BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:
337/QĐ-BKH
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ
CỦA VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số
61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về
việc chuyển Tổng cục Thống kê vào Bộ Kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 10/2007/QĐ-TTG ngày 23 tháng 01 năm 2007 của thủ
tướng chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định nội dung Hệ
thống ngành kinh tề của Việt Nam đã được ban hành theo Quyết định số
10/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ.
Điều 2.
Giao Tổng cục thống kê phối hợp vói các đơn vị có liên quan:
- Hướng dẫn
các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện theo đúng Quy định nội
dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;
- Theo dõi
tình hình thực hiện, trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung quy
định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam khi cần thiết.
Điều 3.
Các Ông Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê, Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ Kế Hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
HỆ THỐNG NGÀNH
A: NÔNG
NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
01: NÔNG
NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN
011: Trồng cây hàng năm
0111 - 01110: Trồng lúa
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo
trồng (cấy, sạ) các loại cây lúa: lúa nước, lúa cạn.
0112 - 01120: Trồng ngô và
cây lương thực có hạt khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo
trồng ngô (trừ trồng ngô cây làm thức ăn cho gia súc) và các loại cây lương
thực có hạt khác như: lúa mỳ, lúa mạch, cao lương, kê.
0113 - 01130: Trồng cây lấy
củ có chất bột
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo
trồng các loại cây lấy củ có hàm lượng tinh bột cao như: khoai lang, sắn, khoai
nước, khoai sọ, củ từ, dong riềng,...
Loại trừ: Trồng cây khoai
tây được phân vào nhóm
01181 (Trồng rau các loại).
0114 - 01140: Trồng cây mía
Nhóm này gồm: Các hoạt động
trồng cây mía để chế biến đường, mật và để ăn không qua chế biến.
0115 - 01150: Trồng cây thuốc
lá, thuốc lào
Nhóm này gồm: Các hoạt động
trồng cây thuốc lá, thuốc lào để quấn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến
thuốc lá, thuốc lào.
0116 - 01160: Trồng cây lấy
sợi
Nhóm này gồm: Các hoạt động
trồng cây bông, đay, cói, gai, lanh, và cây lấy sợi khác.
0117 - 01170: Trồng cây có
hạt chứa dầu
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo
trồng các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây
thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có
hạt chứa dầu khác.
0118: Trồng rau, đậu các loại
và trồng hoa, cây cảnh
01181: Trồng rau các loại
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo
trồng rau các loại:
- Trồng các loại rau lấy lá như:
rau cải, bắp cải, rau muống, súp lơ, cây bông cải xanh, rau diếp, măng tây, rau
cúc, rau cần ta, rau cần tây và các loại rau lấy lá khác;
- Trồng các loại rau lấy quả
như: dưa hấu, dưa chuột, bí xanh, bí ngô, cà chua, cây cà, cây ớt, các loại dưa
và rau có quả khác;
- Trồng các loại rau lấy củ, cả
rễ, hoặc lấy thân như: su hào, cà rốt, khoai tây, cây củ cải, cây hành, cây tỏi
ta, cây tỏi tây, cây mùi, cây hẹ và cây lấy rễ, củ hoặc thân khác;
- Trồng cây củ cải đường;
- Trồng các loại nấm hoặc thu
nhặt nấm hương, nấm trứng.
Loại trừ:
- Trồng cây làm gia vị được phân
vào nhóm
01281 (Trồng cây gia vị) và
nhóm 01282 (Trồng cây dược liệu);
- Thu nhặt hoa quả hoang dại
như: trám, nấm rừng, rau rừng, quả rừng tự nhiên... được phân vào nhóm 02300
(Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác).
01182: Trồng đậu các loại
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo
trồng các loại đậu để lấy hạt như: đậu đen, đậu xanh, đậu vàng, đậu trứng quốc,
đậu hà lan...
Loại trừ: Trồng cây đậu
tương được phân vào nhóm 01170 (Trồng cây có hạt chứa dầu).
01183: Trồng hoa, cây cảnh
Nhóm này gồm: Trồng các loại
hoa, cây cảnh phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh
hoạt văn hoá...
0119 - 01190: Trồng cây hàng
năm khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động
trồng cây nông nghiệp hàng năm chưa được phân vào các nhóm từ 0111 đến 0118.
Gồm: Các hoạt động trồng cây thức ăn gia súc như: trồng ngô cây, trồng cỏ và
quy hoạch, chăm sóc đồng cỏ tự nhiên; thả bèo nuôi lợn; trồng cây làm phân xanh
(muồng muồng); v,v..
Loại trừ: Trồng cây gia
vị được phân vào nhóm 01281 (Trồng cây gia vị) và trồng cây dược liệu được phân
vào nhóm 01282 (Trồng cây dược liệu).
012: Trồng cây lâu năm
0121: Trồng cây ăn quả
01211: Trồng nho
Nhóm này gồm:Trồng nho làm
nguyên liệu sản xuất rượu nho và trồng nho ăn quả.
Loại trừ: Sản xuất rượu
nho được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang).
01212: Trồng xoài, cây ăn quả
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
Nhóm này gồm: Trồng cây xoài,
cây chuối, cây đu đủ, cây sung, cây chà là, các loại cây ăn quả vùng nhiệt đới
và cận nhiệt đới.
01213: Trồng cam, quít và các
loại quả có múi khác
Nhóm này gồm: Trồng cây cam, cây
chanh, cây quít, cây bưởi, các loại cam, quít khác.
01214: Trồng táo, mận và các
loại quả có hạt như táo
Nhóm này gồm: Trồng cây táo, cây
mận, cây mơ, cây anh đào, cây lê và các loại quả có hạt như táo khác.
01215: Trồng nhãn, vải, chôm
chôm
Nhóm này gồm: Trồng cây nhãn,
cây vải, cây chôm chôm.
01219: Trồng cây ăn quả khác
Nhóm này gồm: Trồng các loại cây
ăn quả chưa được phân vào các nhóm từ 01211 đến 01215. Gồm: Trồng cây ăn quả
dạng bụi và cây có quả hạnh nhân như cây có quả mọng, cây mâm xôi, cây dâu tây,
cây hạt dẻ, cây óc chó,...
Loại trừ: Trồng cây điều
được phân vào nhóm 01230 (Trồng cây điều). 0122 - 01220: Trồng cây lấy quả chứa
dầu
Nhóm này gồm: Trồng cây dừa, cây
ôliu, cây dầu cọ và cây lấy quả chứa dầu khác.
0123 - 01230: Trồng cây điều
Nhóm này gồm: Các hoạt động
trồng cây điều.
0124 - 01240: Trồng cây hồ
tiêu
Nhóm này gồm: Các hoạt động
trồng cây hồ tiêu.
0125 - 01250: Trồng cây cao
su
Nhóm này gồm: Các hoạt động
trồng cây cao su.
0126 - 01260: Trồng cây cà
phê
Nhóm này gồm : Các hoạt động
trồng cây cà phê.
0127 - 01270: Trồng cây chè
Nhóm này gồm: Các hoạt động
trồng cây chè.
0128: Trồng cây gia vị, cây
dược liệu
01281: Trồng cây gia vị
Nhóm này gồm:Trồng các loại cây
chủ yếu làm gia vị như cây gừng, cây đinh hương, cây vani,...
Loại trừ: Trồng cây hồ
tiêu được phân vào nhóm 01240 (Trồng cây hồ tiêu).
01282: Trồng cây dược liệu
Nhóm này gồm:Trồng cây chuyên để
làm thuốc chữa bệnh là chính dưới nhiều dạng khác nhau, sản phẩm của nó có thể
làm nguyên liệu cho công nghiệp dược hoặc làm thuốc chữa bệnh không qua chế
biến (thuốc nam, thuốc bắc) như: bạc hà, hồi, ý dĩ, tam thất, sâm, ngải, sa
nhân,...
0129 - 01290: Trồng cây lâu
năm khác
Nhóm này gồm: Trồng các cây lâu
năm khác chưa được phân vào các nhóm từ 0121 đến 0128. Gồm các cây lâu năm như:
cây dâu tằm, cây cau, cây trầu không,…
013 - 0130 - 01300: Nhân và
chăm sóc cây giống nông nghiệp
Nhóm này gồm:
Trồng cây phục vụ trồng trọt bao
gồm cắt tỉa, tạo chồi, tạo cây con để nhân giống cây trực tiếp hoặc tạo từ các
gốc ghép cành thành các chồi non đã được lựa chọn và ghép xong để cho ra sản
phẩm cuối cùng là cây giống như :
- Gieo ươm các cây giống hàng
năm như: giống cây su hào, bắp cải, súp lơ, cà chua,...
- Các loại cây cảnh, cây lâu năm
có sự gieo ươm, cấy ghép, cắt cành và giâm cành;
- Hoạt động của các vườn ươm cây
giống nông nghiệp, trừ vườn ươm cây lâm nghiệp.
014: Chăn nuôi
0141 - 01410: Chăn nuôi trâu,
bò
Nhóm này gồm:
- Nuôi trâu, bò thịt; cày kéo;
lấy sữa; làm giống;
- Sản xuất sữa nguyên chất từ bò
cái và trâu cái sữa; - Sản xuất tinh dịch trâu, bò.
Loại trừ:
- Hoạt động kiểm dịch trâu, bò;
chăm sóc và cho bú được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi );
- Giết thịt, chế biến thịt trâu,
bò ngoài trang trại chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt
và các sản phẩm từ thịt);
- Chế biến sữa ngoài trang trại
được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa).
0142 - 01420: Chăn nuôi ngựa,
lừa, la
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi ngựa, lừa, la để lấy
thịt, lấy sữa và chăn nuôi giống; - Sản xuất sữa nguyên chất từ ngựa, lừa, la
sữa;
- Sản xuất tinh dịch ngựa, lừa,
la.
Loại trừ:
- Hoạt động kiểm dịch ngựa, lừa,
la; chăm sóc và cho bú, cắt lông cừu được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch
vụ chăn nuôi);
- Giết thịt, chế biến thịt ngựa,
lừa, la ngoài trang trại chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản
thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Chế biến sữa ngoài trang trại
được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Hoạt động của trường đua ngựa
được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
0144 - 01440: Chăn nuôi dê,
cừu
Nhóm này gồm:
- Nuôi và tạo giống dê và cừu;
- Sản xuất sữa nguyên chất từ dê
và cừu sữa;
- Cắt, xén lông cừu.
Loại trừ:
- Công việc cắt xén lông cừu để
lấy tiền công hoặc có trong hợp đồng lao động được phân vào nhóm 01620 (Hoạt
động dịch vụ chăn nuôi );
- Sản xuất lông đã được kéo
thành sợi được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
- Chế biến sữa được phân vào
nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa).
0145 - 01450: Chăn nuôi lợn
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi lợn đực giống, lợn
nái, lợn thịt, lợn sữa;
- Sản xuất tinh dịch lợn.
Loại trừ:
- Hoạt động kiểm dịch lợn, chăm
sóc và cho bú được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi );
- Giết thịt, chế biến thịt lợn
ngoài trang trại chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và
các sản phẩm từ thịt).
0146: Chăn nuôi gia cầm
01461: Hoạt động ấp trứng và
sản xuất giống gia cầm
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
cơ sở ấp trứng gia cầm để lấy con giống và trứng lộn.
01462: Chăn nuôi gà
Nhóm này gồm: Hoạt động chăn
nuôi gà lấy thịt và lấy trứng.
01463: Chăn nuôi vịt, ngan,
ngỗng
Nhóm này gồm: Chăn nuôi vịt,
ngan, ngỗng lấy thịt và lấy trứng.
01469: Chăn nuôi gia cầm khác
Nhóm này gồm: Nuôi đà điểu, nuôi
các loài chim cút, chim bồ câu.
0149 - 01490: Chăn nuôi khác
Nhóm này gồm:
- Nuôi và tạo giống các con vật
nuôi trong nhà, các con vật nuôi khác kể cả các con vật cảnh (trừ cá cảnh):
chó, mèo, thỏ, bò sát, côn trùng;
- Nuôi ong và sản xuất mật ong;
- Nuôi tằm, sản xuất kén tằm;
- Sản xuất da lông thú, da bò
sát từ hoạt động chăn nuôi.
Loại trừ:
- Nuôi và thuần dưỡng thú từ các
trại;
- Sản xuất da, lông của các con
vật do săn bắt và đánh bẫy được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt
động dịch vụ có liên quan);
- Trang trại nuôi ếch, nuôi cá
sấu, nuôi ba ba được phân vào nhóm 03222 (Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt);
- Huấn luyện các con vật cảnh
được phân vào nhóm 91030 (Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo
tồn tự nhiên).
015 - 0150 - 01550: Trồng
trọt, chăn nuôi hỗn hợp
Nhóm này gồm:Gieo trồng kết hợp
với chăn nuôi gia súc như hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trong các đơn vị
trồng trọt mà không có hoạt động nào chiếm hơn 66% giá trị sản xuất của đơn vị.
Loại trừ: Các đơn vị gieo
trồng hỗn hợp hoặc chăn nuôi hỗn hợp được phân loại theo hoạt động chính của
chúng (Hoạt động chính là hoạt động có giá trị sản xuất từ 66% trở lên).
016: Hoạt động dịch vụ nông
nghiệp
0161 - 01610: Hoạt động dịch
vụ trồng trọt
Nhóm này gồm:
Các hoạt động để lấy tiền công
hay trên cơ sở hợp đồng lao động các công việc sau:
- Xử lý cây trồng;
- Phun thuốc bảo vệ thực vât,
phòng chống sâu bệnh cho cây trồng, kích thích tăng trưởng, bảo hiểm cây trồng;
- Cắt, xén, tỉa cây lâu năm;
- Làm đất, gieo, cấy, sạ, thu
hoạch;
- Kiểm soát loài sinh vật gây
hại trên giống cây trồng;
- Kiểm tra hạt giống, cây giống;
- Cho thuê máy nông nghiệp có cả
người điều khiển;
- Hoạt động tưới, tiêu nước phục
vụ trồng trọt.
Loại trừ:
- Các hoạt động cho cây trồng
sau thu hoạch được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch);
- Hoạt động của các nhà nông học
và nhà kinh tế nông nghiệp được phân vào nhóm 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu);
- Tổ chức trình diễn hội chợ sản
phẩm nông nghiệp được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến
thương mại);
- Kiến trúc phong cảnh được phân
vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc).
0162 - 01620: Hoạt động dịch
vụ chăn nuôi
Nhóm này gồm:
Các hoạt động để lấy tiền công
hay trên cơ sở hợp đồng lao động các công việc sau:
- Hoạt động để thúc đẩy việc
nhân giống;
- Kiểm dịch vật nuôi, chăn dắt
cho ăn, thiến hoạn gia súc, gia cầm, rửa chuồng trại, lấy phân...;
+ Các hoạt động liên quan đến
thụ tinh nhân tạo;
+ Cắt, xén lông cừu;
+ Các dịch vụ chăn thả, cho thuê
đồng cỏ;
+ Nuôi dưỡng và thuần dưỡng thú;
+ Phân loại và lau sạch trứng
gia cầm, lột da súc vật và các hoạt động có liên quan;
+ Đóng móng ngựa, trông nom
ngựa.
Loại trừ:
- Hoạt động chăm sóc động vật,
vật nuôi, kiểm soát giết mổ động vật, khám chữa bệnh động vật, vật nuôi được
phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y);
- Cho thuê vật nuôi được phân
vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được
phân vào đâu);
- Các dịch vụ săn bắt và đánh
bẫy vì mục đích thương mại được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt
động dịch vụ có liên quan);
- Chăm sóc, nuôi các loại chim,
vật nuôi làm cảnh được phân vào nhóm 91030 (Hoạt động của các vườn bách thảo,
bách thú và khu bảo tồn tự nhiên);
- Hoạt động của các trường nuôi
ngựa đua được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
0163 - 01630: Hoạt động dịch
vụ sau thu hoạch
Nhóm này gồm:
- Các khâu chuẩn bị trước khi
bán sản phẩm, như làm sạch, phân loại, sơ chế, phơi sấy;
- Tỉa hạt bông;
- Phơi, sấy lá thuốc lá;
- Phơi, sấy hạt cô ca;
Loại trừ:
- Khâu chuẩn bị sản xuất của nhà
sản xuất nông nghiệp, hoạt động này được phân vào nhóm 011 (Trồng cây hàng năm)
hoặc nhóm 012 (Trồng cây lâu năm);
- Cuốn và sấy thuốc lá được phân
vào nhóm 1200 (Sản xuất sản phẩm thuốc lá);
- Các hoạt động thị trường của
các thương nhân và các hợp tác xã được phân vào nhóm 461 (Đại lý, môi giới, đấu
giá);
- Hoạt động bán buôn sản phẩm
nông nghiệp chưa qua chế biến được phân vào nhóm 462 (Bán buôn nông, lâm sản
nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống).
0164 - 01640: Xử lý hạt giống
để nhân giống
Nhóm này gồm: Các hoạt động lựa
chọn những hạt giống đủ chất lượng thông qua việc loại bỏ những hạt không đủ
chất lượng bằng cách sàng lọc, chọn một cách kỹ lưỡng để loại bỏ những hạt bị
sâu, những hạt giống còn non, chưa khô để bảo quản trong kho. Những hoạt động
này bao gồm phơi khô, làm sạch, phân loại và bảo quản cho đến khi chúng được
bán trên thị trường.
Loại trừ:
- Sản xuất hạt giống các loại
được phân vào nhóm 011 (Trồng cây hàng năm) và nhóm 012 (Trồng cây lâu năm);
- Hoạt động nghiên cứu về di
truyền học làm thay đổi hạt giống phát triển hoặc lai ghép giống mới được phân
vào nhóm 72100 (Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ
thuật);
- Chế biến hạt giống để làm dầu
thực vật được phân vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật).
017 - 0170 - 01700: Săn bắt,
đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan
Nhóm này gồm:
- Săn bắt và bẫy thú để bán;
- Bắt động vật để làm thực phẩm,
lấy lông, lấy da hoặc để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, nuôi trong sở thú hay
trong gia đình;
- Sản xuất da, lông thú, da bò
sát và lông chim từ các hoạt động săn bắt;
- Bắt động vật có vú ở biển như
hà mã và hải cẩu;
- Thuần hoá thú săn được ở các
vườn thú;
- Các hoạt động dịch vụ nhằm
kích thích sự săn bắt và đánh bẫy để bán;
Loại trừ:
- Sản xuất lông, da thú, da bò
sát, lông chim từ hoạt động chăn nuôi được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản
phẩm từ da lông thú);
- Đánh bắt cá voi, cá mập được
phân vào nhóm 03110 (Khai thác thuỷ sản biển);
- Sản xuất da sống và các loại
da của các lò mổ được phân vào 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
- Các hoạt động dịch vụ có liên
quan đến săn bắt, thể thao hoặc giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động
thể thao khác).
02: LÂM
NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN 021: Trồng rừng và chăm sóc rừng
0210: Trồng rừng và chăm sóc
rừng
02101: Ươm giống cây lâm
nghiệp
Nhóm này gồm: Ươm các loại cây
giống cây lâm nghiệp để trồng rừng tập trung và trồng cây lâm nghiệp phân tán
nhằm mục đích phục vụ sản xuất, phòng hộ, đặc dụng,…
02102: Trồng rừng và chăm sóc
rừng lấy gỗ
Nhóm này gồm: Trồng rừng và chăm
sóc rừng nhằm mục đích lấy gỗ phục vụ cho xây dựng (làm nhà, cốt pha,...) đóng
đồ mộc gia dụng, gỗ trụ mỏ, tà vẹt đường ray, làm nguyên liệu giấy, làm ván
ép,...
02103: Trồng rừng và chăm sóc
rừng tre, nứa
Nhóm này gồm:Trồng rừng và chăm
sóc rừng tre, nứa, luồng, vầu nhằm mục đích phục vụ cho xây dựng, làm nguyên
liệu đan lát vật dụng và hàng thủ công mỹ nghệ, làm nguyên liệu giấy, làm tấm
tre, nứa, luồng, vầu ép,...
02109: Trồng rừng và chăm sóc
rừng khác
Nhóm này gồm:
Trồng rừng và chăm sóc rừng khác
chưa kể ở trên. Cụ thể:
- Trồng cây bóng mát, cây lấy
củi, cây đặc sản (hạt dẻ, thông lấy nhựa,...);
- Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ
đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn
gió, chắn cát, chắn sóng ven biển,...
- Trồng rừng đặc dụng: sử dụng
vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng
cảnh,...
022: Khai thác gỗ và lâm sản
khác
0221 - 02210: Khai thác gỗ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác gỗ tròn
dùng cho ngành chế biến lâm sản;
- Hoạt động khai thác gỗ tròn
dùng cho làm đồ mộc như cột nhà, cọc đã được đẽo sơ, tà vẹt đường ray,...
- Đốt than hoa tại rừng bằng
phương thức thủ công.
0222 - 02220: Khai thác lâm
sản khác trừ gỗ
Nhóm này gồm: Khai thác củi,
luồng, vầu, tre, nứa, cây đặc sản, song,mây,...
023 - 0230 - 02300: Thu nhặt
sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác
Nhóm này gồm:
- Thu nhặt cánh kiến, nhựa cây
thường, nhựa cây thơm;
- Thu nhặt hoa quả, rau hoang
dại như trám, quả mọng, quả hạch, quả dầu, nấm rừng, rau rừng, quả rừng tự
nhiên;
- Thu nhặt các sản phẩm khác từ
rừng như: nhặt xác động vật.
Loại trừ: Trồng nấm, thu
nhặt nấm hương, nấm trứng được phân vào nhóm 01181 (Trồng rau các loại).
024 - 0240 - 02400: Hoạt động
dịch vụ lâm nghiệp
Nhóm này gồm:
Các hoạt động được chuyên môn
hoá trên cơ sở thuê mướn hoặc hợp đồng các công việc phục vụ lâm nghiệp.
Cụ thể:
- Hoạt động tưới, tiêu nước phục
vụ lâm nghiệp;
- Hoạt động thầu khoán các công
việc lâm nghiệp (đào hố, gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch,...);
- Hoạt động bảo vệ rừng, phòng
chống sâu bệnh cho cây lâm nghiệp;
- Đánh giá ước lượng số lượng
cây trồng, sản lượng cây trồng;
- Hoạt động quản lý lâm nghiệp,
phòng cháy, chữa cháy rừng;
- Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp
khác (cho thuê máy lâm nghiệp có cả người điều khiển,...);
- Vận chuyển gỗ và lâm sản khai
thác đến cửa rừng.
Loại trừ: Hoạt động ươm
cây giống để trồng rừng đã phân vào nhóm 02101 (Ươm giống cây lâm nghiệp).
03: KHAI
THÁC, NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
031: Khai thác thuỷ sản
0311 - 03110: Khai thác thuỷ
sản biển
Nhóm này gồm:
- Đánh bắt cá;
- Đánh bắt các loại giáp xác và
động vật thân mềm dưới biển;
- Đánh bắt cá voi;
- Đánh bắt các động vật sống
dưới biển như: rùa, nhím biển…
- Thu nhặt các loại sinh vật
biển dùng làm nguyên liệu như: ngọc trai tự nhiên, hải miên, yến sào, san hô và
tảo;
- Bảo quản thuỷ sản ngay trên
tàu đánh cá.
Loại trừ:
- Đánh bắt thú biển (trừ cá voi)
như hà mã, hải cẩu được phân ở nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch
vụ có liên quan);
- Chế biến thuỷ sản trên các tàu
hoặc nhà máy chế biến được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thuỷ sản và
các sản phẩm từ thuỷ sản);
- Cho thuê tàu chở hàng trên
biển kèm theo người lái (như tàu chở cá, tôm…) được phân vào nhóm 50121 (Vận
tải hàng hoá ven biển );
- Hoạt động thanh tra kiểm tra
và bảo vệ đội tàu đánh bắt trên biển được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an
ninh, trật tự an toàn xã hội);
- Các hoạt động dịch vụ có liên
quan đến môn thể thao câu cá hoặc câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190
(Hoạt động thể thao khác);
- Đan, sửa lưới được phân vào
nhóm 13240 (Sản xuất các loại dây bện và lưới); Sửa chữa tàu thuyền đánh cá
được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
0312: Khai thác thuỷ sản nội
địa
03121: Khai thác thuỷ sản
nước lợ
Nhóm này gồm:
- Đánh bắt cá, tôm, thuỷ sản
khác ở các khu vực nước lợ như đầm, phá, cửa sông và nơi môi trường nước dao
động giữa nước mặn và nước ngọt do những biến đổi của thuỷ triều và có nồng độ
muối trung bình lớn hơn 10/00;
- Thu nhặt các loại sinh vật
nước lợ dùng làm nguyên liệu.
Loại trừ:
- Các hoạt động có liên quan đến
môn thể thao câu cá để giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao
khác);
- Các hoạt động bảo vệ và tuần
tra việc đánh bắt thuỷ sản được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự
an toàn xã hội).
03122: Khai thác thuỷ sản
nước ngọt
Nhóm này gồm:
- Đánh bắt cá, tôm, thuỷ sản
khác ở các khu vực nước ngọt như ao, hồ, đập, sông, suối, ruộng....sâu trong
đất liền;
- Thu nhặt các loại sinh vật
nước ngọt dùng làm nguyên liệu.
Loại trừ:
- Các hoạt động có liên quan đến
môn thể thao câu cá để giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao
khác);
- Các hoạt động bảo vệ và tuần
tra việc đánh bắt thuỷ sản được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự
an toàn xã hội).
032: Nuôi trồng thuỷ sản
0321 - 03210: Nuôi trồng thuỷ
sản biển
Nhóm này gồm:
Nuôi trồng các loại thuỷ sản ở
vùng nước biển tính từ đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều
năm trở ra. Các loại thuỷ sản nuôi trồng ở biển như:
- Nuôi cá các loại: cá mú, cá
hồi,...
- Nuôi tôm các loại: nuôi tôm
hùm, tôm càng xanh,...
- Nuôi các loại thuỷ sản hai
mảnh (con hàu, vẹm,…);
- Nuôi trồng các loại rong biển,
tảo biển, rau câu,...
- Nuôi các loại thuỷ sản dùng
làm vật liệu để sản xuất đồ trang sức như trai ngọc,...
- Nuôi các loại động vật, thực
vật thân mềm khác;
- Nuôi trồng thuỷ sản trong bể
nước mặn hoặc trong các hồ chứa nước mặn;
- Nuôi giun biển.
Loại trừ: Nuôi ba ba,
ếch, cá sấu phân vào nhóm 03222 (Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt).
0322: Nuôi trồng thuỷ sản nội
địa
03221: Nuôi trồng thuỷ sản
nước lợ
Nhóm này gồm: Nuôi trồng các
loại cá, tôm và thuỷ sản khác ở khu vực nước lợ là nơi môi trường nước dao động
giữa nước mặn và nước ngọt do những biến đổi của thuỷ triều và có nồng độ muối trung
bình lớn hơn 10/00.
03222: Nuôi trồng thuỷ sản
nước ngọt
Nhóm này gồm:
Nuôi trồng các loại thuỷ sản ở
khu vực nước ngọt như ao, hồ, đập, sông,suối, ruộng....sâu trong đất liền như:
- Nuôi trồng cá, tôm, thuỷ sản
khác;
- Nuôi ba ba, ếch, cá sấu, nuôi
ốc, cá cảnh.
0323 - 03230: Sản xuất giống
thuỷ sản
Nhóm này gồm: Ươm giống thuỷ sản
nước mặn, nước lợ, nước ngọt.
B: KHAI
KHOÁNG
Ngành này gồm: Khai thác khoáng
tự nhiên ở dạng cứng (than và quặng), chất lỏng (dầu thô) hoặc khí (khí ga tự
nhiên). Khai thác có thể được thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như dưới
lòng đất hoặc trên bề mặt, khai thác dưới đáy biển…;
Ngành này cũng gồm:
- Các hoạt động phụ trợ như
chuẩn bị các nguyên liệu thô cho kinh doanh ví dụ nghiền, cắt, rửa sạch, phân
loại, nung quặng, hoá lỏng ga và các nhiên liệu rắn. Các hoạt động này thường
được thực hiện bởi các đơn vị khai thác mỏ và hoặc các đơn vị khác gần đó;
- Các hoạt động khai thác mỏ
được phân vào các nhóm cấp 2, cấp 3, cấp 4 trên cơ sở các khoáng chất chủ yếu
được sản xuất. Ngành 05, 06 liên quan đến khai thác các nhiên liệu hoá thạch
(than đá, than bùn, dầu mỏ, ga); ngành 07, 08 đề cập đến quặng kim loại, sản
xuất các sản phẩm quặng và khoáng khác;
Một số hoạt động kỹ thuật của
ngành này, cụ thể là liên quan đến khai thác hydrocacbon, cũng có thể được thực
hiện cho bên thứ 3 bởi các đơn vị chuyên môn như là một đơn vị dịch vụ công
nghiệp được phân vào ngành 09 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng).
Loại trừ:
- Chế biến các loại nguyên liệu
đã khai thác được phân vào ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo);
- Sử dụng các quặng được khai
thác mà không có sự chuyển đổi nào thêm cho mục đích xây dựng được phân vào
ngành F (Xây dựng);
- Đóng chai các loại nước khoáng
thiên nhiên tại các suối và giếng được phân vào nhóm 1104 (Sản xuất đồ uống
không cồn, nước khoáng);
- Nghiền, ép hoặc các xử lý khác
đối với đất, đá và chất khác không liên quan đến khai thác mỏ, quặng được phân
vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được
phân vào đâu);
- Thu thập, làm sạch và phân
phối nước được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
- Chuẩn bị mặt bằng cho khai
thác mỏ được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng);
- Điều tra địa vật lý, địa chấn
được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
05: KHAI
THÁC THAN CỨNG VÀ THAN NON
Ngành này gồm: Các hoạt động
khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác lộ thiên các khoáng sản tự nhiên ở dạng
cứng và các hoạt động bao gồm (làm sạch, tuyển chọn, nén và các bước khác cần
thiết cho quá trình vận chuyển...) tạo ra các sản phẩm có thể đem bán.
Loại trừ: Việc luyện than
cốc được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc), các hoạt động dịch vụ kèm
theo để phục vụ khai thác than đá hoặc khai thác than non được phân vào nhóm
09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên) và nhóm
09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác).
051 - 0510 - 50100: Khai thác
và thu gom than cứng
Nhóm này gồm:
- Khai thác than cứng: Các hoạt
động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác trên bề mặt, bao gồm cả việc khai
thác bằng phương pháp hoá lỏng;
- Các hoạt động làm sạch, sắp
xếp, tuyển chọn, phân loại, nghiền, sàng ...và các hoạt động khác làm tăng thêm
phẩm chất của than non và cải tiến chất lượng hoặc thiết bị vận tải than;
- Khôi phục than đá từ bãi ngầm.
Loại trừ:
- Khai thác than non được phân
vào nhóm 05200 (Khai thác và thu gom than non);
- Khai thác than bùn và thu gom
than bùn được phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu gom than bùn)
- Khoan thử thăm dò phục vụ khai
thác than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và
quặng khác);
- Hoạt động dịch vụ phụ phục vụ
khai thác than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác
mỏ và quặng khác);
- Sản xuất than bánh hoặc nhiên
liệu rắn có chứa than cứng được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
- Sản xuất than bánh hoặc nhiên
liệu rắn có chứa than non, than bùn được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm
dầu mỏ tinh chế);
- Các hoạt động tiến hành xây
dựng hoặc chuẩn bị cơ sở vận chất cho việc khai thác than đá được phân vào nhóm
43120 (Chuẩn bị mặt bằng).
052 - 0520 - 50200: Khai thác
và thu gom than non
Nhóm này gồm:
- Khai thác than non (than nâu):
Các hoạt động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác trên bề mặt, bao gồm cả việc
khai thác nhờ phương pháp hoá lỏng;
- Hoạt động rửa, khử nước,
nghiền và các hoạt động thu gom than non tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo
quản, vận tải than.
Loại trừ:
- Khai thác than cứng được phân
vào nhóm 05100 (Khai thác và thu gom than cứng);
- Khai thác than bùn và thu gom
than bùn được phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu gom than bùn)
- Khoan thử thăm dò phục vụ khai
thác than đá được phân vào nhóm 09900 ((Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ
và quặng khác);
- Hoạt động phục vụ khai thác
than non được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và
quặng khác);
- Sản xuất than đá có chứa than
non, than bùn được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Các hoạt động tiến hành xây
dựng hoặc chuẩn bị cơ sở vận chất cho việc khai thác than đá được phân vào nhóm
43120 (Chuẩn bị mặt bằng).
06: KHAI
THÁC DẦU THÔ VÀ KHÍ ĐỐT TỰ NHIÊN
Ngành này gồm:
- Các hoạt động sản xuất dầu
thô, khai thác mỏ và khai thác dầu từ đá phiến dầu và cát dầu, các hoạt động
sản xuất khí đốt tự nhiên và khai thác chất lỏng hy đrô các bon;
- Các hoạt động kinh doanh và
phát triển các bãi khai thác dầu và khí đốt. Ngành này cũng gồm:
- Các dịch vụ đào lớp ngoài,
hoàn thiện, bơm giếng, điều khiển máy khoan, bịt giếng, huỷ giếng, tháo dỡ
trang thiết bị, chuẩn bị đường dây dẫn phục vụ khai thác dầu thô, và tất cả các
hoạt động khác chuẩn bị cho chất khí ga và dầu từ nơi sản xuất;
- Các hoạt động sản xuất dầu
thô, khai thác dầu từ đá phiến dầu và cát dầu, các hoạt động sản xuất khí tự
nhiên và chất lỏng hi đrô các bon thông qua khí hoá, hoá lỏng và nhiệt phân
than tại nơi khai thác.
Loại trừ:
- Dịch vụ tại khu khai thác dầu
khí và ga theo khế ước hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Thăm dò giếng khoan, giếng dầu
được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự
nhiên);
- Khai thác và khoan thử được
phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự
nhiên);
- Tinh chế các sản phẩm dầu mỏ,
dầu hoả thô được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Khảo sát địa vật lý, địa
chất...ở khu vực khai thác dầu được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và
tư vấn kỹ thuật có liên quan).
061 - 0610 - 06100: Khai thác
dầu thô
Nhóm này gồm: Hoạt động khai
thác dầu mỏ thô. Nhóm này cũng gồm:
- Khai thác mỏ bitum, dầu đá
phiến hoặc cát hắc ín;
- Sản xuất dầu thô từ mỏ bitum
dầu đá phiến hoặc cát hắc ín;
- Các hoạt động xử lý để có được
dầu thô như: gạn, chắt, khử muối, khử nước, làm ổn định, khử tạp chất...
Loại trừ:
- Các hoạt động phục vụ cho thăm
dò dầu, khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu
thô và khí tự nhiên);
- Thăm dò dầu khí được phân vào
nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Chế biến sản phẩm dầu thô được
phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Khôi phục khí hoá lỏng đã có
trong khai thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh
chế);
- Hoạt động vận chuyển dầu, khí
tự nhiên bằng đường ống được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
062 - 0620 - 06200: Khai thác
khí đốt tự nhiên
Nhóm này gồm:
- Hoạt động sản xuất khí đốt tự
nhiên;
- Khai thác khí đốt tự nhiên cô
đặc;
- Tách riêng chất lỏng hi đrô
các bon khỏi khí;
- Khử lưu huỳnh ở khí ga;
Nhóm này cũng gồm: Khai thác khí
lỏng thông qua hoá lỏng và nhiệt phân.
Loại trừ:
- Các hoạt động phục vụ cho khai
thác dầu, khai thác dầu khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Khai thác dầu khí được phân
vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Khôi phục dầu thô, khí hoá
lỏng đã có trong khai thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm
dầu mỏ tinh chế);
- Sản xuất các loại khí ga công
nghiệp được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất các hoá chất cơ bản);
- Hoạt động vận chuyển dầu, khí
tự nhiên bằng đường ống được phân vào nhóm 49300 (Vận tải bằng đường ống).
07: KHAI
THÁC QUẶNG KIM LOẠI
Ngành này gồm: Hoạt động khai
thác khoáng kim loại (như quặng sắt), được thực hiện dưới hầm lò, lộ thiên hay
dưới đáy biển…các hoạt động làm giàu và tán nhỏ quặng như: việc nghiền, đập,
rửa, sàng lọc, tách quặng bằng từ trường hoặc bằng phương pháp ly tâm.
Loại trừ:
- Hoạt động nung pyrit sắt được
phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Sản xuất ô xít aluni được phân
vào nhóm 24200 (Sản xuất kim loại màu và kim loại quý);
- Luyện kim loại màu được phân
vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 24200 (Sản xuất kim loại màu và kim
loại quý).
071 - 0710 - 07100: Khai thác
quặng sắt
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động khai thác mỏ
quặng chiếm giá trị lớn về hàm lượng sắt.
- Các hoạt động làm giàu và thu
gom quặng có chứa sắt.
Loại trừ: Khai thác mỏ và
chế pyrit và pyrrhotite (trừ nung) được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng
hoá chất và khoáng phân bón).
072: Khai thác quặng không
chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm)
Nhóm này gồm: Các hoạt động khai
thác các quặng kim loại màu.
0721 - 07210: Khai thác quặng
uranium và thorium
Nhóm này gồm:
- Khai thác quặng có giá trị lớn
hàm lượng uranium và thorium: khoáng chất uranit;
- Cô các loại quặng loại đó.
Loại trừ:
- Làm giàu quặng uranium và
thorium được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Sản xuất kim loại uranium từ
khoáng chất hoặc các loại quặng khác được phân vào nhóm 24200 (Sản xuất kim
loại màu và kim loại quý;
- Nấu chảy và tinh chế kim loại
từ uranium được phân vào nhóm 24200 (Sản xuất kim loại màu và kim loại quý).
0722: Khai thác quặng kim
loại khác không chứa sắt 07221: Khai thác quặng bôxít
Nhóm này gồm: Khai thác và chuẩn
bị khai thác quặng bôxít.
07229: Khai thác quặng kim
loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Khai thác quặng
nhôm, đồng, chì, kẽm, thiếc, mangan, krôm, niken, coban, molypden, tantali,
vanadi.
Loại trừ:
- Công việc chuẩn bị cho khai
thác quặng uranium và quặng thorium được phân vào nhóm 07210 (Khai thác quặng
uranium và thorium);
- Sản xuất oxit nhôm, mạ niken
và đồng được phân vào nhóm 24200 (Sản xuất kim loại màu và kim loại quý).
073 - 0730 - 07300: Khai thác
quặng kim loại quý hiếm
Nhóm này gồm: Các hoạt động khai
thác và chuẩn bị khai thác quặng kim loại quý như: vàng, bạc, bạch kim.
08: KHAI
KHOÁNG KHÁC
Ngành này gồm: Các hoạt động
khai thác từ quặng, nạo vét lớp bùn dưới lòng sông, khe đá và cả bãi cát ngầm.
Các sản phẩm này được sử dụng hầu hết trong ngành xây dựng (như cát, đá,) trong
ngành chế biến vật liệu (như thạch cao, đất sét, can xi…) và chế biến hoá chất…
Loại trừ: Hoạt động chế
biến quặng kim loại (trừ hoạt động nghiền, sàng, lọc, phân loại, làm sạch và
trộn).
081 - 0810: Khai thác đá,
cát, sỏi, đất sét 08101: Khai thác đá
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác mỏ để sản
xuất ra các loại đá phục vụ việc xây dựng, cho điêu khắc ở dạng thô đã được đẽo
gọt sơ bộ hoặc cưa cắt tại nơi khai thác đá như: đá phiến cẩm thạch, đá granit,
sa thạch.
- Hoạt động chẻ, đập vỡ đá để
làm nguyên liệu thô cho sản xuất vật liệu xây dựng, làm đường;
- Hoạt động khai thác đá phấn
làm vật liệu chịu lửa;
- Hoạt động đập vỡ, nghiền đá.
08102: Khai thác cát, sỏi
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác cát, khai
thác sỏi để phục vụ cho xây dựng và sản xuất vật liệu;
- Hoạt động khai thác cát phục
vụ cho xây dựng.
08103: Khai thác đất sét
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác đất sét,
cao lanh;
- Hoạt động khai thác đất sét
làm vật liệu chịu lửa, làm đồ gốm.
Loại trừ:
- Các hoạt động khai thác cát
bitum được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô);
- Khai thác khoáng phân bón và
hoá chất được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân
bón);
- Sản xuất các khoáng chất nung
chảy được phân vào nhóm 2394 (Sản xuất xi măng, vôi, thạch cao);
- Các hoạt động cắt, xén đá và
hoàn thiện đá được phân vào nhóm 23960 (Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá).
089: Khai khoáng chưa được
phân vào đâu
0891 - 08910: Khai thác
khoáng hoá chất và khoáng phân bón
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác muối nitơ,
kali hoặc phốt pho tự nhiên;
- Hoạt động khai thác lưu huỳnh
tự nhiên
- Hoạt động khai thác pirít và
chất chủ yếu chứa lưu huỳnh không kể hoạt động nung chảy;
- Hoạt động khai thác quặng bari cacbonat, bari sunphat (barít), borat tự nhiên, sunfatmanhe tự nhiên;
- Hoạt động khai thác khoáng
chất khác chủ yếu chứa hoá chất ví dụ như đất màu và fluorit.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động
khai thác phân động vật.
Loại trừ:
- Khai thác muối được phân vào
nhóm 08930 (Khai thác muối);
- Hoạt động nung chảy pirit sắt
được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Sản xuất phân bón tổng hợp và
hợp chất nitơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ).
0892 - 08920: Khai thác và
thu gom than bùn
Nhóm này gồm:
- Khai thác than bùn;
- Thu gom than bùn.
Loại trừ:
- Sản xuất than bánh có chứa
than bùn được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và
quặng khác);
- Hoạt động dịch vụ phụ khai
thác than bùn được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi
kim loại khác chưa được phân vào đâu).
0893 - 08930: Khai thác muối
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động khai thác muối
mỏ, đập vụn muối và sàng muối;
- Sản xuất muối từ nước biển,
nước mặn ở hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác;
- Nghiền, tẩy rửa, và tinh chế
muối phục vụ cho sản xuất.
Loại trừ:
- Chế biến các sản phẩm muối, ví
dụ muối iốt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân
vào đâu);
- Sản xuất nước dùng trong sinh
hoạt từ nước biển hoặc từ nước suối mặn được phân vào nhóm 36000 ( Khai
thác, xử lý và cung cấp nước).
0899 - 08990: Khai khoáng
khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
Khai thác mỏ và khai thác khoáng
chất và nguyên liệu khác chưa được phân vào đâu như:
+ Nguyên liệu làm đá mài, đá
quý, các khoáng chất, grafít tự nhiên, và các chất phụ gia khác...
+ Đá quý, bột thạch anh, mica...
09: HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHAI THÁC MỎ VÀ QUẶNG
Ngành này gồm: Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ chuyên về khai thác mỏ được cung cấp theo lệ phí hoặc hợp đồng. Nó bao
gồm hoạt động dịch vụ khai thác mỏ thực hiện trong nhà như các hoạt động sau
đây: lấy mẫu lõi, đưa ra những đánh giá địa lý về địa điểm khai thác, hoạt động
khoan dập, khoan, khoan lại, khoan thẳng để phục vụ cho khai thác dầu khí. Các
loại hình dịch vụ khác như xây dựng cơ sở hạ tầng tại nơi đào giếng, gắn xi
măng các giếng dầu, làm sạch và xử lý hoá học axít giếng, dịch vụ chuyển rời
rác tại các mỏ.
091 - 0910 - 09100: Hoạt động
dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên
Nhóm này gồm:
Hoạt động dịch vụ thăm dò dầu
khí được cung cấp theo khế ước và hợp đồng như:
+ Các hoạt động phục vụ cho việc
thăm dò dầu khí như: các phương pháp lấy mẫu quặng truyền thống, chẳng hạn như:
làm các cuộc thăm dò địa chất ở những vị trí xác định ,
+ Khoan định hướng, đào lớp
ngoài, xây dựng giàn khoan, sửa chữa và tháo dỡ trang thiết bị, trát bờ giếng,
bơm giếng, bịt giếng, huỷ giếng v.v...
+ Sự hoá lỏng khí tự nhiên và
tập hợp khí phục vụ cho mục đích của vận tải, đã thực hiện tại nơi khai thác
mỏ,
+ Dịch vụ bơm và tháo nước theo
khế ước hoặc hợp đồng,
+ Khoan thử kết hợp với thăm dò
dầu khí.
Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ chữa
cháy do khí ga và dầu.
Loại trừ:
- Những công việc phục vụ cho
khai thác dầu, khí do chính đơn vị tự đảm nhận được phân vào nhóm 06100 (Khai
thác dầu thô) và nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
- Hoạt động dịch vụ sửa chữa
chuyên dụng thiết bị máy móc phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120 (Sửa
chữa máy móc, thiết bị);
- Sự hoá lỏng khí tự nhiên và
tập hợp khí phục vụ cho mục đích của vận tải, đã thực hiện tại nơi khai thác mỏ
được phân vào nhóm 52219 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
- Các hoạt động điều tra thăm dò
dầu, khí như nghiên cứu, khảo sát địa vật lý, địa chất ở khu vực khai thác dầu
và khí, được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan).
099 - 0990 - 09900: Hoạt động
dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác
Nhóm này gồm:
- Hoạt động dịch vụ theo khế ước
hoặc hợp đồng, theo yêu cầu để phục vụ cho hoạt động khai thác được phân vào
ngành 05, 07 và 08;
- Hoạt động dịch vụ khai thác
như các thăm dò quặng theo phương pháp thông lệ và lấy mẫu quặng, quan sát địa
chất tại nơi thăm dò;
- Dịch vụ bơm và tháo nước theo
khế ước hoặc hợp đồng; - Hoạt động khoan thử và đào thử.
Loại trừ:
- Hoạt động vận hành tại mỏ và
quặng theo khế ước hoặc hợp đồng được phân vào ngành 05 (Khai thác than cứng và
than non), ngành 07 (Khai thác quặng kim loại), ngành 08 (Khai khoáng khác);
- Hoạt động dịch vụ sửa chữa
thiết bị máy móc phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy
móc, thiết bị);
- Hoạt động dịch vụ điều tra
thăm dò địa vật lý theo khế ước hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt
động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
C: CÔNG
NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
Chế biến, chế tạo gồm các hoạt
động làm biến đổi về mặt vật lý, hoá học của vật liệu, chất liệu hoặc làm biến
đổi các thành phần cấu thành của nó, để tạo ra sản phẩm mới, mặc dù nó không
thể được sử dụng như tiêu chí hoàn toàn duy nhất để định nghĩa chế biến (xem
dấu hiệu chế biến rác thải dưới đây). Vật liệu, chất liệu, hoặc các thành phần
biến đổi là nguyên liệu thô từ các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản,
khai thác mỏ hoặc quặng cũng như các sản phẩm khác của hoạt động chế biến.
Những thay đổi, đổi mới hoặc khôi phục lại hàng hoá thường được xem xét là hoạt
động chế biến. Các đơn vị trong ngành chế biến này bao gồm nhà xưởng, nhà máy
hoặc xưởng sản xuất và thiết bị máy vận hành bằng điện và máy chuyển nguyên vật
liệu đặc trưng. Tuy nhiên các đơn vị chuyển vật liệu hoặc chất liệu thành sản
phẩm này bằng thủ công, tiến hành trong nhà máy hoặc ở tại nhà của người thợ.
Các đơn vị tham gia vào hoạt động bán ra thị trường các sản phẩm, được sản xuất
ngay tại nơi nhà máy như hoạt động may mặc, làm bánh và cũng thuộc ngành này.
Các đơn vị chế biến ở đây còn bao gồm các hoạt động xử lý vật liệu hoặc ký kết
với các đơn vị chế biến khác về vật liệu của họ. Cả hai loại hình của các đơn
vị này đều là hoạt động chế biến;
Đầu ra của quá trình sản xuất có
thể được coi là hoàn thiện dưới dạng là sản phẩm cho tiêu dùng cuối cùng hoặc
là bán thành phẩm và trở thành đầu vào của hoạt động chế biến tiếp theo. Ví dụ:
Đầu ra của quá trình tinh luyện alumina là đầu vào của sơ chế ra aluminum, sản
phẩm aluminum sơ chế là đầu vào của các nhà máy kéo sợi aluminum, sản phẩm sợi
aluminum là đầu vào của quy trình sản xuất sợi tổng hợp...
Hoạt động lắp ráp được coi là
chế biến chỉ là những hoạt động lắp ráp gắn liền với quá trình tạo ra sản phẩm
của ngành chế biến. Ngành này bao gồm lắp ráp các sản phẩm, bán thành phẩm của
nhà máy hoặc mua bộ phận cấu thành.
Sản xuất các bộ phận cấu thành
và các chi tiết, phụ tùng chuyên dụng kèm theo máy móc thiết bị, theo quy tắc
được phân loại vào cùng một nhóm máy móc thiết bị có chi tiết phụ tùng kèm theo
nó. Sản xuất các bộ phận cấu thành và các chi tiết, phụ tùng không chuyên dụng
của máy móc thiết bị ví dụ như: động cơ, pitông, môtô điện, lắp ráp điện, van
xe đạp, các bộ phận lắp ráp kèm theo được phân vào các nhóm sản xuất thích hợp
mà không cần xem máy móc thiết bị mà các linh kiện này lắp ráp thành.Tuy nhiên
việc sản xuất bộ phận cấu thành riêng và bộ phận kèm theo bằng cách đúc hoặc đổ
vật liệu nhựa được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic). Hoạt động
lắp ráp ở các bộ phận cấu thành của các sản phẩm sản xuất được xem như là một
hoạt động sản xuất. Nó bao gồm lắp ráp các sản phẩm sản xuất từ các bộ phận đi
mua hoặc tự sản xuất.
Tái chế rác, tức là chế biến rác
thành nguyên liệu thô thứ sinh đã phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu). Mặc dù
hoạt động này có thể liên quan đến thay đổi mặt lý tính và hoá tính, nó không
được coi là một phần của hoạt động sản xuất. Mục đích đầu tiên của các hoạt
động này là xử lý hoặc chế biến rác thải và chúng được phân vào ngành E (Cung
cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải). Tuy nhiên sản xuất
các sản phẩm mới cuối cùng (ngược với nguyên liệu thô thứ sinh) được phân vào
sản xuất kể cả khi các quá trình này sử dụng rác thải làm đầu vào. Ví dụ : sản
xuất bạc từ phim ảnh đã qua sử dụng được coi là quá trình sản xuất.
Sửa chữa và bảo dưỡng chuyên môn
máy móc thiết bị của ngành công nghiệp, thương mại và các ngành tương tự đã
phân vào ngành 33 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị). Tuy nhiên
sửa chữa máy tính và đồ dùng cá nhân và gia đình được phân vào ngành 95 (Sửa
chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình), còn sửa chữa mô tô, xe máy, các
xe có động cơ khác tại garage được phân vào ngành 45 (Bán. sửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác).
Lắp đặt máy móc thiết bị khi
được thực hiện như một hoạt động chuyên môn được phân vào nhóm 33200 (Lắp đặt
máy móc và thiết bị công nghiệp).
Lưu ý: Ranh giới giữa chế
biến và các khu vực khác trong hệ thống phân loại là không rõ ràng như nguyên
tắc chung, những hoạt động trong phần chế biến này bao gồm cả chuyển nguyên vật
liệu để tạo ra sản phẩm mới. Đầu ra là một sản phẩm mới. Tuy nhiên, định nghĩa
cái gì tạo thành nên một sản phẩm mới có thể là hơi chủ quan;
Khi sàng lọc, những hoạt động
sau được coi là công nghiệp chế biến, chế tạo của bảng phân ngành:
- Đóng chai, làm tiệt trùng sữa
được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Chế biến cá tươi (róc xương,
lựa thịt các loài cá) hoạt động này không thực hiện trên tàu đánh cá được phân
vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản);
- In ấn và hoạt động liên quan
được phân vào nhóm 181 (In ấn và dịch vụ liên quan đến in);
- Sản xuất bê tông và trộn bê
tông được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và
thạch cao);
- Thuộc da được phân vào nhóm
15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú );
- Bảo quản gỗ được phân vào nhóm
1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);
- Bộ mã điện, hộp số, bộ phận
làm nóng kim loại và đánh bóng được phân vào nhóm 25920 (Gia công cơ khí; xử lý
và tráng phủ kim loại);
- Xây dựng lại hoặc tái tạo máy
móc, thiết bị (như động cơ ô tô) được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất xe có động
cơ);
- Đáp lại lốp xe được phân vào
nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su).
Ngược lại có một vài hoạt động
mặc dù đôi khi tham gia vào các quá trình chuyển đổi lại được phân vào nhóm
khác của bảng phân ngành, nói cách khác chúng không được phân vào ngành C (Công
nghiệp chế biến, chế tạo), gồm:
- Hoạt động đốn gỗ được phân
loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản);
- Làm sạch các sản phẩm nông
nghiệp được phân loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản)
- Làm giàu quặng và các khoáng
khác được phân loại vào ngành B (Khai khoáng);
- Hoạt động xây dựng công trình
và hoạt động sản xuất tại mặt bằng xây dựng được phân loại vào ngành F (Xây
dựng);
- Hoạt động dỡ hàng và phân chia
thành nhiều lô hàng nhỏ bao gồm có đóng gói hàng hoá, hàng gói hoặc hàng đóng
chai như là chất lỏng hoặc háo hoá học, giới thiệu với khách hàng trên máy
tính, phân loại thành từng chi tiết một... đã được phân loại vào ngành G (Bán
buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
10: SẢN XUẤT
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Ngành này gồm: Các hoạt động xử
lý các sản phẩm của ngành nông nghiệp, ngành chăn nuôi gia súc và thủy sản
thành thực phẩm và đồ uống phục vụ cho con người và động vật. Nó còn bao gồm
sản xuất ra các sản phẩm thực phẩm trung gian khác nhau mà không phải là thực
phẩm trực tiếp. Các hoạt động thường xuyên có sản phẩm liên đới tạo ra hoặc có
giá trị nhỏ hơn hoặc lớn hơn (ví dụ như da sống có từ giết mổ súc vật, sản xuất
bánh dầu từ cây có dầu).
Ngành này cũng gồm: Các hoạt
động liên quan đến các loại sản phẩm khác nhau như: thịt, cá, hoa quả và rau,
mỡ và dầu, sản phẩm sữa, sản phẩm bột gạo xay, cho động vật ăn, sản phẩm thực
phẩm khác và đồ uống. Sản xuất có thể được thực hiện cho chính mình cũng như là
cho bên thứ ba như trong giết mổ truyền thống.
Một vài hoạt động được xem như
là sản xuất (ví dụ như chúng được thực hiện trong các hiệu bánh mỳ, cửa hàng
bánh ngọt và các cửa hàng chế biến thịt,... nơi mà bán sản phẩm của họ) mặc dù
có sự bán lẻ sản phẩm tại các cửa hàng của người sản xuất. Tuy nhiên, khi quá
trình chế biến là rất nhỏ và không dẫn tới quá trình biến đổi thực sự được phân
loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác).
Sản phẩm thức ăn gia súc từ sản
phẩm thải ra của giết mổ và các sản phẩm phụ được phân vào nhóm 10800 (Sản xuất
thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản). Chế biến thức ăn và đồ uống bỏ đi thành
nguyên vật liệu thô thứ hai được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu) và xử lý
thức ăn và đồ uống bỏ đi của mã 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc
hại).
101 - 1010: Chế biến, bảo
quản thịt và các sản phẩm từ thịt 10101: Chế biến và đóng hộp thịt
Nhóm này gồm: Các hoạt động chế
biến thịt nhưng hoạt động chính là đóng hộp.
10109: Chế biến và bảo quản
thịt và các sản phẩm từ thịt khác
Nhóm này gồm:
- Hoạt động giết mổ bao gồm
giết, mổ, đóng gói, bảo quản thịt: trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, thỏ, các loại
gia cầm, lạc đà…
- Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc
đông lạnh, thịt tươi dạng tấm;
- Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc
đông lạnh, thịt tươi dạng cắt nhỏ;
- Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc
đông lạnh, thịt tươi dạng từng phần riêng;
- Sản xuất thịt sấy khô, hun
khói, ướp muối;
- Sản xuất sản phẩm thịt gồm: xúc
xích, xúc xích Italia, bánh putdinh, xúc xích nhiều gia vị, xúc xích hun khói,
patê, thịt giăm bông.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động giết mổ và chế biến
cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng;
- Sản xuất da sống và lông thú
bắt nguồn từ hoạt động giết mổ kể cả buôn bán da lông thú;
- Nấu và lọc mỡ lợn và mỡ động
vật khác;
- Chế biến lục phủ ngũ tạng động
vật;
- Sản xuất len nhăn;
- Sản xuất lông chim lông vũ.
Loại trừ:
- Chế biến thức ăn lạnh làm sẵn
từ thịt động vật và thịt gia cầm được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn,
thức ăn chế biến sẵn);
- Chế biến xúp có chứa thịt được
phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Bán buôn thịt được phân vào
nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);
- Đóng gói thịt được phân vào
nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói).
102 - 1020: Chế biến, bảo
quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
Nhóm này gồm:
- Chế biến và bảo quản cá, tôm,
cua và loài thân mềm; làm lạnh, sấy khô, ướp muối, hun khói, nhúng muối, ngâm,
đóng gói...
- Sản xuất cá sản phẩm cá, tôm
cua và các loài động vật thân mềm; cá nấu chín, cá khúc, cá rán, trứng cá muối,
thay thế trứng cá muối...
- Sản xuất các thức ăn cho người
hoặc nuôi súc vật từ cá;
- Sản xuất các thức ăn và mắm từ
cá và các động vật sống dưới nước khác không dùng cho người.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động của các tàu tham gia
việc chế biến, bảo quản cá;
- Chế biến rong biển.
Loại trừ:
- Chế biến cá voi trên đất liền
hoặc trên tàu chuyên dùng được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và
các sản phẩm từ thịt);
- Sản xuất dầu mỡ từ nguyên liệu
của biển được phân vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật);
- Sản xuất các món cá đông lạnh
chế biến sẵn được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn);
- Sản xuất súp cá được phân vào
nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).
10201: Chế biến và đóng hộp
thuỷ sản
Nhóm này gồm:
- Chế biến thực phẩm chủ yếu là
thuỷ sản đóng hộp;
- Bảo quản thuỷ sản chủ yếu bằng
phương pháp đóng hộp.
10202: Chế biến và bảo quản
thuỷ sản đông lạnh
Nhóm này gồm:
- Chế biến thực phẩm chủ yếu là
thuỷ sản đông lạnh;
- Bảo quản thuỷ sản chủ yếu bằng
phương pháp đông lạnh.
10203: Chế biến và bảo quản
thuỷ sản khô
Nhóm này gồm:
- Chế biến thực phẩm chủ yếu là
thuỷ sản khô;
- Bảo quản thuỷ sản chủ yếu bằng
phương pháp sấy, hun khói, ướp muối và đóng hộp.
10204: Chế biến và bảo quản
nước mắm
Nhóm này gồm: Chế biến và bảo
quản mắm từ cá và các động vật sống dưới nước khác.
10209: Chế biến, bảo quản
thuỷ sản và các sản phẩm từ thủy sản khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động chế
biến và bảo quản các sản phẩm thuỷ sản khác chưa được phân vào đâu.
103 - 1030: Chế biến và bảo
quản rau quả 10301: Chế biến và đóng hộp rau quả
Nhóm này gồm:
- Chế biến thực phẩm chủ yếu là
rau quả đóng hộp;
- Bảo quản rau, quả, hạt bằng
phương pháp đóng hộp.
10309: Chế biến và bảo quản
rau quả khác
Nhóm này gồm:
- Chế biến thực phẩm chủ yếu là
rau quả, trừ các thức ăn đã chế biến sẵn để lạnh;
- Bảo quản rau, quả, hạt bằng
phương pháp đông lạnh, sấy khô, ngâm dầu,...
- Chế biến thức ăn từ rau quả;
- Chế biến mứt rau quả;
- Chế biến mứt sệt, mứt đóng
khuôn và mứt dạng nước;
- Chế biến và bảo quản khoai tây
như: chế biến khoai tây làm lạnh; chế biến khoai tây nghiền làm khô; chế biến
khoai tây rán; chế biến khoai tây giòn và chế biến bột khoai tây;
- Rang các loại hạt;
- Chế biến thức ăn từ hạt và
thức ăn sệt. Nhóm này cũng gồm:
- Bóc vỏ khoai tây;
- Chế biến các thực phẩm cô đặc
từ rau quả tươi;
- Sản xuất thực phẩm từ rau quả
dễ hỏng làm sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu để đông.
Loại trừ:
- Chế biến bột hoặc thức ăn từ
hạt khô được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô);
- Bảo quản quả và hạt trong
đường được phân vào nhóm 10730 (Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo)
- Sản xuất các phần ăn sẵn từ
rau được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn)
- Sản xuất các thực phẩm cô đặc
nhân tạo được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào
đâu).
104 - 1040: Sản xuất dầu, mỡ
động, thực vật
10401: Sản xuất và đóng hộp
dầu, mỡ động, thực vật
Nhóm này gồm: Các hoạt động chế
biến, bảo quản dầu mỡ động, thực vật chủ yếu bằng phương pháp đóng hộp.
10409: Chế biến và bảo quản
dầu mỡ khác
Nhóm này gồm:
Sản xuất dầu, mỡ thô và tinh
luyện từ thực vật hoặc động vật, trừ nấu và lọc mỡ lợn và các loại động vật ăn
được khác, như:
+ Sản xuất dầu thực vật thô, dầu
ô liu, dầu đậu nành, dầu cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu nho, dầu cải
hoặc dầu mù tạc, dầu hạt lanh...
+ Sản xuất bột hoặc thức ăn từ
các hạt có dầu chưa lấy dầu;
+ Sản xuất dầu thực vật tinh
luyện: dầu ôliu, dầu đậu nành...
+ Chế biến dầu thực vật: luộc,
khử nước, hiđrô hoá...
+ Sản xuất bơ;
+ Sản xuất chất phết bánh;
+ Sản xuất mỡ nấu ăn tổng hợp.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất mỡ và dầu động vật
không ăn được;
- Chiết xuất dầu cá và cá heo;
- Sản xuất bánh dầu, xơ bông và
các sản phẩm phụ khác từ sản xuất dầu.
Loại trừ:
- Nấu và lọc mỡ lợn và các mỡ
động vật ăn được khác được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các
sản phẩm từ thịt);
- Xay bột ngô ẩm được phân vào
nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);
- Sản xuất dầu thiết yếu được
phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);
- Xử lý dầu và mỡ bằng phương
pháp hoá học được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa
được phân vào đâu).
105 - 1050 - 10500: Chế biến
sữa và các sản phẩm từ sữa
Nhóm này gồm:
- Chế biến sữa tươi dạng lỏng,
sữa đã tiệt trùng, sữa diệt khuẩn, đồng hoá và hoặc đã xử lý đun nóng;
- Chế biến các đồ uống giải khát
từ sữa;
- Sản xuất kem từ sữa tươi, sữa
đã tiệt trùng, diệt khuẩn, đồng hoá;
- Sản xuất sữa làm khô hoặc sữa
đặc có đường hoặc không đường;
- Sản xuất sữa hoặc kem dạng rắn;
- Sản xuất bơ;
- Sản xuất sữa chua;
- Sản xuất pho mát hoặc sữa đông;
- Sản xuất sữa chua lỏng;
- Sản xuất casein hoặc lac to;
- Sản xuất kem và các sản phẩm
đá ăn được khác như kem trái cây.
Loại trừ:
- Sản xuất sữa thô (động vật lấy
sữa) được phân vào nhóm 01410 (Chăn nuôi trâu, bò);
- Sản xuất sữa thô (cừu, ngựa,
dê, lừa...) được phân vào nhóm 01440 (Chăn nuôi dê, cừu)
- Sản xuất sữa tách bơ và các
sản phẩm bơ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân
vào đâu);
- Hoạt động cửa hiệu sản xuất
kem được phân vào nhóm 5610 (Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
khác).
106: Xay xát và sản xuất bột
Nhóm này gồm:
- Xay xát bột thô hoặc thức ăn
từ rau củ, xay bột, làm sạch, đánh bóng gạo cũng như sản xuất bột hỗn hợp hoặc
bột nhão từ các sản phẩm này.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bột
ngô và rau quả ẩm, sản xuất các sản phẩm cám.
1061: Xay xát và sản xuất bột
thô
10611: Xay xát
Nhóm này gồm: Hoạt động xay xát
gạo: sản xuất gạo bằng cách tách vỏ trấu, xay xát, đánh bóng, luộc qua.
10612: Sản xuất bột thô
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bột thô: sản xuất bột
mỳ, yến mạch, thức ăn hoặc viên thức ăn từ lúa mỳ, lúa mạch đen, yến mạch, ngô
và các hạt ngũ cốc khác;
- Sản xuất bột gạo;
- Xay rau: sản xuất bột hoặc thức
ăn từ các loại đậu, các rễ thân cây hoặc các hạt ăn được khác;
- Chế biến đồ ăn sáng từ ngũ cốc;
- Sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột
đã trộn sẵn làm bánh mỳ, bánh quy và bánh ngọt.
Loại trừ:
- Sản xuất bột và thức ăn từ
khoai tây được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Sản xuất bột ngô ẩm được phân
vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).
1062 - 10620: Sản xuất tinh
bột và các sản phẩm từ tinh bột
Nhóm này gồm:
- Sản xuất tinh bột từ gạo,
khoai tây, ngô...
- Sản xuất bột ngô ẩm;
- Sản xuất đường glucô, mật ong
nhân tạo, inulin…
- Sản xuất glutein;
- Sản xuất bột sắn và các sản
phẩm phụ của sắn;
- Sản xuất dầu ngô.
Loại trừ:
- Sản xuất đường lắc to (đường
sữa) được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Sản xuất đường mía hoặc đường
củ cải được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).
107: Sản xuất thực phẩm khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các loại
bánh, sản xuất đường và kẹo, sản xuất mỳ và các sản phẩm tương tự, các phần ăn
sẵn, cà phê, chè và rau gia vị cũng như các thực phẩm đặc biệt và dễ hỏng.
1071 - 10710: Sản xuất các
loại bánh từ bột
Nhóm này gồm:
Sản xuất các loại bánh từ bột
như:
- Sản xuất bánh ngọt khô hoặc
làm lạnh, bánh tơi;
- Sản xuất bánh mỳ và bánh cuộn;
- Sản xuất bánh nướng tươi, bánh
ngọt, bánh pate, bánh nhân hoa quả...
- Sản xuất bánh bit cot, bánh
quy và các loại bánh ngọt khô khác;
- Sản xuất bánh ngọt và bánh bit
cot có bảo quản;
- Sản xuất sản phẩm ăn nhẹ (bánh
quy, bánh ròn, bánh quy cây..) mặn hoặc ngọt;
- Sản xuất bánh bắp;
- Sản xuất bánh ngọt làm lạnh:
bánh mềm, bánh cuộn, bánh quế...
Loại trừ:
- Sản xuất các sản phẩm từ bột
(mì ống) được phân vào nhóm 10740 (Sản xuất mỳ ống, mỳ sợi và các sản phẩm
tương tự);
- Sản xuất khoai tây chiên được
phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Nướng bánh dùng ngay được phân
vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống).
1072 - 10720: Sản xuất đường
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đường tinh luyện
(sucro) và đường từ các cây có đường khác như cải, cây thích và cây cọ, thốt
nốt;
- Sản xuất đường dạng lỏng;
- Sản xuất mật đường;
- Sản xuất đường và mật cây
thích.
Loại trừ : Sản xuất
gluco, mật gluco, manto được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản
phẩm từ tinh bột).
1073 - 10730: Sản xuất ca
cao, sôcôla và mứt kẹo
Nhóm này gồm:
- Sản xuất ca cao, dầu ca cao,
bơ ca cao, mỡ ca cao;
- Sản xuất sô cô la và kẹo sô cô
la;
- Sản xuất kẹo: kẹo cứng, sô cô
la trắng, kẹo cao su, kẹo nu ga, kẹo mềm;
- Sản xuất kẹo cao su;
- Ngâm tẩm đường cho quả, hạt
cây và các bộ phận của cây;
- Sản xuất kẹo có mùi thơm, kẹo
dạng viên.
Loại trừ: Sản xuất đường
sacaro được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).
1074 - 10740: Sản xuất mì
ống, mì sợi và sản phẩm tương tự
Nhóm này gồm:
- Sản xuất mì như mỳ ống, mỳ sợi
kể cả đã được nấu, nhồi hoặc chưa;
- Sản xuất mỳ nấu thịt;
- Sản xuất mỳ đông lạnh hoặc mỳ
đóng gói.
Loại trừ: Sản xuất súp mỳ
được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa phân vào đâu)
1075 - 10750: Sản xuất món
ăn, thức ăn chế biến sẵn
Nhóm này gồm: Sản xuất các thức
ăn và món ăn chế biến sẵn (nấu, làm sẵn) dạng đông lạnh hoặc đóng gói. Các món
ăn này thường được đóng gói và dán nhãn để bán lại, không kể chuẩn bị món ăn
tiêu dùng ngay như trong nhà hàng.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất món ăn sẵn từ thịt
gia cầm, thịt đông lạnh, hoặc thịt tươi;
- Sản xuất thịt hầm đóng hộp và
thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không;
- Sản xuất các thức ăn sẵn khác
(phục vụ bữa trưa, bữa tối);
- Sản xuất các món ăn từ cá đông
lạnh dạng viên và khoanh nhỏ;
- Sản xuất món ăn từ rau;
- Sản xuất bánh pizza dạng đông
lạnh.
Loại trừ:
- Bán buôn thức ăn và món ăn đã
chế biến được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào);
- Bán lẻ đồ ăn đã chế biến trong
các cửa hàng được phân vào nhóm 47110 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống,
thuốc lá thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa háng kinh doanh tổng hợp),
nhóm 47210 (Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Các nhà thầu phục vụ bữa ăn
trên máy bay được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).
1079 - 10790: Sản xuất thực
phẩm khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Rang và lọc cà phê;
- Sản xuất các sản phẩm cà phê
như: cà phê hoà tan, cà phê lọc, chiết xuất cà phê và cà phê cô đặc;
- Sản xuất các chất thay thế cà
phê;
- Trộn chè và chất phụ gia;
- Sản xuất chiết suất và chế
phẩm từ chè hoặc đồ pha kèm;
- Sản xuất súp và nước xuýt;
- Sản xuất thực phẩm đặc biệt
như: đồ ăn dinh dưỡng, sữa và các thực phẩm dinh dưỡng, thức ăn cho trẻ nhỏ,
thực phẩm có chứa thành phần hoóc môn;
- Sản xuất gia vị, nước chấm,
nước sốt như sốt madonnê, bột mù tạc và mù tạc;
- Sản xuất giấm;
- Sản xuất mật ong nhân tạo và
kẹo;
- Sản xuất thực phẩm chế biến
sẵn dễ hỏng như: bánh sandwich, bánh pizza. Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất các loại trà dược
thảo (bạc hà, cỏ roi ngựa, cúc la mã);
- Sản xuất men bia;
- Sản xuất nước cốt và nước ép
từ thịt, cá, tôm, cua, động vật thân mềm;
- Sản xuất sữa tách bơ và bơ;
- Sản xuất các sản phẩm trứng,
albumin trứng;
- Sản xuất muối thanh từ muối
mua, bao gồm muối trộn i ốt;
- Sản xuất các sản phẩm cô đặc
nhân tạo.
