biên mậu
|
Tháng
|
32
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đến
qua thanh toán biên mậu
|
Tháng
|
33
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đi
bằng phương thức khác
|
Tháng
|
34
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đi
bằng phương thức khác
|
Tháng
|
35
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đến
bằng phương thức khác
|
Tháng
|
36
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đến
bằng phương thức khác
|
Tháng
|
4C.2
|
THANH TOÁN PHÂN THEO HỆ THỐNG
THANH TOÁN
|
|
4C.2.1
|
Thanh toán từng lần qua tài
khoản tiền gửi tại NHNN – Chứng từ giấy
|
|
1
|
Số lượng giao dịch thanh toán qua
từng lần qua TKTG tại NHNN (Chứng từ giấy)
|
Tháng
|
2
|
Giá trị giao dịch thanh toán qua
từng lần qua TKTG tại NHNN (Chứng từ giấy)
|
Tháng
|
4C.2.2
|
Thanh toán nội bộ TCTD
|
|
1
|
Số lượng giao dịch thanh toán nội
bộ
|
Tháng
|
2
|
Giá trị giao dịch thanh toán nội
bộ
|
Tháng
|
4C.2.3
|
Thanh toán qua TCTD khác
|
|
1
|
Số lượng chuyển tiền đi bằng VND
qua TCTD khác
|
Tháng
|
2
|
Giá trị chuyển tiền đi bằng VND
qua TCTD khác
|
Tháng
|
3
|
Số lượng chuyển tiền đi bằng
ngoại tệ qua TCTD khác
|
Tháng
|
4
|
Giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại
tệ qua TCTD khác
|
Tháng
|
4C.2.4
|
Thanh toán điện tử song phương
|
|
1
|
Số lượng chuyển tiền đi bằng VND
qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
2
|
Giá trị chuyển tiền đi bằng VND
qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
3
|
Số lượng chuyển tiền đến bằng VND
qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
4
|
Giá trị chuyển tiền đến bằng VND
qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
5
|
Số lượng chuyển tiền đi bằng
ngoại tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
6
|
Giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại
tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
7
|
Số lượng chuyển tiền đến bằng
ngoại tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
8
|
Giá trị chuyển tiền đến bằng
ngoại tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
4C.2.5
|
Thanh toán thẻ
ATM/POS/EFTPOS/EDC
|
|
1
|
Số lượng máy ATM (máy rút tiền tự
động) đặt tại tỉnh xx
|
Tháng
|
2
|
Số lượng thiết bị đầu cuối,
POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
3
|
Số lượng đơn vị chấp nhận thẻ
|
Tháng
|
4
|
Số lượng giao dịch qua ATM
|
Tháng
|
5
|
Giá trị giao dịch qua ATM
|
Tháng
|
6
|
Số lượng giao dịch rút tiền mặt
qua ATM
|
Tháng
|
7
|
Giá trị giao dịch rút tiền mặt
qua ATM
|
Tháng
|
8
|
Số lượng giao dịch chuyển khoản
qua ATM
|
Tháng
|
9
|
Giá trị giao dịch chuyển khoản
qua ATM
|
Tháng
|
10
|
Số lượng giao dịch qua ATM có tra
soát khiếu nại
|
Tháng
|
11
|
Giá trị giao dịch qua ATM có tra
soát khiếu nại
|
Tháng
|
12
|
Số lượng giao dịch qua
POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
13
|
Giá trị giao dịch qua
POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
14
|
Số lượng giao dịch rút tiền mặt
qua POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
15
|
Giá trị giao dịch rút tiền mặt
qua POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
4D
|
THANH TOÁN QUỐC TẾ
|
|
4D.1
|
Các giao dịch về chuyển tiền
|
|
1
|
Thu chuyển tiền của đại sứ quán,
lãnh sự quán, tổ chức quân sự nước ngoài và tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Chi chuyển tiền của đại sứ quán,
lãnh sự quán, tổ chức quân sự nước ngoài và tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo loại tiền xx
|
Tháng
|
3
|
Thu hội phí theo loại tiền xx
|
Tháng
|
4
|
Chi hội phí theo loại tiền xx
|
Tháng
|
4E
|
NGÂN QUỸ
|
|
4E.1
|
Áp dụng cho các Kho tiền Trung
ương
|
|
1
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT từ các Nhà máy in tiền & tiền mới công bố LT
|
Tháng
|
2
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT do điều chuyển giữa các Kho tiền TW
|
Tháng
|
3
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT từ NHNN chi nhánh tỉnh, TP
|
Tháng
|
4
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT từ Sở Giao dịch NHNN
|
Tháng
|
5
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT được tuyển chọn từ tiền không đủ TCLT
|
Tháng
|
6
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT để điều chuyển giữa các Kho tiền TW
|
Tháng
|
7
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT để giao cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP
|
Tháng
|
8
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT để giao cho Sở Giao dịch NHNN
|
Tháng
|
9
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT do không đủ TCLT (được tuyển chọn từ tiền đủ TCTL)
|
Tháng
|
10
|
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT
|
Ngày
|
4E.2
|
Áp dụng cho NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố
|
|
1
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT từ Quỹ Nghiệp vụ PH
|
Tháng
|
2
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT từ tiền mới công bố lưu hành
|
Tháng
|
3
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT do điều chuyển đến từ NHTƯ
|
Tháng
|
4
|
Nhập Quỹ
DTPH trong kỳ tiền xx đủ TCLT do điều chuyển đến từ tỉnh khác
|
Tháng
|
5
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT do tuyển chọn từ tiền không đủ TCLT
|
Tháng
|
6
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT cho Quỹ Nghiệp vụ PH của NHNN chi nhánh tỉnh, TP
|
Tháng
|
7
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT do điều chuyển đi NHTƯ
|
Tháng
|
8
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT do điều chuyển đi tỉnh khác
|
Tháng
|
9
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT do không đủ TCLT (được tuyển chọn từ tiền đủ TCTL)
|
Tháng
|
10
|
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT
|
Ngày
|
4E.3
|
Áp dụng cho NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố; các Kho tiền Trung ương
|
|
1
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx không đủ TCLT
|
Tháng
|
2
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx không đủ TCLT
|
Tháng
|
3
|
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền
xxx không đủ TCLT
|
Ngày
|
4
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đình chỉ lưu hành
|
Tháng
|
5
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đình chỉ lưu hành
|
Tháng
|
6
|
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền
xxx đình chỉ lưu hành
|
Ngày
|
7
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx bị phá hoại
|
Tháng
|
8
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx bị phá hoại
|
Tháng
|
9
|
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền
xxx bị phá hoại
|
Ngày
|
4E.4
|
Áp dụng cho NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố; Sở giao dịch NHNN
|
|
1
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ
TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ Quỹ DTPH
|
Tháng
|
2
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ
TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ các tổ chức tín dụng trên địa bàn
|
Tháng
|
3
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ
TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ Kho bạc Nhà nước
|
Tháng
|
4
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ
TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ các Nghiệp vụ khác
|
Tháng
|
5
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ
TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ để đổi loại tiền
|
Tháng
|
6
|
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ
TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho Quỹ DTPH
|
Tháng
|
7
|
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ
TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho các tổ chức tín dụng trên địa bàn
|
Tháng
|
8
|
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ
TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho Kho bạc Nhà nước
|
Tháng
|
9
|
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ
TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho các nghiệp vụ khác
|
Tháng
|
10
|
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ
TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH để đổi loại tiền
|
Tháng
|
11
|
Tồn Quỹ Nghiệp vụ PH cuối kỳ loại
tiền xxx đủ TCLT
|
Ngày
|
12
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx không
đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH
|
Tháng
|
13
|
Chi trong kỳ loại tiền xxx không
đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH
|
Tháng
|
14
|
Tồn Quỹ Nghiệp vụ PH cuối kỳ loại
tiền xxx không đủ TCLT
|
Ngày
|
15
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx đình
chỉ lưu hành thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH
|
Tháng
|
16
|
Chi trong kỳ loại tiền xxx đình
chỉ lưu hành thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH
|
Tháng
|
17
|
Tồn Quỹ Nghiệp vụ PH cuối kỳ loại
tiền xxx đình chỉ lưu hành
|
Ngày
|
18
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ từ Quỹ
Nghiệp vụ PH
|
Tháng
|
19
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ cho Quỹ
Nghiệp vụ PH
|
Tháng
|
20
|
Thu từ Ngân hàng TMCP Công thương
VN
|
Tháng
|
21
|
Thu từ Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn VN
|
Tháng
|
22
|
Thu từ Ngân hàng TMCP Ngoại
thương VN
|
Tháng
|
23
|
Thu từ Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển VN
|
Tháng
|
24
|
Thu từ Ngân hàng Chính sách xã
hội
|
Tháng
|
25
|
Thu từ Ngân hàng Phát triển Nhà
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Tháng
|
26
|
Thu từ các TCTD khác
|
Tháng
|
27
|
Thu từ Kho bạc Nhà nước
|
Tháng
|
28
|
Các nguồn thu còn lại
|
Tháng
|
29
|
Chi cho Ngân hàng TMCP Công
thương VN
|
Tháng
|
30
|
Chi cho Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn VN
|
Tháng
|
31
|
Chi cho Ngân hàng TMCP Ngoại
thương VN
|
Tháng
|
32
|
Chi cho Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển VN
|
Tháng
|
33
|
Chi cho Ngân hàng Chính sách xã
hội
|
Tháng
|
34
|
Chi cho Ngân hàng Phát triển Nhà
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Tháng
|
35
|
Chi cho các TCTD khác
|
Tháng
|
36
|
Chi cho Kho bạc Nhà nước
|
Tháng
|
37
|
Các nguồn chi còn lại
|
Tháng
|
4E.5
|
Áp dụng cho NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố; Sở giao dịch NHNN; các Kho tiền Trung ương
|
|
1
|
Doanh số xuất Quỹ Nghiệp vụ phát
hành loại tiền xxx (lũy kế từ đầu tháng)
|
Ngày
|
2
|
Doanh số nhập Quỹ Nghiệp vụ phát
hành loại tiền xxx (lũy kế từ đầu tháng)
|
Ngày
|
3
|
Nhập trong kỳ loại tiền xxx bị
phá hoại xác định được mệnh giá
|
Tháng
|
4
|
Xuất trong kỳ loại tiền xxx bị
phá hoại xác định được mệnh giá
|
Tháng
|
5
|
Tồn quỹ cuối kỳ loại tiền xxx bị
phá hoại xác định được mệnh giá
|
Tháng
|
6
|
Nhập trong kỳ loại tiền xxx giả
từ các TCTD
|
Tháng
|
7
|
Thu giữ trong kỳ loại tiền xxx
giả bởi NHNN chi nhánh tỉnh, TP (không bao gồm tiền giả do TCTD nộp về)
|
Tháng
|
8
|
Xuất trong kỳ (giao nộp về Kho
tiền TƯ) loại tiền xxx giả
|
Tháng
|
9
|
Tồn quỹ cuối kỳ loại tiền xxx giả
|
Tháng
|
10
|
Vần sêri loại tiền xxx giả nhập
trong kỳ (mã của vần sêri là 2 chữ cái đầu tương ứng mỗi loại tiền xxx giả)
|
Tháng
|
4E.6
|
Áp dụng cho các TCTD
|
|
1
|
Nhập trong kỳ loại tiền xxx giả
|
Tháng
|
2
|
Xuất trong kỳ loại tiền xxx giả
|
Tháng
|
3
|
Tồn quỹ cuối kỳ loại tiền xxx giả
|
Tháng
|
4
|
Vần sêri loại tiền xxx giả nhập
trong kỳ (mã của vần sêri – 2 chữ cái đầu tương ứng mỗi loại tiền xxx giả)
|
Tháng
|
5. HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
Ký
hiệu
|
Tên
chỉ tiêu
|
Định
kỳ báo cáo
|
5A
|
ÁP DỤNG CHO CÁC TCTD
|
|
5A.1
|
Mua, bán ngoại tệ
|
|
1
|
Lượng ngoại tệ xx mua giao ngay
từ khách hàng
|
Ngày
|
2
|
Lượng ngoại tệ xx bán giao ngay cho
khách hàng
|
Ngày
|
3
|
Lượng ngoại tệ xx mua kỳ hạn từ
khách hàng
|
Ngày
|
4
|
Lượng ngoại tệ xx bán kỳ hạn cho
khách hàng
|
Ngày
|
5
|
Lượng ngoại tệ xx giao dịch hoán
đổi với khách hàng
|
Ngày
|
6
|
Trạng thái cuối ngày của ngoại tệ
xx
|
Ngày
|
7
|
Tổng trạng thái ngoại tệ âm cuối
ngày
|
Ngày
|
8
|
Tổng trạng thái ngoại tệ dương
cuối ngày
|
Ngày
|
5A.2
|
Chi trả ngoại tệ
|
|
1
|
Tổng số giá trị các loại ngoại tệ
từ nước xxx chuyển về dưới hình thức chuyển tiền một chiều để chi trả cho cá
nhân người cư trú trong nước
|
Tháng
|
2
|
Tổng số giá trị ngoại tệ từ nước
ngoài chuyển về mà TCTD đã chi trả bằng ngoại tệ cho cá nhân người cư trú
trong nước
|
Tháng
|
5A.3
|
Xuất, nhập khẩu ngoại tệ tiền
mặt
|
|
1
|
Tổng số ngoại tệ tiền mặt xuất ra
nước ngoài
|
Tháng
|
2
|
Tổng số ngoại tệ tiền mặt nhập từ
nước ngoài
|
Tháng
|
5A.4
|
Bán, chuyển và xác nhận ngoại
tệ mang ra nước ngoài của cá nhân
|
|
1
|
Tổng doanh số ngoại tệ TCTD
chuyển ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích du học, chữa bệnh, thừa kế,
định cư, trợ cấp, công tác, du lịch, thăm viếng, trả phí và các mục đích được
phép khác
|
Quý
|
2
|
Tổng doanh số ngoại tệ TCTD đã
cấp giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích du học,
chữa bệnh, thừa kế, định cư, trợ cấp, công tác, du lịch, thăm viếng, trả phí
và các mục đích được phép khác
|
Quý
|
5A.5
|
Thanh toán xuất, nhập khẩu với
các nước có chung biên giới
|
|
1
|
Doanh số thanh toán xuất khẩu với
nước có chung biên giới xxx bằng loại tiền xx
|
Quý
|
2
|
Doanh số thanh toán nhập khẩu với
nước có chung biên giới xxx bằng loại tiền xx
|
Quý
|
5A.6
|
Tình hình thu đổi ngoại tệ của
các TCTD được phép
|
|
1
|
Doanh số thu đổi ngoại tệ tiền
mặt của các TCTD trong kỳ
|
Quý
|
5B
|
ÁP DỤNG CHO NHNN CHI NHÁNH
TỈNH, THÀNH PHỐ
|
|
5B.1
|
Chi trả ngoại tệ
|
|
1
|
Số lượng tổ chức kinh tế làm đại
lý chi trả ngoại tệ
|
Quý
|
2
|
Tổng giá trị ngoại tệ do các tổ
chức kinh tế làm đại lý chi trả cho người thụ hưởng
|
Quý
|
5B.2
|
Tình hình thu đổi ngoại tệ của
các đại lý
|
|
1
|
Tổng số đại lý đổi ngoại tệ
|
Quý
|
2
|
Doanh số bán ngoại tệ của các đại
lý cho TCTD ủy nhiệm
|
Quý
|
5C
|
VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
|
|
5C.1
|
Vay, trả nợ nước ngoài ngắn
hạn
|
|
1
|
Tổng giá trị rút vốn vay nước
ngoài ngắn hạn theo loại hình vay xx trong tháng báo cáo
|
Tháng
|
2
|
Tổng số trả nợ vay nước ngoài
ngắn hạn theo loại hình vay xx trong tháng báo cáo
|
Tháng
|
3
|
Tổng số nợ nước ngoài ngắn hạn
quá hạn phát sinh tăng theo loại hình vay xx trong tháng báo cáo
|
Tháng
|
4
|
Tổng số dư vay nợ nước ngoài ngắn
hạn theo loại hình vay xx tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
|
Tháng
|
5
|
Tổng số dư nợ vay nước ngoài ngắn
hạn quá hạn theo loại hình vay xx tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo
cáo
|
Tháng
|
5C.2
|
Vay, trả nợ nước ngoài trung
và dài hạn không thông qua nghiệp vụ thanh toán quốc tế
|
|
1
|
Tổng số rút vốn vay nước ngoài
trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx trong
tháng báo cáo
|
Tháng
|
2
|
Tổng số rút vốn vay nước ngoài
trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx lũy kế
đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
|
Tháng
|
3
|
Tổng số trả nợ gốc nước ngoài
trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx trong
tháng báo cáo
|
Tháng
|
4
|
Tổng số trả nợ gốc nước ngoài
trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx lũy kế
đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
|
Tháng
|
5
|
Tổng số trả nợ lãi và phí vay
nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài
xx trong tháng báo cáo
|
Tháng
|
6
|
Tổng số dư vay nước ngoài trung
và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nợ nước ngoài xx tại thời
điểm cuối tháng báo cáo
|
Tháng
|
7
|
Tổng số dư vay nước ngoài trung
và dài hạn quá hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx tại
thời điểm cuối tháng báo cáo
|
Tháng
|
5C.3
|
Vay, trả nợ nước ngoài trung
và dài hạn thông qua nghiệp vụ thanh toán quốc tế
|
|
1
|
Tổng số rút vốn vay nước ngoài
trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx thực
hiện thông qua nghiệp vụ mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm của TCTD phát
sinh trong tháng báo cáo
|
Tháng
|
2
|
Tổng số rút vốn vay nước ngoài
trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx thông
qua các nghiệp vụ thanh toán quốc tế khác của TCTD phát sinh trong tháng báo
cáo
|
Tháng
|
3
|
Tổng số trả nợ nước ngoài trung
và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx thông qua
nghiệp vụ mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm của TCTD phát sinh trong tháng
báo cáo
|
Tháng
|
4
|
Tổng số trả nợ nước ngoài trung
và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx thông qua các
nghiệp vụ thanh toán quốc tế khác phát sinh trong tháng báo cáo
|
Tháng
|
5
|
Tổng số dư vay nước ngoài trung
và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nợ nước ngoài xx thông qua
nghiệp vụ mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm của TCTD tại thời điểm cuối
tháng báo cáo
|
Tháng
|
6
|
Tổng số dư vay nước ngoài trung
và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nợ nước ngoài xx thông qua
các nghiệp vụ thanh toán quốc tế khác của TCTD tại thời điểm cuối tháng báo
cáo
|
Tháng
|
7
|
Kế hoạch thanh toán nợ nước ngoài
trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx thực
hiện thông qua nghiệp vụ mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm của TCTD trong
tháng tiếp theo.