Loại trừ:
- Trồng cây gia vị được phân vào
nhóm 0128 (Trồng cây gia vị, cây dược liệu);
- Sản xuất inulin được phân vào
nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);
- Sản xuất pizza đông lạnh được
phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn).
- Sản xuất rượu mạnh, bia, rượu
vang và đồ uống nhẹ được phân vào ngành 11 (Sản xuất đồ uống);
- Sản xuất sản phẩm thực vật cho
mục đích làm thuốc được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và dược
liệu).
108 - 1080 - 10800: Sản xuất
thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ ăn sẵn cho vật
nuôi kiểng, bao gồm chó, mèo, chim, cá, v.v…
- Sản xuất đồ ăn sẵn cho động
vật trang trại, bao gồm thức ăn cô đặc và thức ăn bổ sung;
- Chuẩn bị thức ăn nguyên chất
cho gia súc nông trại.
Nhóm này cũng gồm: Xử lý phế
phẩm của giết mổ gia súc để chế biến thức ăn gia súc.
Loại trừ:
- Sản phẩm thịt cá cho thức ăn
gia súc được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ
thuỷ sản);
- Sản xuất bánh có dầu được phân
vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật);
- Các hoạt động dẫn đến các sản
phẩm phụ có thể dùng làm thức ăn gia súc mà không cần xử lý đặc biệt, ví dụ hạt
có dầu được phân vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật), bã của hạt
xay nghiền được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô).
11: SẢN
XUẤT ĐỒ UỐNG
Ngành này gồm: Sản xuất đồ uống
như đồ uống không cồn và nước khoáng, sản xuất đồ uống có cồn chủ yếu thông qua
lên men, bia và rượu, sản xuất đồ uống có cồn qua chưng cất.
Loại trừ:
- Sản xuất nước rau, quả được
phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Sản xuất đồ uống có sữa được
phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Sản xuất cà phê, chè được phân
vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu)
110: Sản xuất đồ uống
1101 - 11010: Chưng, tinh cất
và pha chế các loại rượu mạnh
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ uống có cồn được
chưng cất hoặc pha chế các loại rượu mạnh : rượu whisky, rượu gin, rượu mùi, đồ
uống hỗn hợp...
- Pha chế các loại rượu mạnh đã
chưng cất;
- Sản xuất rượu mạnh trung tính.
Loại trừ:
- Sản xuất rượu êtilíc làm biến
tính được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Sản xuất đồ uống có cồn chưa
qua chưng cất được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang) và nhóm 11030 (Sản
xuất bia và mạch nha ủ men bia);
- Đóng chai, dán nhãn rượu được
phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc
lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn và nhóm 82920 (Dịch vụ
đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
1102 - 11020: Sản xuất rượu
vang
Nhóm này gồm:
- Sản xuất rượu vang;
- Sản xuất rượu sủi tăm;
- Sản xuất rượu từ chiết xuất
của nho;
- Sản xuất đồ uống có cồn lên
men nhưng không qua chưng cất rượu sake, rượu táo, rượu lê, rượu mật ong, rượu
hoa quả khác và đồ uống hỗn hợp chứa cồn;
- Sản xuất rượu vec mut và đồ
uống tương tự.
Nhóm này cũng gồm:
- Pha chế các loại rượu vang;
- Sản xuất rượu không cồn và có
độ cồn thấp.
Loại trừ:
- Sản xuất giấm được phân vào
nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Đóng chai và dán nhãn được
phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc
lào) nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ
đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
1103 - 11030: Sản xuất bia và
mạch nha ủ men bia
Nhóm này gồm:
- Sản xuất rượu từ mạch nha như
bia, bia đen.
- Sản xuất mạch nha ủ men bia.
- Sản xuất bia không cồn hoặc có
độ cồn thấp.
1104: Sản xuất đồ uống không
cồn, nước khoáng
11041: Sản xuất nước khoáng,
nước tinh khiết đóng chai
Nhóm này gồm: Sản xuất nước
khoáng thiên nhiên và nước đóng chai khác.
11042: Sản xuất đồ uống không
cồn
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ uống không cồn trừ
bia và rượu không cồn;
- Sản xuất nước ngọt;
- Sản xuất bột hoặc nước ngọt
không cồn: nước chanh, nước cam, côla, nước hoa quả, nước bổ dưỡng...
Loại trừ:
- Sản xuất nước chiết từ rau quả
được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Sản xuất đồ uống từ sữa được
phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Sản xuất cà phê, chè và các
sản phẩm pha kèm được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được
phân vào đâu);
- Sản xuất rượu không cồn được
phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang);
- Sản xuất bia không cồn được
phân vào nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia);
- Đóng chai và dán nhãn được
phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc
lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ
đóng gói), nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
12: SẢN
XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Ngành này gồm: Chế biến sản phẩm
lá thuốc lá thành dạng phù hợp cho tiêu dùng.
120 - 1200: Sản xuất sản phẩm
thuốc lá 12001: Sản xuất thuốc lá
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thuốc lá và các sản
phẩm từ thuốc lá như: thuốc lá điếu;
- Sản xuất thuốc lá đã được đồng
hoá hoặc đã được chế biến .
Loại trừ: Trồng hoặc sơ
chế thuốc lá được phân vào nhóm 01150 (Trồng cây thuốc lá, thuốc lào).
12009: Sản xuất thuốc hút
khác
Nhóm này gồm:
- Tước cọng và sấy khô thuốc lá;
- Sản xuất xì gà, thuốc lá hút
tẩu, thuốc lá nhai, thuốc lá rê.
13: DỆT
Ngành này gồm: Sản xuất sợi, dệt
vải, hoàn thiện sản phẩm dệt, sản xuất các sản phẩm từ vải dệt, trừ quần áo (ví
dụ đồ bằng vải dùng trong gia đình, khăn trải, thảm trải sàn, dây thừng...).
Trồng sợi thiên nhiên được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ
có liên quan), sản xuất sợi tổng hợp là quá trình hoá học được phân vào nhóm
20300 (Sản xuất sợi nhân tạo). Sản xuất sản phẩm may mặc được phân vào ngành 14
(Sản xuất trang phục).
131: Sản xuất sợi, vải dệt thoi
và hoàn thiện sản phẩm dệt
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản
phẩm dệt, bao gồm các hoạt động như chuẩn bị, sản xuất sợi và dệt vải. Nó có
thể được làm từ các nguyên liệu thô khác nhau như lụa, len, sợi nhân tạo hay từ
động thực vật khác, từ giấy hay từ thuỷ tinh…
Nhóm này cũng gồm: Hoàn thiện
sản phẩm dệt và may trang phục như tẩy trắng, nhuộm, may và các hoạt động tương
tự.
1311 - 13110: Sản xuất sợi
Nhóm này gồm:
- Chuẩn bị sợi dệt: quay và dệt
sợi; tẩy nhờn và cácbon hoá len, nhuộm len lông cừu; trải len lông các loài
động vật, thực vật và sợi nhân tạo;
- Xe sợi và sản xuất sợi cho dệt
hoặc may để buôn bán hoặc chế biến thêm;
- Sản xuất sợi, kết, cuộn, ngâm
sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo;
- Sản xuất vải cotton rộng bản,
vải len, vải lụa, vải lanh bao gồm cả sợi nhân tạo hoặc tổng hợp;
- Sản xuất sợi giấy.
Loại trừ:
- Công việc chuẩn bị được thực
hiện gắn với nông nghiệp hoặc trang trại được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và
hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Ươm các cây lấy sợi (đay, gai,
lanh..) được phân vào nhóm 01160 (Trồng cây lấy sợi);
- Tỉa hột bông được phân vào
nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch);
- Sản xuất sợi tổng hợp hoặc
nhân tạo, sản xuất sợi đơn (bao gồm sợi dai và sợi dùng dệt thảm) từ sợi tổng
hợp hoặc sợi nhân tạo được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);
- Sản xuất sợi thuỷ tinh được
phân vào nhóm 23100 (Sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh).
1312 - 13120: Sản xuất vải
dệt thoi
Nhóm này gồm:
- Sản xuất vải cotton khổ rộng
bằng cách đan, tấm vải đan, thêu, bao gồm từ sợi nhân tạo hoặc tổng hợp
- Sản xuất các tấm vải khổ rộng
khác sử dụng sợi lanh, gai, đay và các sợi đặc biệt;
- Sản xuất vải len tuyết, viền,
vải bông, gạc;
- Sản xuất tấm vải từ sợi thuỷ
tinh;
- Sản xuất các tấm vải từ sợi
các bon và aramid;
- Sản xuất các tấm lông nhân tạo
bằng cách dệt.
Loại trừ:
- Sản xuất vải phủ sàn bằng
nguyên liệu dệt được phân vào nhóm 13230 (Sản xuất thảm, chăn đệm);
- Sản xuất nỉ và vải không dệt
được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào
đâu);
- Sản xuất các sản phẩm dệt khổ
hẹp được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân
vào đâu);
- Sản xuất sản phẩm dệt bằng
cách đan, móc được phân vào nhóm 13210 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và
vải không dệt khác).
1313 - 13130: Hoàn thiện sản
phẩm dệt
Nhóm này gồm:
- Tẩy hoặc nhuộm vải dệt, sợi,
sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;
- Hồ vải, nhuộm, hấp, làm co,
chống co, ngâm kiềm vải, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;
- Tẩy quần áo bò;
- Xếp nếp và các công việc tương
tự trên sản phẩm dệt;
- Làm chống thấm nước, tạo lớp
phủ, cao su hoá hoặc ngâm vải;
- In lụa trang phục và sản phẩm
dệt.
Loại trừ: Sản xuất vải
dệt được ngâm tẩm, phủ lớp cao su, cao su là thành phần chính được phân vào
nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su).
132: Sản xuất hàng dệt khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản
phẩm được tạo ra từ vải dệt, ngoại trừ quần áo mặc, chẳng hạn như hàng dệt may
sẵn, thảm và chăn mền, dây thừng, dây chão, vải dệt gối, và một số đồ trang
sức…
1321 - 13210: Sản xuất vải
dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất và gia công các sản
phẩm vải len như:
+ Vải nhung và vải bông,
+ Lưới và đồ trang trí cửa sổ,
vải đan trên máy Raschel và các máy tương tự,
+ Các loại vải bằng đan móc khác
- Sản xuất sản phẩm giả da lông
thú từ việc may đan .
Loại trừ:
- Sản xuất lưới và đồ trang trí
cửa sổ, vải màn dạng ren được đan từ máy Raschel hoăc từ các máy móc tương tự
được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào
đâu)
- Sản xuất quần áo, đồ trang sức
trang điểm đan thêu được phân vào nhóm 14300 (Sản xuất trang phục dệt kim, đan
móc).
1322 - 13220: Sản xuất hàng
may sẵn (trừ trang phục)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất sản phẩm may sẵn từ
bất kỳ nguyên liệu dệt nào, kể cả vải len như:
+ Chăn, túi ngủ,
+ Khăn trải giường, bàn hoặc
bếp,
+ Chăn, chăn lông vịt, đệm ghế,
gối và túi ngủ.
- Sản xuất các sản phẩm dệt may
sẵn như:
+ Màn, rèm, mành, ga trải
giường, tấm phủ máy móc hoặc bàn ghế,
+ Vải nhựa, lều bạt, đồ cắm
trại, buồm, bạt che ô tô, che máy móc và bàn ghế,
+ Cờ, biểu ngữ, cờ hiệu...
+ Vải lau bụi, khăn lau bát,
chén đĩa và các đồ tương tự, áo cứu đắm, dù, Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất chăn điện;
- Sản xuất thảm thêu tay;
- Sản xuất vải phủ lốp ô tô.
Loại trừ: Sản xuất hàng
dệt dùng trong kỹ thuật được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt
khác chưa được phân vào đâu).
1323 - 13230: Sản xuất thảm,
chăn đệm
Nhóm này gồm:
- Sản xuất tấm lát phủ sàn như:
thảm tấm, chăn đệm, thảm lau chân;
- Sản xuất tấm phủ sàn dệt dạng
nỉ có lỗ.
Loại trừ:
- Sản xuất thảm chùi chân từ
nguyên liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản
xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện );
- Sản xuất tấm phủ sàn từ nguyên
liệu nhựa, cao su, tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác
từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện );
- Sản xuất vải sơn lót sàn nhà,
tấm phủ sàn có mặt cứng được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).
1324 - 13240: Sản xuất các
loại dây bện và lưới
Nhóm này gồm:
- Sản xuất dây thừng, dây chão,
dây bện và dây cáp từ sợi dệt hoặc sợi tương tự, bất kể chúng được tẩm phủ
tráng, bọc bằng cao su, plastic hay không;
- Sản xuất lưới đan từ dây chão,
dây thừng, bện;
- Sản xuất các sản phẩm lưới
hoặc dây chão; lưới đánh cá, lưới chắn thuyền, dây cáp, dây chão có lõi bằng
kim loại, dây đeo, lót đệm…
Loại trừ:
- Sản xuất lưới tóc được phân
vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất dây kim loại được
phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào
đâu).
1329 - 13290: Sản xuất các
loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
Hoạt động liên quan đến dệt hoặc
sản phẩm dệt chưa được phân vào đâu trong ngành 12, 13.
Cụ thể:
- Sản xuất các sản phẩm tấm dệt
khổ hẹp, bao gồm các tấm dệt sợi ngang không có sợi dọc được ghép với nhau
thông qua chất kết dính,
- Sản xuất nhãn hiệu, băng rôn…
- Sản xuất đồ tỉa trang trí: vải
viền, quả tua,
- Sản xuất nỉ,
- Sản xuất màn tuyn và các màn
bằng vải khác, sản xuất viền đăng ten cuộn, đăng ten mảnh, dải hoặc mẫu ten rời
để trang trí,
- Sản xuất tấm dệt được tẩm,
được phủ hoặc tráng nhựa,
- Sản xuất sợi kim loại hoá hoặc
dây thừng và dây cao su có lớp nguyên liệu dệt phủ ngoài, sợi dệt được tráng,
phủ hoặc bọc bằng cao su hoặc nhựa,
- Sản xuất vải bố làm lốp xe
bằng sợi nhân tạo có độ bền cao,
- Sản xuất các loại vải được
tráng hoặc xử lý khác nhau như: quần áo đi săn, vải buồm, lều bạt, vải dùng cho
hoạ sĩ, vải thô và các loại vải hồ cứng...
- Sản xuất các sản phẩm dệt
khác: bấc đèn, mạng đèn măng sông,
- Sản xuất bấc đèn măng sông,
ống phun nước, băng chuyền, băng tải (bất kể chúng được tăng cường bằng kim
loại hoặc vật chất khác hay không), quần áo biến dạng,
- Sản xuất vải lót máy móc,
- Sản xuất vải quần áo dễ co
giãn,
- Sản xuất vải dùng vẽ tranh sơn
dầu và vải vẽ kỹ thuật,
- Sản xuất dây giày,
- Sản xuất bông đánh phấn và
găng tay.
Loại trừ:
- Sản xuất tấm phủ sàn được phân
vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất sản phẩm dệt làm đồ
chèn lót, hoặc sản phẩm chèn lót: như khăn tắm, băng vệ sinh được phân vào nhóm
17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất băng chuyền, băng tải
bằng sợi dệt, dây thừng, dây chão được phủ, tráng cao su, trong đó cao su là
thành phần chính được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản xuất tấm, tờ hoặc mảnh cao
su có liên kết với sợi vải dệt với mục đích tăng cường được phân vào nhóm 22120
(Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản xuất quần áo từ sợi kim
loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được
phân vào đâu).
14: SẢN
XUẤT TRANG PHỤC
Ngành này gồm: Hoạt động may
(may gia công hoặc may sẵn) bằng tất cả các nguyên liệu (ví dụ da, dệt, vải đan
hoặc móc), tất cả các loại quần, áo (quần áo mặc ngoài hoặc quần áo lót của
nam, nữ, trẻ em; quần áo đi làm, quần áo ở nhà hoặc quần áo của người thành
thị...) và các đồ phụ kiện. Sản xuất trang phục ở ngành này không có sự phân
biệt giữa quần áo cho người lớn và quần áo cho trẻ em hay quần áo truyền thống
hoặc hiện đại.
141 - 1410 - 14100: May trang
phục (trừ trang phục từ da lông thú)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất trang phục, nguyên
liệu sử dụng có thể là bất kỳ loại nào có thể được tráng, phủ hoặc cao su hoá;
- Sản xuất trang phục bằng da
hoặc da tổng hợp bao gồm các phụ kiện bằng da dùng trong các ngành công nghiệp
như tạp dề da;
- Sản xuất quần áo bảo hộ lao
động;
- Sản xuất quần áo khoác ngoài
từ vải len, vải đan móc hoặc không phải đan móc...cho phụ nữ, nam giới, trẻ em
như: áo khoác ngoài, áo jac ket, bộ trang phục, quần, váy…
- Sản xuất quần áo lót hoặc quần
áo đi ngủ làm từ vải len, vải đan móc, cho nam giới, phụ nữ hoặc trẻ em như: áo
sơ mi, áo chui đầu, quần đùi, quần ngắn bó, bộ pyjama, váy ngủ, áo blu, áo lót,
coóc xê...
- Sản xuất quần áo cho trẻ em,
quần áo bơi, quần áo trượt tuyết;
- Sản xuất mũ mềm hoặc cứng;
- Sản xuất các đồ phụ kiện trang
phục khác: tất tay, thắt lưng, caravat, lưới tóc, khăn choàng;
- Sản xuất đồ lễ hội;
- Sản xuất mũ lưỡi trai bằng da
lông thú;
- Sản xuất giày dép từ nguyên
liệu dệt không có đế;
- Sản xuất chi tiết của các sản
phẩm trên.
Loại trừ:
- Sản xuất trang phục bằng da
lông thú (trừ mũ lưỡi trai) được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da
lông thú);
- Sản xuất giày dép được phân
vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản xuất trang phục bằng cao
su hoặc nhựa không bằng cách khâu mà chỉ gắn với nhau được phân vào nhóm 22120
(Sản xuất sản phẩm khác từ cao su) và nhóm 22209 (Sản xuất sản phẩm khác từ
plastic);
- Sản xuất găng tay da thể thao
và mũ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản xuất mũ bảo hiểm (trừ mũ
dùng cho thể thao) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào
đâu);
- Sản xuất quần áo bảo vệ và
quần áo chống lửa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào
đâu );
- Sửa chữa trang phục được phân
vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
142 - 1420 - 14200: Sản xuất
sản phẩm từ da lông thú
Nhóm này gồm:
Sản xuất sản phẩm làm từ da lông
thú như:
+ Trang phục lông thú và phụ
trang,
+ Các phụ kiện làm từ lông da
như tấm, miếng lót, mảnh dải…
+ Các sản phẩm phụ khác từ da
lông thú như thảm, đệm, mảnh đánh bóng công nghiệp.
Loại trừ:
- Sản xuất da lông thú được phân
vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
- Sản xuất da thô và da sống
được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Sản xuất lông thú giả (quần áo
có lông dài thông qua đan, dệt) được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi) và nhóm
13120 (Sản xuất vải dệt thoi);
- Sản xuất mũ lông thú được phân
vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất trang phục có trang
trí lông thú được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da
lông thú));
- Thuộc, nhuộm da được phân vào
nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú);
- Sản xuất bốt, giày có phần
lông thú được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép).
143 - 1430 - 1430: Sản xuất trang
phục dệt kim, đan móc
Nhóm này gồm:
- Sản xuất trang phục đan móc và
các sản phẩm may sẵn khác, đan móc trực tiếp thành sản phẩm như: áo chui đầu,
áo len, áo gile, và các đồ tương tự;
- Sản xuất hàng dệt kim như áo
nịt, tất, soóc.
Loại trừ: Sản xuất vải
đan móc, được phân vào nhóm 13210 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải
không dệt khác).
15: SẢN
XUẤT DA VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN
Ngành này gồm:Thuộc và nhuộm da
và chế biến da sống thành da bằng cách thuộc, chế biến da thành các sản phẩm
cho sử dụng cuối cùng. Nó cũng bao gồm sản xuất các sản phẩm tương tự từ các
nguyên liệu khác (giả da hoặc thay thế da), như giày dép cao su, túi xách từ
sản phẩm dệt. Sản phẩm được làm từ nguyên liệu thay thế da cũng thuộc nhóm này,
vì chúng được sản xuất bằng các phương pháp tương đương với các sản phẩm da
được sản xuất (ví dụ túi xách) và thường được sản xuất trong cùng một đơn vị.
151: Thuộc, sơ chế da; sản
xuất va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú
Nhóm này gồm: Sản xuất da lông
thú và các sản phẩm da lông thú.
1511 - 15110: Thuộc, sơ chế
da; sơ chế và nhuộm da lông thú
Nhóm này gồm:
- Thuộc, nhuộm da;
- Sản xuất da sơn dương, da cừu,
da dê, giấy da, da tinh xảo hoặc da hấp (cao su);
- Sản xuất da tổng hợp;
- Cạo lông, chải lông, thuộc,
tẩy trắng, xén lông, nhổ lông và nhuộm da lông thú.
Loại trừ:
- Sản xuất da sống và da như một
phần việc của trại nuôi gia súc được phân vào nhóm 014 (Chăn nuôi);
- Sản xuất da sống và da là phần
việc của hoạt động giết mổ được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và
các sản phẩm từ thịt);
- Sản xuất trang phục bằng da
được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất da giả không phải từ
da tự nhiên được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2220
(Sản xuất sản phẩm từ plastic).
1512 - 15120: Sản xuất vali,
túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm
Nhóm này gồm:
- Sản xuất va li, túi xách và
các loại tương tự, bằng da, da tổng hợp hoặc bất cứ nguyên liệu nào khác như
nhựa, vải dệt, sợi hoặc bìa các tông được lưu hoá, với điều kiện các nguyên
liệu này sử dụng cùng công nghệ dùng để xử lý da;
- Sản xuất yên đệm;
- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi
kim (từ vải, da, nhựa);
- Sản xuất các đồ khác từ da
hoặc da tổng hợp: dây an toàn, túi...
- Sản xuất dây giày bằng da;
- Sản xuất roi da, roi nài ngựa.
Loại trừ:
- Sản xuất trang phục bằng da
được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất găng tay và mũ da
được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất giày dép được phân
vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản xuất yên xe đạp được phân
vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim
loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim
loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên
quan);
- Sản xuất dây đeo an toàn cho
thợ điện và các dây đeo cho nghề nghiệp khác được phân vào nhóm 32900 (Sản
xuất khác chưa được phân vào đâu).
152 - 1520 - 15200: Sản xuất
giày dép
Nhóm này gồm:
- Sản xuất giày dép cho mọi mục
đích sử dụng, bằng mọi nguyên liệu, bằng mọi cách thức sản xuất bao gồm cả đổ
khuôn;
- Sản xuất bộ phận bằng da của
giày dép: sản xuất mũi giày và bộ phận của mũi giày, đế trong và phần ngoài đế;
- Sản xuất bao chân, xà cạp và
các vật tương tự.
Loại trừ:
- Sản xuất giày dép từ nguyên
liệu dệt không có đế được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục
từ da lông thú));
- Sản xuất bộ phận bằng nhựa của
giày dép được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic)
- Sản xuất ủng, giày cao su và
đế, các bộ phận khác của giày dép bằng cao su được phân vào nhóm 22120 (Sản
xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản xuất bộ phận của giày bằng
gỗ (ví dụ cốt giày hoặc gót giày) được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản
phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).
16: CHẾ
BIẾN GỖ VÀ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ GỖ, TRE, NỨA (TRỪ GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ); SẢN
XUẤT SẢN PHẨM TỪ RƠM, RẠ VÀ VẬT LIỆU TẾT BỆN
Ngành này gồm: Sản xuất các sản
phẩm từ gỗ như: gỗ xẻ, gỗ dán, lớp gỗ mặt (của gỗ dán), thùng đựng hàng bằng gỗ,
gỗ làm sàn, gỗ làm dàn giáo và gỗ dựng nhà làm sẵn. Quá trình sản xuất bao gồm
xẻ, bào, tạo khuôn, xẻ mỏng, lắp ráp sản phẩm gỗ bắt đầu từ gỗ tròn được cắt
thành từng khúc hoặc tấm, sau đó được cắt nhỏ tiếp hoặc được định khuôn bằng
tiện hoặc các dụng cụ tạo hình khác. Gỗ khúc hoặc gỗ đã định hình khác có thể
được bào hoặc làm nhẵn và lắp ráp thành sản phẩm cuối cùng như thùng đựng hàng
bằng gỗ.
Loại trừ: Sản xuất
giường, tủ, bàn, ghế được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế)
hoặc lắp đặt các thiết bị gỗ và đồ tương tự được phân vào nhóm 43300 (Hoàn
thiện công trình xây dựng).
161 - 1610: Cưa, xẻ, bào gỗ
và bảo quản gỗ 16101: Cưa, xẻ và bào gỗ
Nhóm này gồm:
- Cưa, xẻ, bào và gia công cắt
ngọt gỗ.
- Xẻ mỏng, bóc vỏ, đẽo bào gỗ.
- Sản xuất tà vẹt bằng gỗ.
- Sản xuất sàn gỗ chưa lắp ráp.
- Sản xuất sợi gỗ, bột gỗ, vỏ
bào, hạt gỗ.
16102: Bảo quản gỗ
Nhóm này gồm:
- Làm khô gỗ.
- Tẩm hoặc xử lý hoá chất gỗ với
chất bảo quản hoặc nguyên liệu khác.
Loại trừ:
- Xẻ gỗ và sản xuất gỗ thô được
phân vào nhóm 02210 (Khai thác gỗ).
- Sản xuất lớp gỗ mỏng dùng
trong gỗ dán, gỗ ván và tấm panen được phân vào nhóm 16210 (Sản xuất gỗ dán, gỗ
lạng, ván ép và ván mỏng khác).
- Sản xuất ván ốp, hạt gỗ, gỗ
đúc được phân vào nhóm 16220 (Sản xuất đồ gỗ xây dựng).
162: Sản xuất sản phẩm từ gỗ,
tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất các sản phẩm từ rơm, rạ và vật
liệu tết bện
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản
phẩm từ gỗ, tre nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện bao gồm dạng cơ bản cũng như
các sản phẩm lắp ráp.
1621 - 16210: Sản xuất gỗ
dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất gỗ dán, bìa giấy đủ
mỏng để sử dụng dán hoặc làm gỗ dán hoặc sử dụng cho các mục đích khác như:
+ Tấm gỗ được làm nhẵn, nhuộm,
phủ, thấm tẩm, tăng cường (có giấy hoặc vải lót sau),
+ Làm dưới dạng rời,
- Sản xuất gỗ lạng, ván mỏng và
các loại ván, tấm mỏng bằng gỗ tương tự,
- Sản xuất gỗ mảnh hoặc gỗ thớ,
- Sản xuất gỗ ván ghép và vật
liệu dùng để cách nhiệt bằng thuỷ tinh,
- Sản xuất gỗ dán mỏng, gỗ trang
trí ván mỏng.
1622 - 16220: Sản xuất đồ gỗ
xây dựng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ gỗ chủ yếu dùng
trong công nghiệp xây dựng, cụ thể:
+ Rui, mè, xà, dầm, các thanh
giằng,
+ Các khung đỡ mái nhà được làm
sẵn bằng gỗ, bằng kim loại nối với nhau và bằng gỗ dán mỏng,
+ Cửa ra vào, cửa sổ, cửa chớp,
khung cửa, bất kể chúng có các phụ kiện bằng kim loại hay không, như bản lề,
khoá…
+ Cầu thang, hàng rào chắn,
+ Ván ốp, hạt gỗ, gỗ đúc,
+ Lót ván sàn, mảnh gỗ ván sàn
được lắp ráp thành tấm.
- Sản xuất các khung nhà lắp sẵn
hoặc các bộ phận của nhà, chủ yếu bằng gỗ;
- Sản xuất nhà gỗ di động;
- Sản xuất các bộ phận bằng gỗ
(trừ các đồ không có chân).
Loại trừ:
- Sản xuất gỗ lắp sàn chưa lắp
ráp được phân vào nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);
- Sản xuất tủ nhà bếp, tủ sách,
tủ quần áo,…được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế);
- Sản xuất bức vách ngăn không
có chân được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế).
1623 - 16230: Sản xuất bao bì
bằng gỗ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thùng gỗ, hòm, thùng
thưa (sọt), thùng hình ống và các đồ đựng bằng gỗ tương tự;
- Sản xuất tấm nâng hàng, thùng
nâng hàng và tấm nâng hàng khác bằng gỗ; - Sản xuất thùng tròn, bình, chum và
các sản phẩm thùng bằng gỗ khác;
- Sản xuất thùng có dây cáp cuốn
bằng gỗ.
Loại trừ:
- Sản xuất dụng cụ đựng hành lý
bằng gỗ được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và các loại tương tự;
sản xuất yên đệm);
- Sản xuất thùng bằng vật liệu
tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản
phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).
1629: Sản xuất sản phẩm khác
từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện
16291: Sản xuất sản phẩm khác
từ gỗ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các sản phẩm gỗ khác
nhau, cụ thể:
+ Cán, tay cầm của dụng cụ, cán
chổi, cán bàn chải,
+ Khuôn và nòng giày hoặc ủng,
mắc áo,
+ Đồ dùng gia đình và đồ dùng
nấu bếp bằng gỗ,
+ Tượng và đồ trang trí bằng gỗ,
đồ khảm, trạm hoa văn bằng gỗ,
+ Hộp, tráp nhỏ đựng đồ trang
sức quý và các vật phẩm tương tự bằng gỗ,
+ Các dụng cụ như ống chỉ, suốt
chỉ, ống suốt, cuộn cuốn chỉ, máy xâu ren và các vật phẩm tương tự của guồng
quay tơ bằng gỗ,
+ Các vật phẩm khác bằng gỗ.
- Sản xuất củi đun từ gỗ ép hoặc
nguyên liệu thay thế như bã cà phê hay đậu nành.
- Sản xuất khung gương, khung
tranh ảnh bằng gỗ;
- Sản xuất khung tranh sơn dầu
cho nghệ sỹ;
- Sản xuất bộ phận giày bằng gỗ
(như gót giày và cốt giày);
- Sản xuất cán ô, ba toong và đồ
tương tự;
- Sản xuất bộ phận dùng trong
sản xuất tẩu thuốc lá.
16292: Sản xuất sản phẩm từ
lâm sản (trừ gỗ), cói và vật liệu tết bện
Nhóm này gồm:
- Chế biến bấc tự nhiên và các
sản phẩm từ bấc ép;
- Sản xuất các sản phẩm từ bấc
tự nhiên hoặc bấc ép, bao gồm tấm phủ sàn;
- Sản xuất dây bện, sản phẩm tết
bện như thảm chùi chân, chiếu, thùng, hộp và tấm chắn;
- Sản xuất đồ giỏ bằng liễu gai
và các đồ bằng bấc.
Loại trừ:
- Sản xuất chiếu, thảm từ nguyên
liệu dệt được phân vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất hòm đựng hành lý được
phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và các loại tương tự; sản xuất yên
đệm);
- Sản xuất giày dép bằng gỗ được
phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản xuất diêm được phân vào
nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất hộp đựng đồng hồ được
phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);
- Sản xuất ống chỉ, ống suốt của
máy dệt được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);
- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế);
- Sản xuất đồ chơi bằng gỗ được
phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất bàn chải và chổi được
phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất tráp nhỏ được phân
vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
17: SẢN
XUẤT GIẤY VÀ SẢN PHẨM TỪ GIẤY
Ngành này gồm:
Sản xuất bột giấy, giấy hoặc các
sản phẩm từ giấy. Hoạt động sản xuất các sản phẩm này được tạo thành một dãy
các hoạt động sản xuất liên kết với nhau theo chiều dọc. Một đơn vị độc lập
thường tiến hành nhiều hơn một hoạt động. Thông thường có 3 loại hoạt động: Sản
xuất bột giấy liên quan đến tách sợi xenlulo từ hợp chất gỗ hoặc giấy đã sử
dụng. Sản xuất giấy bao gồm ép các sợi thành tấm, bản. Các sản phẩm được làm từ
giấy và các nguyên liệu khác bằng các kỹ thuật tạo hình hoặc cắt khác nhau, bao
gồm cả hoạt động sơn phủ và cán mỏng. Các sản phẩm giấy có thể được in (báo
tường, giấy gói quà)…
Sản xuất bột giấy, giấy và giấy
bìa được phân vào nhóm 1701 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa).
170: Sản xuất giấy và sản
phẩm từ giấy
1701 - 17010: Sản xuất bột
giấy, giấy và bìa
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bột giấy được tẩy
trắng, tẩy trắng một phần hoặc chưa được tẩy trắng bằng cơ học, hoá học (hoà
tan hoặc không hoà tan) hoặc xử lý hoá chất một phần;
- Sản xuất bột giấy từ xơ bông;
- Loại bỏ mực và sản xuất bột
giấy từ giấy bỏ;
- Sản xuất giấy và giấy bìa với
quy trình công nghệ cao.
- Chế biến giấy và giấy bìa như:
+ Sơn phủ, tẩm thấm giấy và giấy
bìa,
+ Sản xuất giấy nhăn,
+ Sản xuất giấy cán mỏng thành
tấm từ giấy và bìa giấy,
- Sản xuất giấy thủ công;
- Sản xuất giấy báo và giấy để
in ấn khác hoặc giấy viết;
- Sản xuất giấy sợi để chèn lót
và giấy sợi xenlulo cuộn;
- Sản xuất giấy than hoặc giấy
nền cuộn hoặc bản rộng.
Loại trừ:
- Sản xuất giấy nhăn và giấy bìa
được phân vào nhóm 1702 (Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa);
- Sản xuất các sản phẩm chế biến
kỹ hơn từ giấy, giấy bìa, bột giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản
phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất giấy được tráng, phủ
hoặc tẩm thấm, trong đó tẩm thấm và tráng phủ là thành phần chính, được phân
vào nhóm sản xuất các sản phẩm tẩm thấm, tráng phủ;
- Sản xuất giấy ráp được phân
vào nhóm 23990 (Sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa
được phân vào đâu);
- Sản xuất áo cứu đắm được phân
vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
1702: Sản xuất giấy nhăn, bìa
nhăn, bao bì từ giấy và bìa 17021: Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bao bì bằng giấy và
bìa giấy lót làn sóng (có nếp gấp để bảo quản thủy tinh);
- Sản xuất bao bì bằng bìa cứng;
- Sản xuất các bao bì khác bằng
giấy và bìa;
- Sản xuất bao tải bằng giấy;
- Sản xuất hộp đựng tài liệu
trong văn phòng và đồ tương tự.
Loại trừ: Sản xuất phong
bì được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa
được phân vào đâu).
17022: Sản xuất giấy nhăn và
bìa nhăn
Nhóm này gồm:
- Sản xuất giấy nhăn và giấy
bìa.
- Sản xuất bao bì bằng giấy nhăn
hoặc bìa.
Loại trừ: Sản xuất sản
phẩm từ bột giấy ép hoặc đúc được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm
khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).
1709 - 17090: Sản xuất các
sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất giấy vệ sinh cá nhân
và giấy dùng trong gia đình và sản phẩm chèn lót bằng xenlulo như:
+ Giấy vệ sinh.
+ Khăn ăn, giấy ăn, khăn lau,
+ Băng vệ sinh và khăn lau vệ
sinh, tã giấy cho trẻ sơ sinh,
+ Cốc, chén đĩa, khay bằng giấy.
- Sản xuất các đồ dệt chèn lót
và sản phẩm chèn lót như: giấy vệ sinh, băng vệ sinh;
- Sản xuất giấy viết, giấy in;
- Sản xuất giấy in cho máy vi
tính;
- Sản xuất giấy tự copy khác;
- Sản xuất giấy nến và giấy
than;
- Sản xuất giấy phết hồ sẵn và
giấy dính;
- Sản xuất phong bì, bưu thiếp;
- Sản xuất sổ sách, sổ kế toán,
bìa rời, an-bum và các đồ dùng văn phòng phẩm tương tự dùng trong giáo dục và
thương mại;
- Sản xuất hộp, túi, túi dết,
giấy tóm tắt bao gồm sự phân loại đồ dùng văn phòng phẩm bằng giấy;
- Sản xuất giấy dán tường và
giấy phủ tường tương tự bao gồm giấy có phủ chất dẻo và giấy dán tường có sợi
dệt;
- Sản xuất nhãn hiệu;
- Sản xuất giấy lọc và bìa giấy;
- Sản xuất ống chỉ, suốt chỉ
bằng giấy và bìa giấy;
- Sản xuất khay đựng trứng và
các sản phẩm đóng gói khác được đúc sẵn;
- Sản xuất giấy mới từ giấy phế
thải;
- Sản xuất vàng mã các loại.
Loại trừ:
- Sản xuất giấy hoặc bìa giấy
với khổ lớn được phân vào nhóm 17010 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa);
- In trên sản phẩm giấy được
phân vào nhóm 18110 (In ấn);
- Sản xuất quân bài được phân
vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất trò chơi và đồ chơi
bằng giấy hoặc bìa giấy được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
18: IN, SAO
CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI
Ngành này gồm:
In các sản phẩm như sách, báo,
ấn phẩm định kỳ, thiếp chúc mừng, các mẫu văn bản thương mại và các tài liệu
khác và thực hiện hoạt động hỗ trợ như đóng sách, dịch vụ làm đĩa và tạo hình.
Hoạt động hỗ trợ kể ở đây là phần không thể thiếu của ngành in ấn và sản phẩm
(đĩa in, bìa sách hoặc đĩa máy tính hoặc file).
Các quá trình được sử dụng trong
hoạt động in ấn bao gồm một loạt các phương pháp chuyển một hình ảnh từ đĩa,
màn hình hoặc file máy tính sang các phương tiện khác như giấy, nhựa, kim loại,
sản phẩm dệt hoặc gỗ. Điểm nổi bật nhất của các phương pháp này là việc chuyển
hình ảnh từ đĩa hoặc màn hình sang các phương tiện như in thạch bản, in bản
kẽm, in nổi). Thông thường một file máy tính được sử dụng trực tiếp máy in để
tạo hình ảnh hoặc tĩnh điện học và các loại thiết bị khác (in kỹ thuật số hoặc
in phi tác động).
In ấn và xuất bản có thể được
thực hiện bởi cùng một đơn vị (ví dụ như báo).
Ngành này cũng gồm: tái xuất bản
các bản ghi âm thanh, như đĩa compact, đĩa video, phần mềm trên đĩa hoặc băng,
bản ghi.
Loại trừ: Hoạt động xuất
bản được phân vào ngành 58 (Hoạt động xuất bản). 181: In ấn và dịch vụ liên
quan đến in
Nhóm này gồm: In các sản phẩm
như sách, báo, ấn phẩm định kỳ, các mẫu văn bản thương mại, thiệp chúc mừng và
các tài liệu khác, cùng các hoạt động hỗ trợ như đóng gáy sách, dịch vụ làm đĩa
và hình ảnh. In có thể được thực hiện bằng cách kỹ thuật khác nhau và trên các
vật liệu khác nhau.
1811 - 18110: In ấn
Nhóm này gồm:
- In ấn báo chí, tạp chí và các
ấn phẩm định kỳ khác, sách và sách quảng cáo, bản thảo âm nhạc, bản đồ, tập bản
đồ, áp phích, mục lục quảng cáo, tờ quảng cáo và các ấn phẩm quảng cáo khác,
tem bưu điện, tem thuế, tài liệu, séc và các chứng khoán bằng giấy khác, nhật
ký, lịch, các mẫu văn bản thương mại và các ấn phẩm in ấn thương mại khác, đồ
dùng văn phòng phẩm cá nhân và các ấn phẩm khác bằng chữ, in op set, in nổi, in
bản thạch và các thuật in khác, bản in máy copy, in máy vi tính, in chạm nổi;
- In trực tiếp lên vải dệt,
nhựa, kim loại, gỗ và gốm;
- Các ấn phẩm in ấn được cấp bản
quyền.
Nhóm này cũng gồm: In nhãn hiệu
hoặc thẻ (in thạch bản, in bản kẽm, in nổi, và in khác).
Loại trừ:
- In trên lụa (bao gồm in nhiệt)
trên các trang phục được phân vào nhóm 13130 (Hoàn thiện sản phẩm dệt);
- Sản xuất các sản phẩm bằng
giấy như gáy sách được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy
và bìa chưa được phân vào đâu);
- Xuất bản các ấn phẩm in được
phân vào ngành 581 (Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản
khác);
- Bản sao các văn bản được phân
vào nhóm 8219 (Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc
biệt khác).
1812 - 18120: Dịch vụ liên
quan đến in
Nhóm này gồm:
- Đóng sách thành quyển, tạp
chí, sách quảng cáo, catalo,…bằng cách gấp, xếp, khâu, dán hồ, kiểm tra thứ tự
(trang sách), khâu lược, dán bìa, tỉa, xén, in tem vàng lên sách;
- Xếp chữ, sắp chữ, sắp chữ in,
nhập dữ liệu trước khi in bao gồm quét và nhận biết chữ cái quang học, tô màu
điện tử;
- Dịch vụ làm đĩa bao gồm sắp
hình ảnh và sắp đĩa (để in ốp sét và in sắp chữ);
- Khắc chạm, khắc axit trên trục
lăn cho khắc kẽm;
- Xử lý đĩa trực tiếp sang đĩa
(cũng bao gồm đĩa nhựa);
- Chuẩn bị đĩa và nhuộm nhằm làm
giảm công việc in ấn và dán tem;
- In thử;
- Các sản phẩm nghệ thuật bao
gồm in thạch bản và mộc bản (phiến gỗ để làm các bản khắc);
- Sản xuất các sản phẩm sao
chụp;
- Thiết kế các sản phẩm in như
bản phác thảo, maket, bản nháp;
- Các hoạt động đồ họa khác như
khắc rập khuôn, rập khuôn tem, in nổi, in dùi lỗ, chạm nổi, quét dầu và dát mỏng,
kiểm tra thứ tự và sắp xếp.
182 - 1820 - 18200: Sao chép
bản ghi các loại
Nhóm này gồm:
- Sao chép băng, đĩa hát, đĩa
compact và băng máy từ các bản gốc;
- Sao chép băng, đĩa từ, băng
video phim và các ấn phẩm video từ các bản gốc;
- Sao chép các phần mềm và dữ
liệu sang đĩa, băng từ các bản gốc.
Loại trừ:
- Sao chép các ấn phẩm in được
phân vào nhóm 18110 (In ấn);
- Xuất bản phần mềm được phân
vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm);
- Sản xuất và phân phối phim
điện ảnh, đĩa video và phim trên đĩa DVD hoặc các phương tiện tương tự được
phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương
trình truyền hình), 59120 (Hoạt động hậu kỳ), 59130 (Hoạt động phát hành phim
điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình);
- Sản xuất các bản gốc ghi âm
hoặc các nguyên liệu âm thanh khác được phân vào nhóm 59130 (Hoạt động phát
hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình);
- Sao chép phim điện ảnh để phân
phối cho các rạp được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm
nhạc).
19: SẢN
XUẤT THAN CỐC, SẢN PHẨM DẦU MỎ TINH CHẾ
Ngành này gồm:Việc chuyển dầu
thô và than đá thành các sản phẩm có thể sử dụng được. Quá trình sản xuất nổi
bật là tinh luyện dầu, bao gồm tách dầu thô thành các sản phẩm cấu thành thông
qua các kỹ thuật như cracking và chưng cất.
Ngành này cũng gồm: Sản xuất các
sản phẩm có tính chất tương tự (ví dụ than đá, butan, propan, dầu, xăng...)
cũng như các dịch vụ sản xuất (ví dụ tinh luyện truyền thống). Sản xuất ga như
etan, propan, butan là các sản phẩm dầu tinh luyện.
Loại trừ:
Sản xuất các ga này ở các đơn vị
khác, sản xuất hóa chất cơ bản được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hóa chất cơ
bản); sản xuất khí ga công nghiệp, 20110 (Sản xuất hóa chất cơ bản); chiết xuất
từ ga tự nhiên (metan, etan, butan hoặc propan), 06200 (Khai thác khí đốt tự
nhiên) và sản xuất ga nhiên liệu, không phải loại ga dầu mỏ (ví dụ ga than, ga
nước, ga sản xuất), 35200 (Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng
đường ống). Các đơn vị sản xuất hoá dầu từ dầu tinh luyện được phân vào ngành
20 (Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất).
191 - 1910 - 19100: Sản xuất
than cốc
Nhóm này gồm:
- Điều hành các lò than cốc;
- Sản xuất than cốc và một phần
than cốc.;
- Sản xuất dầu hắc ín và than
dầu hắc ín;
- Sản xuất ga từ than cốc;
- Sản xuất than thô và nhựa
đường;
- Chưng cất than cốc.
192 - 1920 - 19200: Sản xuất
sản phẩm dầu mỏ tinh chế
Nhóm này gồm:
Sản xuất nhiên liệu lỏng hoặc
nhiên liệu khí hoặc các sản phẩm khác từ dầu thô, khoáng bitum hoặc các sản
phẩm phân đoạn của chúng. Tinh luyện dầu gồm một hoặc nhiều các hoạt động sau:
phân đoạn, chưng cất thẳng từ dầu thô, cracking.
Cụ thể:
- Sản xuất nhiên liệu ô tô: ga,
dầu lửa,...
- Sản xuất nhiên liệu: xăng
nặng, nhẹ, trung bình, tinh chất của ga như etan, propan, butan,…
- Sản xuất dầu mỡ bôi trơn từ
dầu, kể cả từ dầu thải;
- Sản xuất các sản phẩm cho
ngành hoá dầu và cho ngành sản xuất chất phủ đường;
- Sản xuất các sản phẩm khác:
cồn trắng, varơlin, sáp paraphin, nhớt…
- Sản xuất than bánh từ than non,
than cốc;
- Sản xuất bánh dầu;
- Trộn nhiên liệu sinh học, tức
là trộn cồn với dầu hoả.
20: SẢN
XUẤT HÓA CHẤT VÀ SẢN PHẨM HOÁ CHẤT
Ngành này gồm:
Việc chuyển các nguyên liệu thô
hữu cơ và vô cơ bằng quá trình hoá học để hình thành sản phẩm.Ở đây có phân
biệt hoạt động sản xuất các hoá chất cơ bản tạo thành nhóm ngành đầu tiên từ
sản xuất các sản phẩm trung gian và cuối cùng được sản xuất bằng quy trình chế
biến sâu hơn tạo thành các nhóm ngành còn lại.
201: Sản xuất hoá chất cơ
bản, phân bón và hợp chất nitơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên
sinh
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản
phẩm hoá chất cơ bản, phân bón và các hợp chất ni tơ cũng như nhựa, cao su tổng
hợp dạng nguyên sinh.
2011 - 20110: Sản xuất hoá
chất cơ bản
Nhóm này gồm: Sản xuất hóa chất
sử dụng các quy trình cơ bản, như: phản ứng chưng cất và nhiệt cracking. Sản
lượng của các quy trình này thường được tạo ra bởi các nguyên tố hóa học khác
nhau hoặc bởi các hợp chất hóa học được xác định rõ tính chất hóa học riêng
biệt.
Cụ thể:
- Sản xuất ga y học và công
nghiệp vô cơ dạng lỏng hoặc nén :
+ Ga cơ bản,
+ Không khí nén hoặc lỏng,
+ Khí làm lạnh,
+ Ga công nghiệp hỗn hợp,
+ Ga trơ như các bon đi ôxít,
+ Ga phân lập.
- Sản xuất thuốc nhuộm, chất
nhuộm từ bất kì nguồn nào dưới dạng cơ bản hoặc chất cô đặc:
+ Sản xuất các nguyên tố hoá
học,
+ Sản xuất axít vô cơ trừ axít
nitơríc,
+ Sản xuất chất kiềm, dung dịch
kiềm và các chất bazơ vô cơ khác trừ amoniac.
+ Sản xuất hợp chất hữu cơ khác.
+ Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản:
+ Axylic hidrocacbon, bão hoà
hoặc chưa bão hoà,
+ Xylic hidrocacbon, bão hoà
hoặc chưa bão hoà,
+ Rượu axylic và xylic,
+ Axit cacbonxylic đơn hoặc đa
phân tử, bao gồm axit axetic,
+ Các hợp chất chức chứa oxy
khác bao gồm andehyt, xeton, quặng quino và hợp chất ôxi đa chức hoặc lưỡng
chức,
+ Glyxerin tổng hợp,
+ Hợp chất hữu cơ chức ni tơ,
bao gồm amin,
+ Sự lên men đường, ngũ cốc hoặc
những thứ tương tự để sản xuất ra rượu cồn và este,
+ Các hợp chất hữu cơ khác, bao
gồm sản phẩm chưng cất từ gỗ (ví dụ than củi).
- Sản xuất nước chưng cất;
- Sản xuất các sản phẩm thơm
tổng hợp;
- Nung quặng sun-pít-sắt.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất các sản phẩm cùng
loại sử dụng như chất làm sáng huỳnh quang;
- Làm giàu quặng uranium và
thorium.
Loại trừ:
- Chiết xuất etan, metan, butan,
propan được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
- Sản xuất ga nhiên liệu như
etan, butan hoặc propan trong nhà máy lọc dầu mỏ được phân vào nhóm 19200 (Sản
xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Sản xuất phân đạm và hợp chất
ni tơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất amoni được phân vào
nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất amoni clorua được
phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất ni tơ và kali nitơrát
được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất amoni cacbonat được
phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất nhựa nguyên sinh được
phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);
- Sản xuất cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh);
- Sản xuất cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh);
- Sản xuất thuốc nhuộm được phân
vào nhóm 2022 (Sản xuất sơn, vecni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực
in và matít);
- Sản xuất glyxerin thô được
phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế
phẩm vệ sinh);
- Sản xuất tinh dầu tự nhiên
được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào
đâu);
- Sản xuất nước chưng cất được
phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất salixilic và ô-axít
axetyl salicilic được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và dược
liệu).
2012 - 20120: Sản xuất phân
bón và hợp chất ni tơ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất phân bón như:
+ Phân đạm ni tơ nguyên chất
hoặc hỗn hợp, phân lân hoặc phân kali,
+ Phân urê, phân lân thô tự
nhiên và muối kali thô tự nhiên.
- Sản xuất sản phẩm có chứa ni
tơ như:
+ Axit nitơric và sunphua
nitơric, amoni, amoni clorua, amoni cacbonat, kali nitơrat.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất đất có than bùn làm
thành phần chính;
- Sản xuất đất là hỗn hợp của
đất tự nhiên, cát, cao lanh và khoáng.
Loại trừ:
- Khai thác phân chim được phân
vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón);
- Sản xuất sản phẩm hoá học nông
nghiệp, như thuốc trừ sâu được phân vào nhóm 20210 (Sản xuất thuốc trừ sâu và
sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp);
- Sản xuất phân trộn được phân
vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại).
2013: Sản xuất plastic và cao
su tổng hợp dạng nguyên sinh
Nhóm này gồm: Sản xuất nhựa
thông, nguyên liệu nhựa và chất đàn hồi nhựa dẻo không lưu hóa nhiệt, chất hỗn
hợp và nhựa thông pha trộn theo phương pháp thông thường cũng như sản xuất nhựa
thông tổng hợp không theo định dạng.
20131: Sản xuất plastic
nguyên sinh
Nhóm này gồm:
- Sản xuất plastic dạng nguyên
sinh:
+ Polyme, bao gồm polyme tổng
hợp từ etylen, propylen, xtiren, vinyl clorua, vinyl axetat và axit acrilic,
+ Polyamit,
+ Nhựa thông epoxit, phenolic và
pôliurêtan,
+ Alkil, nhựa thông pôliexte và
pôliexte,
+ Silicon,
+ Chất thay đổi ion trên polyme.
20132: Sản xuất cao su tổng
hợp dạng nguyên sinh
Nhóm này gồm:
- Sản xuất cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh:
+ Cao su tổng hợp,
+ Cao su nhân tạo,
- Sản xuất hỗn hợp cao su tổng
hợp và cao su thiên nhiên hoặc keo dính giống cao su (ví dụ nhựa lấy ở cây dùng
làm chất cách điện).
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất
xenlulo và các dẫn xuất hoá học của chúng.
Loại trừ:
- Sản xuất tơ và sợi nhân tạo và
tổng hợp được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);
- Nghiền các sản phẩm plastic
được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
202: Sản xuất sản phẩm hoá
chất khác
Nhóm này gồm:Sản xuất các sản
phẩm hoá chất như: sơn, mực, xà phòng, chất tẩy rửa, nước hoa và chế phẩm vệ
sinh, các sản phẩm hoá học dùng cho ngành ảnh (bao gồm giấy ảnh và phim), các
chế phẩm chẩn đoán tổng hợp.
2021 - 20210: Sản xuất thuốc
trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc
diệt nấm, thuốc diệt côn trùng gặm nhấm, thuốc diệt cỏ;
- Sản xuất các sản phẩm chống
mọc mầm, máy điều chỉnh tốc độ phát triển của cây;
- Sản xuất chất tẩy uế (cho nông
nghiệp và cho các mục đích sử dụng khác);
- Sản xuất các sản phẩm hoá nông
khác chưa phân vào đâu.
Loại trừ : Sản xuất phân
bón và hợp chất ni tơ được phân vào nhóm 20120
(Sản xuất phân bón và hợp chất
nitơ).
2022: Sản xuất sơn, vec ni và
các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và matít 20221: Sản xuất sơn, vec
ni và các chất sơn, quét tương tự, matít
Nhóm này gồm:
- Sản xuất sơn và vani, men, sơn
mài;
- Sản xuất chất nhuộm và chất
nhuộm chế sẵn, thuốc màu;
- Sản xuất men tráng trên sản
phẩm thuỷ tinh và men sành, men đánh bóng và các chất tương tự;
- Sản xuất sơn matít;
- Sản xuất hợp chất dùng để bít,
trét, hàn và các chất tương tự dùng để hàn các vật không chịu nhiệt hoặc các
chất pha chế trang trí mặt ngoài;
- Sản xuất hợp chất dung môi hữu
cơ dùng để pha chế sơn, vec ni; - Sản xuất dung môi tẩy rửa sơn, vec ni.
20222: Sản xuất mực in
Nhóm này gồm: Sản xuất mực in.
Loại trừ:
- Sản xuất chất màu, thuốc nhuộm
được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Sản xuất mực viết và mực vẽ
được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào
đâu).
2023: Sản xuất mỹ phẩm, xà
phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
20231: Sản xuất mỹ phẩm
Nhóm này gồm:
- Sản xuất nước hoa hoặc nước vệ
sinh:
+ Nước hoa và nước vệ sinh,
+ Chất mỹ phẩm và hoá trang,
+ Chất chống nắng và chống rám
nắng,
+ Thuốc chăm sóc móng tay, móng
chân,
+ Dầu gội đầu, keo xịt tóc,
thuốc làm sóng tóc và ép tóc,
+ Kem đánh răng và chất vệ sinh
răng miệng bao gồm thuốc hãm màu răng giả,
+ Thuốc cạo râu, bao gồm thuốc
dùng trước và sau khi cạo râu,
+ Chất khử mùi và muối tắm,
+ Thuốc làm rụng lông.
20232: Sản xuất xà phòng,
chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
Nhóm này gồm:
- Sản xuất chất hữu cơ hoạt động
bề mặt;
- Sản xuất xà phòng;
- Sản xuất giấy, đồ chèn lót, đồ
nỉ, dạ,…được bọc hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy rửa;
- Sản xuất glixerin thô;
- Sản xuất chất hoạt động bề mặt
như:
+ Bột giặt dạng lỏng hoặc cứng
và chất tẩy rửa ,
+ Nước rửa bát,
+ Nước xả quần áo và chất làm
mềm vải.
+ Sản xuất sản phẩm tẩy rửa và
đánh bóng:
+ Chất làm nước hoa hoặc chất
xịt phòng,
+ Chất tẩy nhân tạo, tẩy lông,
+ Chất đánh bóng và xi cho sản
phẩm da,
+ Chất đánh bóng dùng cho gỗ,
+ Chất đánh bóng cho thuỷ tinh,
kim loại.
+ Bột nhão hoặc bột khô để lau
chùi các sản phẩm bao gồm: giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ, dạ, phớt, bông.
Loại trừ:
- Sản xuất hợp chất hoá học phân
tách được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Sản xuất glyxerin, các sản
phẩm tổng hợp từ dầu mỏ được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Chiết xuất và tinh luyện từ
dầu thiên nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa
được phân vào đâu).
2029 - 20290: Sản xuất sản
phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các loại bột thuốc nổ;
- Sản xuất các sản phẩm pháo
hoa, chất nổ, bao gồm ngòi nổ, pháo sáng...
- Sản xuất giêlatin và dẫn xuất
giêlatin, keo hồ và các chất đã được pha chế, bao gồm keo cao su;
- Sản xuất chiết xuất của các
sản phẩm hương liệu tự nhiên;
- Sản xuất chất giống nhựa;
- Sản xuất nước hương liệu
nguyên chất chưng cất;
- Sản xuất sản phẩm hỗn hợp có
mùi thơm dùng cho sản xuất nước hoa hoặc thực phẩm;
- Sản xuất phim, giấy ảnh, các
vật liệu nhạy với ánh sáng khác;
- Sản xuất hoá chất dùng để làm
ảnh;
- Sản xuất các sản phẩm hoá chất
khác như:
+ Pep ton, dẫn xuất của pep ton,
các chất proteinkhác và dẫn xuất của chúng,
+ Dầu mỡ,
+ Dầu hoặc mỡ được pha chế bằng
quá trình hoá học,
+ Nguyên liệu sử dụng trong hoàn
thiện sản phẩm dệt và da,
+ Bột và bột nhão sử dụng trong
hàn,
+ Sản xuất chất để tẩy kim loại,
+ Sản xuất chất phụ gia cho xi
măng,
+ Sản xuất các bon hoạt tính,
chất phụ gia cho dầu nhờn, chất xúc tác cho cao su tổng hợp, chất xúc tác và
sản phẩm hoá chất khác sử dụng trong công nghiệp,
+ Sản xuất chất chống cháy,
chống đóng băng,
+ Sản xuất hợp chất dùng để thử
phản ứng trong phòng thí nghiệm và để chẩn đoán khác;
- Sản xuất mực vẽ và in;
- Sản xuất diêm;
- Sản xuất hương các loại…
Loại trừ:
- Sản xuất sản phẩm hoá chất với
khối lượng lớn được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Sản xuất nước chưng cất được
phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Sản xuất các sản phẩm hương
liệu tổng hợp được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản)
- Sản xuất mực in được phân vào
nhóm 2022 (Sản xuất sơn, véc vi và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in
và ma tít);
- Sản xuất nước hoa và nước vệ
sinh được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm
bóng và chế phẩm vệ sinh);
- Sản xuất chất kết dính từ nhựa
đường được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại
khác chưa được phân vào đâu).
203 - 2030 - 20300: Sản xuất
sợi nhân tạo
Nhóm này gồm:
- Sản xuất tơ, lanh nhân tạo
hoặc tổng hợp;
- Sản xuất sợi nhân tạo hoặc
tổng hợp chưa được chải hoặc chế biến khác cho quá trình quay sợi;
- Sản xuất chỉ, tơ nhân tạo hoặc
tổng hợp, bao gồm chỉ có độ dai cao;
- Sản xuất đa sợi tổng hợp hoặc
nhân tạo.
Loại trừ:
- Quay sợi tổng hợp hoặc nhân
tạo được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi);
- Sản xuất chỉ từ sợi nhân tạo
được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi).
21: SẢN
XUẤT THUỐC, HOÁ DƯỢC VÀ DƯỢC LIỆU
Ngành này gồm: Sản xuất các sản
phẩm dược liệu cơ bản và các chế phẩm dược, sản xuất sản phẩm thuốc và sinh vật
học.
210 - 2100: Sản xuất thuốc,
hoá dược và dược liệu 21001: Sản xuất thuốc các loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất sản phẩm thuốc dùng
trong quy trình xử lý máu.
- Sản xuất thuốc như:
+ Huyết thanh và các thành phần
của máu,
+ Vắc xin,
+ Các loại thuốc khác, bao gồm
chất vi lượng.
- Sản xuất thuốc tránh thai uống
và đặt;
- Sản xuất thuốc chẩn đoán, bao
gồm thử thai;
- Sản xuất thuốc chẩn đoán hoạt
phóng xạ;
- Sản xuất thuốc công nghệ sinh
học.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất đường hoá học tinh
luyện;
- Sản xuất các tuyến và chiết
xuất;
- Sản xuất băng gạc, đồ chèn
lót, chỉ sinh học, đồ băng bó...
- Sản xuất các sản phẩm sinh học
sử dụng làm thuốc (nghiền, tán..).
21002: Sản xuất hoá dược và
dược liệu
Nhóm này gồm: Sản xuất chất hoạt
động thuốc được sử dụng cho tài nguyên dược liệu trong sản xuất dược phẩm:
thuốc kháng sinh, vitamin cơ bản, salixilic và axit O- axetinsalixilic...
Loại trừ:
- Sản xuất cỏ làm thuốc (bạc hà,
cỏ roi ngựa, cúc la mã) được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa
được phân vào đâu);
- Bán buôn dược phẩm được phân
vào nhóm 4649 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình);
- Bán lẻ dược phẩm được phân vào
nhóm 4772 (Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các
cửa hàng chuyên doanh);
- Đóng gói các sản phẩm dược
được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói);
- Sản xuất chất hàn răng, sản
xuất xi măng hàn răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y
tế, nha khoa);
- Nghiên cứu và phát triển ngành
dược và công nghệ sinh học được phân
vào nhóm 72100 (Nghiên cứu và
phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật).
22: SẢN
XUẤT SẢN PHẨM TỪ CAO SU VÀ PLASTIC
Ngành này gồm:Sản xuất sản phẩm
từ cao su và nhựa. Ngành này có đặc trưng là dùng nguyên liệu thô trong sản
xuất. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là tất cả các sản phẩm làm từ các
nguyên liệu này được xếp vào hoạt động này.
221: Sản xuất sản phẩm từ cao
su
2211 - 22110: Sản xuất săm,
lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su
Nhóm này gồm: Sản xuất lốp cao
su cho xe thô sơ, thiết bị, máy di động, máy bay, đồ chơi, đồ đạc và các mục
đích sử dụng khác như:
+ Lốp bơm hơi,
+ Lốp đặc hoặc có lót đệm.
- Sản xuất săm;
- Sản xuất ta lông lốp xe có thể
thay được, vành lốp xe, sản xuất các tấm cao su dùng để đắp lại lốp cũ
- Đắp lại lốp cũ, thay các tấm
cao su trên các lốp xe hơi.
Loại trừ:
- Sản xuất nguyên liệu sửa chữa
săm được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su)
- Sửa chữa săm và lốp, vá hoặc
thay được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác).
2212 - 22120: Sản xuất sản
phẩm khác từ cao su
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các sản phẩm khác từ
cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp, cao su chưa lưu hoá hoặc đã lưu hoá hoặc
đã làm cứng như:
+ Đĩa cao su, tấm, mảnh, thanh
cao su,
+ Ống, vòi cao su,
+ Sản xuất băng tải, băng truyền
bằng cao su,
+ Đồ dùng vệ sinh bằng cao su:
dụng cụ tránh thai cao su, chai chườm nước nóng,
+ Quần áo bằng cao su (nếu quần
áo được sản xuất bằng cách gắn dán, chứ không phải khâu),
+ Tấm phủ sàn bằng cao su,
+ Cáp và sợi cao su,
+ Sợi cao su hoá,
+ Vòng, thiết bị phụ và chất gắn
bằng cao su,
+ Trục cán bằng cao su,
+ Đệm hơi cao su,
+ Sản xuất bóng bay.
- Sản xuất chổi cao su;
- Sản xuất ống cao su cứng;
- Sản xuất lược cao su, lô cuốn
tóc cao su và đồ tương tự. Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất nguyên liệu sửa chữa
cao su;
- Sản xuất sản phẩm dệt được
tráng, phủ cao su với cao su là thành phần chính;
- Đệm nước cao su;
- Túi tắm bằng cao su;
- Quần áo lặn bằng cao su;
- Các vật dùng trong sinh hoạt
tình dục bằng cao su.
Loại trừ:
- Sản xuất sản phẩm sợi dệt cho
lốp xe được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân
vào đâu);
- Sản xuất quần áo bằng sản phẩm
dệt co dãn được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông
thú));
- Sản xuất giày dép cao su được
phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản xuất keo dán từ cao su
được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào
đâu);
- Sản xuất tấm trải lưng cho lạc
đà được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao
su);
- Sản xuất thuyền và mảng bơm
hơi được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);
- Sản xuất thảm từ cao su lỗ
được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế);
- Sản xuất đồ dùng trong thể
thao bằng cao su, trừ quần áo được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục,
thể thao);
- Sản xuất các chương trình trò
chơi và đồ chơi bằng cao su (bao gồm thuyền cao su bơm hơi cho trẻ em, con thú
bơm hơi bằng cao su, bóng và các đồ tương tự) được phân vào nhóm 32400 (Sản
xuất đồ chơi, trò chơi);
- Tái chế cao su được phân vào
nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
222 - 2220: Sản xuất sản phẩm
từ plastic
22201: Sản xuất bao bì từ
plastic
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ nhựa dùng để gói
hàng như:
+ Túi, bao tải, hộp, thùng, hòm,
bình lớn, chai lọ bằng nhựa.
22209: Sản xuất sản phẩm khác
từ plastic
Nhóm này gồm:
Chế biến chất dẻo mới hoặc nhựa
đã dùng thành các sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm cuối cùng sử dụng các hoạt
động như khuôn nén; đẩy nén, thổi nén, phun nén và cắt. Đối với tất cả các quá
trình trên, quá trình sản xuất là quá trình tạo ra nhiều loại sản phẩm.
Cụ thể:
- Sản xuất các sản phẩm plastic
bán chế biến như: Đĩa, tấm, khối, mảnh nhựa (bất kể tự dính hay không);
- Sản xuất các sản phẩm nhựa
hoàn thiện như : Ống, vòi nhựa, thiết bị lắp đặt bằng nhựa;
- Sản xuất đồ nhựa cho xây dựng
như: Cửa nhựa, cửa sổ, khung, mành, rèm, ván chân tường, bể hồ chứa nhân tạo,
sàn tường hoặc tấm phủ trần dạng cuộn hoặc dạng tấm, đồ thiết bị vệ sinh bằng
nhựa như bể bơi plastic, vòi tắm, chậu tắm, chậu rửa mặt.
- Sản xuất bàn, đồ bếp và đồ nhà
vệ sinh bằng nhựa;
- Sản xuất tấm hoặc bản bóng
kính;
- Sản xuất tấm phủ sàn bằng nhựa
cứng hoặc linoleum;
- Sản xuất đá nhân tạo;
- Sản xuất sản phẩm nhựa chuyển
hoá như: Mũ lưỡi trai, thiết bị ngăn cách, bộ phận của thiết bị chiếu sáng, thiết
bị văn phòng hoặc giáo dục, quần áo bằng nhựa (nếu chúng được gắn với nhau,
không phải là khâu), thiết bị đồ gia dụng, tượng, băng chuyền, giấy dán tường
bằng nhựa, đế giày, tẩu xì gà, lược, lô cuốn tóc, và các đồ khác.
Loại trừ:
- Sản xuất túi nhựa được phân
vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản xuất giày dép nhựa được
phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản xuất nhựa dạng nguyên sinh
được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);
- Sản xuất đồ dùng bằng cao su
tổng hợp hoặc thiên nhiên được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ
cao su);
- Sản xuất nội thất nhựa được
phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
- Sản xuất đệm nhựa dạng tổ ong
không phủ được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu
khác);
- Sản xuất đồ dụng cụ thể thao
nhựa được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao)
- Sản xuất đồ chơi, chương trình
trò chơi nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất thiết bị nha khoa và
y khoa bằng nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ y tế,
nha khoa);
- Sản xuất các thiết bị quang
học bằng nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ y tế, nha
khoa);
- Sản xuất mũ nhựa cứng và các
thiết bị bảo vệ an toàn cá nhân khác bằng nhựa được phân vào nhóm 32900 (Sản
xuất khác chưa được phân vào đâu).
23: SẢN
XUẤT SẢN PHẨM TỪ KHOÁNG PHI KIM LOẠI KHÁC
Ngành này gồm:Các hoạt động sản
xuất khác nhau liên quan đến đơn chất của khoáng. Hoạt động sản xuất thủy tinh
và sản phẩm thuỷ tinh (ví dụ tấm thuỷ tinh, thuỷ tinh rỗng, sợi thuỷ tinh...)
và sản phẩm gốm, sản phẩm đất sét nung, xi măng và thạch cao từ các nguyên liệu
thô thành sản phẩm hoàn thiện. Tạo dáng và hoàn thiện đá và các sản phẩm khoáng
khác cũng được phân vào ngành này.
231 - 2310 - 23100: Sản xuất
thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh
Nhóm này gồm:
Hoạt động sản xuất thủy tinh ở
mọi loại hình, mọi phương thức và tất cả các sản phẩm như :
- Sản xuất thuỷ tinh tấm bao gồm
thuỷ tinh màu, dây thuỷ tinh hoặc thuỷ tinh tấm
- Sản xuất thủy tinh tấm cán
mỏng hoặc làm cứng; - Sản xuất thuỷ tinh dạng ống hoặc dạng que;
- Sản xuất gạch lát sàn thuỷ
tinh;
- Sản xuất gương thuỷ tinh;
- Sản xuất các sản phẩm phân
cách bằng thủy tinh nhiều lớp;
- Sản xuất chai và các vật đựng
khác bằng thuỷ tinh;
- Sản xuất ly uống và các đồ
thuỷ tinh khác hoặc các đồ pha lê;
- Sản xuất sợi thuỷ tinh, bao
gồm len thuỷ tinh và các sản phẩm phi sợi từ thuỷ tinh;
- Sản xuất đồ thuỷ tinh trong
dược, phòng thí nghiệm, và đồ vệ sinh;
- Sản xuất đồng hồ đeo tay và để
bàn bằng thủy tinh, thuỷ tinh quang học và các yếu tố quang học không làm trong
quang học;
- Sản xuất đồ thuỷ tinh trong đồ
trang sức;
- Sản xuất các chất cách ly bằng
thuỷ tinh;
- Sản xuất vỏ bọc thuỷ tinh cho
bóng đèn;
- Sản xuất tượng bằng thuỷ tinh.
Loại trừ:
- Sản xuất vải được dệt từ sợi
thuỷ tinh được phân vào nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt thoi);
- Sản xuất các sản phẩm quang
học làm trong lĩnh vực quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và
dụng cụ quang học);
- Sản xuất sợi quang học và sợi
cáp quang để truyền hình ảnh động được phân vào nhóm 273 (Sản xuất dây và thiết
bị dây dẫn);
- Sản xuất đồ chơi thuỷ tinh
được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);
- Sản xuất ống tiêm và các thiết
bị phòng thí nghiệm y tế khác được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng
cụ y tế, nha khoa).
239: Sản xuất sản phẩm từ
khoáng phi kim loại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các hoạt động sản
xuất các sản phẩm cuối cùng hoặc trung gian từ các khoáng phi kim được khai
thác như cát, sỏi, cao lanh.
2391 - 23910: Sản xuất sản
phẩm chịu lửa
Nhóm này gồm:
- Sản xuất hồ, bê tông chịu lửa.
- Sản xuất sản phẩm gốm sứ chịu
lửa như:
+ Đồ gốm sứ cách nhiệt từ nguyên
liệu hoá thạch silic.
+ Gạch, ngói chịu lửa.
+ Sản xuất bình, nồi, vòi, ống.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất đồ
chịu lửa có chứa manhe, cromit, đolomit.
2392 - 23920: Sản xuất vật
liệu xây dựng từ đất sét
Nhóm này gồm:
- Sản xuất gạch ngói không chịu
lửa, gạch hình khối khảm;
- Sản xuất đá phiến và đá lát
thềm không chịu lửa;
- Sản xuất vật liệu xây dựng
bằng gốm sứ không chịu lửa như : Sản xuất gạch gốm sứ, ngói lợp, ống khói bằng
gốm…
- Sản xuất gạch lát sàn từ đất
sét nung;
- Sản xuất các đồ vật vệ sinh cố
định làm bằng gốm.
Loại trừ:
- Sản xuất đá nhân tạo (ví dụ đá
hoa cẩm thạch) được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản xuất sản phẩm gốm sứ chịu
lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa).
2393 - 23930: Sản xuất sản
phẩm gốm sứ khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bộ đồ ăn bằng sứ và
các vật dụng khác trong nhà và nhà vệ sinh;
- Sản xuất các tượng nhỏ và các
đồ trang trí bằng gốm khác;
- Sản xuất các sản phẩm cách
điện và các đồ đạc cố định trong nhà cách điện bằng gốm;
- Sản xuất các sản phẩm trong
phòng thí nghiệm, hoá học và các sản phẩm công nghiệp;
- Sản xuất chai, lọ, bình và các
vật dụng tương tự cùng một loại được sử dụng cho việc vận chuyển và đóng gói
hàng hoá;
- Sản xuất đồ nội thất bằng gốm;
- Sản xuất các sản phẩm bằng gốm
chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
- Sản xuất đá nhân tạo (ví dụ đá
hoa cẩm thạch) được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản xuất hàng hoá bằng gốm
chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa);
- Sản xuất vật liệu xây dựng
bằng gốm được phân vào nhóm 23920 (Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét);
- Sản xuất các đồ vật vệ sinh
bằng gốm được phân vào nhóm 23920 (Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét);
- Sản xuất đồ nữ trang giả được
phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan);
- Sản xuất đồ chơi bằng gốm được
phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất răng giả được phân
vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
2394: Sản xuất xi măng, vôi
và thạch cao 23941: Sản xuất xi măng
Nhóm này gồm: Sản xuất clanh ke
và xi măng cứng trong nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng alumin, xi măng
xỉ và xi măng supe phốt phát.
Loại trừ:
- Sản xuất các sản phẩm từ thạch
cao được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và
thạch cao);
- Sản xuất bê tông đúc sẵn và bê
tông hỗn hợp khô và vữa được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản
phẩm từ xi măng và thạch cao);
- Sản xuất xi măng dùng cho nghề
chữa răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
23942: Sản xuất vôi
Nhóm này gồm: Sản xuất vôi
nhanh, vôi tôi, vôi ngâm trong nước.
Loại trừ:
- Sản xuất các sản phẩm từ thạch
cao được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và
thạch cao);
- Sản xuất bê tông đúc sẵn và bê
tông hỗn hợp khô và vữa được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản
phẩm từ xi măng và thạch cao);
- Sản xuất xi măng dùng cho nghề
chữa răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
23943: Sản xuất thạch cao
Nhóm này gồm:
- Sản xuất dolomit can xi;
- Sản xuất vữa từ thạch cao hoặc
sun phát can xi.
Loại trừ:
- Sản xuất hồ, bê tông chịu lửa
được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa);
- Sản xuất các sản phẩm từ xi
măng được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và
thạch cao);
- Sản xuất xi măng dùng cho nghề
chữa răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
2395 - 23950: Sản xuất bê
tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bê tông đúc sẵn, xi
măng hoặc các sản phẩm đá nhân tạo sử dụng trong xây dựng như: Ngói, đá lát
tường, gạch, tấm, thanh, ống...
- Sản xuất các hợp chất xây dựng
đúc sẵn dùng trong xây dựng hoặc xây dựng dân dụng từ đá, xi măng hoặc đá nhân
tạo;
- Sản xuất các sản phẩm vữa dùng
trong xây dựng như: Dạng tấm, bảng,thanh
- Sản xuất nguyên liệu xây dựng
từ thực vật (gỗ, sợi thực vật, rơm, rạ, bấc) được trộn với xi măng, vôi, vữa và
các khoáng khác;
- Sản xuất các sản phẩm từ xi
măng amiăng hoặc xi măng sợi xenlulo hoặc vật liệu tương tự như : Các tấm gấp
nhiều lần, thanh, ngói, ống, vòi, vò, bồn rửa, khung cửa sổ;
- Sản xuất các sản phẩm khác như
: chậu hoa, bức phù hiệu, tượng từ bê tông, vôi, vữa, xi măng hoặc đá nhân tạo;
- Sản xuất vữa bột;
- Sản xuất bê tông trộn sẵn và
bê tông khô.
Loại trừ:
- Sản xuất xi măng và vữa không
chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa).
2396 - 23960: Cắt tạo dáng và
hoàn thiện đá
Nhóm này gồm:
- Cắt, tạo dáng, hoàn thiện sản
phẩm đá sử dụng trong xây dựng, trong nghĩa trang, đường xá và lợp mái
- Sản xuất đồ gia dụng bằng đá.
Loại trừ:
- Các hoạt động do các nhà điều
hành mỏ đá thực hiện, ví dụ sản xuất cắt đá thô được phân vào nhóm 0810 (Khai
thác đá, cát, sỏi, đất sét);
- Sản xuất đá răm, bột đá và các
sản phẩm tương tự được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng
phi kim loại khác chưa được phân vào đâu);
- Các hoạt động của các nhà điêu
khắc được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
2399 - 23990: Sản xuất sản
phẩm từ chất khoáng phi kim khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bột đá, đá mài hoặc
đá đánh bóng và các sản phẩm tự nhiên, nhân tạo bao gồm sản phẩm kết dính trên
nền xốp (ví dụ giấy cát);
- Sản xuất sợi và tấm dệt khoáng
phi kim, quần áo, mũ, giày dép, giấy, dây bện, dây thừng...
- Sản xuất các nguyên liệu mài
và các đồ không lắp khung của các sản phẩm đó với nguyên liệu khoáng hoặc xen
lu lô;
- Sản xuất vật liệu cách âm
khoáng như: Sản xuất len xỉ, len đá, len khoáng tương tự, chất khoáng bón cây,
đất sét và các nguyên liệu cách âm, cách nhiệt, thẩm âm;
- Sản xuất các sản phẩm từ
khoáng khác như: Mica và các sản phẩm từ mica, than bùn, than chì (không phải
sản phẩm điện);
- Sản xuất các sản phẩm từ
asphát và nguyên liệu tương tự, ví dụ chất dính atphát, xỉ than;
- Sợi các bon và graphit và các
sản phẩm từ sợi các bon (trừ các thiết bị điện).
Loại trừ: Sản xuất sản
phẩm từ sợi thuỷ tinh dệt và không dệt, xem 23100 (Sản xuất thủy tinh và sản
phẩm từ thủy tinh).
24: SẢN
XUẤT KIM LOẠI
Ngành này gồm:
Các hoạt động nung chảy,tinh
luyện kim loại màu và kim loại đen từ quặng, các mảnh nhỏ, rác thải sử dụng quá
trình xử lý điện kim và các kỹ thuật luyện kim khác. Các đơn vị trong nhóm này
cũng sản xuất hợp kim kim loại và siêu hợp kim bằng cách cho thêm các chất hoá
học vào kim loại nguyên chất. Đầu ra của hoạt động cán, nung chảy, tinh luyện
thường ở dạng thỏi được dùng trong lăn, kéo, đẩy thành tấm, thanh, bản, dây và
ở dạng nấu chảy để tạo thành khuôn và kim loại cơ bản khác.
241 - 2410 - 24100: Sản xuất
sắt, thép, gang
Nhóm này gồm:
Các hoạt động như chiết xuất
trực tiếp từ quặng sắt, sản xuất thép xỉ dạng nung chảy hoặc dạng cứng; chuyển
xỉ thép thành thép; sản xuất ferrolloy, sản xuất thép, sản xuất tấm (ví dụ đĩa,
tấm, bảng, dây) và sản xuất thép dạng thỏi, ống như :
- Điều hành lò luyện kim, máy
chuyển thành thép, cán và hoàn thiện;
- Sản xuất xỉ thép, sản xuất
gang thành xỉ, tấm và các dạng ban đầu khác;
- Sản xuất hợp kim sắt;
- Sản xuất các sản phẩm kim loại
đen bằng cách chiết giảm trực tiếp sắt và các sản phẩm bột kim loại đen khác,
sản xuất thép từ tinh lọc bằng quá trình điện phân hoặc hoá học khác;
- Sản xuất hột sắt và bột sắt;
- Sản xuất thép dạng thỏi hoặc
các dạng nguyên sinh khác; - Sản xuất sản phẩm thép bán hoàn thiện;
- Sản xuất các sản phẩm thép
cuộn nóng cuộn lạnh và cuộn phẳng; - Sản xuất thanh thép cuộn nóng;
- Sản xuất mặt cắt thép cuộn
nóng;
- Sản xuất thanh thép và các mặt
cắt cứng từ thép bằng cách kéo lạnh, nghiền hoặc quay;
- Sản xuất các mặt cắt mở bằng
cách tạo khuôn lạnh cuộn hoặc gấp nếp các sản phẩm thép cuộn phẳng
- Sản xuất dây thép bằng cách
kéo hoặc dãn lạnh;
- Sản xuất tấm thép và các mặt
cắt mở thép hàn;
- Sản xuất các vật liệu đường
ray tàu hoả (đường sắt chưa lắp) bằng thép;
- Sản xuất ống thép không mối
nối bằng cách cuộn nóng, kéo nóng hoặc cuộn lạnh, kéo lạnh;
- Sản xuất các ống thép hàn bằng
cách đổ khuôn nóng hoặc lạnh và hàn, chuyển cũng như xử lý thêm bằng kéo lạnh
hoặc cuộn lạnh hoặc bằng cách đổ khuôn nóng, hàn;
- Sản xuất các thiết bị nối ống
thép như mép phẳng và mép có cổ giả, các mối nối hàn.
Loại trừ:
- Sản xuất khuôn đổ ống thép và
các đồ làm mối nối bằng thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép);
- Sản xuất ống thép không mối
nối bằng cách đúc li tâm được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép);
- Sản xuất đồ làm mối nối bằng
thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép).
242 - 2420 - 24200: Sản xuất
kim loại màu và kim loại quý
Nhóm này gồm:
- Sản xuất và tinh chế kim loại
quý, chế tác hoặc không chế tác như: vàng, bạc, platinum... từ quặng hoặc kim
loại vụn;
- Sản xuất hợp kim quý;
- Sản xuất sản phẩm sơ chế từ
kim loại quý;
- Sản xuất bạc được cán vào kim
loại cơ bản;
- Sản xuất vàng được cán vào kim
loại cơ bản hoặc bạc;
- Sản xuất platinum và kim loại
nhóm platinum được cán vào vàng, bạc và kim loại cơ bản;
- Sản xuất nhôm từ alumin;
- Sản xuất nhôm từ tinh chế điện
phân chất thải nhôm và kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim nhôm;
- Sơ chế nhôm;
- Sản xuất hợp kim chì, kẽm,
thiếc từ quặng;
- Sản xuất chì, kẽm, thiếc từ
tinh chế điện phân chất thải chì, kẽm, thiếc và kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim chì, kẽm và
thiếc;
- Sơ chế chì, kẽm và thiếc;
- Sản xuất đồng từ quặng;
- Sản xuất đồng từ tinh chế điện
phân chất thải đồng và kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim đồng;
- Sản xuất dây cầu chì;
- Sơ chế đồng;
- Sản xuất crôm, măng gan, ni
ken... từ tinh chế điện phân và nhôm của chất thải crôm, măng gan, ni ken và
kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim crôm, măng
gan, niken...
- Sơ chế crôm, măng gan,
niken...
- Sản xuất các chất từ niken…
- Sản xuất kim loại uranium từ
uranit và quặng khác;
- Luyện và tinh chế uranium;
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất dây của những kim
loại trên bằng cách kéo;
- Sản xuất ôxit nhôm (Alumina);
- Sản xuất kim loại bọc nhôm;
- Sản xuất lá dát nhôm (thiếc)
được làm từ lá nhôm (thiếc) là vật liệu chính;
- Sản xuất lá dát kim loại quý.
Loại trừ:
- Đúc kim loại màu được phân vào
nhóm 24320 (Đúc kim loại màu);
- Sản xuất đồ trang sức bằng kim
loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).
243: Đúc kim loại
Nhóm này gồm: Sản xuất sản phẩm
đúc sơ chế và sản phẩm đúc các loại theo những đặc điểm kỹ thuật của chúng.
Loại trừ:
Sản xuất sản phẩm khuôn đúc
thành phẩm như:
+ Nồi hơi và lò được phân vào
nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại) ,
+ Các chi tiết khuôn đúc gia
dụng được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được
phân vào đâu).
2431 - 24310: Đúc sắt thép
Nhóm này gồm:
Các hoạt động của các xưởng đúc
sắt và thép như:
+ Đúc sản phẩm sắt bán thành
phẩm,
+ Đúc khuôn sắt,
+ Đúc khuôn sắt graphit hình
cầu,
+ Đúc khuôn sắt dát mỏng,
+ Đúc khuôn thép bán thành phẩm,
+ Đúc khuôn thép,
+ Sản xuất ống, vòi và các đồ
làm mối nối bằng sắt đúc,
+ Sản xuất ống thép không mối
nối và ống thép qua đúc li tâm,
+ Sản xuất đồ làm mối nối ống,
vòi bằng thép đúc.
2432 - 24320: Đúc kim loại
màu
Nhóm này gồm:
- Khuôn sản phẩm sơ chế từ nhôm,
magiê, titan, kẽm...
- Đúc khuôn kim loại nhẹ,
- Đúc khuôn kim loại nặng,
- Đúc khuôn kim loại quý,
- Đúc khuôn kim loại màu.
25: SẢN
XUẤT SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI ĐÚC SẴN (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ)
Ngành này gồm: Sản xuất các sản
phẩm kim loại nguyên chất (như một phần kim loại, thùng hòm và các công trình
xây dựng) thường là với chức năng tĩnh, cố định, chứ không phải theo ngành 26 -
30, là toàn bộ hoạt động sản xuất phối kết hợp hoặc quá trình lắp ráp các sản
phẩm kim loại như loại đó (thỉnh thoảng với một số kim loại khác) thành các đơn
vị phức tạp trừ khi chúng là các công trình xây dựng với việc di dời từng phần
hoàn toàn bằng điện hoặc quang học. Hoạt động sản xuất vũ khí và đạn dược cũng
được phân vào ngành này.
251: Sản xuất các cấu kiện
kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi
Nhóm này gồm: Sản xuất các cấu
kiện kim loại (như khung kim loại hoặc các bộ phận của cấu trúc xây dựng), cũng
như các đồ vật loại hòm, thùng bằng kim loại (như thùng, bể chứa, nồi hơi trung
tâm) và lò hơi nước.
2511 - 25110: Sản xuất các
cấu kiện kim loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất khung hoặc sườn kim
loại cho xây dựng và các bộ phận của chúng (tháp, cột, cầu treo...);
- Sản xuất khung kim loại công
nghiệp (khung cho là hơi, thiết bị nâng và cầm tay...);
- Sản xuất nhà đúc sẵn bằng kim
loại như: Nhà di chuyển và các bộ phận tháo rời...
- Sản xuất cửa kim loại, cửa sổ
và khung của chúng, cửa chớp, cổng; - Vách ngăn phòng bằng kim loại.
Loại trừ:
- Sản xuất các bộ phận của tàu
thuỷ hoặc tàu chạy bằng sức nước được phân vào nhóm 25130 (Sản xuất nồi hơi
(trừ nồi hơi trung tâm));
- Sản xuất các bộ phận của đường
ray tàu hỏa được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa
được phân vào đâu);
- Sản xuất các bộ phận của tàu
thuỷ được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi).
2512 - 25120: Sản xuất thùng,
bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thùng, bể chứa và
dụng cụ chứa tương tự bằng kim loại để chứa hoặc phục vụ sản xuất;
- Sản xuất thùng chứa bằng kim
loại cho nén và hoá lỏng khí đốt;
- Sản xuất nồi hơi trung tâm và
nồi cấp nhiệt.
Loại trừ:
- Sản xuất tôn, thùng hình
trống, can, bình, bi đông, hộp...ở dạng thường được sử dụng để mang hoặc đóng
gói hàng hoá (không liên quan đến kích cỡ), được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất
sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất thùng chứa cho vận
tải được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ
moóc);
- Sản xuất xe tăng (xe bọc thép)
được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội).
2513 - 25130: Sản xuất nồi
hơi (trừ nồi hơi trung tâm)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất lò hơi hoặc lò hơi
nước khác;
- Sản xuất các thiết bị phụ gắn
với lò hơi nước như : Bộ phận góp hơi và tích luỹ hơi, bộ phận làm sạch cặn
nước, bộ phận phục hồi khí và dụng cụ cạo cặn lò hơi;
- Sản xuất lò phản ứng nguyên
tử, trừ tách chất đồng vị;
- Sản xuất các bộ phận cho tàu
thuỷ chạy bằng sức nước.
Loại trừ:
- Sản xuất nồi hơi trung tâm và
bức xạ được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng
bằng kim loại);
- Sản xuất bộ tua bin hơi nước
được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô,
mô tô và xe máy));
- Sản xuất tách chất đồng vị
được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
252 - 2520 - 25200: Sản xuất
vũ khí và đạn dược
Nhóm này gồm:
- Sản xuất vũ khí hạng nặng
(trọng pháo, súng cơ động, tên lửa bazuka, ngư lôi, súng máy hạng nặng)
- Sản xuất vũ khí nhỏ (súng lục
ổ quay, súng ngắn, súng máy hạng nhẹ);
- Sản xuất súng hơi;
- Sản xuất đạn dược chiến tranh.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất súng và đạn dùng
trong săn bắn, thể thao và bảo vệ;
- Sản xuất dụng cụ gây nổ như
bom, mìn và ngư lôi.
Loại trừ:
- Sản xuất đầu đạn, ngòi nổ, kíp
nổ hay pháo sáng được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa
được phân vào đâu);
- Sản xuất thanh đoản kiếm,
gươm, kiếm, đao và lưỡi lê được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ
cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản xuất xe bọc sắt để vận
chuyển giấy bạc và những đồ quý giá được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất xe có
động cơ);
- Sản xuất tàu vũ trụ được phân
vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan)
- Sản xuất xe tăng và các phương
tiện chiến đấu khác được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu
dùng trong quân đội).
259: Sản xuất sản phẩm khác
bằng kim loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại
Nhóm này gồm: Các hoạt động
chung cho xử lý kim loại như rèn, ép, mạ, phủ, đánh bóng, hàn...được thực hiện
chủ yếu qua phí hoặc hợp đồng. Nhóm này cũng gồm sản xuất các sản phẩm kim loại
khác nhau như dao kéo, các dụng cụ kim loại cầm tay và các phần cứng nói chung;
thùng đựng, chai; các đồ gia dụng kim loại, các mối nối kim loại, mỏ neo tàu,
thiết bị làm mối nối đường ray…cho nhiều mục đích sử dụng gia dụng và công
nghiệp.
2591 - 25910: Rèn, dập, ép và
cán kim loại; luyện bột kim loại
Nhóm này gồm:
- Rèn, dập, ép, cán kim loại;
- Luyện bột kim loại: sản xuất
các sản phẩm kim loại trực tiếp từ bột kim loại bằng phương pháp nhiệt hoặc
bằng áp lực.
Loại trừ: Sản xuất bột
kim loại được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 24200 (Sản xuất
kim loại màu và kim loại quý).
2592 - 25920: Gia công cơ
khí; xử lý và tráng phủ kim loại
Nhóm này gồm:
- Mạ, đánh bóng kim loại...
- Xử lý kim loại bằng phương
pháp nhiệt;
- Phun cát, trộn, làm sạch kim
loại;
- Nhuộm màu, chạm, in kim loại;
- Phủ á kim như:Tráng men, sơn mài...
- Mài, đánh bóng kim loại;
- Khoan, tiện, nghiền, mài, bào,
đục, cưa, đánh bóng, hàn, nối...các phần của khung kim loại;
- Cắt hoặc viết lên kim loại
bằng các phương tiện tia lazer.
Loại trừ:
- Cán kim loại quý vào kim loại
cơ bản hoặc kim loại khác được phân vào nhóm 24200 (Sản xuất kim loại màu và
kim loại quý);
- Dịch vụ đóng móng ngựa được
phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi).
2593 - 25930: Sản xuất dao
kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất dụng cụ cắt gia dụng
như dao, dĩa, thìa...
- Sản xuất các chi tiết của dao
kéo như: Dao pha và dao bầu, dao cạo và lưỡi dao cạo,kéo và kéo xén tóc
- Sản xuất dao và lưỡi dao cho
máy móc và các bộ phận máy móc;
- Sản xuất dụng cụ cầm tay như
kìm, tua vít;
- Sản xuất dụng cụ cầm tay trong
nông nghiệp không dùng năng lượng;
- Sản xuất cưa và lưỡi cưa, bao
gồm lưỡi cưa tròn và cưa xích;
- Sản xuất dụng cụ cầm tay không
thay thế, có hoặc không hoạt động năng lượng, hoặc cho dụng cụ máy: khoan,
giùi, bàn ren, cắt khía;
- Sản xuất dụng cụ ép;
- Sản xuất dụng cụ rèn: rèn,
đe...
- Sản xuất hộp đúc (trừ đúc
thỏi);
- Sản xuất mỏ cặp, kẹp;
- Sản xuất khoá móc, khoá, chìa
khoá, bản lề...phần cứng cho xây dựng, đồ đạc, xe đạp...
- Sản xuất đoản kiếm, kiếm, lưỡi
lê...
Loại trừ:
- Sản xuất đồ để nấu ăn (nồi,
ấm...), đồ ăn (bát, đĩa,..) hoặc đồ đồ dẹt (đĩa nông lòng...) được phân vào
nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất dụng cụ cầm tay bằng
năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ
hoặc khí nén);
- Sản xuất thỏi đúc được phân
vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim);
- Sản xuất dụng cụ dao kéo bằng
kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên
quan).
2599: Sản xuất sản phẩm khác
bằng kim loại chưa được phân vào đâu
25991: Sản xuất đồ dùng bằng
kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn
Nhóm này gồm:
- Sản xuất hộp và can để đựng
thức ăn, ống và hộp gập lại được;
- Sản xuất các chi tiết kim loại
gia dụng như : Đồ dẹt: đĩa nông lòng...,đồ nấu như: nồi, ấm...,đồ ăn như: bát,
đĩa...,chảo, chảo rán và các đồ nấu không có điện để sử dụng trên bàn hoặc
trong bếp, các thiết bị cầm tay nhỏ, miếng đệm làm sạch kim loại;
- Sản xuất chậu tắm, chậu giặt
và các đồ tương tự.
25999: Sản xuất sản phẩm khác
còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các thiết bị văn
phòng bằng kim loại, trừ đồ đạc; - Sản xuất cửa an toàn, két, cửa bọc sắt...
- Sản xuất túi đựng nữ trang;
- Sản xuất thùng, can, thùng
hình ống, xô, hộp;
- Sản xuất hộp kim loại đựng
thức ăn, hộp và ống tuýp có thể gập lại được; - Sản xuất các sản phẩm máy móc
có đinh vít;
- Sản xuất các động cơ (trừ động
cơ đồng hồ) như :Xoắn ốc, động cơ thanh xoắn, các tấm lá trong động cơ;
- Sản xuất dây cáp kim loại, dải
xếp nếp và các chi tiết tương tự;
- Sản xuất dây cáp kim loại cách
điện hoặc không cách điện;
- Sản xuất các chi tiết được làm
từ dây: dây gai, dây rào dậu, vỉ, lưới, vải...
- Sản xuất đinh hoặc ghim;
- Sản xuất đinh tán, vòng đệm và
các sản phẩm không ren tương tự;
- Sản xuất các sản phẩm đinh vít
- Sản xuất bulông, đai ốc và các
sản phẩm có ren tương tự;
- Sản xuất lò xo (trừ lò xo đồng
hồ) như : Lò xo lá, lò xo xoắn ốc, lò xo xoắn trôn ốc, lá cho lò xo;
- Sản xuất xích, trừ xích dẫn
năng lượng;
- Sản xuất các chi tiết kim loại
khác như :
+ Sản xuất chân vịt tàu và cánh,
+ Mỏ neo ,
+ Chuông,
+ Đường ray tàu hoả,
+ Móc gài, khoá, bản lề.
- Sản xuất nam châm vĩnh cửu,
kim loại;
- Sản xuất bình của máy hút bụi
kim loại;l
- Sản xuất huy hiệu và huân
chương quân đội bằng kim loại;
- Dụng cụ cuộn tóc kim loại, ô
cầm tay kim loại, lược.
Loại trừ:
- Sản xuất thùng và bể chứa được
phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại);
- Sản xuất gươm, đao được phân
vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản xuất lò xo đồng hồ đeo tay
và treo tường được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);
- Sản xuất dây và cáp cho truyền
điện được phân vào nhóm 27320 (Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác);
- Sản xuất xích truyền năng
lượng được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận
điều khiển và truyền chuyển động);
- Sản xuất xe chở đồ trong siêu
thị được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác
chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất đồ đạc kim loại được
phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
- Sản xuất dụng cụ thể thao được
phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản xuất đồ chơi và trò chơi
được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
26: SẢN
XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH VÀ SẢN PHẨM QUANG HỌC
Ngành này gồm:
Sản xuất máy tính, linh kiện máy
tính, thiết bị truyền thông và các sản phẩm điện tử cùng loại cũng như sản xuất
các linh kiện cho các sản phẩm này.
Quá trình sản xuất của ngành này
mang đặc tính riêng bởi kiểu dáng và việc sử dụng bo mạch và ứng dụng kỹ thuật
với độ chuyên môn hóa cao.
Ngành này cũng gồm:
Sản xuất điện tử tiêu dùng, đo
lường, kiểm nghiệm, thiết bị điều khiển, bức xạ, thiết bị điện y học và điện
liệu pháp, thiết bị và dụng cụ quang học, sản xuất phương tiện truyền thông từ
tính và quang học.
261 - 2610 - 26100: Sản xuất
linh kiện điện tử
Nhóm này gồm: Sản xuất chất bán
dẫn và các linh kiện ứng dụng điện tử khác.
Cụ thể:
- Sản xuất tụ điện, điện tử;
- Sản xuất điện trở, điện tử;
- Sản xuất bộ mạch vi xử lý;
- Sản xuất bo mạch điện tử;
- Sản xuất ống điện tử;
- Sản xuất liên kết điện tử;
- Sản xuất mạch điện tích hợ;.
- Sản xuất ống hai cực, bóng bán
dẫn, bộ chia liên quan;
- Sản xuất phần cảm điện (cuộn
cảm kháng, cuộn dây, bộ chuyển), loại linh kiện điện tử;
- Sản xuất tinh thể điện tử và
lắp ráp tinh thể;
- Sản xuất solenoit, bộ chuyển
mạch và bộ chuyển đổi cho các bộ phận điện tử;
- Sản xuất chất bán dẫn, sản
xuất chất tinh chế và bán tinh chế;
- Sản xuất thẻ giao diện (âm
thanh, video, điều khiển, mạng lưới);
- Sản xuất cấu kiện hiển thị
(plasma, polime, LCD);
- Sản xuất bóng đèn di ot phát
sáng (LED);
- Sản xuất cáp, máy in, cáp màn
hình, cáp USB…
Loại trừ:
- Sản xuất thẻ thông minh, được
phân vào nhóm 18110 (In ấn);
- Sản xuất môđem (thiết bị
truyền tải) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất màn hình vi tính và
vô tuyến được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi
của máy vi tính), 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất ống tia X và phân
chia bức xạ cùng loại được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết
bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản xuất thiết bị và dụng cụ
quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
- Sản xuất bộ chia tách cùng
loại cho các ứng dụng điện tử được phân vào ngành 27 (Sản xuất thiết bị điện);
- Sản xuất đui bóng được phân
vào nhóm 27101 (Sản xuất môtơ, máy phát);
- Sản xuất rơ le điện được phân
vào nhóm 27101 (Sản xuất môtơ, máy phát);
- Sản xuất thiết bị dây dẫn điện
được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại)
- Sản xuất thiết bị hoàn chỉnh
được phân chia dựa trên cơ sở phân loại thiết bị điện tử.
262 - 2620 - 26200: Sản xuất
máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính
Nhóm này gồm:
Sản xuất và hoặc lắp ráp các máy
tính điện tử như màn hình, máy tính để bàn, máy chủ, máy xách tay; các thiết bị
ngoại vi máy tính như thiết bị lưu trữ và thiết bị ra/ vào ( máy in, màn hình,
bàn phím). Có thể là máy tính tỷ biến, máy tính kỹ thuật số hoặc lai. Máy tính
kỹ thuật số, loại điển hình nhất là các thiết bị có thể thực hiện các công việc
sau: (1) lưu các chương trình xử lý hoặc các chương trình và số liệu cần ngay
cho việc thực hiện một chương trình; (2) có thể độc lập được đặt chương trình
phù hợp với các yêu cầu của người sử dụng; (3) thực hiện các tính toán do người
sử dụng yêu cầu; và (4) thực hiện mà không cần có sự can thiệp của con người
một chương trình xử lý yêu cầu máy tính thay đổi các thao tác của nó theo các
quyết định logic trong khi chạy. Máy tính tỷ biến có thể có các mô hình toán và
bao gồm ít nhất kiểm soát tỷ biến và các yếu tố chương trình.
Cụ thể:
- Sản xuất máy vi tính để bàn;
- Sản xuất máy vi tính xách tay;
- Sản xuất máy chủ;
- Sản xuất máy tính cầm tay
(PDA);
- Sản xuất ổ đĩa từ, đĩa flash
và các thiết bị lưu khác;
- Sản xuất ổ đĩa quang học (ví
dụ CD-RW, CD-ROM, DVD-ROM, DVD-RW);
- Sản xuất máy in;
- Sản xuất màn hình;
- Sản xuất bàn phím;
- Sản xuất các loại chuột, que
điều khiển và các thiết bị kiểm tra;
- Sản xuất các giao diện máy
tính;
- Sản xuất máy quét, bao gồm máy
quét mã thanh;
- Sản xuất máy đọc thẻ thông
minh;
- Sản xuất mũ ảo;
- Sản xuất máy chiếu.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất các cổng máy tính như
máy rút tiền tự động (ATM), máy bán hàng (POS), không hoạt động theo cơ khí;
- Sản xuất thiết bị văn phòng đa
chức năng như máy liên hợp fax-copy-quét.
Loại trừ:
- Sao bản ghi âm thanh được phân
vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Sản xuất các linh kiện điện tử
và các thiết bị điện tử sử dụng trong máy tính và các thiết bị ngoại vi được
phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản xuất các modem máy tính
trong/ ngoài được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản xuất các giao diện, modun
và thiết bị lắp được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử)
- Sản xuất modem, các thiết bị
dẫn được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất các thiết bị truyền
liên lạc kỹ thuật số, thiết bị truyền số liệu (ví dụ cầu, cổng) được phân vào
nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị điện tử tiêu
dùng, như máy chạy CD và DVD được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện
tử dân dụng);
- Sản xuất màn hình vô tuyến và
màn hình hiển thị được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất các chương trình trò
chơi điện tử được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất phương tiện quang học
hoặc từ tính sử dụng trong các thiết bị máy tính hoặc thiết bị khác được phân
vào nhóm 26800 (Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang học).
263 - 2630 - 26300: Sản xuất
thiết bị truyền thông
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thiết bị truyền dữ
liệu và điện thoại được sử dụng để chuyển tín hiệu điện tử thông qua dây dẫn
hoặc không khí như đài phát thanh và trạm vô tuyến và các thiết bị truyền thông
không dây;
- Sản xuất thiết bị chuyển mạch
văn phòng trung tâm;
- Sản xuất điện thoại không dây;
- Sản xuất thiết bị đổi nhánh
riêng (PBX);
- Sản xuất điện thoại và máy
fax, bao gồm máy trả lời điện thoại;
- Sản xuất thiết bị truyền dữ
liệu, như cầu, đường, cổng ra vào;
- Sản xuất ăngten thu phát;
- Sản xuất thiết bị cáp vô
tuyến;
- Sản xuất máy nhắn tin;
- Sản xuất điện thoại di động;
- Sản xuất thiết bị truyền thông
di động;
- Sản xuất thiết bị trong phòng
thu vô tuyến và truyền thanh, bao gồm cả các máy quay phim;
- Sản xuất môdem, thiết bị
truyền tải;
- Sản xuất hệ thống chuông chống
trộm và đèn báo động, gửi dấu hiệu đến một trạm điều khiển;
- Sản xuất thiết bị chuyển đổi
tivi và đài;
- Sản xuất thiết bị hồng ngoại
(ví dụ như điều khiển từ xa).
Loại trừ:
- Sản xuất máy tính và thiết bị
ngoại vi máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính);
- Sản xuất thiết bị thu thanh và
thu hình gia dụng được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân
dụng);
- Sản xuất thiết bị linh kiện
điện tử và cụm lắp ráp được sử dụng thiết bị truyền thông, được phân vào nhóm
26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản xuất môdem bên trong/bên
ngoài máy vi tính (dạng máy vi tính cá nhân) được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất
linh kiện điện tử);
- Sản xuất bảng ghi tỷ số điện
tử được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất đèn giao thông được
phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác).
264 - 2640 - 26400: Sản xuất
sản phẩm điện tử dân dụng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thiết bị âm thanh và
video điện tử cho giải trí gia đình, xe có động cơ, hệ thống truyền thanh và
thiết bị khuyếch đại âm thanh;
- Sản xuất đầu máy viđêô và
thiết bị sao chép;
- Sản xuất tivi;
- Sản xuất màn hình vô tuyến;
- Sản xuất hệ thống thu thanh và
sao chép;
- Sản xuất thiết bị âm thanh
nổi;
- Sản xuất máy thu radio;
- Sản xuất hệ thống loa phóng
thanh;
- Sản xuất loại video camera
kiểu hộ gia đình;
- Sản xuất máy hát tự động;
- Sản xuất máy khuyếch đại cho
nhạc cụ và hệ thống truyền thanh;
- Sản xuất micrô;
- Sản xuất đầu DVD, CD;
- Sản xuất máy karaokê;
- Sản xuất tai nghe (ví dụ như
dùng cho rađiô, máy rađiô âm thanh nổi, máy tính);
- Sản xuất bảng điều khiển của
các chương trình trò chơi viđeo.
Loại trừ:
- Tái sản xuất thiết bị ghi âm
truyền thông (máy tính truyền thông, âm thanh, viđêô...) được phân vào nhóm
18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Sản xuất thiết bị máy tính
ngoại vi và màn hình máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và
thiết bị ngoại vi của máy vi tính);
- Sản xuất máy trả lời điện
thoại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị nhắn tin
được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị điều khiển
từ xa (rađiô và hồng ngoại) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông);
- Sản xuất camera và thiết bị
phát thanh khác được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị thu thanh
như thiết bị tái sản xuất, ăngte thu phát, video thương mại được phân vào nhóm
26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất chương trình trò chơi
điện tử với các phần mềm cố định được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi,
trò chơi).
265: Sản xuất thiết bị đo
lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ
Nhóm này gồm: Sản xuất các hệ
thống và thiết bị kiểm tra, định hướng, điều khiển dùng cho các mục đích chuyên
ngành hay không chuyên ngành khác nhau; bao gồm các thiết bị đo thời gian như
đồng hồ để bàn, treo tường và các thiết bị liên quan.
2651 - 26510: Sản xuất thiết
bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển
Nhóm này gồm:
Sản xuất các hệ thống và thiết
bị tìm kiếm, thăm dò, định hướng, thiết bị dùng trong hàng không, hàng hải; các
máy điều khiển và điều chỉnh ứng dụng tự động, như lò, điều hoà, tủ lạnh và các
thiết bị khác; các dụng cụ thiết bị đo lường, hiển thị, thu thanh, truyền tải
và kiểm soát các thông số hoạt động công nghiệp như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất,
độ bụi, độ cháy, dòng chảy, mức độ, độ dính, mật độ, axit, độ tập trung, sự
luân phiên; đo tổng số (như côngtơ), dụng cụ đo độ cháy và tính toán; dụng cụ
đo và kiểm tra các tính chất điện năng và dấu hiệu điện tử; hệ thống dụng cụ và
dụng cụ phân tích thí nghiệm thành phần hoá học và vật lý hay độ đông đặc các
mẫu vật liệu rắn, lỏng, khí và tổng hợp; máy đồng hồ và thời gian, công cụ kiểm
tra và đo lường khác và các bộ phận của nó.
Cụ thể:
- Sản xuất động cơ máy bay;
- Sản xuất thiết bị kiểm tra mức
khí thải tự động;
- Sản xuất thiết bị khí tượng;
- Sản xuất thiết bị kiểm tra đặc
tính vật lý;
- Sản xuất máy ghi tim vật lý;
- Sản xuất thiết bị đo lường
điện năng và dấu hiệu điện tử (bao gồm cả viễn thông);
- Sản xuất dụng cụ phát hiện
phóng xạ và dụng cụ chỉ huy;
- Sản xuất thiết bị cho điều
tra;
- Sản xuất nhiệt kế lỏng trong
kính và loại lưỡng kim (trừ y tế);
- Sản xuất máy đo độ ẩm;
- Sản xuất thiết bị kiểm soát
giới hạn thuỷ lực;
- Sản xuất thiết bị kiểm soát
lửa và nhiệt;
- Sản xuất quang phổ kế;
- Sản xuất máy đo khí;
- Sản xuất công tơ đo lượng tiêu
dùng (như nước, gas);
- Sản xuất máy đo dòng chảy và
thiết bị đếm;
- Sản xuất máy đếm;
- Sản xuất máy dò quặng, máy đo
độ rung, máy dò tìm kim loại;
- Sản xuất thu thanh máy bay,
kiểm tra, đo lường, định hướng, thiết bị hàng không, hàng hải, bao gồm phao âm.;
- Sản xuất thiết bị GPS;
- Sản xuất thiết bị kiểm soát
môi trường và điều khiển tự động;
- Sản xuất thiết bị đo lường và
ghi (ví dụ đo ánh sáng);
- Sản xuất máy giám sát hành
động;
- Sản xuất dụng cụ phân tích thí
nghiệm (ví dụ thiết bị phân tích mẫu máu);
- Sản xuất thiết bị chưng cất
trong phòng thí nghiệm, máy li tâm, máy siêu âm;
- Sản xuất thiết bị cân, đo,
lông ấp dùng trong phòng thí nghiệm;
- Sản xuất các thiết bị đo lường
khác như máy dò phóng xạ, máy dò tìm, đo độ ẩm, đo khí tượng.
Loại trừ:
- Sản xuất máy trả lời điện
thoại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị kiểm tra y
tế được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y
học, điện liệu pháp);
- Sản xuất thiết bị định vị
quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
- Sản xuất máy ghi điều lọc được
phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và
thiết bị ngoại vi của máy vi tính));
- Sản xuất thiết bị đo lường cơ
khí đơn giản ( như băng, compa) xem sản xuất phân theo các vật liệu chính được
sử dụng;
- Sản xuất thiết bị kiểm soát
các quá trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 33200 (Lắp đặt máy móc và
thiết bị công nghiệp).
2652 - 26520: Sản xuất đồng
hồ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồng hồ đeo tay và
treo tường và thiết bị đo thời gian và các linh kiện của nó;
- Sản xuất các loại đồng hồ đeo
tay, treo tường, bao gồm đồng hồ dạng tấm;
- Sản xuất hộp đựng đồng hồ treo
tường và đeo tay, bao gồm cả hộp bằng kim loại quý;
- Sản xuất thiết bị ghi thời
gian và thiết bị đo lường, hoặc hiển thị khoảng cách thời gian có kim đồng hồ
hoặc có mô tơ đồng bộ như:
+ Máy đo thời gian dừng nghỉ,
+ Đồng hồ,
+ Dấu đóng ngày/giờ,
+ Máy đo quá trình.
- Sản xuất máy chuyển đổi thời
gian và các máy ngắt khác có gắn kim đồng hồ hoặc mô tơ đồng bộ như: Khoá hẹn
giờ;
- Sản xuất các linh kiện cho
đồng hồ treo tường và đeo tay như :
+ Kim đồng hồ các loại,
+ Lò xo, mặt đồng hồ, đĩa, cầu
và các bộ phận khác của đồng hồ,
+ Vỏ bọc đồng hồ bằng mọi chất
liệu.
Loại trừ:
- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi
kim (bằng vải, da, nhựa) được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và
các loại tương tự, sản xuất yên đệm);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ bằng
kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên
quan);
- Sản xuất dây đồng hồ bằng kim
loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên
quan).
266 - 2660 - 26600: Sản xuất
thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp
Nhóm này gồm:
Sản xuất máy móc cơ điện học,
điện liệu pháp như thiết bị cộng hưởng từ tính, thiết bị siêu âm y tế, thiết bị
trợ thính, máy ghi điện tim, thiết bị nội soi cơ điện học, sản xuất máy bức xạ
và ống ứng dụng, như chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế, công nghiệp, đánh giá
nghiên cứu và khoa học. Bức xạ có thể dưới dạng tia bêta, tia gama, tia X, và
các bức xạ ion khác.
Cụ thể:
- Sản xuất máy và ống bức xạ (ví
dụ công nghiệp, chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế, nghiên cứu, khoa học);
- Sản xuất thiết bị tia X;
- Sản xuất máy quét CT;
- Sản xuất máy quét PET; - Sản
xuất thiết bị MRI;
- Sản xuất thiết bị laser y tế;
- Sản xuất thiết bị nội soi y
tế;
- Sản xuất thiết bị bức xạ kiểm
tra, diệt khuẩn thức ăn và sữa.
Loại trừ: Sản xuất giường
thuộc da, được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
267 - 2670 - 26700: Sản xuất
thiết bị và dụng cụ quang học
Nhóm này gồm:
Sản xuất dụng cụ và thấu kính
quang học, như ống nhòm, kính hiển vi (trừ electron, proton), kính thiên văn,
kính lăng trụ, thấu kính; thấu kính phủ ngoài hoặc đánh bóng (trừ kính mắt);
thấu kính khung (trừ kính mắt) và sản xuất thiết bị chụp ảnh như camera và máy
đo ánh sáng.
Cụ thể:
- Sản xuất gương quang học;
- Sản xuất thiết bị súng ngắn
quang học;
- Sản xuất thiết bị định vị
quang học;
- Sản xuất dụng cụ phóng đại
quang học;
- Sản xuất dụng cụ quang học
chính xác;
- Sản xuất máy so mẫu quang học;
- Sản xuất camera (quang học, kỹ
thuật số);
- Sản xuất máy chiếu hình ảnh
động và slide;
- Sản xuất máy chiếu sử dụng
đèn;
- Sản xuất dụng cụ đo lường
quang học và kiểm tra (thiết bị điều khiển cháy, máy đo ánh sáng nhiếp ảnh, tìm
tầm ngắm);
- Sản xuất thấu kính, siêu âm quang
học, ống nhòm, kính thiên văn;
- Sản xuất thiết bị laser.
Loại trừ:
- Sản xuất máy chiếu dùng cho vi
tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của
máy vi tính);
- Sản xuất TV thương mại và
viđêô camera được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất viđêô camera dùng cho
gia đình được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất các thiết bị hoàn
thiện sử dụng các cấu kiện lase được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức
xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản xuất máy photocopy được
phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy tính và
thiết bị ngoại vi của máy tính);
- Sản xuất hàng hoá thiết bị
chữa mắt được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
268 - 2680 - 26800: Sản xuất
băng, đĩa từ tính và quang học
Nhóm này gồm: Sản xuất thiết bị
truyền thông thu âm quang học và từ tính, như băng video và casset từ tính
trắng, đĩa trắng, đĩa quang học trắng và thiết bị truyền thông tốc độ cao...
Loại trừ : Tái sản xuất
thiết bị thu thanh (truyền thông kỹ thuật số, âm thanh, video...) được phân vào
nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại).
27: SẢN
XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN
Ngành này gồm:Sản xuất các sản
phẩm sản xuất, phân phối và sử dụng năng lượng điện. Ngành này cũng gồm sản
xuất đèn điện, thiết bị phát tín hiệu và các thiết bị điện gia đình.
Loại trừ: Sản xuất sản
phẩm điện tử được phân vào ngành 26 (Sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính và sản
phẩm quang học).
271 - 2710: Sản xuất mô tơ,
máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
Nhóm này gồm: Sản xuất năng
lượng, phân phối và chuyển tải đặc biệt; máy phát điện, tập trung; bộ chuyển
mạch và tổng đài; rơle và điều khiển công nghiệp. Thiết bị điện trong nhóm này
phân theo mức độ điện trở.
27101: Sản xuất mô tơ, máy
phát
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy biến đổi phân
phối điện;
- Sản xuất máy chuyển đổi hàn
bằng một cung lửa điện;
- Sản xuất đá balat huỳnh quang
(như máy biến thế);
- Sản xuất máy phát điện (trừ
máy khởi động đốt cháy nội sinh);
- Sản xuất máy phát điện (trừ
máy dao điện nạp pin cho máy đốt cháy nội sinh);
- Sản xuất bộ phát điện (trừ các
bộ phát điện tubin).
27102: Sản xuất biến thế
điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy chuyển đổi phụ,
phân phối năng lượng điện;
- Sản xuất máy điều chỉnh truyền
và phân phối điện;
- Sản xuất bảng kiểm soát phân
phối điện;
- Sản xuất máy tách mạch điện,
năng lượng;
- Sản xuất bảng điều khiển, phân
phối năng lượng điện;
- Sản xuất ống dẫn cho máy tổng
đài điện cơ;
- Sản xuất cầu chì, điện;
- Sản xuất thiết bị chuyển năng
lượng;
- Sản xuất bộ chuyển, năng lượng
điện (trừ nút bấm, khoá, sôlênôit (cuộn dây kim loại trở nên có từ tính khi có
dòng điện đi qua cuộn dây đó), lẫy khoá);
- Sản xuất bộ phát điện chuyển
căn bản;
- Cuộn lại lõi trong các nhà
máy.
Loại trừ:
- Sản xuất máy chuyển và biến
đổi loại điện được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản xuất dụng cụ điều khiển
môi trường và thiết bị kiểm soát các quy trình công nghiệp, được phân vào nhóm
26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản xuất bộ chuyển mạch điện,
như nút bấm, khoá chuyển được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn
điện các loại);
- Sản xuất thiết bị hàn điện
được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất máy đổi điện, chuyển
dòng điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất bộ phát điện tubin
được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô,
mô tô và xe máy));
- Sản xuất máy khởi động và máy
phát điện cho cơ khí cháy nội sinh được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng
và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe).
272 - 2720 - 27200: Sản xuất
pin và ắc quy
Nhóm này gồm: Sản xuất pin xạc
lại được và pin không xạc lại được. Cụ thể:
- Sản xuất pin và ắc quy: Pin có
dioxit mangan, dioxit thuỷ ngân, ôxit bạc...
- Sản xuất ắc quy điện, bao gồm
các phần như : Tấm ngăn, bình ắc quy, vỏ bọc;
- Sản xuất ắc quy axit chì;
- Sản xuất ắc quy nitrat camium;
- Sản xuất ắc quy NiMH;
- Sản xuất ắc quy Lithi;
- Sản xuất ắc quy khô;
- Sản xuất ắc quy nước.
273: Sản xuất dây và thiết bị
dây dẫn
Nhóm này gồm: Sản xuất thiết bị
dây dẫn mang điện và thiết bị dây dẫn không mang điện cho mạch điện dẫn bằng
mọi chất liệu.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất dây
cách điện và sợi cáp quang học.
2731 - 27310: Sản xuất dây
cáp, sợi cáp quang học
Nhóm này gồm: Sản xuất sợi cáp
quang truyền số liệu hoặc truyền hình ảnh động.
Loại trừ:
- Sản xuất sợi thuỷ tinh được
phân vào nhóm 23100 (Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh);
- Sản xuất bộ sợi cáp quang có
thiết bị nối hoặc có gắn các bộ phận, tuỳ thuộc vào ứng dụng được phân vào nhóm
26100 (Sản xuất linh kiện điện tử).
2732 - 27320: Sản xuất dây,
cáp điện và điện tử khác
Nhóm này gồm: Sản xuất dây và
cáp sợi tách biệt từ sắt, đồng, nhôm. Loại trừ:
- Sản xuất (kéo) dây được phân
vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 24200 (Sản xuất kim loại màu và kim
loại quý);
- Sản xuất cáp máy tính, cáp máy
in, cáp USB, và các hệ thống cáp tương tự được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất
linh kiện điện tử);
- Sản xuất bộ dây cáp, vỏ bọc
dây điện và các bộ dây cáp tương tự hoặc các linh kiện dùng trong các ứng dụng
tự động được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe
có động cơ và động cơ xe).
2733 - 27330: Sản xuất thiết
bị dây dẫn điện các loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các thiết bị dây dẫn
mang điện và không mang điện bằng bất cứ vật liệu nào,
Cụ thể:
- Sản xuất thanh ray xe buýt,
dây dẫn điện (trừ loại mạch chuyển);
- Sản xuất GFCI (ngắt mạch rò
ngầm);
- Sản xuất kẹp đèn;
- Sản xuất cột và cuộn chống
sét;
- Sản xuất bộ phận ngắt mạch cho
dây dẫn điện (ứng suất, nút bấm, lẫy khoá);
- Sản xuất ổ cắm, dây dẫn điện;
- Sản xuất hộp đựng dây điện (ví
dụ mối nối, công tắc);
- Sản xuất cáp, máy móc, điện;
- Sản xuất thiết bị nối và dẫn;
- Sản xuất cực chuyển giao và
mạch nối phần cứng;
- Sản xuất thiết bị dây dẫn
không mang điện bằng nhựa bao gồm cáp điện nhựa, hộp đựng mối nối hai mạch điện
bằng nhựa, bàn rà, máy nối cực bằng nhựa và các thiết bị tương tự.
Loại trừ:
- Sản xuất cách điện bằng thuỷ
tinh và gốm được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm, sứ khác);
- Sản xuất linh kiện nối điện,
đui đèn, công tắc được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử).
274 - 2740 - 27400: Sản xuất
thiết bị điện chiếu sáng
Nhóm này gồm:
Sản xuất đèn tròn hoặc đèn ống,
các bộ phận hoặc linh kiện (trừ những chỗ thuỷ tinh rỗng của đèn ống); các vật
điện chiếu sáng (trừ xe điện); thiết bị chiếu sáng không dùng điện; chụp đèn
(trừ loại bằng thuỷ tinh và nhựa); linh kiện các vật chiếu sáng (trừ dây dẫn
mang điện). Sản xuất thiết bị chiếu sáng không dùng điện cũng thuộc nhóm này.
Cụ thể:
- Sản xuất vật phóng điện, đèn
nóng sáng, đèn huỳnh quang, đèn tia cực tím, đèn dùng hồng ngoại,…đèn, thiết bị
phụ và bóng đèn;
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng
treo cố định trên trần nhà; - Sản xuất đèn treo nhiều ngọn;
- Sản xuất đèn bàn (đồ chiếu
sáng cố định); - Sản xuất thiết bị chăng đèn trên cây Nôel; - Sản xuất lò sưởi
điện;
- Sản xuất đèn flash;
- Sản xuất đèn điện diệt côn
trùng;
- Sản xuất đèn lồng (cacbua,
điện, gas, dầu lửa);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng
cho các phương tiện giao thông (trừ xe cộ);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng
cố định trên đường phố (trừ đèn giao thông);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng
cho xe cộ (ví dụ cho xe máy, máy bay, tàu thuỷ).
Loại trừ:
- Sản xuất đồ thuỷ tinh và bộ
phận bằng thủy tinh dùng cho đồ chiếu sáng được phân vào nhóm 23100 (Sản xuất
thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh);
- Sản xuất thiết bị dây dẫn mang
điện dùng cho đồ chiếu sáng cố định được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị
dây dẫn điện các loại);
- Sản xuất quạt trần hoặc quạt
phòng tắm có gắn thiết bị chiếu sáng cố định được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất
đồ điện dân dụng);
- Sản xuất thiết bị dấu hiệu
bằng điện như đèn giao thông và thiết bị dấu hiệu cho người đi trên đường được
phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác).
275 - 2750 - 27500: Sản xuất
đồ điện dân dụng
Nhóm này gồm:
Sản xuất các thiết bị điện nhỏ
và đồ gia dụng bằng điện, máy hút bụi dùng trong gia đình, quạt gia dụng, máy
giặt gia dụng, máy lau sàn điện gia dụng, thiết bị là, thiết bị nấu ăn gia
dụng, tủ lạnh gia dụng, tủ ướp lạnh, các thiết bị gia dụng chính bằng điện hoặc
không bằng điện, như máy rửa bát, bình đun nước, máy nghiền rác. Nhóm này bao
gồm các thiết bị có điện, gas hoặc các nguồn năng lượng khác.
Cụ thể:
- Sản xuất các thiết bị điện gia
dụng như: Tủ lạnh, tủ ướp lạnh, máy rửa bát, máy giặt và sấy khô, máy hút bụi,
máy lau sàn,máy nghiền rác, máy xay, nghiền, ép hoa quả, mở hộp, máy cạo râu
điện, đánh răng điện, và các thiết bị dùng cho cá nhân bằng điện khác, máy mài
dao,quạt thông gió;
- Sản xuất các thiết bị gia dụng
nhiệt điện như : máy đun nước bằng điện, chăn điện, máy sấy, lược, bàn chải,
cuộn tóc bằng điện, bàn là điện, máy sưởi và quạt gia dụng, lò điện,lò vi sóng,
bếp điện, lò nướng bánh, máy pha cà phê, chảo rán, quay, nướng, hấp, điện
trở,...
- Sản xuất thiết bị nấu và làm
nóng gia dụng không dùng điện như:
+ Máy sưởi không dùng điện, vỉ
nướng, lò, ấm đun nước, thiết bị nấu ăn, sấy bát.
Loại trừ:
- Sản xuất tủ lạnh và máy ướp
lạnh dùng cho thương mại và công nghiệp, điều hoà nhiệt độ phòng, quạt treo, lò
sưởi vĩnh cửu, quạt thông hơi, hút gió, đồ đun nấu, máy giặt thương mại, giặt
khô, máy hút bụi thương mại công nghiệp và trong công sở được phân vào ngành 28
(Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất máy khâu gia dụng
được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);
- Lắp đặt hệ thống máy hút bụi
trung tâm được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác).
279 - 2790 - 27900: Sản xuất
thiết bị điện khác
Nhóm này gồm:
Sản xuất các thiết bị điện hỗn
hợp khác không phải là máy phát, mô tơ hay máy truyền tải điện năng, pin, ắc quy,
dây dẫn, thiết bị có dây dẫn, thiết bị chiếu sáng và thiết bị điện gia dụng.
Cụ thể:
- Sản xuất sạc ăcquy ở trạng
thái rắn;
- Sản xuất thiết bị đóng mở cửa
bằng điện;
- Sản xuất chuông điện;
- Sản xuất dây phụ trợ được làm
từ dây cách điện;
- Sản xuất máy làm sạch siêu âm
(trừ thí nghiệm và nha khoa);
- Sản xuất máy đổi điện trạng
thái rắn, máy đổi điện, pin nhiên liệu, cung cấp năng lượng điều chỉnh và không
điều chỉnh, cung cấp năng lượng liên tục;
- Sản xuất máy cung cấp năng
lượng liên tục (UPS);
- Sản xuất máy triệt sự trào;
- Sản xuất dây dụng cụ, dây phụ
trợ và các bộ dây điện khác với dây và kết nối cách điện;
- Sản xuất điện cực cacbon và
graphit, kết nối, các sản phẩm cacbon và graphit điện khác;
- Sản xuất máy thực hành gia
tốc;
- Sản xuất tụ điện, điện trở, và
các thiết bị tương tự, máy gia tốc;
- Sản xuất súng cầm tay hàn sắt;
- Sản xuất nam châm điện;
- Sản xuất còi báo động;
- Sản xuất bảng ghi tỉ số điện
tử;
- Sản xuất các thiết bị tín hiệu
như đèn giao thông và thiết bị dấu hiệu bộ hành;
- Sản xuất vật cách điện (trừ
bằng thuỷ tinh và sứ), dây cáp kim loại cơ bản; - Sản xuất các thiết bị và cấu
kiện điện dùng trong các động cơ đốt trong; - Sản xuất các thiết bị hàn điện,
bao gồm máy hàn thép cầm tay.
Loại trừ:
- Sản xuất vật cách điện bằng sứ
được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác);
- Sản xuất sợi và các sản phẩm
cácbon hoặc graphit được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng
phi kim loại khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất máy chỉnh lưu loại
linh kiện điện, mạch điện chỉnh điện áp, mạch điện đổi năng lượng, tụ điện,
điện trở, và các thiết bị khác được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện
điện tử);
- Sản xuất máy biến thế, môtơ,
công tắc, rơle, điều khiển công nghiệp được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ,
máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);
- Sản xuất ăcquy được phân vào
nhóm 27200 (Sản xuất pin và ắc quy);
- Sản xuất dây truyền thông và
truyền tải năng lượng, thiết bị dây dẫn mang điện và không mang điện được phân
vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng
được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị chiếu sáng);
- Sản xuất thiết bị gia dụng
được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất thiết bị hàn không
dùng điện được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
- Sản xuất miếng đệm cácbon và
graphit được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
- Sản xuất thiết bị điện dùng
cho mô tô như máy phát, máy biến thế, ổ cắm, hệ thống cửa sổ và cửa ra vào bằng
điện, máy điều chỉnh điện thế được phân vàonhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ
phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe);
- Sản xuất các thiết bị báo hiệu
cơ khí hay điện cơ, các thiết bị kiểm soát giao thông và an toàn cho đường sắt,
tàu điện, thuyền bè, đường bộ, thiết bị dừng đỗ, sân bay được phân vào nhóm
30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe).
28: SẢN
XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHƯA ĐƯỢC PHÂN VÀO ĐÂU
Ngành này gồm: Sản xuất máy móc
và thiết bị hoạt động độc lập với nguyên liệu về mặt cơ khí hoặc nhiệt hoặc
thực hiện các tác động lên nguyên liệu (như cân và đóng gói), bao gồm các linh
kiện cơ khí mà sản sinh và ứng dụng lực, và bất kỳ linh kiện ban đầu nào được
sản xuất, các thiết bị cố định, di động hoặc cầm tay, không kể chúng được thiết
kế cho công nghiệp, xây dựng, kỹ thuật dân dụng, nông nghiệp hoặc gia dụng. Sản
xuất các thiết bị đặc biệt cho vận tải hành khách và hàng hoá trong phạm vi
liên quan cũng thuộc ngành này.
Ngành này cũng gồm:
- Sản xuất các máy mục đích đặc
biệt chưa được phân vào đâu trong bảng phân ngành cho dù có được dùng trong các
quá trình sản xuất hay không, như thiết bị gây cười trong các hội chợ, thiết bị
dành cho trò chơi bowling…
- Sản xuất các sản phẩm kim loại
sử dụng chung (Ngành 25), thiết bị liên quan đến điều khiển, thiết bị máy tính,
thiết bị đo lường và kiểm tra, phân phối điện và máy móc điều khiển (Ngành 26
và 27) và xe có động cơ dùng cho mục đích chung (Ngành 29 và 30).
281: Sản xuất máy thông dụng
Nhóm này gồm: Sản xuất máy dùng
cho mục đích chung, tức là máy được sử dụng trong nhiều ngành của VSIC. Nó có
thể bao gồm sản xuất các cấu kiện sử dụng trong sản xuất nhiều máy khác hoặc
sản xuất các máy móc hỗ trợ cho hoạt động của các ngành khác.
2811 - 28110: Sản xuất động
cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy pitông đốt trong
và các bộ phận tương tự, trừ môtô, máy bay và máy đẩy như:
+ Động cơ thuỷ lực,
+ Động cơ đường sắt.
- Sản xuất pitông, vòng pitông,
bộ chế hoà khí và chế hoà khí dùng cho các loại động cơ đốt trong, động cơ
diesel;
- Sản xuất van đóng mở của động
cơ đốt trong;
- Sản xuất tuabin và các bộ phận
của:
+ Tuabin hơi nước và tubin hơi
nước khác,
+ Tuabin hyđro, bánh xe nước,
máy điều chỉnh,
+ Tuabin gió,
+ Tuabin gas, trừ động cơ phản
lực và động cơ chân vịt cho động cơ đẩy của máy bay,
+ Sản xuất bộ tuabin nồi hơi,
+ Sản xuất bộ máy phát tuabin.
Loại trừ:
- Sản xuất bộ máy phát điện được
phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối
và điều khiển điện);
- Sản xuất bộ máy phát chuyển
động chính (trừ bộ phát điện tua bin) được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ,
máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);
- Sản xuất thiết bị điện và linh
kiện động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất hoặc động cơ đẩy tuần
hoàn của môtô, máy bay được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất xe có động cơ), 30300
(Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan), 30910 (Sản xuất mô tô, xe
máy);
- Sản xuất động cơ phản lực và
động cơ chân vịt được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy
móc liên quan).
2812 - 28120: Sản xuất thiết
bị sử dụng năng lượng chiết lưu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất cấu kiện thuỷ lực và
hơi nước (bao gồm bơm thuỷ lực, động cơ thuỷ lực, xi lanh thuỷ lực, van thuỷ
lực và hơi nước, vòi và bộ phận lắp nối thuỷ lực và hơi nước);
- Sản xuất thiết bị chuẩn bị bay
cho việc sử dụng hệ thống hơi; - Sản xuất hệ thống năng lượng dễ cháy;
- Sản xuất thiết bị truyền
hyđrô.
Loại trừ:
- Sản xuất máy nén được phân vào
nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);
- Sản xuất máy bơm và van cho
ứng dụng không có hyđro được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén,
vòi và van khác);
- Sản xuất thiết bị truyền tải
cơ khí được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận
điều khiển và truyền chuyển động).
2813 - 28130: Sản xuất máy
bơm, máy nén, vòi và van khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy bơm không khí hoặc
chân không, máy nén khí và gas khác;
- Sản xuất máy bơm cho chất
lỏng, có hoặc không có thiết bị đo;
- Sản xuất máy bơm thiết kế cho
máy với động cơ đốt trong: bơm dầu, nước hoặc nhiên liệu cho động cơ môtô...
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất vòi và van công
nghiệp, bao gồm van điều chỉnh và vòi thông;
- Sản xuất vòi và van vệ sinh;
- Sản xuất vòi và van làm nóng;
- Sản xuất máy bơm tay;
Loại trừ:
- Sản xuất van cao su lưu hoá,
thuỷ tinh hoặc thiết bị gốm được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ
cao su), 23100 (Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh) hoặc 23930 (Sản
xuất sản phẩm gốm sứ khác);
- Sản xuất thiết bị chuyển hyđro
được phân vào nhóm 28120 (Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu);
- Sản xuất van hút cho động cơ đốt
trong được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay,
ô tô, mô tô và xe máy)).
2814 - 28140: Sản xuất bi,
bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bi rời, ổ bi, vòng bi
tròn và các chi tiết khác;
- Sản xuất thiết bị truyền tải
năng lượng cơ khí như:
+ Truyền trục và quay: trục cam,
tay quay, lắc quay tay...
+ Trục phẳng, bánh răng chuyển
động ma sát.
- Sản xuất bánh răng, hệ thống
bánh răng và hộp số, các hộp thay đổi tốc độ
khác;
- Sản xuất khớp ly hợp và trục
nối;
- Sản xuất bánh đà và ròng rọc;
- Sản xuất dây xích có khớp nối;
- Sản xuất dây xích chuyển động
bằng năng lượng.
Loại trừ:
- Sản xuất các dây xích khác
được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân
vào đâu);
- Sản xuất khớp ly hợp (điện từ)
được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động
cơ và động cơ xe);
- Sản xuất dây chuyền phụ trợ
cho thiết bị chuyển động năng lượng như các bộ phận của động cơ hoặc máy bay
được phân vào ngành 29 (Sản xuất xe có động cơ) và ngành 30 (Sản xuất phương
tiện vận tải khác).
2815 - 28150: Sản xuất lò
nướng, lò luyện và lò nung
Nhóm này gồm:
- Sản xuất lò hấp, lò luyện
điện, công nghiệp và thí nghiệm, bao gồm lò đốt, lò thiêu;
- Sản xuất lò nấu;
- Sản xuất bếp lò điện cố định,
bếp lò bể bơi điện, thiết bị bếp lò gia dụng không dùng điện, như năng lượng
mặt trời, hơi, dầu và các lò và thiết bị bếp lò tương tự;
- Sản xuất lò điện gia dụng (lò
điện xục khí, máy bơm đốt nóng...), bếp lò xục khí không dùng điện.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất
thiết bị máy cơ khí đốt lò, lò sưởi, máy phóng điện...
Loại trừ:
- Sản xuất lò gia dụng được phân
vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất máy sấy nông nghiệp
xem 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất lò nướng bánh được
phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất máy sấy gỗ, bột giấy,
giấy và bìa cứng được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
- Sản xuất thiết bị y tế, mổ
hoặc khử trùng và thí nghiệm được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng
cụ y tế, nha khoa);
- Lò thí nghiệm (nha khoa) được
phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
2816 - 28160: Sản xuất các
thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy móc nâng, bốc dỡ,
vận chuyển hoạt động bằng tay hoặc bằng năng lượng như:
+ Puli ròng rọc, cần trục, tời,
+ Cần trục, cần trục to, khung
nâng di động...
+ Xe đẩy, có hoặc không có máy
nâng hoặc thiết bị cầm tay, có hoặc không có bộ phận tự hành, loại được sử dụng
trong các nhà máy,
+Tay máy và người máy công
nghiệp được thiết kế đặc biệt cho việc nâng, bốc dỡ.
- Sản xuất băng tải...
- Sản xuất máy nâng, cầu thang
tự động và chuyển bằng cầu thang bộ;
- Sản xuất các bộ phận đặc biệt
cho các thiết bị nâng và vận chuyển.
Loại trừ:
- Sản xuất thang máy hoạt động
liên tục và băng tải cho tầng ngầm được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai
thác mỏ và xây dựng);
- Sản xuất xẻng máy, máy đào
được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
- Sản xuất người máy công nghiệp
cho nhiều mục đích được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
- Sản xuất cần trục nổi, cần
trục tàu hoả, tải trục được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi),
30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe);
- Lắp đặt máy nâng và thang máy
được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác).
2817 - 28170: Sản xuất máy
móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi
tính)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy tính cơ;
- Sản xuất máy cộng, thu ngân;
- Sản xuất máy tính điện tử hoặc
không dùng điện tử;
- Sản xuất dụng cụ cân bưu phí,
máy phục vụ bưu điện (dán phong bì, máy dán và in địa chỉ; mở, phân loại), các
máy phụ trợ;
- Sản xuất máy dán nhãn;
- Sản xuất máy chữ;
- Sản xuất máy tốc ký;
- Sản xuất thiết bị đóng sách
(như đóng nhựa hoặc đóng băng), loại văn phòng;
- Sản xuất máy viết séc;
- Sản xuất máy đếm xu và đóng
gói xu;
- Sản xuất gọt bút chì;
- Sản xuất dập ghim và nhổ ghim
dập;
- Sản xuất máy in phiếu bầu cử;
- Sản xuất máy dùi;
- Sản xuất máy bán hàng tự động,
hoạt động máy móc;
- Sản xuất máy tính tiền, hoạt
động máy móc;
- Sản xuất máy photocopy;
- Sản xuất đầu máy quay đĩa;
- Sản xuất bảng đen, bảng trắng
và bảng ghi;
- Sản xuất máy ghi điều lọc.
Loại trừ: Sản xuất máy
tính và thiết bị ngoại vi máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi
tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính).
2818 - 28180: Sản xuất dụng
cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén
Nhóm này gồm:
Sản xuất dụng cụ cầm tay có mô
tơ điện hoặc không dùng điện hoặc chạy nước như:
+ Cưa tròn hoặc cưa thẳng,
+ Máy khoan hoặc khoan búa,
+ Máy đánh bóng dùng điện cầm
tay,
+ Máy đóng đinh thuỷ lực,
+ Tầng đệm,
+ Máy bào ngang,
+ Máy mài,
+ Máy dập,
+ Súng tán đinh thuỷ lực,
+ Máy bào đứng,
+ Máy xén,
+ Máy vặn,
+ Máy đóng đinh dùng điện.
2819 - 28190: Sản xuất máy
thông dụng khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất tủ lạnh hoặc thiết bị
làm lạnh công nghiệp, bao gồm dây chuyền và linh kiện chủ yếu;
- Sản xuất máy điều hoà nhiệt
độ, dùng cho cả mô tô;
- Sản xuất quạt không dùng cho
gia đình;
- Sản xuất máy cân dùng trong
gia đình như : cân hành lý, cân cầu đường, cân khác...
- Sản xuất máy lọc và máy tinh
chế, máy móc cho hoá lỏng;
- Sản xuất thiết bị cho việc
phun, làm phân tán chất lỏng hoặc bột như: Súng phun, bình cứu hoả, máy phun
luồng cát, máy làm sạch hơi...
- Sản xuất máy đóng gói như :
Làm đầy, đóng, dán, đóng bao và máy dán nhãn...
- Sản xuất máy làm sạch hoặc sấy
khô chai cho sản xuất đồ uống;
- Sản xuất thiết bị chưng cất và
tinh cất cho tinh chế dầu, hoá chất công nghiệp, công nghiệp đồ uống.