|
Tháng
|
5D
|
ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
|
|
5D.1
|
Đầu tư gián tiếp của nước
ngoài vào Việt Nam
|
|
1
|
Thu từ bán ngoại tệ cho TCTD được
phép
|
Tháng
|
2
|
Thu từ tiền lương, thưởng và các
khoản thu nhập hợp pháp
|
Tháng
|
3
|
Thu từ việc chuyển nhượng vốn
góp, cổ phần, bán chứng khoán
|
Tháng
|
4
|
Các khoản thu khác phát sinh từ
hoạt động đầu tư gián tiếp
|
Tháng
|
5
|
Chi góp vốn, mua cổ phần, mua
chứng khoán và các khoản chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp
tại Việt Nam
|
Tháng
|
6
|
Chi mua ngoại tệ tại TCTD được
phép để chuyển ra nước ngoài
|
Tháng
|
7
|
Tổng số dư của các tài khoản vốn
đầu tư gián tiếp của tổ chức, cá nhân đầu tư nước ngoài là người không cư trú
|
Tháng
|
5D.2
|
Đầu tư gián tiếp của Việt Nam ra nước ngoài
|
|
1
|
Tổng số ngoại tệ của tổ chức, cá
nhân chuyển ra nước ngoài để đầu tư gián tiếp
|
Tháng
|
2
|
Tổng số ngoại tệ của tổ chức, cá
nhân chuyển về nước từ hoạt động đầu tư gián tiếp
|
Tháng
|
5E
|
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
|
|
5E.1
|
Đầu tư trực tiếp của nước
ngoài vào Việt Nam
|
|
1
|
Thu tiền góp vốn điều lệ, vốn
thực hiện đầu tư trực tiếp
|
Tháng
|
2
|
Thu ngoại tệ từ tài khoản tiền
gửi ngoại tệ
|
Tháng
|
3
|
Các khoản thu hợp pháp khác liên
quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp
|
Tháng
|
4
|
Chi ngoại tệ chuyển vào tài khoản
tiền gửi ngoại tệ
|
Tháng
|
5
|
Chi chuyển vốn đầu tư của nhà đầu
tư nước ngoài ra khỏi Việt Nam
|
Tháng
|
6
|
Chi chuyển lợi nhuận và các khoản
chi hợp pháp khác ra khỏi Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài
|
Tháng
|
7
|
Tổng số dư của tài khoản vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
|
Tháng
|
5E.2
|
Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài
|
|
1
|
Tổng số ngoại tệ của tổ chức, cá
nhân chuyển vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài xxx để thực hiện dự án đầu tư
vào ngành kinh tế xxxx dưới hình thức đầu tư trực tiếp xx
|
Tháng
|
2
|
Tổng số ngoại tệ của tổ chức, cá
nhân chuyển vốn đầu tư trực tiếp, vốn tái đầu tư về nước
|
Tháng
|
3
|
Tổng số ngoại tệ của tổ chức, cá
nhân chuyển lợi nhuận, thu nhập hợp pháp từ hoạt động đầu tư trực tiếp về
nước
|
Tháng
|
4
|
Tổng số dư của các tài khoản vốn
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của tổ chức, cá nhân
|
Tháng
|
5G
|
MUA, BÁN CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ THU NHẬP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN
|
|
5G.1
|
Mua chứng khoán của nhà đầu tư
nước ngoài
|
|
1
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
tổ chức chi mua cổ phiếu
|
Tháng
|
2
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
cá nhân chi mua cổ phiếu
|
Tháng
|
3
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
tổ chức chi mua trái phiếu
|
Tháng
|
4
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
cá nhân chi mua trái phiếu
|
Tháng
|
5
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
tổ chức chi mua chứng chỉ quỹ
|
Tháng
|
6
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
cá nhân chi mua chứng chỉ quỹ
|
Tháng
|
7
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
tổ chức chi mua các loại chứng khoán khác
|
Tháng
|
8
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
cá nhân chi mua các loại chứng khoán khác
|
Tháng
|
5G.2
|
Bán chứng khoán của nhà đầu tư
nước ngoài
|
|
1
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
tổ chức thu từ bán cổ phiếu
|
Tháng
|
2
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
cá nhân thu từ bán cổ phiếu
|
Tháng
|
3
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
tổ chức thu từ bán trái phiếu
|
Tháng
|
4
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
cá nhân thu từ bán trái phiếu
|
Tháng
|
5
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
tổ chức thu từ bán chứng chỉ quỹ
|
Tháng
|
6
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
cá nhân thu từ bán chứng chỉ quỹ
|
Tháng
|
7
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
tổ chức thu từ bán các loại chứng khoán khác
|
Tháng
|
8
|
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là
cá nhân thu từ bán các loại chứng khoán khác
|
Tháng
|
5G.3
|
Thu nhập của nhà đầu tư nước
ngoài trên thị trường chứng khoán
|
|
1
|
Cổ tức, lợi tức của nhà đầu tư
nước ngoài được hưởng bằng tiền
|
6
tháng
|
2
|
Cổ tức, lợi tức của nhà đầu tư
nước ngoài được hưởng bằng chứng khoán
|
6
tháng
|
6. GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN
Ký
hiệu
|
Tên
chỉ tiêu
|
Định
kỳ báo cáo
|
6A
|
ÁP DỤNG CHO CÁC TCTD
|
|
1
|
Tên đơn vị xxxx mà TCTD góp vốn
mua cổ phần
|
Quý
|
2
|
Địa chỉ của đơn vị xxxx mà TCTD
góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
3
|
Mã số thuế của đơn vị xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
4
|
Số tiền mà TCTD góp vốn mua cổ
phần đối với đơn vị xxxx
|
Quý
|
5
|
Vốn điều lệ của đơn vị xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
6
|
Số cổ tức, lãi mà TCTD nhận được
từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ
phần)
|
Quý
|
7
|
Tên của TCTD xxx mà TCTD góp vốn
mua cổ phần
|
Quý
|
8
|
Địa chỉ của TCTD xxx mà TCTD góp
vốn mua cổ phần
|
Quý
|
9
|
Mã số thuế của TCTD xxx mà TCTD
góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
10
|
Số tiền góp vốn mua cổ phần với
TCTD xxx
|
Quý
|
11
|
Vốn điều lệ của TCTD xxx mà TCTD
góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
12
|
Số cổ tức, lãi mà TCTD nhận được
từ việc góp vốn mua cổ phần của TCTD xxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần)
|
Quý
|
6B
|
ÁP DỤNG CHO TCTD CỔ PHẦN
|
|
1
|
Tên cổ đông nước ngoài thứ xx
|
Quý
|
2
|
Giá trị vốn cổ phần của cổ đông
nước ngoài xx
|
Quý
|
3
|
Tổng số cổ phiếu của cổ đông nước
ngoài thứ xx
|
Quý
|
4
|
Tên của cổ đông trong nước là cá
nhân lớn thứ xx
|
Quý
|
5
|
Địa chỉ của cổ đông trong nước là
cá nhân lớn thứ xx của TCTD
|
Quý
|
6
|
Giá trị vốn cổ phần của cổ đông
trong nước là cá nhân lớn thứ xx
|
Quý
|
7
|
Tổng số cổ phiếu của cổ đông
trong nước là cá nhân lớn thứ xx
|
Quý
|
8
|
Tên của cổ đông là cá nhân và
những người liên quan trong một gia đình lớn thứ xx của TCTD
|
Quý
|
9
|
Tên của cổ
đông là cá nhân và những người liên quan trong một gia đình lớn thứ xx của
TCTD
|
Quý
|
10
|
Giá trị vốn cổ phần của cổ đông
là cá nhân và những người liên quan trong một gia đình lớn thứ xx của TCTD
|
Quý
|
11
|
Tổng số cổ phiếu cổ phần của cổ
đông là cá nhân và những người liên quan trong một gia đình lớn thứ xx của
TCTD
|
Quý
|
12
|
Tên của cổ đông trong nước là
doanh nghiệp lớn thứ xx của TCTD
|
Quý
|
13
|
Địa chỉ của cổ đông trong nước là
doanh nghiệp lớn thứ xx của TCTD
|
Quý
|
14
|
Mã số thuế của cổ đông trong nước
là doanh nghiệp lớn thứ xx của TCTD
|
Quý
|
15
|
Giá trị vốn cổ phần của cổ đông
trong nước là doanh nghiệp lớn thứ xx của TCTD
|
Quý
|
16
|
Tổng số cổ phiếu, cổ phần của cổ
đông trong nước là doanh nghiệp lớn thứ xx
|
Quý
|
6C
|
ÁP DỤNG CHO QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN CƠ SỞ
|
|
1
|
Số lượng thành viên là pháp nhân
tại QTDND cơ sở
|
Quý
|
2
|
Tổng số vốn góp tại QTDND cơ sở
của tất cả các thành viên là pháp nhân
|
Quý
|
3
|
Tổng số thành viên là thể nhân
tại QTDND cơ sở
|
Quý
|
4
|
Tổng số vốn góp tại QTDND cơ sở
của tất cả các thành viên là thể nhân
|
Quý
|
5
|
Vốn góp lớn nhất của thành viên
là pháp nhân
|
Quý
|
6
|
Vốn góp lớn nhất của thành viên
là thể nhân
|
Quý
|
7
|
Tổng vốn góp của thành viên sở
hữu trên 10% vốn điều lệ QTDND cơ sở
|
Quý
|
7. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Ký
hiệu
|
Tên
chỉ tiêu
|
Định
kỳ báo cáo
|
7A
|
ÁP DỤNG CHO CÁC TCTD (TRỪ QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ)
|
|
7A.1
|
Quan hệ tín dụng, gửi tiền
giữa các TCTD
|
|
1
|
Doanh số cho vay đối với TCTD xxx
thời hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx
|
Ngày
|
2
|
Doanh số gửi tiền tại TCTD xxx
thời hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx
|
Ngày
|
3
|
Lãi suất cho vay đối với TCTD xxx
thời hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx
|
Ngày
|
4
|
Lãi suất gửi tiền tại TCTD xxx
thời hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx
|
Ngày
|
5
|
Dư nợ cho vay đối với TCTD xxx
bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
6
|
Số dư tiền gửi tại TCTD xxx bằng
loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
7
|
Dư nợ cho TCTD xxx vay bằng loại
tiền xx quá hạn
|
3kỳ/tháng
|
8
|
Số dư tiền
gửi tại TCTD xxx bằng loại tiền xx
|
3kỳ/tháng
|
7A.2
|
Mua lại giấy tờ có giá giữa
các TCTD
|
|
1
|
Giá trị giấy tờ có giá loại xxxx
theo loại tiền xx mua hẳn từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx
|
Tháng
|
2
|
Thời hạn mua hẳn giấy tờ có giá
loại xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx
|
Tháng
|
3
|
Lãi suất mua hẳn giấy tờ có giá
loại xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx
|
Tháng
|
4
|
Giá trị giấy tờ có giá loại xxxx
theo loại tiền xx mua có kỳ hạn từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx
|
Tháng
|
5
|
Thời hạn mua có kỳ hạn giấy tờ có
giá loại xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx
|
Tháng
|
6
|
Lãi suất mua có kỳ hạn giấy tờ có
giá loại xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx
|
Tháng
|
7
|
Tổng giá trị giấy tờ có giá loại
xxxx theo loại tiền xx đang nắm giữ
|
Tháng
|
7A.3
|
Bán nợ của các TCTD
|
|
1
|
Tên của đơn vị mua khoản nợ xxx
do TCTD bán
|
Quý
|
2
|
Tên khách hàng vay vốn của khoản
nợ xxx do TCTD bán
|
Quý
|
3
|
Giá trị khoản nợ xxx do TCTD bán
|
Quý
|
4
|
Trạng thái khoản nợ xxx do TCTD
bán
|
Quý
|
5
|
Lãi suất của khoản nợ xxx do TCTD
bán
|
Quý
|
6
|
Thời hạn cho vay của khoản nợ xxx
do TCTD bán
|
Quý
|
7
|
Thời hạn còn lại của khoản nợ xxx
do TCTD bán
|
Quý
|
8
|
Giá cả khoản nợ xxx do TCTD bán
|
Quý
|
9
|
Biện pháp bảo đảm đối với khoản
nợ xxx do TCTD bán
|
Quý
|
7A.4
|
Mua nợ của các TCTD
|
|
1
|
Tên của đơn vị bán khoản nợ xxx
do TCTD mua
|
Quý
|
2
|
Tên khách hàng vay vốn của khoản
nợ xxx do TCTD mua
|
Quý
|
3
|
Giá trị khoản nợ xxx do TCTD mua
|
Quý
|
4
|
Trạng thái khoản nợ xxx do TCTD
mua
|
Quý
|
5
|
Lãi suất của khoản nợ xxx do TCTD
mua
|
Quý
|
6
|
Thời hạn cho vay của khoản nợ xxx
do TCTD mua
|
Quý
|
7
|
Thời hạn còn lại của khoản nợ xxx
do TCTD mua
|
Quý
|
8
|
Giá cả khoản nợ xxx do TCTD mua
|
Quý
|
9
|
Biện pháp bảo đảm đối với khoản
nợ xxx do TCTD mua
|
Quý
|
7B
|
ÁP DỤNG CHO NHNN CHI NHÁNH
TỈNH, THÀNH PHỐ VÀ SỞ GIAO DỊCH NHNN
|
|
1
|
Số dư tiền gửi của TCTD xxx bằng
loại tiền xx
|
Ngày
|
2
|
Số dư tiền gửi của Kho bạc Nhà
nước bằng loại tiền xx
|
Ngày
|
3
|
Dư nợ cho TCTD vay tái cấp vốn
|
Ngày
|
4
|
Dư nợ cho vay hỗn hợp đặc biệt
đối với TCTD
|
Ngày
|
5
|
Dư nợ cho TCTD vay theo các mục
tiêu chỉ định của Chính phủ
|
Ngày
|
6
|
Dư nợ cho TCTD xxx vay qua đêm
tại NHNN
|
Ngày
|
7
|
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN
mua của TCTD xxx
|
Ngày
|
8
|
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN
mua của KBNN
|
Ngày
|
9
|
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN
mua của tổ chức quốc tế
|
Ngày
|
10
|
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN
bán cho TCTD xxx
|
Ngày
|
11
|
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN
bán cho KBNN
|
Ngày
|
12
|
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN
bán cho tổ chức quốc tế
|
Ngày
|
13
|
Số lượng loại ngoại tệ xx TCTD
xxx bán cho TCTD xxx trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
|
Ngày
|
14
|
Số lượng mua lãi ngoại tệ xx ròng
|
Ngày
|
7C
|
TIỀN GỬI CỦA CÁC TỔ CHỨC KHÔNG
PHẢI LÀ TCTD HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
|
|
1
|
Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ
chức không phải là TCTD bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức
không phải là TCTD bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
3
|
Tiền gửi không kỳ hạn của các
công ty chứng khoán bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
4
|
Tiền gửi có kỳ hạn của các công
ty chứng khoán bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
7D
|
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
KHÔNG PHẢI LÀ TCTD HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng đối với các tổ
chức không phải là TCTD trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn đối với
các tổ chức không phải là TCTD trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
8. GIÁM SÁT, BẢO ĐẢM AN TOÀN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TCTD
Ký
hiệu
|
Tên
chỉ tiêu
|
Định
kỳ báo cáo
|
8A
|
ÁP DỤNG CHO CÁC TCTD
|
|
8A.1
|
Các chỉ tiêu liên quan đến tỷ
lệ an toàn vốn tối thiểu
|
|
1
|
Vốn cấp 1
|
Tháng
|
2
|
Vốn cấp 2
|
Tháng
|
3
|
Các khoản phải trừ khi tính vốn
tự có
|
Tháng
|
4
|
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng
0%
|
Tháng
|
5
|
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng
20%
|
Tháng
|
6
|
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng
50%
|
Tháng
|
7
|
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng
100%
|
Tháng
|
8
|
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng
150%
|
Tháng
|
9
|
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng
250%
|
Tháng
|
10
|
Tổng giá trị tài sản “Có” tương
ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro
|
Tháng
|
11
|
Vốn cấp 1 hợp nhất
|
Quý
|
12
|
Vốn cấp 2 hợp nhất
|
Quý
|
13
|
Các khoản phải trừ khi tính vốn
tự có hợp nhất
|
Quý
|
14
|
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng
0% hợp nhất
|
Quý
|
15
|
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng
20% hợp nhất
|
Quý
|
16
|
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng
50% hợp nhất
|
Quý
|
17
|
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng
100% hợp nhất
|
Quý
|
18
|
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng
150% hợp nhất
|
Quý
|
19
|
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng
250% hợp nhất
|
Quý
|
20
|
Tổng giá trị tài sản “Có” tương
ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro hợp nhất
|
Quý
|
8A.2
|
Các chỉ tiêu liên quan đến tỷ
lệ khả năng chi trả
|
|
1
|
Tổng tài sản “Có” thanh toán ngay
|
Ngày
|
2
|
Tổng Nợ phải trả
|
Ngày
|
3
|
Tài sản “Có” đến hạn thanh toán
trong 7 ngày tiếp theo kể từ ngày hôm sau bằng loại tiền xx
|
Ngày
|
4
|
Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán
trong 7 ngày tiếp theo kể từ ngày hôm sau bằng loại tiền xx
|
Ngày
|
5
|
Tài sản “Có” đến hạn thanh toán
từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 30
|
Ngày
|
6
|
Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán
từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 30
|
Ngày
|
7
|
Tài sản “Có” đến hạn thanh toán
từ ngày thứ 30 đến ngày thứ 180
|
Ngày
|
8
|
Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán
từ ngày thứ 30 đến ngày thứ 180
|
Ngày
|
9
|
Tài sản “Có” đến hạn thanh toán
từ ngày thứ 180 đến ngày thứ 360
|
Ngày
|
10
|
Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán
từ ngày thứ 180 đến ngày thứ 360
|
Ngày
|
11
|
Tài sản “Có” đến hạn thanh toán
trên 360 ngày
|
Ngày
|
12
|
Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán
trên 360 ngày
|
Ngày
|
8A.3
|
Các chỉ tiêu liên quan đến tỷ
lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động
|
|
1
|
Dư nợ cấp tín dụng từ nguồn vốn
huy động
|
Tháng
|
2
|
Tổng nguồn vốn huy động
|
Tháng
|
8A.4
|
Các chỉ tiêu xác định tỷ lệ
nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn
|
|
1
|
Tổng nguồn vốn ngắn hạn được sử
dụng để cho vay trung hạn và dài hạn
|
Tháng
|
2
|
Tổng nguồn vốn trung hạn, dài hạn
được sử dụng để cho vay trung và dài hạn
|
Tháng
|
3
|
Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài
hạn
|
Tháng
|
8A.5
|
Các chỉ tiêu về trích lập và
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
|
|
1
|
Dự phòng cụ thể phải trích theo
quy định của kỳ báo cáo
|
Quý
|
2
|
Dự phòng cụ thể phải trích của nợ
nhóm 2
|
Quý
|
3
|
Dự phòng cụ thể phải trích của nợ
nhóm 3
|
Quý
|
4
|
Dự phòng cụ thể phải trích của nợ
nhóm 4
|
Quý
|
5
|
Dự phòng cụ thể phải trích của nợ
nhóm 5
|
Quý
|
6
|
Số dư dự phòng cụ thể đã có đến
cuối ngày của ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
|
Quý
|
7
|
Số tiền dự phòng cụ thể đã sử
dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo
|
Quý
|
8
|
Dự phòng chung phải trích theo
quy định
|
Quý
|
9
|
Số dư dự phòng chung đã có đến
cuối ngày của ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
|
Quý
|
10
|
Số tiền dự phòng chung sử dụng để
xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo
|
Quý
|
11
|
Số tiền trích lập dự phòng chung
trong kỳ báo cáo
|
Quý
|
8A.6
|
Tình hình mở L/C trả chậm
|
|
1
|
Số dư đầu kỳ cam kết thanh toán
L/C theo loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Số tiền TCTD cam kết thanh toán
L/C theo loại tiền xx phát sinh tăng trong kỳ
|
Tháng
|
3
|
Số tiền TCTD cam kết thanh toán
L/C theo loại tiền xx phát sinh giảm trong kỳ
|
Tháng
|
4
|
Cam kết thanh toán L/C đã quá hạn
theo loại tiền xx mà TCTD chưa thanh toán cho nước ngoài
|
Tháng
|
5
|
Số dư cuối kỳ cam kết thanh toán
L/C theo loại tiền xx mà TCTD đã thanh toán thay khách hàng
|
Tháng
|
6
|
Số dư cuối kỳ cam kết thanh toán
L/C theo loại tiền xx mà TCTD đã thanh toán thay khách hàng nhưng đã chuyển
sang nợ quá hạn
|
Tháng
|
7
|
Số dư cuối kỳ cam kết thanh toán
L/C theo loại tiền xx bảo đảm bằng giá trị lô hàng nhập
|
Tháng
|
8
|
Số dư cuối kỳ cam kết thanh toán
L/C theo loại tiền xx không có bảo đảm
|
Tháng
|
9
|
Số tiền đã loại khỏi tài khoản
ngoại bảng của tất cả những khách hàng có nợ đã dùng quỹ dự phòng rủi ro để
xử lý đã quá thời gian theo dõi
|
Quý
|
8A.7
|
Tín dụng cho các đối tượng
được quy định theo điều 127 Luật các TCTD
|
|
1
|
Tên của khách hàng thứ xxxx là
đối tượng được quy định theo điều 127 Luật các TCTD được TCTD cấp tín dụng
|
Tháng
|
2
|
Địa chỉ của khách hàng thứ xxxx
là đối tượng được quy định theo điều 127 Luật các TCTD được TCTD cấp tín dụng
|
Tháng
|
3
|
Mối quan hệ của khách hàng thứ
xxxx là đối tượng được quy định theo điều 127 Luật các TCTD đối với TCTD mà
khách hàng này đang được TCTD cấp tín dụng
|
Tháng
|
4
|
Dư nợ cấp tín dụng của TCTD đối
với khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo điều 127 Luật các
TCTD.
|
Tháng
|
8A.8
|
Xử lý tài sản bảo đảm
|
|
1
|
Tên khách hàng thứ xxxx có tài
sản bảo đảm được xử lý
|
Quý
|
2
|
Địa chỉ khách hàng thứ xxxx có
tài sản bảo đảm được xử lý
|
Quý
|
3
|
Nợ gốc của khách hàng thứ xxxx
tại thời điểm TCTD nhận tài sản bảo đảm
|
Quý
|
4
|
Lãi chưa thu từ khách hàng thứ xxxx
đến thời điểm nhận tài sản bảo đảm
|
Quý
|
5
|
Giá trị tài sản của khách hàng
thứ xxxx ghi trong biên bản nhận tài sản bảo đảm
|
Quý
|
6
|
Giá trị tài sản của khách hàng
thứ xxxx đã được TCTD bán
|
Quý
|
7
|
Giá trị tài sản của khách hàng
thứ xxxx đang quản lý chờ bán
|
Quý
|
8
|
Giá trị tài sản của khách hàng
thứ xxxx dùng để sử dụng cho TCTD
|
Quý
|
9
|
Số tiền thu được từ việc xử lý
tài sản bảo đảm của khách hàng thứ xxxx được hạch toán thu nợ gốc
|
Quý
|
10
|
Số tiền thu được từ việc xử lý
tài sản bảo đảm của khách hàng thứ xxxx được hạch toán thu lãi
|
Quý
|
8B
|
ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHO THUÊ
TÀI CHÍNH
|
|
1
|
Tên khách hàng thứ xxxx có dư nợ
thuê tài chính từ 1 tỷ VND trở lên
|
Quý
|
2
|
Địa chỉ khách hàng thứ xxxx có dư
nợ thuê tài chính từ 1 tỷ VND trở lên
|
Quý
|
3
|
Dư nợ cho thuê tài chính của
khách hàng thứ xxxx từ 1 tỷ VND trở lên
|
Quý
|
8C
|
ÁP DỤNG CHO CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
|
|
1
|
Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn
và tiền gửi tiết kiệm bằng VND của cá nhân Việt Nam không có quan hệ tín dụng
|
Tháng
|
2
|
Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn
bằng VND của pháp nhân là các tổ chức Việt Nam không có quan hệ tín dụng
|
Tháng
|
3
|
Tên khách hàng thứ xxxx có dư nợ
tín dụng so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở
lên
|
Tháng
|
4
|
Địa chỉ khách hàng thứ xxxx có dư
nợ tín dụng so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15%
trở lên
|
Tháng
|
5
|
Dư nợ tín dụng của khách hàng thứ
xxxx so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên
|
Tháng
|
6
|
Giá trị tài sản bảo đảm cho khoản
vay của khách hàng thứ xxxx bằng loại tiền xx có dư nợ so với vốn tự có của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên
|
Tháng
|
7
|
Tổng số khách hàng vay vốn tại
chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Tháng
|
8
|
Tên khách hàng thứ xxxx được chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết bảo lãnh có số dư bảo lãnh so với vốn tự
có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên
|
Tháng
|
9
|
Địa chỉ khách hàng thứ xxxx được
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết bảo lãnh có số dư bảo lãnh so với vốn
tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên
|
Tháng
|
10
|
Số dư cam
kết bảo lãnh của khách hàng thứ xx có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên
|
Tháng
|
11
|
Giá trị tài sản bảo đảm cho số dư
cam kết bảo lãnh bằng loại tiền xx của khách hàng thứ xxxx có số dư bảo lãnh
so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên
|
Tháng
|
12
|
Tổng số khách hàng được cam kết
bảo lãnh của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Tháng
|
8D
|
ÁP DỤNG CHO NGÂN HÀNG LIÊN DOANH,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
|
|
1
|
Tiền vay TCTD ở nước ngoài ngắn
hạn
|
Tháng
|
2
|
Tiền vay TCTD ở nước ngoài trung
và dài hạn
|
Tháng
|
3
|
Tiền gửi của TCTD ở nước ngoài có
kỳ hạn đến 12 tháng
|
Tháng
|
4
|
Tiền gửi của TCTD ở nước ngoài có
kỳ hạn trên 12 tháng
|
Tháng
|
5
|
Vốn điều lệ sử dụng để mua tài
sản cố định
|
Tháng
|
6
|
Tiền gửi ra nước ngoài có kỳ hạn
đến 12 tháng
|
Tháng
|
7
|
Tiền gửi ra nước ngoài có kỳ hạn
trên 12 tháng
|
Tháng
|
8E
|
ÁP DỤNG CHO QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN TRUNG ƯƠNG
|
|
1
|
Số thành viên vay vốn QTDND trung
ương
|
Tháng
|
2
|
Số thành viên tham gia QTDND
trung ương
|
Quý
|
3
|
Số thành viên ra khỏi QTDND trung
ương
|
Quý
|
4
|
Tổng số cán bộ, nhân viên làm
việc tại QTDND trung ương
|
Năm
|
8G
|
ÁP DỤNG CHO QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN CƠ SỞ
|
|
1
|
Số thành viên tham gia QTDND cơ
sở
|
Tháng
|
2
|
Số thành viên ra khỏi QTDND cơ sở
|
Tháng
|
3
|
Số lượt thành viên vay vốn QTDND
cơ sở
|
Tháng
|
4
|
Số thành viên đang vay vốn QTDND
cơ sở
|
Tháng
|
5
|
Dư nợ cho vay đối với các hộ
nghèo không phải là thành viên của QTDND cơ sở
|
Tháng
|
6
|
Tổng số cán bộ, nhân viên làm
việc tại QTDND cơ sở
|
Năm
|
8H
|
Cho vay và tiền gửi của các
khách hàng lớn nhất
|
|
1
|
Tổng dư nợ cho vay của 10 khách
hàng vay vốn lớn nhất
|
Tháng
|
2
|
Tổng số dư tiền gửi của 20 khách
hàng lớn nhất
|
Tháng
|
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN ĐƠN VỊ BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010)
Phụ lục này hướng dẫn đơn vị báo
cáo đối với từng nhóm chỉ tiêu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục 1 Thông tư
này. Các đơn vị báo cáo được phân thành 2 nhóm gồm các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước và các tổ chức tín dụng, cụ thể như sau:
I. Các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước:
Ký
hiệu chỉ tiêu
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
Sở
giao dịch Ngân hàng Nhà nước
|
Kho
tiền trung ương
|
1A
|
X
|
|
|
1B
|
X
|
|
|
1C.2
|
X
|
|
|
1E
|
X
|
|
|
1I
|
X
|
|
|
2A.1
|
X
|
|
|
3A
|
X
|
|
|
4A
|
X
|
|
|
4C.2.1
|
√
|
√
|
|
4E.1
|
|
|
√
|
4E.2
|
√
|
|
|
4E.3
|
√
|
|
√
|
4E.4
|
√
|
√
|
|
4E.5
|
√
|
√
|
√
|
4E.6
|
X
|
|
|
5B
|
Tổng
hợp số liệu phản ánh hoạt động của các tổ chức kinh tế trên địa bàn, gửi báo
cáo cho NHNN qua Cục Công nghệ tin học.
|
|
|
7B
|
√
|
√
|
|
8A.3
|
X
|
|
|
8A.4
|
X
|
|
|
8A.6
|
X
|
|
|
8A.7
|
X
|
|
|
8G
|
X
|
|
|
8H
|
X
|
|
|
Ghi chú:
- Ký hiệu √: Các đơn vị phải báo
cáo số liệu hoạt động của đơn vị mình.
- Ký hiệu X: NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố tổng hợp số liệu phản ánh hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
trên địa bàn, gửi báo cáo cho NHNN qua Cục Công nghệ tin học.
- Ký hiệu bôi đen: Các đơn vị không
phải báo cáo.
PHỤ LỤC 3
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đơn vị tính: Đơn vị tính
áp dụng đối với các chỉ tiêu báo cáo được ghi cụ thể trong Phần 3 “Hướng dẫn
lập các chỉ tiêu thống kê” của Phụ lục này.
2. Tỷ giá áp dụng để lập báo
cáo:
a. Tỷ giá giữa VND và USD: TCTD áp
dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố tại ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo.
b. Tỷ giá giữa VND và các ngoại tệ
khác: TCTD áp dụng tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
c. Tỷ giá giữa USD và các ngoại tệ
khác: TCTD áp dụng tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày
làm việc cuối cùng của báo cáo.
3. Nguyên tắc làm tròn số:
a. Đối với số liệu báo cáo được quy
định đơn vị tính là Triệu VND: Đơn vị báo cáo được làm tròn lên 1 triệu VND nếu
giá trị hàng thập phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500
nghìn VND, nếu giá trị hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 nghìn VND thì
coi như bằng 0.
b. Đối với số liệu báo cáo được quy
định đơn vị tính là Tỷ VND: Đơn vị báo cáo được làm tròn lên 1 tỷ VND nếu giá
trị hàng thập phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 triệu
VND, nếu giá trị hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 triệu VND thì coi như
bằng 0.
c. Đối với số liệu báo cáo được quy
định đơn vị tính là Nghìn USD: Đơn vị báo cáo được làm tròn số nếu giá trị hàng
thập phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 USD, nếu giá
trị hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 USD thì coi như bằng 0.
d. Đối với số liệu báo cáo được quy
định đơn vị tính là Triệu USD: Đơn vị báo cáo được làm tròn số nếu giá trị hàng
thập phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 nghìn USD, nếu
giá trị hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 nghìn USD thì coi như bằng 0.
Phần 2.
GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ
Một số từ ngữ nêu trong hệ thống
chỉ tiêu gốc tại Phụ lục 1 được hiểu như sau:
I. MỘT SỐ TỪ NGỮ CHUNG
1. Tín dụng ngắn hạn là các
khoản cấp tín dụng có thời hạn đến 12 tháng.
2. Tín dụng trung hạn là các
khoản cấp tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
3. Tín dụng dài hạn là các
khoản cấp tín dụng có thời hạn từ trên 60 tháng.
4. Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để cá nhân, tổ chức sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín
dụng khác.
5. Dư nợ tín dụng là toàn bộ
số dư tại một thời điểm cụ thể của các khoản cấp tín dụng của TCTD cho cá nhân,
tổ chức dưới hình thức sau đây:
a. Cho vay;
b. Chiết khấu, tái chiết khấu các
công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá trị khác;
c. Cho thuê tài chính;
d. Bao thanh toán;
đ. Các khoản trả thay cá nhân, tổ
chức trong trường hợp cá nhân, tổ chức được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa
vụ của mình khi đến hạn thanh toán;
e. Các nghiệp vụ cấp tín dụng khác
được NHNN chấp thuận.
6. Doanh số cấp tín dụng/thu nợ
tín dụng là tổng giá trị các khoản cấp tín dụng/thu nợ tín dụng thực tế
phát sinh trong một thời kỳ dưới các hình thức sau đây:
a. Cho vay;
b. Chiết khấu, tái chiết khấu các
công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;
c. Cho thuê tài chính;
d. Bao thanh toán;
đ. Các khoản trả thay cá nhân, tổ
chức trong trường hợp cá nhân, tổ chức được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa
vụ của mình khi đến hạn thanh toán;
e. Các nghiệp vụ cấp tín dụng khác
được NHNN chấp thuận.
7. Dư nợ xấu bao gồm toàn bộ
dư nợ tín dụng thuộc nhóm nợ 3, nhóm nợ 4, nhóm nợ 5 được phân loại theo quy
định hiện hành của Thống đốc NHNN.
8. Cho thuê tài chính là
hoạt động tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính
giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê.
9. Người cư trú và Người không
cư trú của Việt Nam được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 8 Thông tư này.
10. Giá trị giấy tờ có giá
phản ánh mệnh giá của giấy tờ có giá được TCTD mua hoặc bán lại.
11. Ngân hàng thương mại cổ phần
Nhà nước gồm các ngân hàng thương mại cổ phần có trên 50% vốn điều lệ thuộc
sở hữu Nhà nước.
12. Các tổ chức không phải là
TCTD được hiểu là các tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật
Việt Nam không phải là tổ chức tín dụng thực hiện một hoặc một số hoạt động sau
đây: Nhận tiền gửi; cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển
nhượng và các giấy tờ có giá khác, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và
các hình thức cấp tín dụng khác; đầu tư; kinh doanh ngoại hối; cung ứng các
dịch vụ thanh toán; môi giới và cung cấp dịch vụ bảo hiểm; môi giới và kinh
doanh chứng khoán; bao gồm:
a. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
b. Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
c. Công ty Dịch vụ tiết kiệm bưu
điện;
d. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
đ. Doanh nghiệp bảo hiểm;
e. Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa;
g. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán (thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, chuyển tiền kiều hối, …);
h. Công ty chuyên cho vay tiêu dùng
trả góp, cho vay tiêu dùng, mua nhà trả góp;
i. Công ty chuyên thực hiện nghiệp
vụ bao thanh toán;
k. Công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
l. Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
m. Các tổ chức khác.
II. CÁC TỪ NGỮ GẮN VỚI MÃ SỐ
THỐNG KÊ ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC THỐNG KÊ NGÂN HÀNG QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC 5
1. Loại hình tổ chức và cá nhân
xx: được hiểu là các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và
cá nhân, các đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể, hiệp hội và các loại
hình tổ chức khác ghi theo mã loại hình tổ chức và cá nhân (được ký hiệu bằng 2
chữ số). Phân tổ loại hình tổ chức và cá nhân được hướng dẫn cụ thể tại bảng 2
Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
2. Ngành kinh tế xxx: được
hiểu là ngành kinh tế ghi theo mã ngành kinh tế (được ký hiệu bằng 4 chữ số)
quy định cụ thể tại bảng 1 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
3. Loại hình TCTD xx: được
hiểu là loại hình TCTD ghi theo mã loại hình TCTD (được ký hiệu bằng 2 chữ số) quy
định cụ thể tại bảng 3 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
4. Loại tài sản xx: được
hiểu là loại tài sản cho thuê tài chính ghi theo mã loại hình tài sản cho thuê
tài chính (được ký hiệu bằng 2 chữ số) quy định cụ thể tại bảng 4 Phụ lục 5 kèm
theo Thông tư này.
5. Loại phương tiện thanh toán
(PTTT) xxx: được hiểu là loại phương tiện được sử dụng trong giao dịch
thanh toán ghi theo mã phương tiện thanh toán (được ký hiệu bằng 3 chữ số) quy
định cụ thể tại bảng 5 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
6. Giấy tờ có giá loại xxxx:
được hiểu là các loại giấy tờ có giá do các tổ chức phát hành trên thị trường
tiền tệ (như Kho bạc Nhà nước, NHNN, TCTD, …) ghi theo mã các loại giấy tờ có
giá (được ký hiệu bằng 4 chữ số) quy định cụ thể tại bảng 6 Phụ lục 5 kèm theo
Thông tư này.
7. Loại tiền xxx đủ tiêu chuẩn
lưu thông: được hiểu là loại tiền Việt Nam đang lưu hành trong lưu thông
ghi theo mã số loại đồng tiền Việt Nam đang lưu hành (được ký hiệu bằng 3 chữ
số) quy định cụ thể tại bảng 7 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
8. Loại tiền xxx đình chỉ lưu
hành: được hiểu là loại tiền Việt Nam bằng giấy cotton, polymer, kim loại
không còn giá trị khi Ngân hàng Nhà nước đã công bố thu hồi và rút khỏi lưu
thông ghi theo mã loại tiền đồng Việt Nam đình chỉ lưu hành (ký hiệu bằng 3 chữ
số) quy định cụ thể tại bảng 8 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
9. Loại tiền xxx giả: được
hiểu là loại tiền được làm giống như loại tiền của Việt Nam nhưng không do Ngân hàng Nhà nước in, đúc, phát hành. Loại tiền này được ghi theo mã
loại tiền đồng Việt Nam đang lưu hành.
10. Loại tiền xxx nghi giả chờ
xử lý: được hiểu là loại tiền chưa xác định là tiền thật hay tiền giả và
đang tạm thu giữ để các đơn vị có chức năng giám định, kiểm tra và có kết luận
cuối cùng. Loại tiền này được ghi theo mã loại tiền đồng Việt Nam đang lưu hành.
11. Loại tiền xxx bị phá hoại:
được hiểu là loại tiền Việt Nam bị làm thay đổi, sửa chữa hoặc cắt dán khác đi
so với đồng tiền nguyên bản …Loại tiền này được ghi theo mã loại tiền đồng Việt
Nam đang lưu hành.
12. Loại tiền xxx không đủ tiêu
chuẩn lưu thông: được hiểu là loại tiền Việt Nam bằng giấy cotton, polymer,
kim loại đang lưu hành nhưng đã bị rách nát, hư hỏng hoặc biến dạng ghi theo mã
loại tiền đồng Việt Nam đang lưu hành.
13. Loại tiền xx: được hiểu
là loại đồng tiền các nước ghi theo mã đồng tiền các nước (được ký hiệu bằng 2
chữ số) quy định cụ thể tại bảng 9 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
14. Loại hình vay xx: được
hiểu là loại hình vay nợ nước ngoài ghi theo mã loại hình vay nợ nước ngoài
(được ký hiệu bằng 2 chữ số) quy định cụ thể tại bảng 12 Phụ lục 5 kèm theo
Thông tư này.
15. Đối tượng vay nợ nước ngoài
xx: được hiểu là đối tượng vay nợ nước ngoài ghi theo mã loại doanh nghiệp
(được ký hiệu bằng 2 chữ số) quy định cụ thể tại bảng 13 Phụ lục 5 kèm theo
Thông tư này.
16. Nước có chung biên giới xxx:
được hiểu là các quốc gia có chung biên giới đường bộ với Việt Nam gồm Trung Quốc, Lào, Cam Pu Chia ghi theo mã quốc gia (được ký hiệu bằng 3 chữ số) quy
định cụ thể tại bảng 11 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
17. Loại ngoại tệ xx: được
hiểu là loại đồng tiền các nước ghi theo mã đồng tiền các nước (được ký hiệu
bằng 2 chữ số) quy định cụ thể tại bảng 9 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này nhưng
không bao gồm đồng tiền của Việt Nam (VND).
Phần 3.
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
1. Nhóm chỉ tiêu 1 “Tín dụng”
Các chỉ
tiêu thuộc nhóm này (trừ nhóm chỉ tiêu 1G) chỉ phản ánh dư nợ tín dụng của TCTD
đối với các cá nhân, tổ chức là Người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế
phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục
vụ hộ gia đình. Dư nợ tín dụng thuộc nhóm này không bao gồm dư nợ tín dụng của
TCTD đối với các tổ chức không phải là TCTD quy định tại khoản 12 Phần 2 Phụ
lục này (khoản này được báo cáo tại nhóm chỉ tiêu 7C) và các TCTD khác.
v
Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi ra VND, USD quy đổi ra VND, vàng và
các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng
tiền quy đổi được quy định tại Bảng 9, Bảng 10 Phụ lục 5 Thông tư này.
v
Đơn vị tính: Triệu VND.
Các chỉ tiêu 1A “Phân loại dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế”:
Việc phân loại tín dụng theo ngành
kinh tế được căn cứ vào mục đích sử dụng khoản vay của khách hàng vay vốn.