- Sản xuất máy đổi nóng;
- Sản xuất máy hoá lỏng khí và
gas;
- Sản xuất máy cung cấp gas;
- Sản xuất máy cán láng hoặc máy
cuộn và trục lăn (trừ cho kim loại và thuỷ tinh);
- Sản xuất máy ly tâm (trừ máy
tách kem và sấy khô quần áo);
- Sản xuất miếng đệm và miếng
hàn tương tự được làm từ kim loại hỗn hợp hoặc lớp kim loại đó;
- Sản xuất máy bán hàng tự động;
- Sản xuất các bộ phận cho máy
có những mục đích chung;
- Sản xuất quạt thông gió (quạt
đầu hồi, quạt mái);
- Sản xuất dụng cụ đo, máy cầm
tay tương tự, dụng cụ cơ khí chính xác (trừ quang học);
- Sản xuất thiết bị hàn không
dùng điện.
Loại trừ:
- Sản xuất cân nhạy cảm dùng
trong phòng thí nghiệm được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường,
kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản xuất tủ lạnh hoặc tủ đá
gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất quạt gia dụng được
phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất thiết bị hàn điện
được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất máy phun nông nghiệp
được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);
- Sản xuất máy cuộn thuỷ tinh
hoặc kim loại và các thiết bị của chúng được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy
luyện kim), 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
- Sản xuất máy làm khô trong
nông nghiệp, máy tinh luyện thực phẩm được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy
chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất máy tách kem được
phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất máy làm khô quần áo
thương mại được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);
- Sản xuất máy in dệt được phân
vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da).
282: Sản xuất máy chuyên dụng
Nhóm này gồm : Sản xuất các máy
móc chuyên dụng, tức là máy dùng cho mục đích chuyên biệt trong các ngành lớn
hoặc một nhóm nhỏ trong các ngành của của hệ thống ngành kinh tế. Mặc dù hầu
hết các máy này được sử dụng trong các quá trình sản xuất khác như chế biến
thực phẩm hay sản xuất hàng dệt, nhóm này cũng bao gồm sản xuất máy chuyên biệt
cho các ngành khác (không phải là ngành sản xuất), như sản xuất thiết bị hộp số
hạ cánh cho máy bay, hay sản xuất thiết bị gây cười ở các công viên.
2821 - 28210: Sản xuất máy
nông nghiệp và lâm nghiệp
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy kéo dùng cho nông
nghiệp và lâm nghiệp;
- Sản xuất máy kéo bộ (điều
khiển bộ);
- Sản xuất máy gặt, máy xén cỏ;
- Sản xuất xe moóc nông nghiệp
tự bốc dỡ hoặc bán moóc;
- Sản xuất máy nông nghiệp dùng
để phục vụ gieo trồng hoặc keo dính kết như: Máy cày, máy rắc phân, hạt, bừa...
- Sản xuất máy gặt hoặc máy đập
như: Máy gặt, máy đập, máy sàng...
- Sản xuất máy vắt sữa;
- Sản xuất máy phun cho nông
nghiệp;
- Sản xuất máy đa năng trong
nông nghiệp như: Máy giữ gia cầm, máy giữ ong, thiết bị cho chuẩn bị cỏ khô...
Sản xuất máy cho việc làm sạch, phân loại trứng, hoa quả...
Loại trừ:
- Sản xuất dụng cụ cầm tay nông
nghiệp không vận hành bằng điện được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo,
dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản xuất xe tải cho trang trại
được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp)
- Sản xuất dụng cụ cầm tay vận
hành bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy
bằng mô tơ hoặc khí nén);
- Sản xuất máy tách kem xem
28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất máy làm sạch, phân
loại hạt, thóc hoặc phơi rau đậu được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế
biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất xe tải đường bộ cho
xe bán moóc được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất xe có động cơ);
- Sản xuất xe moóc đường bộ hoặc
sơmi moóc được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe có động cơ, rơ moóc và bán
rơ moóc).
2822 - 28220: Sản xuất máy
công cụ và máy tạo hình kim loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thiết bị máy móc chế
biến kim loại và vật liệu khác (gỗ, xương, đá, cao su cứng, nhựa cứng, thuỷ
tinh lạnh...), bao gồm các máy sử dụng một con lắc lazer, sóng siêu âm, thể
plasma, xung điện nam châm...
- Sản xuất máy quay, cán, khoan,
định dạng, nghiền…
- Sản xuất dụng cụ dán tem hoặc
máy nén;
- Sản xuất máy dùi, máy ép bằng
sức nước, máy ngăn nước, búa, máy lâm nghiệp...
- Sản xuất ống cuộn chỉ hoặc máy
móc cho làm dây;
- Sản xuất máy cho việc đóng,
dập, dán hoặc cho những sự lắp ráp khác của gỗ, tre, xương, cao su cứng hoặc
nhựa...
- Sản xuất búa đập quay, cưa
xích, mạt giũa, máy tán đinh, máy cắt kim loại...
- Máy đóng tấm ván ghép từng
mảnh con và tương tự;
- Sản xuất máy mạ điện.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bộ
phận và linh kiện cho công cụ máy móc được đề cập đến ở trên như: làm vòng kẹp,
đầu chì và các phụ tùng đặc biệt khác cho dụng cụ máy.
Loại trừ:
- Sản xuất dụng cụ hoán đổi cho
dụng cụ cầm tay hoặc dụng cụ máy móc (khoan, máy giùi, cắt, xay, dụng cụ quay,
lưỡi cưa, dao cắt...) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm
tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản xuất máy cầm tay hàn sắt
điện hoặc súng điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất dụng cụ cầm tay được
phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);
- Sản xuất máy sử dụng trong cán
kim loại được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim);
- Sản xuất máy khai thác quặng
được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng).
2823 - 28230: Sản xuất máy
luyện kim
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy và thiết bị vận chuyển
kim loại nóng;
- Lò chuyển, đúc thỏi, muôi, máy
đúc;
- Sản xuất máy nghiền cuộn kim
loại.
Loại trừ:
- Sản xuất ghế kéo được phân vào
nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);
- Sản xuất hộp đúc và đúc (trừ
đúc thỏi) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim
loại thông dụng);
- Sản xuất máy cho đúc tạo hình
được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
2824 - 28240: Sản xuất máy
khai thác mỏ và xây dựng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thang máy hoạt động
liên tục và băng tải sử dụng dưới đất;
- Sản xuất máy khoan, cắt, thụt,
đào (sử dụng không sử dụng ngầm);
- Sản xuất máy xử lý khoáng bằng
việc chiếu, phân loại, rửa, nghiền...
- Sản xuất máy trộn bê tông và
vữa;
- Sản xuất máy địa chấn như: Ủi
đất, ủi đất góc, san đất, cào, xẻng máy,...
- Sản xuất máy đóng, máy ép cọc,
máy trải vữa, trải nhựa đường, máy rải bê tông...
- Sản xuất máy kéo đặt đường ray
và máy kéo được sử dụng trong xây dựng hoặc khai thác;
- Sản xuất máy ủi hoặc máy ủi
đất góc;
- Sản xuất xe đẩy.
Loại trừ:
- Sản xuất thiết bị nâng và
thiết bị điều khiển được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và
bốc xếp);
- Sản xuất máy kéo khác được
phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp), 29100 (Sản xuất
xe có động cơ);
- Sản xuất dụng cụ máy cho làm
đá, bao gồm máy cho chẻ đá hoặc làm sạch đá được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất
máy công cụ và máy tạo hình kim loại);
- Sản xuất xe tải trộn bê tông
được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất xe có động cơ).
2825 - 28250: Sản xuất máy
chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy sấy khô trong
nông nghiệp;
- Sản xuất máy cho công nghiệp
sản xuất bơ sữa như:
+ Máy tách kem,
+ Máy chế biến sữa (làm tinh
khiết),
+ Máy biến đổi sữa (trộn bơ, làm
bơ và đóng khuôn),
+ Máy làm phomat (làm thuần
khiết, đúc khuôn, đóng)...
- Sản xuất máy dùng trong công
nghiệp nghiền hạt như:
+ Máy làm sạch, phân loại hoặc
xay hạt, nghiền hoặc phơi khô rau đậu (máy quạt, dần, tách, nghiền...),
+ Máy sản xuất bột và bột xay
thô...(nghiền hạt, trồng, rây, làm sạch cám, tách vỏ).
- Sản xuất máy nghiền...được sử
dụng để làm rượu, nước hoa quả...
- Sản xuất máy cho công nghiệp
làm bánh hoặc làm mì ống hoặc các sản phẩm tương tự;
- Lò bánh, trộn bột nhão, máy
chia bột, máy thái, máy làm bánh...
- Sản xuất máy móc và thiết bị
cho chế biến thức ăn khác nhau như:
+ Máy cho pha chế, coca hoặc
socola; sản xuất đường, bia, chế biến thịt và gia cầm, chuẩn bị rau, lạc hoặc
quả; chuẩn bị cá, cua hoặc hải sản khác,
+ Máy cho việc lọc và tinh chế,
+ Máy khác cho công nghiệp sơ
chế và sản xuất thức ăn và đồ uống.
- Sản xuất máy cho việc sơ chế
hoặc chiết xuất mỡ động vật hoặc dầu thực vật,
- Sản xuất máy cho sơ chế thuốc
lá và làm xì gà hoặc thuốc lá, hoặc thuốc ống hoặc thuốc nhai,
- Sản xuất máy cho sơ chế thức
ăn trong khách sạn và nhà hàng.
Loại trừ:
- Sản xuất thiết bị tiệt trùng
thức ăn và sữa được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị
điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản xuất máy đóng gói, bọc và
cân được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
- Sản xuất máy làm sạch, phân
loại hoặc nghiền trứng, quả hoặc các nông sản khác (trừ hạt, thóc, rau đậu khô)
được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp).
2826 - 28260: Sản xuất máy
cho ngành dệt, may và da
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy dệt như:
+ Máy cho sơ chế, sản xuất, vẽ,
dệt hoặc cắt vải nhân tạo, nguyên liệu hoặc sợi,
+ Sản xuất máy cho việc sơ chế
sợi dệt: quay tơ, quấn chỉ và các máy có liên quan…
+ Máy dệt, bao gồm cả dệt tay,
+ Máy đan len,
+ Máy cho làm lưới, vải tuyn,
ren, dải viền...
- Sản xuất máy phụ trợ hoặc
thiết bị của máy dệt như : Máy dệt vải hoa, máy ngừng tự động, máy thay đổi con
suốt, trục quay và bánh đà trục quay...
- Sản xuất máy dệt in;
- Sản xuất máy để chế biến sợi
như: Tẩy trắng, nhuộm, hồ, hoàn thiện, ngâm sợi dệt; máy cuộn tơ, tháo, gập,
cắt hoặc trang trí sợi dệt.
- Sản xuất máy giặt, là như: Bàn
là …, Máy giặt và máy sấy, máy giặt khô.
- Sản xuất máy khâu, đầu máy khâu
và kim máy khâu (cho gia dụng hoặc không cho gia dụng);
- Sản xuất máy sản xuất hoặc
hoàn thiện vải nỉ hoặc không pha len;
- Sản xuất máy thuộc da như :
Máy sơ chế, thuộc hoặc làm da, máy làm giầy hoặc sửa giầy hoặc các chi tiết
khác của da, da thuộc hoặc da lông thú.
Loại trừ:
- Sản xuất giấy hoặc giấy bìa sử
dụng cho máy dệt vải hoa được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác
từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất máy giặt và máy sấy
gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất bàn là loại cán láng
được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
- Sản xuất máy sử dụng đóng sách
được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
2829: Sản xuất máy chuyên
dụng khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các máy
sử dụng đặc biệt chưa được phân vào đâu.
28291: Sản xuất máy sản xuất
vật liệu xây dựng
Nhóm này gồm: Sản xuất máy làm
ngói, gạch lát nền hoặc tường, bột làm đồ gốm, sứ; chất tổng hợp, ống dẫn, điện
cực than chì, phấn viết bảng, lò đúc...
28299: Sản xuất máy chuyên dụng
khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy làm bột giấy;
- Sản xuất máy làm giấy và giấy
bìa;
- Sản xuất máy sấy gỗ, bột giấy,
giấy và giấy bìa;
- Sản xuất máy sản xuất các sản
phẩm từ giấy và giấy bìa;
- Sản xuất máy làm cao su mềm
hoặc nhựa hoặc cho sản xuất sản phẩm của những nguyên liệu này như: Máy đẩy,
đúc, bơm hơi lốp hoặc máy đắp lại lốp xe và các máy khác cho việc làm sản phẩm
nhựa hoặc cao su đặc biệt;
- Sản xuất máy in và máy đóng
sách và máy cho hoạt động hỗ trợ in, bao gồm máy cho in dệt và các nguyên liệu
khác;
- Sản xuất máy sản xuất chất bán
dẫn;
- Sản xuất người máy công nghiệp
cho các mục đích khác nhau;
- Sản xuất máy và thiết bị biến
đổi khác nhau như:
+ Sản xuất đèn điện, ống (van)
hoặc bóng đèn,
+ Sản xuất sản phẩm hoặc thuỷ
tinh chịu nóng, sợi thuỷ tinh,
+ Sản xuất máy móc cho việc tách
chất đồng vị.
- Sản xuất thiết bị liên kết và
cân bằng lốp xe; thiết bị cân bằng khác;
- Sản xuất hệ thống bôi trơn
trung tâm;
- Sản xuất thiết bị hạ cánh máy
bay, máy phóng máy bay vận tải và thiết bị liên quan;
- Sản xuất giường thuộc da;
- Sản xuất thiết bị phát bóng tự
động (ví dụ thiết bị đặt pin);
- Sản xuất thiết bị tập bắn, bơi
lội và các thiết bị giải trí khác.
Loại trừ:
- Sản xuất thiết bị gia dụng
được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất máy phôtô,...được
phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và
thiết bị ngoại vi của máy vi tính));
- Sản xuất máy móc và thiết bị
làm cao su cứng, nhựa cứng và thuỷ tinh lạnh được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất
máy công cụ và máy tạo hình kim loại);
- Sản xuất khuôn thỏi, được phân
vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim).
29: SẢN
XUẤT XE CÓ ĐỘNG CƠ
Ngành này gồm: Sản xuất xe có
động cơ cho vận chuyển người và hàng hoá.
Sản xuất các bộ phận và phụ kiện
khác nhau, cũng như sản xuất xe moóc và bán rơ moóc;
Bảo dưỡng và sửa chữa động cơ
trong nhóm này được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ).
291 - 2910 - 29100: Sản xuất
xe có động cơ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất ô tô chở khách;
- Sản xuất xe động cơ thương mại
như: Xe tải, xe kéo trên đường cho xe bán rơ moóc...
- Sản xuất xe buýt, xe buýt điện
và xe buýt đường dài;
- Sản xuất xe có động cơ;
- Sản xuất gầm xe có động cơ;
- Sản xuất xe có động cơ khác
như:
+ Xe chạy bằng máy trên tuyết và
băng, xe trong sân golf, thuỷ phi cơ,
+ Động cơ chữa cháy, quét đường,
thư viện lưu động, xe bọc sắt...
+ Xe vận tải trộn bê tông,
+ ATV’s, xe kéo nhỏ và các xe
kéo tương tự bao gồm xe đua.
Nhóm này cũng gồm: Tái sản xuất
xe có động cơ.
Loại trừ:
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng
cho mô tô, xe thô sơ được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu
sáng);
- Sản xuất pít tông, vòng pít
tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ
động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất xe kéo nông nghiệp
được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);
- Sản xuất máy kéo sử dụng trong
xây dựng và khai khoáng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và
xây dựng);
- Sản xuất xe tải gom rác được
phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
- Sản xuất thân xe có động cơ
được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc);
- Sản xuất các thiết bị điện cho
xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ
cho xe có động cơ và động cơ xe);
- Sản xuất thiết bị và linh kiện
cho xe có động cơ được phân vào nhóm 42200 (Xây dựng công trình công ích);
- Sản xuất xe tăng và xe quân sự
được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội);
- Bảo dưỡng, sửa chữa và thay
đổi nhỏ cho xe có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa xe có
động cơ).
292 - 2920 - 29200: Sản xuất
thân xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thân xe, gồm cabin
cho xe có động cơ;
- Trang bị bên ngoài các loại xe
có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc;
- Sản xuất rơ moóc và bán rơ
moóc như: Cho vận chuyển hàng hoá: tàu chở dầu, cho vận chuyển hành khách: rơ
moóc có mui;
- Sản xuất contenơ vận chuyển
bằng một hoặc nhiều phương thức vận tải.
Loại trừ:
- Sản xuất rơ moóc và bán rơ
moóc đặc biệt sử dụng cho nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy
nông nghiệp và lâm nghiệp);
- Sản xuất bộ phận và các thiết
bị đi kèm thân xe cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng
và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe);
- Sản xuất xe thô sơ cho động
vật kéo được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác
chưa được phân vào đâu).
293 - 2930 - 29300: Sản xuất
phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các bộ phận và linh
kiện thay đổi cho xe có động cơ như: Phanh, hộp số, trục xe, bánh xe, hệ thống
giảm sóc, bộ tản nhiệt, giảm thanh, ống xả, xúc tác, khớp ly hợp, bánh lái, cột
và hộp lái;
- Sản xuất thiết bị và linh kiện
cho thân xe có động cơ như : Dây an toàn, túi không khí, cửa sổ, hãm xung;
- Sản xuất ghế ngồi trong xe;
- Sản xuất thiết bị điện cho xe
có động cơ như máy phát điện, máy dao điện, phích cắm sáng, hệ thống dây đánh
lửa, hệ thống cửa sổ và cửa ra vào điện, lắp đặt các thiết bị đo lường vào động
cơ, điều chỉnh nguồn điện…
Loại trừ:
- Sản xuất các loại xăm được
phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su);
- Sản xuất vòi và dây đeo bằng
cao su và các sản phẩm từ cao su khác được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản
phẩm từ cao su khác);
- Sản xuất vòi và dây đeo bằng
cao su và các sản phẩm từ cao su khác được phân vào nhóm 22209 (Sản xuất sản
phẩm khác từ plastic);
- Sản xuất pin cho động cơ được
phân vào nhóm 27200 (Sản xuất pin và ắc quy);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng
cho xe có động cơ, được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu
sáng);
- Sản xuất pít tông, vòng pít
tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ
động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất máy bơm cho xe có
động cơ và động cơ được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và
van khác);
- Bảo dưỡng, sửa chữa và thay
đổi nhỏ cho xe có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và
xe có động cơ khác).
30: SẢN
XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC
Ngành này gồm: Sản xuất thiết bị
vận tải như đóng tàu và sản xuất thuyền, sản xuất đầu máy xe lửa và lăn đường
ray, sản xuất tàu vũ trụ và máy bay và sản xuất các linh kiện của chúng.
301: Đóng tàu và thuyền
Nhóm này gồm: Đóng tàu, thuyền
và các cấu kiện nổi khác dùng cho vận tải và các mục đích thương mại khác cũng
như cho mục đích thể thao và giải trí.
3011 - 30110: Đóng tàu và cấu
kiện nổi
Nhóm này gồm: Đóng tàu, trừ tàu
cho thể thao hoặc giải trí và xây dựng cơ cấu nổi.
Cụ thể:
- Đóng tàu thương mại: tàu chở
khách, phà, tàu chở hàng, xà lan, tàu dắt...
- Đóng tàu chiến;
- Đóng tàu đánh cá và tàu chế
biến cá. Nhóm này cũng gồm:
- Đóng tàu di chuyển bằng đệm
không khí (trừ loại tàu dùng cho giải trí);
- Xây dựng dàn khoan, tàu nổi
hoặc tàu lặn;
- Thiết lập cấu kiện nổi: Sàn
tàu nổi, thuyền phao, giếng kín, giàn nổi, phao cứu đắm, xà lan nổi, xà lan bốc
dỡ hàng, cần trục nổi, mảng hơi không thể tái tạo...
- Sản xuất các bộ phận cho tàu
và cho cấu kiện nổi.
Loại trừ:
- Sản xuất các bộ phận cho tàu
không phải bộ phận thân tàu chính như:
+ Sản xuất buồm được phân vào
nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)),
+ Sản xuất tàu chân vịt được
phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào
đâu),
+ Sản xuất mỏ neo thép hoặc sắt
được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân
vào đâu),
+ Sản xuất động cơ tàu thuỷ được
phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô
tô và xe máy)).
- Sản xuất dụng cụ cho hải quân
được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và
điều khiển);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng
cho tàu được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất động cơ cho thuỷ phi
cơ được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất xe có động cơ);
- Sản xuất xuồng hơi hoặc bè
mảng cho giải trí được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải
trí);
- Sửa chữa đặc biệt và bảo dưỡng
cho tàu và hệ thống nổi được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương
tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
- Phá tàu cũ được phân vào nhóm
3830 (Tái chế phế liệu);
- Lắp đặt bên trong cho thuyền
được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).
3012 - 30120: Đóng thuyền,
xuồng thể thao và giải trí
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xuồng hơi và bè mảng;
- Đóng thuyền buồm có hoặc không
có trợ lực;
- Đóng xuồng máy;
- Đóng tàu đệm không khí dùng
cho giải trí;
- Đóng thuỷ phi cơ cá nhân;
- Đóng tàu du lịch và tàu thể
thao khác như: Ca nô, xuồng caiac (xuồng gỗ nhẹ), xuồng chèo, xuồng nhỏ.
Loại trừ:
- Sản xuất bộ phận của tàu du
lịch và tàu thể thao như :
+ Sản xuất buồm được phân vào
nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)),
+ Sản xuất mỏ neo sắt hoặc thép
được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân
vào đâu),
+ Sản xuất động cơ tàu thuỷ được
phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô
tô và xe máy)),
- Sản xuất ván thuyền buồm và
ván lướt sóng được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao),
- Bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay
đổi tàu du lịch được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận
tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)).
302 - 3020 - 30200: Sản xuất
đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đầu máy điện, đầu
điêzen, hơi nước và đầu máy xe lửa khác;
- Sản xuất toa khách xe lửa hoặc
xe điện tự động, xe tải và toa trần, bảo dưỡng hoặc dịch vụ;
- Sản xuất toa xe điện hoặc xe
lửa nói chung, không tự động như: Toa hành khách, toa chở hàng hoá, toa thùng,
toa tải hàng tự phóng điện, vòi lấy nước, toa nước...
- Sản xuất những bộ phận đặc
biệt của đầu máy và toa xe lửa như: Giá chuyển hướng, trục xe và bánh xe, phanh
và các bộ phận của phanh; moóc và các bộ phận nối, giảm xóc và các bộ phận giảm
xóc; thùng và khung toa; thân, nối hành lang, thiết bị chiếu sáng...
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất hiệu lệnh cơ khí và
điện tử, thiết bị điều khiển giao thông và an toàn cho tàu hoả, tàu điện, đường
bộ, đường thuỷ, các phương tiện đỗ và sân bay;
- Sản xuất đầu máy trong khai
thác mỏ và các xe chạy đường ray dùng trong khai thác mỏ;
- Sản xuất chỗ ngồi tàu hoả.
Loại trừ:
- Sản xuất đường ray chưa lắp
ráp được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang);
- Sản xuất thiết bị cố định
đường ray được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa
được phân vào đâu).
- Sản xuất động cơ điện được
phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối
và điều khiển điện);
- Sản xuất hiệu lệnh điện tử
thiết bị điều khiển giao thông và an toàn, được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất
thiết bị điện khác);
- Sản xuất động cơ và tubin được
phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô
tô và xe máy)).
303 - 3030 - 30300: Sản xuất
máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy bay vận tải hàng
hoá và hành khách, cho mục đích quốc phòng, cho thể thao và các mục đích khác;
- Sản xuất máy bay trực thăng;
- Sản xuất tàu lượn, khung diều
tàu lượn;
- Sản xuất khí cầu điều khiển
được và khí cầu đốt nóng không khí;
- Sản xuất các bộ phận và linh
kiện của máy bay như:
+ Linh kiện chính như thân máy
bay, cánh, cửa, bề mặt điều khiển, thiết bị hạ cánh, thùng nhiên liệu, vỏ động
cơ máy bay, thiết bị chiếu sáng...
+ Cánh quạt máy bay, khối quay
máy bay lên thẳng và khối động cơ đẩy,
+ Máy và động cơ trên máy bay
+ Các bộ phận của máy bay phản
lực và tubin phản lực cánh quạt cho máy bay,
- Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy
bay, bộ phận hãm...
- Sản xuất máy bay đào tạo phi
công dưới đất;
- Sản xuất tàu vũ trụ và động cơ
hạ cánh tàu vũ trụ, vệ tinh nhân tạo, tàu thăm dò vũ trụ không người lái, trạm
quỹ đạo, tàu con thoi;
- Sản xuất tên lửa đạn đạo xuyên
lục địa (ICBM) và các tên lửa tương tự. Nhóm này cũng gồm:
- Đại tu và thay đổi máy bay hoặc
động cơ máy bay;
- Sản xuất chỗ ngồi máy bay.
Loại trừ:
- Sản xuất dù được phân vào nhóm
13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất đạn quân sự được phân
vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược);
- Sản xuất thiết bị viễn thông cho
vệ tinh nhân tạo được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị máy bay và
thiết bị hàng không được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm
tra, định hướng và điều khiển);
- Sản xuất hệ thống điều khiển
không quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định
hướng và điều khiển);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng
cho máy bay được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất các bộ phận đánh lửa
và các bộ phân điện khác cho động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản
xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất pít tông, vòng pít
tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ
động cơ máy bay, ô tô mô tô và xe máy));
- Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy
bay, máy phóng máy bay và thiết bị liên quan được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất
máy chuyên dụng khác).
304 - 3040 - 30400: Sản xuất
xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xe tăng;
- Sản xuất thiết bị quân sự dùng
cả cho địa hình dưới nước và trên cạn có trang bị;
- Sản xuất các xe chiến đấu quân
sự khác.
Loại trừ: Sản xuất vũ khí
và đạn dược được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược).
309: Sản xuất phương tiện và
thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:Sản xuất thiết bị
vận tải ngoài xe có động cơ, thiết bị vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường
không hoặc vũ trụ và thiết bị quân sự.
3091 - 30910: Sản xuất mô tô,
xe máy
Nhóm này gồm:
- Sản xuất môtô, xe máy có bàn
đạp hoặc xe đạp có một động cơ bổ trợ;
- Sản xuất động cơ cho xe mô tô;
- Sản xuất xe thùng;
- Sản xuất bộ phận và linh kiện
cho xe mô tô.
Loại trừ:
- Sản xuất xe đạp được phân vào
nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật);
- Sản xuất xe cho người tàn tật
được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật).
3092 - 30920: Sản xuất xe đạp
và xe cho người tàn tật
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xe đạp không có động
cơ và các xe đạp khác, bao gồm xe đạp ba bánh (chuyên chở), xe tan đem, xe đạp
hai bánh và xe ba bánh cho trẻ em;
- Sản xuất các bộ phận và linh
kiện cho xe đạp;
- Sản xuất xe cho người tàn tật
có hoặc không có động cơ;
- Sản xuất bộ phận và linh kiện
cho xe cho người tàn tật;
- Sản xuất xe nôi cho trẻ sơ
sinh.
Loại trừ:
- Sản xuất xe đạp với động cơ
phụ trợ được phân vào nhóm 30910 (Sản xuất mô tô, xe máy);
- Sản xuất đồ chơi có tay lái,
bao gồm xe đạp và xe ba bánh bằng nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ
chơi, trò chơi).
3099 - 30990: Sản xuất phương
tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xe kéo bằng động vật:
xe lừa kéo, xe tang;
- Xe cút kít, xe kéo tay, xe đẩy
trong siêu thị, và tương tự.
Loại trừ:
- Xe tải sử dụng trong các nhà
máy có được lắp đặt với thiết bị nâng nhấc hay không, hay được kéo bằng tay
(bao gồm xe tải kéo tay) được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng,
hạ và bốc xếp);
- Xe kéo trang trí trong nhà
hàng, như xe chở thức ăn được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế).
31: SẢN
XUẤT GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ
Ngành này gồm:
Sản xuất đồ đạc và các thiết bị
có liên quan bằng các loại chất liệu trừ đá, bê tông, gốm. Quá trình này được
sử dụng trong sản xuất thiết bị nội thất bằng phương pháp tiêu chuẩn lắp đặt
vật liệu và linh kiện, bao gồm cắt, đúc, dát. Thiết kế các chi tiết, về cả thẩm
mỹ và chức năng, là một nội dung quan trọng trong quá trình sản xuất.
Một số công đoạn trong sản xuất
thiết bị nội thất cũng tương tự như quá trình sản xuất trong các công đoạn sản
xuất khác. Ví dụ quá trình cắt và lắp đặt trong sản xuất gỗ được phân ở ngành
16 (Sản xuất gỗ và các sản phẩm từ gỗ). Tuy nhiên, nhiều quá trình sản xuất
phân biệt sản xuất thiết bị nội thất gỗ với sản xuất các sản phẩm gỗ. Tương tự,
sản xuất thiết bị nội thất kim loại sử dụng kỹ thuật sản xuất sản phẩm hình
cuộn được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn(trừ máy móc,
thiết bị)). Quá trình đúc thiết bị nội thất bằng nhựa cũng tương tự như đúc các
sản phẩm nhựa khác. Tuy nhiên, sản xuất thiết bị nội thất bằng nhựa có thể là một
hoạt động đặc biệt.
310 - 3100: Sản xuất giường,
tủ, bàn, ghế
31001: Sản xuất giường, tủ,
bàn, ghế bằng gỗ
Nhóm này gồm: Sản xuất đồ đạc
các loại bằng gỗ ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau.
Cụ thể:
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng
gỗ cho văn phòng, phòng làm việc, khách sạn, nhà hàng, nơi công cộng và gia
dụng;
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng
gỗ cho nhà hát, rạp chiếu phim;
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi cho
thiết bị vận tải bằng gỗ;
- Sản xuất ghế xôfa, giường xôfa
và bộ xôfa;
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng
gỗ trong vườn;
- Sản xuất đồ nội thất bằng gỗ
đặc biệt cho cửa hàng: quầy thu tiền, giá trưng bày, kệ, ngăn, giá...
- Sản xuất đồ đạc văn phòng bằng
gỗ;
- Sản xuất đồ đạc nhà bếp bằng
gỗ;
- Sản xuất đồ đạc gỗ cho phòng
ngủ, phòng khách, vườn...
- Sản xuất tủ gỗ cho máy khâu,
tivi...
- Sản xuất ghế dài, ghế đẩu cho
phòng thí nghiệm, chỗ ngồi khác cho phòng thí nghiệm, đồ đạc cho phòng thí
nghiệm (như tủ và bàn);
- Sản xuất đồ đạc bằng gỗ cho y
tế, phẫu thuật, nha sĩ và thú y;
- Sản xuất đồ đạc bằng gỗ cho
nhà thờ, trường học, nhà hàng. Nhóm này cũng gồm:
- Hoàn thiện việc bọc ghế và chỗ
ngồi bằng gỗ bằng vật liệu dùng để bọc đồ đạc;
- Hoàn thiện đồ gỗ nội thất như
phun, vẽ, đánh xi và nhồi đệm;
- Sản xuất đồ đỡ đệm bằng gỗ;
- Sản xuất đệm như: Đệm phù hợp
với độ nhún hoặc phù hợp với chất liệu bổ trợ, đệm cao su có lỗ hoặc nhựa;
- Xe trang trí cho nhà hàng, như
xe chở thực phẩm.
Loại trừ:
- Sản xuất ghế ôtô, ghế tàu hoả,
ghế máy bay bằng gỗ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ
trợ cho xe có động cơ và động cơ xe), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện
và toa xe), 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
- Bảng đen được phân vào nhóm
28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính));
- Lắp đặt, bộ phận lắp đặt và
phụ tùng lắp đặt, lắp đặt thiết bị đồ đạc thư viện bằng gỗ được phân vào nhóm
43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).
31009: Sản xuất giường, tủ,
bàn, ghế bằng vật liệu khác
Nhóm này gồm:
Sản xuất đồ đạc các loại bằng
mọi chất liệu (trừ gỗ, đá, bê tông và gốm) ở mọi nơi và cho các mục đích khác
nhau như:
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi cho
văn phòng, phòng làm việc, khách sạn, nhà hàng, nơi công cộng và gia dụng,
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi cho
nhà hát, rạp chiếu phim,
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi cho
thiết bị vận tải,
- Sản xuất ghế xôfa, giường xôfa
và bộ xôfa,
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi trong
vườn,
- Sản xuất đồ nội thất đặc biệt
cho cửa hàng: quầy thu tiền, giá trưng bày, kệ, ngăn, giá...
- Sản xuất đồ đạc văn phòng,
- Sản xuất đồ đạc nhà bếp,
- Sản xuất đồ đạc cho phòng ngủ,
phòng khách, vườn...
- Sản xuất tủ cho máy khâu,
tivi...
- Sản xuất ghế dài, ghế đẩu cho
phòng thí nghiệm, chỗ ngồi khác cho phòng thí nghiệm, đồ đạc cho phòng thí
nghiệm (như tủ và bàn),
- Sản xuất đồ đạc cho y tế, phẫu
thuật, nha sĩ và thú y,
- Sản xuất đồ đạc cho nhà thờ,
trường học, nhà hàng,
- Hoàn thiện việc bọc ghế và chỗ
ngồi bằng gỗ bằng vật liệu dùng để bọc đồ đạc..
- Hoàn thiện đồ nội thất như
phun, vẽ, đánh xi và nhồi đệm ,
- Sản xuất đồ đỡ đệm.
- Sản xuất đệm như: Đệm phù hợp
với độ nhún hoặc phù hợp với chất liệu bổ trợ, đệm cao su có lỗ hoặc nhựa;
- Xe trang trí cho nhà hàng như
: xe chở thực phẩm.
Loại trừ:
- Sản xuất gối, nệm, chăn, chăn
lông vịt được phân vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất đệm cao su hơi được
phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản xuất đồ đạc bằng gốm, bê
tông và đá được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác), 23950 (Sản
xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng và thạch cao), 23960 (Cắt tạo dáng
và hoàn thiện đá);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng
hoặc đèn được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng)
- Sản xuất ghế ôtô, ghế tàu hoả,
ghế máy bay được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho
xe có động cơ và động cơ xe), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa
xe), 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
- Bảng đen được phân vào nhóm
28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính));
- Lắp đặt, bộ phận lắp đặt và
phụ tùng lắp đặt, lắp đặt thiết bị đồ đạc thư viện được phân vào nhóm 43300
(Hoàn thiện công trình xây dựng).
32: CÔNG
NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO KHÁC
Ngành này gồm: Sản xuất các loại
sản phầm khác nhau không nằm ở các phần khác của bảng phân loại. Vì đây là một
nhóm dư ra, nên các quá trình sản xuất, các nguyên liệu đầu vào và sử dụng các
sản phẩm sản xuất có thể thay đổi rất rộng và các tiêu chí thông thường để phân
các nhóm không được áp dụng.
321: Sản xuất đồ kim hoàn, đồ
giả kim hoàn và các chi tiết liên quan
Nhóm này gồm: Sản xuất đồ trang
sức và trang sức mỹ ký.
3211 - 32110: Sản xuất đồ kim
hoàn và chi tiết liên quan
Nhóm này gồm:
- Sản xuất ngọc trai nhân tạo;
- Sản xuất đá quý và đá bán quý,
bao gồm đá công nghiệp và đá quý hoặc bán quý tái phục hồi hoặc nhân tạo;
- Làm kim cương;
- Sản xuất đồ trang sức bằng kim
loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý hoặc đá quý hoặc đá nửa quý, hoặc
kim loại quý tổng hợp và đá quý hoặc đá nửa quý hoặc các kim loại khác;
- Sản xuất các chi tiết vàng bạc
bằng kim loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý như : Đồ ăn, đồ dẹt, bát
đĩa, ấm chén, các chi tiết vệ sinh, các chi tiết trong văn phòng, các chi tiết
sử dụng trong tôn giáo...
- Sản xuất các chi tiết kỹ thuật
hoặc thí nghiệm bằng kim loại quý (trừ dụng cụ hoặc các phần tương tự): nồi nấu
kim loại, bàn xẻng, thử cực dương của kim loại...
- Đồng hồ bằng kim loại (quý);
cổ tay áo, dây đồng gồ, hộp thuốc lá;
- Sản xuất đồng xu, bao gồm đồng
xu dùng trong các phiên đấu thầu pháp lý, bằng hoặc không bằng kim loại quý.
Nhóm này cũng gồm: Sản phẩm cá
nhân kim loại quý hoặc không quý chạm khắc.
Loại trừ:
- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi
kim loại (bằng da, nhựa..) được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và
các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản xuất các chi tiết bằng kim
loại cơ sở mạ kim loại quý được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim
loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
- Sản xuất hộp đồng hồ được phân
vào nhóm 265 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển;
sản xuất đồng hồ);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim
loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên
quan);
- Sản xuất đồ trang sức giả được
phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan).
3212 - 32120: Sản xuất đồ giả
kim hoàn và chi tiết liên quan
Nhóm này gồm:
- Sản xuất y phục hoặc đồ trang
sức giả như:
+ Nhẫn, vòng tay, vòng cổ và các
chi tiết trang sức tương tự được làm từ tấm kim loại thường mạ kim loại quý,
+ Đồ trang sức bao gồm đá giả
như đá ngọc giả, kim cương giả...
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim
loại (trừ kim loại quý).
Loại trừ:
- Sản xuất đồ trang sức từ kim
loại quý hoặc mạ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và
chi tiết liên quan);
- Sản xuất đồ trang sức bao gồm
đá ngọc thật được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên
quan);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim
loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).
322 - 3220 - 32200: Sản xuất
nhạc cụ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đàn dây;
- Sản xuất dụng cụ bàn phím có
dây, bao gồm cả piano tự động;
- Sản xuất đàn hộp có bàn phím,
bao gồm đàn hơi và các đàn có bàn phím tương tự;
- Sản xuất đàn accoóc và dụng cụ
tương tự, bao gồm đàn thổi bằng miệng;
- Sản xuất đàn gió;
- Sản xuất nhạc khí gõ;
- Sản xuất nhạc cụ âm thanh, âm
thanh được tạo ra bằng điện;
- Sản xuất đàn hộp;
- Sản xuất các phụ tùng nhạc cụ
như: Máy nhịp, âm thoa, ống sáo điều chỉnh âm điệu, thẻ, đĩa nhạc và các cuộn
cho dụng cụ cơ khí tự động...
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất sáo,
còi và các dụng cụ thổi khác.
Loại trừ:
- Tái sản xuất đĩa, băng video
và thu âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại)
- Sản xuất microphone, amly, loa
phóng thanh, tai nghe và các bộ phận tương tự, được phân vào nhóm 26400 (Sản
xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất thiết bị ghi, thu
thanh và tương tự được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất đồ chơi dạng nhạc cụ
được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất đàn oóc và các dụng
cụ âm nhạc lịch sử khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa thiết bị khác);
- Xuất bản đĩa, băng video và
thu âm thanh được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc);
- Sản xuất điều chỉnh âm thanh
piano được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
323 - 3230 - 32300: Sản xuất
dụng cụ thể dục, thể thao
Nhóm này gồm: Sản xuất dụng cụ
thể thao và điền kinh (trừ trang phục và giày).
Cụ thể:
- Sản xuất các chi tiết và thiết
bị cho thể thao, cho các cuộc thi đấu trong nhà và ngoài trời, bằng mọi loại
chất liệu như:
+ Bóng cứng, mềm và bóng cao su,
+ Vợt, gậy đánh gôn,
+ Ván trượt tuyết, sào, cọc chèo
thuyền,
+ Thuyền buồm, thuyền lướt sóng,
+ Dụng cụ cần thiết cho câu cá,
bao gồm cả lưới,
+ Dụng cụ cần thiết cho săn bắn,
leo núi...
+ Găng tay da thể thao va mũ thể
thao,
+ Giày trượt băng...
+ Cung, nỏ,
+ Phòng tập thể dục, thể hình
hoặc thiết bị điền kinh.
Loại trừ:
- Sản xuất buồm được phân vào
nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất quần áo thể thao được
phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
- Sản xuất yên cương và bộ yên
cương được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và các loại tương tự;
sản xuất yên đệm);
- Sản xuất roi và tay cầm của
roi đua được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và các loại tương tự;
sản xuất yên đệm);
- Sản xuất giầy thể thao được
phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giầy dép);
- Sản xuất vũ khí và đạn dược
cho thể thao được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược)
- Sản xuất cân kim loại được sử
dụng cho môn cử tạ được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim
loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất xe đạp thể thao không
phải xe trượt băng và các loại xe tương tự được phân vào ngành 29 (Sản xuất xe
có động cơ) và 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác);
- Sản xuất thuyền được phân vào
nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);
- Sản xuất bàn bia và dụng cụ
ném bóng được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất nút tai và nút tránh
tiếng ồn (ví dụ cho bơi lội hoặc bảo vệ khỏi tiếng ồn) được phân vào nhóm 32900
(Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
324 - 3240 - 32400: Sản xuất
đồ chơi, trò chơi
Nhóm này gồm:
Sản xuất búp bê, đồ chơi, như
búp bê hoàn chỉnh, các bộ phận của búp bê, quần áo búp bê, phần chuyển động, đồ
chơi, trò chơi (gồm cả điện), xe đạp trẻ con (trừ xe đạp bằng kim loại và xe ba
bánh).
Cụ thể:
- Sản xuất búp bê và quần áo,
phụ kiện cho búp bê;
- Sản xuất đồ chơi động vật;
- Sản xuất đồ chơi có bánh xe
được thiết kế để cưỡi, bao gồm xe đạp và xe ba bánh;
- Sản xuất dụng cụ đồ chơi âm
nhạc;
- Sản xuất các chi tiết cho hội
chợ vui chơi, trên bàn hoặc trong phòng;
- Sản xuất bài tây;
- Sản xuất bàn để chơi trò bắn
đạn, chơi xu, bia, bàn đặc biệt cho casino...
- Sản xuất trò chơi điện tử:
video giải trí, cờ...
- Sản xuất kiểu thu nhỏ và kiểu
tái tạo tương tự, tàu điện điện tử, bộ xây dựng...
- Sản xuất trò chơi câu đố ...
Loại trừ:
- Sản xuất các chương trình trò
chơi video được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất xe đạp được phân vào
nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật);
- Viết và xuất bản phần mềm cho
trò chơi video giải trí được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm), 62010
(Lập trình máy vi tính).
325 - 3250: Sản xuất thiết
bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng
Nhóm này gồm:
Sản xuất các dụng cụ và đồ đạc
thí nghiệm, dụng cụ y tế và phẫu thuật, các thiết bị và dụng cụ phẫu thuật,
thiết bị nha khoa, thuật chỉnh răng, răng giả và các dụng cụ chỉnh răng.
32501: Sản xuất thiết bị,
dụng cụ y tế, nha khoa
Nhóm này gồm :
- Sản xuất màn phẫu thuật;
- Sản xuất chất hàn răng và bột
hàn răng (trừ chất dính răng giả hoặc bột hàn răng giả), sáp nha khoa và điều
chế bột thạch cao nha khoa khác;
- Sản xuất lò thí nghiệm nha
khoa;
- Sản xuất máy làm sạch siêu âm
trong phòng thí nghiệm;
- Sản xuất máy khử trùng trong
phòng thí nghiệm, máy li tâm phòng thí nghiệm;
- Sản xuất dụng cụ y tế, nha
khoa, phẫu thuật hoặc thú y, như:
+ Bàn mổ,
+ Bàn khám nghiệm,
+ Giường bệnh với các thiết bị
kèm theo,
+ Ghế chữa răng.
- Sản xuất mảng và đinh vít cho
xương, ống tiêm, kim tiêm, ống thông đường tiểu, ống thông dò…
- Sản xuất dụng cụ nha khoa bao
gồm cả ghế nha khoa có kèm các thiết bị nha khoa;
- Sản xuất răng, sống mũi...nhân
tạo được làm từ thí nghiệm nha khoa;
- Sản xuất mắt thuỷ tinh;
- Sản xuất nhiệt kế y tế.
32502: Sản xuất dụng cụ chỉnh
hình, phục hồi chức năng, sản xuất hàng hoá chỉnh răng, kính mắt, kính râm,
thấu kính, thấu kính hội tụ, bảo vệ mắt.
Loại trừ: Sản xuất xe lăn
được phân vào nhóm 3092 (Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật).
329 - 3290 - 32900: Sản xuất
khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thiết bị bảo vệ an
toàn như :
+ Sản xuất quần áo chống cháy và
bảo vệ an toàn,
+ Sản xuất dây bảo hiểm cho
người sửa chữa điện hoặc các dây bảo vệ cho các ngành nghề khác,
+ Sản xuất phao cứu sinh,
+ Sản xuất mũ nhựa cứng và các
thiết bị bảo vệ cá nhân khác (ví dụ mũ thể thao),
+ Sản xuất quần áo amiăng (như
bộ bảo vệ chống cháy),
+ Sản xuất mũ bảo hiểm kim loại
và các thiết bị bảo hiểm cá nhân bằng kim loại khác,
+ Sản xuất nút tai và nút chống
ồn (cho bơi lội và bảo vệ tiếng ồn),
+ Sản xuất mặt nạ khí ga.
- Sản xuất chổi, bàn chải bao
gồm bàn chải là bộ phận của máy móc, bàn chải sàn cơ khí điều khiển bằng tay,
giẻ lau, máy hút bụi lông, chổi vẽ, trục lăn, giấy thấm sơn, các loại chổi, bàn
chải khác…
- Sản xuất bàn chải giày, quần
áo;
- Sản xuất bút và bút chì các
loại bằng cơ khí hoặc không;
- Sản xuất lõi bút chì;
- Sản xuất tem ghi số, tem gắn,
ghi ngày, các thiết bị in ấn điều khiển bằng tay hoặc các tem rập nổi, các
thiết bị in bằng tay, lõi mực in và ribbon máy tính;
- Sản xuất găng tay;
- Sản xuất ô, ô đi nắng, gậy đi
bộ;
- Sản xuất các nút, khóa ấn,
khoá móc, khoá trượt;
- Sản xuất tẩu hút xì gà;
- Sản xuất các sản phẩm cho con
người: tẩu hút, lược, bình xịt nước hoa, lọc chân không và các bình chân không
khác dùng cho cá nhân hoặc gia đình, tóc giả, râu giả, bút kẻ lông mày;
- Sản xuất các sản phẩm khác:
nến, dây nến và các thứ tương tự; hoa giả, vòng hoa, giỏ hoa, hoa nhân tạo,lá
quả, vật lạ, vật gây cười, sàng, sảy, manơ canh, quan tài…
- Hoạt động nhồi bông thú.
Loại trừ:
- Sản xuất bấc đèn được phân vào
nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất quần áo lao động và
phục vụ (ví dụ đồng phục, áo khoác trong phòng thí nghiệm) được phân vào nhóm
14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất hình nộm bằng giấy
được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được
phân vào đâu).
33: SỬA
CHỮA, BẢO DƯỠNG VÀ LẮP ĐẶT MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ
Ngành này gồm:
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc
và thiết bị công nghiệp nhằm khôi phục lại máy móc thiết bị và các sản phẩm
khác. Việc bảo dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm này đảm bảo chúng hoạt động
hiệu quả và tránh các hỏng hóc và sửa chữa không cần thiết;
- Các hoạt động sửa chữa và bảo
dưỡng chuyên dụng. Một khối lượng khá lớn công việc sửa chữa cũng được các nhà
sản xuất các sản phẩm máy móc thiết bị thực hiện, trong các trường hợp này việc
xếp đơn vị tham gia vào các hoạt động sửa chữa và sản xuất này sẽ dựa vào
nguyên tắc giá trị gia tăng mà theo thói thường các
hoạt động kết hợp này thường
được xếp vào sản xuất hàng hoá. Nguyên tắc tương tự cũng được áp dụng với hoạt
động thương mại và sửa chữa kết hợp;
- Tái tạo và tái sản xuất máy
móc thiết bị cũng được coi là hoạt động sản xuất;
- Sửa chữa và bảo dưỡng hàng hoá
là tài sản cố định cũng như đồ tiêu dùng được phân vào sửa chữa và bảo dưỡng đồ
gia dụng (ví dụ sửa chữa thiết bị văn phòng hay đồ nội thất, xem 95240 (Sửa
chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự).
Ngành này cũng gồm: Lắp đặt
chuyên biệt máy móc. Tuy nhiên, việc lắp đặt thiết bị là một phần không thể
tách rời của nhà cửa hoặc cấu trúc tương tự như lắp đặt đường dây, lắp đặt hệ
thống điều hoà không khí được phân vào phần xây dựng.
Loại trừ:
- Làm sạch máy công nghiệp được
phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh khu nhà và các công trình khác);
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính
và thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị
liên lạc);
- Sửa chữa và bảo dưỡng đồ dùng
gia đình được phân vào nhóm 952 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình).
331: Sửa chữa và bảo dưỡng
máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn
Nhóm này gồm: Sửa chữa và bảo
dưỡng các sản phẩm kim loại đúc sẵn, máy móc và thiết bị gồm sửa chữa chuyên
môn các sản phẩm sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo với mục đích khôi
phục lại các sản phẩm kim loại, máy móc, thiết bị này và các sản phẩm khác đi
vào hoạt động.
Nhóm này cũng gồm: Việc bảo
dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm này đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và
tránh các hỏng hóc và sửa chữa không cần thiết.
Loại trừ:
- Tái sản xuất hoặc tái chế tạo
máy móc thiết bị được phân vào mã tương ứng trong các ngành từ 25 đến 31;
- Làm sạch máy công nghiệp được
phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh khu nhà và các công trình khác);
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính
và thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị
liên lạc);
- Sửa chữa và bảo dưỡng đồ dùng
gia đình được phân vào nhóm 952 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình).
3311 - 33110: Sửa chữa các
sản phẩm kim loại đúc sẵn
Nhóm này gồm:
- Sửa chữa vào bảo dưỡng các sản
phẩm kim loại đúc sẵn của ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ
máy móc, thiết bị) như :
+ Sửa chữa các thùng, bể chứa,
container bằng kim loại,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng đường
ống,
+ Sửa chữa hàn cơ động,
+ Sửa chữa các thùng hàng hoá
bằng thép của tàu thuỷ,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng các máy
phát chạy hơi nước và khí khác,
- Sửa chữa và bảo dưỡng các bộ
phận phụ cho việc sử dụng máy phát chạy hơi nước như: Tụ điện, bộ phận tiết
kiệm, nồi đun sôi, bộ thu nhiệt, ắc quy;
- Sửa chữa và bảo dưỡng lò phản
ứng hạt nhân, Loại trừ máy tách chất đồng vị;
- Sửa chữa và bảo dưỡng nồi hơi
điện hoặc dùng cho ngành hằng hải;
- Sửa chữa các nồi hơi trung tâm
và bộ tản nhiệt;
- Sửa chữa và bảo dưỡng vũ khí
và quân nhu (bao gồm sửa chữa súng thể thao và giải trí);
- Sửa chữa và bảo dưỡng các xe
chở hàng, các thiết bị bốc dỡ nguyên vật liệu, v.v cho các tổ chức.
Loại trừ:
- Sửa chữa hệ thống lò sưởi
trung tâm được phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và
điều hòa không khí);
- Dịch vụ thợ khoá được phân vào
mã 80200 (Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn).
3312 - 33120: Sửa chữa máy
móc, thiết bị
Nhóm này gồm:
Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc
thiết bị công nghiệp như mài hoặc lắp đặt lưỡi và răng cưa máy móc công nghiệp
hoặc thương mại hoặc cung cấp dịch vụ hàn sửa chữa (ví dụ như động cơ); sửa
chữa máy móc thiết bị công nghiệp, nông nghiệp và các máy móc nặng khác (ví dụ
thiết bị bốc dỡ vật liệu và xe nâng, các công cụ máy, thiết bị làm lạnh thương
mại, thiết bị xây dựng và máy móc khai thác mỏ), bao gồm cả máy móc thiết bị
của ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu).
Cụ thể :
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương
tiện động cơ không tự động;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy bơm
và thiết bị có liên quan;
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
sử dụng điện năng từ thủy lực;
- Sửa chữa van;
- Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống
bánh răng và các bộ phận chuyển động của xe;
- Sửa chữa và bảo dưỡng các lò
luyện trong công nghiệp;
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
vận chuyển bốc dỡ vật liệu;
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
làm lạnh thương mại và thiết bị lọc không khí;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc
dùng chung cho mục đích thương mại;
- Sửa chữa các dụng cụ cầm tay
chạy điện khác;
- Sửa chữa và bảo dưỡng các dụng
cụ và phụ tùng máy móc cắt kim loại và tạo hình kim loại;
- Sửa chữa và bảo dưỡng các dụng
cụ máy móc khác;
- Bảo dưỡng và sửa chữa máy kéo
nông nghiệp;
- Sửa chữa máy nông nghiệp và
máy lâm nghiệp và lấy gỗ;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy
luyện kim;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc
trong lĩnh vực khai thác mỏ, xây dựng và khí đốt;
- Sửa chữa máy chế biến thực
phẩm, đồ uống và thuốc lá;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy là
hàng dệt, quần áo và da;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy làm
giấy;
- Sửa chữa và bảo dưỡng các máy
móc dùng cho mục đích chuyên dụng khác của ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị
chưa được phân vào đâu);
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
cân;
- Sửa chữa máy dùng để tính;
- Sửa chữa máy dùng để cộng, máy
thu tiền;
- Sửa chữa máy tính điện tử hoặc
không;
- Sửa chữa máy chữ;
- Sửa chữa máy photocopy.
Loại trừ:
Lắp đặt các lò luyện trong công
nghiệp và thiết bị đốt nóng khác được phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp,
thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí).
3313 - 33130: Sửa chữa thiết
bị điện tử và quang học
Nhóm này gồm:
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
của nhóm 265 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển;
sản xuất đồng hồ), 266 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học,
điện liệu pháp) và 267 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học), trừ những
thiết bị được coi là đồ gia dụng;
- Sửa chữa và bảo dưỡng các
thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển của nhóm 265 (Sản xuất thiết
bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ);Cụ thể :
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
động cơ máy bay;
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
kiểm tra bộ phận thoát khí tự động;
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
khí tượng;
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
kiểm tra và giám sát các tính chất hoá học, vật lý và điện;
- Sửa chữa và bảo dưỡng các công
cụ dùng để điều tra;
- Sửa chữa và bảo dưỡng các
thiết bị kiểm tra và phát hiện bức xạ. Nhóm này cũng gồm:
- Sửa chữa các dụng cụ và thiết
bị chiếu chụp X quang, điện liệu pháp, điện y của nhóm 2660 (Sản xuất thiết bị
bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp); cụ thể :
+ Sửa chữa và bảo dưỡng các
thiết bị hình ảnh cộng hưởng từ trường,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
siêu âm y tế,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng máy điều
hoà nhịp tim,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng máy trợ
thính,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng máy đo
nhịp tim bằng điện,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
nội soi,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
chiếu chụp.
- Sửa chữa các dụng cụ và thiết
bị quang học, tức là các thiết bị của nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ
quang học) như kính lúp, ống nhòm, kính hiển vi (Loại trừ loại dùng
nghiên cứu electron và proton), kính thiên văn, lăng kính, và thấu kính (Loại
trừ kính mắt), thiết bị chụp ảnh, nếu việc sử dụng chủ yếu trong thương
mại.
Loại trừ:
- Sửa chữa máy photocopy được
phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính
và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị
ngoại vi);
- Sửa chữa máy chiếu của máy
tính được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi);
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
liên lạc được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc);
- Sửa chữa tivi và máy quay
video thương mại được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc)
- Sửa chữa máy quay video loại
dùng cho gia đình được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử
gia dụng);
- Sửa chữa các loại đồng hồ được
phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
3314 - 33140: Sửa chữa thiết
bị điện
Nhóm này gồm:
Sửa chữa và bảo dưỡng các hàng
hoá của ngành 27, trừ các sản phẩm trong nhóm 2750 (thiết bị gia dụng);
Cụ thể:
- Sửa chữa và bảo dưỡng các loại
máy biến thế điện, máy biến thế phân loại và máy biến thế đặc biệt ,
- Sửa chữa và bảo dưỡng môtơ
điện, máy phát điện và bộ môtơ máy phát điện,
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
tổng đài và thiết bị chuyển đổi,
- Sửa chữa và bảo dưỡng các rơle
và bộ điều khiển công nghiệp,
- Sửa chữa và bảo dưỡng pin và
ắc quy,
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
điện chiếu sáng,
- Sửa chữa và bảo dưỡng các
thiết bị dây dẫn điện và thiết bị không dẫn điện để dùng cho các mạch điện.
Loại trừ:
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính
và thiết bị ngoại vi của máy tính được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi
tính và thiết bị ngoại vi);
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
viễn thông được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc);
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
điện tử tiêu dùng được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử
gia dụng);
- Sửa chữa các loại đồng hồ được
phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
3315 - 33150: Sửa chữa và bảo
dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
Nhóm này gồm:
- Sửa chữa và bảo dưỡng các
thiết bị vận tải của ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác), trừ mô tô và
xe đạp. Tuy nhiên, việc đóng lại hoặc đại tu tại nhà máy tàu thuỷ, đầu máy, ôtô
và máy bay được phân vào ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác);
- Sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ
tàu thuyền;
- Sửa chữa và bảo dưỡng thuyền
giải trí;
- Sửa các đầu máy xe lửa và toa
xe (Loại trừ việc làm mới hoặc chuyển đổi).
- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng
máy bay (Loại trừ việc chuyển đổi, khảo sát và đại tu, làm mới);
- Sửa chữa và bảo dưỡng các động
cơ máy bay;
- Sửa chữa xe ngựa và xe kéo
bằng súc vật.
Loại trừ:
- Tái tạo tàu thuyền tại nhà máy
được phân vào nhóm 301 (Đóng tàu và thuyền);
- Tái tạo đầu máy và xe chạy
đường sắt được phân vào nhóm 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe);
- Sửa chữa máy bay tại nhà máy
được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
- Việc cạo gỉ và tháo dỡ tàu
được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Sửa chữa và bảo dưỡng mô tô và
xe máy được phân vào nhóm 454 (Bán, bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy, phụ
tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Sửa xe đạp được phân vào nhóm
95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
3319 - 33190: Sửa chữa thiết
bị khác
Nhóm này gồm: Sửa chữa và bảo
dưỡng thiết bị không nằm trong các mã khác của nhóm này.
Cụ thể:
- Sửa chữa lưới đánh bắt cá, bao
gồm cả phục hồi;
- Sửa chữa dây, đòn bẩy, buồm,
mái che;
- Sửa chữa các túi để đựng phân
bón và hoá chất;
- Sửa chữa hoặc tân trang các
tấm gỗ pallet kê hàng hoá, các thùng hoặc thùng hình ống trên tàu và các vật
dụng tương tự;
- Sửa chữa máy bắn bóng và máy
chơi game dùng tiền xu khác, thiết bị chơi bowling và các vật dụng tương tự;
- Dịch vụ phục vụ đàn organ và
nhạc cụ tương tự.
Loại trừ:
- Sửa chữa các loại đồ dùng gia
đình và văn phòng, tân trang các đồ đạc được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa
giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự);
- Sửa xe đạp được phân vào nhóm
95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác);
- Sửa quần áo được phân vào nhóm
95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
332 - 3320 - 33200: Lắp đặt
máy móc và thiết bị công nghiệp
Nhóm này gồm:
Lắp đặt máy móc chuyên dụng. Tuy
nhiên, việc lắp đặt thiết bị là bộ phân không thể thiếu của các toà nhà hoặc
các cấu trúc tương tự, như lắp đặt dây dẫn điện, hệ thống chuông báo trộm hay
lắp đặt hệ thống điều hòa, thang máy được xếp vào xây dựng.
Cụ thể:
- Lắp đặt máy công nghiệp trong
các nhà máy công nghiệp;
- Lắp đặt thiết bị kiểm soát quá
trình công nghiệp;
- Tháo dỡ các máy móc và thiết
bị cỡ lớn;
- Hoạt động của thợ cối xay;
- Máy làm đòn bẩy;
- Lắp đặt các thiết bị chơi
bowling.
D: SẢN XUẤT
VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Ngành này gồm:
- Hoạt động phân phối năng lượng
điện, khí tự nhiên, hơi nước và nước nóng thông qua một hệ thống ống dẫn, đường
dây ổn định lâu dài (mạng lưới). Chiều dài của mạng lưới này không quan trọng;
ở đây cũng bao gồm cả việc cung cấp điện, khí đốt, hơi nước, nước nóng và các
loại tương tự trong khu công nghiệp hoặc khu nhà ở cao tầng;
- Hoạt động cung cấp điện và ga,
bao gồm thu thập, giám sát và phân phối điện, ga. Nó cũng bao gồm cung cấp hơi
nước và điều hoà không khí.
Loại trừ:
- Hoạt động cung cấp nước, hơi
nước được phân vào ngành 36 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước), 37 (Thoát nước
và xử lý nước thải);
- Vận chuyển ga qua đường dây
(chủ yếu là đường dài).
35: SẢN
XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
351 - 3510: Sản xuất, truyền tải
và phân phối điện
35101: Sản xuất điện
Nhóm này gồm: Việc sản xuất điện
năng với số lượng lớn như hoạt động của các cơ sở sản xuất điện; bao gồm nhiệt
điện, điện hạt nhân, thuỷ điện, tua bin khí, điêzen, động cơ.
Loại trừ: Sản xuất điện
thông qua đốt rác, được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không
độc hại).
35102: Truyền tải và phân
phối điện
Nhóm này gồm:
Việc chuyển điện từ nơi sản xuất
đến các trung tâm phân phối và phân phối đến người sử dụng cuối cùng.
Cụ thể:
- Hoạt động của các hệ thống
truyền tải vận chuyển điện từ nơi sản xuất đến hệ thống phân phối;
- Hoạt động của hệ thống phân
phối (tức là gồm có các tuyến dây, cột, đồng hồ đo và dây dẫn) vận chuyển điện
từ nơi sản xuất hoặc hệ thống truyền tải đến người tiêu dùng cuối cùng;
- Bán điện cho người sử dụng;
- Hoạt động của các trung gian
hoặc đại lý điện mà sắp xếp việc mua bán điện thông qua hệ thống phân phối thực
hiện bởi người khác;
- Hoạt động trao đổi điện và khả
năng truyền tải điện.
352 - 3520 - 35200: Sản xuất
khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
Nhóm này gồm:
- Sản xuất khí đốt, phân phối
khí tự nhiên hoặc tổng hợp tới người tiêu dùng cuối cùng thông qua một hệ thống
đường ống. Các nhà kinh doanh hoặc môi giới khí đốt sắp xếp việc mua bán khí tự
nhiên phân phối thông qua hệ thống của người khác; Các hoạt động cung cấp ga
tách biệt chủ yếu là đường dài nối người sản xuất với nhà phân phối ga hoặc
giữa thành thị với nông thôn được phân vào nhóm hoạt động vận tải đường ống;
- Sản xuất khí đốt cho mục đích
cung cấp khí đốt từ than đá, phế phẩm của nông nghiệp hoặc rác thải;
- Sản xuất nhiên liệu khí với
giá trị toả nhiệt đặc biệt từ quá trình lọc, pha trộn và các quá trình sản xuất
khác các loại khí bao gồm cả khí tự nhiên;
- Vận chuyển, phân phối và cung
cấp nhiên liệu khí các loại thông qụa hệ thống ống dẫn chính;
- Bán khí đến người sử dụng
thông qua ống dẫn chính;
- Hoạt động của các đại lý và
nhà môi giới mà thu xếp việc mua bán khí đốt thông qua hệ thống phân phối của
người khác;
- Mua bán, trao đổi nhiên liệu
khí và khả năng vận chuyển nhiên liệu khí.
Loại trừ:
- Hoạt động của các lò than cốc
được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
- Sản xuất các sản phầm dầu tinh
chế được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Sản xuất khí đốt công nghiệp
được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Bán buôn nhiên liệu khí đốt
được phân vào nhóm 4661 (Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm
liên quan);
- Bán lẻ ga đựng trong chai được
phân vào nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Bán thẳng nhiên liệu được phân
vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu);
- Vận chuyển ga theo đường ống
(đường dài) được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
353 - 3530: Sản xuất, phân
phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá
35301: Sản xuất, phân phối
hơi nước, nước nóng và điều hoà không khí
Nhóm này gồm:
- Sản xuất, tập trung và phân
phối hơi nước và nước nóng để đốt nóng, cung cấp năng lượng và các mục đích
khác;
- Sản xuất và phân phối không
khí lạnh;
- Sản xuất và phân phối nước
lạnh cho mục đích làm mát.
Loại trừ: Sản xuất đá làm
thực phẩm hoặc không làm thực phẩm (làm mát) được phân vào nhóm 35302 (Sản
xuất nước đá).
35302: Sản xuất nước đá
Nhóm này gồm: Sản xuất đá làm
thực phẩm hoặc đá làm mát.
E: CUNG CẤP
NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
Ngành này gồm : Các hoạt động
liên quan đến quản lý (bao gồm khai thác, xử lý và loại bỏ) các loại rác như
rác thải công nghiệp, rác thải gia đình thể rắn hoặc không phải rắn cũng như
các khu vực bị nhiễm bẩn. Đầu ra của quá trình xử lý rác hoặc nước thải có để
bị loại bỏ hoặc trở thành đầu vào của quá trình sản xuất khác. Các hoạt động
cung cấp nước cũng được nhóm vào ngành này vì chúng thường được thực hiện liên
quan với các đơn vị tham gia vào hoạt động xử lý nước thải.
36: KHAI
THÁC, XỬ LÝ VÀ CUNG CẤP NƯỚC
Ngành này gồm: Khai thác, xử lý
và phân phối nước cho nhu cầu công nghiệp và gia dụng.
Ngành này cũng gồm: Khai thác
nước ở các nguồn khác nhau cũng như phân phối nước bằng các cách khác nhau.
360 - 3600 - 36000: Khai
thác, xử lý và cung cấp nước
Nhóm này gồm:
Khai thác, xử lý và phân phối
nước cho nhu cầu công nghiệp và gia dụng. Khai thác nước ở các nguồn khác nhau
cũng như phân phối nước bằng các cách khác nhau cũng thuộc nhóm này.
Hoạt động đào mương thuỷ lợi
cũng nằm trong nhóm này, tuy nhiên việc cung cấp các dịch vụ thuỷ lợi thông qua
bình tưới và các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp tương tự không nằm ở nhóm này.
Cụ thể:
- Khai thác nước từ sông, hồ,
ao…
- Thu nước mưa,
- Thanh lọc nước để cung cấp,
- Xử lý nước cho mục đích công
nghiệp và các mục đích khác,
- Khử muối của nước biển để sản
xuất nước như là sản phẩm chính,
- Phân phối nước thông qua đường
ống, bằng xe hoặc các phương tiện khác,
- Hoạt động của các kênh tưới
nước.
Loại trừ:
- Hoạt động của hệ thống tưới
tiêu và thiết bị tưới tiêu cho mục đích nông nghiệp được phân vào nhóm 01610
(Hoạt động dịch vụ trồng trọt),
- Xử lý nước thải để tránh ô
nhiễm được phân vào nhóm 3700 (Thoát nước và xử lý nước thải),
- Vận chuyển nước qua ống dẫn
(đường dài) được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
37: THOÁT
NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Ngành này gồm: Hoạt động của hệ
thống cống rãnh hoặc các phương tiện xử lý nước thải để thu dọn, xử lý và tiêu
huỷ nước thải.
370 - 3700: Thoát nước và xử
lý nước thải
37001: Thoát nước
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của hệ thống cống
rãnh thoát nước thải,
- Thu gom và vận chuyển nước
thải công nghiệp, nước thải dân sinh từ một hoặc một nhóm người, cũng như nước
mưa, thông qua mạng lưới cống rãnh, người đi thu gom, thùng chứa và các phương
tiện vận chuyển khác (xe chở. v.v…),
- Bảo dưỡng và làm sạch cống
rãnh và ống dẫn.
37002: Xử lý nước thải
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các phương tiện
xử lý nước thải;
- Xử lý nước thải (gồm nước thải
sinh hoạt và nước thải công nghiệp, nước thải từ bể bơi v.v.) bằng các qui
trình vật lý, hoá học và sinh học như pha loãng, lọc qua màn chắn, qua bộ lọc,
kết tủa, .v.v..
- Làm rỗng và làm sạch các bể
chứa nước thải và bể chứa bị nhiễm khuẩn, sử dụng các hoá chất vệ sinh.
38: HOẠT
ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ VÀ TIÊU HUỶ RÁC THẢI; TÁI CHẾ PHẾ LIỆU
Ngành này gồm: Thu gom, xử lý và
tiêu huỷ rác thải. Nó còn gồm việc chuyên chở rác thải; gồm hoạt động của các
cơ sở tái chế phế liệu (tức là việc phân loại sắp xếp các nguyên vật liệu có
thể giữ lại từ vật thải).
381: Thu gom rác thải
Nhóm này gồm: Việc thu gom rác
thải từ hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh bằng túi, xe rác và thùng chứa,
.v.v. Nó bao gồm việc thu gom rác thải độc hại và không độc hại ví dụ như rác
thải từ hộ gia đình, ắc qui đã qua sử dụng, dầu và mỡ nấu đã qua sử dụng, dầu
thải ra từ tàu thuyền và dầu đã dùng của các gara ôtô, rác thải từ công trình
xây dựng và bị phá huỷ.
3811 - 38110: Thu gom rác
thải không độc hại
Nhóm này gồm:
- Thu gom các chất thải rắn
không độc hại (rác từ nhà bếp) trong khu vực địa phương, như là việc thu gom
các rác thải từ hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh bằng các túi rác, xe rác,
thùng chứa .v.v.. có thể lẫn lộn cả các nguyên liệu có thể giữ lại để sử dụng;
- Thu gom các nguyên liệu có thể
tái chế;
- Thu gom dầu và mỡ ăn đã qua sử
dụng;
- Thu gom rác thải trong thùng
rác ở nơi công cộng;
- Thu gom rác thải từ công trình
xây dựng và bị phá huỷ;
- Thu gom và dọn dẹp các mảnh
vụn như cành cây và gạch vỡ;
- Thu gom rác thải đầu ra của
các nhà máy dệt;
- Hoạt động của các trạm gom rác
không độc hại.
Loại trừ:
- Thu gom rác độc hại được phân
vào nhóm 3812 (Thu gom rác thải độc hại);
- Hoạt động của khu đất cho tiêu
huỷ rác thải không độc hại được phân vào nhóm 3821 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải
không độc hại);
- Hoạt động của các cơ sở nơi mà
nguyên vật liệu có thể tái sử dụng đang ở dạng hỗn hợp như giấy, nhựa v.v...cần
được phân loại riêng được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
3812: Thu gom rác thải độc
hại
Nhóm này gồm: Việc thu gom rác
thải độc hại ở dạng rắn hoặc dạng khác như chất gây nổ, chất gỉ sét, chất dễ
cháy, chất độc, chất kích thích, chất gây ung thư, chất phá huỷ dần, chất lây
nhiễm và các chất khác có hại cho sức khoẻ con người và môi trường. Nó có thể
được phân loại, xử lý, đóng gói và dán nhãn chất thải cho mục đích vận chuyển.