- Các chỉ tiêu 1A.1 “Dư nợ tín
dụng”:
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số dư
các khoản cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn của TCTD đối với tổ chức và cá
nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành
kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các
tài khoản cấp tín dụng ngắn hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy định
tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số dư
các khoản nợ xấu ngắn, trung và dài hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy
định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các
khoản nợ xấu ngắn hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy định tại Bảng
1 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Các chỉ tiêu 1A.2 “Dư nợ tín
dụng có đảm bảo bằng tài sản”: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng có đảm
bảo bằng tài sản của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1
Phụ lục 5 Thông tư này, bao gồm cả các khoản cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài
sản hình thành trong tương lai.
Trong trường hợp phát sinh cho vay
cả tín chấp và có bảo đảm bằng tài sản đối với một khách hàng (hoặc nhiều tài
sản đảm bảo cho một hạn mức) thì việc phân loại sẽ căn cứ vào hình thức bảo đảm
tiền vay chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng tài sản đảm bảo để đưa vào chỉ tiêu
báo cáo phù hợp. Đối với trường hợp một tài sản đảm bảo cho nhiều khách hàng
vay thì phân loại theo tài sản đảm bảo như bình thường.
Ví dụ: Một khách hàng phát
sinh khoản vay là 100 tỷ đồng tại ngân hàng A. Đảm bảo cho khoản vay trên bao
gồm: bằng tín chấp là 40 tỷ đồng và bằng tài sản đảm bảo là 60 tỷ đồng. Trong
trường hợp này, ngân hàng A thống kê 100 tỷ đồng dư nợ của khách hàng A vào dư
nợ có bảo đảm bằng tài sản vì tỷ trọng có bảo đảm bằng tài sản chiếm 60%, cao
hơn so với bảo đảm bằng tín chấp (không có bảo đảm bằng tài sản).
- Các chỉ tiêu 1A.3 “Dư nợ tín
dụng có khả năng mất vốn – Nhóm 5”: Thống kê dư nợ tín dụng thuộc nợ nhóm 5
của TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Nội dung nợ nhóm 5
được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về phân loại nợ. Các chỉ tiêu
thuộc nhóm này phân theo từng mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5
Thông tư này.
Các chỉ tiêu 1B “Phân loại dư nợ tín dụng theo loại hình tổ chức và cá nhân”:
- Các chỉ tiêu 1B.1 “Dư nợ tín
dụng”:
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số dư
các khoản cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn của TCTD đối với tổ chức và cá
nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại
hình tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí
phân loại tín dụng theo loại hình tổ chức được căn cứ vào loại hình tổ chức
tương ứng của khách hàng vay vốn.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các
khoản cấp tín dụng ngắn hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá
nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín dụng
theo loại hình tổ chức được căn cứ vào loại hình tổ chức tương ứng của khách
hàng vay vốn.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số dư
các khoản nợ xấu ngắn, trung và dài hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức
và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín
dụng theo loại hình tổ chức được căn cứ vào loại hình tổ chức tương ứng của
khách hàng vay vốn.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các
khoản nợ xấu ngắn hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân
quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín dụng theo
loại hình tổ chức được căn cứ vào loại hình tổ chức tương ứng của khách hàng
vay vốn.
- Các chỉ tiêu 1B.2 “Dư nợ tín
dụng có bảo đảm bằng tài sản”: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng có đảm
bảo bằng tài sản của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân quy
định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này, bao gồm cả các khoản cấp tín dụng có
bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai.
Trong trường hợp phát sinh cho vay
cả tín chấp và có bảo đảm bằng tài sản đối với một khách hàng (hoặc nhiều tài
sản đảm bảo cho một hạn mức) thì việc phân loại sẽ căn cứ vào hình thức bảo đảm
tiền vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản đảm bảo để đưa vào chỉ tiêu
báo cáo phù hợp. Đối với trường hợp một tài sản đảm bảo cho nhiều khách hàng
vay thì phân loại theo tài sản đảm bảo như bình thường.
Ví dụ: Một khách hàng phát
sinh khoản vay là 100 tỷ đồng tại ngân hàng A. Đảm bảo cho khoản vay trên bao
gồm: bằng tín chấp là 40 tỷ đồng và bằng tài sản đảm bảo là 60 tỷ đồng. Trong
trường hợp này, ngân hàng A thống kê 100 tỷ đồng dư nợ của khách hàng A vào dư
nợ có bảo đảm bằng tài sản vì tỷ trọng có bảo đảm bằng tài sản chiếm 60%, cao
hơn so với bảo đảm bằng tín chấp (không có bảo đảm bằng tài sản).
- Các chỉ tiêu 1B.3 “Dư nợ tín
dụng có khả năng mất vốn – Nhóm 5”: Thống kê dư nợ tín dụng thuộc nợ nhóm 5
của TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Nội dung nợ nhóm 5
được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về phân loại nợ. Các chỉ tiêu
thuộc nhóm này phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng
2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín dụng theo loại hình tổ chức và
cá nhân được căn cứ vào loại hình tổ chức, cá nhân tương ứng của khách hàng vay
vốn.
Các chỉ tiêu 1C “Phân loại dư nợ tín dụng theo các tiêu chí khác”:
- Các chỉ tiêu 1C.1 “Cho vay để
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và trả nợ nước ngoài trước hạn”:
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư các
khoản cho vay của TCTD cho các nhà đầu tư là tổ chức và cá nhân phân theo từng
loại tiền để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo quy định
của Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các
khoản cho vay bằng ngoại tệ của TCTD cho các nhà đầu tư là tổ chức và cá nhân
để thực hiện trả nợ nước ngoài trước hạn theo quy định tại Quyết định số
09/2008/QĐ-NHNN ngày 10/4/2008.
- Các chỉ tiêu 1C.2 “Dư nợ tín
dụng theo phương thức bảo đảm”
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư các
khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên vay tại cuối ngày làm việc cuối
cùng của tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các
khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng tài sản
khác của bên vay, gồm: máy móc, thiết bị …(không bao gồm các khoản cấp tín dụng
có bảo đảm bằng tài sản đã thống kê tại chỉ tiêu 1 của nhóm này).
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư các
khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên bảo lãnh tại cuối ngày làm việc
cuối cùng của tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các
khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng tài sản
khác của bên bảo lãnh, gồm: máy móc, thiết bị … (không bao gồm các khoản cấp
tín dụng có bảo đảm bằng tài sản đã thống kê tại chỉ tiêu 3 của nhóm này).
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư các
khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành từ vốn vay tại cuối ngày làm
việc cuối cùng của tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư các
khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng tài sản
khác hình thành từ vốn vay tại cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư các
khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng cầm cố
giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm, số dư tài khoản tiền gửi, vàng, kim loại quý, đá
quý tại cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo. Giấy tờ có giá bao gồm
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu kho bạc nhà nước và các giấy tờ có giá khác
theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/3/2008 và các văn bản
pháp lý khác có liên quan.
+ Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư các
khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân không bảo đảm bằng tài
sản tại cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Đối với trường hợp cấp tín dụng theo
hạn mức tín dụng và được đảm bảo bằng danh mục tài sản bảo đảm, thì các TCTD
xác định giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở nội dung thỏa thuận về các tài sản
bảo đảm cho từng khoản cấp tín dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch
bảo đảm, được ghi cụ thể trong hợp đồng bảo đảm và hợp đồng cấp tín dụng cụ thể
trong hạn mức tín dụng (hoặc giấy nhận nợ từng lần); trường hợp tài sản bảo đảm
chung cho nghĩa vụ trả nợ của tổng dư nợ cấp tín dụng theo hạn mức tín dụng thì
có thể xác định giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở tỷ trọng của khoản tín dụng
đó so với tổng hạn mức tín dụng:
Ví dụ 1: Một khách hàng có
hạn mức tín dụng là 1 tỷ đồng, được bảo đảm bằng danh mục tài sản có giá trị
1,5 tỷ đồng, gồm quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là 0,75 tỷ đồng,
tài sản khác (máy móc, thiết bị …) với giá trị 0,5 tỷ đồng và tài sản hình
thành từ vốn vay là 0,25 tỷ đồng. Thực tế dư nợ vay của khách hàng đến cuối
ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo là 0,5 tỷ đồng. TCTD và khách hàng
vay có thỏa thuận về tài sản bảo đảm đối với khoản vay thứ nhất có dư nợ 0,3 tỷ
đồng được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, khoản vay
thứ hai có dư nợ là 0,1 tỷ được bảo đảm bằng tài sản khác, khoản vay thứ ba có
dư nợ là 0,1 tỷ đồng được bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Theo đó,
TCTD xác định giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở nội dung thỏa thuận về các tài
sản bảo đảm cho từng khoản cấp tín dụng như sau:
Ø
Thống kê báo cáo vào chỉ tiêu dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất là 0,3 tỷ;
Ø
Thống kê báo cáo dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản khác là 0,1 tỷ
đồng;
Ø
Thống kê báo cáo dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn
vay là 0,1 tỷ đồng.
Ví dụ 2: Một khách hàng có
hạn mức tín dụng là 1 tỷ đồng, được bảo đảm bằng danh mục tài sản có giá trị
1,5 tỷ đồng, gồm quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là 1 tỷ đồng,
tài sản khác (máy móc, thiết bị …) là 0,5 tỷ đồng. Thực tế dư nợ vay của khách
hàng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo là 1 tỷ đồng; TCTD và
khách hàng vay thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm là tổng giá trị tài sản bảo đảm
1,5 tỷ đồng được bảo đảm chung cho nghĩa vụ trả nợ của tổng số dư nợ thực tế
trong hạn mức tín dụng. Theo đó, TCTD có thể xác định giá trị tài sản bảo đảm
trên cơ sở tỷ trọng của khoản tín dụng đó so với tổng hạn mức tín dụng như sau:
Ø
Thống kê báo cáo chỉ tiêu dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất là 0,667 tỷ đồng = 1 tỷ đồng x 1 tỷ đồng/1,5 tỷ
đồng;
Ø
Thống kê báo cáo vào chỉ tiêu dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản khác
là 0,333 tỷ đồng = 1 tỷ đồng x 0,5 tỷ đồng/1,5 tỷ đồng.
Các chỉ tiêu 1D “Cho thuê tài chính”:
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư các
khoản cho thuê tài chính của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại hình tài sản cho thuê tài
chính quy định tại Bảng 4 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số tiền đã
đầu tư vào tài sản cho thuê tài chính của TCTD tính đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo phân loại theo từng mã loại hình tài sản cho thuê tài chính
quy định tại Bảng 4 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số tiền đã
đầu tư vào tài sản cho thuê tài chính của TCTD tính đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo phân loại theo từng mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1
Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số tiền đã
đầu tư vào tài sản cho thuê tài chính của TCTD tính đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức quy định tại Bảng 1 Phụ
lục 5 Thông tư này.
Các chỉ tiêu 1E “Dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa”:
Thống kê số dư các khoản cấp tín
dụng của TCTD cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo từng loại tiền tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Tiêu chí để phân loại doanh nghiệp nhỏ
và vừa được quy định như sau:
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định
số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển Doanh
nghiệp nhỏ và vừa, Doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Thông tư này là cơ sở
kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, có quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối
kế toán của doanh nghiệp) như sau:
Quy
mô
Khu vực
|
Tổng
nguồn vốn
|
I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
Từ
100 tỷ đồng trở xuống
|
II. Công nghiệp và xây dựng
|
Từ
100 tỷ đồng trở xuống
|
III. Thương mại và dịch vụ
|
Từ
50 tỷ đồng trở xuống
|
Phân tổ các ngành kinh tế cấp 1
theo 3 khu vực kinh tế nêu tại bảng trên được hướng dẫn tại Phụ lục 7 Thông tư
này.
• Các chỉ tiêu 1G “Bảo lãnh”:
Thống kê các khoản bảo lãnh trong
nước và nước ngoài của TCTD trong kỳ báo cáo (không bao gồm các cam kết phát
hành theo hình thức tín dụng chứng từ). Các loại hình bảo lãnh được hiểu theo
quy định tại Điều 5, Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số
26/2006/QĐ-NHNN ngày 26/06/2006 của Thống đốc NHNN và các văn bản pháp lý khác
có liên quan.
+ Các chỉ tiêu 1 đến 6: Thống kê số
tiền TCTD thực hiện cấp bảo lãnh và xác nhận bảo lãnh trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư xác
nhận bảo lãnh cho TCTD khác tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 8: Thống kê số tiền TCTD
thực hiện trả thay cho TCTD được xác nhận bảo lãnh trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 9: Thống kê số dư trả
thay xác nhận bảo lãnh cho TCTD khác tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ
báo cáo.
+ Chỉ tiêu 10: Thống kê số tiền
TCTD thực hiện cấp bảo lãnh cho tổ chức và cá nhân phân theo từng mã loại hình
tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 11: Thống kê số dư bảo
lãnh cho tổ chức và cá nhân khác phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân
quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này tại cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 12: Thống kê số dư trả
thay bảo lãnh cho tổ chức và cá nhân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân quy
định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ
báo cáo.
• Các chỉ tiêu 1H “Tổng dư nợ
tín dụng (Nhóm chỉ tiêu kiểm tra)”:
v
Các chỉ tiêu này được áp dụng để đối chiếu, kiểm tra chất lượng báo cáo nhóm chỉ
tiêu 1A.1, 1B.1.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số dư
nợ tín dụng ngắn, trung và dài hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân phân
theo từng loại tiền tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Số liệu tổng
dư nợ tín dụng của chỉ tiêu này theo từng loại tiền phải bằng số liệu tổng dư
nợ tín dụng theo từng loại tiền của tất cả các ngành kinh tế, loại hình tổ chức
và cá nhân.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số dư
nợ tín dụng ngắn hạn của TCTD cho tổ chức và cá nhân phân theo từng loại tiền tại
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Số liệu tổng dư nợ tín dụng của chỉ
tiêu này theo từng loại tiền phải bằng số liệu tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn theo
từng loại tiền của tất cả các ngành kinh tế, loại hình tổ chức và cá nhân.
2. Nhóm chỉ tiêu 2 “Huy động vốn”
v
Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi ra VND, USD quy đổi ra VND, vàng và
các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng
tiền quy đổi được quy định tại Bảng 9, Bảng 10 Phụ lục 5 Thông tư này.
v
Đơn vị tính: Triệu VND.
• Các chỉ tiêu 2A “Huy động vốn
trong nước”:
Các chỉ
tiêu thuộc nhóm này phản ánh tình hình huy động vốn của TCTD từ Người cư trú
của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu
vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình dưới hình thức: nhận tiền
gửi (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại
tiền gửi khác), phát hành các loại giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu). Số dư huy động vốn thuộc nhóm này không bao gồm
số dư huy động vốn của TCTD từ các tổ chức không phải là TCTD quy định tại
khoản 12 Phần 2 Phụ lục này (khoản này được báo cáo tại nhóm chỉ tiêu 7D), NHNN
và các TCTD khác.
- Các chỉ tiêu 2A.1 “Tiền gửi
của cá nhân và tổ chức là Người cư trú của Việt Nam”:
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư các
khoản tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân là Người cư trú của Việt Nam tại TCTD
tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, bao gồm tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi ATM và các loại tiền gửi không kỳ
hạn khác.
+ Chỉ tiêu từ 2 đến 6: Thống kê số
dư các khoản tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân là Người cư trú của Việt Nam tại
TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, bao gồm cả các khoản tiền
gửi có kỳ hạn của cá nhân bằng VND được đảm bảo theo giá vàng, theo giá trị
ngoại tệ.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư các
khoản tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức là Người cư trú của Việt Nam tại TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Các chỉ tiêu từ 8 đến 12: Thống
kê số dư các khoản tiền gửi theo từng loại kỳ hạn của tổ chức là Người cư trú
của Việt Nam tại TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, bao gồm
cả các khoản tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức bằng VND được đảm bảo theo giá
vàng, theo giá trị ngoại tệ.
- Các chỉ tiêu 2A.2 “Phát hành
giấy tờ có giá cho Người cư trú của Việt Nam”: Thống kê số dư phát hành
giấy tờ có giá của TCTD cho các cá nhân, tổ chức là Người cư trú của Việt Nam
mua tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại giấy
tờ có giá quy định tại Bảng 6 Phụ lục 5 Thông tư này.
• Các chỉ tiêu 2B “Huy động vốn
nước ngoài”:
v
Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phản ánh tình hình huy động vốn của TCTD từ Người
không cư trú của Việt Nam dưới hình thức phát hành các loại giấy tờ có giá
(chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu).
- Các chỉ tiêu 2B.1 “Phát hành
giấy tờ có giá cho người không cư trú của Việt Nam”: Thống kê số dư phát
hành giấy tờ có giá của TCTD cho các cá nhân, tổ chức là Người không cư trú của
Việt Nam mua tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng mã loại
giấy tờ có giá quy định tại Bảng 6 Phụ lục 5 Thông tư này.
3. Nhóm chỉ tiêu 3 “Lãi suất”
v
Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phản ánh lãi suất huy động vốn và lãi suất cho vay
của TCTD đối với tổ chức và cá nhân.
v
Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, USD. Mã đồng tiền các nước được quy định tại
Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này.
v
Đơn vị tính: Phần trăm (%) năm.
• Các chỉ tiêu 3A “Lãi suất đối
với nền kinh tế”:
Thống kê lãi suất của các khoản
tiền gửi và cho vay, mà TCTD niêm yết để huy động vốn và cho vay đối với các tổ
chức và cá nhân áp dụng trong kỳ báo cáo và được xác định (quy đổi) thống nhất
theo mức lãi suất trả sau. Nếu trong kỳ báo cáo, TCTD áp dụng nhiều mức lãi
suất huy động/hoặc cho vay khác nhau đối với cùng một loại kỳ hạn huy động hoặc
thời hạn cho vay, thì TCTD xác định mức lãi suất huy động/hoặc cho vay phổ biến
là mức lãi suất được TCTD niêm yết nhiều nhất trong kỳ báo cáo.
+ Các chỉ tiêu từ 1 đến 18: Thống
kê mức lãi suất tiết kiệm thấp nhất, cao nhất và phổ biến đối với từng loại kỳ
hạn và từng loại tiền của TCTD trong kỳ báo cáo.
+ Các chỉ tiêu từ 19 đến 21: Thống
kê mức lãi suất huy động thấp nhất, cao nhất và phổ biến bằng phát hành giấy tờ
có giá của TCTD đối với tổ chức và cá nhân phân theo từng mã loại giấy tờ có
giá quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này trong kỳ báo cáo.
+ Các chỉ tiêu từ 22 đến 30: Thống
kê mức lãi suất cho vay thấp nhất, cao nhất và phổ biến của TCTD đối với tổ
chức và cá nhân để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong kỳ báo cáo.
+ Các chỉ tiêu 31 đến 39: Thống kê
mức lãi suất cho vay thấp nhất, cao nhất và phổ biến của TCTD đối với cá nhân
để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống trong kỳ báo cáo.
+ Các chỉ tiêu 40 đến 42: Thống kê
mức lãi suất cho vay thấp nhất, cao nhất và phổ biến của TCTD đối với các tổ
chức và cá nhân thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng trong kỳ
báo cáo.
* Ghi chú:
Ø
Các chỉ tiêu báo cáo thuộc nhóm này thay thế yêu cầu báo cáo của NHNN tại
Quyết định số 17/2008/QĐ-NHNN ngày 16/05/2008.
Ø
Khi báo cáo không ghi dấu (%) bên cạnh.
4. Nhóm chỉ tiêu 4 “Thanh toán
và ngân quỹ”
Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phản
ánh tình hình thực hiện các dịch vụ thanh toán và hoạt động ngân quỹ của các
đơn vị.
• Các chỉ tiêu 4A “Thu, chi tiền
mặt”:
Đơn vị tính:
Triệu VND.