38121: Thu gom rác thải y tế
Nhóm này gồm: Thu gom rác thải
từ các cơ sở y tế.
38129: Thu gom rác thải độc
hại khác
Nhóm này gồm:
- Thu gom các loại rác thải độc
hại ở dạng rắn hoặc dạng khác như chất gây nổ, chất gỉ sét, chất dễ cháy, chất
độc, chất kích thích, chất gây ung thư, chất phá huỷ dần, chất lây nhiễm và các
chất khác có hại cho sức khoẻ con người và môi trường;
- Thu gom dầu đã qua sử dụng từ
tàu thuyền hoặc gara;
- Thu gom rác thải độc hại sinh
học;
- Ắc qui đã qua sử dụng;
- Hoạt động của các trạm chu
chuyển các chất thải độc hại.
Loại trừ: Việc khôi phục
và dọn sạch các toà nhà hư hỏng, các khu mỏ, các vùng đất, nước mặt bị ô nhiễm
như việc loại bỏ các amiăng được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt
động quản lý chất thải khác).
382: Xử lý và tiêu huỷ rác
thải
Nhóm này gồm: Việc xử lý trước
khi bỏ đi các loại rác thải theo các cách thức đa dạng bằng các phương tiện
khác nhau, cũng như xử lý rác thải hữu cơ với mục đích tiêu huỷ; xử lý và tiêu
huỷ các động vật sống hoặc chết bị nhiễm độc và các chất thải hư hỏng khác; xử
lý và tiêu huỷ các chất thải phóng xạ đang chuyển trạng thái của các bệnh viện,
vứt bỏ rác thải trên mặt đất hoặc dưới nước; chôn lấp rác thải; tiêu huỷ các
hàng hoá đã qua xử dụng như tủ lạnh nhằm mục đích loại bỏ các chất thải gây
hại; tiêu huỷ các chất thải bằng cách đốt cháy. Nhóm này còn bao gồm cả việc
phát điện kết quả từ xử lý đốt chất thải.
Loại trừ: Xử lý và tiêu
huỷ nước thải được phân vào nhóm 3700 (Thoát nước và xử lý nước thải).
3821 - 38210: Xử lý và tiêu
huỷ rác thải không độc hại
Nhóm này gồm:
Việc xử lý trước khi tiêu huỷ và
xử lý khác đối với các chất thải rắn và không rắn không độc hại, như:
+ Hoạt động của các khu đất dùng
cho tiêu huỷ rác thải không độc hại,
+ Tiêu huỷ rác thải không độc
hại bằng cách đốt cháy hoặc thiêu huỷ hoặc bằng các phương pháp khác có hoặc
không có dẫn đến sản xuất điện hoặc hơi nước, các nhiên liệu thay thế, khí đốt
sinh học, tro hoặc các sản phẩm cho mục đích sử dụng khác,
+ Xử lý rác thải hữu cơ để tiêu
huỷ.
+ Sản xuất phân compốt từ chất
thải hữu cơ.
Loại trừ:
- Đốt, thiêu huỷ rác thải nguy
hiểm được phân vào nhóm 38229 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại khác);
- Hoạt động của các cơ sở mà
nguyên vật liệu có thể tái sử dụng đang ở dạng hỗn hợp như giấy, nhựa, lon đựng
đồ uống đã dùng và kim loại, cần được phân loại riêng được phân vào nhóm 3830
(Tái chế phế liệu);
- Khử độc và làm sạch đất, nước;
tiêu huỷ các vật liệu nhiễm độc được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt
động quản lý chất thải khác).
3822: Xử lý và tiêu huỷ rác
thải độc hại
Nhóm này gồm: Việc lọc bỏ xử lý
trước khi đưa vào tiêu huỷ các chất thải độc hại dạng rắn và không rắn, gồm các
chất thải như chất gây nổ, chất gỉ sét, dễ cháy, chất độc, kích thích, chất gây
ung thư, chất phá huỷ dần, chất lây nhiễm và các chất khác có hại cho sức khoẻ
con người và môi trường.
38221: Xử lý và tiêu huỷ rác
thải y tế
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
phương tiện xử lý và tiêu huỷ rác thải từ các cơ sở y tế.
38229: Xử lý và tiêu huỷ rác
thải độc hại khác
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các phương tiện
xử lý rác thải độc hại;
- Xử lý và tiêu huỷ các động vật
sống và chết bị nhiễm độc và các chất thải gây bệnh khác;
- Thiêu huỷ rác thải độc hại;
- Tiêu huỷ các hàng hoá đã qua
sử dụng như tủ lạnh để Loại trừ các chất thải gây hại;
- Xử lý, tiêu huỷ và cất giữ các
chất thải hạt nhân phóng xạ như:
+ Xử lý và tiêu huỷ các chất
thải phóng xạ đang chuyển trạng thái tức là những chất đang phân huỷ trong quá
trình vận chuyển từ bệnh viện,
+ Đóng gói, chuẩn bị các điều
kiện và các hoạt động xử lý khác đối với chất thải hạt nhân để cất giữ.
Loại trừ:
- Đốt chất thải không nguy hiểm
được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại),
- Khử độc và làm sạch đất, mặt
nước; tiêu huỷ các nguyên vật liệu độc được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm
và hoạt động quản lý chất thải),
- Tái xử lý nhiên liệu hạt nhân
được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản).
383 - 3830: Tái chế phế liệu
Nhóm này gồm: Quá trình chế biến
các loại phế liệu, phế thải từ kim loại và phi kim loại thành dạng nguyên liệu
thô mới để sử dụng vào các mục đích khác nhau. Quá trình chế biến được sử dụng
kỹ thuật cơ học hoặc hoá học. Gồm việc tái chế các nguyên liệu từ các chất thải
theo dạng là lọc và phân loại những nguyên liệu có thể tái chế từ các chất thải
không độc hại (như là rác nhà bếp) hoặc lọc và phân loại các nguyên liệu có thể
tái chế ở dạng hỗn hợp, ví dụ như giấy, nhựa, hộp đựng đồ uống đã qua sử dụng
và kim loại thành các nhóm riêng.
38301: Tái chế phế liệu kim
loại
Nhóm này gồm:
- Nghiền cơ học đối với chất
thải kim loại như ô tô đã bỏ đi, máy giặt, xe đạp với việc lọc và phân loại
được thực hiện tiếp theo;
- Tháo dỡ ô tô, máy tính, tivi
và các thiết bị khác để tái chế nguyên liệu;
- Thu nhỏ các tấm kim loại lớn
như các toa xe đường sắt;
- Nghiền nhỏ các rác thải kim
loại, như các phương tiện xe không còn dùng được nữa;
- Các phương pháp xử lý cơ học
khác như cắt, nén để giảm khối lượng;
- Phá huỷ tàu.
38302: Tái chế phế liệu phi
kim loại
Nhóm này gồm:
- Tái chế kim loại không phải
rác thải trong nhiếp ảnh ví dụ như dung dịch tráng hoặc phim và giấy ảnh
- Tái chế cao su như các lốp xe
đã qua sử dụng để sản xuất các nguyên liệu thô mới;
- Phân loại và tổng hợp nhựa để
sản xuất các nguyên liệu thô mới như làm ống, lọ hoa, bảng màu và những thứ
tương tự;
- Xử lý (làm sạch, nóng chảy,
nghiền) rác thải bằng nhựa hoặc cao su để nghiền thành hạt nhỏ;
- Đập nhỏ, làm sạch và phân loại
thuỷ tinh;
- Đập nhỏ, làm sạch và phân loại
các rác thải khác như rác thải từ đống đổ nát để sản xuất các nguyên liệu thô;
- Xử lý dầu và mỡ ăn qua sử dụng
thành nguyên liệu thô;
- Xử lý chất thải từ thực phẩm,
đồ uống và thuốc lá và chất còn dư thành nguyên liệu thô mới.
Loại trừ:
- Sản xuất các sản phẩm hoàn
chỉnh mới từ nguyên liệu thô thứ sinh (tự hoặc không tự sản xuất) như làm bột
giấy từ giấy, giấy loại, đắp lại lốp xe hoặc sản xuất kim loại từ các mảnh vụn
kim loại được phân vào các nhóm ngành tương ứng trong ngành C (Công nghiệp chế
biến, chế tạo);
- Xử lý lại nhiên liệu hạt nhân
được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Xử lý và tiêu huỷ rác thải
không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc
hại);
- Xử lý các rác thải hữu cơ để
tiêu huỷ được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại);
- Tái chế năng lượng từ việc xử
lý đốt các chất thải không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu
huỷ rác thải không độc hại);
- Tiêu huỷ hàng hoá đã qua sử
dụng như tủ lạnh để tránh rác thải gây hại được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và
tiêu huỷ rác thải độc hại);
- Xử lý và tiêu huỷ các chất
thải phóng xạ đang chuyển trạng thái từ các bệnh viện được phân vào nhóm 3822
(Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại);
- Xử lý và tiêu huỷ chất thải
độc, chất thải gây ô nhiễm được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải
độc hại);
- Tháo dỡ ô tô, máy tính, tivi
và các thiết bị khác để thu và bán lại các bộ phận có thể dùng được được phân
vào ngành G (Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác);
- Bán buôn các nguyên liệu có
thể tái chế được phân vào nhóm 4669 (Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân
vào đâu).
39: XỬ LÝ Ô
NHIỄM VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI KHÁC
Ngành này gồm: Việc cung cấp dịch
vụ khắc phục hậu quả, như việc dọn sạch các khu vực và các toàn nhà hư hỏng,
khu mỏ, đất, mặt nước và nước ngầm bị ô nhiễm.
390 - 3900 - 39000: Xử lý ô
nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
Nhóm này gồm:
- Khử độc các vùng đất và nước
ngầm tại nơi bị ô nhiễm, ở vị trí hiện tại hoặc vị trí cũ, thông qua sử dụng
các phương pháp cơ học, hoá học hoặc sinh học;
- Khử độc các nhà máy công
nghiệp hoặc các khu công nghiệp, gồm cả nhà máy và khu hạt nhân;
- Khử độc và làm sạch nước bề
mặt tại các nơi bị ô nhiễm do tai nạn, ví dụ như thông qua việc thu gom chất
gây ô nhiễm hoặc thông qua sử dụng các chất hoá học;
- Làm sạch dầu loang và các chất
gây ô nhiễm khác trên đất, trong nước bề mặt, ở đại dương và biển, gồm cả vùng
bờ biển;
- Huỷ bỏ amiăng, sơn chì và các
vật liệu độc khác;
- Hoạt động kiểm soát ô nhiễm
chuyên dụng khác.
Loại trừ:
- Xử lý và tiêu huỷ chất thải
không độc hại được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc
hại);
- Xử lý và tiêu huỷ chất thải
độc hại được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại);
- Quét dọn và phun nước trên
đường phố được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác).
F: XÂY DỰNG
41: XÂY
DỰNG NHÀ CÁC LOẠI
Ngành này gồm:
Tất cả các hoạt động xây dựng
công trình chung và xây dựng chuyên biệt.
Bao gồm xây mới, sửa chữa, mở
rộng và cải tạo, lắp ghép các cấu trúc hoặc cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây
dựng và cũng bao gồm việc xây dựng các công trình tạm.
Xây dựng chung ở đây là việc xây
dựng nhà ở, văn phòng, kho tàng và các công trình công ích và công cộng khác,
các công trình nông nghiệp, v.v hoặc xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng như
đường xe ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và các công trình
thuỷ khác, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống thoát nước, các công trình công nghiệp,
đường ống và đường dây điện, các công trình thể thao... Công việc này có thể tự
tiến hành hoặc trên cơ sở hợp đồng hoặc phí. Một phần công việc và đôi khi là
toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ cho các nhà
thầu khoán. Một đơn vị thực hiện toàn bộ trách nhiệm xây dựng một dự án cũng
nằm trong ngành này. Sửa chữa nhà ở và các công trình xây dựng dân dụng cũng
nằm ở ngành này.
Ngành này gồm xây dựng hoàn
thiện các công trình nhà ở (ngành 41), hoàn thiện công trình xây dựng dân dụng
(ngành 42) cũng như hoạt động xây dựng chuyên dụng nếu như chúng được thực hiện
như là một phần của quá trình xây dựng (ngành 43).
Thuê thiết bị xây dựng có kèm
người điều khiển được phân vào hoạt động xây dựng cụ thể được thực hiện với
thiết bị.
Ngành này cũng gồm: Phát triển
các dự án xây dựng nhà ở hoặc các công trình xây dựng dân dụng bằng cách sử
dụng các phương tiện tài chính, kỹ thuật và vật chất để thực hiện các dự án xây
dựng để bán đi sau đó. Nếu những hoạt động này được thực hiện không phải để bán
mà để sử dụng (ví dụ cho thuê, hay sản xuất) thì đơn vị đó không được xếp vào
đây mà được xếp theo hoạt động tác nghiệp của nó, tức là bất động sản, công
nghiệp chế biến…
410 - 4100 - 41000: Xây dựng
nhà các loại
Nhóm này gồm:
Hoạt động xây dựng hoàn chỉnh
các khu nhà để ở hoặc không phải để ở, tự tiến hành hoặc trên cơ sở các hợp
đồng hoặc phí. Ở đây có thể thuê ngoài một phần hoặc toàn bộ. Các đơn vị thực
hiện chỉ một số công đoạn của quy trình xây dựng được xếp vào ngành 41 (Xây
dựng nhà các loại).
- Xây dựng tất cả các loại nhà ở
như:
+ Nhà cho một hộ gia đình,
+ Nhà cho nhiều gia đình, bao
gồm cả các toà nhà cao tầng.
- Xây dựng tất cả các loại nhà
không để ở như:
+ Nhà dành cho sản xuất công
nghiệp, ví dụ các nhà máy, công trường, phân xưởng lắp ráp…
+ Bệnh viện, trường học các khu
văn phòng,
+ Khách sạn, cửa hàng, các dãy
nhà hàng, cửa hàng ăn,
+ Nhà của sân bay,
+ Các khu thể thao trong nhà,
+ Gara bao gồm cả gara ngầm,
+ Kho hàng,
+ Các toà nhà dành cho tôn giáo.
- Lắp ráp và ghép các cấu kiện
xây dựng đúc sẵn tại hiện trường xây dựng;
- Tu sửa và cải tạo các khu nhà
ở đã tồn tại.
Loại trừ:
- Cải tạo các công trình xây
dựng đúc sẵn hoàn chỉnh từ các bộ phận tự sản xuất nhưng không phải bê tông, xem
ngành 16 (Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ,
bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện) và ngành 25 (Sản
xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
- Xây dựng các công trình công
nghiệp, trừ nhà được phân vào nhóm 42900 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
khác);
- Hoạt động kiến trúc và cầu
đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan);
- Quản lý dự án các công trình
xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có
liên quan).
42: XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG
Ngành này gồm:
Xây dựng chung cho các công
trình xây dựng kỹ thuật dân dụng. Nó bao gồm các công trình mới, sửa chữa, mở
rộng và cải tạo, lắp ghép các công trình đúc sẵn trên công trường và xây dựng
mang tính tạm thời;
Xây dựng các công trình lớn như
đường ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và các dự án thuỷ
khác, hệ thống thuỷ lợi, các công trình công nghiệp, đường ống và đường điện, các
khu thể thao ngoài trời…cũng nằm trong phần này. Các công việc này có thể được
tự thực hiện hay trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Một phần công việc và đôi khi là
toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ cho các nhà
thầu khoán.
421 - 4210: Xây dựng công
trình đường sắt và đường bộ
Nhóm này gồm:
- Xây dựng đường cao tốc, đường
ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
- Các công việc bề mặt trên
đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu cống:
- Rải nhựa đường;
- Sơn đường và các loại sơn khác;
- Lắp đặt các đường chắn, các
dấu hiệu giao thông và các thứ tương tự;
- Xây dựng cầu, bao gồm cầu cho
đường cao tốc;
- Xây dựng đường ống;
- Xây dựng đường sắt và đường
ngầm;
- Xây dựng đường băng máy bay.
Loại trừ:
- Lắp đặt ánh sáng đường phố và
các dấu hiệu điện được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện)
- Hoạt động kiến trúc và cầu
đường được phân vào nhóm 661 (Hoạt động hỗ trợ tài chính (trừ bảo hiểm xã hội));
- Quản lý dự án các công trình
xây dựng được phân vào nhóm 661 (Hoạt động hỗ trợ tài chính (trừ bảo hiểm xã
hội)).
42101: Xây dựng công trình
đường sắt
Nhóm này gồm:
- Xây dựng đường sắt;
- Sơn đường sắt;
- Lắp đặt các đường chắn, các
dấu hiệu giao thông đường sắt và các loại tương tự.
42102: Xây dựng công trình
đường bộ
Nhóm này gồm:
- Xây dựng đường cao tốc, đường
ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
- Các công việc bề mặt trên
đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu cống như:
+ Rải nhựa đường,
+ Sơn đường và các loại sơn
khác,
+ Lắp đặt các dấu hiệu giao
thông và các loại tương tự,
- Xây dựng cầu, bao gồm cầu cho
đường cao tốc,
- Xây dựng đường ống,
- Xây dựng đường sắt và đường
ngầm,
- Xây dựng đường băng máy bay.
Loại trừ: Xây dựng đường
sắt, sơn đường sắt và lắp đặt các đường chắn và biển báo giao thông đường sắt
được phân vào nhóm 42101 (Xây dựng công trình đường sắt).
422 - 4220 - 42200: Xây dựng
công trình công ích
Nhóm này gồm:
Việc xây dựng các mạng lưới vận
chuyển, phân phối và các công trình xây dựng dân dụng như:
+ Các đường ống với khoảng cách
dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông,
+ Các đường ống với khoảng cách
dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông ở thành phố; các công trình phụ
thuộc của thành phố.
- Xây dựng đường ống và hệ thống
nước như :
+ Hệ thống tưới tiêu (kênh),
+ Các bể chứa.
- Xây dựng các công trình cửa:
+ Hệ thống nước thải, bao gồm cả
sửa chữa,
+ Nhà máy xử lý nước thải,
+ Các trạm bơm,
+ Nhà máy năng lượng,
- Khoan nguồn nước.
Loại trừ : Hoạt động quản
lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dựng được phân vào
nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
429 - 4290 - 42900: Xây dựng
công trình kỹ thuật dân dụng khác
Nhóm này gồm:
- Xây dựng công trình công nghiệp,
trừ nhà cửa như:
+ Các nhà máy lọc dầu,
+ Các xưởng hoá chất,
- Xây dựng công trình cửa như:
+ Đường thuỷ, bến cảng và các
công trình trên sông, các cảng du lịch, cửa cống...
+ Đập và đê.
- Xây dựng đường hầm;
- Các công việc xây dựng khác không
phải nhà như: Các công trình thể thao ngoài trời.
Nhóm này cũng gồm: Chia tách đất
với cải tạo đất (ví dụ đắp đường, các cơ sở hạ tầng công).
Loại trừ: Quản lý dự án
liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động
kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
43: HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG
Ngành này gồm:
Các hoạt động xây dựng các công
trình đặc biệt đáp ứng mục tiêu sử dụng, khai thác riêng. So với các công trình
khác đòi hỏi các thiết bị và trình độ tay nghề được chuyên môn hoá, như đóng
cọc, san nền, đổ khung, đổ bê tông, xếp gạch, xây ốp đá, bắc giàn giáo, lợp
mái, ...Việc lắp đặt các kết cấu thép mà các bộ phận được sản xuất không phải
từ một đơn vị cũng bao gồm ở đây. Hoạt động kinh doanh đặc biệt hầu hết được tiến
hành dưới các hợp đồng phụ, nhưng đặc biệt trong việc sửa chữa công trình thì
nó được tiến hành trực tiếp cho người chủ sở hữu tài sản, được tính ở đây là
các hoạt động hoàn thiện và kết thúc công trình xây dựng;
Hoạt động lắp đặt công trình xây
dựng bao gồm việc lắp đặt các loại trang thiết bị mà chức năng xây dựng phải
làm. Những hoạt động này thường được thực hiện tại công trường xây dựng mặc dù
các phần của công việc có thể tiến hành ở một phân xưởng đặc biệt. Bao gồm các
hoạt động như thăm dò; lắp đạt các hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ, lắp
đặt ăng ten, hệ thống báo động và các công việc khác thuộc về điện, hệ thống
ống tưới nước, thang máy, cầu thang tự động v.v...Nó còn bao gồm cả lắp đặt
chất dẫn cách (chống thấm, nhiệt, ẩm), lắp đặt tấm kim loại, lắp máy lạnh trong
thương nghiệp, lắp đặt các hệ thống chiếu sáng và hệ thống tín hiệu trên đường
quốc lộ, đường sắt, sân bay, bến cảng, v.v...Hoạt động sửa chữa các loại đã đề
cập ở trên cũng được xếp vào đây;
Hoạt động hoàn thiện công trình
bao gồm các hoạt động có liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc một công
trình như: lắp kính, trát vữa, quét vôi, trang trí, ốp gạch tường, lát sàn hoặc
che phủ bằng những vật liệu khác như gỗ, thảm, giấy tường, v.v... .đánh bóng
sàn bằng cát, hoàn thiện phàn mộc, công việc kiến trúc âm thanh, làm sạch ngoại
thất, v.v...,kể cả việc tu sửa các loại trang thiết bị ở trên cũng nằm trong
phần này;
Việc thuê thiết bị có kèm người
điều khiển được phân theo hoạt động xây dựng liên quan.
431: Phá dỡ và chuẩn bị mặt
bằng
Nhóm này gồm: Các hoạt động
chuẩn bị mặt bằng cho các hoạt động xây dựng tiếp theo, bao gồm cả chuyển rời
các công trình tồn tại trước đây.
4311 - 43110: Phá dỡ
Nhóm này gồm: Phá huỷ hoặc đập
các toà nhà và các công trình khác.
4312 - 43120: Chuẩn bị mặt
bằng
Nhóm này gồm: Việc chuẩn bị mặt
bằng xây dựng. Cụ thể:
- Làm sạch mặt bằng xây dựng;
- Vận chuyển đất: đào, lấp, san
mặt bằng và ủi tại các mặt bằng xây dựng, tiêu nước, vận chuyển đá, nổ mìn...
- Chuẩn bị mặt bằng để khai thác
như: Chuyển vật cồng kềnh và các hoạt động chuẩn bị, phát triển khác đối với
mặt bằng và tài sản khoáng sản, ngoại trừ ở những vùng dầu và khí;
- Khoan thăm dò, khoan lỗ kiểm
tra, lấy mẫu thử để kiểm tra về địa chất, địa vật lý hoặc các mục đích tương tự;
- Hệ thống cấp thoát nước tại
mặt bằng xây dựng;
- Hệ thống cấp thoát nước nông
nghiệp và lâm nghiệp;
- Dò mìn và các loại tương tự
(bao gồm cả việc cho nổ) tại mặt bằng xây dựng.
Loại trừ:
- Khoan giếng sản xuất dầu hoặc
khí được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô), 06200 (Khai thác khí đốt tự
nhiên);
- Khử độc cho đất được phân vào
nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và dịch vụ quản lý chất thải khác);
- Khoan giếng nước được phân vào
nhóm 42200 (Xây dựng công trình công ích);
- Đào ống thông vào hầm mỏ được
phân vào nhóm 43900 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác);
- Thăm dò dầu và khí, điều tra
địa chấn, địa vật lý, địa chất được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và
tư vấn kỹ thuật có liên quan).
432: Lắp đặt hệ thống điện,
hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác
Nhóm này gồm: Hoạt động lắp đặt
hỗ trợ cho hoạt động xây nhà, bao gồm lắp đặt hệ thống điện, hệ thống đường ống
(nước, khí đốt và hệ thống nước thải, hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ,
thang máy...
4321 - 43210: Lắp đặt hệ
thống điện
Nhóm này gồm:
Việc lắp đặt hệ thống điện ở tất
cả các công trình nhà ở và dân dụng; Cụ thể:
+ Dây dẫn và thiết bị điện,
+ Đường dây thông tin liên lạc,
+ Mạng máy tính và dây cáp
truyền hình, bao gồm cả cáp quang học,
+ Đĩa vệ tinh,
+ Hệ thống chiếu sáng,
+ Chuông báo cháy,
+ Hệ thống báo động chống trộm,
+ Tín hiệu điện và đèn trên
đường phố,
+ Đèn trên đường băng sân bay.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động kết
nối các thiết bị điện và đồ dùng gia đình.
Loại trừ: Xây dựng đường
truyền năng lượng và viễn thông được phân vào nhóm 42200 (Xây dựng công trình
công ích).
4322: Lắp đặt hệ thống cấp,
thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
Nhóm này gồm:
Lắp đặt hệ thống đường ống, lò
sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể
cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa.
Cụ thể:
- Hệ thống lò sưởi (điện, ga,
dầu);
- Lò sưởi, tháp làm lạnh;
- Máy thu nạp năng lượng mặt
trời không dùng điện;
- Thiết bị bơm và vệ sinh;
- Thiết bị thông gió, làm lạnh
hoặc điều hoà nhiệt độ;
- Thiết bị lắp đặt ga;
- Bơm hơi;
- Hệ thống đánh lửa;
- Hệ thống đánh cỏ;
- Lắp đặt hệ thống ống dẫn.
Loại trừ: Lắp đặt hệ
thống lò điện được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
43221: Lắp đặt hệ thống cấp,
thoát nước
Nhóm này gồm:
Lắp đặt hệ thống đường ống cấp,
thoát nước trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay
đổi, bảo dưỡng và sửa chữa;
Cụ thể:
+ Thiết bị bơm và vệ sinh ,
+ Bơm hơi,
+ Lắp đặt hệ thống ống dẫn cấp,
thoát nước.
43222: Lắp đặt hệ thống lò
sưởi và điều hoà không khí
Nhóm này gồm:
Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều
hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng,
thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa;
Cụ thể:
- Hệ thống lò sưởi (điện, ga,
dầu),
- Lò sưởi, tháp làm lạnh,
- Máy thu nạp năng lượng mặt
trời không dùng điện,
- Thiết bị thông gió, làm lạnh
hoặc điều hoà nhiệt độ,
- Thiết bị lắp đặt ga,
- Bơm hơi,
- Hệ thống đánh lửa,
- Hệ thống đánh cỏ,
- Lắp đặt hệ thống ống dẫn điều
hoà không khí.
4329 - 43290: Lắp đặt hệ
thống xây dựng khác
Nhóm này gồm:
- Lắp đặt hệ thống thiết bị khác
không thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước,hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt
độ hoặc máy móc công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng kỹ thuật dân dụng;
- Lắp đặt hệ thống thiết bị
nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng dân dụng như :
+ Thang máy, cầu thang tự động,
+ Các loại cửa tự động,
+ Hệ thống đèn chiếu sáng,
+ Hệ thống hút bụi,
+ Hệ thống âm thanh,
+ Hệ thống thiết bị dùng cho vui
chơi giải trí.
Loại trừ: Lắp đặt hệ
thống nung điện ván gỗ ghép chân tường được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ
thống điện).
433 - 4330 - 43300: Hoàn
thiện công trình xây dựng
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động khác nhau có
liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc một công trình,
- Lát sàn gỗ, lát thảm, vải sơn
lót sàn nhà hoặc che phủ bằng giấy tường...
- Trát vữa bên trong và bên
ngoài các công trình xây dựng dân dụng và các công trình khác, bao gồm các
nguyên liệu đánh bóng,
- Lắp đặt hệ thống cửa bao gồm
cửa ra vào, cửa sổ, cửa bếp, cầu thang, các loại cửa tương tự làm bằng gỗ hoặc
làm bằng vật liệu khác,
- Các hoạt động hoàn thiện bên
trong công trình như: làm trần, ốp gỗ tường, hoặc vách ngăn di chuyển được,
- Sắp đặt, lợp ngói, treo hoặc
lắp đặt trong các toà nhà hoặc các công trình khác bằng như:
+ Gốm, xi măng hoặc đá cắt hoặc
đá ốp sàn,
+ Lót ván sàn và các loại phủ
sàn bằng gỗ khác,
+ Thảm và tấm phủ sơn lót sàn,
bao gồm bằng cao su và nhựa,
+ Đá lát sàn, đá hoa cương,
granit hoặc các tấm phủ tường hoặc sàn,
+ Giấy dán tường.
+ Sơn bên ngoài và bên trong
công trình xây dựng dân dụng như:
+ Sơn các công trình kỹ thuật
dân dụng
+ Lắp đặt gương kính.
+ Làm sạch các toà nhà mới sau
xây dựng.
+ Hoàn thiện các công trình xây
dựng khác không phân vào đâu.
+ Lắp đặt bên trong các cửa
hàng, các nhà di động, thuyền…
Loại trừ:
- Các hoạt động làm sạch
chungbên trong các toà nhà và kiến trúc khác được phân vào nhóm 81210 (Vệ sinh
chung nhà cửa);
- Lau rửa chuyên nghiệp bên
trong và bên ngoài các toà nhà được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh nhà cửa và các
công trình khác);
- Các hoạt động trang trí của
người thiết kế bên trong các toà nhà được phân vào nhóm 74100 (Hoạt động thiết
kế chuyên dụng).
439 - 4390 - 43900: Hoạt động
xây dựng chuyên dụng khác
Nhóm này gồm:
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng
trong một bộ phận thông thường khác nhau về thể loại cấu trúc, yêu cầu phải có
kỹ năng riêng chuyên sâu hoặc phải có thiết bị dùng riêng như:
+ Xây dựng nền móng của toà nhà,
gồm đóng cọc,
+ Thử độ ẩm và các công việc thử
nước,
+ Chống ẩm các toà nhà,
+ Chôn chân trụ,
+ Dỡ bỏ các phần thép không tự
sản xuất,
+ Uốn thép,
+ Xây gạch và đặt đá,
+ Lợp mái bao phủ toà nhà,
+ Dựng giàn giáo và các công
việc tạo dựng mặt bằng bằng dỡ bỏ hoặc phá huỷ các công trình xây dựng trừ việc
thuê giàn giáo và mặt bằng,
+ Dỡ bỏ ống khói và các nồi hơi
công nghiệp,
+ Các công việc đòi hỏi chuyên
môn cần thiết như kỹ năng trèo và sử dụng các thiết bị liên quan, ví dụ làm
việc ở tầng cao trên các công trình cao.
- Các công việc dưới bề mặt;
- Xây dựng bể bơi ngoài trời;
- Rửa bằng hơi nước, nổ cát và
các hoạt động tương tự cho bề ngoài toà nhà;
- Thuê cần trục có người điều
khiển.
Loại trừ: Thuê máy móc và
thiết bị xây dựng không có người điều khiển, được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê
máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
G: BÁN BUÔN
VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành này gồm:
Hoạt động bán buôn, bán lẻ các
loại hàng hóa (nhưng không làm thay đổi tính chất, công dụng của hàng hóa) và
dịch vụ phụ trợ cho hoạt động bán hàng. Bán buôn và bán lẻ là công đoạn cuối
cùng của hoạt động phân phối hàng hóa. Các hoạt động sửa chữa ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác cũng được phân loại vào ngành này.
Các hoạt động gắn với bán hàng
hóa, thực hiện bằng tay, ví dụ sắp xếp, phân loại, lắp ráp, pha trộn hàng hoá (
pha rượu vang, trộn cát), đóng chai (có hoặc không làm sạch chai), bao gói,
chia nhỏ và đóng gói lại để phân phối hàng hóa với bao bì nhỏ hơn, bảo quản
(đông lạnh hoặc ướp lạnh), làm sạch, sấy khô nông sản, cắt các tấm gỗ xơ ép
hoặc những tấm kim loại được coi như các hoạt động thứ yếu. Ngành 45 gồm những
hoạt động bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. Ngành 46 và
47 gồm các hoạt động bán hàng hóa loại khác (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác). Cơ sở để phân biệt giữa ngành 46 (bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác)) và 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác)) là dựa trên loại khách hàng chiếm tỷ trọng lớn hơn.
Bán buôn là hoạt động bán (không
làm biến đổi hàng hoá) hàng hoá loại mới, loại đã qua sử dụng cho người bán lẻ,
người sản xuất, kinh doanh, cơ quan, tổ chức hoặc những người sử dụng mang tính
chuyên môn, người bán buôn khác, hoặc liên quan đến hoạt động đại lý, môi giới
mua bán hàng hóa cho các cá nhân hoặc công ty đó. Các chủ thể kinh doanh bán
buôn hàng hóa gồm: nhà bán buôn chuyên doanh loại hàng hoá nào đó, nhà phân
phối sản phẩm công nghiệp, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, hiệp hội mua hàng, hợp
tác xã, chi nhánh bán hàng, văn phòng mua bán (nhưng không bao gồm cửa hàng bán
lẻ) được các đơn vị sản xuất hoặc khai thác lập ra nhằm mục đích tiếp thị sản
phẩm của họ và đơn vị bán hàng này không chỉ đơn thuần nhận đơn đặt hàng và gửi
hàng trực tiếp từ nhà máy hoặc hầm mỏ. Các hoạt động môi giới, đại lý, ủy thác
hưởng hoa hồng, thu gom nông sản cũng được phân loại vào hoạt động bán buôn.
Người bán buôn thường tiến hành lắp ráp, phân loại và chia hàng hoá từ những lô
lớn, đóng gói lại thành lô nhỏ, bao gói nhỏ hơn (như đối với dược phẩm chẳng
hạn) hoặc lưu giữ, bảo quản đông lạnh, lắp ráp, phân phối hàng hóa, thực hiện
khuyến mãi cho khách hàng, thiết kế nhãn mác hàng hóa. Bán lẻ là bán lại (không
làm biến đổi hàng hoá) những hàng hoá loại mới và hàng đã qua sử dụng chủ yếu
cho cộng đồng để tiêu dùng cho cá nhân hoặc hộ gia đình,ở các cửa hàng, siêu
thị, trung tâm mua bán, quầy hàng, cửa hàng nhận đặt và trả hàng bằng đường bưu
điện, bán tại chợ hoặc lưu động, hợp tác xã mua bán, nhà đấu giá...Người bán lẻ
thường có quyền sở hữu hàng hóa mà họ bán trong khi các hoạt động đại lý chỉ
bán hàng theo ủy nhiệm của người ký gửi hoặc bán hàng để hưởng hoa hồng.
45: BÁN,
SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành này gồm:
- Các hoạt động (trừ sản xuất và
cho thuê) liên quan tới bán ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, kể cả ô
tô vận tải, như bán buôn và bán lẻ xe cũ và mới, sửa chữa và bảo dưỡng xe và
bán buôn, bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe ô tô, mô tô, xe máy và
xe có động cơ khác, kể cả hoạt động đại lý liên quan đến bán buôn, bán lẻ các
hàng hóa này.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động
rửa, đánh bóng ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
Loại trừ: Hoạt động bán
lẻ nhiên liệu, dầu mỡ nhờn bôi trơn hoặc làm mát động cơ, cho thuê ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động cơ khác
451: Bán ô tô và xe có động
cơ khác
Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ
và đại lý ô tô và xe có động cơ khác.
4511: Bán buôn ô tô và xe có
động cơ khác
Nhóm này gồm: Bán buôn ô tô và
xe có động cơ khác loại mới và loại đã qua sử dụng.
45111: Bán buôn ô tô con
(loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này gồm: Bán buôn ô tô con
(loại 12 chỗ ngồi trở xuống) loại mới và loại đã qua sử dụng:
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô con được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
- Cho thuê ô tô con có kèm người
lái được phân vào nhóm 49329 (Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân
vào đâu);
- Cho thuê xe ô tô con (loại 12
chỗ ngồi trở xuống) không kèm người lái được phân vào nhóm 77101 (Cho thuê ô
tô).
45119: Bán buôn xe có động cơ
khác
Nhóm này gồm:
Bán buôn xe có động cơ khác,
loại mới và loại đã qua sử dụng:
- Ô tô chở khách loại trên 12
chỗ ngồi, kể cả xe chuyên dụng như xe cứu thương;
- Ô tô vận tải, kể cả loại
chuyên dụng như xe bồn, xe đông lạnh, rơ-moóc và bán rơ-moóc;
- Ô tô chuyên dụng: xe chở rác,
xe quét đường, xe phun nước, xe trọng bê tông...;
- Xe vận chuyển có hoặc không
gắn thiết bị nâng hạ, cặp giữ loại dùng trong nhà máy, kho hàng, sân bay, bến
cảng, sân ga xe lửa.
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng
và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
- Cho thuê ô tô chở khách có kèm
người lái được phân vào nhóm 49321 (Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh,
liên tỉnh) và cho thuê xe ô tô chở khách không kèm người lái được phân vào nhóm
77109 (Cho thuê xe có động cơ khác);
- Cho thuê ô tô vận tải, ô tô
chuyên dụng, xe có động cơ khác có kèm người lái được phân vào nhóm 4933 (Vận
tải hàng hóa bằng đường bộ) các phân nhóm tương ứng với loại phương tiện;
- Cho thuê ô tô vận tải, ô tô
chuyên dụng, xe có động cơ khác không kèm người lái được phân vào nhóm 77109
(Cho thuê xe có động cơ khác).
4512 - 45120: Bán lẻ ô tô con
(loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này gồm: Bán lẻ ô tô con,
loại 12 chỗ ngồi trở xuống không kể người lái, loại mới và loại đã qua sử dụng:
Loại trừ:
- Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô con được phân vào nhóm 45302 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống));
- Cho thuê ô tô con có kèm người
lái được phân vào nhóm 49321 (Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên
tỉnh);
- Cho thuê ô tô con không kèm
người lái được phân vào nhóm 77101 (Cho thuê ô tô).
4513: Đại lý ô tô và xe có
động cơ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý
bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá ô tô và xe có động cơ khác.
Loại trừ:
- Bán buôn ô tô và xe có động cơ
khác được phân vào nhóm 4511 (Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác) và bán lẻ
các mặt hàng này được phân vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi
trở xuống));
- Đại lý bán buôn, đại lý bán
lẻ, môi giới, đấu giá các mặt hàng khác được phân vào nhóm 4610 (Đại lý, môi
giới, đấu giá);
- Đại lý bán lẻ ô tô và xe có
động cơ khác bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác
chưa được phân vào đâu).
45131: Đại lý ô tô con (loại
12 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý
bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá ô tô con 12 chỗ ngồi trở xuống
(không kể người lái), loại mới và loại đã qua sử dụng:
Loại trừ:
- Bán buôn ô tô loại này được
phân vào nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)) và bán lẻ
được phân vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống));
- Đại lý bán lẻ ô tô con loại 12
chỗ ngồi trở xuống bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình
thức khác chưa được phân vào đâu).
45139: Đại lý xe có động cơ
khác
Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý
bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá xe có động cơ khác loại mới và loại
đã qua sử dụng.
Cụ thể:
- Ô tô chở khách loại trên 12
chỗ ngồi, kể cả loại chuyên dụng như xe cứu thương, xe chở tù, xe tang lễ;
- Ô tô vận tải, kể cả loại chuyên
dụng như xe bồn, xe đông lạnh; rơ-moóc và bán rơ-moóc;
- Ô tô chuyên dụng: xe bồn, xe
cứu hộ, xe cứu hỏa, xe chở rác, xe quét đường, xe phun tưới, xe trộn bê tông,
xe chiếu chụp X-quang…
Loại trừ:
- Bán buôn xe có động cơ khác
được phân vào nhóm 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
- Đại lý bán lẻ xe có động cơ
khác bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa
được phân vào đâu).
452 - 4520 - 45200: Bảo
dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm:
- Hoạt động bảo dưỡng và sửa
chữa ô tô:
+ Sửa chữa phần cơ, phần điện,
hệ thống đánh lửa tự động,
+ Bảo dưỡng thông thường,
+ Sửa chữa thân xe,
+ Sửa chữa các bộ phận của ô tô,
+ Rửa xe, đánh bóng, phun và
sơn,
+ Sửa tấm chắn và cửa sổ,
+ Sửa ghế, đệm và nội thất ô tô,
+ Sửa chữa, bơm vá săm, lốp ô
tô, lắp đặt hoặc thay thế,
+ Xử lý chống gỉ,
+ Lắp đặt, thay phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất;
- Hoạt động bảo dưỡng và sửa
chữa xe có động cơ khác:
+ Sửa chữa phần cơ, phần điện,
các bộ phận khác của xe có động cơ khác,
+ Bảo dưỡng thông thường,
+ Sửa chữa thân xe,
+ Rửa xe, đánh bóng, phun và
sơn,
+ Sửa chữa, bơm vá săm, lốp lắp
đặt hoặc thay thế,
+ Xử lý chống gỉ,
+ Lắp đặt, thay phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất.
Loại trừ:
- Đắp và tái chế lốp ô tô và xe
có động cơ khác được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái
chế lốp cao su).
453 - 4530: Bán phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ
và đại lý phụ tùng, các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
45301: Bán buôn phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại
phụ tùng, bộ phận, linh kiện của ô tô và xe có động cơ khác như: săm, lốp, ắc
quy, đèn, các phụ tùng điện, nội thất ô tô và xe có động cơ khác...
Loại trừ: Bán buôn nhiên
liệu động cơ được phân vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên
quan).
45302: Bán lẻ phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ của ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này gồm: Bán lẻ, kể cả hoạt
động bán qua đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet các loại phụ tùng, bộ
phận, linh kiện của ô tô con loại 12 chỗ ngồi trở xuống như: săm, lốp, ắc quy,
đèn, các phụ tùng điện, nội thất ô tô và xe có động cơ khác...
Loại trừ: Bán lẻ nhiên
liệu động cơ được phân vào nhóm 47300 (Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa
hàng chuyên doanh).
45303: Đại lý phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ tùng ô tô và xe có động
cơ khác.
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác); bán lẻ phụ
tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con loại 12 chỗ ngồi trở xuống được phân
vào nhóm 45302 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con (loại 12
chỗ ngồi trở xuống));
- Đại lý bán buôn, đại lý bán
lẻ, môi giới, đấu giá các mặt hàng khác được phân vào nhóm 461 (Đại lý, môi
giới, đấu giá);
- Đại lý bán lẻ phụ tùng ô tô,
mô tô xe máy và và xe có động cơ khác bên ngoài cửa hàng, được xếp vào nhóm
47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
454: Bán, bảo dưỡng và sửa
chữa mô tô, xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
4541: Bán mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ
và đại lý mô tô, xe máy.
45411: Bán buôn mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán buôn mô tô, xe
máy loại mới và loại đã qua sử dụng.
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45431 (Bán buôn phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Bán buôn xe đạp (kể cả xe đạp
điện) và phụ tùng của xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác
cho gia đình chưa được phân vào đâu);
- Cho thuê mô tô, xe máy được
phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa
được phân vào đâu).
45412: Bán lẻ mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán lẻ mô tô, xe
máy loại mới và loại đã qua sử dụng, kể cả hoạt động bán qua đơn đặt hàng với
bưu điện hoặc internet.
Loại trừ:
- Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45432 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Bán lẻ xe đạp (kể cả xe đạp
điện) và phụ tùng của xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ
tùng trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Cho thuê mô tô, xe máy được
phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa
được phân vào đâu).
45413: Đại lý mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Đại lý bán buôn,
đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá mô tô, xe máy loại mới và loại đã qua sử dụng.
Loại trừ:
- Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45432 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Bán lẻ xe đạp (kể cả xe đạp
điện) và phụ tùng của xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ
tùng trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Cho thuê mô tô, xe máy được
phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa
được phân vào đâu);
- Đại lý bán lẻ mô tô, xe máy
bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được
phân vào đâu).
4542 - 45420: Bảo dưỡng và
sửa chữa mô tô, xe máy
Nhóm này gồm:
- Sửa chữa phần cơ, phần điện,
hệ thống đánh lửa tự động;
- Bảo dưỡng thông thường;
- Sửa chữa khung, càng, yếm, yên
đệm mô tô, xe máy;
- Sửa chữa các bộ phận khác của
mô tô, xe máy;
- Rửa xe, đánh bóng, phun và
sơn;
- Sửa chữa, bơm vá săm, lốp mô
tô, xe máy, lắp đặt hoặc thay thế;
- Xử lý chống gỉ;
- Thay phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất.
Loại trừ: Đắp và tái chế
lốp mô tô xe máy được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái
chế lốp cao su).
4543: Bán phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ
và đại lý phụ tùng, các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.
45431: Bán buôn phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại
phụ tùng, bộ phận, linh kiện rời của mô tô, xe máy như: săm, lốp, cốp, yếm xe,
ắc quy, bugi, đèn, các phụ tùng điện...
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng xe đạp được
phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào
đâu);
- Bán buôn nhiên liệu động cơ
được phân vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan).
45432: Bán lẻ phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán lẻ, kể cả hoạt
động bán qua đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet các loại phụ tùng, bộ
phận, linh kiện rời của mô tô, xe máy như: săm, lốp, yếm xe, cốp xe, ắc quy,
bugi, đèn, các phụ tùng điện...
Loại trừ:
- Bán lẻ nhiên liệu động cơ được
phân vào nhóm 47300 (Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Bán lẻ phụ tùng xe đạp được
phân vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên
doanh).
45433: Đại lý phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý
bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của
mô tô, xe máy.
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45431 (Bán buôn phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy) và bán lẻ các mặt hàng này được xếp vào
nhóm 45432 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Bán buôn phụ tùng xe đạp được
phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu)
và bán lẻ phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng
trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Cho thuê mô tô, xe máy được
phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa
được phân vào đâu);
- Đại lý bán lẻ phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990
(Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
46: BÁN
BUÔN (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
Ngành này gồm:
Hoạt động bán buôn hoặc đại lý
liên quan đến thương mại trong nước và ngoài nước (cụ thể là hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa).
Bán buôn là bán hàng hoá loại
mới và loại đã qua sử dụng cho người bán lẻ, người sản xuất kinh doanh (mà
không làm thay đổi thành phần, tính chất, công dụng) như doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp, doanh nghiệp thương mại, cơ quan, tổ chức chuyên môn, hoặc bán lại
cho người bán buôn khác, cho các đại lý, tổ chức môi giới mua bán hàng hoá. Các
chủ thể kinh doanh bán buôn hàng hóa gồm: nhà bán buôn chuyên doanh loại hàng
hoá nào đó, nhà phân phối sản phẩm công nghiệp, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu,
hiệp hội mua hàng, hợp tác xã, chi nhánh bán hàng, văn phòng mua bán (nhưng
không bao gồm cửa hàng bán lẻ) được các đơn vị sản xuất hoặc khai thác lập ra
nhằm mục đích tiếp thị sản phẩm của họ và đơn vị bán hàng này không chỉ đơn
thuần nhận đơn đặt hàng và gửi hàng trực tiếp từ nhà máy hoặc hầm mỏ. Các hoạt
động môi giới, đại lý, ủy thác hưởng hoa hồng, thu gom nông sản cũng được phân
loại vào hoạt động bán buôn.
Người bán buôn thường tiến hành
lắp ráp, phân loại và chia hàng hoá từ những lô lớn, đóng gói lại thành lô nhỏ,
bao gói nhỏ hơn ví dụ đối với dược phẩm hoặc lưu giữ, bảo quản đông lạnh, lắp
ráp, phân phối hàng hóa, thực hiện khuyến mãi cho khách hàng, thiết kế nhãn mác
hàng hóa.
Loại trừ:
- Bán buôn ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác được phân vào các nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 12
chỗ ngồi trở xuống)), 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy) và 45119 (Bán buôn xe có
động cơ khác);
- Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác được phân vào các
nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác), 45431 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Thuê và cho thuê hàng hoá được
phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho
thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính);
- Đóng gói hàng hoá rắn và đóng
chai hàng hoá lỏng hoặc khí, kể cả pha trộn hoặc lọc theo yêu cầu của bên mua
được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói).
461- 4610: Đại lý, môi giới,
đấu giá
46101: Đại lý
Nhóm này gồm:
- Hoạt động đại lý bán hàng
hưởng hoa hồng thực hiện theo ủy quyền hoặc nhân danh tài khoản giao dịch của
bên ủy quyền hoặc giao đại lý về các loại hàng hóa:
+ Nông lâm sản nguyên dạng, động
vật sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm,
+ Nhiên liệu, quặng, kim loại và
hoá chất công nghiệp, phân bón,
+ Lương thực, thực phẩm, đồ
uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào,
+ Hàng dệt, may sẵn, hàng da
lông thú, giầy dép, các sản phẩm da và giả da,
+ Gỗ xây dựng và nguyên vật liệu
xây dựng,
+ Máy móc, thiết bị, kể cả máy
văn phòng, máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và máy bay,
+ Giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng
nội thất tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ ngũ kim;
- Hoạt động của các nhà đấu giá
bán buôn.
Loại trừ:
- Bán buôn nhân danh tài khoản
của mình được phân vào các nhóm từ 462 (Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ
gỗ, tre, nứa) và động vật sống) đến 469 (Bán buôn tổng hợp);
- Hoạt động của đại lý hưởng hoa
hồng, môi giới, đấu giá liên quan đến ô tô con loại 12 chỗ ngồi trở xuống được
xếp vào nhóm 45131 (Đại lý ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)), xe có động
cơ khác được xếp vào nhóm 45139 (Đại lý xe có động cơ khác), mô tô, xe máy được
phân vào nhóm 45413 (Đại lý mô tô, xe máy);
- Hoạt động của đại lý hưởng hoa
hồng, môi giới, đấu giá liên quan đến phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô
và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45303 (Đại lý phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác), mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45433
(Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Bán lẻ qua đại lý hưởng hoa
hồng bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa
được phân vào đâu);
- Hoạt động của các đại lý bảo
hiểm được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm);
- Hoạt động của các đại lý bất
động sản được phân vào nhóm 68200 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu
giá quyền sử dụng đất).
46102: Môi giới
Nhóm này gồm: Các hoạt động môi
giới mua, bán các loại hàng hóa: thương nhân là trung gian (bên môi giới) cho
các bên mua bán hàng hoá (bên được môi giới) về các loại hàng hóa:
- Nông lâm sản nguyên dạng, động
vật sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm;
- Nhiên liệu, quặng, kim loại và
hoá chất công nghiệp, phân bón;
- Lương thực, thực phẩm, đồ
uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào;
- Hàng dệt, may sẵn, hàng da
lông thú, giầy dép, các sản phẩm da và giả da;
- Gỗ xây dựng và nguyên vật liệu
xây dựng;
- Máy móc, thiết bị, kể cả máy
văn phòng, máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và máy bay;
- Giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng
nội thất tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ ngũ kim.
Loại trừ:
- Hoạt động môi giới bảo hiểm
được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm);
- Hoạt động môi giới mua bán bất
động sản được phân vào nhóm 68200 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu
giá quyền sử dụng đất).
46103: Đấu giá
Nhóm này gồm: Các hoạt động của
các nhà đấu giá, theo đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá
thực hiện việc bán hàng công khai để chọn người mua trả giá cao nhất về các
loại hàng hóa:
- Nông lâm sản nguyên dạng, động
vật sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm;
- Nhiên liệu, quặng, kim loại và
hoá chất công nghiệp, phân bón;
- Lương thực, thực phẩm, đồ
uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào;
- Hàng dệt, may sẵn, hàng da
lông thú, giầy dép, các sản phẩm da và giả da;
- Gỗ xây dựng và nguyên vật liệu
xây dựng;
- Máy móc, thiết bị, kể cả máy
văn phòng, máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và máy bay;
- Giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng
nội thất tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ ngũ kim.
Loại trừ: Hoạt động đấu
giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất được phân vào nhóm 68200 (Tư vấn,
môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất).
462 - 4620: Bán buôn nông,
lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Nhóm này gồm:
- Bán buôn thóc, lúa mỳ, ngô,
hạt ngũ cốc khác;
- Bán buôn hạt, quả có dầu;
- Bán buôn hoa và cây;
- Bán buôn thuốc lá lá;
- Bán buôn động vật sống;
- Bán buôn da sống và bì sống;
- Bán buôn da thuộc;
- Bán buôn nông lâm sản nguyên
liệu khác, phế liệu, phế thải và sản phẩm phụ được sử dụng cho chăn nuôi động
vật.
Loại trừ: Bán buôn tơ,
xơ, sợi dệt được phân vào nhóm 46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt).
46201: Bán buôn thóc, ngô và các
loại hạt ngũ cốc khác
Nhóm này gồm: Bán buôn thóc, lúa
mỳ, ngô, hạt ngũ cốc khác, kể cả loại dùng để làm giống.
46202: Bán buôn hoa và cây
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại
hoa và cây trồng, kể cả cây cảnh và các loại dùng để làm giống.
46203: Bán buôn động vật sống
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại
gia súc, gia cầm sống, kể cả loại dùng để nhân giống.
46204: Bán buôn thức ăn và
nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thuỷ sản
Nhóm này gồm:
- Bán buôn thức ăn gia súc, gia
cầm, thức ăn cho nuôi trồng thủy sản;
- Bán buôn bán thành phẩm, phế
liệu, phế thải từ các sản phẩm nông nghiệp dùng để chế biến thức ăn gia súc,
gia cầm, thức ăn cho nuôi trồng thủy sản.
Loại trừ: Bán buôn thức
ăn cho động vật cảnh được phân vào nhóm 46329 (Bán buôn thực phẩm khác).
46209: Bán buôn nông, lâm sản
nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)
Nhóm này gồm:
- Bán buôn hạt, quả có dầu;
- Bán buôn thuốc lá lá;
- Bán buôn da sống và bì sống;
- Bán buôn da thuộc;
- Bán buôn nông lâm sản nguyên
liệu khác chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
- Bán buôn gỗ, tre, nứa được
phân vào nhóm 46631 (Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến);
- Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được
phân vào nhóm 46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt).
463: Bán buôn gạo, thực phẩm,
đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
Nhóm này gồm: Bán buôn thực phẩm
tươi và thực phẩm chế biến, đồ uống có cồn hoặc không có cồn và các sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào.
4631 - 46310: Bán buôn gạo
Nhóm này gồm: Bán buôn gạo.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động thu
mua, phân loại, đánh bóng, đóng bao gạo gắn liền với bán buôn trong nước và
xuất khẩu.
Loại trừ: Xay xát, đánh
bóng, hồ gạo, không gắn liền với hoạt động bán buôn được phân vào nhóm 10611
(Xay xát).
4632: Bán buôn thực phẩm
Nhóm này gồm: Bán buôn thịt và
các sản phẩm từ thịt, thủy sản, rau quả, cà phê, chè, đường, sữa và các sản
phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột...
Loại trừ:
- Mua rượu vang ở dạng thùng rồi
đóng chai mà không làm thay đổi thành phần của rượu được phân vào nhóm 46331
(Bán buôn đồ uống có cồn);
- Bán buôn thức ăn cho động vật
cảnh được phân vào nhóm 46329 (Bán buôn thực phẩm khác);
- Pha trộn rượu vang hoặc chưng
cất rượu mạnh được phân vào nhóm 11010 (Chưng, tinh cất và pha chế các loại
rượu mạnh) và nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang).
46321: Bán buôn thịt và các
sản phẩm từ thịt
Nhóm này gồm:
- Bán buôn thịt gia súc, gia cầm
tươi, đông lạnh, sơ chế;
- Bán buôn các sản phẩm từ thịt
gia súc, gia cầm, nội tạng dạng thịt từ gia súc, gia cầm.
Loại trừ: Bán buôn gia
súc, gia cầm sống được phân vào nhóm 46203 (Bán buôn động vật sống).
46322: Bán buôn thủy sản
Nhóm này gồm: Bán buôn thủy sản
tươi, đông lạnh và chế biến như cá, động vật giáp xác (tôm, cua...), động vật
thân mềm (mực, bạch tuộc...), động vật không xương sống khác sống dưới nước.
46323: Bán buôn rau, quả
Nhóm này gồm:
- Bán buôn các loại rau, củ,
tươi, đông lạnh và chế biến, nước rau ép;
- Bán buôn quả tươi, đông lạnh và
chế biến, nước quả ép.
46324: Bán buôn cà phê
Nhóm này gồm: Bán buôn cà phê
hạt, đã hoặc chưa rang, cà phê bột.
46325: Bán buôn chè
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại
chè đen, chè xanh đã hoặc chưa chế biến, đóng gói, kể cả loại chè đóng gói nhỏ
pha bằng cách nhúng gói chè vào nước (chè Lippton, Dilmate...).
46326: Bán buôn đường, sữa và
các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đường, bánh, mứt,
kẹo, sôcôla, cacao...;
- Bán buôn sữa tươi, sữa bột,
sữa cô đặc...và sản phẩm sữa như bơ, phomat...;
- Bán buôn mỳ sợi, bún, bánh
phở, miến, mỳ ăn liền và các sản phẩm khác chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột.
46329: Bán buôn thực phẩm
khác
Nhóm này gồm:
- Bán buôn trứng và sản phẩm từ
trứng; - Bán buôn dầu, mỡ động thực vật;
- Bán buôn hạt tiêu, gia vị
khác;
- Bán buôn thức ăn cho động vật
cảnh.
4633: Bán buôn đồ uống
Nhóm này gồm: Bán buôn đồ uống
loại có chứa cồn và không chứa cồn.
46331: Bán buôn đồ uống có
cồn
Nhóm này gồm:
- Bán buôn rượu mạnh;
- Bán buôn rượu vang;
- Bán buôn bia.
Nhóm này cũng gồm:
- Mua rượu vang ở dạng thùng rồi
đóng chai mà không làm thay đổi thành phần của rượu;
- Rượu vang và bia có chứa cồn ở
nồng độ thấp hoặc không chứa cồn.
Loại trừ: Pha trộn rượu
vang hoặc chưng cất rượu mạnh được phân vào nhóm 11010 (Chưng, tinh cất và pha
chế các loại rượu mạnh) và nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang).
46332: Bán buôn đồ uống không
có cồn
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đồ uống nhẹ không
chứa cồn, ngọt, có hoặc không có ga như: coca cola, pepsi cola, nước cam,
chanh, nước quả khác...;
- Bán buôn nước khoáng thiên
nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.
Loại trừ:
- Bán buôn nước rau ép, nước quả
ép được phân vào nhóm 46323 (Bán buôn rau, quả);
- Bán buôn đồ uống có thành phần
cơ bản là sữa được phân vào nhóm 46326 (Bán buôn đường, sữa và các sản phẩm
sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột);
- Bán buôn các sản phẩm cà phê
và chè được phân vào nhóm 46324 (Bán buôn cà phê) và nhóm 46325 (Bán buôn chè);
- Bán buôn rượu vang và bia
không chứa cồn được phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ uống có cồn).
4634 - 46340: Bán buôn sản
phẩm thuốc lá, thuốc lào
Nhóm này gồm: Bán buôn sản phẩm
thuốc lá như thuốc lá điều, xì gà, các sản phẩm thuốc lào.
Loại trừ: Bán buôn thuốc
lá được phân vào nhóm 46209 (Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ,
tre, nứa)).
464: Bán buôn đồ dùng gia
đình
Nhóm này gồm: Bán buôn đồ dùng
gia đình, kể cả hàng dệt.
4641: Bán buôn vải, hàng may
sẵn, giày dép
Nhóm này gồm: Bán buôn hàng dệt,
quần áo và hàng may sẵn khác, giày dép...
46411: Bán buôn vải
Nhóm này gồm: Bán buôn vải dệt
thoi, dệt kim đan móc, các loại vải dệt đặc biệt khác.
46412: Bán buôn thảm, đệm,
chăn, màn, rèm, ga trải giường, gối và hàng dệt khác
Nhóm này gồm:
- Bán buôn thảm treo tường, thảm
trải sàn;
- Bán buôn chăn, màn, đệm rèm,
ga trải giường, gối và bộ đồ giường khác;
- Bán buôn chỉ khâu, chỉ thêu và
hàng dệt khác.
Loại trừ: Bán buôn tơ,
xơ, sợi dệt được phân vào nhóm 46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt)
46413: Bán buôn hàng may mặc
Nhóm này gồm:
- Bán buôn quần áo, kể cả quần
áo thể thao, cho đàn ông và trẻ em trai;
- Bán buôn quần áo, kể cả quần
áo thể thao, cho phụ nữ và trẻ em gái;
- Bán buôn đồ phụ trợ hàng may
mặc như: khăn quàng cổ, găng tay, tất, cravat...;
- Bán buôn hàng may mặc bằng da
lông, da và giả da.
Loại trừ: Bán buôn hàng
da và giả da khác được phân vào nhóm 46491 (Bán buôn vali, cặp, túi, hàng da và
giả da khác).
46414: Bán buôn giày dép
Nhóm này gồm: Bán buôn giày dép
bằng mọi loại vật liệu.
4649: Bán buôn đồ dùng khác
cho gia đình
46491: Bán buôn vali, cặp,
túi, ví, hàng da và giả da khác
Nhóm này gồm: Bán buôn va li,
túi, cặp, túi, ví, thắt lưng, hàng du lịch...bằng da, giả da và bằng các chất
liệu khác.
46492: Bán buôn dược phẩm và
dụng cụ y tế
Nhóm này gồm:
- Bán buôn tân dược;
- Bán buôn dụng cụ y tế: bông,
băng, gạc, dụng cụ cứu thương, kim tiêm...;
- Bán buôn máy, thiết bị y tế
loại sử dụng trong gia đình như: máy đo huyết áp, máy trợ thính...
46493: Bán buôn nước hoa,
hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
Nhóm này gồm:
- Bán buôn nước hoa, nước thơm,
dầu thơm;
- Bán buôn hàng mỹ phẩm: son,
phấn, kem dưỡng da và trang điểm, mỹ phẩm dùng cho mắt...;
- Chế phẩm vệ sinh: xà phòng
thơm, nước gội đầu, sữa tắm, chế phẩm khử mùi hôi, khăn giấy, tã giấy, giấy vệ
sinh...
46494: Bán buôn hàng gốm, sứ,
thủy tinh
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đồ dùng gia đình bằng
gốm, sứ;
- Bán buôn đồ dùng gia đình bằng
thủy tinh.
46495: Bán buôn đồ điện gia
dụng, đèn và bộ đèn điện
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đèn và bộ đèn điện;
- Bán buôn thiết bị, dụng cụ
điện dùng trong sinh hoạt gia đình như: quạt điện, nồi cơm điện, ấm đun nước
dùng điện, lò vi sóng, tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ, bàn là, máy sấy tóc...
Loại trừ:
- Bán buôn thiết bị nghe nhìn và
thiết bị điện tử khác dùng điện được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và
linh kiện điện tử, viễn thông);
- Bán buôn bình đun nước nóng
dùng điện, loại lắp đặt trong xây dựng được phân vào nhóm 46639 (Bán buôn vật
liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng);
- Bán buôn máy vi tính và thiết
bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi
và phần mềm).
46496: Bán buôn giường, tủ,
bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự
Nhóm này gồm:
- Bán buôn giường, tủ, bàn ghế
bằng gỗ, song, mây và vật liệu khác;
- Bán buôn đồ dùng nội thất
tương tự như: giá sách, kệ....bằng gỗ, song, mây và vật liêụ khác.
Loại trừ: Bán buôn tủ,
bàn, ghế văn phòng được phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)).
46497: Bán buôn sách, báo,
tạp chí, văn phòng phẩm
Nhóm này gồm:
- Bán buôn sách, truyện, kể cả
sách giáo khoa;
- Bán buôn báo, tạp chí, bưu
thiếp và các ấn phẩm khác;
- Bán buôn văn phòng phẩm.
Loại trừ: Bán buôn tủ,
bàn, ghế văn phòng được phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)).
46498: Bán buôn dụng cụ thể
dục, thể thao
Nhóm này gồm:
- Bán buôn thiết bị, dụng cụ thể
dục;
- Bán buôn thiết bị, dụng cụ thể
thao.
Loại trừ:
- Bán buôn quần áo thể thao được
phân vào nhóm 46413 (Bán buôn hàng may mặc);
- Bán buôn giày thể thao được
phân vào nhóm 46414 (Bán buôn giày dép).
46499: Bán buôn đồ dùng khác
cho gia đình chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đồ kim chỉ: kim, chỉ
khâu...;
- Bán buôn ô dù;
- Bán buôn dao, kéo;
- Bán buôn xe đạp và phụ tùng xe
đạp;
- Bán buôn sản phẩm quang học và
chụp ảnh (ví dụ: kính râm, ống nhòm, kính lúp);
- Bán buôn băng, đĩa CD, DVD đã
ghi âm thanh, hình ảnh;
- Bán buôn đồng hồ đeo tay, đồng
hồ treo tường và đồ trang sức; - Bán buôn nhạc cụ, sản phẩm đồ chơi, sản phẩm
trò chơi.
Loại trừ:
- Bán buôn băng, đĩa, CD, DVD
trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiệt điện tử, viễn
thông);
- Bán buôn văn phòng phẩm được
phân vào nhóm 46497 (Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm).
465: Bán buôn máy móc, thiết
bị và phụ tùng máy
Nhóm này gồm: Bán buôn máy vi
tính, thiết bị viễn thông, máy móc chuyên dụng cho các ngành sản xuất và máy
móc công dụng chung.
4651 - 46510: Bán buôn máy vi
tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
Nhóm này gồm:
- Bán buôn máy vi tính, thiết bị
ngoại vi; - Bán buôn phần mềm.
Loại trừ:
- Bán buôn thiết bị và linh kiện
điện tử, viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện
điện tử, viễn thông);
- Bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi) được phân vào
nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi
tính và thiết bị ngoại vi));
- Bán buôn máy móc, thiết bị
được điều khiển thông qua máy vi tính được phân vào các phân nhóm thuộc nhóm
4659 tuỳ theo công dụng của máy.
4652 - 46520: Bán buôn thiết
bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Nhóm này gồm:
- Bán buôn van và ống điện tử;
- Bán buôn thiết bị bán dẫn;
- Bán buôn mạch tích hợp và mạch
vi xử lý;
- Bán buôn mạch in;
- Bán buôn băng, đĩa từ, băng
đĩa quang (CDs, DVDs) chưa ghi (băng, đĩa trắng);
- Bán buôn thiết bị điện thoại
và truyền thông;
- Bán buôn tivi, radio, thiết bị
vô tuyến, hữu tuyến; - Bán buôn đầu đĩa CD, DVD.
Loại trừ:
- Bán buôn băng video, audio,
CDs, DVDs đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
chưa được phân vào đâu);
- Bán buôn máy vi tính và thiết
bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi
và phần mềm).
4653 - 46530: Bán buôn máy
móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
Nhóm này gồm:
- Bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy nông nghiệp như:
+ Máy cày, bừa, máy rắc phân,
máy gieo hạt,
+ Máy gặt lúa, máy đập lúa,
+ Máy vắt sữa,
+ Máy nuôi ong, máy ấp trứng,
nuôi gia cầm,
+ Máy kéo được sử dụng trong
nông nghiệp và lâm nghiệp;
+ Máy cắt cỏ.
4659: Bán buôn máy móc, thiết
bị và phụ tùng máy khác
Nhóm này gồm:
- Bán buôn máy móc, thiết bị văn
phòng, trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi;
- Bán buôn bàn, ghế, tủ văn
phòng;
- Bán buôn phương tiện vận tải
trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp;
- Bán buôn người máy thuộc dây
chuyền sản xuất tự động;
- Bán buôn dây điện, công tắc và
thiết bị lắp đặt khác cho mục đích công nghiệp;
- Bán buôn vật liệu điện khác
như động cơ điện, máy biến thế;
- Bán buôn các loại máy công cụ,
dùng cho mọi loại vật liệu;
- Bán buôn máy móc, thiết bị
khác chưa được phân vào đâu để sử dụng cho sản xuất công nghiệp, thương mại,
hàng hải và dịch vụ khác;
- Bán buôn máy công cụ điều
khiển bằng máy vi tính;
- Bán buôn máy móc được điều
khiển bằng máy vi tính cho công nghiệp dệt may;
- Bán buôn thiết bị và dụng cụ
đo lường.
Loại trừ:
- Bán buôn ô tô, kể cả rơ - moóc
và xe tải lớn có mui, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45111 (Bán buôn ô
tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
- Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
- Bán buôn môtô, xe máy được
phân vào nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
- Bán buôn xe đạp được phân vào
nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
- Bán buôn máy vi tính và thiết
bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi
và phần mềm);
- Bán buôn thiết bị, linh kiện
điện tử và viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện
điện tử, viễn thông).
46591: Bán buôn máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng
Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy dùng trong khai thác than đá, quặng, khai thác dầu khí
như máy khoan, máy nghiền sàng, máy nén...
46592: Bán buôn máy móc,
thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị
khác dùng trong mạch điện )
Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc,
thiết bị vật liệu điện: tổ máy phát điện, máy phát điện, động cơ điện, máy biến
thế, dây điện đã hoặc chưa bọc lớp cách điện, rơle, cầu dao, cầu chì, thiết bị
mạch điện khác.
46593: Bán buôn máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày
Nhóm này gồm:
- Bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy dùng trong ngành dệt như: máy xe, máy chải, máy dệt...;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy dùng trong ngành may như: máy cắt vải, máy khâu, máy đính cúc, máy
thùa khuyết...;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy dùng trong ngành da giày.
Nhóm này cũng gồm: Bán buôn máy
móc, thiết bị, phụ tùng máy dùng cho ngành dệt, may, da giày điều khiển bằng
máy vi tính.
46594: Bán buôn máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)
Nhóm này gồm:
- Bán buôn bàn, ghế, tủ văn
phòng bằng mọi chất liệu;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy văn phòng: máy photocopy, máy chiếu, đèn chiếu, máy huỷ giấy, máy
fax...
Loại trừ: Bán buôn máy vi
tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết
bị ngoại vi và phần mềm).
46595: Bán buôn máy móc,
thiết bị y tế
Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy dùng trong y tế, nha khoa cho mục đích chẩn đoán bệnh,
chữa bệnh.
46599: Bán buôn máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Bán buôn phương tiện vận tải
trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp;
- Bán buôn người máy thuộc dây
chuyền sản xuất tự động;
- Bán buôn các loại máy công cụ,
dùng cho mọi loại vật liệu;
- Bán buôn máy móc, thiết bị
khác chưa được phân vào nhóm nào, sử dụng cho sản xuất công nghiệp, thương mại,
hàng hải và dịch vụ khác.
Nhóm này cũng gồm:
- Bán buôn máy công cụ điều
khiển bằng máy vi tính;
- Bán buôn thiết bị và dụng cụ
đo lường.
Loại trừ:
- Bán buôn ô tô, kể cả rơ-moóc
và xe tải lớn có mui, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45111 (Bán buôn ô
tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
- Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
- Bán buôn mô tô, xe máy được
phân vào nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
- Bán buôn xe đạp được phân vào
nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
- Bán buôn máy vi tính và thiết
bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi
và phần mềm);
- Bán buôn thiết bị, linh kiện
điện tử và viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện
điện tử, viễn thông).