+ Đối với TCTD: Thống kê tổng số
thu, chi tiền mặt bằng VND qua quỹ ngân hàng tại cuối ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo. Không thống kê vào chỉ tiêu này các khoản thu, chi giữa NHNN
với TCTD, giữa các TCTD trong cùng hệ thống và giữa các TCTD khác hệ thống.
+ Đối với NHNN: Thống kê tổng số
thu, chi tiền mặt qua quỹ ngân hàng bằng VND và thu, chi tiền mặt qua quỹ của
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
• Các chỉ tiêu 4B “Tài khoản
thanh toán phân theo loại đối tượng”:
v
Thống kê tình hình mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại các TCTD được phép cung
ứng dịch vụ thanh toán.
v
Đơn vị tính: Triệu VND.
+ Các chỉ tiêu 1, 3, 5: Thống kê số
lượng tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam còn hoạt động của cá
nhân, tổ chức và tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác tại TCTD tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Các chỉ tiêu 2, 4, 6: Thống kê số
dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam còn hoạt động của cá nhân,
tổ chức và tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác tại TCTD tại cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
• Các chỉ tiêu 4C “Thanh toán
phân theo loại phương tiện thanh toán và hệ thống thanh toán”:
v
Thống kê tình hình thanh toán của NHNN, TCTD phân theo các loại phương tiện
thanh toán (PTTT) và phân theo các hệ thống thanh toán (HTTT).
v
Để tránh trùng lặp, chỉ thống kê số lượng và giá trị giao dịch thanh toán tại
TCTD (hoặc chi nhánh TCTD) trả tiền hoặc giữ tài khoản của khách hàng trả tiền.
v
Các khoản chuyển vốn của bản thân các TCTD cũng được thống kê vào các chỉ tiêu
(các Lệnh chuyển Có được coi như Lệnh chi: các Lệnh chuyển Nợ được coi như Nhờ
thu). Tuy nhiên, các khoản chuyển vốn để quyết toán các giao dịch thanh toán
liên chi nhánh hoặc liên ngân hàng của khách hàng phải được loại khỏi thống kê
(bởi đã được thống kê một lần ở phần giao dịch của khách hàng).
v
Giao dịch thanh toán nội địa được hiểu là các giao dịch thanh
toán bằng đồng nội tệ và ngoại tệ (nếu bằng ngoại tệ thì chuyển đổi theo tỷ giá
trung bình bán-mua hiện hành của TCTD), được khởi tạo, xử lý và kết thúc trên
lãnh thổ Việt Nam (bất kể người tham gia là người Việt Nam hay nước ngoài),
ngoại trừ trường hợp liên quan đến tài khoản mở tại nước ngoài (như trường hợp
đại lý thanh toán thẻ quốc tế cho nước ngoài) hoặc có doanh nghiệp chế xuất
tham gia.
v
Giao dịch thanh toán quốc tế được hiểu là giao dịch được khởi tạo,
hoặc được thực hiện hoặc được kết thúc ở nước ngoài, hoặc có liên quan đến tài
khoản mở tại nước ngoài, hoặc có doanh nghiệp chế xuất tham gia.
v
Chuyển tiền nội địa gửi đi qua SWIFT được hiểu là lệnh chuyển tiền
được đơn vị báo cáo gửi qua SWIFT đến một chủ thể trong nước khác.
v
Thanh toán qua Internet hay Mobile, PC kết nối mạng được hiểu là sử
dụng Internet hay Mobile, PC có kết nối mạng như phương tiện nhập lệnh thanh
toán vào hệ thống thanh toán để thực hiện việc thanh toán.
v
Đơn vị: Triệu VND. Các loại ngoại tệ được quy đổi ra VND.
- Các chỉ tiêu 4C.1 “Thanh toán
phân theo các loại PTTT”
+ Các chỉ tiêu 1,2: Thống kê số
lượng và giá trị giao dịch rút tiền mặt từ các tài khoản của khách hàng mở tại
các TCTD được phép cung ứng dịch vụ thanh toán phát sinh trong kỳ báo cáo theo
từng mã PTTT (Séc, Thẻ, PTTT khác dùng để rút tiền mặt) quy định tại Bảng 5 Phụ
lục 5 Thông tư này. Chỉ tiêu này không bao gồm lượng tiền mặt do các TCTD rút
ra từ tài khoản tiền gửi tại NHNN.
+ Các chỉ tiêu 3, 4: Thống kê số
lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo
theo từng mã phương tiện thanh toán (Séc, Thẻ, Lệnh chi, Nhờ thu và PTTT khác
dùng để thanh toán) quy định tại Bảng 5 Phụ lục 5 Thông tư này. Một giao dịch
thanh toán trong phần thống kê này được hiểu là quá trình thực hiện nghĩa vụ
trả tiền từ người đưa ra yêu cầu thanh toán cho tới người cuối cùng nhận được
khoản thanh toán đó thông qua một TCTD được phép cung ứng dịch vụ thanh toán.
Vì vậy, thống kê về “giao dịch thanh toán” không bao gồm các khoản gửi, rút tiền
từ tài khoản bằng séc, thẻ hoặc chuyển tiền mà người gửi và người nhận là một
(như các séc du lịch rút tiền mặt hoặc séc chuyển tiền), đồng thời không bao
gồm các khoản thanh toán giữa TCTD và khách hàng (như các khoản cho vay, trả nợ
tiền vay, trả lãi hoặc phí …).
+ Các chỉ tiêu từ 5 đến 10: Thống
kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo
cáo chia theo phương thức xử lý lệnh thanh toán, nhằm phản ánh trình độ phát
triển và hiện đại hóa thanh toán trong các TCTD:
Ø
Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa
được xử lý trong hệ thống thanh toán nội bộ TCTD hoặc giữa TCTD này với TCTD
khác thông qua mạng điện tử, cho dù thực hiện bằng Séc, Lệnh chi, Nhờ thu hoặc
Thẻ.
Ø
Chỉ tiêu 7, 8: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa
được lập và chuyển từ TCTD này đến TCTD khác bằng chứng từ giấy, chủ yếu dành
cho các Séc, Lệnh chi và Nhờ thu.
Ø
Chỉ tiêu 9, 10: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa
sử dụng mạng Internet (nếu có), Mobile (nếu có), PC kết nối mạng (nếu có) để
truyền chỉ định thanh toán đến TCTD thực hiện.
* Ghi chú:
Tổng số lượng các giao dịch thanh
toán phân theo phương thức xử lý tại chỉ tiêu 5, 7, 9 phải bằng (=) Tổng số
lượng các giao dịch thanh toán bằng các loại PTTT tại chỉ tiêu 3.
Tổng giá trị các giao dịch thanh
toán phân theo phương thức xử lý tại chỉ tiêu 6, 8, 10 phải bằng (=) Tổng giá
trị các giao dịch thanh toán bằng các loại PTTT tại chỉ tiêu 4.
+ Các chỉ tiêu từ 11 đến 16: Thống
kê số lượng thẻ do TCTD trong nước phát hành và đang lưu hành tại ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo, phân theo loại thẻ; thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ
khác.
+ Chỉ tiêu 17, 18, 19: Phản ánh số
lượng thẻ nội địa do TCTD phát hành bị giả mạo đã phát hiện; số lượng giao dịch
và giá trị các giao dịch được thực hiện bằng thẻ giả thẻ nội địa của TCTD phát
hành.
+ Chỉ tiêu 20, 21, 22: Phản ánh số
lượng thẻ quốc tế do TCTD phát hành bị giả mạo đã phát hiện; số lượng giao dịch
và giá trị các giao dịch được thực hiện bằng thẻ giả thẻ quốc tế của TCTD phát
hành.
+ Chỉ tiêu 23, 24: Thống kê số
lượng và giá trị các giao dịch chuyển tiền nội địa do TCTD gửi đi qua SWIFT
phát sinh trong kỳ báo cáo.
+ Các chỉ tiêu từ 25 đến 28: Thống
kê số lượng và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế qua SWIFT phát sinh
trong kỳ báo cáo (chỉ áp dụng cho các TCTD có tham gia thanh toán quốc tế qua
SWIFT).
+ Các chỉ tiêu từ 29 đến 32: Thống
kê số lượng và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế qua thanh toán biên
mậu phát sinh trong kỳ báo cáo (chỉ áp dụng cho các TCTD có thực hiện thanh
toán với các nước có chung đường biên giới như Lào, Trung Quốc … theo các thỏa
thuận song biên bằng đồng bản tệ).
+ Các chỉ tiêu từ 33 đến 36: Thống
kê số lượng và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế bằng phương thức khác
phát sinh trong kỳ báo cáo (áp dụng cho các TCTD có tham gia thanh toán quốc tế
bằng phương thức khác với các phương thức trên).
- Các chỉ tiêu 4C.2 “Thanh toán
phân theo hệ thống thanh toán”:
§
Các chỉ tiêu 4C.2.1: Phản ánh tổng số lượng (món) và tổng giá
trị của các giao dịch thanh toán từng lần qua TKTG tại NHNN (Chứng từ giấy). Số
liệu do các chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố và Sở giao dịch NHNN tổng hợp các
chứng từ giao dịch thanh toán của khách hàng phát sinh trong tháng qua TKTG tại
NHNN (không thống kê các khoản giao dịch thanh toán trực tiếp giữa khách hàng
với đơn vị mình: trả nợ, trả lãi, trả phí dịch vụ, trả tiền mua giấy tờ in hoặc
phương tiện thanh toán, …)
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số
lượng (món) giao dịch thanh toán phát sinh (chuyển đi) của TCTD qua TKTG tại
đơn vị NHNN (đối với các Bảng kê chứng từ thanh toán, số lượng giao dịch được
tính theo các chứng từ kê trên Bảng kê – bản thân Bảng kê không được tính là
một chứng từ giao dịch).
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng giá trị
các giao dịch thanh toán phát sinh tương ứng với số món thống kê theo chỉ tiêu
1.
§
Các chỉ tiêu 4C.2.2: Thanh toán nội bộ TCTD được hiểu là các
giao dịch thanh toán giữa các khách hàng trong cùng một chi nhánh, hoặc các chi
nhánh khác nhau, hoặc chuyển vốn giữa các chi nhánh của cùng một TCTD và được
xử lý qua hệ thống thanh toán nội bộ của TCTD này. Hội sở của TCTD được coi như
một chi nhánh.
+ Các chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tổng
số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch thanh toán được xử lý trong nội bộ
hệ thống TCTD (để tránh trùng lặp, chỉ thống kê các giao dịch tại chi nhánh gửi
lệnh thanh toán đi).
§
Các chỉ tiêu 4C.2.3: Phản ánh tổng số lượng và giá trị các
giao dịch thanh toán chuyển tiền qua TCTD khác. Thanh toán qua TCTD khác được hiểu
là toàn bộ các giao dịch thanh toán nội địa (VND và ngoại tệ) bằng chứng từ
giấy và chứng từ điện tử do TCTD thực hiện báo cáo chuyển đi trực tiếp qua TCTD
khác (không bao gồm các giao dịch thanh toán chuyển đi TCTD khác được xử lý
thanh toán qua điện tử song phương, SWIFT nội địa, các hệ thống thanh toán của
NHNN).
+ Các chỉ tiêu 1, 2: Phản ánh tổng
số lượng và tổng giá trị chuyển tiền đi bằng VND qua TCTD khác.
+ Các chỉ tiêu 3, 4: Phản ánh tổng
số lượng và tổng giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại tệ qua TCTD khác.
§
Các chỉ tiêu 4C.2.4: Phản ánh tổng số lượng (món) và tổng
giá trị giao dịch thực hiện thanh toán điện tử song phương của TCTD thực hiện
báo cáo với TCTD khác. Thanh toán điện tử song phương được hiểu là các giao
dịch thanh toán điện tử được chuyển/nhận thông qua kết nối trực tiếp trên cơ sở
thỏa thuận, mở TK tại nhau giữa TCTD thực hiện báo cáo với TCTD khác, không bao
gồm các giao dịch thanh toán điện tử chuyển đi TCTD khác qua NHNN, qua SWIFT
nội địa và các giao dịch thanh toán quốc tế.
+ Chỉ tiêu 1, 2: Phản ánh số lượng
và giá trị chuyển tiền đi bằng VND được thực hiện qua thanh toán điện tử song
phương với TCTD xxx.
+ Chỉ tiêu 3, 4: Phản ánh tổng số
lượng (món) và tổng giá trị chuyển tiền đến bằng VND được thực hiện thông qua
thanh toán điện tử song phương từ TCTD xxx.
+ Chỉ tiêu 5, 6: Phản ánh tổng số
lượng (món) và tổng giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại tệ được thực hiện thông
qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx.
+ Chỉ tiêu 7, 8: Phản ánh số lượng
và giá trị chuyển tiền đến bằng ngoại tệ được thực hiện qua thanh toán điện tử
song phương từ TCTD xxx.
§
Các chỉ tiêu 4C.2.5: Phản ánh thông tin về hệ thống
ATM/POS/EFTPOS/EDC của TCTD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng các
máy rút tiền tự động của TCTD được đặt trên từng địa bàn tỉnh/thành phố (63
tỉnh, thành phố) tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số lượng máy
hoặc thiết bị đầu cuối đặt tại nơi bán lẻ có thể sử dụng để cung cấp thông tin
hoặc thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số lượng đơn
vị chấp nhận thẻ (như các cửa hàng, …) tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo. Một cửa hàng có thể có một vài thiết bị đầu cuối, nhưng chỉ được tính là
một đơn vị chấp nhận thẻ.
+ Các chỉ tiêu 4, 5: Thống kê tổng
số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch qua ATM của các TCTD.
+ Các chỉ tiêu 6, 7: Thống kê tổng
số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch rút tiền mặt qua ATM của các TCTD.
+ Các chỉ tiêu 8, 9: Thống kê tổng
số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch chuyển khoản qua ATM của các TCTD.
+ Các chỉ tiêu 10, 11: Thống kê
tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao thanh toán qua máy ATM của TCTD
trong kỳ có phát sinh tra soát khiếu nại.
+ Các chỉ tiêu 12, 13: Thống kê
tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC của TCTD.
+ Các chỉ tiêu 14, 15: Thống kê
tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch rút tiền mặt qua
POS/EFTPOS/EDC của TCTD.
• Các chỉ tiêu 4D “Thanh toán
quốc tế”:
v
Khái niệm về Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 8 Thông tư này.
v
Loại tiền phải báo cáo: USD, các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD. Mã đồng
tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 9, Bảng 10 Phụ lục
5 Thông tư này.
v
Đơn vị tính: 1000 USD.
- Các chỉ tiêu 4D.1 “Các giao
dịch về chuyển tiền”:
v
Thời điểm thống kê: Thống kê các giao dịch về thanh toán chuyển tiền tại thời
điểm thực thanh toán của khách hàng là Người cư trú của Việt Nam với Người không cư trú của Việt Nam tại các TCTD được phép hoạt động ngoại hối.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê các khoản
tiền do Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quân sự, tổ chức quốc tế và các
tổ chức khác là Người không cư trú của Việt Nam chuyển cho các tổ chức như đại
sứ quán, lãnh sự quán, tổ chức quân sự, tổ chức quốc tế và các tổ chức khác của
họ đóng tại Việt Nam trong kỳ báo cáo để chi kinh phí hoạt động.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê các khoản
tiền của các tổ chức như đại sứ quán, lãnh sự quán, tổ chức quân sự và tổ chức
quốc tế là Người không cư trú của Việt Nam đóng tại Việt Nam chuyển tiền ra
khỏi Việt Nam trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê những khoản
tiền do Chính phủ, tổ chức, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các
tổ chức khác là Người không cư trú của Việt Nam đóng góp hội phí (phí hội viên)
vào các tổ chức là người cư trú của Việt Nam trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê các khoản
đóng góp hội phí của Chính phủ và các tổ chức, tổ chức chính trị và nghề nghiệp
là Người cư trú của Việt Nam đóng góp phí hội viên để tham gia vào tổ chức là
người không cư trú của Việt Nam trong kỳ báo cáo, như: Chương trình Phát triển
Liên Hợp Quốc (UNDP), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Hiệp hội các nước Đông Nam Á
(ASEAN), …
• Các chỉ tiêu 4E “Ngân quỹ”:
v
Thời hạn báo cáo chỉ tiêu định kỳ tháng: Chậm nhất vào ngày 5 tháng tiếp theo
ngay sau tháng báo cáo.
v
Đơn vị tính: VND.
- Các chỉ tiêu 4E.1 “Áp dụng cho
các Kho tiền Trung ương”:
+ Các chỉ tiêu từ 1 đến 9: Thống kê
tình hình xuất, nhập Quỹ dự trữ phát hành (DTPH) theo các nguồn xuất, nhập đối
với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 10: Thống kê tồn quỹ
DTPH đối với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông tại thời điểm cuối ngày báo
cáo.
- Các chỉ tiêu 4E.2 “Áp dụng cho
NHNN chi nhánh tỉnh, TP”:
+ Các chỉ tiêu từ 1 đến 9: Thống kê
tình hình xuất, nhập Quỹ DTPH theo các nguồn xuất, nhập đối với từng loại tiền
đủ tiêu chuẩn lưu thông trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 10: Thống kê tồn quỹ
DTPH đối với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông tại thời điểm cuối ngày báo
cáo.
- Các chỉ tiêu 4E.3 “Áp dụng cho
NHNN chi nhánh tỉnh, TP; các Kho tiền Trung ương”:
+ Các chỉ tiêu 1, 2, 4, 5, 7, 8:
Thống kê tình hình xuất, nhập Quỹ DTPH theo các nguồn xuất, nhập đối với từng
loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành, tiền bị phá
hoại trong kỳ báo cáo.
+ Các chỉ tiêu 3, 6, 9: Thống kê
tồn Quỹ DTPH đối với từng loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình
chỉ lưu hành, tiền bị phá hoại tại ngày làm việc cuối cùng của ngày báo cáo.
- Các chỉ tiêu 4E.4 “Áp dụng cho
NHNN chi nhánh tỉnh, TP; SGDNHNN”:
+ Các chỉ tiêu từ 1 đến 10, 12, 13,
15, 16: Thống kê tình hình thu, chi Quỹ nghiệp vụ phát hành (NVPH) theo các
nguồn thu, chi đối với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông và tiền đình chỉ lưu hành trong kỳ báo cáo.
+ Các chỉ tiêu 11, 14, 17: Thống kê
tồn quỹ NVPH đối với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông và tiền đình chỉ lưu hành tại cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo.
+ Các chỉ tiêu 18, 19: Thống kê
doanh số xuất, nhập giữa Quỹ DTPH với Quỹ NVPH (bao gồm cả 3 loại tiền: đủ
TCLT, không đủ TCLT, đình chỉ lưu hành) tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và
tình hình xuất, nhập (bao gồm cả 3 loại tiền: đủ TCLT, không đủ TCLT, đình chỉ
lưu hành) giữa Quỹ NVPH của Sở Giao dịch NHNN với Quỹ DTPH Kho tiền TW trong kỳ
báo cáo.
+ Các chỉ tiêu từ 20 đến 37: Thống
kê tình hình thu, chi tiền mặt trong kỳ báo cáo giữa NHNN chi nhánh tỉnh, thành
phố, Sở Giao dịch NHNN với các TCTD, Kho bạc Nhà nước trên địa bàn (bao gồm cả
3 loại tiền: đủ TCLT, không đủ TCLT, đình chỉ lưu hành).
* Ghi chú:
Ø
Các nghiệp vụ khác được hiểu là việc tuyển chọn tiền đủ TCLT từ tiền không đủ
TCLT hoặc ngược lại: thu, chi nội bộ; thu phí đổi tiền không đủ TCLT cho khách hàng
…
Ø
Đổi loại tiền được hiểu là đổi cơ cấu tiền đủ TCLT, tiền không đủ TCLT và tiền
ĐCLH cho khách hàng.