466: Bán buôn chuyên doanh
khác
Nhóm này gồm: Hoạt động bán buôn
chuyên doanh nguyên, nhiên vật liệu, trừ nông lâm sản thô, không sử dụng cho
tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình, chưa được phân vào nhóm nào khác.
4661: Bán buôn nhiên liệu
rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Nhóm này gồm: Bán buôn nhiên
liệu, dầu mỡ nhờn, dầu bôi trơn như:
- Than đá, than củi, than cốc,
gỗ nhiên liệu, naphtha;
- Dầu mỏ, dầu thô, diesel nhiên
liệu, xăng, dầu nhiên liệu, dầu đốt nóng, dầu hỏa;
- Khí dầu mỏ, khí butan và
proban đã hoá lỏng; - Dầu mỡ nhờn, xăng dầu đã tinh chế.
46611: Bán buôn than đá và
nhiên liệu rắn khác
Nhóm này gồm: Bán buôn than đá,
than non, than bùn, than củi, than cốc, gỗ nhiên liệu, naphtha.
46612: Bán buôn dầu thô
Nhóm này gồm: Bán buôn dầu mỏ,
dầu thô chưa tinh chế.
46613: Bán buôn xăng dầu và
các sản phẩm liên quan
Nhóm này gồm:
- Bán buôn xăng dầu đã tinh chế:
xăng, diesel, mazout, nhiên liệu máy bay, dầu đốt nóng, dầu hỏa;
- Bán buôn dầu nhờn, mỡ nhờn,
các sản phẩm dầu mỏ đã tinh chế khác.
46614: Bán buôn khí đốt và các
sản phẩm liên quan
Nhóm này gồm: Bán buôn khí dầu
mỏ, khí butan, propan đã hóa lỏng.
4662: Bán buôn kim loại và
quặng kim loại
Nhóm này gồm:
- Bán buôn quặng sắt và quặng
kim loại màu;
- Bán buôn sắt thép và kim loại
màu ở dạng nguyên sinh;
- Bán buôn bán thành phẩm bằng
sắt thép và kim loại màu;
- Bán buôn vàng và kim loại quý
khác.
Loại trừ:
- Bán buôn phế thải, phế liệu
bằng kim loại được phân vào nhóm 46697 (Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại,
phi kim loại).
46621: Bán buôn quặng kim
loại
Nhóm này gồm:
- Bán buôn quặng sắt;
- Bán buôn quặng đồng, chì,
nhôm, kẽm và quặng kim loại màu khác.
46622: Bán buôn sắt, thép
Nhóm này gồm:
- Bán buôn gang thỏi, gang kính
dạng thỏi;
- Bán buôn sắt thép dạng nguyên
sinh và bán thành phẩm: phôi thép, thỏi, thanh, tấm, lá, dải, sắt thép dạng
hình (chữ T, chữ L...).
Loại trừ: Bán buôn đồ
dùng gia đình bằng sắt thép được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho
gia đình chưa được phân vào đâu).
46623: Bán buôn kim loại khác
Nhóm này gồm: Bán buôn đồng,
chì, nhôm, kẽm và kim loại màu khác dạng nguyên sinh và bán thành phẩm: thỏi,
thanh, tấm, lá, dải, dạng hình.
Loại trừ: Bán buôn đồ
dùng gia đình bằng kim loại màu được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác
cho gia đình chưa được phân vào đâu).
46624: Bán buôn vàng, bạc và
kim loại quý khác
Nhóm này gồm:
- Bán buôn vàng, bạc dạng bột,
vảy, thanh, thỏi...; - Bán buôn kim loại quý khác.
Loại trừ: Bán buôn đồ
trang sức bằng vàng, bạc và kim loại quý khác được phân vào nhóm 46499 (Bán
buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu).
4663: Bán buôn vật liệu,
thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Nhóm này gồm:
- Bán buôn gỗ cây, tre, nứa;
- Bán buôn sản phẩm gỗ sơ chế;
- Bán buôn sơn và véc ni;
- Bán buôn vật liệu xây dựng
như: cát, sỏi;
- Bán buôn giấy dán tường và phủ
sàn;
- Bán buôn kính phẳng;
- Bán buôn đồ ngũ kim và khoá;
- Bán buôn ống nối, khớp nối và
chi tiết lắp ghép khác;
- Bán buôn bình đun nước nóng;
- Bán buôn thiết bị vệ sinh như:
bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, đồ sứ vệ sinh khác;
- Bán buôn thiết bị lắp đặt vệ
sinh như: ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su,...;
- Bán buôn dụng cụ cầm tay: búa,
cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác.
46631: Bán buôn tre, nứa, gỗ
cây và gỗ chế biến
Nhóm này gồm:
- Bán buôn tre, nứa;
- Bán buôn gỗ cây và gỗ chế
biến.
46632: Bán buôn xi măng
Nhóm này gồm:
- Bán buôn xi măng đen, xi măng
trắng;
- Bán buôn clanhke.
46633: Bán buôn gạch xây,
ngói, đá, cát, sỏi
Nhóm này gồm:
- Bán buôn gạch xây, ngói lợp
mái;
- Bán buôn đá, cát, sỏi;
- Bán buôn vật liệu xây dựng
khác.
Loại trừ: Bán buôn đá ốp
lát được phân vào nhóm 46636 (Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh).
46634: Bán buôn kính xây dựng
Nhóm này gồm: Bán buôn kính
phẳng, loại thường dùng trong xây dựng làm tường ngăn, cửa sổ, cửa ra vào...
46635: Bán buôn sơn, véc ni
Nhóm này gồm:
- Bán buôn sơn, véc ni sơn gỗ,
sơn sắt thép;
- Bán buôn bột bả, sơn tường,
trần nhà, bột chống thấm.
46636: Bán buôn gạch ốp lát
và thiết bị vệ sinh
Nhóm này gồm:
- Bán buôn gạch lát san, gạch ốp
tường;
- Bán buôn bình đun nước nóng;
- Bán buôn thiết bị vệ sinh: bồn
tắm, chậu rửa, bệ xí, thiết bị bồn tắm, thiết bị vệ sinh khác...
46637: Bán buôn đồ ngũ kim
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đồ ngũ kim: khóa cửa,
chốt cài, tay nắm cửa sổ và cửa ra vào...;
- Bán buôn dụng cụ cầm tay: búa,
cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác.
46639: Bán buôn vật liệu,
thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Nhóm này gồm:
- Bán buôn ống nối, khớp nối và
chi tiết lắp ghép khác;
- Bán buôn thiết bị lắp đặt vệ
sinh: ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su,...
4669: Bán buôn chuyên doanh
khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Bán buôn hoá chất công nghiệp
như: anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa
tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp,
axít và lưu huỳnh,...;
- Bán buôn phân bón và sản phẩm
nông hóa;
- Bán buôn chất dẻo dạng nguyên
sinh;
- Bán buôn cao su;
- Bán buôn sợi dệt...;
- Bán buôn bột giấy;
- Bán buôn đá quý;
- Bán buôn phế liệu, phế thải
kim loại/phi kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu mua, sắp xếp, phân
loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những phụ tùng có thể sử
dụng lại (ví dụ: tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ...), đóng gói, lưu kho và
phân phối nhưng không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng hóa. Tuy nhiên
những hàng hóa được mua bán là những loại còn có giá trị.
Loại trừ:
- Thu gom rác thải từ quá trình
sản xuất công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác
thải không độc hại);
- Xử lý rác thải, không nhằm sử
dụng tiếp trong quy trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và
tiêu huỷ rác thải);
- Xử lý phế liệu, phế thải và
những sản phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp tục đưa vào quá trình
sản xuất khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể được sử dụng trực
tiếp trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là sản phẩm cuối
cùng) được phân và nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Tháo dỡ ô tô, máy vi tính, tivi
và thiết bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu
kim loại);
- Nghiền xe ôtô bằng các phương
tiện cơ học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
- Phá tàu cũ được phân vào nhóm
38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
- Bán lẻ hàng đã qua sử dụng
được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hoá khác đã qua sử dụng trong các cửa
hàng chuyên doanh).
46691: Bán buôn phân bón,
thuốc trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp
Nhóm này gồm:
- Bán buôn phân bón;
- Bán buôn thuốc trừ sâu;
- Bán buôn hóa chất khác sử dụng
trong nông nghiệp: thuốc trừ cỏ, thuốc chống nảy mầm, thuốc kích thích sự tăng
trưởng của cây, các hoá chất khác sử dụng trong nông nghiệp.
46692: Bán buôn hóa chất khác
(trừ loại sử dụng trong nông nghiệp)
Nhóm này gồm: Bán buôn hoá chất
công nghiệp: anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu,
nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công
nghiệp, axít và lưu huỳnh,...
46693: Bán buôn chất dẻo dạng
nguyên sinh
Nhóm này gồm: Bán buôn chất dẻo
dạng nguyên sinh: hạt, bột, bột nhão.
46694: Bán buôn cao su
Nhóm này gồm: Bán buôn cao su
nguyên liệu (cao su thiên nhiên hoặc tổnghợp).
46695: Bán buôn tơ, xơ, sợi
dệt
Nhóm này gồm:
- Bán buôn tơ, xơ dệt;
- Bán buôn sợi dệt đã xe.
46696: Bán buôn phụ liệu may
mặc và giày dép
Nhóm này gồm:
- Bán buôn phụ liệu may mặc: mex
dựng, độn vai, canh tóc, khoá kéo...;
- Bán buôn phụ liệu giày dép: mũ
giày, lót giày, đế giày, đinh bấm...
46697: Bán buôn phế liệu, phế
thải kim loại, phi kim loại
Nhóm này gồm: Bán buôn phế liệu,
phế thải kim loại hoặc phi kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu mua,
sắp xếp, phân loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những phụ
tùng có thể sử dụng lại (ví dụ tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ...), đóng gói,
lưu kho và phân phối nhưng không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng hóa.
Tuy nhiên những hàng hóa được mua bán là những loại còn có giá trị.
Loại trừ:
- Thu gom rác thải từ quá trình
sản xuất công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác
thải không độc hại);
- Xử lý rác thải, không nhằm sử
dụng tiếp trong quy trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và
tiêu huỷ rác thải);
- Xử lý phế liệu, phế thải và
những sản phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp tục đưa vào quá trình
sản xuất khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể được sử dụng trực
tiếp trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là sản phẩm cuối
cùng) được phân và nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Tháo dỡ ô tô, máy vi tính,
tivi và thiết bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế
liệu kim loại);
- Nghiền ôtô bằng các phương
tiện cơ học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
- Phá tàu cũ được phân vào nhóm
38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
- Bán lẻ hàng đã qua sử dụng
được phân vào nhóm 4774 (Bán lẻ hàng hoá đã qua sử dụng trong các cửa hàng
chuyên doanh).
46699: Bán buôn chuyên doanh
khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Bán buôn bột giấy;
- Bán buôn đá quý;
- Bán buôn các sản phẩm khác
chưa được phân vào đâu.
469 - 4690 - 46900: Bán buôn
tổng hợp
Nhóm này gồm: Bán buôn tổng hợp
nhiều loại hàng hóa, không chuyên doanh loại hàng nào.
47: BÁN LẺ
(TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
Ngành này gồm:
Hoạt động bán lại (không làm
biến đổi hàng hoá) hàng hoá loại mới và loại đã qua sử dụng cho cộng đồng, cho
tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình hoặc tiêu dùng xã hội, được thực hiện ở các
cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng tổng hợp, trung tâm thương mại, quầy hàng, sạp
bán hàng, cửa hàng nhận đặt và trả hàng qua bưu điện, hợp tác xã mua bán, bán
hàng lưu động hoặc tại chợ.
Phân loại hoạt động bán lẻ trước
hết căn cứ vào điểm bán hàng, nơi bán hàng. Trên cơ sở này, bán lẻ được phân
chia thành: bán lẻ ở các cửa hàng, được phân vào các nhóm từ 471 (Bán lẻ trong
các cửa hàng kinh doanh tổng hợp) đến 477 (Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa
hàng chuyên doanh); bán lẻ không ở cửa hàng được phân vào các nhóm 478 (Bán lẻ
lưu động hoặc bán tại chợ) và 479 (Bán lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ tại cửa
hàng, lưu động hoặc tại chợ)).
Bán lẻ ở cửa hàng bao gồm cả bán
lẻ hàng hoá đã qua sử dụng được phân vào nhóm 4774 (Bán lẻ hàng hóa đã qua sử
dụng trong các cửa hàng chuyên doanh). Bán lẻ ở cửa hàng còn được phân biệt chi
tiết hơn giữa bán lẻ chuyên doanh được phân vào các nhóm từ 472 (Bán lẻ lương
thực, thực phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên
doanh) đến 477 (Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên doanh) và bán lẻ
tổng hợp không chuyên doanh được phân vào nhóm 471 (Bán lẻ trong các cửa hàng
kinh doanh tổng hợp). Những ngành này được tiếp tục phân chia thành ngành cấp
IV, cấp V căn cứ vào loại sản phẩm được bán.
Bán lẻ không ở cửa hàng được
phân theo loại hình bán lẻ tại sạp hàng, kiốt, quầy hàng tại chợ hoặc quầy, sạp
lưu động được phân vào nhóm 478 (Bán lẻ lưu động hoặc bán tại chợ) và bán lẻ
khác không thực hiện tại cửa hàng, ví dụ như nhận đặt hàng qua bưu điện,
internet, trả hàng tại nhà, máy bán hàng tự động... được phân vào nhóm 479 (Bán
lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ tại cửa hàng, tự động hoặc tại chợ)). Hàng hóa
bán lẻ nhìn chung là hàng tiêu dùng. Những loại hàng hoá thường không đưa vào
bán lẻ, như quặng, máy móc, thiết bị công nghiệp không được đề cập ở ngành này.
Ngành này cũng gồm các đơn vị mà hoạt động của họ chủ yếu liên quan tới việc
bán một số loại hàng hóa cho tiêu dùng của các cơ quan, tổ chức như máy tính,
văn phòng phẩm, sơn hoặc gỗ xẻ, mặc dù có thể chúng không được sử dụng cho tiêu
dùng cá nhân hoặc hộ gia đình. Một số hoạt động gia công như phân loại, bảo
quản, đóng gói hàng hóa, lắp ráp thiết bị, đồ dùng gia đình...mang tính chất hỗ
trợ cho hoạt động bán hàng cũng được phân loại theo hoạt động bán lẻ.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động bán
lẻ của các đại lý, cửa hàng ký gửi hàng hóa, hoạt động của các nhà đấu giá bán
lẻ.
Loại trừ:
- Bán nông sản của nông dân được
phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Sản xuất và bán hàng hóa, nhìn
chung được phân vào các ngành sản xuất, chế biến từ 10 đến 32;
- Bán ô tô, mô tô, xe máy và xe
có động cơ khác, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng được phân vào ngành
45 (Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);
- Bán quặng, dầu thô, hoá chất
công nghiệp, sắt thép, máy móc, thiết bị và phụ tùng máy công nghiệp được phân
vào ngành 46 (Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
- Bán đồ ăn, đồ uống dùng tại
chỗ và bán đồ ăn mang về được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống);
- Cho thuê hàng hoá sử dụng cho
cá nhân và hộ gia đình được phân vào nhóm 772 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia
đình).
471: Bán lẻ trong các cửa
hàng kinh doanh tổng hợp
Nhóm này gồm: Bán lẻ nhiều loại
sản phẩm ở cùng một cửa hàng (cửa hàng không chuyên doanh), như siêu thị, trung
tâm thương mại, cửa hàng bách hoá.
4711 - 47110: Bán lẻ lương
thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa
hàng kinh doanh tổng hợp
Nhóm này gồm: Bán lẻ nhiều loại
hàng hoá, tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm
thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, doanh thu chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các loại
hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần áo,
giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm...nhưng các loại hàng này chiếm tỷ
trọng nhỏ.
4719: Bán lẻ khác trong các
cửa hàng kinh doanh tổng hợp loại khác 47191: Bán lẻ trong siêu thị, trung tâm
thương mại
Nhóm này gồm: Bán lẻ nhiều loại
hàng hoá trong các siêu thị, minimart, trung tâm thương mại, bán nhiều loại
hàng hóa: quần áo, giày dép, đồ dùng, hàng ngũ kim, mỹ phẩm, đồ trang sức, đồ
chơi, đồ thể thao, lương thực thực phẩm, trong đó lương thực, thực phẩm, đồ
uống hoặc sản phẩm thuốc lá thuốc lào có doanh thu chiếm tỷ trọng nhỏ hơn các
mặt hàng khác.
47199: Bán lẻ khác chưa được
phân vào đâu trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
Nhóm này gồm: Bán lẻ nhiều loại
hàng hóa trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, cửa hàng bách hóa (trừ siêu
thị, trung tâm thương mại), bán nhiều loại hàng hóa: quần áo, giày dép, đồ dùng
gia đình, hàng ngũ kim, lương thực thực phẩm, trong đó lương thực, thực phẩm,
đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá thuốc lào chiếm tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng
khác
472: Bán lẻ lương thực, thực
phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ tại các cửa
hàng chuyên bán lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá thuốc
lào.
4721 - 47210: Bán lẻ lương
thực trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ của các cửa
hàng chuyên doanh gạo, ngô.
Loại trừ:
- Xay, xát, đánh bóng, hồ gạo
được phân vào nhóm 10611 (Xay xát);
- Sản xuất bột gạo, bột ngô được
phân vào nhóm 10612 (Sản xuất bột thô).
4722: Bán lẻ thực phẩm trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Rau, quả tươi, đông lạnh hoặc
được bảo quản, chế biến;
- Sữa, sản phẩm từ sữa và trứng;
- Thịt và sản phẩm từ thịt gia
súc, gia cầm, tươi, đông lạnh và chế biến;
- Hàng thuỷ sản tươi, đông lạnh
và chế biến;
- Bánh, mứt, kẹo;
- Thực phẩm khác.
47221: Bán lẻ thịt và các sản
phẩm thịt trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Thịt gia súc, gia cầm tươi,
ướp lạnh hoặc đông lạnh;
- Phụ phẩm ăn được sau giết mổ
của gia súc, gia cầm, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông;
- Thịt và phụ phẩm ăn được sau
giết mổ của gia súc, gia cầm, đã sơ chế hoặc bảo quản (ngâm muối, sấy khô, hun
khói...);
- Bột mịn và bột thô từ thịt
hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ.
47222: Bán lẻ thủy sản trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Cá, tươi, ướp lạnh hoặc ướp
đông, khô, hoặc đã được sơ chế, chế biến khác;
- Tôm, cua và động vật giáp xác
khác, sống, tươi, ướp lạnh, ướp đông, khô hoặc đã được sơ chế, bảo quản hoặc
chế biến khác;
- Mực, bạch tuộc và động vật
thân mềm, động vật không xương sống khác sống dưới nước, tươi, ướp lạnh, đông,
khô hoặc đã được sơ chế, bảo quản, chế biến khác;
- Hàng thủy sản khác.
47223: Bán lẻ rau, quả trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Rau, tươi, ướp lạnh, hoặc đã
được bảo quản cách khác;
- Quả, tươi, ướp lạnh hoặc đã
được bảo quản cách khác; - Nước rau ép, nước quả ép.
47224: Bán lẻ đường, sữa và
các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh
bột trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Đường;
- Sữa các loại và sản phẩm từ
sữa (bơ, phomat...);
- Trứng;
- Bánh, mứt, kẹo;
- Các sản phẩm chế biến từ ngũ
cốc, bột, tinh bột như mỳ/phở/bún/cháo ăn liền, mỳ nui, mỳ spaghety, bánh đa
nem...
47229: Bán lẻ thực phẩm khác
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ thực phẩm
khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh như: cà phê bột, cà
phê hoà tan, chè...
4723 - 47230: Bán lẻ đồ uống
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ đồ uống có
cồn và không có cồn trong các cửa hàng chuyên doanh (đồ uống không nhằm tiêu
dùng ngay tại cửa hàng) như:
- Bán lẻ đồ uống có cồn: rượu
mạnh, rượu vang, bia;
- Bán lẻ đồ không chứa cồn: các
loại đồ uống nhẹ, có chất ngọt, có hoặc không có ga như: côca côla, pépsi côla,
nước cam, chanh, nước quả khác...;
- Bán lẻ nước khoáng thiên nhiên
hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.
Nhóm này cũng gồm: Bán lẻ rượu
vang và bia có chứa cồn ở nồng độ thấp hoặc không chứa cồn.
Loại trừ:
- Bán lẻ rau ép, nước quả ép
được phân vào nhóm 47223 (Bán lẻ rau, quả trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Bán lẻ đồ uống có thành phần
cơ bản là sữa được phân vào nhóm 47224 (Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa,
bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa
hàng chuyên doanh);
- Bán lẻ cà phê bột, chè được
phân vào nhóm 47229 (Bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Pha chế đồ uống nhằm tiêu dùng
ngay tại cửa hàng được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống);
4724 - 47240: Bán lẻ sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Thuốc lá điếu, xì gà;
- Thuốc lào;
473 - 4730 - 47300: Bán lẻ
nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Nhiên liệu cho ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác.
Nhóm này cũng gồm: Bán lẻ dầu,
mỡ bôi trơn và sản phẩm làm mát động cơ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
Loại trừ:
- Bán buôn nhiên liệu động cơ
được phân vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm có liên quan);
- Bán lẻ khí dầu mỏ hoá lỏng
dùng để đun, nấu hoặc sưởi được phân vào nhóm 47735 (Bán lẻ dầu hoả, ga, than
nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh).
474: Bán lẻ thiết bị công
nghệ thông tin liên lạc trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Hoạt động bán lẻ
chuyên doanh thiết bị thông tin, liên lạc như máy vi tính và thiết bị ngoại vi,
thiết bị viễn thông và hàng điện tử và điện tử tiêu dùng.
4741: Bán lẻ máy vi tính,
thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Máy vi tính;
- Thiết bị ngoại vi máy vi tính;
- Bộ điều khiển trò chơi video;
- Phần mềm được thiết kế để sử
dụng cho mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế theo yêu cầu riêng của
khách hàng), kể cả trò chơi video;
- Thiết bị viễn thông.
Loại trừ: Bán lẻ băng,
đĩa trắng được phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả
băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh).
47411: Bán lẻ máy vi tính,
thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Máy vi tính;
- Thiết bị ngoại vi máy vi tính;
- Bộ điều khiển trò chơi video;
- Phần mềm được thiết kế để sử
dụng cho mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế theo yêu cầu riêng của
khách hàng), kể cả trò chơi video.
Loại trừ: Bán lẻ băng,
đĩa trắng được phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả
băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh).
47412: Bán lẻ thiết bị viễn
thông trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng thiết bị viễn thông như:
- Điện thoại cố định, điện thoại
di động, máy fax, thiết bị viễn thông khác.
4742 - 47420: Bán lẻ thiết bị
nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Radiô, cassette, tivi;
- Loa, thiết bị âm thanh nổi;
- Máy nghe nhạc;
- Đầu video, đầu đĩa CD, DVD.
475: Bán lẻ thiết bị gia đình
khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh đồ dùng gia đình như:
- Vải, hàng dệt, đồ ngũ kim,
thảm, thiết bị điện, giường, tủ bàn ghế và đồ nội thất tương tự...
4751: Bán lẻ vải, len, sợi,
chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Vải;
- Len, sợi;
- Nguyên liệu chính để làm chăn,
thảm thêu hoặc đồ thêu;
- Hàng dệt khác;
- Đồ kim chỉ: kim, chỉ khâu...
Loại trừ: Bán lẻ hàng may
mặc được phân vào nhóm 47711 (Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên
doanh).
47511: Bán lẻ vải trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ vải dệt các
loại trong các cửa hàng chuyên doanh.
47519: Bán lẻ len, sợi, chỉ
khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Len, sợi;
- Nguyên liệu chính để làm chăn,
thảm thêu hoặc đồ thêu;
- Hàng dệt khác;
- Đồ kim chỉ: kim, chỉ khâu...
Loại trừ: Bán lẻ hàng dệt
may sẵn được phân vào nhóm 47711 (Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên
doanh).
4752: Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn,
kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Đồ ngũ kim;
- Sơn, véc ni và sơn bóng;
- Kính phẳng;
- Vật liệu xây dựng khác như
gạch, ngói, gỗ, thiết bị vệ sinh;
- Thiết bị và vật liệu để tự
làm.
Nhóm này cũng gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Máy cắt cỏ;
- Phòng tắm hơi.
47521: Bán lẻ đồ ngũ kim
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ đồ ngũ kim: khóa cửa,
chốt cài, tay nắm cửa sổ và cửa ra vào...;
- Bán lẻ dụng cụ cầm tay: búa,
cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác.
47522: Bán lẻ sơn, màu, véc
ni trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ sơn, véc ni sơn gỗ, sơn
sắt thép;
- Bán lẻ bột bả, sơn tường, trần
nhà, bột chống thấm, bột màu...
47523: Bán lẻ kính xây dựng
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh
các mặt hàng:
- Bán lẻ kính phẳng, loại thường
dùng trong xây dựng làm tường ngăn, vách ngăn, cửa sổ, cửa ra vào.
47524: Bán lẻ xi măng, gach
xây, ngói, đá, cát sỏi và vật liệu xây dựng khác trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói
lợp mái;
- Bán lẻ đá, cát, sỏi;
- Bán lẻ vật liệu xây dựng khác.
Loại trừ: Bán lẻ đá ốp
lát được phân vào nhóm 47525 (Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các
cửa hàng chuyên doanh).
47525: Bán lẻ gạch ốp lát,
thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ gạch lát sàn, gạch ốp
tường;
- Bán lẻ bình đun nước nóng;
- Bán lẻ thiết bị vệ sinh: bồn
tắm, chậu rửa, bệ xí, thiết bị bồn tắm, thiết bị vệ sinh khác.
47529: Bán lẻ thiết bị lắp
đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ ống nối, khớp nối và
chi tiết lắp ghép khác;
- Bán lẻ thiết bị lắp đặt vệ
sinh: ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su...
4753 - 47530: Bán lẻ thảm,
đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ thảm treo, thảm trải
sàn, chăn, đệm;
- Bán lẻ màn và rèm;
- Bán lẻ vật liệu phủ tường, phủ
sàn.
Loại trừ: Bán lẻ các tấm
xốp lát sàn được phân vào nhóm 47525 (Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh
trong các cửa hàng chuyên doanh).
4759: Bán lẻ đồ điện gia
dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng
gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ giường, tủ, bàn ghế và
đồ dùng nội thất tương tự;
- Bán lẻ đèn và bộ đèn;
- Bán lẻ dụng cụ gia đình và dao
kéo, dụng cụ cắt gọt; hàng gốm, sứ, hàng thuỷ tinh;
- Bán lẻ sản phẩm bằng gỗ, lie,
hàng đan lát bằng tre, song, mây và vật liệu tết bện;
- Bán lẻ thiết bị gia dụng;
- Bán lẻ nhạc cụ;
- Bán lẻ thiết bị hệ thống an
ninh như thiết bị khoá, két sắt...không đi kèm dịch vụ lắp đặt hoặc bảo dưỡng;
- Bán lẻ thiết bị và hàng gia
dụng khác chưa được phân vào đâu.
Loại trừ: Bán lẻ đồ cổ
được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hoá khác đã qua sử dụng trong các cửa
hàng chuyên doanh).
47591: Bán lẻ đồ điện gia
dụng, đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ đồ điện gia dụng: nồi
cơm điện, ấm đun điện, phích điện, quạt, tủ lạnh, máy giặt...;
- Bán lẻ đèn và bộ đèn điện.
47592: Bán lẻ giường, tủ,
bàn, ghế và đồ dùng nội thât tương tự trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ giường, tủ, bàn ghế
bằng mọi loại vật liệu;
- Bán lẻ đồ dùng nội thất tương
tự: kệ, giá sách...
47593: Bán lẻ đồ dùng gia
đình bằng gốm, sứ, thủy tinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng
gốm, sứ;
- Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng
thủy tinh.
Loại trừ: Bán lẻ hàng
gốm, sứ, thủy tinh là đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hoá khác đã
qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
47594: Bán lẻ nhạc cụ trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ nhạc cụ: đàn, kèn,
trống...
47599: Bán lẻ đồ điện gia
dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng
gia đình khác còn lại chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ đồ dùng gia đình khác
bằng gỗ, song mây, tre, cói đan;
- Bán lẻ dao, keo, dụng cụ cắt
gọt, đồ dung nhà bếp;
- Bán lẻ thiết bị hệ thống an
ninh như thiết bị khoá, két sắt...không đi kèm dịch vụ lắp đặt hoặc bảo dưỡng
- Bán lẻ thiết bị và hàng gia
dụng khác chưa được phân vào đâu.
476: Bán lẻ hàng văn hóa,
giải trí trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ hàng văn hoá, giải trí
trong các cửa hàng chuyên doanh như sách, báo, tạp chí, đĩa nhạc và video,
thiết bị dụng cụ thể dục thể thao, trò chơi và đồ chơi.
4761 - 47610: Bán lẻ sách,
báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng: - Bán lẻ sách, truyện các loại;
- Bán lẻ báo, tạp chí, bưu
thiếp, ấn phẩm khác;
- Bán lẻ văn phòng phẩm: bút
mực, bút bi, bút chì, giấy, cặp hồ sơ...
Loại trừ: Bán lẻ sách cũ
hoặc sách cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hoá khác đã qua sử dụng
trong các cửa hàng chuyên doanh).
4762 - 47620: Bán lẻ băng đĩa
âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ đĩa nhạc, băng âm
thanh, đĩa compac, băng cátsét đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình;
- Bán lẻ băng video và DVDs đã
hoặc chưa ghi âm, ghi hình.
4763 - 47630: Bán lẻ thiết
bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ thiết bị, đồ dùng, dụng
cụ thể dục thể thao, cần câu và thiết bị câu cá, đồ dùng cắm trại, thuyền và xe
đạp thể thao.
4764 - 47640: Bán lẻ trò
chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ trò chơi và đồ chơi
được làm từ mọi chất liệu.
Loại trừ:
- Bán lẻ bàn điều khiển trò chơi
video được phân vào nhóm 47411 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm
trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Bán lẻ phần mềm được thiết kế
để sử dụng cho mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế theo yêu cầu
riêng), kể cả trò chơi được phân vào nhóm
47411 (Bán lẻ máy vi tính, thiết
bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh).
477: Bán lẻ hàng hoá khác
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ trong cửa hàng chuyên
doanh loại hàng hoá nào đó chưa được nêu ở nhóm nào khác như: quần áo, giầy dép
và đồ da, thuốc và dụng cụ y tế, đồng hồ, đồ lưu niệm, vật phẩm vệ sinh, vũ
khí, hoa và vật nuôi, các sản phẩm khác.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động bán
lẻ hàng hoá đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh.
4771: Bán lẻ hàng may mặc,
giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ hàng may mặc;
- Bán lẻ hàng lông thú;
- Bán lẻ trang phục khác như
găng tay, khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo quần...;
- Bán lẻ giày dép;
- Bán lẻ đồ da và giả da;
- Bán lẻ hàng du lịch bằng da và
giả da.
Loại trừ: Bán lẻ vải và
hàng dệt được phân vào nhóm 4751 (Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt
khác trong các cửa hàng chuyên doanh).
47711: Bán lẻ hàng may mặc
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ hàng may mặc;
- Bán lẻ hàng lông thú;
- Bán lẻ trang phục khác như
găng tay, khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo quần...
47712: Bán lẻ giày dép trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ giày, kể cả giày thể
thao, guốc, dép bằng mọi loại chất liệu.
47713: Bán lẻ cặp, túi, ví,
hàng da và giả da khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ cặp học sinh, cặp đựng
tài liệu, túi xách các loại, ví...bằng da, giả da hoặc chất liệu khác;
- Bán lẻ ba lô, vali, hàng du
lịch bằng da, giả da và chất liệu khác;
- Bán lẻ hàng da và giả da khác.
4772: Bán lẻ thuốc, dụng cụ y
tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên
doanh các mặt hàng: - Bán lẻ thuốc;
- Bán lẻ dụng cụ y tế và đồ
chỉnh hình;
- Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và
vật phẩm vệ sinh.
47721: Bán lẻ dược phẩm, dụng
cụ y tế trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ thuốc tân dược, đông
dược;
- Bán lẻ dụng cụ, thiết bị y tế
và chỉnh hình.
47722: Bán lẻ nước hoa, mỹ
phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ nước hoa, nước thơm;
- Bán lẻ mỹ phẩm: son, phấn,
kem, chế phẩm trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác;
- Bán lẻ vật phẩm vệ sinh: nước
gội đầu, sữa tắm, khăn giấy thơm...
4773: Bán lẻ hàng hóa khác
mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh, thiết
bị quang học và thiết bị chính xác;
- Bán lẻ kính đeo mắt, kể cả các
hoạt động phục vụ cho việc bán lẻ kính mắt như đo độ cận, độ viễn, mài lắp
kính;
- Bán lẻ đồng hồ và đồ trang
sức;
- Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, hạt
giống, phân bón, động vật cảnh và thức ăn cho động vật cảnh;
- Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan
lát, hàng thủ công mỹ nghệ, đồ thờ cúng và hàng hóa phục vụ mục đích tính
ngưỡng khác;
- Bán lẻ tranh, tượng và các tác
phẩm nghệ thuật khác mang tính thươngmại;
- Bán lẻ dầu hoả, bình ga, than,
củi sử dụng làm nhiên liệu để đun nấu trong gia đình;
- Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau
chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, giẻ lau...;
- Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi
săn hoặc thể thao; - Bán lẻ tem và tiền kim khí;
- Bán lẻ hàng hóa phi lương thực
thực phẩm chưa được phân vào nhóm nào.
47731: Bán lẻ hoa, cây cảnh
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh;
- Bán lẻ hoa, cành lá trang trí
nhân tạo;
- Bán lẻ phân bón.
47732: Bán lẻ vàng, bạc, đá
quí và đá bán quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá
bán quí;
- Bán lẻ đồ trang sức bằng vàng,
bạc, đá quí và đá bán quí.
47733: Bán lẻ hàng lưu niệm,
hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ hàng lưu niệm bằng sơn
mài, trạm khắc: tranh sơn mài, tranh khảm trai, hàng lưu niệm khác bằng sơn
mài, khảm trai;
- Bán lẻ hàng đan lát bằng tre,
song mây, vật liệu tết bện khác;
- Bán lẻ hàng thủ công mỹ nghệ khác:
hàng lưu niệm bằng gỗ, sừng, đồi mồi, san hô...
47734: Bán lẻ tranh, ảnh và
các tác phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ tranh vẽ
(trừ tranh sơn mài, trạm khảm), tranh in, ảnh, tượng, các tác phẩm nghệ thuật
khác được sản xuất hàng loạt mang tính chất thương mại
Loại trừ: Đồ cổ được phân
vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hoá khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên
doanh).
47735: Bán lẻ dầu hỏa, ga,
than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ dầu hỏa
- Bán lẻ bình ga;
- Bán lẻ than, củi.
47736: Bán lẻ đồng hồ, kính
mắt trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ đồng hồ treo tường,
đồng hồ để bàn và đồng hồ đeo tay và đồng hồ cá nhân khác;
- Bán lẻ kính mắt: kính cận,
kính viễn, kính râm, kính chống bụi...kể cả hoạt động đo thị lực, mài, lắp kính
phục vụ cho bán lẻ kính mắt.
47737: Bán lẻ máy ảnh, phim
ảnh và vật liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ máy ảnh;
- Bán lẻ hàng hóa sử dụng cho
máy ảnh như phim chụp ảnh, pin máy ảnh, thẻ nhớ...;
- Bán lẻ vật liệu ảnh khác như
giấy ảnh, hoá chất và vật liệu in, tráng ảnh...
47738: Bán lẻ xe đạp và phụ
tùng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ xe đạp, kể cả xe đạp
điện;
- Bán lẻ phụ tùng xe đạp.
47739: Bán lẻ hàng hóa khác
mới chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ động vật cảnh và thức
ăn cho động vật cảnh;
- Bán lẻ đồ thờ cúng và hàng hóa
phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
- Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau
chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, giẻ lau…;
- Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi
săn hoặc thể thao; - Bán lẻ tem và tiền kim khí;
- Bán lẻ hàng hóa phi lương thực
thực phẩm chưa được phân vào nhóm nào.
4774: Bán lẻ hàng hóa đã qua
sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
47741: Bán lẻ hàng may mặc đã
qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ quần áo (kể cả quần áo
thể thao) đã qua sử dụng;
- Bán lẻ đồ phụ trợ hàng may
mặc: khăn quàng, găng tay,...đã qua sử dụng.
47749: Bán lẻ hàng hoá khác
đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ sách báo, truyện, tạp
chí cũ, kể cả cho thuê;
- Bán lẻ hàng đã qua sử dụng
khác;
- Bán lẻ đồ cổ;
- Hoạt động của nhà đấu giá (bán
lẻ).
Loại trừ:
- Bán lẻ ô tô, mô tô, xe máy và
xe có động cơ khác, loại đã qua sử dụng được phân vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô
con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)) và nhóm 45412 (Bán lẻ mô tô, xe máy);
- Hoạt động đấu giá qua internet
và đấu giá khác không ở cửa hàng (bán lẻ) được phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo
yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet), và nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức
khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động của cửa hàng cầm đồ
được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác).
478: Bán lẻ lưu động hoặc bán
tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ các hàng
hóa loại mới và hàng đã qua sử dụng của các quầy hàng, kiốt, sạp hàng, gian
hàng tại chợ cố định hoặc quầy hàng có thể di chuyển được, bán lưu động trên
đường.
4781: Bán lẻ lương thực, thực
phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ gạo, ngô,
thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá thuốc lào, bán tại chợ hoặc lưu động.
Loại trừ:
- Bán lẻ thực phẩm, đồ uống đã
chế biến sẵn để tiêu dùng ngay (bán rong, bán dạo đồ ăn, uống) được phân vào
nhóm 56109 (Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác).
47811: Bán lẻ lương thực lưu
động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ gạo, ngô
tại chợ hoặc lưu động.
47812: Bán lẻ thực phẩm lưu
động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ thực phẩm: thịt và các
sản phẩm thịt, hàng thủy sản, rau quả, trứng, hàng khô, thực phẩm khác tại chợ
hoặc lưu động;
- Bán lẻ đồ uống có cồn và không
có cồn tại chợ hoặc lưu động.
Loại trừ:
- Bán lẻ thực phẩm đã chế biến
sẵn để ăn ngay như: giò, chả, thịt quay, nem, chả nướng...được phân vào nhóm
56109 (Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác);
- Các món ăn đã chế biến để ăn
ngay tại quầy hoặc mang đi khác như phở, bún miến, cháo...được phân vào nhóm
56109 (Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác.
47813: Bán lẻ đồ uống lưu
động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ đồ uống có
cồn (bia, rượu) và không có cồn (côca côla, pépsi côla, nước ngọt khác đóng
chai, đóng lon, nước khoáng thiên nhiên, nước tinh khiết đóng chai.
Loại trừ: Bán lẻ đồ uống
đã chế biến sẵn để tiêu dùng ngay tại quầy hoặc mua mang đi như nước quả tươi,
nước sinh tố, nước mía, chè, cà phê pha sẵn...được phân vào nhóm 56109 (Dịch vụ
ăn uống phục vụ lưu động khác).
47814: Bán lẻ sản phẩm thuốc
lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ thuốc lá
điếu, xì gà, sản phẩm thuốc lá, thuốc lào khác .
4782: Bán lẻ hàng dệt, may
sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ vải và hàng dệt khác;
- Bán lẻ hàng may mặc;
- Bán lẻ giày.
47821: Bán lẻ hàng dệt lưu
động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ vải may mặc;
- Bán lẻ hàng dệt khác: len,
sợi, kim, chỉ...
47822: Bán lẻ hàng may sẵn lưu
động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ quần áo may mặc sẵn;
- Bán lẻ hàng lông thú;
- Bán lẻ đồ phụ trợ hàng may
mặc: găng tay, bít tất, khăn quàng, cravát...
47823: Bán lẻ giày dép lưu
động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ giày, kể cả
giày thể thao, guốc, dép bằng mọi loại chất liệu.
4789: Bán lẻ hàng hoá khác
lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm, vật
phẩm vệ sinh;
- Bán lẻ thảm treo tường, thảm
trải sàn, đệm, chăn màn;
- Bán lẻ sách, truyện, báo, tạp
chí;
- Bán lẻ trò chơi và đồ chơi;
- Bán lẻ thiết bị, đồ dùng gia
đình, hàng điện tử tiêu dùng;
- Bán lẻ đĩa ghi âm thanh, hình
ảnh.
47891: Bán lẻ mỹ phẩm và vật
phẩm vệ sinh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ nước hoa, nước thơm;
- Bán lẻ mỹ phẩm: son, phấn,
kem, chế phẩm trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác;
- Bán lẻ vật phẩm vệ sinh: nước
gội đầu, sữa tắm, khăn giấy thơm...
47892: Bán lẻ hàng gốm sứ,
thủy tinh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng
gốm, sứ;
- Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng
thuỷ tinh.
Loại trừ: Bán lẻ hàng
gốm, sứ, thủy tinh là đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hoá khác đã
qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
47893: Bán lẻ hoa tươi, cây
cảnh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh;
- Bán lẻ hoa giả, cành lá giả để
trang trí;
- Bán lẻ phân bón.
47899: Bán lẻ hàng hóa khác
chưa được phân vào đâu, lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ động vật cảnh và thức
ăn cho động vật cảnh;
- Bán lẻ đồ thờ cúng, vàng mã và
hàng hóa phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
- Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau
chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, giẻ lau...;
- Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi
săn hoặc thể thao; - Bán lẻ tem và tiền kim khí;
- Bán lẻ hàng hóa phi lương thực
thực phẩm chưa được phân vào nhóm nào.
479: Bán lẻ hình thức khác
(trừ bán lẻ tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ)
Nhóm này gồm: Bán lẻ hàng hóa
thông qua các phương thức như đặt hàng qua đường bưu điện, internet, chuyển
hàng đến địa chỉ theo yêu cầu của người mua, bán lẻ qua máy bán hàng tự động
...
4791 - 47910: Bán lẻ theo yêu
cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet
Với hoạt động bán lẻ trong nhóm
này, người mua lựa chọn hàng hóa dựa trên quảng cáo, catalo, thông tin trên
website, hàng mẫu hoặc các phương tiện quảng cáo khác. Khách hàng đặt hàng bằng
thư, điện thoại, hoặc qua Internet (thường thông qua những phương thức chuyên
dụng được cung cấp bởi website). Những sản phẩm được mua này có thể tải trực
tiếp từ internet hoặc giao tới khách hàng.
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ các loại hàng hóa bằng
thư đặt hàng;
- Bán lẻ các loại hàng hóa qua
internet.
Nhóm này cũng gồm:
- Bán trực tiếp qua tivi, đài,
điện thoại;
- Đấu giá bán lẻ qua internet.
4799 - 47990: Bán lẻ hình
thức khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ các loại hàng hóa bằng
phương thức khác chưa kể ở trên như: bán trực tiếp hoặc chuyển phát theo địa
chỉ; bán thông qua máy bán hàng tự động ..;
- Bán trực tiếp nhiên liệu (dầu
đốt, gỗ nhiên liệu), giao trực tiếp tới tận nhà người sử dụng;
- Đấu giá ngoài cửa hàng (bán
lẻ);
- Bán lẻ của các đại lý hưởng
hoa hồng (ngoài cửa hàng).
Loại trừ: Giao hàng của
các cửa hàng được phân vào các nhóm từ 471 (Bán lẻ trong các cửa hàng kinh
doanh tổng hợp) đến 477 (Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên doanh).
H: VẬN TẢI
KHO BÃI
Ngành này gồm:
Hoạt động vận tải hành khách
hoặc hàng hóa, theo tuyến cố định hoặc không, bằng các phương thức vận tải
đường sắt, đường ống, đường bộ, đường thủy hoặc hàng không và các dịch vụ phụ
trợ cho hoạt động vận tải như bến bãi ô tô, cảng biển, cảng sông, cảng hàng
không, nhà ga đường sắt, bốc xếp và lưu giữ hàng hóa, kho bãi...
Ngành này cũng gồm:
Hoạt động cho thuê phương tiện
vận tải có kèm theo người điều khiển hoặc vận hành. Dịch vụ bưu chính và chuyển
phát .
Loại trừ:
- Sửa chữa hoặc thay thế lớn
thiết bị vận tải, trừ ô tô, mô tô xe máy và xe có động cơ khác được phân vào
nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác));
- Xây dựng, bảo dưỡng và sửa
chữa đường bộ, đường sắt, cảng biển, cảng sông và cảng hàng không được phân vào
các nhóm 42101 (Xây dựng công trình đường sắt), 42102 (Xây dựng công trình
đường bộ) và 42900 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác);
- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 4520 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô và xe có động cơ) và nhóm 4542 (Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy);
- Cho thuê phương tiện vận tải
không kèm người điều khiển hoặc vận hành được phân vào các nhóm 7710 (Cho thuê
xe có động cơ).
49: VẬN TẢI
ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ VÀ VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG
Ngành này gồm: Hoạt động vận tải
hành khách và hàng hóa bằng đường bộ, đường sắt và vận tải hàng hóa bằng đường
ống.
491: Vận tải đường sắt
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách
và/hoặc hàng hóa bằng tàu hỏa chạy trên mạng lưới đường sắt được trải rộng trên
một vùng, một khu vực địa lý hoặc vận hành ở khoảng cách ngắn tại mạng đường
sắt nội bộ.
Loại trừ:
- Các hoạt động liên quan như bẻ
ghi được phân vào nhóm 52211 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải
đường sắt);
- Duy tu, bảo dưỡng hệ thống
đường sắt, được phân vào nhóm 52211 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận
tải đường sắt).
4911 - 49110: Vận tải hành
khách đường sắt
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng đường
sắt liên tỉnh;
- Cung cấp dịch vụ lưu trú của
toa ngủ và dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu như một hoạt động không tách
rời của công ty vận tải đường sắt.
Loại trừ:
- Vận tải hành khách bằng hệ
thống đường sắt nội thành và ngoại thành được phân vào nhóm 49311 (Vận tải hành
khách bằng tàu điện ngầm);
- Hoạt động của các nhà ga hành
khách đường sắt được phân vào nhóm 52211 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp
cho vận tải đường sắt);
- Cung cấp dịch vụ lưu trú của
toa ngủ và dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu được thực hiện bởi một đơn
vị khác được phân vào nhóm 55909 (Cơ sở lưu trú khác chưa được phân vào đâu) và
nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).
4912 - 49120: Vận tải hàng
hóa đường sắt
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa
bằng đường sắt liên tỉnh, nội thành và ngoại thành.
Loại trừ:
- Lưu giữ hàng hóa và kho bãi
được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
- Hoạt động của các nhà ga hàng
hóa đường sắt được phân vào nhóm 52211 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho
vận tải đường sắt);
- Bốc xếp hàng hóa được phân vào
nhóm 52241 (Bốc xếp hàng hoá ga đường sắt).
492 - 4920 - 49200: Vận tải
bằng xe buýt
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng ô tô
buýt các tuyến nội thành và ngoại thành hoặc với các tỉnh lân cận;
- Hoạt động của xe đưa đón học
sinh theo hợp đồng với các trường học và xe chở nhân viên, người lao động theo
hợp đồng với nơi làm việc của họ.
493: Vận tải đường bộ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động vận tải
hành khách và hàng hóa bằng đường bộ (trừ phương thức vận tải bằng xe buýt và
đường sắt).
4931: Vận tải hành khách
đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách
bằng đường bộ trong nội, ngoại thành, được thực hiện bằng nhiều phương thức
(trừ xe buýt) như: tàu điện ngầm, tàu điện chạy bằng tuyến đường ray trên mặt
đất hoặc tuyến ray trên cao, ôtô điện...Đặc thù của các phương thức vận tải này
là chạy trên các tuyến đường theo lịch trình, giờ giấc cố định, các bến đỗ cố
định để đón, trả khách.
Nhóm này cũng gồm:
- Các tuyến đường chạy từ thành
phố tới sân bay hoặc từ thành phố tới nhà ga tàu hỏa;
- Hoạt động của đường sắt leo
núi, đường cáp trên không...nếu một phần của hệ thống này đi qua nội, ngoại
thành.
Loại trừ:
- Vận tải hành khách bằng đường
sắt liên tỉnh được phân vào nhóm 49110 (Vận tải hành khách đường sắt);
- Vận tải bằng xe buýt được phân
vào nhóm 49200 (Vận tải bằng xe buýt).
49311: Vận tải hành khách
bằng tàu điện ngầm
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách
bằng tàu điện chạy trên tuyến đường ray được xây dựng ngầm dưới mặt đất để đưa
đón khách trong nội thành hoặc ngoại thành.
49312: Vận tải hành khách
bằng taxi
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách
bằng taxi, kể cả hoạt động của taxi sân bay.
49313: Vận tải hành khách
bằng xe lam, xe lôi, xe máy
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng xe
lam;
- Vận tải hành khách bằng xe
lôi;
- Vận tải hành khách bằng mô tô,
xe máy.
Loại trừ: Cho thuê xe
lam, xe lôi, xe máy không có người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy
móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
49319: Vận tải hành khách
bằng xe đạp, xe xích lô và xe thô sơ khác
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng xe
đạp;
- Vận tải hành khách bằng xe
xích lô;
- Vận tải hành khách bằng xe thô
sơ như xe ngựa kéo, xe bò kéo...
Loại trừ: Cho thuê xe
đạp, xích lô và xe thô sơ khác không có người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho
thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
4932: Vận tải hành khách
đường bộ khác
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng khách bằng xe
khách nội tỉnh, liên tỉnh;
- Cho thuê xe có người lái để
vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích
khác;
- Hoạt động của cáp treo, đường
sắt leo núi.
Loại trừ:
- Cho thuê xe không có người lái
được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
chưa được phân vào đâu);
- Vận chuyển của xe cứu thương
được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
49321: Vận tải hành khách
bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng xe
khách nội tỉnh: giữa nội thành với các huyện ngoại thành trong cùng thành phố
hoặc giữa các huyện của một tỉnh;
- Vận tải hành khách bằng xe
khách liên tỉnh;
- Cho thuê xe chỏ khách có người
lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục
đích khác.
Loại trừ: Cho thuê xe chở
khách không có người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị
và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
49329: Vận tải hàng khách
đường bộ khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Hoạt động của
đường sắt leo núi, đường cáp trên không...nếu một phần của hệ thống này đi qua
nội, ngoại thành.
4933: Vận tải hàng hoá bằng
đường bộ
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa thông thường:
vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác;
- Vận tải hàng hóa bằng xe
chuyên dụng: xe bồn chở chất lỏng, xe chở hóa chất, xe đông lạnh;
- Vận tải hàng nặng, vận tải
container;
- Vận tải phế liệu, phế thải,
rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động chuyển đồ đạc;
- Cho thuê xe tải có người lái;
- Vận tải hàng hoá bằng xe động
vật hoặc người kéo.
Loại trừ:
- Chở gỗ trong rừng như một phần
của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
- Cung cấp nước bằng xe tải được
phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
- Hoạt động của bến bãi để bốc
dỡ hàng được phân vào nhóm 52219 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận
tải đường bộ);
- Dịch vụ đóng hòm, đóng thùng
và bao gói hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác
liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu);
- Bưu chính và chuyển phát được
phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát);
- Vận chuyển rác thải như là một
công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác
thải không độc hại), nhóm 38121(Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom
rác thải độc hại khác).
49331: Vận tải hàng hóa bằng
ô tô chuyên dụng
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa bằng ô tô bồn
chở chất lỏng;
- Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên
dụng chở hóa chất;
- Vận tải hàng hóa bằng ô tô
trang bị hệ thống làm lạnh để bảo quản hàng hóa tươi sống;
- Cho thuê ô tô chuyên dụng có
kèm người lái để vận tải hàng hóa.
Loại trừ:
- Cung cấp nước bằng xe tải được
phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
- Vận chuyển rác thải như là một
công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác
thải không độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom
rác thải độc hại khác);
- Cho thuê ô tô chuyên dụng
không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
49332: Vận tải hàng hóa bằng
ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa thông thường:
vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác;
- Vận tải hàng nặng, vận tải
container;
- Vận tải phế liệu, phế thải,
rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động vận chuyển đồ đạc
gia đình thiết bị văn phòng....;
- Cho thuê ô tô (trừ ô tô chuyên
dụng) có kèm người lái để vận chuyển hàng hoá.
Loại trừ:
- Chở gỗ trong rừng như một phần
của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
- Hoạt động của bến bãi để bốc
dỡ hàng được phân vào nhóm 52219 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận
tải đường bộ);
- Dịch vụ đóng hòm, đóng thùng
và bao gói hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác
liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu);
- Bưu chính và chuyển phát được
phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát);
- Cho thuê ô tô tải không kèm
người lái được phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có động cơ khác).
49333: Vận tải hàng hóa bằng
xe lam, xe lôi, xe công nông
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa thông thường
bằng xe lam, xe lôi, xe công nông;
- Cho thuê xe lam, xe lôi, xe
công nông có kèm người lái để vận chuyển hàng hoá.
49334: Vận tải hàng hóa bằng
xe thô sơ
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa
bằng xe cải tiến, xe bò/ngựa kéo hoặc xe súc vật kéo khác.
49339: Vận tải hàng hoá bằng
phương tiện đường bộ khác
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa
bằng phương tiện đường bộ khác chưa được phân loại vào đâu.
494 - 4940 - 49400: Vận tải
đường ống
Nhóm này gồm: Vận tải khí, khí
hóa lỏng, xăng dầu, nước, chất lỏng khác, bùn than và những hàng hoá khác qua
đường ống.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của
trạm bơm.
Loại trừ:
- Phân phối khí tự nhiên hoặc
khí đã xử lý, nước hoặc hơi nước được phân vào nhóm 35200 (Sản xuất khí đốt,
phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống), nhóm 3530 (Sản xuất, phân phối hơi
nước, nước nóng, điều hoà không khí và sản xuất nước đá), 36000 (Khai thác, xử
lý và cung cấp nước);
- Vận tải nước, chất lỏng...bằng
xe bồn được phân vào nhóm 49331 (Vận tải hàng hoá bằng ô tô chuyên dụng).
50: VẬN TẢI
ĐƯỜNG THUỶ
Ngành này gồm: Vận tải hành
khách hoặc hàng hoá bằng đường thuỷ, theo lịch trình hoặc không. Hoạt động của
tàu thuyền kéo hoặc đẩy, tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan, phà, tàu xuồng taxi
cũng được phân loại trong ngành này. Mặc dù vị trí địa lý được coi là yếu tố
phân biệt giữa vận tải biển và vận tải đường thủy nội địa, nhưng trong thực tế,
loại tàu thuyền được sử dụng lại là yếu tố quyết định. Vận tải bằng tàu thuyền
đi biển được phân vào nhóm 501(Vận tải ven biển và viễn dương) vận tải sử dụng
thuyền khác được phân vào nhóm 502 (Vận tải đường thuỷ nội địa).
Loại trừ: Hoạt động của
nhà hàng và quán bar trên bong tàu được phân vào nhóm 56101(Nhà hàng, quán ăn,
hàng ăn uống) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó
do một đơn vị khác thực hiện.
501: Vận tải ven biển và viễn
dương
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách
hoặc hàng hoá trên những loại tàu thuyền được thiết kế để hoạt động ven biển
hoặc viễn dương.
Nhóm này cũng gồm: Vận tải hành
khách hoặc hàng hoá ở những hồ lớn...khi sử dụng những loại tàu thuyền tương tự
như tàu thuyền đi biển.
5011: Vận tải hành khách ven
biển và viễn dương
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách ven biển và
viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
- Hoạt động của tàu thuyền du
lịch hoặc thăm quan;
- Hoạt động của phà, tàu, xuồng
taxi.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu,
thuyền có kèm thuỷ thủ đoàn cho vận tải ven biển và viễn dương (ví dụ đối với
tàu đánh cá).
Loại trừ:
- Hoạt động của nhà hàng, quán
bar trên boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống)
và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị
khác thực hiện;
- Hoạt động của các “casino nổi”
được phân vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh bạc) nếu hoạt động đó do
một đơn vị khác thực hiện
50111: Vận tải hành khách ven
biển
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách ven biển,
theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
- Hoạt động của tàu thuyền du
lịch hoặc thăm quan;
- Hoạt động của phà, tàu, xuồng
taxi.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu
có kèm thuỷ thủ đoàn cho vận tải ven biển (ví dụ đối với tàu thuyền đánh cá).
Loại trừ:
- Hoạt động của nhà hàng, quán
bar trên boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống)
và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị
khác thực hiện;
- Hoạt động của các “casino nổi”
được phân vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh bạc) nếu những hoạt động đó
do một đơn vị khác thực hiện.
50112: Vận tải hành khách
viễn dương
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách viễn dương,
theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
- Hoạt động của tàu thuyền du
lịch hoặc thăm quan .
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu
có kèm thuỷ thủ đoàn cho vận tải viễn dương (ví dụ đối với tàu đánh cá).
Loại trừ: Hoạt động của
nhà hàng, quán bar trên boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn,
hàng ăn uống) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó
do một đơn vị khác thực hiện.
5012: Vận tải hàng hóa ven
biển và viễn dương
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hoá ven biển hoặc
viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
- Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy,
dàn khoan dầu...
Loại trừ:
- Lưu kho hàng hoá được phân vào
nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
- Hoạt động điều hành, dịch vụ
tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu,
chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương);
- Bốc xếp hàng hoá được phân vào
nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hoá cảngbiển).
50121: Vận tải hàng hóa ven
biển
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hoá ven biển,
theo lịch trình hoặc không;
- Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy,
dàn khoan dầu...
Loại trừ:
- Lưu kho hàng hoá được phân vào
nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
- Hoạt động điều hành, dịch vụ
tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu,
chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương);
- Bốc xếp hàng hoá được phân vào
nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hoá cảng biển).
50122: Vận tải hàng hóa viễn
dương
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hoá viễn dương,
theo lịch trình hoặc không;
- Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy,
dàn khoan dầu...
Loại trừ:
- Lưu kho hàng hoá được phân vào
nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
- Hoạt động điều hành, dịch vụ
tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu,
chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương);
- Bốc xếp hàng hoá được phân vào
nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hoá cảng biển).
502: Vận tải đường thuỷ nội
địa
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách
hoặc hàng hoá trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch, bằng tàu loại không phù hợp để
đi biển hoặc bằng phương tiện cơ giới khác (phà, thuyền, ghe, xuồng có gắn động
cơ) và phương tiện thô sơ (thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ).
5021: Vận tải hành khách
đường thủy nội địa
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách
đường sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và thô sơ .
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu
thuyền có thuỷ thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách
trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
50211: Vận tải hành khách
đường thuỷ nội địa bằng phương tiện cơ giới
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách
đường sông, hồ, kênh, rạch bằng tàu và phương tiện cơ giới khác (phà, thuyền,
ghe, xuồng có gắn động cơ).
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu
có thuỷ thủ đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có người lái để vận tải hành
khách trên sông, hồ, kênh, rạch.
50212: Vận tải hành khách
đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách
đường sông, hồ, kênh, rạch, bằng phương tiện thô sơ: thuyền, ghe, xuồng không
gắn động cơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê
thuyền, ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả
kênh, rạch.
5022: Vận tải hàng hoá đường
thủy nội địa
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hoá
đường sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và thô sơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu
có thuỷ thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên
sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
50221: Vận tải hàng hóa đường
thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa
đường sông, hồ, kênh, rạch bằng tàu và phương tiện cơ giới khác (thuyền, ghe,
xuồng có gắn động cơ).
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu
có thuỷ thủ đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có người lái để vận tải hàng
hóa trên sông, hồ, kênh, rạch.
50222: Vận tải hàng hóa đường
thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa
đường sông, hồ, kênh, rạch, bằng phương tiện thô sơ: thuyền, ghe, xuồng không
gắn động cơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê
thuyền, ghe, xuồng có người lái để vận tải hàng hóa trên sông, hồ, kể cả kênh,
rạch.
51: VẬN TẢI
HÀNG KHÔNG
Ngành này gồm: Vận tải hành
khách hoặc hàng hoá bằng máy bay.
Loại trừ:
- Phun thuốc hoặc hóa chất cho
cây trồng bằng máy bay được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt);
- Đại tu máy bay hoặc động cơ
máy bay được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải
(trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);
- Hoạt động của sân bay được
phân vào nhóm 52231(Dịch vụ điều hành bay) và nhóm 52239 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không);
- Quảng cáo trên không (chữ hoặc
hình quảng cáo trên nền trời được tạo ra từ những vệt khói của máy bay) được
phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
- Chụp ảnh trên không được phân
vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh).
511 - 5110 - 51100: Vận tải
hành khách hàng không
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng đường
không các chuyến bay thường lệ và không thường lệ;
- Vận tải hành khách các chuyến
bay chở thuê;
- Vận tải hành khách các chuyến
bay ngắm cảnh, thăm quan. Nhóm này cũng gồm:
- Cho thuê máy bay có người lái
để vận tải hành khách;
- Hoạt động hàng không như: cận
tải hành khách của các câu lạc bộ hàng không cho mục đích giáo dục hoặc vui
chơi.
512 - 5120 - 51200: Vận tải
hàng hoá hàng không
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hoá bằng đường
không các chuyến bay thường lệ hoặc không thường lệ;
- Vận tải hàng hoá bằng đường
không các chuyến bay không theo lịch trình;
- Phóng vệ tinh và tàu vũ trụ.
Nhóm này cũng gồm: Thuê máy bay
có người lái để vận tải hàng hoá.
52: KHO BÃI
VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHO VẬN TẢI
Ngành này gồm: Hoạt động kho bãi
và hoạt động hỗ trợ cho vận tải, như hoạt động điều hành tại các bến bãi ô tô,
cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu, hoạt động của các đại
lý vận tải và bốc xếp hàng hoá...
521 - 5210: Kho bãi và lưu
giữ hàng hoá
Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ,
kho bãi đối với các loại hàng hoá trong hầm chứa, bể chứa, kho chứa hàng hoá
thông thường, kho đông lạnh...
Nhóm này cũng gồm: Lưu giữ hàng
hoá trong kho ngoại quan.
Loại trừ:
- Bến, bãi đỗ ô tô và xe có động
cơ khác được phân vào nhóm 52219 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận
tải đường bộ);
- Hoạt động kho bãi thuộc sở hữu
của đơn vị hoặc đơn vị thuê và tự điều hành được phân vào nhóm 68100 (Kinh
doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi
thuê);
- Cho thuê bãi trống, đất trống
được phân vào nhóm 68100 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ
sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê).
52101: Kho bãi và lưu giữ
hàng hoá trong kho ngoại quan
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
kho ngoại quan: lưu giữ, kho bãi đối với các hàng hóa trong nước đã làm xong
thủ tục xuất khẩu thông thường nhưng chưa đưa ra nước ngoài, hàng hóa từ nước
ngoài đưa vào kho ngoại quan, chưa làm thủ tục nhập khẩu thông thường với cơ
quan hải quan Việt nam
52102: Kho bãi và lưu giữ
hàng hoá trong kho đông lạnh (trừ kho ngoại quan)
Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ
hàng hóa tại các kho (trừ kho ngoại quan) có lắp đặt thiết bị đông lạnh để bảo
quản hàng hóa, thường là hàng thực phẩm tươi sống (trừ hoạt động của kho ngoại
quan)
52109: Kho bãi và lưu giữ
hàng hoá trong kho khác
Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ
hàng hóa tại các kho bãi thông thường (trừ kho ngoại quan và kho có gắn thiết
bị đông lạnh) để lưu giữ, bảo quản hàng hóa thuộc giao dịch bình thường như
nguyên liệu sản xuất, hang hoá tiêu dùng, máy móc thiết bị...
522: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
cho vận tải
Nhóm này gồm: Hoạt động hỗ trợ
vận tải hành khách hoặc hàng hoá như hoạt động của các bến bãi ô tô, cảng hàng
không, cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu và các kết cấu hạ tầng giao
thông khác hoặc các hoạt động bốc hàng hoá lên phương tiện, dỡ hàng từ phương
tiện hoặc bốc từ phương tiện vận tải này để xếp lên phương tiện vận tải khác.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động bảo
dưỡng các công trình giao thông hoặc các thiết bị phục vụ hệ thống giao thông.
5221: Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ
Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch
vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường sắt và đường
bộ.
Loại trừ: Bốc xếp hàng
hoá đường sắt được phân vào nhóm 52241 (Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt), bốc xếp
hàng hoá đường bộ được phân vào nhóm 52242 (Bốc xếp hàng hoá đường bộ).
52211: Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt
Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch
vụ liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hoá bằng đường sắt:
- Hoạt động của các nhà ga đường
sắt;
- Hoạt động quản lý, điều độ
mạng đường sắt;
- Bẻ ghi đường sắt, trạm chắn
tàu.
Loại trừ: Bốc dỡ hàng hoá
đường sắt được phân vào nhóm 52241 (Bốc xếp hàng hoá ga đường sắt).
52219: Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động liên quan tới vận
tải hành khách, động vật hoặc hàng hoá bằng đường bộ;
- Hoạt động của các bến, bãi ô
tô, điểm bốc xếp hàng hoá;
- Hoạt động quản lý đường bộ,
cầu, đường hầm, bãi đỗ xe ô tô hoặc gara ôtô, bãi để xe đạp, xe máy;
- Lai dắt, cứu hộ đường bộ.
Nhóm này cũng gồm: Hoá lỏng khí
để vận chuyển.
Loại trừ: Bốc dỡ hàng hoá
đường bộ được phân vào nhóm 52242 (Bốc xếp hàng hoá đường bộ).
5222: Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động liên quan tới vận
tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường thủy;
- Hoạt động của cảng biển, cảng
sông, bến tàu, cầu tàu;
- Hoạt động của các cửa ngầm
đường thủy;
- Hoạt động hoa tiêu, lai dắt,
đưa tàu cập bến;
- Hoạt động của tàu, xà lan,
Lash, hoạt động cứu hộ;
- Hoạt động của trạm hải đăng.
Loại trừ:
- Bốc xếp hàng hoá được phân vào
nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hoá cảng biển) và nhóm 52244 (Bốc xếp hàng hoá cảng
sông);
- Hoạt động của các bến du
thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được
phân vào đâu).
52221: Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương
Nhóm này gồm:
- Hoạt động liên quan tới vận
tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa ven biển và viễn dương;
- Hoạt động của cảng biển, bến
tàu, cầu tàu;
- Hoạt động hoa tiêu, lai dắt,
đưa tàu cập bến;
- Hoạt động của tàu, xà lan,
Lash, hoạt động cứu hộ đường biển;
- Hoạt động của trạm hải đăng.
Loại trừ:
- Bốc xếp hàng hoá cảng biển
được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hoá cảng biển);
- Hoạt động của các bến du
thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được
phân vào đâu).
52222: Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ nội địa
Nhóm này gồm:
- Hoạt động liên quan tới vận
tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch;
- Hoạt động của cảng sông, bến
đỗ tàu thuyền, cầu tàu;
- Hoạt động hoa tiêu, lai dắt,
đưa tàu thuyền cập bến;
- Hoạt động cứu hộ đường sông.
Loại trừ:
- Bốc xếp hàng hoá cảng sông
được phân vào nhóm 52244 (Bốc xếp hàng hoá cảng sông);
- Hoạt động của các bến du
thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được
phân vào đâu).
5223: Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải hàng không
Nhóm này gồm: Hoạt động liên
quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hoá hàng không như:
- Hoạt động điều hành hành khách
đi, đến tại ga hàng không;
- Hoạt động điều hành bay, kiểm
soát không lưu;
- Hoạt động dịch vụ mặt đất ở
sân bay...
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động cứu
hoả và phòng chống cháy nổ tại sân bay.
Loại trừ:
- Bốc xếp hàng hoá cảng hàng
không được phân vào nhóm 52245 (Bốc xếp hàng hoá cảng hàng không);
- Hoạt động của các trường đào
tạo phi công và nhân viên hàng không được phân vào nhóm 85590 (Giáo dục khác
chưa được phân vào đâu).
52231: Dịch vụ điều hành bay
Nhóm này bao gồm: Hoạt động điều
hành bay, kiểm soát không lưu.
52239: Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không
Nhóm này gồm: Hoạt động liên
quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hoá bằng hàng không như:
- Hoạt động điều hành hành khách
đi, đến tại cảng hàng không; - Hoạt động dịch vụ mặt đất cảng hàng không.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động cứu
hoả và phòng chống cháy nổ tại sân bay.
Loại trừ:
- Bốc xếp hàng hoá cảng hàng
không được phân vào nhóm 52245 (Bốc xếp hàng hoá cảng hàng không);
- Hoạt động của các trường đào
tạo phi công và nhân viên hàng không được phân vào nhóm 85590 (Giáo dục khác
chưa được phân vào đâu).
5224: Bốc xếp hàng hoá
Nhóm này gồm:
- Xếp hàng hóa hoặc hành lý của
hành khách lên phương tiện vận tải hoặc dỡ hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
từ phương tiện vận tải;
- Bốc vác hàng hoá;
- Bốc, dỡ hàng hoá toa xe lửa.
Loại trừ: Hoạt động của
các nhà ga đường sắt, bến bãi ô tô, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông được
phân vào các nhóm từ 5221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường
sắt và đường bộ) đến 5223 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng
không) với các phân nhóm tương ứng.
52241: Bốc xếp hàng hóa ga
đường sắt
Nhóm này gồm:
- Xếp hàng hóa hoặc hành lý của
hành khách lên tàu hỏa hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ tàu hỏa;
- Bốc vác hàng hoá tại ga đường
sắt.
Loại trừ: Hoạt động của
các nhà ga đường sắt được phân vào nhóm 52211 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải đường sắt).
52242: Bốc xếp hàng hóa đường
bộ
Nhóm này gồm:
- Xếp hàng hóa hoặc hành lý của
hành khách lên ô tô hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ ô tô;
- Bốc vác hàng hoá tại bến, bãi
đỗ ô tô.
Loại trừ: Hoạt động của
các bến, bãi ô tô được phân vào nhóm 5221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp
cho vận tải đường sắt và đường bộ).
52243: Bốc xếp hàng hoá cảng
biển
Nhóm này gồm:
- Xếp hàng hóa hoặc hành lý của
hành khách lên tàu biển hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ tàu biển;
- Bốc vác hàng hoá tại cảng
biển.
Loại trừ: Hoạt động của
các cảng biển được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho
vận tải ven biển và viễn dương).
52244: Bốc xếp hàng hoá cảng
sông
Nhóm này gồm:
- Xếp hàng hóa hoặc hành lý của
hành khách lên tàu, thuyền và phương tiện vận tải đường sông, hồ, kênh, rạch
hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ các phương tiện đó;
- Bốc vác hàng hoá.
Loại trừ: Hoạt động của
các cảng sông được phân vào nhóm 52222 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho
vận tải đường thuỷ nội địa).