- Các chỉ tiêu
4E.5 “Áp dụng cho NHNN Chi nhánh tỉnh, TP; SGDNHNN; các Kho tiền Trung ương”:
+ Các chỉ tiêu 1, 2: Thống kê doanh
số nhập, xuất Quỹ NVPH (không tính doanh số xuất Quỹ NVPH để nhập Quỹ DTPH và
doanh số nhập Quỹ NVPH từ Quỹ DTPH) lũy kế từ đầu tháng đến ngày báo cáo.
+ Các chỉ tiêu 3, 4: Thống kê doanh
số nhập, xuất quỹ NVPH đối với từng loại tiền bị phá hoại đã xác định được mệnh
giá trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư tồn
quỹ NVPH đối với từng loại tiền bị phá hoại đã xác định được mệnh giá tại thời
điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê doanh số
nhập đối với từng loại tiền giả từ các TCTD trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê số tiền thu
giữ đối với từng loại tiền giả bởi NHNN trong kỳ báo cáo (không bao gồm tiền
giả do TCTD nộp về).
+ Chỉ tiêu 8: Thống kê doanh số
xuất đối với từng loại tiền giả (giao nộp về Kho tiền TW) trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 9: Thống kê số dư tồn
quỹ đối với từng loại tiền giả từ các TCTD trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 10: Thống kê 2 chữ cái
đầu trong số sêri tương ứng với từng loại tiền giả nhập trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 4E.6 “Áp dụng cho
các TCTD”:
+ Các chỉ tiêu 1, 2: Thống kê doanh
số nhập, xuất đối với từng loại tiền giả trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư tồn
quỹ đối với từng loại tiền giả tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê 2 chữ cái
đầu trong số sêri tương ứng với từng loại tiền giả nhập trong kỳ báo cáo.
5. Nhóm chỉ tiêu 5 “Hoạt động
ngoại hối”
v
Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phản ánh tình hình hoạt động ngoại hối của hệ thống
NHNN và các TCTD được phép kinh doanh ngoại tệ.
• Các chỉ tiêu 5A “Áp dụng cho
các TCTD”:
- Các chỉ tiêu 5A.1 “Mua, bán
ngoại tệ”
v
Loại ngoại tệ phải báo cáo đối với các chỉ tiêu từ 1 đến 6: EUR, USD và JPY. Mã
đồng tiền các nước được quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này.
v
“Mua, bán giao ngay” là giao dịch trong đó hai bên thực
hiện mua, bán một số lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao
dịch (ký hợp đồng) và kết thúc thanh toán trong vòng 02 (hai) ngày làm việc
tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán.
v
“Mua, bán kỳ hạn” là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua,
bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định, và việc thanh
toán sẽ được thực hiện vào một ngày xác định trong tương lai.
v
“Giao dịch hoán đổi” là giao dịch hối đoái kép bao gồm đồng thời
cả hai giao dịch hối đoái đơn: giao dịch mua và giao dịch bán cùng một lượng
đồng tiền này với một đồng tiền khác (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong
giao dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá
của hai giao dịch được xác định tại thời điểm được ký kết hợp đồng.
+ Các chỉ tiêu 1, 2: Thống kê các
giao dịch mua, bán giao ngay giữa ngoại tệ với VND (không bao gồm giao dịch
giữa các ngoại tệ với nhau) của TCTD với khách hàng; chỉ thống kê các giao dịch
được ký hợp đồng trong ngày (không bao gồm những giao dịch đến ngày thực hiện
hợp đồng).
Đơn vị tính: Nguyên tệ
+ Các chỉ tiêu 3, 4: Thống kê các
giao dịch mua, bán kỳ hạn giữa ngoại tệ với VND (không bao gồm giao dịch giữa
các ngoại tệ với nhau) giữa TCTD với khách hàng; chỉ thống kê các giao dịch
được ký hợp đồng trong ngày (không bao gồm những giao dịch đến ngày thực hiện
hợp đồng).
Đơn vị tính: Nguyên tệ
+ Chỉ tiêu 5: Là giá trị hợp đồng
tính theo ngoại tệ của giao dịch hoán đổi giữa ngoại tệ với VND (không bao gồm giao
dịch giữa các ngoại tệ với nhau); chỉ thống kê các giao dịch được ký hợp đồng
trong ngày (không bao gồm những giao dịch đến ngày thực hiện hợp đồng).
Đơn vị tính: Nguyên tệ
+ Chỉ tiêu 6: Thực hiện theo các
quy định hiện hành về trạng thái ngoại tệ của các TCTD được phép hoạt động
ngoại hối.
Đơn vị tính: Phần trăm (%), làm
tròn đến 2 số sau dấu phẩy.
* Ghi chú: Khi báo
cáo không ghi dấu % bên cạnh. Ngoại tệ có trạng thái cuối ngày âm ghi rõ dấu âm
(Ví dụ: -5,67). Ngoại tệ có trạng thái dương không cần ghi thêm dấu (Ví dụ:
0,87).
+ Các chỉ tiêu 7, 8: Thực hiện theo
các quy định hiện hành về trạng thái ngoại tệ của các TCTD được phép hoạt động
ngoại hối.
Đơn vị tính: Phần trăm (%), làm
tròn đến 2 số sau dấu phẩy.
* Ghi chú: Khi báo
cáo không ghi dấu (%) bên cạnh. Khi báo cáo không ghi dấu (âm/dương).
- Các chỉ tiêu
5A.2 “Chi trả ngoại tệ”:
Đơn vị tính:
1000 USD. Các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng giá trị
các loại ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam cho cá nhân là người cư trú
của Việt Nam thông qua các TCTD được phép trong kỳ báo cáo theo từng mã quốc
gia quy định tại Bảng 11 Phụ lục 5 Thông tư này (bao gồm cả số ngoại tệ chuyển
về cho tổ chức được NHNN nước cấp phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ).
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số giá
trị các loại ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam mà TCTD đã chi trả bằng
ngoại tệ cho cá nhân người thụ hưởng là người cư trú trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 5A.3 “Xuất, nhập
khẩu ngoại tệ tiền mặt”:
Đơn vị tính:
1000 USD. Các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số
ngoại tệ tiền mặt TCTD xuất về Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam trong kỳ báo
cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số
ngoại tệ tiền mặt TCTD nhập ra nước ngoài qua cửa khẩu của Việt Nam trong kỳ
báo cáo.
- Các chỉ tiêu 5A.4 “Bán, chuyển
và xác nhận ngoại tệ mang ra nước ngoài của cá nhân”:
v
Đơn vị tính: 1000 USD. Các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng doanh
số ngoại tệ TCTD chuyển ra nước ngoài cho các mục đích du học, chữa bệnh, thừa
kế, định cư, trợ cấp, công tác, du lịch, thăm viếng, trả phí và các mục đích
được phép khác trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng doanh
số ngoại tệ TCTD cấp giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục
đích du học, chữa bệnh, thừa kế, định cư, trợ cấp, công tác, du lịch, thăm
viếng, trả phí và các mục đích được phép khác trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 5A.5 “Thanh toán
xuất, nhập khẩu với các nước có chung biên giới”:
v
Loại tiền tệ phải báo cáo: USD, VND quy đổi ra USD, CNY quy đổi ra USD, LAK quy
đổi ra USD, KHR quy đổi ra USD, các ngoại tệ khác quy đổi ra USD.
v
Đơn vị tính: 1000 USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê doanh số
thanh toán xuất khẩu với từng nước có chung biên giới với Việt Nam (Trung Quốc, Lào, Campuchia) trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê doanh số
thanh toán nhập khẩu với từng nước có chung biên giới với Việt Nam (Trung Quốc, Lào, Campuchia) trong kỳ báo cáo.
*Ghi chú: Các chỉ
tiêu báo cáo thuộc nhóm 5A.5 thay thế cho “Báo cáo tình hình thanh toán xuất nhập
khẩu qua biên giới Việt – Trung” quy định tại phụ lục 7 Quyết định số
689/2004/QĐ-NHNN ngày 7/06/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Các chỉ tiêu
5A.6 “Tình hình thu đổi ngoại tệ của các TCTD được phép”:
v
Đơn vị tính: 1000 USD. Các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng giá trị
ngoại tệ tiền mặt các TCTD trực tiếp thu đổi trong kỳ báo cáo.
• Các chỉ tiêu 5B “Áp dụng cho
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố”:
- Các chỉ tiêu 5B.1 “Chi trả
ngoại tệ”:
v
Đơn vị tính: 1000 USD. Các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng tổ
chức làm đại lý chi trả ngoại tệ trên địa bàn tỉnh, thành phố tính đến thời
điểm báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng giá trị
ngoại tệ do các tổ chức làm đại lý chi trả cho người thụ hưởng trong kỳ báo
cáo.
- Các chỉ tiêu 5B.2 “Tình hình
thu đổi ngoại tệ của các đại lý”:
v
Đơn vị tính: 1000 USD. Các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng đại
lý đổi ngoại tệ trên địa bàn tỉnh, thành phố được các TCTD ủy nhiệm tính đến
thời điểm báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê giá trị
ngoại tệ tiền mặt do các đại lý đổi ngoại tệ bán lại cho TCTD ủy nhiệm trên địa
bàn tỉnh, thành phố trong kỳ báo cáo.
* Ghi chú: Chỉ
tiêu 1, 2 thay thế các yêu cầu báo cáo tại Phụ lục 5 “Báo cáo tình hình hoạt
động của đại lý đổi ngoại tệ” tại Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo
Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
• Các chỉ tiêu 5C “Vay, trả nợ
nước ngoài”:
- Các chỉ tiêu 5C.1 “Vay, trả nợ
nước ngoài ngắn hạn”:
v
Nội dung báo cáo: Hàng tháng, TCTD được phép báo cáo tình hình thực hiện các
khoản vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn của chính TCTD và của doanh nghiệp (không
phải TCTD) theo từng loại hình vay nước ngoài quy định tại Bảng 12 Phụ lục 5
Thông tư này.
v
Vay nước ngoài ngắn hạn là khoản vay nước ngoài có thời hạn
vay đến 12 tháng. Nợ nước ngoài ngắn hạn được hiểu theo quy định tại Nghị định
134/2005/NĐ-CP ngày 1/11/2005 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý vay, trả
nợ nước ngoài.
v
Đơn vị tính: 1000 USD. Các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng giá trị
các khoản rút vốn vay nước ngoài ngắn hạn của TCTD và của doanh nghiệp (không
phải TCTD) trong tháng báo cáo phân theo từng loại hình vay nước ngoài quy định
tại Bảng 12 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số tiền
trả nợ vay nước ngoài ngắn hạn của TCTD và của doanh nghiệp (không phải TCTD)
trong tháng báo cáo phân theo từng loại hình vay nước ngoài quy định tại Bảng
12 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số nợ
quá hạn phát sinh tăng của các khoản vay nước ngoài ngắn hạn của TCTD và của
doanh nghiệp (không phải TCTD) trong tháng báo cáo phân theo từng loại hình vay
nợ nước ngoài quy định tại Bảng 12 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng số dư
vay nước ngoài ngắn hạn của TCTD và của doanh nghiệp (không phải TCTD) tại ngày
làm việc cuối cùng của tháng báo cáo (bao gồm cả số dư nợ quá hạn) theo loại
hình vay nước ngoài quy định tại Bảng 12 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư quá
hạn của các khoản vay nước ngoài ngắn hạn của TCTD và của doanh nghiệp (không
phải TCTD) tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo phân theo từng loại
hình vay nợ nước ngoài quy định tại Bảng 12 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Các chỉ tiêu 5C.2 “Vay, trả nợ
nước ngoài trung và dài hạn không thông qua nghiệp vụ thanh toán quốc tế”:
v
Nội dung báo cáo: Hàng tháng, TCTD được phép báo cáo tình hình thực hiện vay,
trả nợ nước ngoài trung và dài hạn phân theo từng đối tượng vay nợ nước ngoài
quy định tại Bảng 13 Phụ lục 5 Thông tư này thông qua Tài khoản vốn vay, Tài
khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài mở tại TCTD được phép.
v
Vay nước ngoài trung, dài hạn là khoản vay nước ngoài có thời
hạn vay trên 12 tháng. Nợ nước ngoài trung dài hạn được hiểu theo quy định tại
Nghị định 134/2005/NĐ-CP ngày 1/11/2005 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý
vay, trả nợ nước ngoài.
v
Loại tiền tệ phải báo cáo: USD, EUR quy đổi ra USD, JPY quy đổi ra USD, các
loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD. Mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng
10 Phụ lục 5 Thông tư này.
v
Đơn vị tính: 1000 USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng giá trị
rút vốn vay nước ngoài trung và dài hạn phát sinh trong tháng báo cáo phân theo
từng đối tượng vay nợ nước ngoài quy định tại Bảng 13 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng giá trị
rút vốn vay nước ngoài trung và dài hạn lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc
cuối cùng của tháng báo cáo phân theo từng đối tượng vay nợ nước ngoài quy định
tại Bảng 13 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số tiền
trả nợ gốc vay nước ngoài trung và dài hạn phát sinh trong tháng báo cáo phân
theo từng đối tượng vay nợ nước ngoài quy định tại Bảng 13 Phụ lục 5 Thông tư
này.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng số tiền
trả nợ gốc vay nước ngoài trung và dài hạn lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc
cuối cùng của tháng báo cáo phân theo từng đối tượng vay nợ nước ngoài quy định
tại Bảng 13 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng số tiền
trả nợ lãi và phí (nếu có) vay nước ngoài trung và dài hạn phát sinh trong
tháng báo cáo phân theo từng đối tượng vay nợ nước ngoài quy định tại Bảng 13
Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng số dư
vay nước ngoài trung dài hạn tại cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
(bao gồm cả số dư nợ quá hạn) phân theo từng đối tượng vay nợ nước ngoài quy
định tại Bảng 13 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê tổng số dư
vay nước ngoài trung và dài hạn quá hạn tại cuối ngày làm việc cuối cùng của
tháng báo cáo phân theo từng đối tượng vay nợ nước ngoài quy định tại Bảng 13
Phụ lục 5 Thông tư này.
- Các chỉ tiêu 5C.3 “Vay, trả nợ
nước ngoài trung và dài hạn thông qua nghiệp vụ thanh toán quốc tế”:
v
Nội dung báo cáo: Hàng tháng, TCTD được phép báo cáo tình hình thực hiện các
khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp, cá nhân phân theo từng
đối tượng vay nợ nước ngoài quy định tại Bảng 13 Phụ lục 5 Thông tư này mà thực
hiện thông qua nghiệp vụ thanh toán quốc tế có thời hạn thanh toán trên 1 năm
được phân loại theo hình thức mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm và các hình
thức thanh toán quốc tế khác (bao gồm thanh toán bằng điện chuyển tiền TTR,
thanh toán nhờ thu …) của TCTD được phép.
v
Loại tiền tệ phải báo cáo: USD, EUR quy đổi ra USD, JPY quy đổi ra USD, các
loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD. Mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng
10 Phụ lục 5 Thông tư này.
v
Đơn vị tính: 1000 USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê giá trị rút
vốn vay nước ngoài trung và dài hạn của doanh nghiệp, cá nhân qua hình thức mở
thư tín dụng nhập hàng trả chậm phát sinh trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê giá trị rút
vốn vay nước ngoài trung và dài hạn của doanh nghiệp, cá nhân qua các hình thức
thanh toán quốc tế khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số tiền trả
nợ (tổng hợp gốc, lãi và phí) của các khoản vay nước ngoài trung và dài hạn của
doanh nghiệp, cá nhân qua hình thức mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm phát
sinh trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số tiền trả
nợ (tổng hợp gốc, lãi và phí) của các khoản vay nước ngoài trung và dài hạn của
doanh nghiệp, cá nhân qua các hình thức thanh toán quốc tế khác phát sinh trong
kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư nợ
nước ngoài trung và dài hạn của doanh nghiệp, cá nhân qua hình thức mở thư tín
dụng nhập hàng trả chậm tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư nợ
nước ngoài trung và dài hạn của doanh nghiệp, cá nhân qua hình thức thanh toán
quốc tế khác tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Kế hoạch thanh toán
nợ (gốc, lãi và phí) của các khoản vay nước ngoài trung và dài hạn của doanh
nghiệp, cá nhân qua hình thức mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm trong tháng
tiếp theo.
• Các chỉ tiêu 5D “Đầu tư gián
tiếp”:
- Các chỉ tiêu 5D.1 “Đầu tư gián
tiếp của nước ngoài vào Việt Nam”
v
Nội dung báo cáo: Hàng tháng, TCTD được phép báo cáo tình hình thực hiện đầu tư
gián tiếp vào Việt Nam thông qua tài khoản vốn đầu tư gián tiếp mà nhà đầu tư
nước ngoài mở tại TCTD được phép.
v
Đơn vị tính: Triệu VND.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số tiền nhà
đầu tư nước ngoài chuyển vào tài khoản vốn đầu tư gián tiếp từ bán ngoại tệ cho
TCTD được phép trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số tiền nhà
đầu tư nước ngoài chuyển vào tài khoản vốn đầu tư gián tiếp từ tiền lương,
thưởng và các khoản thu nhập hợp pháp trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số tiền nhà
đầu tư nước ngoài chuyển vào tài khoản vốn đầu tư gián tiếp từ chuyển nhượng
vốn góp, cổ phần, bán chứng khoán, nhận cổ tức trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số tiền nhà
đầu tư nước ngoài chuyển vào tài khoản vốn đầu tư gián tiếp các khoản thu khác
chưa được thống kê ở chỉ tiêu 1, 2, 3 nói trên trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê số tiền nhà
đầu tư nước ngoài chi từ tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để góp vốn, mua cổ
phần, mua chứng khoán và thanh toán các khoản chi phí khác liên quan đến đầu tư
gián tiếp tại Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài không trực tiếp tham gia quản
lý trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê số tiền nhà
đầu tư nước ngoài chi từ tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để mua ngoại tệ tại
TCTD được phép để chuyển ra nước ngoài trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư của
các tài khoản vốn đầu tư gián tiếp của tổ chức, cá nhân đầu tư nước ngoài là
người không cư trú quy định tại Phụ lục 8 Thông tư này tại thời điểm cuối kỳ
báo cáo.
- Các chỉ tiêu 5D.2 “Đầu tư gián
tiếp của Việt Nam ra nước ngoài”:
v
Nội dung báo cáo: Hàng tháng, TCTD được phép báo cáo tình hình thực hiện đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của bản thân TCTD, của các tổ chức khác không phải TCTD
và của cá nhân là người cư trú của Việt Nam. Riêng tình hình đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài của các tổ chức khác không phải TCTD và của cá nhân là người cư
trú của Việt Nam được thống kê thông qua tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
bằng ngoại tệ mở tại TCTD được phép.
v
Đơn vị tính: 1000 USD. Các loại ngoại tệ được quy đổi ra USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số
ngoại tệ của các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam chuyển ra nước ngoài để thực hiện đầu tư gián tiếp ở nước ngoài trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số
ngoại tệ các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam chuyển về Việt Nam từ hoạt động đầu tư gián tiếp ở nước ngoài trong tháng báo cáo.
• Các chỉ tiêu 5E: “Đầu tư trực
tiếp”:
v
Đơn vị tính: 1000 USD. Các loại ngoại tệ được quy đổi ra USD.
- Các chỉ tiêu 5E.1 “Đầu tư trực
tiếp của nước ngoài vào Việt Nam”:
v
Nội dung báo cáo: Hàng tháng, TCTD được phép báo cáo tình hình thực hiện đầu tư
trực tiếp vào Việt Nam thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mà doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
mở tại TCTD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số ngoại tệ
chuyển vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để góp vốn điều lệ, vốn thực hiện đầu
tư trực tiếp trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số ngoại tệ
chuyển vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ của
người cư trú là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham
gia hợp đồng hợp tác kinh doanh trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số ngoại tệ
chuyển vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp từ các khoản thu hợp pháp khác liên
quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số ngoại tệ
chi từ tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để chuyển vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ
của người cư trú là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài
tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê số ngoại tệ
chi từ tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để chuyển vốn đầu tư của nhà đầu tư nước
ngoài ra khỏi Việt Nam khi kết thúc hoạt động đầu tư trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê số ngoại tệ
chi từ tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để chuyển lợi nhuận và các khoản chi hợp
pháp khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài ra
khỏi Việt Nam trong tháng báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư của
các tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài mà doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh mở tại TCTD.