52245: Bốc xếp hàng hoá cảng
hàng không
Nhóm này gồm:
- Xếp hàng hóa hoặc hành lý của
hành khách lên máy bay hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ máy bay;
- Bốc vác hàng hoá.
Loại trừ: Hoạt động của
các nhà ga hàng không, cảng hàng không được phân vào nhóm 52231 (Dịch vụ điều
hành bay) và 52239 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng
không).
5229 : Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ khác liên quan đến vận tải
Nhóm này gồm:
- Gửi hàng;
- Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt
động vận tải đường sắt, đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không;
- Giao nhận hàng hóa;
- Thu, phát các chứng từ vận tải
và vận đơn;
- Hoạt động của đại lý làm thủ
tục hải quan;
- Hoạt động của các đại lý vận
tải hàng hóa đường biển và hàng không;
- Môi giới thuê tàu biển và máy
bay;
- Hoạt động liên quan khác như:
bao gói hàng hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng hóa trên đường vận chuyển, dỡ hàng
hóa, lấy mẫu, cân hàng hoá.
Loại trừ:
- Hoạt động chuyển phát được
phân vào nhóm 53200 (Chuyển phát);
- Bảo hiểm ôtô, tàu biển, máy
bay vào bảo hiểm phương tiện giao thông khác được phân vào nhóm 65129 (Bảo hiểm
phi nhân thọ khác);
- Hoạt động của các đại lý du
lịch được phân vào nhóm 79110 (Đại lý du lịch);
- Hoạt động điều hành tua du
lịch được phân vào nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);
- Hoạt động hỗ trợ du lịch được
phân vào nhóm 79200 (Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du
lịch).
52291: Dịch vụ đại lý tàu
biển
Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch
vụ sau đây được thực hiện theo ủy thác của chủ tàu.
Cụ thể:
- Làm thủ tục cho tầu vào/ra
cảng; thu xếp tàu lai dắt, hoa tiêu, bố trí cầu bến, nơi neo đậu tàu biển để
thực hiện bốc dỡ hàng hóa, đưa đón khách lên tàu;
- Thống báo thông tin cần thiết
cho các bên liên quan đến tàu, hàng hóa và hành khách, chuẩn bị tài liệu, giấy tờ
về hàng hóa/hành khách, thu xếp giao hàng cho người nhận hàng; làm thủ tục hải
quan, biên phòng có liên quan đến tàu và thủ tục về bốc dỡ hàng hóa, hành khách
lên xuống tàu;
- Thực hiện việc thu hộ, trả hộ
tiền cước, tiền bồi thường, các khoản tiền khác; thu xếp việc cung ứng cho tàu
biển tại cảng;
- Ký kết hợp đồng thuê tàu, làm
thủ tục giao nhận tàu và thuyền viên; ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bốc
dỡ hàng hóa;
- Thực hiện các thủ tục liên
quan đến tranh chấp hàng hải, các công việc khác theo ủy quyền.
52292: Dịch vụ đại lý vận tải
đường biển
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động dịch vụ sau được
thực hiện theo ủy thác của chủ hàng;
- Các công việc phục vụ quá
trình vận chuyển, giao nhận hàng hoá, vận chuyển hành khách và hành lý trên cơ
sở hợp đồng vận chuyển bằng đường biển (kể cả hợp đồng vận tải đa phương thức);
- Cho thuê, nhận thuê hộ phương
tiện vận tải biển, thiết bị bốc dỡ, kho tàng, bến bãi, cầu tầu và các thiết bị
chuyên dùng hàng hải khác;
- Làm đại lý công-te-nơ;
- Giải quyết các công việc khác
theo ủy quyền.
52299: Dịch vụ hỗ trợ khác
liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khác liên quan đến vận tải hàng không, vận tải bộ, vận tải đường thủy nội địa;
- Môi giới thuê tàu biển, máy
bay, phương tiện vận tải bộ;
- Hoạt động của các đại lý bán
vé máy bay; - Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
- Hoạt động của các đại lý vận
tải hàng hóa, kể cả dịch vụ liên quan tới hậu cần;
- Môi giới thuê tàu biển và máy
bay;
- Hoạt động liên quan khác như
lấy mẫu, cân hàng hoá...liên quan đến vận tải.
Loại trừ:
- Hoạt động chuyển phát được
phân vào nhóm 53200 (Chuyển phát);
- Bảo hiểm ôtô, tàu biển, máy
bay vào bảo hiểm phương tiện giao thông khác được phân vào nhóm 65129 (Bảo hiểm
phi nhân thọ khác);
- Hoạt động của các đại lý du
lịch được phân vào nhóm 79110 (Đại lý du lịch);
- Hoạt động điều hành tua du
lịch được phân vào nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);
- Hoạt động hỗ trợ du lịch được
phân vào nhóm 79200 (Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du
lịch).
53: BƯU
CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
Ngành này gồm: Hoạt động bưu
chính và chuyển phát như nhận, vận chuyển và phân phát thư, bưu phẩm, bưu kiện
theo các yêu cầu khác nhau. Phân phát nội vùng và dịch vụ nhắn tin cũng được
tính vào ngành này.
531 - 5310 - 53100: Bưu chính
Nhóm này gồm: Các hoạt động bưu
chính theo các qui định phổ biến và thông nhất. Hoạt động bưu chính sử dụng cơ
sở hạ tầng chung để thực hiện việc nhận, phân loại, đóng gói và chuyển thư, bưu
thiếp, báo, tạp chí, ấn phẩm quảng cáo, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa hoặc tài
liệu theo các tuyến và khu vực.
Nhóm này cũng gồm: Các dịch vụ
khác nhằm hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động này như:
- Nhận, phân loại, vận chuyển và
phân phối (trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu kiện và bưu phẩm bằng
dịch vụ bưu chính qua mạng lưới bưu điện được qui định bằng các giao ước dịch
vụ thống nhất. Hoạt động này có thể sử dụng một hoặc nhiều phương thức vận tải,
có thể sử dụng phương tiện vận tải thuộc sở hữu của bưu điện hoặc phương tiện
vận tải công cộng;
- Nhận thư hoặc bưu phẩm, bưu
kiện từ các hòm thư công cộng hoặc cơ sở bưu điện;
- Phân phối và phân phát thư,
bưu phẩm, bưu kiện.
Loại trừ: Chuyển khoản
bưu điện, tiết kiệm bưu điện và chuyển tiền bưu điện được phân vào nhóm 64190
(Hoạt động trung gian tiền tệ khác).
532 - 5320 - 53200: Chuyển
phát
Nhóm này gồm:
- Nhận, phân loại, vận chuyển và
phân phối (trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu kiện của các doanh
nghiệp không hoạt động theo giao ước dịch vu chung. Hoạt động này có thể sử
dụng một hoặc nhiều phương thức vận tải, có thể sử dụng phương tiện vận tải của
doanh nghiệp hoặc các phương tiện vận tải công cộng;
- Phân phối và phân phát thư,
bưu phẩm, bưu kiện. Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ giao hàng tận nhà.
Loại trừ: Vận tải hàng
hoá theo các phương thức vận tải được phân vào các nhóm 4912 (Vận tải hàng hóa
đường sắt), 4933 (Vận tải hàng hóa bằng đường bộ), 5012 (Vận tải hàng hóa ven
biển và viễn dương), 5022 (Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa), 5120 (Vận tải
hàng hóa hàng không).
I: DỊCH VỤ
LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
Ngành này gồm: Hoạt động cung
cấp cơ sở lưu trú ngắn ngày cho khách du lịch và khách vãng lai khác và cung
cấp đồ ăn và đồ uống tiêu dùng ngay. Nhiều dịch vụ bổ sung cũng được quy định
trong ngành này.
Loại trừ:
- Các hoạt động cung cấp cơ sở
lưu trú dài hạn có thể được coi là nơi thường trú được phân loại vào hoạt động
bất động sản (ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản));
- Hoạt động chế biến thực phẩm,
đồ uống nhưng chưa tiêu dùng được ngay hoặc được bán thông qua các kênh phân
phối riêng biệt, cụ thể là qua hoạt động bán buôn và bán lẻ. Hoạt động chế biến
thực phẩm nêu trên được phân loại vào ngành sản xuất, chế biến (ngành C (Công
nghiệp chế biến, chế tạo)).
55: DỊCH VỤ
LƯU TRÚ
Ngành này gồm: Hoạt động cung
cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác. Cũng tính
vào ngành này hoạt động cung cấp cơ sỏ lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân
và những đối tượng tương tự. Có những đơn vị chỉ cung cấp cơ sở lưu trú, nhưng
cũng có những đơn vị cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các
phương tiện giải trí.
Loại trừ: Hoạt động cung
cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú, ví dụ cho thuê căn hộ
hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản (ngành L (Hoạt
động kinh doanh bất động sản)).
551 - 5510: Dịch vụ lưu trú
ngắn ngày
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú
cho khách du lịch, khách trọ, hàng ngày hoặc hàng tuần, nhìn chung là ngắn hạn.
Các cơ sở lưu trú bao gồm loại phòng thuê có sẵn đồ đạc, hoặc loại căn hộ khép
kín có trang bị bếp và dụng cụ nấu, ăn, có hoặc không kèm theo dịch vụ dọn
phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe,
dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và thiết bị
phòng họp;
- Hoạt động của các cơ sở lưu
trú như: khách sạn; biệt thự du lịch (resort); phòng hoặc căn hộ khách sạn; nhà
khách, nhà nghỉ; nhà trọ, phòng trọ; chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động; làng sinh
viên, ký túc xá sinh viên; nhà điều dưỡng.
Loại trừ: Cho thuê nhà,
căn hộ, phòng ở có hoặc không trang bị đồ đạc nhằm mục đích ở lâu dài, thường
là hàng tháng hoặc hàng năm được phân vào ngành 68100 (Kinh doanh bất động sản,
quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê).
55101: Khách sạn
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp
cơ sở lưu trú là khách sạn từ hạng 1 đến 5 sao, qui mô từ 15 phòng ngủ trở lên
với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch, bao
gồm khách sạn được xây dựng thành khối (hotel), khách sạn nổi (floating hotel),
khách sạn thương mại (commercial hotel) khách sạn nghỉ dưỡng (resort hotel). Có
kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn
uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng
họp và thiết bị phòng họp.
55102: Biệt thự hoặc căn hộ
kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp
cơ sở lưu trú:
- Biệt thự du lịch (tourist
villa): là biệt thự thấp tầng, có sân vườn, cơ sở vật chất, trang thiết bị,
tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch;
- Căn hộ cho khách du lịch lưu
trú ngắn ngày (tourist apartment): là căn hộ có trang bị sẵn đồ đạc, có trang
bị bếp và dụng cụ nấu, ăn...để khách tự phục vụ trong thời gian lưu trú.
55103: Nhà khách, nhà nghỉ
kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp
cơ sở lưu trú là nhà khách, nhà nghỉ với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch
vụ cần thiết cho khách du lịch nhưng không đạt điều kiện tiêu chuẩn để xếp hạng
khách sạn. Có thể kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, các dịch vụ khác như ăn
uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là...
55104: Nhà trọ, phòng trọ và
các cơ sở lưu trú tương tự
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp
cơ sở lưu trú là nhà trọ, phòng trọ là nhà dân có phòng cho khách thuê trọ với
các trang thiết bị, tiện nghi tối thiểu cần thiết cho khách.
559 - 5590: Cơ sở lưu trú
khác
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp
cơ sở lưu trú tạm thời hoặc dài hạn là các phòng đơn, phòng ỏ chung hoặc nhà ở
tập thể như ký túc xá sinh viên, nhà ở tập thể của các trường đại học; nhà trọ,
nhà tập thể công nhân cho học sinh, sinh viên, người lao động nước ngoài và các
đối tượng khác, chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều trại du lịch.
55901: Ký túc xá học sinh,
sinh viên
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp
cơ sở lưu trú dài hạn (ký túc xá) cho học sinh, sinh viên các trường phổ thông,
trung học, cao đẳng hoặc đại học, được thực hiện bởi các đơn vị hoạt động
riêng.
55902: Chỗ nghỉ trọ trên xe
lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp
cơ sở lưu trú ngắn hạn là phương tiện lưu trú làm bằng vải, bạt được sử dụng
cho khách du lịch trong bãi cắm trại, du lịch dã ngoại.
55909: Cơ sở lưu trú khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp
cơ sở lưu trú ngắn hạn hoặc dài hạn cho khách thuê trọ như: nhà trọ cho công
nhân, toa xe đường sắt cho thuê trọ, các dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú khác
chưa kể ở trên.
56: DỊCH VỤ
ĂN UỐNG
Ngành này gồm: Cung cấp dịch vụ
ăn, uống cho khách hàng tại chỗ trong đó khách hàng được phục vụ hoặc tự phục
vụ, khách hàng mua đồ ăn uống mang về hoặc khách hàng đứng ăn tại nơi bán.
Trong thực tế, tính chất đồ ăn uống được bán là yếu tố quyêt định chứ không
phải nơi bán.
Loại trừ:
- Hoạt động cung cấp thực phẩm
chưa tiêu dùng ngay được hoặc thực phẩm chế biến nhưng chưa thể coi là món ăn
ngay được phân vào ngành 10 ( Sản xuất chế biến thực phẩm ) và ngành 11 (Sản
xuất đồ uống);
- Hoạt động bán hàng thực phẩm
không do người bán hoặc cơ sở của họ tự chế biến, không được xem như một bữa ăn
hoặc món ăn có thể tiêu dùng ngay được phân vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ;
sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
561 - 5610: Nhà hàng và các
dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp
dịch vụ ăn uống tới khách hàng, trong đó khách hàng được phục vụ hoặc khách
hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn,
có thể ăn tại chỗ hoặc mua món
ăn đem về. Nhóm này cũng gồm hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống
tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong.
Cụ thể:
- Nhà hàng, quán ăn;
- Quán ăn tự phục vụ;
- Quán ăn nhanh;
- Cửa hàng bán đồ ăn mang về;
- Xe thùng bán kem;
- Xe bán hàng ăn lưu động;
- Hàng ăn uống trên phố, trong
chợ.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động nhà
hàng, quán bar trên tàu, thuyền, phương tiện vận tải nếu hoạt động này không do
đơn vị vận tải thực hiện mà được làm bởi đơn vị khác.
Loại trừ: Hoạt động
nhượng quyền kinh doanh đồ ăn được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).
56101: Nhà hàng, quán ăn,
hàng ăn uống
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp
dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống. Khách hàng được phục vụ
hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món
ăn đem về.
56109: Dịch vụ ăn uống phục
vụ lưu động khác
Nhóm này gồm: Hoạt động chuẩn
bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy
bán rong như: xe thùng bán kem và xe bán hàng ăn lưu động.
562: Cung cấp dịch vụ ăn uống
theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp
dịch vụ ăn uống theo hợp đồng nhân các sự kiện như phục vụ tiệc hội nghị, tiệc
gia đình, đám cưới...hoặc hợp đồng dịch vụ ăn uống cho một khoảng thời gian và
hoạt động nhượng quyền dịch vụ ăn uống, ví dụ phục vụ ăn uống cho các sự kiện
thể thao hoặc tương tự.
5621 - 56210: Cung cấp dịch
vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội
họp, đám cưới,…)
Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ
ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, tại địa điểm mà khách hàng yêu cầu, nhân
các công việc của họ như tiệc hội nghị cơ quan, doanh nghiệp, đám cưới, các
công việc gia đình khác...
Loại trừ:
- Sản xuất đồ ăn có thời hạn sử
dụng ngắn để bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa
được phân vào đâu);
- Bán lẻ đồ ăn có thời hạn sử
dụng ngắn được phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác).
5629 - 56290: Dịch vụ ăn uống
khác
Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ
ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động nhượng quyển kinh
doanh ăn uống, ví dụ cung cấp dịch vụ ăn uống cho các cuộc thi đấu thể thao
hoặc những sự kiện tương tự trong một khoảng thời gian cụ thể. Đồ ăn uống
thường được chế biến tại địa điểm của đơn vị cung cấp dịch vụ, sau đó vận
chuyển đến nơi cung cấp cho khách hàng;
- Cung cấp suất ăn theo hợp
đồng, ví dụ cung cấp suất ăn cho các hãng hàng không, xí nghiệp vận tải hành
khách đường sắt...;
- Hoạt động nhượng quyền cung
cấp đồ ăn uống tại các cuộc thi đấu thể thao và các sự kiện tương tự;
- Hoạt động của các căng tin và
hàng ăn tự phục vụ (ví dụ căng tin cơ quan, nhà máy, bệnh viện, trường học)
trên cơ sở nhượng quyền.
Loại trừ:
- Sản xuất đồ ăn có thời hạn sử
dụng ngắn để bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa
được phân vào đâu);
- Bán lẻ đồ ăn có thời hạn sử
dụng ngắn được phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác).
563 - 5630: Dịch vụ phục vụ
đồ uống
Nhóm này gồm: Hoạt động chế biến
và phục vụ đồ uống cho khách hàng tiêu dùng tại chỗ của các quán bar, quán
rượu; quán giải khát có khiêu vũ (trong đó cung cấp dịch vụ đồ uống là chủ
yếu); hàng bia, quán bia; quán cafe, nước hoa quả, giải khát; dịch vụ đồ uống
khác như: nước mía, nước sinh tố, quán chè, xe bán rong đồ uống...
Loại trừ:
- Bán lại đồ uống đã đóng chai,
đóng lon, đóng thùng được phân vào các nhóm 47110 (Bán lẻ lương thực, thực
phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh
doanh tổng hợp), 47230 ( Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh), 47813
(Bán lẻ đồ uống lưu động hoặc tại chợ), 47990 ( Bán lẻ hình thức khác chưa được
phân vào đâu);
- Hoạt động của các vũ trường,
câu lạc bộ khiêu vũ không phục vụ đồ uống được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động
vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
56301: Quán rượu, bia, quầy
bar
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
quán rượu phục vụ khách hàng uống tại chỗ: rượu mạnh, rượu vang, rượu cocktail,
bia các loại...
Loại trừ: Hoạt động cung
cấp dịch vụ ăn và uống rượu, bia nhưng trong đó đồ ăn là chủ yếu được phân vào
nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống)
56309: Dịch vụ phục vụ đồ
uống khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
quán chế biến và phục vụ khách hàng tại chỗ các loại đồ uống như: cà phê, nước
sinh tố, nước mía, nước quả, quán chè đỗ đen, đỗ xanh
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của
xe bán rong đồ uống.
J: THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
58: HOẠT
ĐỘNG XUẤT BẢN
Ngành này gồm:
- Xuất bản sách, lịch, tờ rơi,
tự điển, bộ sách giáo khoa, tập bản đồ, bản đồ, sơ đồ, biểu đồ; xuất bản báo,
tạp chí, ấn phẩm định kỳ; xuất bản bản chỉ dẫn bưu điện và các xuất bản khác,
cũng như xuất bản phần mềm;
- Xuất bản có được bản quyền về
nội dung (sản phẩm thông tin) và đưa nội dung này ra rộng rãi công chúng bằng
cách tham gia vào (hoặc sắp xếp) hoạt động tái bản và phân phối nội dung này
dưới nhiều dạng. Tất cả các dạng có thể của xuất bản (dạng in, dạng điện tử hay
âm thanh, trên internet, là các sản phẩm đa phương tiện như sách tham chiếu CD
- ROM…), trừ xuất bản các phim hình ảnh, đều nằm trong ngành này.
Loại trừ: Xuất bản tranh
ảnh, băng video và phim trên đĩa DVD hoặc phương tiện tương tự được phân vào
ngành 59 (Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất
bản âm nhạc) và sản xuất các bản ghi copy cho thiết bị ghi âm thanh được phân
vào ngành 59 (Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và
xuất bản âm nhạc); in ấn được phân vào nhóm18110 (In ấn) và sản xuất hàng loạt
các ấn phẩm âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại).
581: Xuất bản sách, ấn phẩm
định kỳ và các hoạt động xuất bản khác
Nhóm này gồm: Xuất bản sách,
báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác, xuất bản bản chỉ dẫn bưu điện và danh
mục thư và các công việc khác như ảnh, khắc bản in, bưu thiếp, thời gian biểu,
mẫu đơn, tranh quảng cáo, vẽ lại tranh nghệ thuật.
Những công việc này được đặc
trưng bởi sự thông minh sáng tạo trong quá trình phát triển riêng và chúng cần
được bảo vệ bản quyền.
5811 - 58110: Xuất bản sách
Nhóm này gồm: Hoạt động xuất bản
sách dạng in, dạng điện tử (CD, hiển thị điện tử..) hoặc dạng âm thanh hoặc
trên Internet.
Cụ thể:
- Xuất bản sách, lịch, tờ rơi và
các ấn phẩm tương tự, kể cả xuất bản tự điển và bộ sách giáo khoa;
- Xuất bản tập bản đồ, bản đồ và
các biểu đồ;
- Xuất bản sách dưới dạng băng
từ;
- Xuất bản bộ sách giáo
khoa…trên đĩa CD - ROM.
Loại trừ:
- Sản xuất quả địa cầu được phân
vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa phân vào đâu);
- Xuất bản các tài liệu quảng
cáo được phân vào nhóm 58190 (Hoạt động xuất bản khác);
- Xuất bản sách âm nhạc và sách
dạng bảng được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc);
- Các hoạt động của các tác giả
độc lập được phân vào nhóm 749 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
khác chưa được phân vào đâu) và nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải
trí).
5812 - 58120: Xuất bản các
danh mục chỉ dẫn và địa chỉ
Nhóm này gồm: Xuất bản danh mục
các sự kiện hoặc thông tin được bảo vệ dạng của chúng, nhưng không bảo vệ mặt
nội dung. Các danh mục này có thể được xuất bản dạng in ấn hoặc điện tử. như: danh
mục thư, niên giám điện thoại, các sách hướng dẫn và các tài liệu khác, như các
vụ án pháp luật, bản tóm tắt đính kèm thuốc…
5813 - 58130: Xuất bản báo,
tạp chí và các ấn phẩm định kỳ
Nhóm này gồm: Hoạt động xuất bản
báo chí, bao gồm báo quảng cáo cũng như các ấn phẩm định kỳ và báo chí khác.
Các thông tin có thể được xuất bản dưới dạng in hoặc dạng báo điện tử, bao gồm
cả Internet. Việc xuất bản các chương trình đài phát thanh và truyền hình cũng
được phân vào đây.
5819 - 58190: Hoạt động xuất
bản khác
Nhóm này gồm:
- Xuất bản catalog; ảnh, bản
khắc và bưu thiếp; thiệp chúc mừng; mẫu đơn; áp phích quảng cáo, các bản sao
chép tác phẩm nghệ thuật; tài liệu quảng cáo và các tài liệu in ấn khác;
- Xuất bản trực tuyến con số
thống kê hoặc các thông tin khác.
Loại trừ:
- Bán lẻ phần mềm được phân vào
nhóm 4741 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn
thông trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Xuất bản báo quảng cáo được
phân vào nhóm 58130 (Xuất bản báo, tạp chí và ấn phẩm định kỳ);
- Cung cấp trực tuyến phần mềm
(ứng dụng và cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ
liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan).
582 - 5820 - 58200: Xuất bản
phần mềm
Nhóm này gồm: Xuất bản các phần
mềm làm sẵn (không định dạng) như: hệ thống điều hành; kinh doanh và các ứng
dụng khác; chuơng trình trò chơi máy vi tính.
Loại trừ:
- Tái sản xuất phần mềm được
phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm);
- Bán lẻ phần mềm không định
dạng được phân vào nhóm 4741 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm
và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Sản xuất phần mềm nhưng không
nhằm để xuất bản được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
- Cung cấp trực tuyến phần mềm
(ứng dụng và cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ
liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan).
59: HOẠT
ĐỘNG ĐIỆN ẢNH, SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH, GHI ÂM VÀ XUẤT BẢN ÂM NHẠC
Ngành này gồm:
- Sản xuất phim các loại, chương
trình truyền hình thuộc đề tài sân khấu và không phải sân khấu trên chất liệu
là phim nhựa, băng video, đĩa hoặc chất liệu khác để chiếu trực tiếp trên rạp
hát hoặc để chiếu trên truyền hình.
- Hoạt động hỗ trợ như biên tập,
cắt phim hoặc lồng tiếng…;
- Hoạt động phát hành phim điện
ảnh và phim khác cho các ngành khác;
- Hoạt động chiếu phim.
Ngành này cũng gồm:
- Mua và bán quyền phát hành
phim điện ảnh hoặc phim khác;
- Hoạt động ghi âm ví dụ như
việc sản xuất các bản ghi âm thanh gốc, việc phát hành, quảng cáo và phân phối
chúng; xuất bản âm nhạc cũng như việc ghi âm phục vụ hoạt động trong phòng ghi
âm (studio) và các nơi khác.
591: Hoạt động điện ảnh và
sản xuất chương trình truyền hình
Nhóm này gồm:
- Sản xuất phim thuộc đề tài sân
khấu và không phải sân khấu trên chất liệu là phim nhựa, băng video, đĩa hoặc
phương tiện truyền thông khác, bao gồm phát hành kỹ thuật số, cho việc chiếu
trực tiếp ở các rạp hoặc hát trên vô tuyến truyền hình;
- Hoạt động hỗ trợ như biên tập,
cắt phim hoặc lồng tiếng…;
- Hoạt động phát hành phim điện
ảnh và phim khác cho các ngành khác (như băng video, đĩa DVD,..); cũng như việc
chiếu các loại phim này.
Nhóm này cũng gồm: Mua và bán
quyền phát hành phim điện ảnh hoặc phim khác.
5911: Hoạt động sản xuất phim
điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình
Nhóm này gồm:
- Việc sản xuất các phim điện
ảnh, phim video, các chương trình truyền hình hoặc chương trình quảng cáo trên
truyền hình;
- Việc sản xuất các chương trình
truyền hình và chương trình quảng cáo không sử dụng phương tiện truyền thanh
truyền hình và hoạt động của các thư viện lưu giữ phim khác.
Loại trừ:
- Nhân bản phim (không kể việc
tái sản xuất phim điện ảnh cho phát hành sân khấu) cũng như việc tái sản xuất
băng tiếng và băng hình, đĩa CD và DVD từ bản gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao
chép bản ghi các loại);
- Bán buôn băng video, đĩa CD-s,
DVD-s đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa
được phân vào đâu);
- Bán buôn băng video, đĩa DVD-s
trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn
thông);
- Bán lẻ băng video, đĩa CD-s,
DVD-s được phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng,
đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Hoạt động hậu kỳ được phân vào
nhóm 59120 (Hoạt động hậu kỳ);
- Việc ghi âm và ghi sách vào
băng được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc);
- Phát thanh truyền hình được
phân vào nhóm 602 (Hoạt động truyền hình và cung cấp chương trình thuê bao);
- Xử lý phim khác với ngành điện
ảnh được phân vào nhóm 74200 (hoạt động nhiếp ảnh);
- Hoạt động của các tổ chức hoặc
đại lý sân khấu tư nhân hoặc nghệ sỹ được phân vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên
môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu );
- Cho thuê băng video, đĩa DVD-s
cho công chúng được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Thời gian thực tế (đồng thời)
gắn liền với việc thuyết minh các chương trình truyền hình trực tiếp các cuộc
hội thảo, hội họp, v.v…được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
khác còn lại chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động của các diễn viên,
người vẽ tranh biếm hoạ, các nhà đạo diễn, các nhà thiết kế sân khấu và các
chuyên gia kỹ thuật khác được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ
thuật và giải trí) .
59111: Hoạt động sản xuất
phim điện ảnh
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất
phim điện ảnh trên chất liệu phim nhựa phục vụ việc chiếu trực tiếp tại các rạp
chiếu phim hoặc chiếu phim lưu động.
59112: Hoạt động sản xuất
phim video
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất
phim video trên chất liệu băng, đĩa hoặc phương tiện khác.
59113: Hoạt động sản xuất
chương trình truyền hình
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất
các chương trình truyền hình và chương trình quảng cáo, v.v…phục vụ cho việc
phát các chương trình qua phương tiện truyền hình.
5912 - 59120: Hoạt động hậu
kỳ
Nhóm này gồm: Hoạt động như biên
tập, truyền phim /băng, đầu đề, phụ đề, giới thiệu phim (giới thiệu danh sách
các diễn viên, đạo diễn, người quay phim …), thuyết minh, đồ họa máy tính, sản
xuất các phim hoạt họa và các hiệu ứng đặc biệt về chuyển động, phát triển và
xử lý phim điện ảnh, các hoạt động làm thử phim điện ảnh, hoạt động của các
phòng thí nghiệm đặc biệt dành sản xuất phim hoạt họa.
Loại trừ:
- Nhân bản phim (không kể việc
tái sản xuất phim điện ảnh cho phát hành sân khấu) cũng như việc tái sản xuất
băng tiếng và băng hình, đĩa CD và DVD từ bản gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao
chép bản ghi các loại);
- Bán buôn băng video, đĩa CD-s,
DVD-s đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa
được phân vào đâu);
- Bán buôn băng video, đĩa DVD-s
trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn
thông);
- Bán lẻ băng video, đĩa CD-s,
DVD-s được phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng,
đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Xử lý phim không phải cho
ngành điện ảnh được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh);
- Cho thuê băng video, đĩa DVD-s
cho công chúng được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Hoạt động của các diễn viên,
người vẽ tranh biếm hoạ, các nhà đạo diễn, các nhà thiết kế sân khấu và các
chuyên gia kỹ thuật khác được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ
thuật và giải trí) .
5913 - 59130: Hoạt động phát
hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình
Nhóm này gồm:
- Phát hành phim, băng video,
đĩa DVD-s và các sản phẩm tương tự cho các sân khấu phim điện ảnh, mạng lưới và
trạm truyền hình, các rạp chiếu bóng;
- Cấp bản quyền phát hành phim,
băng video, đĩa DVD.
Loại trừ: Nhân bản phim
cũng như tái sản xuất băng hình và băng tiếng, đĩa CD hoặc đĩa DVD từ các bản
gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại)
5914: Hoạt động chiếu phim
Nhóm này gồm:
- Việc chiếu phim điện ảnh và
phim video trong các rạp, hoặc ngoài trời hoặc các phương tiện chiếu phim khác;
- Hoạt động của các câu lạc bộ
điện ảnh.
59141: Hoạt động chiếu phim
cố định
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
đơn vị chiếu bóng tại các rạp cố định, nơi có nhà chiếu phim, có chỗ ngồi xem,
có các tiện nghi phục vụ người xem, có buồng đặt máy cố định, có chương trình
hoạt động thường xuyên, có nơi bán vé và thu tiền (rạp dùng cho chiếu phim
nhựa).
59142: Hoạt động chiếu phim
lưu động
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
đội chiếu bóng lưu động, đó là đơn vị điện ảnh có người chuyên trách, có kế
hoạch có chương trình chiếu bóng thường xuyên và có đủ phương tiện để chiếu
bóng như: Máy chiếu, máy phát điện, thường xuyên chiếu phim phục vụ nhân dân.
(Đội chiếu bóng làm nhiệm vụ chiếu phim nhựa là chủ yếu).
592 - 5920 - 59200: Hoạt động
ghi âm và xuất bản âm nhạc
Nhóm này gồm:
- Hoạt động sản xuất ghi âm gốc
như ghi băng, đĩa CD-s;
- Phát hành, quảng cáo và phân
phối băng ghi âm đến những người bán buôn, bán lẻ hoặc trực tiếp đến công
chúng. Các hoạt động này có thể được thực hiện hoặc không được hiện cùng với
việc sản xuất các băng ghi âm gốc trong cùng một đơn vị. Nếu không, đơn vị thực
hiện các hoạt động này phải có quyền tái sản xuất và phân phối đối với bản ghi
âm thanh gốc;
- Hoạt động ghi âm phục vụ các
hoạt động trong trường quay hoặc các nơi khác, bao gồm cả việc sản xuất chương
trình băng đài (không phải trực tiếp);
- Hoạt động xuất bản âm nhạc,
như hoạt động của việc có được và đăng ký bản quyền cho tác phẩm âm nhạc, quảng
cáo, uỷ quyền và sử dụng các tác phẩm âm nhạc này vào việc ghi âm, phát thanh,
truyền hình, điện ảnh, chương trình trực tiếp, in ấn và các phương tiện thông
tin đại chúng khác. Những đơn vị tham gia trong các hoạt động này có thể sở hữu
bản quyền hoặc các hoạt động như việc quản lý các bản quyền âm nhạc thay mặt
cho các chủ sở hữu các bản quyền này.
- Xuất bản âm nhạc và sách nhạc.
60: HOẠT
ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Ngành này gồm:
- Hoạt động xây dựng chương
trình hoặc có quyền phân phối nội dung và sau đó phát các chương trình đó, như
phát thanh, truyền hình và các chương trình dữ kiện về giải trí, thời sự, dự
báo thời tiết, phỏng vấn…;
- Phát sóng các dữ kiện, điển
hình là phát trên đài phát thanh và vô tuyến truyền hình. Việc phát sóng có thể
được tiến hành bằng cách sử dụng các công nghệ khác nhau, qua không trung, qua
vệ tinh, qua mạng dây cáp hoặc qua mạng internet;
- Sản xuất các chương trình tỉ
mỉ về tự nhiên (thời lượng hạn chế như các chương trình thời sự, thể thao, giáo
dục và các chương trình định hướng cho thanh niên) trên cơ sở phí hoặc thuê
bao, đối với người thứ ba, cho việc phát sóng tiếp theo đến công chúng.
Loại trừ: Việc phân phối
các chương trình thuê bao cáp và thuê bao khác được phân vào ngành 61 (Viễn
thông)
601 - 6010 - 60100: Hoạt động
phát thanh
Nhóm này gồm:
- Phát tín hiệu tiếng nói thông
qua đài phát thanh được phát trong các phòng phát chương trình và các thiết bị
để chuyển tiếp các chương trình đến công chúng, tới các chi nhánh hoặc tới
người đăng ký thuê bao;
- Hoạt động của mạng lưới phát
thanh, như hoạt động thu và phát tiếng các chương trình tới các chi nhánh hoặc
tới người đăng ký thuê bao thông qua phát sóng qua không trung, qua dây cap
hoặc qua vệ tinh;
- Hoạt động phát thanh qua
internet (trạm phát thanh internet); - Phát sóng dữ kiện kết hợp với phát sóng
phát thanh.
Loại trừ: Sản xuất chương
trình phát thanh qua băng được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất
bản âm nhạc)
602: Hoạt động truyền hình và
cung cấp chương trình thuê bao
Nhóm này gồm:
- Hoạt động xây dựng kênh chương
trình truyền hình hoàn thiện, từ những bộ phận chương trình được mua (ví dụ như
phim truyện, phim tài liệu…), hoặc bộ phận chương trình tự sản xuất (như tin
tức địa phương) hoặc kết hợp của các bộ phận đó;
- Các chương trình truyền hình
hoàn thiện này có thể được phát sóng từ các đơn vị sản xuất hoặc sản xuất để
chuyển giao cho người phân phối thứ ba, như các công ty dây cáp hoặc các nhà
cung cấp truyền hình qua vệ tinh;
- Phát sóng dữ kiện kết hợp với
phát sóng truyền hình.
6021 - 60210: Hoạt động
truyền hình
Nhóm này gồm:
- Hoạt động phát sóng hình ảnh
qua các kênh truyền hình cùng với âm thanh và dữ liệu thông qua các phòng phát
sóng chương trình truyền hình và việc truyền đưa các chương trình qua làn sóng
truyền hình công cộng. Những hoạt động trong nhóm này gồm việc đưa ra lịch
trình của các chương trình và việc phát sóng các chương trình đó. Lịch trình
các chương trình có thể tự làm hoặc thu từ các đơn vị khác;
- Hoạt động chuyển tiếp chương
trình truyền hình tới các đài, trạm phát truyền hình, nơi sẽ lần lượt phát sóng
các chương trình này tới công chúng theo lịch trình định trước.
Loại trừ: Việc sản xuất
các chương trình truyền hình và các chương trình quảng cáo không kết hợp phát
sóng được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và
chương trình truyền hình).
6022 - 60220: Chương trình
cáp, vệ tinh và các chương trình thuê bao khác
Nhóm này gồm: Hoạt động phát
triển kênh hoặc sắp xếp hình ảnh, âm thanh và chương trình dữ liệu cho việc
truyền đưa trên cơ sở thuê bao tới người phân phối thứ ba, như tới các công ty
truyền cáp hoặc tới nhà cung cấp truyền hình vệ tinh. Lịch trình các chương
trình có thể tự làm hoặc thu từ nơi khác. Các chương trình này thường là chuyên
về các loại như tin tức thời sự, thể thao, giáo dục, chương trình định hướng
cho thanh niên và được phát sóng có thời lượng như: chương trình thuê bao các
kênh thể thao, chương trình thuê bao các kênh điện ảnh và chương trình thuê bao
các kênh thời sự.
Loại trừ:
- Việc sản xuất các yếu tố
chương trình truyền hình (như điện ảnh, tư liệu, quảng cáo) được phân vào nhóm
5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnhh, phim video và chương trình truyền
hình);
- Chuẩn bị lịch trình các chương
trình bao gồm việc phát sóng các chương trình này qua sóng truyền hình công
cộng trực tiếp đến người xem được phân vào nhóm 60210 (Hoạt động truyền hình);
- Tập hợp chọn gói các kênh và
phân phối các kênh chọn gói đó qua dây cáp hoặc qua vệ tinh đến người xem được
phân vào ngành 61 (Viễn thông).
61: VIỄN
THÔNG
Ngành này gồm:
- Hoạt động cung cấp dịch vụ
viễn thông và các dịch vụ liên quan như truyền giọng nói, âm thanh, hình ảnh,
dữ liệu, ký tự. Hệ thống truyền dẫn thực hiện các hoạt động trên có thể sử dụng
công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ. Nhìn chung các hoạt động được phân
loại ở ngành này liên quan đến nội dung mà không liên quan đến việc tạo ra
chúng. Tiêu chí để phân loại trong ngành này dựa trên hạ tầng thông tin được sử
dụng để vận hành các hoạt động đó;
- Trong trường hợp truyền tín
hiệu truyền hình, hoạt động truyền bao gồm trọn gói các kênh chương trình hoàn
chỉnh được sản xuất trong ngành 60 để phát.
611 - 6110 - 61100: Hoạt động
viễn thông có dây
Nhóm này gồm:
- Hoạt động vận hành, duy trì
hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự,
âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông có dây. Hệ thống truyền dẫn thực
hiện các hoạt động trên có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công
nghệ;
- Điều hành, duy trì thiết bị
chuyển mạch và truyền dẫn để cung cấp liên lạc giữa điểm này với điểm khác theo
đường dây dẫn mặt đất, vi ba hoặc kết hợp giữa dây dẫn mặt đất và kết nối vệ
tinh;
- Điều hành hệ thống phát bằng
cáp (ví dụ phát dữ liệu và tín hiệu truyền hình);
- Cung cấp liên lạc điện báo và
vô thanh khác bằng thiết bị thuộc sở hữu của họ.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động mua quyền truy cập
hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ
viễn thông cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp;
- Hoạt động cung cấp dịch vụ
truy cập internet bằng mạng viễn thông có dây.
Loại trừ: Bán lại hạ tầng
viễn thông, mạng cung cấp (không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm
61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu).
612 - 6120 - 61200: Hoạt động
viễn thông không dây
Nhóm này gồm: Hoạt động vận
hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ
liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông không dây. Hệ thống
truyền dẫn cung cấp truyền dẫn đa hướng theo sóng truyền phát trên không trung,
có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ. Hoạt động duy trì và
điều hành nhắn tin di động và mạng viễn thông không dây khác.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động mua
quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để
cung cấp dịch vụ viễn thông không dây (trừ vệ tinh) cho các tổ chức, cá nhân và
doanh nghiệp. Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông
không dây.
Loại trừ: Bán lại hạ tầng
viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào
nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu).
613 - 6130 - 61300: Hoạt động
viễn thông vệ tinh
Nhóm này gồm: Hoạt động vận
hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ
liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông vệ tinh.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động truyền phát âm
thanh, hình ảnh hoặc các chương trình gốc nhận từ mạng cáp, đài truyền hình
hoặc hệ thống đài phát thanh trong nước tới các hộ gia đình qua hệ thống vệ
tinh. Các đơn vị được phân loại ở đây nhìn chung không tạo ra nội dung chương
trình;
- Hoạt động cung cấp dịch vụ
truy cập internet bằng mạng viễn thông vệ tinh.
Loại trừ: Bán lại hạ tầng
viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào
nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu).
619 - 6190: Hoạt động viễn
thông khác
Nhóm này gồm:
- Cung cấp các ứng dụng viễn
thông chuyên dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và các trạm rada;
- Điều hành các trạm đầu cuối vệ
tinh và các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ thống thông tin mặt đất và
khả năng truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;
- Cung cấp truy cập Internet
thông qua các mạng kết nối giữa khách hàng và ISP nhưng không do ISP sở hữu và
vận hành, như truy cập Internet quay số (dial-up);
- Cung cấp dịch vụ viễn thông
qua các kết nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại Internet);
- Bán lại hạ tầng viễn thông,
mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).
Loại trừ: Cung cấp dịch
vụ truy cập internet của người điều hành hạ tầng viễn thông được phân vào nhóm
61100 (Hoạt động viễn thông có dây), 61200 (Hoạt động viễn thông không dây) và 61300
(Hoạt động viễn thông vệ tinh).
61901: Hoạt động của các điểm
truy cập Internet
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
đại lý internet cung cấp dịch vụ truy cập Internet cho khách hàng.
Loại trừ: Hoạt động của
các quán cà phê internet trong đó hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet
cho khách hàng chỉ có tính chất phụ thêm, được phân vào nhóm 56309 (Dịch vụ
phục vụ đồ uống khác)
61909: Hoạt động viễn thông
khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Cung cấp các ứng dụng viễn
thông chuyên dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và các trạm rada;
- Điều hành các trạm đầu cuối vệ
tinh và các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ thống thông tin mặt đất và
khả năng truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;
- Cung cấp dịch vụ viễn thông
qua các kết nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại Internet);
- Bán lại hạ tầng viễn thông,
mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).
Loại trừ:
- Cung cấp dịch vụ truy cập
internet của người điều hành hạ tầng viễn thông được phân vào nhóm 61100 (Hoạt
động viễn thông có dây), nhóm 61200 (Hoạt động viễn thông không dây), nhóm
61300 ( Hoạt động viễn thông vệ tinh);
- Hoạt động của các điểm truy
cập internet được phân vào nhóm 61901 (Hoạt động của các điểm truy cập
internet).
62: LẬP
TRÌNH MÁY VI TÍNH, DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN MÁY VI
TÍNH
Ngành này gồm: Hoạt động cung
cấp các dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin: viết, sửa, thử nghiệm và
trợ giúp các phần mềm; lập và thiết kế các hệ thống máy vi tính tích hợp các
phần cứng, phần mềm máy tính và công nghệ giao tiếp; quản lý và điều hành hệ
thống máy vi tính của khách hàng và công cụ xử lý dữ liệu; các hoạt động chuyên
gia và các hoạt động khác có liên quan đến máy vi tính.
620: Lập trình máy vi tính,
dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính
6201 - 62010: Lập trình máy
vi tính
Nhóm này gồm: Hoạt động viết,
sửa, thử nghiệm và trợ giúp các phần mềm theo yêu cầu sử dụng riêng biệt của
từng khách hàng.
Nhóm này cũng gồm: Lập trình các
phần mềm nhúng.
Loại trừ:
- Phát hành các phần mềm trọn
gói được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm);
- Lập và thiết kế hệ thống máy
tính tích hợp các phần cứng, phần mềm và công nghệ giao tiếp, kể cả trong
trường hợp việc cung cấp phần mềm là một phần công việc tổng thể được phân vào
nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính).
6202 - 62020: Tư vấn máy vi
tính và quản trị hệ thống máy vi tính
Nhóm này gồm: Hoạt động lập và
thiết kế các hệ thống máy tính tích hợp các phần cứng, phần mềm máy tính và
công nghệ giao tiếp. Các đơn vị được phân loại vào nhóm này có thể cung cấp các
cấu phần phần cứng, phần mềm của hệ thống như một phần các dịch vụ tổng thể của
họ hoặc các cấu phần này có thể được cung cấp bởi bên thứ ba. Các đơn vị này
thường thực hiện cài đặt hệ thống, đào tạo, hường dẫn và trợ giúp khách hàng
của hệ thống.
Nhóm này cũng gồm: Quản lý và
điều hành hệ thống máy tính của khách hàng và/hoặc công cụ xử lý dữ liệu; các
hoạt động chuyên gia và các hoạt động khác có liên quan đến máy vi tính.
6209 - 62090: Hoạt động dịch
vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ
công nghệ thông tin và máy vi tính khác chưa được phân loại vào đâu như: khắc
phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.
Loại trừ:
- Lập trình máy vi tính được
phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
- Tư vấn máy vi tính được phân
vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống);
- Quản trị hệ thống máy vi tính
được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống);
- Xử lý dữ liệu và cho thuê
(hosting) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động
liên quan).
63: HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ THÔNG TIN
Ngành này gồm: Hoạt động cổng
thông tin, xử lý dữ liệu và cho thuê (hosting) và các hoạt động khác chủ yêu
liên quan đến cung cấp thông tin.
631: Xử lý dữ liệu, cho thuê
và các hoạt động liên quan; cổng thông tin
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp
hạ tầng thông tin cho thuê, dịch vụ xử lý dữ liệu và các hoạt động có liên
quan, cung cấp các công cụ tìm kiếm và cổng khác cho internet.
6311 - 63110: Xử lý dữ liệu,
cho thuê và các hoạt động liên quan
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp
hạ tầng thông tin cho thuê, dịch vụ xử lý dữ liệu và các hoạt động có liên quan
như: hoạt động cho thuê riêng như cho thuê trang Web, dịch vụ truyền suốt hoặc
cho thuê ứng dụng, cung cấp các dịch vụ ứng dụng thiết bị mainframe phân thời
cho khách hàng. Hoạt động sử lý dữ liệu bao gồm sử lý hoàn chỉnh và báo cáo các
kết quả đầu ra cụ thể từ các dữ liệu do khách hàng cung cấp hoặc nhập tin và sử
lý dữ liệu tự động.
6312 - 63120: Cổng thông tin
Nhóm này gồm: Hoạt động điều
hành các website sử dụng công cụ tìm kiếm để tạo lập và duy trì các cơ sở dữ
liệu lớn các địa chỉ internet và nội dung theo một định dạng có thể tìm kiếm
một cách dễ dàng.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động
điều hành các website khác hoạt động như các cổng internet, như các trang báo
chí, phương tiện truyền thông cung cấp các nội dung thông tin được cập nhật
định kỳ.
632: Dịch vụ thông tin khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
hãng thông tấn, thư viện, cơ quan văn thư lưu trữ và tất cả các hoạt động dịch
vụ thông tin còn lại.
6321-63210: Hoạt động thông
tấn
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp
tin tức, phim ảnh cho các hãng truyền thông của các hãng thông tấn và các tổ
chức cung cấp bài báo.
Loại trừ:
- Hoạt động của các phóng viên
ảnh độc lập được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh);
- Hoạt động của các nhà báo độc
lập được phân vào nhóm 9000 (Hoạt động của các nhà báo độc lập).
6329 - 63290: Dịch vụ thông
tin khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này bao gồm: Các hoạt động
dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu như:
- Các dịch vụ thông tin qua điện
thoại;
- Các dịch vụ tìm kiếm thông tin
thông qua hợp đồng hay trên cơ sở phí;
- Các dịch vụ cắt xén thông tin,
báo chí, v.v…
Loại trừ: Hoạt động của
các trung tâm liên quan đến các cuộc gọi được phân vào nhóm 82200 (Hoạt động
dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi)
K: HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
Ngành này gồm: Hoạt động dịch vụ
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tái bảo hiểm, bảo hiểm xã hội và các hoạt động
tương tự như trung gian tài chính và các hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính
khác.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động
nắm giữ tài sản như: hoạt động của các công ty nắm giữ tài sản, hoạt động quỹ
tín thác và các công cụ tài chính khác.
64: HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI)
Ngành này gồm: Hoạt động ngân
hàng và hoạt động dịch vụ tài chính khác.
Loại trừ:
- Hoạt động bảo hiểm xã hội được
phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội);
- Bảo đảm xã hội bắt buộc được
phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).
641: Hoạt động trung gian
tiền tệ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của ngân hàng trung
ương về xây dựng các chính sách tiền tệ, phát hành tiền, quản lý hoạt động
ngoại hối, kiểm soát dự trữ quóc tế, thanh tra hoạt động của các tổ chức ngân
hàng …;
- Hoạt động của các đơn vị pháp
nhân thường trú về lĩnh vực ngân hàng; trong đó chịu nợ trong tài khoản của
mình để có được tài sản tiền tệ nhằm tham gia vào các hoạt động tiền tệ của thị
trường. Bản chất hoạt động của các đơn vị này là chuyển vốn của người cho vay
sang người đi vay bằng cách thu nhận các nguồn vốn từ người cho vay để chuyển
đổi hoặc sắp xếp lại theo cách phù hợp với yêu cầu của người vay.
6411 - 64110: Hoạt động ngân
hàng trung ương
Nhóm này gồm: Hoạt động của ngân
hàng trung ương như:
- Phát hành tiền;
- Ngân hàng của các tổ chức tín
dụng (nhận tiền gửi để thực hiện thanh toán bù trừ giữa các tổ chức tín dụng;
tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương
tiện thanh toán cho nền kinh tế);
- Quản lý hoạt động ngoại hối và
kiểm soát dự trữ quốc tế;
- Thanh tra hoạt động ngân hàng;
- Ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ
cho Chính phủ.
6419 - 64190: Hoạt động trung
gian tiền tệ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật, các tổ chức tín dụng và các
quy định khác của pháp luật để kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với
nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch
vụ thanh toán (trừ hoạt động cho thuê tài chính). Hoạt động của nhóm này bao
gồm hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư,
ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân
dân, công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, các hiệp hội tín dụng,...
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động của ngân hàng tiết
kiệm bưu điện và chuyển tiền bưu điện;
- Các tổ chức chuyên cấp tín
dụng cho mua nhà nhưng cũng nhận tiền gửi.
Loại trừ:
- Các tổ chức chuyên cấp tín
dụng cho mua nhà nhưng không nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động
cấp tín dụng khác);
- Các hoạt động thanh toán và
giao dịch bằng thẻ tín dụng được phân vào nhóm 66190 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ
tài chính chưa được phân vào đâu).
642 - 6420 - 64200: Hoạt động
công ty nắm giữ tài sản
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
tổ chức nắm giữ tài sản có của nhóm các công ty phụ thuộc và hoạt động chính
của các tổ chức này là quản lý nhóm đó. Các tổ chức này không cung cấp bất kỳ
dịch vụ nào khác cho các đơn vị mà nó góp cổ phần, không điều hành và quản lý
các tổ chức khác.
Loại trừ: Hoạt động quản
lý, kế hoạch chiến lược và ra quyết định của công ty, xí nghiệp được phân vào
nhóm 70100 (Hoạt động của trụ sở văn phòng).
643 - 6430 - 64300: Hoạt động
quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
đơn vị pháp nhân được thành lập để góp chung chứng khoán và các tài sản tài
chính khác, là đại diện cho các cổ đông hay những người hưởng lợi nhưng không
tham gia quản lý. Các đơn vị này thu lãi, cổ tức và các thu nhập từ tài sản
khác, nhưng có ít hoặc không có nhân viên và cũng không có thu nhập từ việc bán
dịch vụ.
Loại trừ:
- Hoạt động quỹ và quỹ tín thác
có doanh thu từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ được phân vào các nhóm tương ứng
trong Hệ thống ngành kinh tế;
- Hoạt động của công ty nắm giữ
tài sản được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm giữ tài sản);
- Bảo hiểm xã hội được phân vào
nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội);
- Quản lý các quỹ được phân vào
nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ).
649: Hoạt động dịch vụ tài chính
khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ
tài chính trừ những tổ chức được quản lý bởi các thể chế tiền tệ.
Loại trừ: Bảo hiểm và trợ
cấp hưu trí được phân vào ngành 65 (Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
trừ bảo đảm xã hội bắt buộc).
6491 - 64910: Hoạt động cho
thuê tài chính
Nhóm này gồm: Hoạt động tín dụng
trung và dài hạn thông qua cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển
và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên
thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các
động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản
cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời
hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận.
Loại trừ: Hoạt động cho
thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm
người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô
hình phi tài chính), tương ứng với loại hàng hoá cho thuê.
6492 - 64920: Hoạt động cấp
tín dụng khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch
vụ tài chính chủ yếu liên quan đến việc hình thành các khoản cho vay của các
thể chế không liên quan đến các trung gian tiền tệ (như là các công ty đầu tư
vốn mạo hiểm, các ngân hàng chuyên doanh, các câu lạc bộ đầu tư). Các tổ chức
này cung cấp các dịch vụ sau đây:
- Cấp tín dụng tiêu dùng;
- Tài trợ thương mại quốc tế;
- Cấp tài chính dài hạn bởi các
ngân hàng chuyên doanh;
- Cho vay tiền ngoài hệ thống
ngân hàng;
- Cấp tín dụng cho mua nhà do
các tổ chức không nhận tiền gửi thực hiện;
- Dịch vụ cầm đồ.
Loại trừ:
- Hoạt động cấp tín dụng cho mua
nhà của các tổ chức chuyên doanh nhưng cũng nhận tiền gửi được phân vào nhóm
64190 ( Hoạt động trung gian tiền tệ khác);
- Hoạt động cho thuê vận hành được
phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho
thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính) tuỳ
vào loại hàng hoá được thuê.
6499 - 64990: Hoạt động dịch
vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu( trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội )
Nhóm này gồm: Các trung gian tài
chính chủ yếu khác phân phối ngân quỹ trừ cho vay, bao gồm các hoạt động sau
đây:
- Hoạt động bao thanh toán;
- Viết các thỏa thuận trao đổi,
lựa chọn và ràng buộc khác;
- Hoạt động của các công ty
thanh toán...
Loại trừ:
- Cho thuê tài chính được phân
vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính);
- Buôn bán chứng khoán thay mặt
người khác được phân vào nhóm 66120 (Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng
khoán);
- Buôn bán, thuê mua và vay mượn
tài sản cố định hữu hình được phân vào ngành 68 (Hoạt động kinh doanh bất động
sản);
- Thu thập hối phiếu mà không
mua toàn bộ nợ được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng);
- Hoạt động trợ cấp bởi các tổ
chức thành viên được phân vào nhóm 94990 (Họat động của các tổ chức khác chưa
được phân vào đâu).
65: BẢO
HIỂM, TÁI BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XA HỘI ( TRỪ BẢO ĐẢM XÃ HỘ BẮT BUỘCI)
Ngành này gồm:
- Hoạt động về thu mua bảo hiểm
và trả bảo hiểm hàng năm cho khách hàng, những chính sách bảo hiểm và phí bảo
hiểm nhằm tạo nên một khoản đầu tư tài sản tài chính được sử dụng để ứng phó
với những rủi ro trong tương lai;
- Chi trả bảo hiểm trực tiếp và
tái bảo hiểm.
651: Bảo hiểm
Nhóm này gồm: Hoạt động về bảo
hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm nhân thọ có hoặc không có yếu tố tiết kiệm và bảo
hiểm phi nhân thọ khác.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của
các đơn vị pháp nhân (quỹ, kế hoạch hoặc chương trình) được lập ra để cung cấp
lợi ích thu nhập hưu trí bảo đảm cho người lao động hoặc các thành viên.
6511 - 65110: Bảo hiểm nhân
thọ
Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng và
chi trả bảo hiểm hàng năm và các chính sách của bảo hiểm nhân thọ, chính sách
bảo hiểm ốm đau, tai nạn thương vong và thương tật (có hoặc không có yếu tố
tiết kiệm)
6512: Bảo hiểm phi nhân thọ
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các
dịch vụ bảo hiểm khác trừ bảo hiểm nhân thọ như: bảo hiểm tai nạn và hỏa hoạn;
bảo hiểm y tế; bảo hiểm du lịch; bảo hiểm tài sản; bảo hiểm môtô, tàu thủy, máy
bay và phương tiện vận tải khác; bảo hiểm thâm hụt tiền và tiêu sản tài chính.
65121: Bảo hiểm y tế
Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng bảo
hiểm của khách hàng về khám chữa bệnh và chi trả các dịch vụ y tế và thuốc men
cho người đóng bảo hiểm y tế được thực hiện tại các cơ sở khám chữa bệnh quy
đinh cho những người đóng bảo hiểm y tế đến khám và chữa bệnh.
65129: Bảo hiểm phi nhân thọ
khác
Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng bảo
hiểm của khách hàng về tai nạn, tài sản (ô tô, tàu thủy, và các phương tiện vận
tải khác), tiền tệ... và chi trả cho khách hàng những thiệt hại về tài sản,
tiền tệ do tác động từ bên ngoài trong phạm vi mà các tổ chức bảo hiểm phi nhân
thọ khác quy định.
652 - 6520 - 65200: Tái bảo
hiểm
Nhóm này gồm: Các hoạt động bảo
hiểm tất cả hoặc một phần rủi ro kết hợp với chính sách bảo hiểm lần đầu được
thực hiện bởi một công ty bảo hiểm khác.
653 - 6530 - 65300: Bảo hiểm
xã hội
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
đơn vị pháp nhân ( quỹ, kế hoạch hoặc chương trình) được lập ra để cung cấp lợi
ích thu nhập hưu trí riêng biệt bảo đảm cho người lao động hoặc các thành viên.
Nhóm này cũng gồm: Lập kế hoạch
hưu trí với những lợi ích được xác định, cũng như những kế hoạch cá nhân mà
những lợi ích được xác định thông qua sự đóng góp của các thành viên như: kế
hoạch mang lại lợi ích cho người lao động; kế hoạch và quỹ hưu trí và kế hoạch
nghỉ hưu.
Loại trừ:
- Quản lý quỹ hưu trí được phân
vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
- Kế hoạch bảo đảm xã hội bắt
buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).
66: HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC
Ngành này gồm: Việc cung cấp
những dịch vụ có liên quan hoặc liên quan chặt chẽ đến các trung gian tài
chính, nhưng bản thân nó không phải là trung gian tài chính. Việc phân tổ chính
của ngành này là theo loại hình giao dịch tài chính hoặc việc phân quỹ.
661: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ
tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
6611 - 66110: Quản lý thị
trường tài chính
Nhóm này gồm: Việc tổ chức và
giám sát thị trường tài chính trừ việc giám sát của nhà nước, như: giao dịch
hợp đồng hàng hóa; giao dịch hợp đồng hàng hóa tương lai; giao dịch chứng
khoán; giao dịch cổ phiếu; giao dịch lựa chọn hàng hóa hoặc cổ phiếu.
6612 - 66120: Môi giới hợp
đồng hàng hóa và chứng khoán
Nhóm này gồm:
- Giao dịch trong thị trường tài
chính thay mặt người khác ( môi giới cổ phiếu) và các hoạt động liên quan;
- Môi giới chứng khoán;
- Môi giới hợp đồng hàng hóa; -
Hoạt động của cục giao dịch...
Loại trừ: Giao dịch với
thị trường bằng tài khoản riêng được phân vào nhóm 64990 (Hoạt động dịch vụ tài
chính khác chưa được phân vào đâu).
6619 - 66190: Hoạt động hỗ
trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các hoạt động trợ
giúp cho trung gian tài chính chưa được phân vào đâu:
- Các hoạt động thỏa thuận và
giải quyết các giao dịch tài chính, bao gồm giao dịch thẻ tín dụng;
- Hoạt động tư vấn đầu tư;
- Hoạt động tư vấn và môi giới
thế chấp.
Nhóm này cũng gồm: Các dịch vụ
ủy thác, giám sát trên cơ sở phí và hợp đồng.
Loại trừ:
- Các hoạt động của đại lý bảo
hiểm và môi giới được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo
hiểm);
- Quản lý quỹ được phân vào nhóm
66300 (Hoạt động quản lý quỹ).
662: Hoạt động hỗ trợ bảo
hiểm và bảo hiểm xã hội
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
đại lý (như môi giới) trong việc bán hợp đồng bảo hiểm và tiền đóng góp hàng
năm hoặc cung cấp những lợi ích khác cho người lao động và các dịch vụ liên
quan đến bảo hiểm, bảo hiểm xã hội như điều chỉnh bồi thường thiệt hại và quản
lý người bán bảo hiểm.
6621 - 66210: Đánh giá rủi ro
và thiệt hại
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các
dịch vụ quản lý bảo hiểm, như việc định giá và thanh toán bồi thường bảo hiểm
như:
- Định giá bồi thường bảo hiểm:
điều chỉnh bồi thường; định giá rủi ro; đánh giá rủi ro và thiệt hại; điều
chỉnh mức trung bình và mất mát;
- Thanh toán bồi thường bảo
hiểm.
Loại trừ:
- Đánh giá tài sản cố định được
phân vào nhóm 68200 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản; đấu giá quyền sử
dụng đất);
- Đánh giá cho những mục đích
khác được phân vào nhóm 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác
chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động điều tra được phân
vào nhóm 80300 (Dịch vụ điều tra).
6622 - 66220: Hoạt động của
đại lý và môi giới bảo hiểm
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
đại lý và môi giới (trung gian bảo hiểm) bảo hiểm trong việc bán, thương lượng
hoặc tư vấn về chính sách bảo hiểm.
6629 - 66290: Hoạt động hỗ
trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
Nhóm này gồm: Các hoạt động có
liên quan hoặc liên quan chặt chẽ đến bảo hiểm và trợ cấp hưu trí (trừ trung
gian tài chính, điều chỉnh bồi thường và hoạt động của các đại lý bảo hiểm):
quản lý cứu hộ; dịch vụ thống kê bảo hiểm.
Loại trừ: Hoạt động cứu
hộ trên biển được phân vào nhóm 5222 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho
vận tải đường thủy nội địa).
663 - 6630 - 66300: Hoạt động
quản lý quỹ
Nhóm này gồm: Danh mục và hoạt
động quản lý quỹ trên cơ sở phí và hợp đồng như: quản lý quỹ chung, quản lý quỹ
đầu tư khác.
L: HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Ngành này gồm: Hoạt động của chủ
hợp đồng đất, các đại lý, các nhà môi giới trong những hoạt động sau: mua hoặc
bán bất động sản, cho thuê bất động sản, cung cấp các dịch vụ về bất động sản
khác như định giá bất động sản hoặc hoạt động của các đại lý môi giới bất động
sản.
Ngành này cũng gồm:
- Sở hữu hoặc thuê mua tài sản
được thực hiện trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;
- Xây dựng cấu trúc, kết hợp với
việc duy trì quyền sở hữu hoặc thuê mua cấu trúc này;
- Quản lý tài sản là bất động
sản.
68: HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
681 - 6810 - 68100: Kinh
doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi
thuê
Nhóm này gồm: Mua, bán, cho thuê
và điều hành bất động sản với quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc đi thuê:
- Nhà để ở như nhà chung cư và
nhà để ở khác;
- Nhà không phải để ở gồm: khu
triển lãm, nhà kho, nơi dạo mát và trung tâm thương mại;
- Đất;
- Cung cấp nhà, căn hộ có đồ đạc
hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng lâu dài, theo tháng hoặc năm.
Nhóm này cũng gồm:
- Mua, bán, cho thuê gồm cả quản
lý và điều hành bất động sản là nền đất phân lô;
- Hoạt động mua, bán, cho thuê
gồm cả quản lý và điều hành những khu nhà ở lưu động.
Loại trừ:
- Phát triển xây dựng nhà cửa,
công trình để bán được phân vào nhóm 4100 ( Xây dựng nhà các loại);
- Chia tách và cải tạo đất được
phân vào nhóm 42900 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác);
- Hoạt động của khách sạn, nhà
nghỉ, lều trại, cắm trại du lịch và những nơi không phải để ở khác hoặc phòng
cho thuê ngắn ngày được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự
hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày), nhóm 55103 (Nhà khách, nhà
nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày);
- Hoạt động của khách sạn và
những căn hộ tương tự được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt
thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).
682 - 6820 - 68200: Tư vấn,
môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các
hoạt động kinh doanh bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao gồm các dịch
vụ liên quan đến bất động sản như:
- Hoạt động của các đại lý kinh
doanh bất động sản và môi giới;
- Trung gian trong việc mua, bán
hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;
- Quản lý bất động sản trên cơ
sở phí hoặc hợp đồng; - Dịch vụ định giá bất động sản;
- Sàn giao dịch bất động sản.
Loại trừ:
- Hoạt động pháp lý được phân
vào nhóm 69100 (Hoạt động luật pháp);
- Dịch vụ hỗ trợ các phương tiện
được phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp);
- Quản lý các cơ sở, như các cơ
sở quốc phòng, nhà tù hoặc các cơ sở khác (trừ quản lý phương tiện máy vi tính
được phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp).
M: HOẠT ĐỘNG
CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Ngành này gồm: Những hoạt động
chuyên môn đặc thù, khoa học và công nghệ. Những hoạt động này đòi hỏi trình độ
đào tạo cao, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đối với người sử dụng.
69: HOẠT
ĐỘNG PHÁP LUẬT, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
Ngành này gồm: Đại diện luật
pháp về lợi ích của một bên đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội đồng xét
xử hay không hoặc dưới sự giám sát của những người là thành viên của tòa như tư
vấn và đại diện dân sự, tư vấn và đại diện hình sự...
Ngành này cũng gồm:
- Việc chuẩn bị các tài liệu
pháp lý như thống nhất các điều khoản, thỏa thuận hợp tác hoặc các tài liệu
tương tự liên quan đến việc thành lập công ty, bằng sáng chế và độc quyền,
chuẩn bị chứng thư, di chúc, ủy quyền, cũng như các hoạt động của công chứng
viên cộng đồng, công chứng viên luật dân sự, chấp hành viên, quan tòa, người
thẩm tra và trọng tài kinh tế;
- Dịch vụ kiểm toán và kế toán
như kiểm tra các sổ sách kế toán, thiết kế hệ thống kiểm toán, chuẩn bị bảng kê
tài chính và kế toán.
691 - 6910: Hoạt động pháp
luật
Nhóm này gồm:
- Đại diện luật pháp về lợi ích
của một bên đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội đồng xét xử hay không
hoặc dưới sự giám sát của những người là thành viên của tòa như tư vấn và đại
diện dân sự, tư vấn và đại diện hình sự...;
- Các hoạt động khác của công
chứng viên cộng đồng, công chứng viên luật dân sự, chấp hành viên, quan tòa,
người thẩm tra và trọng tài kinh tế.
Loại trừ: Hoạt động tòa
án được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội).
69101: Hoạt động đại diện, tư
vấn pháp luật
Nhóm này gồm: Đại diện pháp lý
cho quyền lợi của một bên đối với bên kia, dù có trước tòa hoặc hội động xét xử
khác hay không, hoặc có sự giám sát của những người là thành viên của tòa về:
- Tư vấn và đại diện trong vấn
đề dân sự; - Tư vấn và đại diện tội phạm hình sự;
- Tư vấn và đại diện có liên
quan đến các vụ tranh chấp về lao động;
- Hướng dẫn chung và tư vấn, chuẩn
bị các tài liệu pháp lý;
- Thống nhất các điều khoản,
thoả thuận hợp tác hoặc các tài liệu tương tự liên quan đến thành lập công ty.
69102: Hoạt động công chứng
và chứng thực
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động liên quan tới
bảo hộ bản quyền, bằng phát minh, sáng chế, quyền tác giả;
- Các hoạt động liên quan đến
các thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản, các văn bản thừa kế, di
chúc,…
69109: Hoạt động pháp luật
khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động khác
của công chứng viên cộng đồng, công chứng viên luật dân sự, chấp hành viên,
quan tòa, người thẩm tra và trọng tài kinh tế.
692 - 6920 - 69200: Hoạt động
liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế
Nhóm này gồm:
- Bản ghi giao dịch thương mại
từ người kinh doanh;
- Các công việc chuẩn bị hoặc
kiểm toán các tài khoản tài chính;
- Kiểm tra các tài khoản và
chứng nhận độ chính xác của chúng;
- Các công việc chuẩn bị thuế
thu nhập cá nhân và thu nhập kinh doanh;
- Hoạt động tư vấn và đại diện
(trừ đại diện pháp lý) thay mặt khách hàng trước cơ quan thuế.
Loại trừ:
- Hoạt động chế biến dữ liệu và
lập bảng được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và hoạt động liên
quan);
- Tư vấn quản lý như thiết kế hệ
thống kiểm toán, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế điều khiển quỹ được phân
vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
- Thu thập hối phiếu được phân
vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng).
70: HOẠT
ĐỘNG CỦA TRỤ SỞ VĂN PHÒNG; HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ
Ngành này gồm: Việc cung cấp tư
vấn hoặc trợ giúp cho nhà kinh doanh và các tổ chức khác trong vấn đề quản lý
như: lập kế hoạch và chiến lược; kế hoạch tài chính và ngân quỹ; mục tiêu và
chính sách của thị trường; chính sách về nguồn nhân lực, thực thi kế hoạch;
chương trình sản xuất và kế hoạch điều khiển.
Ngành này cũng gồm: Việc giám
sát và quản lý các đơn vị khác của cùng công ty hay xí nghiệp, các hoạt động
của trụ sở văn phòng.
701 - 7010 - 70100: Hoạt động
của trụ sở văn phòng
Nhóm này gồm: Việc giám sát và
quản lý những đơn vị khác của công ty hay xí nghiệp; lập chiến lược và kế hoạch
tổ chức, ra quyết định của công ty hay xí nghiệp. Những đơn vị trong nhóm này chịu
sự điều hành và quản lý hàng ngày đối với các đơn vị qua:
- Trụ sở văn phòng;
- Văn phòng quản lý trung tâm; -
Văn phòng tổng công ty;
- Văn phòng huyện và vùng;
- Văn phòng quản lý phụ trợ.
Loại trừ: Hoạt động của
công ty tài chính, không tham gia vào việc quản lý được phân vào nhóm 64200
(Hoạt động công ty nắm giữ tài sản).
702 - 7020 - 70200: Hoạt động
tư vấn quản lý
Nhóm này gồm: Việc cung cấp tư
vấn, hướng dẫn và trợ giúp điều hành đối với nhà kinh doanh và các tổ chức khác
trong vấn đề quản lý, như lập chiến lược và kế hoạch hoạt động, ra quyết định
tài chính, mục tiêu và chính sách thị trường, chính sách nguồn nhân lực, thực
thi và kế hoạch; chương trình sản xuất và kế hoạch điều khiển. Việc cung cấp
dịch vụ kinh doanh này có thể bao gồm tư vấn, hướng dẫn hoặc trợ giúp họat động
đối với người kinh doanh hoặc các dịch vụ cộng đồng như:
- Quan hệ và thông tin cộng
đồng;
- Hoạt động vận động hành lang;
- Thiết kế phương pháp kiểm toán
hoặc cơ chế, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế điều khiển ngân quỹ;
- Tư vấn và giúp đỡ kinh doanh
hoặc dịch vụ lập kế hoạch, tổ chức, hoạt động hiệu quả, thông tin quản lý.