- Các chỉ tiêu 5E.2 “Đầu tư trực
tiếp của Việt Nam ra nước ngoài”:
v
Nội dung báo cáo: Hàng tháng, TCTD được phép báo cáo tình hình thực hiện đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài của bản thân TCTD, của các tổ chức khác không phải TCTD
và của cá nhân là người cư trú của Việt Nam. Riêng tình hình thực hiện đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài của các tổ chức khác không phải TCTD và của cá nhân là
người cư trú của Việt Nam được thống kê thông qua tài khoản vốn đầu tư ra nước
ngoài bằng ngoại tệ mở tại TCTD được phép.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê giá trị vốn
đầu tư của bản thân TCTD và các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam
chuyển ra nước ngoài (theo mã từng nước quy định tại Bảng 11 Phụ lục 5 Thông tư
này) qua tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài trong kỳ báo cáo để đầu tư vào
ngành kinh tế (mã từng ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư
này) dưới hình thức đầu tư trực tiếp (mã từng hình thức đầu tư trực tiếp quy
định tại Bảng 14 Phụ lục 5 Thông tư này).
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê giá trị vốn
đầu tư, vốn tái đầu tư của bản thân TCTD và các tổ chức, cá nhân là người cư
trú của Việt Nam chuyển về nước qua tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài trong kỳ
báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số lợi
nhuận, thu nhập hợp pháp của bản thân TCTD và các tổ chức, cá nhân là người cư
trú của Việt Nam chuyển về nước qua tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài trong kỳ
báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư của
các tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân đầu
tư là người cư trú theo quy định tại Phụ lục 8 Thông tư này tại thời điểm cuối
kỳ báo cáo.
• Các chỉ tiêu 5G “Mua, bán
chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài và thu nhập của nhà đầu tư nước ngoài
trên thị trường chứng khoán”:
v
Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ được quy đổi ra VND.
- Các chỉ tiêu 5G.1 “Mua chứng
khoán của nhà đầu tư nước ngoài”:
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số tiền
chi mua cổ phiếu trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của các nhà đầu
tư nước ngoài là tổ chức trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số tiền
chi mua cổ phiếu trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của các nhà đầu
tư nước ngoài là cá nhân trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số tiền
chi mua trái phiếu trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của các nhà đầu
tư nước ngoài là tổ chức trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng số tiền
chi mua trái phiếu trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của các nhà đầu
tư nước ngoài là cá nhân trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng số tiền
chi mua chứng chỉ quỹ trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của các nhà
đầu tư nước ngoài là tổ chức trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng số tiền
chi mua chứng chỉ quỹ trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của các nhà
đầu tư nước ngoài là cá nhân trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê tổng số tiền
chi mua các loại chứng khoán khác trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND
của các nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 8: Thống kê tổng số tiền
chi mua các loại chứng khoán khác trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND
của các nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 5G.2 “Bán chứng
khoán của nhà đầu tư nước ngoài”:
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số tiền
trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của nhà đầu tư nước ngoài là tổ
chức thu được từ hoạt động bán cổ phiếu trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số tiền
trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của nhà đầu tư nước ngoài là cá
nhân thu được từ hoạt động bán cổ phiếu trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số tiền
trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của nhà đầu tư nước ngoài là tổ
chức thu được từ hoạt động bán trái phiếu trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng số tiền
trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của nhà đầu tư nước ngoài là cá
nhân thu được từ hoạt động bán trái phiếu trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng số tiền
trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của nhà đầu tư nước ngoài là tổ
chức thu được từ hoạt động bán chứng chỉ quỹ trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng số tiền
trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của nhà đầu tư nước ngoài là cá
nhân thu được từ hoạt động bán chứng chỉ quỹ trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê tổng số tiền
trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của nhà đầu tư nước ngoài là tổ
chức thu được từ hoạt động bán các loại chứng khoán khác.
+ Chỉ tiêu 8: Thống kê tổng số tiền
trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng VND của nhà đầu tư nước ngoài là cá
nhân thu được từ hoạt động bán các loại chứng khoán khác trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 5G.3 “Thu nhập
của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán”:
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng giá trị
cổ tức, lợi tức các nhà đầu tư nước ngoài được hưởng bằng tiền trong kỳ báo
cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng giá trị
cổ tức, lợi tức các nhà đầu tư nước ngoài được hưởng bằng chứng khoán trong kỳ
báo cáo.
(Tính theo giá thị trường của cổ
phiếu được chia tại thời điểm được nhận. Trong trường hợp không có giá thị
trường thì tính theo mệnh giá).
6. Nhóm chỉ tiêu 6 “Góp vốn, mua
cổ phần”
v
Các chỉ tiêu thuộc nhóm này thống kê tình hình TCTD góp vốn, mua cổ phần với
các doanh nghiệp, Quỹ đầu tư, Dự án đầu tư, TCTD khác và Công ty trực thuộc.
v
Đơn vị: Triệu VND.
• Các chỉ tiêu 6A “Áp dụng cho
các TCTD”:
Đơn vị xxxx được hiểu là những đối
tượng mà TCTD có quan hệ góp vốn, mua cổ phần (theo quy định của pháp luật) ghi
theo mã số khách hàng (do TCTD quy định).
TCTD xxx được hiểu là tên của TCTD
ghi theo mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng quy định tại
Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007.
* Ghi chú: Từ chỉ
tiêu 1 đến chỉ tiêu 6 là những đối tượng mà TCTD có quan hệ góp vốn, mua cổ
phần (không bao gồm góp vốn, mua cổ phần với TCTD xxx)
+ Chỉ tiêu 1, 2, 3: Thống kê tên,
địa chỉ, mã số thuế ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số tiền góp
vốn mua cổ phần của TCTD ở đối tượng thứ xxx còn dư đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê vốn điều lệ
của đối tượng thứ xxx được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất với kỳ báo cáo
của đối tượng xxx.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê số cổ tức,
số tiền lãi mà TCTD nhận được từ việc góp vốn, mua cổ phần lũy kế từ khi nhận
được số cổ tức, số lãi đầu tiên đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo.
+ Chỉ tiêu 7, 8, 9: Thống kê tên,
địa chỉ, mã số thuế của TCTD khác thứ xxx được ghi trong Quyết định thành lập;
trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
+ Chỉ tiêu 10: Thống kê số tiền góp
vốn mua cổ phần của TCTD ở một TCTD khác thứ xxx còn dư đến cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 11: Thống kê vốn điều lệ
của TCTD thứ xxx tại thời điểm TCTD bỏ tiền ra góp vốn, mua cổ phần ở TCTD khác
thứ xxx trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 12: Thống kê số cổ tức,
số tiền lãi mà TCTD nhận được từ việc góp vốn, mua cổ phần lũy kế từ khi nhận
được cổ tức, số lãi đầu tiên đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ
báo cáo.
• Các chỉ tiêu 6B “Áp dụng cho
TCTD cổ phần”:
Chỉ tiêu từ 1 đến 16 chỉ báo cáo
thông tin của 10 cá nhân và 10 doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất của TCTD.
+ Chỉ tiêu 1: Ghi tên của cổ đông
là cá nhân hoặc tên pháp nhân là cổ đông nước ngoài lớn nhất đến lớn thứ 10 của
TCTD (xx lấy từ 01 đến 10, 01 là cổ đông là cá nhân lớn nhất).
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê giá trị vốn
cổ phần do cổ đông nước ngoài thứ xx đóng góp đang hạch toán trong sổ sách của
TCTD (xx lấy từ 01 đến 10)
+ Chỉ tiêu 3: Ghi số lượng cổ phiếu
của cổ đông nước ngoài thứ xx theo đơn vị tính đến hàng đơn vị. Ví dụ: cổ đông
có 1000 cổ phiếu thì ghi 1000.
+ Chỉ tiêu 4: Ghi tên của cổ đông
trong nước là cá nhân lớn thứ nhất đến lớn thứ 10 của TCTD (xx lấy từ 01 đến
10, 01 là cổ đông là cá nhân lớn nhất).
+ Chỉ tiêu 5: Ghi địa chỉ của cổ
đông trong nước là cá nhân tương ứng với tên cổ đông ở chỉ tiêu 4.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê giá trị vốn
cổ phần do cổ đông trong nước là cá nhân lớn thứ xx đóng góp đang hạch toán
trong sổ sách của TCTD.
+ Chỉ tiêu 7: Ghi số lượng cổ phiếu
của cổ đông trong nước là cá nhân lớn xx theo đơn vị tính đến hàng đơn vị (xx
lấy từ số 01 đến 10). Ví dụ: cổ đông có 1000 cổ phần thì ghi 1000.
+ Chỉ tiêu 8: Ghi tên của cổ đông
là cá nhân và những người liên quan trong một gia đình lớn thứ xx của TCTD (lấy
10 cổ đông lớn nhất, xx lấy từ 01 đến 10, những người có liên quan là Bố, Mẹ,
vợ, chồng, con, anh chị em ruột).
+ Chỉ tiêu 9: Ghi địa chỉ của cổ
đông là cá nhân và những người có liên quan trong một gia đình lớn thứ xx của
TCTD.
+ Chỉ tiêu 10: Thống kê giá trị vốn
cổ phần do cổ đông đóng góp đang hạch toán trong sổ sách của TCTD.
+ Chỉ tiêu 11: Ghi số lượng cổ
phiếu của cổ đông theo đơn vị tính đến hàng đơn vị. Ví dụ cổ đông có 1000 cổ
phần thì ghi 1000.
+ Chỉ tiêu 12: Ghi tên của cổ đông
trong nước là doanh nghiệp lớn thứ xx của TCTD (lấy 5 cổ đông lớn nhất, xx lấy
từ 01 đến 05).
+ Chỉ tiêu 13: Ghi địa chỉ của cổ
đông trong nước là doanh nghiệp lớn thứ xx của TCTD.
+ Chỉ tiêu 14: Ghi mã số thuế của
cổ đông trong nước là doanh nghiệp lớn thứ xx của TCTD.
+ Chỉ tiêu 15: Ghi giá trị vốn cổ
phần do cổ đông góp đang hạch toán trong sổ sách của TCTD.
+ Chỉ tiêu 16: Ghi số lượng cổ
phiếu của cổ đông theo đơn vị tính đến hàng đơn vị. Ví dụ: cổ đông có 1000 cổ
phần thì ghi 1000.
• Các chỉ tiêu 6C “Áp dụng cho
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở”:
+ Chỉ tiêu 1: Ghi số lượng thành
viên là pháp nhân hiện có đến thời điểm ngày làm việc cuối cùng của tháng cuối
quý báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Ghi tổng số vốn góp
của tất cả các thành viên là pháp nhân hiện có đến thời điểm ngày làm việc cuối
cùng của tháng cuối quý báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Ghi số lượng thành
viên là thể nhân hiện có đến thời điểm ngày làm việc cuối cùng của tháng cuối
quý báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Ghi tổng số vốn góp
của tất cả các thành viên là thể nhân hiện có đến thời điểm ngày làm việc cuối
cùng của tháng cuối quý báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Ghi số vốn góp lớn
nhất của thành viên là pháp nhân.
+ Chỉ tiêu 6: Ghi số vốn góp lớn
nhất của thành viên là thể nhân.
+ Chỉ tiêu 7: Ghi tổng số vốn góp
của tất cả các thành viên sở hữu trên 10% vốn điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân
cơ sở hiện có đến thời điểm ngày làm việc cuối cùng của tháng cuối quý báo cáo.
7. Nhóm chỉ tiêu 7 “Thị trường
tiền tệ”
• Các chỉ tiêu 7A “Áp dụng cho các
TCTD (trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở)”:
- Các chỉ tiêu 7A.1 “Quan hệ tín
dụng, gửi tiền giữa các TCTD”:
v
Thống kê các khoản cho vay, gửi tiền giữa các TCTD trong nước (không bao gồm
những khoản cho vay, gửi tiền với các TCTD ở nước ngoài, giữa các đơn vị trong
cùng hệ thống và giữa TCTD với NHNN).
v
TCTD xxx: là mã tên của từng TCTD có quan hệ giao dịch với TCTD gửi báo cáo
theo từng món cho vay, gửi tiền.
v
Thời hạn xxx: là kỳ hạn của từng món cho vay, gửi tiền được ghi cụ thể theo số
ngày.
v
Món thứ xx: là số thứ tự khoản cho vay, gửi tiền tương ứng với từng loại tiền
phát sinh trong ngày giao dịch.
v
Các chỉ tiêu về số dư phản ánh số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ
báo cáo.
v
Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, USD quy đổi ra VND, các loại ngoại tệ khác quy
đổi ra VND. Riêng các chỉ tiêu về lãi suất chỉ báo cáo theo loại tiền VND, USD.
Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 9, Bảng 10
Phụ lục 5 Thông tư này.
v
Đơn vị tính: Triệu VND, Phần trăm/năm (%/năm).
* Ghi chú: Khi báo
cáo không ghi dấu (%) bên cạnh.
- Các chỉ tiêu 7A.2 “Mua lại
giấy tờ có giá giữa các TCTD”:
v
Chỉ báo cáo các giao dịch giữa các TCTD, không báo cáo các giao dịch giữa
TCTD với NHNN, Kho bạc Nhà nước.
v
Các chỉ tiêu được thống kê theo từng món phát sinh. Món thứ xx: là số thứ tự
của từng món phát sinh trong ngày giao dịch tương ứng với giao dịch mua hẳn
hoặc giao dịch mua có kỳ hạn (ví dụ: 0001).
v
Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi ra VND, USD quy đổi ra VND, các
loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Riêng các chỉ tiêu về lãi suất chỉ báo
cáo theo 3 loại tiền VND, EUR, USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy
đổi được quy định tại Bảng 9, Bảng 10 Phụ lục 5 Thông tư này.
v
Đơn vị tính: Triệu VND, phần trăm (%)/năm.
+ Chỉ tiêu 1 và 4: Thống kê mệnh
giá, trường hợp giấy tờ có giá không ghi mệnh giá thì thống kê theo giá trị đến
hạn thanh toán của giấy tờ có giá mà TCTD mua lại trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2 và 5: Thống kê thời
gian tính từ ngày TCTD mua lại giấy tờ có giá đến ngày kết thúc giao dịch mua
lại (đối với giao dịch mua có kỳ hạn) hoặc đến ngày đến hạn thanh toán của giấy
tờ có giá (đối với giao dịch mua hẳn) trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3 và 6: Thống kê lãi
suất mua áp dụng trong giao dịch mua lại giấy tờ có giá tính theo năm trong kỳ
báo cáo, không phải lãi suất phát hành. Lãi suất này do các TCTD tự thỏa thuận.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê tổng giá trị
giấy tờ có giá TCTD đang nắm giữ trong kỳ báo cáo.
* Ghi chú: Khi báo
cáo không ghi dấu (%) bên cạnh.
- Các chỉ tiêu 7A.3 “Bản nợ của
các TCTD”:
v
TCTD báo cáo hoạt động bán nợ của TCTD, kể cả các tổ chức có nhiệm vụ thực hiện
bán nợ trực thuộc TCTD.
v
Khoản nợ xxx: Là khoản nợ thứ xxx mà TCTD đã bán. Khoản nợ này được đánh số
theo thứ tự thời gian.
v
Đơn vị tính: Triệu VND.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tên của đơn
vị mua khoản nợ được TCTD bán trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tên của
khách hàng đã vay vốn của khoản nợ được TCTD bán trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng giá trị
các khoản nợ gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) và các chi phí khác có liên quan
đến khoản nợ được TCTD bán ghi theo hợp đồng bán nợ trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê trạng thái
khoản nợ được TCTD bán là “đang hạch toán nội bảng” hoặc “đang được hạch toán
theo dõi ngoại bảng” theo khoản 1 Điều 1 Quy chế mua, bán nợ của tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định 59/2006/QĐ-NHNN ngày 21/12/2006 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê lãi suất áp
dụng đối với khoản nợ được TCTD bán ghi theo hợp đồng tín dụng hoặc khế ước vay
trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê thời gian
cho vay của khoản nợ được TCTD bán ghi theo hợp đồng tín dụng hoặc khế ước vay
vốn trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê thời hạn còn
lại của khoản nợ được TCTD bán trong kỳ báo cáo.
Ø
Nếu khoản nợ còn trong hạn thì thời hạn còn lại của khoản nợ là thời gian tính
từ ngày bán nợ đến ngày hết hạn của khoản nợ ghi trên hợp đồng tín dụng hoặc
khế ước vay vốn ký giữa bên cho vay và bên đi vay.
Ø
Nếu khoản nợ đã quá hạn thì thời hạn còn lại của khoản nợ là thời gian tính từ
ngày đến hạn của khoản nợ đến ngày khoản nợ được TCTD bán.
+ Chỉ tiêu 8: Thống kê số tiền TCTD
thu được do bán khoản nợ trong kỳ báo cáo. Số tiền này được ghi theo hợp đồng
bán nợ.
+ Chỉ tiêu 9: Ghi biện pháp đảm bảo
đối với khoản nợ được TCTD bán trong kỳ báo cáo, bao gồm: thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh.
- Các chỉ tiêu 7A.4 “Mua nợ của
các TCTD”:
v
Mua hẳn là việc TCTD mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá
từ TCTD khác không kèm theo cam kết bán lại giấy tờ có giá đó.
v
Mua có kỳ hạn là việc TCTD mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ
có giá từ TCTD khác, đồng thời TCTD cam kết bán lại và chuyển giao quyền sở hữu
giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định.
v
Đơn vị tính: Triệu VND.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tên của đơn
vị bán khoản nợ do TCTD mua trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tên của
khách hàng đã vay vốn của khoản nợ do TCTD mua trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng giá trị
các khoản nợ gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) và các chi phí khác có liên quan
đến khoản nợ được TCTD mua ghi theo hợp đồng mua nợ trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê trạng thái
khoản nợ được TCTD mua là “đang hạch toán nội bảng” hoặc “đang được hạch toán
theo dõi ngoại bảng” theo khoản 1 Điều 1 Quy chế mua, bán nợ của tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định 59/2006/QĐ-NHNN ngày 21/12/2006 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê lãi suất áp
dụng đối với khoản nợ được TCTD mua ghi theo hợp đồng tín dụng hoặc khế ước vay
trong kỳ báo cáo (Đơn vị tính: Phần trăm/năm).
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê thời gian
cho vay của khoản nợ được TCTD mua ghi theo hợp đồng tín dụng hoặc khế ước vay
vốn trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê thời hạn còn
lại của khoản nợ được TCTD mua trong kỳ báo cáo:
Ø
Nếu khoản nợ còn trong hạn thì thời hạn còn lại của khoản nợ là thời gian tính
từ ngày bán nợ đến hết ngày hết hạn của khoản nợ ghi trên hợp đồng tín dụng
hoặc khế ước vay vốn ký giữa bên cho vay và bên đi vay.
Ø
Nếu khoản nợ đã quá hạn thì thời hạn còn lại của khoản nợ là thời gian tính từ
ngày bán nợ đến ngày đơn vị mua nợ dự kiến thu hồi được nợ.
+ Chỉ tiêu 8: Thống kê số tiền TCTD
trả để mua được khoản nợ trong kỳ báo cáo. Số tiền này được ghi theo hợp đồng
mua nợ.
+ Chỉ tiêu 9: Ghi biện pháp đảm bảo
đối với khoản nợ được TCTD mua trong kỳ báo cáo, bao gồm: thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh.
• Các chỉ tiêu 7B “Áp dụng cho
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và Sở giao dịch NHNN”:
v
TCTD xxx được hiểu là tên của TCTD ghi theo mã ngân hàng dùng trong hoạt động,
nghiệp vụ ngân hàng quy định tại Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007.
v
Loại tiền báo cáo:
○ Chỉ tiêu từ 7 đến 14: VND, các
loại ngoại tệ quy đổi ra USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi
được quy định tại Bảng 9, Bảng 10 Phụ lục 5 Thông tư này.
○ Chỉ tiêu từ 1 đến 6: VND.
v
Đơn vị tính: Triệu VND và 1000 USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư tiền
gửi bằng VND của từng TCTD tại Sở giao dịch NHNN và NHNN chi nhánh tỉnh, thành
phố tại cuối ngày báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các
khoản tiền gửi bằng VND của Kho bạc Nhà nước tại Sở giao dịch NHNN và NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố tại cuối ngày báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư Sở
Giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố hiện còn đang cho TCTD vay tái
cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu, tái chiết
khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá, cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương
phiếu và các giấy tờ có giá tại cuối ngày báo cáo (không bao gồm cho vay qua
đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng).
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư Sở
Giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố hiện đang cho vay hỗ trợ đặc
biệt đối với TCTD tại cuối ngày báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư Sở
Giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố hiện đang cho TCTD vay theo các
mục tiêu chỉ định của Chính phủ tại cuối ngày báo cáo.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư Sở
Giao dịch NHNN đang cho từng TCTD vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên
ngân hàng tại cuối ngày báo cáo.
+ Chỉ tiêu từ 7 đến 14: Chỉ áp dụng
đối với Sở giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh TP. HCM và Hà Nội.
§
Chỉ tiêu từ 7 đến 12: Thống kê lượng ngoại tệ NHNN mua/bán với từng TCTD, của
tổ chức quốc tế, KBNN theo từng mức tỷ giá phát sinh ngày. Trường hợp trong một
ngày làm việc, NHNN mua/bán với một tổ chức theo nhiều mức tỷ giá khác nhau, Sở
giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, NHNN chi nhánh Hà Nội thống kê
lượng ngoại tệ mua/bán được theo từng mức tỷ giá đó. Báo cáo vào ngày ký hợp
đồng mua/bán.
§
Chỉ tiêu 13: Thống kê các món giao dịch ngoại tệ TCTD mua (bán) với nhau trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng theo từng món giao dịch (tên TCTD, khối
lượng, tỷ giá và ngày phát sinh). Sở giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh, NHNN chi nhánh Hà Nội báo cáo vào ngày ký hợp đồng.
§
Chỉ tiêu 14: Thống kê số lượng lãi ngoại tệ ròng (lãi ngoại tệ thu được trừ đi
lãi ngoại tệ phải trả) từ đầu tư dự trữ ngoại hối Nhà nước phát sinh trong
ngày. Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với Sở Giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh TP. Hồ
Chí Minh, NHNN chi nhánh Hà Nội báo cáo.
• Các chỉ tiêu 7C “Tiền gửi của
các tổ chức không phải là TCTD hoạt động tại Việt Nam”:
v
Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi ra VND, USD quy đổi ra VND, vàng và
các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng
tiền quy đổi được quy định tại Bảng 9, Bảng 10 Phụ lục 5 Thông tư này.
v
Đơn vị tính: Triệu VND.
+ Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số dư
tiền gửi của các tổ chức không phải TCTD tương ứng với từng kỳ hạn tại ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Các tổ chức không phải là TCTD được quy định tại
điểm 12 Phần 2 Phụ lục này.
+ Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê số dư
tiền gửi của công ty chứng khoán tại TCTD tương ứng với từng kỳ hạn tại ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
• Các chỉ tiêu 7D “Tín dụng đối
với các tổ chức không phải là TCTD hoạt động tại Việt Nam”:
v
Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi ra VND, USD quy đổi ra VND, vàng và
các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng
tiền quy đổi được quy định tại Bảng 9, Bảng 10 Phụ lục 5 Thông tư này.
v
Đơn vị tính: Triệu VND.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư nợ tín
dụng ngắn, trung và dài hạn với các tổ chức không phải TCTD tại ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo. Các tổ chức không phải là TCTD được quy định tại điểm
12 Phần 2 Phụ lục này.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư nợ tín
dụng ngắn hạn đối với các tổ chức không phải TCTD tại ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo. Các tổ chức không phải là TCTD được quy định tại điểm 12 Phần 2
Phụ lục này.
8. Nhóm chỉ tiêu 8 “Giám sát,
bảo đảm an toàn hoạt động của TCTD”:
• Các chỉ tiêu 8A “Áp dụng cho
các TCTD”:
- Các chỉ tiêu 8A.1 “Các chỉ
tiêu liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu”:
v
Đơn vị tính: Triệu VND.
+ Các chỉ tiêu từ 1 đến 11 (Xác
định tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo. Cách tính các chỉ tiêu này để xác định tỷ lệ an toàn vốn
riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày
20/5/2010 và các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến các tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động của TCTD.
+ Các chỉ tiêu từ 12 đến chỉ tiêu
22 (Xác định tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo. Cách tính các chỉ tiêu này để xác định tỷ lệ an toàn
vốn hợp nhất được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày
20/5/2010 và các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến các tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động của TCTD.
- Nhóm chỉ tiêu 8A.2 “Các chỉ
tiêu liên quan đến tỷ lệ khả năng chi trả”:
v
Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi ra VND, USD quy đổi ra VND, GBP quy
đổi ra VND, các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước
và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 9, Bảng 10 Phụ lục 5 Thông tư
này.
v
Đơn vị tính: Triệu VND
+ Các chỉ tiêu từ 1 đến 12 (Các chỉ
tiêu liên quan đến tỷ lệ khả năng chi trả): Thống kê số dư tại cuối ngày làm
việc của kỳ báo cáo. Cách tính các chỉ tiêu này để xác định tỷ lệ khả năng chi
trả được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010,
Thông tư số 19/2010/TT-NHNN ngày 27/9/2010 và các văn bản pháp luật hiện hành
liên quan đến các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.
- Chỉ tiêu 8A.3 “Các chỉ tiêu
liên quan đến tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động”
v
Đơn vị tính: Triệu VND
+ Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê dư nợ cấp
tín dụng từ nguồn vốn huy động, tổng nguồn vốn huy động tại cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo. Cách tính các chỉ tiêu này được thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 19/2010/TT-NHNN ngày 27/9/2010 và các văn bản pháp luật
hiện hành liên quan đến các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.
- Các chỉ tiêu 8A.4 “Các chỉ
tiêu xác định tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn”:
v
Các chỉ tiêu nhóm này được sử dụng khi xác định tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được
sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo quy định tại Thông tư số
15/2009/TT-NHNN ngày 10/08/2009. Các chỉ tiêu này thống kê số dư cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
v
Đơn vị tính: Triệu VND
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư nguồn
vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn tại cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo, được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư
số 15/2009/TT-NHNN ngày 10/8/2009.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư nguồn
vốn trung hạn, dài hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, được xác định theo quy định tại Điều 4
Thông tư số 15/2009/TT-NHNN ngày 10/8/2009. Trong đó, các khoản đầu tư vào
chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn có thời hạn còn lại trên 12 tháng.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng dư nợ
cho vay trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và dân cư tại cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 8A.5 “Các chỉ
tiêu về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng”
v
Các chỉ tiêu thuộc nhóm này thống kê theo số dư cuối ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo. Số tiền dự phòng phải trích cho nợ các nhóm nêu tại chỉ tiêu 1
đến 11 được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về trích lập và sử dụng
dự phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động của TCTD.
v
Đơn vị tính: Triệu VND
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số tiền
dự phòng cụ thể tổ chức tín dụng phải trích lập trong kỳ báo cáo theo quy định
hiện hành của Thống đốc NHNN về trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số tiền
dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 2;
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số tiền
dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 3;
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng số tiền
dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 4;
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng số tiền
dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 5;
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng số dư
dự phòng cụ thể đã có đang được theo dõi trên các tài khoản tại cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê số tiền dự
phòng cụ thể đã sử dụng để xử lý rủi ro trong Quý báo cáo.
Ø
Ví dụ: Số tiền dự phòng cụ thể đã sử dụng để xử lý rủi ro trong Quý 2 là số
tiền dự phòng cụ thể mà TCTD đã sử dụng để xử lý rủi ro từ ngày 01/4 đến ngày 30/6.
+ Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư dự
phòng chung phải trích trên cơ sở kết quả phân loại nợ.
+ Chỉ tiêu 9: Thống kê số dư dự
phòng chung đã có đang theo dõi trên các tài khoản tại cuối ngày làm việc cuối
cùng của Quý báo cáo.
+ Chỉ tiêu 10: Thống kê số tiền dự
phòng chung đã được sử dụng để xử lý rủi ro trong Quý báo cáo.
Ø
Ví dụ: Số tiền dự phòng chung đã sử dụng để xử lý rủi ro trong Quý 2 là số tiền
dự phòng chung mà TCTD đã sử dụng để xử lý rủi ro từ ngày 01/4 đến ngày 30/6.
+ Chỉ tiêu 11: Thống kê số tiền đã
trích lập dự phòng chung trong Quý báo cáo.
- Các chỉ tiêu 8A.6 “Tình hình
mở L/C trả chậm”:
v
Đơn vị tính: 1000 nguyên tệ. Mã đồng tiền các nước được quy định tại Bảng 9 Phụ
lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số tiền TCTD
cam kết thanh toán L/C trả chậm theo từng mã đồng tiền các nước quy định tại
Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này còn dư đến ngày làm việc đầu tiên của tháng báo
cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số tiền TCTD
cam kết thanh toán L/C trả chậm cho khách hàng phát sinh tăng trong tháng báo
theo từng mã đồng tiền các nước quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số tiền TCTD
cam kết thanh toán L/C trả chậm cho khách hàng phát sinh giảm trong kỳ báo cáo
theo từng mã đồng tiền các nước quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này. Số
phát sinh giảm này có thể do khách hàng đã thanh toán hoặc do chính ngân hàng
phải thanh toán thay cho khách hàng, hoặc L/C trả chậm còn số dư nhưng hết hạn
thanh toán, hoặc sửa đổi giảm trị giá của L/C trả chậm đã được các bên liên quan
chấp nhận.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số tiền đến
hạn thanh toán nhưng khách hàng chưa thanh toán cho nước ngoài và TCTD cũng
chưa thực hiện trả thay cho khách hàng. Số tiền báo cáo ở chỉ tiêu này theo
từng mã đồng tiền các nước quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này. Số báo
cáo của chỉ tiêu này là số dư đến hạn thanh toán đến thời điểm ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê số tiền L/C
trả chậm đã quá hạn thanh toán mà TCTD đã phải trả thay khách hàng còn dư đến
cuối ngày của ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng mã đồng tiền các
nước quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê số tiền TCTD
đã trả thay cho khách hàng, nhưng khách hàng không hoàn trả ngân hàng đúng hạn
đã phải chuyển nợ quá hạn còn dư đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo
theo từng mã đồng tiền các nước quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư L/C
trả chậm theo từng mã đồng tiền các nước quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư
này bảo đảm bằng giá trị lô hàng nhập đến thời điểm ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo. Giá trị lô hàng nhập là giá C.I.F.
+ Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư L/C
trả chậm theo từng mã đồng tiền các nước quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư
này không có bảo đảm đến thời điểm ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 9: Thống kê tổng số tiền
thu được trong kỳ báo cáo từ những khách hàng đang vay TCTD mà số dư nợ tiền
vay này đã được TCTD dùng quỹ dự phòng rủi ro để xử lý đang trong thời gian
theo dõi.
- Các chỉ tiêu 8A.7 “Tín dụng
cho các đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật các TCTD” (không áp dụng cho
các chi nhánh ngân hàng nước ngoài):
v
Đơn vị tính: Triệu VND
+ Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê rõ tên và
địa chỉ của khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo Điều 27 Luật
các TCTD được TCTD cấp tín dụng.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê rõ mối quan
hệ của khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật các
TCTD được TCTD cấp tín dụng.
Ø
Ví dụ: Tổ chức kiểm toán, Kế toán trưởng…
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng số tiền
mà khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật các TCTD
đang được TCTD cấp tín dụng tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ
báo cáo.
- Các chỉ tiêu 8A.8 “Xử lý tài
sản bảo đảm”:
v
Đơn vị tính: Triệu VND
+ Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tên, địa
chỉ của khách hàng theo giấy Quyết định thành lập, theo giấy chứng minh thư
nhân dân, trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất trong
kỳ báo cáo. Khách hàng ở đây được hiểu là các pháp nhân, thể nhân.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư nợ gốc
mà khách hàng còn nợ TCTD tại thời điểm bàn giao tài sản bảo đảm cho TCTD.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số lãi mà
khách hàng còn nợ TCTD đến thời điểm bàn giao tài sản bảo đảm cho TCTD.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê giá trị tài
sản bảo đảm của khách hàng giao cho TCTD được ghi trong biên bản nhận tài sản
bảo đảm giữa khách hàng và TCTD phát sinh trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê giá trị tài
sản bảo đảm do TCTD nhận của khách hàng đã được bán để thu nợ lũy kế đến cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ cuối quý kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê giá trị tài
sản bảo đảm do TCTD nhận của khách hàng đang được ngân hàng quản lý chờ bán lũy
kế đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 8: Thống kê giá trị tài
sản bảo đảm do TCTD nhận của khách hàng mà những tài sản này được dùng cho
chính bản thân TCTD phục vụ hoạt động kinh doanh, lũy kế đến cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 9: Thống kê số tiền đã
hạch toán giảm nợ gốc cho khách hàng từ việc xử lý tài sản bảo đảm lũy kế đến
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 10: Thống kê số tiền đã
hạch toán thu lãi của khách hàng từ nguồn thu xử lý tài sản bảo đảm lũy kế đến
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ cuối quý báo cáo.
Các chỉ tiêu 8B “Áp dụng cho các công ty cho thuê tài chính”:
v
Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ được quy đổi ra VND.
v
Khách hàng thứ xxxx được hiểu là khách hàng có giao dịch thuê tài chính tại
TCTD ghi theo mã số khách hàng (do TCTD quy định).
+ Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tên và
địa chỉ của khách hàng thứ xxxx đang thuê tài chính có số dư đến ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo từ 1 tỷ VND trở lên.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư nợ
thuê tài chính của khách hàng thứ xxxx từ 1 tỷ VND trở lên tính trên thời điểm
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Các chỉ tiêu 8C “Áp dụng cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài”:
v
Quan hệ tín dụng là quan hệ cho vay vốn của một TCTD đối với cá nhân và tổ chức
khác dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá
khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức cho vay khác theo quy định
hiện hành của NHNN.
v
Cá nhân Việt Nam không có quan hệ tín dụng: là người có quốc tịch Việt Nam, sinh sống và làm việc tại Việt Nam mà TCTD đó không cho vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào.
v
Pháp nhân là các tổ chức Việt Nam không có quan hệ tín dụng: là các tổ chức có
đủ điều kiện quy định tại Điều 94 Bộ luật dân sự, ngoại trừ các TCTD nước
ngoài, mà TCTD đó không cho vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào.
v
Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ được quy đổi ra VND.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tiền số dư
tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm bằng VND của cá nhân
Việt Nam không có quan hệ tín dụng tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư tiền
gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn bằng VND của pháp nhân là các tổ chức Việt Nam không có quan hệ tín dụng tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê tên và
địa chỉ của từng khách hàng đang vay vốn ở ngân hàng có số dư nợ đến cuối ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo so với vốn tự có của ngân hàng từ 15% trở
lên. Khách hàng ở đây được hiểu là pháp nhân hoặc thể nhân.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư nợ của
khách hàng thứ xxxx có dư nợ so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài từ 15% trở lên. Số dư nợ của khách hàng được tính đến thời điểm cuối ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê giá trị tài
sản bảo đảm cho dư nợ vay của khách hàng thứ xxxx có dư nợ so với vốn tự có của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ 15% trở lên. Số giá trị tài sản bảo đảm của
khách hàng được tính đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê tổng số
khách hàng đang vay vốn của chi nhánh ngân hàng nước ngoài không giới hạn trong
phạm vi các khách hàng có dư nợ so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài từ 15% trở lên, các khách hàng này đang còn dư nợ đến cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 8, 9: Thống kê tên và
địa chỉ của khách hàng thứ xxxx đang được chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam
kết bảo lãnh, như: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, cam kết thanh toán
L/C trả chậm trả ngay… (các cam kết bảo lãnh này đang được theo dõi ở các tài
khoản ngoại bảng) có số dư so với vốn tự có của chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
từ 15% trở lên.
+ Chỉ tiêu 10: Thống kê số dư của
khách hàng thứ xxxx có dư bảo lãnh so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài từ 15% trở lên. Số dư bảo lãnh của khách hàng được tính đến thời
điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 11: Thống kê giá trị tài
sản bảo đảm của khách hàng thứ xxxx cho các cam kết bảo lãnh có số dư so với
vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ 15% trở lên. Số giá trị tài sản
bảo đảm của khách hàng được tính đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 12: Thống kê tổng số
khách hàng đang được chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết bảo lãnh không giới
hạn trong phạm vi các khách hàng có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của chi
nhánh NH nước ngoài từ 15% trở lên, các khách hàng này đang còn số dư đến cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Các chỉ tiêu 8D “Áp dụng cho ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, ngân hàng 100% vốn nước ngoài”:
v
Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ được quy đổi ra VND.
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư đến
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo các khoản vay TCTD ở nước ngoài có
kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư đến
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo các khoản vay TCTD ở nước ngoài có
kỳ hạn từ trên 12 tháng trở lên.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư đến
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo các khoản tiền gửi của TCTD ở nước
ngoài có kỳ hạn dưới 12 tháng.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư đến
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo các khoản tiền gửi của TCTD ở nước
ngoài có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư lũy kế
đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư đến
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo các khoản tiền gửi của TCTD ra nước
ngoài có kỳ hạn dưới 12 tháng.
+ Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư đến
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo các khoản tiền gửi của TCTD ra nước
ngoài có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Các chỉ tiêu 8E: “Áp dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân trung ương”:
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số
thành viên đang vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân trung ương tính đến ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số
thành viên tham gia Quỹ tín dụng nhân dân trung ương tại thời điểm ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số
thành viên xin ra khỏi Quỹ tín dụng nhân dân trung ương và số thành viên bị
khai trừ ra khỏi Quỹ tín dụng nhân dân trung ương tính từ đầu năm đến ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng số cán
bộ, nhân viên làm việc tại Quỹ tín dụng nhân dân trung ương tính tại thời điểm
cuối kỳ báo cáo.
Các chỉ tiêu 8G “Áp dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở”:
v
Đơn vị tính: Triệu VND
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số
thành viên tham gia Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tính đến ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số
thành viên xin ra khỏi Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và số thành viên bị khai trừ
ra khỏi Quỹ tín dụng nhân dân tính từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 3: Thống kê số lượt
thành viên vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tính từ đầu năm đến ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng số
thành viên đang vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tính đến ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 5: Thống kê dư nợ cho
vay đối với hộ nghèo không phải là thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
Hộ nghèo được đánh giá theo tiêu chí của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội,
nằm trong danh sách hộ nghèo của Ủy ban nhân dân xã, phường.
+ Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng số cán
bộ, nhân viên làm việc tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tính tại thời điểm cuối
kỳ báo cáo.
Các chỉ tiêu 8H “Cho vay và tiền gửi của các khách hàng lớn nhất”:
v
Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ được quy đổi ra VND
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư nợ tín
dụng của 10 khách hàng là cá nhân, tổ chức có số dư nợ tín dụng lớn nhất của
TCTD tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số dư
tiền gửi (gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống
và tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng) của 20 khách hàng là cá nhân, tổ chức có
số dư tiền gửi lớn nhất tại TCTD tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
PHỤ LỤC 4a
CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NHNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010)