Loại trừ:
- Thiết kế phần mềm máy vi tính
cho hệ thống kiểm toán được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
- Tư vấn và đại diện pháp lý
được phân vào nhóm 69100 (Hoạt động luật pháp);
- Hoạt động kế toán, kiểm toán,
tư vấn thuế được phân vào nhóm 69200 (Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm
toán và tư vấn về thuế);
- Kiến trúc, tư vấn kỹ thuật và
công nghệ khác được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động về kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan), 7490(Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa
được phân vào đâu);
- Hoạt động quảng cáo được phân
vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
- Nghiên cứu thị trường và thăm
dò dư luận được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận);
- Dịch vụ sắp xếp và tư vấn giới
thiệu việc làm được phân vào nhóm 78100 (Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư
vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm);
- Hoạt động tư vấn giáo dục được
phân vào nhóm 85600 (Dịch vụ hỗ trợ giáo dục).
71: HOẠT
ĐỘNG KIẾN TRÚC; KIỂM TRA VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Ngành này gồm: Việc cung cấp các
dịch vụ kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ khởi thảo, dịch vụ kiểm định công
trình, dịch vụ điều tra và lập bản đồ.
Ngành này cũng gồm: Dịch vụ kiểm
tra phân tích lý hoá và công nghệ khác.
711- 7110: Hoạt động kiến
trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan 71101: Hoạt động kiến trúc
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các
dịch vụ kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ phác thảo, dịch vụ kiểm định xây
dựng như:
- Dịch vụ tư vấn kiến trúc gồm:
thiết kế và phác thảo công trình; lập kế hoạch phát triển đô thị và kiến trúc
cảnh quan;
- Thiết kế máy móc và thiết bị;
- Thiết kế kỹ thuật và dịch vụ
tư vấn cho các dự án liên quan đến kỹ thuật dân dụng, kỹ thuật đường ống, kiến
trúc giao thông.
Loại trừ:
- Kiểm tra kỹ thuật được phân
vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);
- Các hoạt động nghiên cứu và
phát triển liên quan đến kỹ thuật được phân vào nhóm 72100 (Nghiên cứu và phát
triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹthuật);
- Trang trí nội thất được phân
vào nhóm 74100 (Hoạt động thiết kế chuyên dụng).
71102: Hoạt động đo đạc bản
đồ
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ điều tra, đo đạc và
lập bản đồ;
- Vẽ bản đồ và thông tin về
không gian.
71103: Hoạt động thăm dò địa
chất, nguồn nước
Nhóm này gồm:
- Điều tra địa vật lý, địa chấn,
động đất;
- Hoạt động điều tra địa chất;
- Hoạt động điều tra đất đai và
đường biên giới;
- Hoạt động điều tra thuỷ học;
- Hoạt động điều tra lớp dưới bề
mặt.
Loại trừ:
- Khoan thăm dò liên quan đến
khai khoáng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu
thô và khí tự nhiên) và nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và
quặng khác);
- Phát triển hoặc xuất bản kết
hợp với phần mềm được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm) và nhóm 62010
(Lập trình máy vi tính);
- Các hoạt động tư vấn máy tính
được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính)
và nhóm 62090 (Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan
đến máy vi tính);
- Chụp ảnh trên không được phân
vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh).
71109: Hoạt động tư vấn kỹ
thuật có liên quan khác
Nhóm này gồm:
- Việc chuẩn bị và thực hiện các
dự án liên quan đến kỹ thuật điện và điện tử, kỹ thuật khai khoáng, kỹ thuật
hoá học, dược học, công nghiệp và nhiều hệ thống, kỹ thuật an toàn hoặc những
dự án quản lý nước;
- Việc chuẩn bị các dự án sử
dụng máy điều hoà, tủ lạnh, máy hút bụi và kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm, kỹ thuật
âm thanh...
712 - 7120 - 71200: Kiểm tra
và phân tích kỹ thuật
Nhóm này gồm: Việc kiểm tra lý,
hóa và các phân tích khác của tất cả các loại vật liệu và sản phẩm, gồm:
- Kiểm tra âm thanh và chấn
động;
- Kiểm tra thành phần và độ tinh
khiết của khoáng chất...;
- Kiểm tra trong lĩnh vực vệ
sinh thực phẩm, bao gồm kiểm tra thú y và điều khiển quan hệ với sản xuất thực
phẩm;
- Kiểm tra thành phần vật lý và
hiệu suất của vật liệu, ví như độ chịu lực, độ bền, độ dày, năng lực phóng
xạ...;
- Kiểm tra chất lượng và độ tin
cậy;
- Kiểm tra hiệu ứng của máy đã
hoàn thiện: môtô, ôtô, thiết bị điện...;
- Kiểm tra kỹ thuật hàn và mối
hàn;
- Phân tích lỗi;
- Kiểm tra và đo lường các chỉ
số môi trường: ô nhiễm không khí và nước...;
- Chứng nhận sản phẩm, bao gồm
hàng hóa tiêu dùng, xe có động cơ, máy bay, vỏ điều áp, máy móc nguyên tử;
- Kiểm tra an toàn đường xá
thường kỳ của xe có động cơ;
- Kiểm tra việc sử dụng các kiểu
mẫu hoặc mô hình (như máy bay, tàu thủy,đập...);
- Hoạt động của phòng thí nghiệm
của cảnh sát.
Loại trừ: Kiểm tra mẫu
xét nghiệm động vật được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y).
72: NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN
Ngành này gồm: Hoạt động của ba
loại nghiên cứu và phát triển:
- Nghiên cứu cơ bản: Nghiên cứu
lý thuyết và thử nghiệm bước đầu để rút ra những kiến thức mới của những phát
minh cơ bản về bản chất và hiện tượng, không có việc ứng dụng thực tế hoặc sử
dụng dự kiến;
- Nghiên cứu ứng dụng: Những
cuộc điều tra gốc được tổ chức để rút ra những kiến thức mới, hướng trực tiếp
tới một mục đích hoặc mục tiêu cụ thể;
- Phát triển thực nghiệm: công
việc có tính hệ thống, đề ra dựa trên những kiến thức có được từ việc nghiên
cứu và kinh nghiệm thực tế, trực tiếp hướng đến sản xuất vật liệu, sản phẩm và
máy móc mới, thiết lập những quy trình, hệ thống và dịch vụ mới, và cung cấp
những phần phụ vừa được sản xuất hoặc lắp đặt của chúng.
Các hoạt động nghiên cứu và phát
triển thực nghiệm trong phần này được chia ra làm hai loại: khoa học và kỹ
thuật tự nhiên; khoa học xã hội và nhân văn.
Loại trừ: Nghiên cứu thị
trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận).
721 - 7210 - 72100: Nghiên
cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật
Nhóm này gồm:
- Nghiên cứu và phát triển thực
nghiệm khoa học và kỹ thuật tự nhiên Loại trừ nghiên cứu và phát triển thực
nghiệm công nghệ sinh học;
- Nghiên cứu và phát triển khoa
học tự nhiên;
- Nghiên cứu và phát triển kỹ
thuật và công nghệ; - Nghiên cứu và phát triển khoa học y khoa;
- Nghiên cứu và phát triển công
nghệ sinh học; - Nghiên cứu và phát triển khoa học nông nghiệp;
- Nghiên cứu và phát triển các
lĩnh vực học thuật, tính ưu thế trong khoa học và kỹ thuật tự nhiên.
722 - 7220 - 72200: Nghiên
cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội và nhân văn
Nhóm này gồm:
- Nghiên cứu và phát triển khoa
học xã hội;
- Nghiên cứu và phát triển khoa
học nhân văn;
- Nghiên cứu và phát triển các
lĩnh vực học thuật, tính ưu thế trong khoa học xã hội và nhân văn.
Loại trừ: Nghiên cứu thị
trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận).
73: QUẢNG
CÁO VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Ngành này gồm: Việc sáng tạo của
những chiến dịch quảng cáo và sắp xếp các quảng đó trên tạp chí, trên báo chí,
đài phát thanh, truyền hình hoặc các phương tiện truyền thông khác cũng như
việc thiết kế trình bày cấu trúc và vị trí.
731 - 7310 - 73100: Quảng cáo
Nhóm này gồm: Việc cung cấp tất
cả các lĩnh vực của dịch vụ quảng cáo (thông qua năng lực của tổ chức hoặc hợp
đồng phụ), bao gồm tư vấn, dịch vụ sáng tạo, sản xuất các nguyên liệu cho quảng
cáo, kế hoạch truyền thông, và mua, gồm:
- Sáng tạo và thực hiện các
chiến dịch quảng cáo: sáng tạo và đặt quảng cáo trong báo, tạp chí, đài phát
thanh, truyền hình, internet và các phương tiện truyền thông khác; đặt quảng
cáo ngoài trời như: bảng lớn, panô, bảng tin, cửa sổ, phòng trưng bày, ô tô con
và ôtô buýt...; quảng cáo trên không; phân phối các nguyên liệu hoặc mẫu quảng
cáo; cung cấp các chỗ trống quảng cáo trên bảng lớn; sáng tạo chuẩn và cấu
trúc, vị trí thể hiện khác nhau;
- Làm các chiến dịch quảng cáo
và những dịch vụ quảng cáo khác có mục đích thu hút và duy trì khác hàng như:
khuyếch trương quảng cáo; marketing điểm bán; quảng cáo thư trực tuyến; tư vấn
marketing.
Loại trừ:
- Xuất bản các tài liệu quảng
cáo được phân vào nhóm 58190 (Hoạt động xuất bản khác);
- Sản xuất tin nhắn thương mại
trên đài, tivi hoặc phim được phân vào nhóm 59113 (Hoạt động sản xuất chương
trình truyền hình);
- Hoạt động liên quan đến công
chúng được phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
- Nghiên cứu thị trường được
phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận);
- Chụp ảnh quảng cáo được phân
vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh);
- Tổ chức triển lãm và trưng bày
thương mại được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương
mại);
- Các hoạt động thư trực tuyến
(đề địa chỉ...) được phân vào nhóm 82990 (Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa
được phân vào đâu).
732 - 7320 - 73200: Nghiên
cứu thị trường và thăm dò dư luận
Nhóm này gồm:
- Điều tra vào thị trường tiềm
năng, sự chấp nhận và tính liên quan của sản phẩm và thói quen mua sắm của
người tiêu dùng cho mục đích xúc tiến bán và phát triển những sản phẩm mới, bao
gồm kết quả phân tích thống kê;
- Điều tra vào ý kiến thu thập
của công chúng về những sự kiện chính trị, kinh tế và xã hội và kết quả phân
tích thống kê.
74: HOẠT
ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÁC
Ngành này gồm:
- Việc cung cấp các dịch vụ khoa
học và kỹ thuật chuyên môn (trừ hoạt động luật và kiểm toán; kiến trúc và kỹ
thuật, kiểm tra và phân tích công nghệ, quản lý và tư vấn quản lý, nghiên cứu
phát triển và quảng cáo);
- Công nghệ thủ công hoặc những
phần liên quan đến công nghệ khác được đưa vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên
môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu).
741 - 7410 - 74100: Hoạt động
thiết kế chuyên dụng
Nhóm này gồm:
- Thiết kế thời trang liên quan
đến dệt, trang phục, giầy, đồ trang sức, đồ đạc và trang trí nội thất khác,
hàng hóa thời trang khác cũng như đồ dùng cá nhân và gia đình khác;
- Dịch vụ thiết kế đồ thị;
- Hoạt động trang trí nội thất.
Loại trừ: Thiết kế kiến
trúc và kỹ thuật được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan).
742 - 7420 - 74200: Hoạt động
nhiếp ảnh
Nhóm này gồm:
- Chụp ảnh cho tiêu dùng và
thương mại:
+ Chụp ảnh chân dung cho hộ
chiếu, thẻ, đám cưới...,
+ Chụp ảnh cho mục đích thương
mại, xuất bản, thời trang, bất động sản hoặc du lịch,
+ Chụp ảnh trên không,
+ Quay video: đám cưới, hội
họp...;
- Sản xuất phim:
+ Phát triển, in ấn và mở rộng
từ bản âm hoặc phim chiếu bóng,
+ Phát triển phim và thử nghiệm
in ảnh,
+ Rửa, khôi phục lại hoặc sửa
lại ảnh;
- Hoạt động của phóng viên ảnh.
Nhóm này cũng gồm: Vi phim tài
liệu
Loại trừ:
- Xử lý phim ảnh liên quan đến
điện ảnh và công nghiệp truyền hình được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất
phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình);
- Hoạt động vẽ bản đồ và thông
tin về không gian được phân vào nhóm 71102 (Hoạt động đo đạc bản đồ).
749- 7490: Hoạt động chuyên
môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu
74901: Hoạt động khí tượng
thủy văn
Nhóm này gồm:
- Dự báo thời tiết;
- Đo lượng nước, độ ẩm, hoàn lưu
bão …
74909: Hoạt động chuyên môn,
khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các dịch vụ đa
dạng phục vụ khách hàng tiêu dùng. Gồm những hoạt động có kỹ năng chuyên môn,
khoa học và công nghệ:
- Hoạt động phiên dịch;
- Hoạt động của các tác giả sách
khoa học và công nghệ;
- Hoạt động của những nhà báo
độc lập;
- Hoạt động môi giới thương mại,
sắp xếp có mục đích và bán ở mức nhỏ và trung bình, bao gồm cả thực hành chuyên
môn, không kể môi giới bất động sản;
- Hoạt động môi giới bản quyền
(sắp xếp cho việc mua và bán bản quyền);
- Hoạt động đánh giá trừ bất
động sản và bảo hiểm (cho đồ cổ, đồ trang sức...);
- Thanh toán hối phiếu và thông
tin tỷ lệ lượng;
- Tư vấn chứng khoán;
- Tư vấn về nông học;
- Tư vấn về môi trường;
- Tư vấn về công nghệ khác;
- Hoạt động tư vấn khác trừ tư
vấn kiến trúc, kỹ thuật và quản lý.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động bởi
các đại lý hoặc các đại lý thay mặt cá nhân thường liên quan đến việc tuyển
dụng người cho điện ảnh, âm nhạc hoặc thể thao, giải trí khác hoặc sắp xếp
sách, vở kịch, tác phẩm nghệ thuật, ảnh… với nhà xuất bản hoặc nhà sản xuất…
Loại trừ:
- Bán buôn xe có động cơ đã qua
sử dụng qua đấu giá được phân vào nhóm 4511 (Bán buôn ô tô và xe có động cơ
khác ) và nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
- Hoạt động đấu giá qua mạng
(bán lẻ) được phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện
hoặc internet);
- Hoạt động đấu giá nhà (bán lẻ)
được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động của môi giới bất
động sản được phân vào nhóm 68200 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản; đấu
giá quyền sử dụng đất);
- Hoạt động kế toán được phân
vào nhóm 69200 (Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế);
- Hoạt động tư vấn quản lý được
phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn
kỹ thuật được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có
liên quan);
- Thiết kế công nghiệp và máy
móc được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan);
- Thiết kế quảng cáo trình diễn
và quảng cáo khác nhau được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
- Tạo chỗ đứng, cấu trúc và vị
trí thể hiện khác được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
- Hoạt động triển lãm và hội chợ
được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại);
- Hoạt động của các nhà đấu giá
độc lập được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa
được phân vào đâu);
- Quản lý các chương trình hành
chính quản trị được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
khác chưa được phân vào đâu);
- Hướng dẫn tín dụng khách hàng
và nợ được phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung
khác);
- Hoạt động các nhà viết sách
khoa học và công nghệ được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật
và giải trí);
- Hoạt động của các nhà báo độc
lập được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
75: HOẠT
ĐỘNG THÚ Y
Ngành này gồm:
- Hoạt động của các cơ sở chữa
bệnh cho vật nuôi, ở đó động vật được nhốt để điều trị và giám sát trực tiếp
của bác sĩ thú y có chuyên môn cao;
- Các hoạt động thăm khám, chữa
bệnh cho động vật của các cơ quan thú y thực hiện khi kiểm tra các trại chăn
nuôi, các cũi hoặc nhà chăn nuôi động vật, trong các phòng chẩn đoán, phẫu
thuật hoặc ở một nơi nào đó.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động
cấp cứu động vật.
750 - 7500 - 75000: Hoạt động
thú y
Nhóm này gồm:
- Chăm sóc sức khỏe động vật và
kiểm soát hoạt động của gia súc; - Chăm sóc sức khỏe động vật và kiểm soát hoạt
động của vật nuôi.
Những hoạt động này được thực
hiện bởi những bác sĩ thú y có chuyên môn cao trong các cơ sở chữa bệnh cho
động vật nuôi, các hoạt động khám, chữa bệnh cho thú vật của cơ quan thú y được
thực hiện khi kiểm tra các trại chăn nuôi, các cũi hoặc nhà chăn nuôi động vật,
trong các phòng chẩn đoán, phẫu thuật hoặc ở một nơi nào đó.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động của trợ giúp thú y
hoặc những hỗ trợ khác cho bác sĩ thú y; - Nghiên cứu chuyên khoa hoặc chuẩn
đoán khác liên quan đến động vật; - Hoạt động cấp cứu động vật.
Loại trừ:
- Cung cấp thức ăn cho gia súc
không kèm với chăm sóc sức khỏe được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ
chăn nuôi);
- Xén lông cứu được phân vào
nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Dịch vụ dồn, lùa gia súc, chăn
nuôi trên đồng cỏ, thiến trâu được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn
nuôi);
- Hoạt động liên quan đến thụ
tinh nhân tạo được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Hoạt động cho vật nuôi ăn
không kèm với chăm sóc sức khỏe được phân vào nhóm 96390 (Hoạt động dịch vụ
phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu).
N: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
Ngành này gồm: Hoạt động hỗ trợ
hoạt động kinh doanh thông thường, mục đích đầu tiên của chúng không phải là
chuyển giao những kiến thức chuyên môn.
77: CHO THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ (KHÔNG
KÈM NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN); CHO THUÊ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; CHO THUÊ TÀI SẢN
VÔ HÌNH PHI TÀI CHÍNH
Ngành này gồm: Việc thuê tài sản
hữu hình và vô hình phi tài chính, bao gồm một loạt hàng hóa hữu hình, như ôtô,
máy tính, hàng hóa tiêu dùng, máy móc và thiết bị công nghiệp, cho khách hàng
thuê theo chu kỳ hoặc lâu dài.
Ngành này cũng gồm:
- Cho thuê xe có động cơ;
- Cho thuê thiết bị giải trí và
thể thao, thiết bị cá nhân và gia đình;
- Cho thuê máy móc và thiết bị
được sử dụng cho hoạt động kinh doanh, bao gồm thiết bị vận tải khác;
- Cho thuê tài sản vô hình phi
tài chính;
Loại trừ:
- Cho thuê tài chính được phân
vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính);
- Cho thuê bất động sản được
phân vào ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản);
- Cho thuê thiết bị có người
điều khiển, xem nhóm tương ứng liên quan đến các hoạt động có thiết bị được
phân vào ngành F (Xây dựng), ngành H (Vận tải).
771 - 7710: Cho thuê xe có
động cơ
77101: Cho thuê ôtô
Nhóm này gồm:
- Cho thuê xe chở khách (không
có lái xe đi kèm);
- Cho thuê xe tải, bán rơmooc và
xe giải trí.
Loại trừ:
- Cho thuê xe ôtô có lái xe đi
kèm được phân vào nhóm 493 (Vận tải đường bộ khác);
- Cho thuê tài chính được phân
vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính).
77109: Cho thuê xe có động cơ
khác
Nhóm này gồm: Cho thuê xe giải
trí, xe trượt tuyết...
772: Cho thuê đồ dùng cá nhân
và gia đình
Nhóm này gồm: Cho thuê đồ dùng
cá nhân và gia đình cũng như thuê các thiết bị giải trí và thể thao, băng
video. Các hoạt động thường bao gồm việc thuê hàng hóa ngắn hạn mặc dù trong
một số trường hợp hàng hóa có thể được thuê trong một thời gian dài.
7721 - 77210: Cho thuê thiết
bị thể thao, vui chơi giải trí
Nhóm này gồm: Cho thuê thiết bị
giải trí và thể thao:
- Thuyền giải trí, canô, thuyền
buồm;
- Xe đạp;
- Ghế và ô trên bờ biển;
- Thiết bị thể thao khác;
- Ván trượt tuyết.
Loại trừ:
- Cho thuê băng video và đĩa
được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Cho thuê đồ dùng cá nhân và
gia đình khác chưa được phân vào đâu được phân vào nhóm 77290 (Cho thuê đồ dùng
cá nhân và gia đình khác);
- Cho thuê thiết bị giải trí là
toàn bộ yếu tố giải trí được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí
khác chưa được phân vào đâu).
7722 - 77220: Cho thuê băng,
đĩa video
Nhóm này gồm: Cho thuê video,
băng, CD, DVD...
7729 - 77290: Cho thuê đồ
dùng cá nhân và gia đình khác
Nhóm này gồm: Cho thuê tất cả
các loại đồ dùng (cá nhân và gia đình), cho hộ gia đình sử dụng hoặc kinh doanh
(trừ thiết bị thể thao và giải trí):
- Đồ dệt, trang phục và giầy
dép;
- Đồ đạc, gốm sứ, đồ bếp, thiết
bị điện và đồ gia dụng;
- Đồ trang sức, thiết bị âm
nhạc, bàn ghế, phông bạt, quần áo...;
- Sách, tạp chí;
- Máy móc và thiết bị sử dụng
bởi những người nghiệp dư hoặc có sở thích riêng như các dụng cụ cho sửa chữa
nhà;
- Hoa và cây;
- Thiết bị điện cho gia đình.
Loại trừ:
- Cho thuê xe con, xe tải và xe
giải trí có động cơ không có người điều khiển được phân vào nhóm 7710 (Cho thuê
xe có động cơ);
- Cho thuê đồ dùng giải trí và
thể thao được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải
trí);
- Cho thuê băng video và đĩa
được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Cho thuê xe máy và xe lưu động
không có người điều khiển được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị
và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu);
- Cho thuê đồ dùng văn phòng
được phân vào nhóm 77303 (Cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng (kể cả máy vi
tính));
- Cung cấp vải, đồng phục và
những thứ liên quan bởi hiệu giặt là được phân vào nhóm 96200 (Giặt là, làm
sạch các sản phẩm dệt và lông thú).
773 - 7730: Cho thuê máy móc,
thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
Nhóm này gồm:
- Cho thuê máy móc và thiết bị
nông lâm nghiệp không kèm người điều khiển;
- Cho thuê máy móc và thiết bị
xây dựng và kỹ thuật dân dụng không kèm người điều khiển;
- Cho thuê máy móc và thiết bị
văn phòng không kèm người điều khiển;
- Cho thuê máy móc, thiết bị và
đồ dùng hữu hình khác chưa phân vào đâu được sử dụng như hàng hóa trong kinh
doanh.
Loại trừ:
- Cho thuê máy móc và thiết bị
nông lâm nghiệp kèm người điều khiển được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch
vụ trồng trọt ), 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
- Cho thuê máy móc và thiết bị
xây dựng và kỹ thuật dân dụng kèm người điều khiển được phân vào ngành 43 (Hoạt
động xây dựng chuyên dụng);
- Cho thuê thiết bị vận tải
đường không có kèm người điều khiển được phân vào ngành 51 (Vận tải hàng
không);
- Cho thuê thiết bị vận tải
đường thuỷ có kèm người điều khiển được phân vào ngành 50 (Vận tải đường thuỷ);
- Cho thuê tài chính được phân
vào nhóm 64190 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác);
- Cho thuê bất động sản được
phân vào nhóm 68100 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở
hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê);
- Cho thuê tài sản hữu hình được
phân vào nhóm 77110 (Cho thuê xe có động cơ), 7720 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và
gia đinh), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác);
- Cho thuê băng video và đĩa
được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Cho thuê sách được phân vào
nhóm 77290 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
77301: Cho thuê máy móc,
thiết bị nông, lâm nghiệp
Nhóm này gồm:
- Cho thuê máy móc và thiết bị
nông lâm nghiệp không kèm người điều khiển:
- Cho thuê các sản phẩm được sản
xuất thuộc nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp), như máy kéo
nông nghiệp.
77302: Cho thuê máy móc,
thiết bị xây dựng
Nhóm này gồm: Cho thuê máy móc
và thiết bị xây dựng và kỹ thuật dân dụng không kèm người điều khiển:
- Xe cần trục;
- Dàn giáo, bệ, không phải lắp
ghép hoặc tháo dỡ.
77303: Cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng (kể cả máy vi
tính)
Nhóm này gồm: Cho thuê máy móc
và thiết bị văn phòng không kèm người điều khiển:
- Máy tính và thiết bị ngoại vi;
- Máy nhân bản, máy đánh chữ và
máy tạo từ;
- Máy và thiết bị kế toán: máy
đếm tiền, máy tính điện tử...;
- Đồ văn phòng.
77309: Cho thuê máy móc,
thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Cho thuê không kèm người điều
khiển, các thiết bị và đồ dùng hữu hình khác thường được sử dụng như hàng hóa
trong kinh doanh:
+ Động cơ,
+ Dụng cụ máy,
+ Thiết bị khai khoáng và thăm
dò dầu,
+ Thiết bị phát thanh, truyền
hình và thông tin liên lạc chuyên môn,
+ Thiết bị sản xuất điện ảnh,
+ Thiết bị đo lường và điều
khiển,
+ Máy móc công nghiệp, thương
mại và khoa học khác;
- Cho thuê thiết bị vận tải
đường bộ (trừ xe có động cơ) không có người điều khiển:
+ Môtô, xe lưu động, cắm
trại...,
+ Động cơ tàu hỏa;
- Cho thuê thiết bị vận tải
đường thủy không kèm người điều khiển:
+ Thuyền và tàu thương mại;
- Cho thuê thiết bị vận tải hàng
không không kèm người điều khiển:
+ Máy bay,
+ Khinh khí cầu.
Nhóm này cũng gồm:
- Cho thuê container;
- Cho thuê palet;
- Cho thuê động vật (như vật
nuôi, ngựa đua).
774 - 7740 - 77400: Cho thuê
tài sản vô hình phi tài chính
Nhóm này gồm: Các hoạt động sử
dụng tài sản phi tài chính đối với tiền bản quyền hoặc phí giấy phép trả cho
người chủ tài sản. Sử dụng tài sản này có thể dưới nhiều dạng, như cho phép tái
sản xuất, sử dụng tiếp quy trình hay sản phẩm, hoạt động kinh doanh dưới một
quyền kinh doanh...Người chủ hiện thời có thể hoặc không tạo ra những tài sản
này.
Nhóm này cũng gồm:
- Cho thuê tài sản vô hình phi
tài chính (trừ bản quyền, như sách hoặc phần mềm);
- Nhận tiền nhuận bút hoặc phí
giấy phép của việc sử dụng:
+ Bằng sáng chế,
+ Thương hiệu hoặc nhãn hiệu dịch
vụ,
+ Nhãn hàng,
+ Quyền khai khoáng,
+ Thỏa thuận quyền kinh doanh,
+ Tài sản vô hình phi tài chính
khác.
78: HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Ngành này gồm: Các hoạt động tìm
kiếm, tuyển chọn và thay thế lao động, cung cấp lao động theo yêu cầu của khách
hàng theo kỳ hạn để bổ sung vào lực lượng lao động của khách hàng, các hoạt
động cung cấp nguồn nhân lực và dịch vụ quản lý nguồn nhân lực với vai trò môi
giới.
Ngành này cũng gồm:
- Hoạt động nghiên cứu quản lý
và giới thiệu nghề nghiệp;
- Hoạt động của các công ty
tuyển chọn diễn viên.
Loại trừ: Hoạt động của
các tổ chức nghệ thuật được phân vào nhóm 74909
(Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu)
781 - 7810 - 78100: Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư
vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm
Nhóm này gồm: Hoạt động tìm
kiếm, tuyển chọn và thay thế lao động, những người lao động không làm trong các
công ty môi giới.
Nhóm này cũng gồm:
- Nghiên cứu nhân sự, tuyển chọn
và thay thế bao gồm cả quản lý;
- Hoạt động của các hãng tìm
kiếm diễn viên;
- Hoạt động của các hãng tuyển
dụng lao động trên mạng.
Loại trừ: Hoạt động của
các tổ chức nghệ thuật được phân vào nhóm 74900 (Hoạt động chuyên môn, khoa
học, công nghệ khác chưa được phân vào đâu).
782 - 7820 - 78200: Cung ứng
lao động tạm thời
Nhóm này gồm: Cung cấp lao động
theo yêu cầu của khách hàng trong một thời gian hạn định để bổ sung vào lực
lượng lao động của khách hàng, những người được tuyển dụng là lao động của khu
vực dịch vụ lao động tạm thời. Tuy nhiên, các đơn vị được phân loại ở đây không
thực hiện việc giám sát trực tiếp lao động của họ trong khi làm việc cho khách
hàng.
783 - 7830: Cung ứng và quản
lý nguồn lao động
78301: Cung ứng và quản lý
nguồn lao động trong nước
Nhóm này gồm: Các hoạt động cung
cấp nguồn lao động và dịch vụ quản lý nguồn lao động trong nước theo yêu cầu
của khách hàng, giới thiệu cho khách hàng hồ sơ của người lao động trong trường
hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế và các vấn đề về tài chính
hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm trực tiếp và giám sát người
lao động.
Loại trừ:
- Cung cấp nguồn lao động với
vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh xem nhóm hoạt động kinh tế tương ứng
với ngành kinh doanh đó;
- Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn
lao động xem nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố đó.
78302: Cung ứng và quản lý
nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài
Nhóm này gồm: Các hoạt động về
cung cấp nguồn lao động và dịch vụ quản lý nguồn lao động ngoài nước theo yêu
cầu của khách hàng là các công ty ngoài nước; giới thiệu cho khách hàng hồ sơ
của người lao động trong trường hợp liên quan đến thanh toán tiền lương, thuế
và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, họ không chịu trách nhiệm trực
tiếp và giám sát người lao động.
Loại trừ:
- Cung cấp nguồn lao động với
vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh, được phân theo nhóm hoạt động kinh tế
tương ứng với ngành kinh doanh đó;
- Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn
lao động, xem nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố nguồn lao động đó.
79: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ DU LỊCH,
KINH DOANH TUA DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ, LIÊN QUAN ĐẾN QUẢNG BÁ VÀ TỔ CHỨC
TUA DU LỊCH
Ngành này gồm: Hoạt động của các
cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ
vận tải và lưu trú cho khách du lịch và các hoạt động thu xếp, kết nối các tua
đã được bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp bởi các đại lý như điều
hành tua, các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động
hướng dẫn du lịch.
791: Hoạt động của các đại lý
du lịch, kinh doanh tua du lịch
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ
vận tải và lưu trú cho khách du lịch và các hoạt động thu xếp, kết nối các tua
đã được bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp bởi các đại lý như điều
hành tua.
7911 - 79110: Đại lý du lịch
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ
vận tải và lưu trú cho khách du lịch…
7912 - 79120: Điều hành tua
du lịch
Nhóm này gồm: Hoạt động thu xếp,
kết nối các tua đã được bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp bởi
điều hành tua. Các tua du lịch có thể bao gồm một phần hoặc toàn bộ các nội
dung: vận tải, dịch vụ lưu trú, ăn, thăm quan các điểm tham quan du lịch như
bảo tàng, di tích lịch sử, di sản văn hóa, nhà hát, ca nhạc hoặc các sự kiện
thể thao.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động
hướng dẫn du lịch.
792 - 7920 - 79200: Dịch vụ
hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
Nhóm này gồm: Hoạt động nghiên
cứu thị trường, xúc tiến và quảng bá du lịch cho các mục đích hội nghị, tham
quan thông qua việc cung cấp thông tin, trợ giúp tổ chức tại các cơ sở lưu trú
trong nước, các trung tâm hội nghị và các điểm giải trí; dịch vụ trao đổi
khách, kết nối tua và các dịch vụ đặt chỗ khác có liên quan đến du lịch như vận
tải, khách sạn, nhà hàng, cho thuê xe, dịch vụ giải trí, thể thao. Hoạt động
bán vé xem tại các nhà hát, xem các sự kiện thể thao, tham quan bảo tàng, dịch
vụ giải trí.
Loại trừ:
- Đại lý du lịch và điều hành
tua được phân vào các nhóm 79110 (Đại lý du lịch) và nhóm 79120 (Điều hành tua
du lịch);
- Tổ chức và điều hành các sự
kiện như họp, hội nghị, họp báo được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và
xúc tiến thương mại).
80: HOẠT
ĐỘNG ĐIỀU TRA BẢO ĐẢM AN TOÀN
Ngành này gồm: Các dịch vụ liên
quan đến an toàn như: dịch vụ điều tra và khám phá; dịch vụ bảo vệ và tuần tra;
nhận tiền và chuyển tiền, biên lai và các tài sản giá trị khác với người và
thiết bị bảo vệ những tài sản này trong quá trình di chuyển; hoạt động của hệ
thống đèn bảo vệ điện tử, như đèn báo trộm hoặc đèn cứu hỏa, những hệ thống
điều khiển tập trung vào các hoạt động, thường liên quan đến cả dịch vụ bán,
lắp đặt và sửa chữa. Nếu những nội dung này được chia ra, thì chúng không nằm
trong ngành này và được phân vào bán lẻ, xây dựng...
801 - 8010 - 80100: Hoạt động
bảo vệ cá nhân
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các
dịch vụ sau: dịch vụ tuần tra và bảo vệ, nhận và chuyển tiền, hóa đơn hoặc các
tài sản có giá trị khác đối với người đông thời bảo vệ những tài sản trên trong
quá trình di chuyển.
Nhóm này cũng gồm:
- Dịch vụ xe bọc thép;
- Dịch vụ vệ sĩ;
- Dịch vụ máy dò tìm;
- Dịch vụ in dấu vân tay;
- Dịch vụ bảo vệ an toàn.
Loại trừ:
- Hoạt động an toàn được phân
vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội).
802 - 8020 - 80200: Dịch vụ
hệ thống bảo đảm an toàn
Nhóm này gồm:
- Kiểm tra hoặc kiểm tra di động
của hệ thống đèn điện tử bảo đảm an toàn, như đèn báo trộm hoặc đèn cứu hỏa,
bao gồm cả việc bảo dưỡng;
- Lắp đặt, sửa chữa, tái tạo và
điều chỉnh phần máy móc hoặc bộ phận khóa điện, vòm an toàn và bảo vệ.
Cũng có thể gồm cả bán hệ thống
bảo vệ an toàn, phần máy móc hoặc bộ phận khóa điện, vòm an toàn và bảo vệ.
Loại trừ:
- Lắp đặt hệ thống bảo đảm an
toàn được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
- Bán hệ thống bảo vệ, phần khóa
điện tử hoặc máy móc, vòm an toàn và bảo vệ, không có kiểm tra, lắp đặt hoặc
dịch vụ bảo dưỡng được phân vào nhóm 47599 (Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường,
tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác
còn lại chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Tư vấn bảo đảm an toàn được
phân vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học, công nghệ khác còn lại
chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động trật tự an toàn được
phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội);
- Dịch vụ làm chìa khóa được
phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
803 - 8030 - 80300: Dịch vụ
điều tra
Nhóm này gồm: Dịch vụ điều tra
và giám sát. Các hoạt động của tất cả các thám tử tư nhân, phụ thuộc vào loại
khách hàng hoặc mục đích điều tra đều nằm trong nhóm này
81: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỆ SINH NHÀ CỬA,
CÔNG TRÌNH VÀ CẢNH QUAN.
Ngành này gồm: Việc cung cấp
nhân viên đáp ứng dịch vụ tổng hợp theo yêu cầu của khách hàng, nhưng không
liên quan hoặc phải chịu trách nhiệm cho công việc chính hoặc hoạt động của
khách hàng.
Ngành này cũng gồm: Các hoạt
động bên trong và bên ngoài của tất cả các loại công trình, làm sạch máy móc
công nghiệp, tàu hỏa, xe buýt, máy bay,...làm sạch đường hoặc thùng đựng nước
biển, tẩy uế và diệt trùng các tòa nhà, tàu thủy, tàu điện,...làm sạch chai,
quét đường, cạo tuyết, cung cấp dịch vụ chăm sóc và bảo dưỡng cảnh quan, cùng
với thiết kế cây xanh và/hoặc xây dựng (lắp đặt) phố đi bộ, sửa chữa tường,
bàn, hàng rào và các cấu trúc tương tự
811 - 8110 - 81100: Dịch vụ
hỗ trợ tổng hợp
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các
nhân viên đáp ứng dịch vụ tổng hợp theo yêu cầu của khách hàng. Như làm sạch
thông thường bên trong, bảo dưỡng, dọn dẹp rác, bảo vệ, gửi thư, lễ tân, giặt
là và các dịch vụ có liên quan đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Những hoạt động
này không liên quan hoặc không chịu trách nhiệm đến công việc hoặc hoạt động
chính của khách hàng.
Loại trừ:
- Cung cấp chỉ một dịch vụ (như
dịch vụ làm sạch thông thường) xem nhóm liên quan đến cung cấp dịch vụ;
- Cung cấp người quản lý và nhân
viên cho hoạt động khép kín đáp ứng sự sắp xếp của khách hàng, như khách sạn,
nhà hàng, bệnh việc xem nhóm đơn vị hoạt động;
- Cung cấp vị trí quản lý hoặc
hoạt động của một hệ thống máy tính của khách hàng và/hoặc xử lý dữ liệu được
phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính).
812: Dịch vụ vệ sinh
Nhóm này gồm: Các dịch vụ làm
sạch thông thường bên trong đối với tất cả các khu nhà, làm sạch bên ngoài khu
nhà, làm sạch đường, dịch vụ khử trùng và tẩy uế cho khu nhà và máy công
nghiệp, làm sạch chai, quét đường, cào tuyết.
Loại trừ: Hoạt động diệt
trừ sâu bệnh nông nghiệp, làm khô cát và các hoạt động tương tự cho bên ngoài
công trình (xây dựng), giặt chăn và thảm, làm sạch rèm và vải (các dịch vụ
khác). Làm sạch cho công trình mới sau xây dựng (xây dựng)
8121 - 81210: Vệ sinh chung
nhà cửa
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động vệ sinh thông
thường (không chuyên dụng) cho tất cả các loại công trình, như:
+ Văn phòng,
+ Căn hộ hoặc nhà riêng,
+ Nhà máy,
+ Cửa hàng,
+ Các cơ quan và các công trình
nhà ở đa mục đích và kinh doanh khác,
Những hoạt động này chủ yếu là
vệ sinh bên trong các công trình mặc dù chúng có thể bao gồm cả vệ sinh bên
ngoài như cửa sổ hoặc hành lang.
Loại trừ: Dịch vụ vệ sinh
bên trong các công trình chuyên dụng, như làm sạch ống khói, làm sạch, lò sưởi,
lò thiêu, nồi cất, ống thông gió, các bộ phận của ống được phân vào nhóm 81290
(Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác).
8129 - 81290: Vệ sinh nhà cửa
và các công trình khác
Nhóm này gồm:
- Vệ sinh bên ngoài cho tất cả
các công trình, bao gồm các văn phòng, nhà máy, cửa hàng, cơ quan và các khu
nhà đa mục tiêu khác;
- Dịch vụ vệ sinh chuyên nghiệp
cho khu nhà như làm sạch cửa sổ, làm sạch ống khói hoặc vệ sinh lò sưởi, lò
thiêu, nồi cất, ống thông gió, các bộ phận của ống;
- Vệ sinh bể bơi hoặc bảo dưỡng;
- Vệ sinh máy móc công nghiệp;
- Vệ sinh tàu hỏa, xe buýt máy
bay...;
- Vệ sinh đường xá;
- Dịch vụ tẩy uế và tiệt trùng;
- Quét đường và cào tuyết;
- Dịch vụ vệ sinh khu nhà và các
công trình khác chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
- Tiêu diệt sâu bệnh nông nghiệp
được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt);
- Vệ sinh ôtô, rửa xe được phân
vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác).
813 - 8130 - 81300: Dịch vụ
chăm sóc và duy trì cảnh quan
Nhóm này gồm:
- Trồng cây, chăm sóc và duy
trì:
+ Công viên và vườn cho:
+ Nhà riêng và công cộng,
+ Công trình công cộng hoặc bán
công cộng (trường học, bệnh viện, cơ quan hành chính, nhà thờ...),
+ Khu đất đô thị (công viên, khu
vực cây xanh, nghĩa trang...),
+ Cây trên trục cao tốc (đường
bộ, đường tàu hỏa, xe điện, cảng),
+ Tòa nhà công nghiệp và thương
mại;
- Trồng cây xanh cho:
+ Các tòa nhà (vườn trên nóc,
vườn ở mặt trước, vườn trong nhà),
+ Sân thể thao, sân chơi và công
viên giải trí khác (sân thể thao, sân chơi, bãi cỏ phơi nắng, sân golf),
+ Nước theo luồng và nước tĩnh
(bồn, vùng nước đối lưu, ao, bể bơi, mương, sông, suối, hệ thống cây xanh trên
vùng nước thải),
+ Trồng cây để chống lại tiếng
ồn, gió, sự ăn mòn, chói sáng. Nhóm này cũng gồm:
- Thiết kế và dịch vụ xây dựng
phụ;
- Làm đất tạo điều kiện thuận
lợi cho nông nghiệp và sinh thái học.
Loại trừ:
- Sản phẩm thương mại và trồng
cây cho thương mại được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có
liên quan), nhóm 014 (Chăn nuôi), ngành 02 (Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có
liên quan);
- Ươm cây (trừ ươm cây rừng)
được phân vào nhóm 01300 (Nhân và chăm sóc giống cây nông nghiệp);
- Hoạt động xây dựng cho mục
đích tạo cảnh quan được phân vào ngành F (Xây dựng);
- Thiết kế cảnh quan và các hoạt
động kiến trúc được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật
có liên quan).
82: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VĂN
PHÒNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KINH DOANH KHÁC
Ngành này gồm: Việc cung cấp
dịch vụ hành chính văn phòng hàng ngày, cũng như các yếu tố hỗ trợ kinh doanh
thường kỳ cho những người khác, trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Ngành này cũng gồm: Các dịch vụ
hỗ trợ cung cấp cho kinh doanh chưa được phân loại ở nơi nào khác. Ngành này
không cung cấp nhân viên chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh.
821: Hoạt động hành chính và
hỗ trợ văn phòng
Nhóm này gồm: Việc cung cấp dịch
vụ hành chính văn phòng hàng ngày như kế hoạch tài chính, sổ sách kế toán, phân
bổ nhân sự và vật chất cho những người khác trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Nhóm này cũng gồm: Các hoạt động
hỗ trợ trên cơ sở phí hoặc hợp đồng những yếu tố hỗ trợ kinh doanh thường kỳ và
hoạt động truyền thống.
Loại trừ: Hoạt động cung
cấp nhân viên thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh. Những phần liên quan đến
một khía cạnh riêng của hoạt động này được phân loại theo hoạt động cụ thể đó.
8211 - 82110: Dịch vụ hành chính
văn phòng tổng hợp
Nhóm này gồm: Việc cung cấp dịch
vụ hỗ trợ văn phòng hỗn hợp hàng ngày, như lễ tân, kế hoạch tài chính, giữ sổ
sách kế toán, dịch vụ nhân sự và chuyển phát thư...cho những người khác trên cơ
sở phí hoặc hợp đồng.
Loại trừ: Việc cung cấp
nhân viên thực hiện toàn bộ việc kinh doanh. Những hoạt động này được phân loại
theo hoạt động kinh doanh mà nó thực hiện.
Hoạt động chỉ liên quan đến một
khía cạnh cụ thể của những hoạt động đưa ra ở phần đầu. Những hoạt động này
được phân loại theo những hoạt động cụ thể của chúng.
8219: Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn
phòng đặc biệt khác 82191: Photo, chuẩn bị tài liệu
Nhóm này gồm:
- Chuẩn bị tài liệu;
- Sửa tài liệu hoặc hiệu đính;
- Đánh máy, sửa từ hoặc kỹ thuật
chế bản điện tử;
- Viết thư hoặc tóm tắt;
- Photocopy;
- Nhân bản;
- Lên kế hoạch;
- Dịch vụ sửa từ;
- Dịch vụ copy tài liệu khác
không kèm với in, như in offset, in nhanh, in kỹ thuật số.
Loại trừ:
- In tài liệu (in offset, in
nhanh...) được phân vào nhóm 18110 (In ấn);
- Dịch vụ đánh máy tốc ký chuyên
nghiệp như thư ký tòa được phân vào nhóm 82199 (Các hoạt động hỗ trợ văn phòng
đặc biệt khác);
- Dịch vụ đánh máy tốc ký công
cộng được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa
được phân vào đâu).
82199: Hoạt động hỗ trợ văn
phòng đặc biệt khác
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ hỗ trợ thư ký;
- Bản ghi tài liệu và dịch vụ
thư ký khác;
- Cung cấp dịch vụ thuê hộp thư
thoại và dịch vụ chuyển phát thư khác (trừ quảng cáo thư trực tiếp);
- Dịch vụ gửi thư.
822 - 8220 - 82200: Hoạt động
dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi
Nhóm này gồm:
- Các cuộc gọi về nước, trả lời
các cuộc gọi từ khách hàng bằng việc sử dụng hệ thống điều hành nhân lực, phân
bổ cuộc gọi tự động, tích hợp cuộc gọi, hệ thống trả lời tương tác hoặc những
phương thức đơn giản để nhận các hợp đồng, cung cấp sản phẩm thông tin, đáp ứng
yêu cầu của khách hàng cho việc trợ giúp và bổ sung phản ánh của khách hàng;
- Các cuộc gọi ra nước ngoài sử
dụng phương thức đơn giản để bán hoặc bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng
tiềm năng, đảm nhận việc nghiên cứu thị trường hoặc thăm dò dư luận và các hoạt
động đơn giản cho khách hàng.
823 - 8230 - 82300: Tổ chức
giới thiệu và xúc tiến thương mại
Nhóm này gồm: Việc tổ chức, xúc
tiến và/hoặc quản lý các sự kiện, như kinh doanh hoặc triển lãm, giới thiệu,
hội nghị, có hoặc không có quản lý và cung cấp nhân viên đảm nhận những vấn đề
tổ chức.
829: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các hoạt động hỗ
trợ các đại lý, quỹ tín dụng và các hoạt động phục vụ kinh doanh chưa được phân
vào đâu
8291 - 82910: Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng
Nhóm này gồm: Các hoạt động thu
hồi những khoản bồi thường và chuyển tiền thu hồi cho khách hàng, như dịch vụ
thu hồi hối phiếu hoặc nợ.
Nhóm này cũng gồm: Các hoạt động
thu thập thông tin, như lịch sử tín dụng hoặc lao động trong kinh doanh, cung
cấp thông tin cho các thể chế tài chính, những người bán lẻ, và những người
khác có yêu cầu đánh giá triển vọng của cá nhân và các công việc kinh doanh.
8292 - 82920: Dịch vụ đóng
gói
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động đóng gói trên cơ
sở phí hoặc hợp đồng, có hoặc không liên quan đến một quy trình tự động:
+ Đóng chai đựng dung dịch lỏng,
gồm đồ uống và thực phẩm,
+ Đóng gói đồ rắn,
+ Đóng gói bảo quản dược liệu,
+ Dán tem, nhãn và đóng dấu,
+ Bọc quà.
Loại trừ:
- Sản xuất nước uống nhẹ và sản
xuất nước khoáng được phân vào nhóm 1104 (Sản xuất đồ uống không cồn, nước
khoáng);
- Hoạt động đóng gói có liên
quan đến vận tải được phân vào nhóm 5229 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên
quan đến vận tải).
8299 - 82990: Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Cung cấp dịch vụ xử lý báo cáo
văn bản và sao chép tốc ký như:
+ Dịch vụ báo cáo tòa án hoặc
ghi tốc ký,
+ Dịch vụ tốc ký công cộng;
- Thuyết minh thời gian trình
chiếu chương trình truyền hình về các cuộc họp;
- Địa chỉ mã vạch;
- Dịch vụ sắp xếp thư;
- Dịch vụ lấy lại tài sản;
- Dịch vụ thu tiền đỗ xe;
- Hoạt động đấu giá độc lập;
- Hoạt động hỗ trợ khác cho kinh
doanh chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
- Cung cấp ghi chép tốc ký về
thư từ, báo cáo và các văn bản khác hoặc cung cấp dịch vụ sao chép tài liệu
được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được
phân vào đâu);
- Dịch vụ cung cấp phụ đề cho
phim hoặc băng được phân vào nhóm 59120 (Hoạt động hậu kỳ).
O: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT
BUỘC
Ngành này gồm: Các hoạt động
quản lý nhà nước: Bao gồm xây dựng và ban hành luật, nghị định, các văn bản
dưới luật cũng như quản lý việc thi hành luật, an ninh quốc phòng, cư trú,
ngoại giao và quản lý các chương trình của chính phủ.
Ngành này cũng gồm:
- Hoạt động bảo đảm xã hội bắt
buộc;
- Đơn vị pháp nhân hoặc thể chế,
bản thân nó chưa hẳn là yếu tố xác định cho một hoạt động có thuộc ngành này
hay không, có những hoạt động thuộc cùng một lĩnh vực nhưng xét về bản chất thì
không xếp ở ngành này, hoạt động đó được phân loại ở nơi khác trong ISIC. Ví dụ
quản lý hệ thống trường học (các quy tắc, chương trình giảng dạy) thuộc ngành
này, nhưng bản thân việc dạy học lại không thuộc ngành này mà được xếp ở ngành
P (Giáo dục và đào tạo), các cơ sở y tế (nhà tù hoặc bệnh viện quân đội được
xếp vào ngành Q (Y tế). Một số hoạt động được mô tả trong ngành này có thể
thuộc tổ chức phi chính phủ.
84: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT
BUỘC
841: Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã
hội, quản lý nhà nước và quản lý chính sách kinh tế, xã hội
8411: Hoạt động của Đảng cộng
sản, tổ chức chính trị - xã hội, hoạt động quản lý Nhà nước nói chung và kinh
tế tổng hợp
84111: Hoạt động của Đảng
cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của Đảng Cộng sản
Việt Nam nhằm xây dựng các đường lối chính sách về phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước để làm phương hướng cho Chính phủ đề ra các bước thực hiện cụ thể
về phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, với phạm vi hoạt động bao gồm các
tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam chuyên trách ở Trung ương, ngành, địa phương và
cơ sở;
- Hoạt động của các tổ chức
thuộc Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Hội Phụ nữ Việt Nam và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm vận động các thành viên
trong tổ chức của minh thực hiện mọi chủ trương, đường lối của Đảng và Chính
phủ trong từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Cụ thể như:
+ Hoạt động của các tổ chức
thuộc Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam; phạm vi hoạt động bao gồm hoạt động của
các tổ chức Công đoàn chuyên trách Trung ương, các địa phương, các ngành và cơ
sở thuộc các Doanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sản xuất khác với nguồn vốn
cho hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt động của tổ chức Đoàn
Thành niên Cộng sản Việt Nam: phạm vi hoạt động bao gồm các hoạt động của các
tổ chức Đoàn chuyên trách ở Trung ương, các ngành, các địa phương và cơ sở với
nguồn vốn hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt động của các tổ chức
thuộc Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam: phạm vi hoạt động bao gồm các hoạt động
chuyên trách Hội Phụ nữ ở Trung ương, các ngành, các địa phương và cơ sở với
nguồn vốn hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt động của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam: phạm vi hoạt động bao gồm hoạt động chuyên trách của Mặt trận Tổ quốc
ở Trung ương và địa phương với nguồn vốn cho hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà
nước,
+ Hội nông dân, hội cựu chiến
binh,…..
Loại trừ:
- Các hoạt động sản xuất (có
tính thị trường và không có tính chất thị trường) do các tổ chức Đảng tiến
hành. Các hoạt động sản xuất này sẽ được phân vào các nhóm thích hợp trong hệ
thống ngành kinh tế. Cụ thể:
+ Các hoạt động xuất bản báo chí
do các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được phân vào nhóm 58130 (Xuất
bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ),
+ Các hoạt động về giáo dục đào
tạo do các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được phân vào các nhóm
tương ứng trong ngành P (Giáo dục và đào tạo),
+ Các hoạt động nghiên cứu và
triển khai do các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được phân vào
nhóm72200 (Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội và nhân văn);
- Các hoạt động sản xuất ra các
sản phẩm vật chất và dịch vụ (có tính chất thị trường và phi thị trường) do các
đơn vị thuộc tổ chức chính trị - xã hội thực hiện (như xuất bản báo chí, giáo
dục đào tạo...). Các hoạt động này sẽ được phân vào các nhóm tương ứng của hệ
thống ngành kinh tế .
84112: Hoạt động quản lý nhà
nước nói chung và kinh tế tổng hợp
Nhóm này gồm: Quản lý các hoạt
động chung (hành pháp, lập pháp, tư pháp, quản lý tài chính ở tất cả các cấp độ
của chính phủ) và giám sát hoạt động kinh tế và xã hội.
Nhóm này gồm:
- Quản lý lập pháp và hành pháp
ở Trung ương, vùng và tỉnh;
- Quản lý và giám sát các vấn đề
tài chính:
+ Quản lý hoạt động của hệ thống
thuế,
+ Thu thuế về hàng hóa và giám
sát các biểu hiện gian lận về thuế,
+ Quản lý hải quan;
- Cấp ngân quỹ và quản lý quỹ và
nợ công:
+ Huy động và nhận tiền và quản
lý việc chi tiêu chúng;
- Quản lý toàn bộ (dân sự) chính
sách nghiên cứu và phát triển (R&D) và liên kết chúng;
- Quản lý và tổ chức toàn bộ kế
hoạch kinh tế và xã hội và dịch vụ thống kê ở nhiều cấp độ của chính phủ.
Loại trừ:
- Hoạt động của các tòa nhà
thuộc sở hữu hoặc có liên quan đến chính phủ được phân vào nhóm 68100 (Kinh
doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi
thuê);
- Quản lý các chính sách nghiên
cứu và phát triển (R&D) nhằm tăng đời sống cá nhân và các quỹ liên quan
được phân vào nhóm 84120 (Hoạt động quản lý nhà nước của các lĩnh vực y tế,
giáo dục, văn hóa và các dịch vụ xã hội khác (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc));
- Quản lý các chính sách nghiên
cứu và phát triển (R&D) nhằm cải thiện bộ mặt và sức cạnh tranh của nền
kinh tế được phân vào nhóm 84130 (Hoạt động quản lý nhà nước của các lĩnh vực
kinh tế chuyên ngành);
- Quản lý các chính sách nghiên
cứu và phát triển (R&D) liên quan đến quốc phòng và các quỹ liên quan được
phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng).
8412 - 84120: Hoạt động quản lý Nhà nước trong các lĩnh vực
y tế, giáo dục, văn hóa và các dịch vụ xã hội khác ( trừ bảo đảm xã hội bắt
buộc )
Nhóm này gồm:
- Quản lý công về các chương
trình nhằm cải thiện đời sống cá nhân như: sức khỏe, giáo dục, văn hóa, thể
thao, giải trí, môi trường, nhà ở và dịch vụ xã hội;
- Quản lý các dự án nghiên cứu
và phát triển (R&D) và các quỹ liên quan về các vấn đề trên.
Nhóm này cũng gồm:
- Việc tài trợ cho các hoạt động
giải trí và văn hóa;
- Phân phối trợ cấp cho các nghệ
sĩ;
- Quản lý chương trình cung cấp
nước sạch;
- Quản lý việc thu gom rác thải
và xử lý rác thải;
- Quản lý các chương trình bảo
vệ môi trường;
- Quản lý các chương trình nhà
ở.
Loại trừ:
- Xử lý nước thải, rác thải và
tái chế được phân vào ngành 37 (Thoát nước và xử lý nước thải), 38 (Hoạt động
thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu), 39 (Xử lý ô nhiễm và
dịch vụ quản lý chất thải khác);
- Hoạt động bảo đảm xã hội bắt
buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
- Hoạt động giáo dục được phân
vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo);
- Hoạt động liên quan đến y tế
được phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
- Hoạt động thư viện và di tích
được phân vào nhóm 91010 (Hoạt động thư viện và lưu trữ);
- Hoạt động của các bảo tàng và
các khu văn hóa khác được phân vào nhóm 91020 (Họat động bảo tồn, bảo tàng);
- Hoạt động thể thao và giải trí
khác được phân vào ngành 93 (Họat động thể thao, vui chơi và giải trí).
8413 - 84130: Hoạt động quản
lý nhà nước trong các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành
Nhóm này gồm:
- Quản lý và quy định, bao gồm
cả trợ cấp, cho các khu vực kinh tế khác nhau:
+ Nông nghiệp,
+ Sử dụng đất,
+ Nguồn năng lượng và khoáng
chất,
+ Giao thông,
+ Liên lạc,
+ Khách sạn và du lịch,
+ Bán buôn và bán lẻ;
- Quản lý các chính sách nghiên
cứu và phát triển (R&D) và các quỹ liên quan để cải thiện đời sống kinh tế;
- Quản lý giao dịch lao động
thông thường;
- Thi hành chính sách đo lường
phát triển vùng, như giảm thất nghiệp.
Loại trừ: Các hoạt động
nghiên cứu và phát triển thực nghiệm được phân vào ngành 72 (Nghiên cứu khoa
học và phát triển).
842: Hoạt động phục vụ chung
cho toàn đất nước
Nhóm này gồm: Hoạt động ngoại
giao, quốc phòng và an ninh công cộng.
8421 - 84210: Hoạt động ngoại
giao
Nhóm này gồm:
- Quản lý và điều hành hoạt động
an ninh ngoại giao, đại sứ quán và lãnh sự quán đặt tại nước ngoài hoặc văn
phòng của các tổ chức quốc tế của quốc gia đặt tại nước ngoài;
- Quản lý, điều hành và hỗ trợ
thông tin và văn hóa ngoài phạm vi quốc gia;
- Trợ giúp nước ngoài, dù có qua
tổ chức quốc tế hay không;
- Cung cấp trợ giúp về quân sự cho
nước ngoài;
- Quản lý ngoại thương, tài
chính và kỹ thuật quốc tế.
Loại trừ: Trợ giúp về
thảm họa quốc tế hoặc tị nạn được phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã
hội không tập trung khác).
8422 - 84220: Hoạt động quốc
phòng
Nhóm này gồm:
- Quản lý, điều hành hoạt động
quốc phòng về vùng đất, vùng biển, vùng trời như:
+ Lực lượng quân đội, hải quân,
không quân,
+ Kỹ thuật, giao thông, liên
lạc, do thám, hậu cần và các đơn vị phục vụ quốc phòng khác,
+ Các lực lượng dự bị và hỗ trợ
cho quốc phòng,
+ Hậu cần (cung cấp trang thiết
bị, quân nhu),
+ Hoạt động y tế cho quân nhân
trên chiến trường;
- Quản lý, điều hành và hỗ trợ
lực lượng quốc phòng;
- Hỗ trợ việc lập kế hoạch tác
chiến và tiến hành diễn tập quân sự và an ninh nhân dân;
- Quản lý các dự án nghiên cứu
và phát triển (R&D) liên quan đến quốc phòng và các quỹ liên quan.
Loại trừ:
- Hoạt động nghiên cứu và phát
triển thực nghiệm được phân vào ngành 72 (Nghiên cứu khoa học và phát triển);
- Cung cấp trợ giúp quân sự cho
nước ngoài được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng);
- Hoạt động của tòa án quân sự
được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội);
- Cung cấp vật tư cho trường hợp
bị thiên tai sự cố bất thường được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật
tự an toàn xã hội);
- Hoạt động giáo dục trong các
trường quân sự được phân vào nhóm 854 (Đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại
học);
- Hoạt động của bệnh viện quân
đội được phân vào nhóm 861 (Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá).
8423 - 84230: Hoạt động an
ninh, trật tự an toàn xã hội
Nhóm này gồm:
- Quản lý và điều hành lực lượng
công an chính quy và hỗ trợ do chính quyền nhà nước hỗ trợ, ở các cảng, biên
giới và lực lượng công an đặc biệt khác, bao gồm cảnh sát giao thông, đăng ký
hộ tịch hộ khẩu, duy trì các bản theo dõi phạm nhân;
- Phòng chống hỏa hoạn;
- Quản lý và điều hành các đơn
vị phòng chống hỏa hoạn chính quy và bổ trợ, giải cứu người và động vật, giúp
đỡ nạn nhân thảm hỏa, lũ lụt, tai nạn giao thông...;
- Quản lý và điều hành về mặt
hành chính các tòa án dân sự và hình sự, tòa án binh và hệ thống tòa án, bao
gồm đại diện pháp luật và tư vấn thay mặt chính phủ;
- Thi hành phán quyết và phiên
dịch luật; - Xét xử dân sự;
- Điều hành nhà tù và cung cấp
dịch vụ phục hồi nhân phẩm không phụ thuộc vào việc quản lý và điều hành thuộc
chính phủ hoặc tư nhân trên cơ sở hợp đồng;
- Cung cấp việc hỗ trợ cấp cứu
trong trường hợp có thảm họa.
Loại trừ:
- Phòng chống cháy rừng được
phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
- Cứu hỏa cháy dầu và xăng được
phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự
nhiên);
- Dịch vụ phòng cháy chữa cháy ở
sân bay bởi các tổ chức không chuyên được phân vào nhóm 52239 (Hoạt động hỗ trợ
trực tiếp khác cho vận tải hàng không);
- Tư vấn và đại diện dân sự,
hình sự và các trường hợp khác được phân vào nhóm 69100 (Hoạt động luật pháp);
- Hoạt động của thư viện cảnh
sát được phân vào nhóm 72100 (Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự
nhiên và kỹ thuật);
- Quản lý và điều hành lực lượng
quân đội được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng);
- Hoạt động của các trường học
trong nhà tù được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo);
- Hoạt động của các bệnh viện
trong nhà tù được phân vào nhóm 861 (Hoạt động của bệnh viện, trạm xá).
843 - 8430 - 84300: Hoạt động
bảo đảm xã hội bắt buộc
Nhóm này gồm:
- Tài trợ và điều hành các
chương trình bảo đảm xã hội của chính phủ:
+ Bảo hiểm ốm đau, thai sản, tai
nạn nghề nghiệp và thất nghiệp,
+ Quản lý quỹ hưu trí,
+ Các chương trình bù đắp phần
thiếu hụt thu nhập mất sức tạm thời, góa bụa, tử tuất,...
Loại trừ:
- Bảo đảm xã hội không bắt buộc
được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội);
- Cung cấp dịch vụ phúc lợi xã
hội (không kèm nhà ở được phân vào nhóm 8810 (Hoạt động trợ giúp xã hội không
tập trung đối với người có công, thương bệnh binh, người già và người tàn tật),
88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác).
Ngành này gồm: Các hoạt động
giáo dục đào tạo ở mọi cấp độ cho mọi nghề được thực hiện bằng nhiều hình thức
phù hợp bằng lời nói hoặc chữ viết cũng như qua phát thanh và truyền hình hoặc
thông qua các phương tiện khác của thông tin liên lạc. Các hoạt động giáo dục
của các cơ sở giáo dục khác nhau trong hệ thống trường học phổ thông ở các cấp
khác nhau cũng như các chương trình xoá mù chữ, dạy học cho người đã trưởng
thành…
Ngành này cũng gồm:
- Các học viện và các trường
quân sự, các trường học trong nhà tù.v.v…với mọi cấp độ phù hợp;
- Với mỗi cấp độ giáo dục ban
đầu, các lớp học bao gồm cả giáo dục đặc biệt cho những học sinh có khuyết tật
về thể chất hoặc tinh thần. Hoạt động giáo dục của cả công lập và tư thực, việc
dạy các kiến thức căn bản liên quan đến hoạt động thể thao và giải trí và các
hoạt động hỗ trợ giáo dục.
85: GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
851 - 8510 - 85100: Giáo dục
mầm non
Nhóm này gồm: Hoạt động giáo dục
mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng đến 6
tuổi. Trường mầm non là cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và trường mẫu giáo hoặc
trong các trường chuyên môn dạy trẻ có tật ở độ tuổi đó. Mục tiêu của giáo dục
mầm non là là giúp cho trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm
mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học
lớp một. Các hoạt động giáo dục này tập trung vào các hoạt động tập thể và được
thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi trường kiểu trường học.
852 - 8520 - 85200: Giáo dục
tiểu học
Nhóm này gồm:
- Hoạt động giáo dục trẻ em
trong các trường tiểu học thời gian học 5 năm (gồm các lớp từ 1 đến 5, nhận học
sinh từ 6 tuổi vào lớp 1). Các chương trình giáo dục được thiết kế để đưa đến
cho các học sinh một sự giáo dục nền tảng đầy đủ về đọc, viết và toán học và
một sự hiểu biết cơ bản về các môn học khác như lịch sử, địa lý, khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội, nghệ thuật và âm nhạc. Mức độ chuyên sâu ở cấp này nói
chung là thấp;
- Việc giáo dục này nhìn chung
được giáo dục cho trẻ nhỏ, tuy nhiên cũng bao gồm các chương trình xoá mù chữ
trong hoặc ngoài hệ thống nhà trường, mà tương tự về nội dung như các chương
trình của giáo dục tiểu học nhưng được dự định cho những người đã quá lớn tuổi
để đi học tiểu học;
- Hoạt động giáo dục trẻ em
trong các trường năng khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể thao…) và các hoạt
động giáo dục trong các trường chuyên môn dạy trẻ em khuyết tật có chương trình
tương đương cấp tiểu học;
- Hoạt động giáo dục trong các
trường thanh thiếu niên dân tộc, vùng cao, trường con em cán bộ…có chương trình
tương đương cấp tiểu học.
Việc dạy học có thể được thực
hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình,
internet hoặc qua thư.
Loại trừ: Dạy học cho
người trưởng thành được phân vào ngành 855 (Giáo dục khác).
853: Giáo dục trung học
Nhóm này gồm: Giáo dục trung học
cơ sở và trung học phổ thông và giáo dục trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.
8531: Giáo dục trung học cơ
sở và trung học phổ thông
Nhóm này gồm:
- Cung cấp loại giáo dục mà đưa
ra được nền tảng cho việc học lâu dài và sự phát triển của con người và có khả
năng có cơ hội học cao hơn. Các đơn vị này cung cấp các chương trình mà thường theo
mô hình tập trung nhiều vào chủ đề, sử dụng nhiều các giáo viên chuyên ngành,
và thường cần dùng một số giáo viên hướng dẫn các lớp học trong trong lĩnh vực
nghiên cứu chuyên ngành;
- Việc chuyên môn hoá các môn
học ở cấp học này thường bắt đầu có một số ảnh hưởng trên kinh nghiệm giáo dục
của những người theo đuổi một chương trình giáo dục chung. Các chương trình này
được thiết kế đủ tiêu chuẩn để học sinh có đủ khả năng học giáo dục kỹ thuật và
dạy nghề hoặc bước vào cấp học cao hơn mà không cần điều kiện về môn học đặc
biệt nào;
- Việc dạy học có thể được thực
hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình,
internet hoặc qua thư.
85311: Giáo dục trung học cơ
sở
Nhóm này gồm:
- Hoạt động giáo dục trong các
trường trung học cơ sở, thời gian học 4 năm (gồm các lớp từ 6 đến 9, nhận học
sinh tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6);
- Hoạt động giáo dục trong các
trường năng khiếu) ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể thao...) và hoạt động giáo dục
trong các trường lớp đặc biệt dành cho những học sinh khuyết tật có chương
trình tương đương cấp trung học cơ sở;
- Hoạt động giáo dục trong các
trường thanh niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc vùng cao…có chương trình
tương đương cấp trung học cơ sở;
- Giáo dục trung học cơ sở phải
củng cố, phát triển những nội dung đã học ở tiểu học, đảm bảo cho học sinh có
những hiểu biết cơ bản về tiếng việt, toán, lịch sử dân tộc, kiến thức khác về
khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những
hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung
học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao
động.
Loại trừ: Dạy học cho
người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác).
85312: Giáo dục trung học phổ
thông
Nhóm này gồm:
- Giáo dục trung học phổ thông
được thực hiện trong 3 năm học (từ lớp 10 đến lớp 12, nhận học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở vào học lớp 10);
- Giáo dục trung học phổ thông
nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học
cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về kỹ thuật
và hướng nghiệp để tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động;
- Hoạt động giáo dục trong các
trường năng khiếu) ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể thao..) và hoạt động giáo dục
trong các trường lớp đặc biệt dành cho những học sinh khuyết tật có chương
trình tương đương cấp trung học phổ thông;
- Hoạt động giáo dục trong các
trường thanh niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc vùng cao…có chương trình
tương đương cấp trung học phổ thông.
Loại trừ: Dạy học cho
người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác).
8532: Giáo dục nghề nghiệp
Nhóm này gồm:
- Các chương trình đặc biệt nhấn
mạnh đến việc chuyên môn hoá theo chuyên ngành và hướng dẫn kết hợp cả nền tảng
lý thuyết và các kỹ năng thực hành thường xuyên kết hợp với công việc hiện tại
hoặc sắp tới. Mục tiêu của chương trình có thể đa dạng từ việc chuẩn bị cho một
lĩnh vực việc làm chung cho đến một công việc rất cụ thể, giúp người học có khả
năng hành và phát triển nghề nghiệp theo yêu cầu của từng công việc;
- Nội dung giáo dục nghề nghiệp
phải tập trung đào tạo năng lực thực hành nghề nghiệp, coi trọng giáo dục đạo
đức rèn luyện sức khoẻ, rèn luyện kỹ năng theo yêu cầu đào tạo của từng nghề,
nâng cao trình độ học vấn theo yêu cầu đầo tạo.
85321: Giáo dục trung cấp
chuyên nghiệp
Nhóm này gồm:
- Hoạt động về đào tạo mới và
nâng cao trình độ trong các trường trung cấp (trung học chuyên nghiệp) được
thực hiện từ ba đến bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở, từ một đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông, không phân biệt hình thức đào tạo;
- Trung cấp chuyên nghiệp nhằm
đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có
khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công
việc.
Loại trừ: Hoạt động kỹ
thuật và dạy nghề ở cấp cao đẳng (sau giáo dục trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề) và cấp đại học được phân vào nhóm 854 (Đào tạo cao đẳng, đại học và sau
đại học).
85322: Dạy nghề
Nhóm này gồm:
- Hoạt động đào tạo mới và bổ
túc tay nghề trong các trường dạy nghề (trung học nghề), trường nghiệp vụ sơ
cấp được thực hiện dưới một năm đối với các chương trình dạy nghề ngắn hạn, sơ
cấp nghề từ một đến ba năm đối với các chương trình dạy nghề dài hạn trung cấp
nghề không phân biệt hình thức đào tạo;
- Dạy nghề nhằm đào tạo nhân lực
kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương
xứng với trình độ đào tạo.
Loại trừ: Hoạt động kỹ
thuật và dạy nghề ở cấp cao đẳng (sau giáo dục trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề) và cấp đại học được phân vào nhóm 854 (Đào tạo cao đẳng, đại học và sau
đại học).
854: Đào tạo cao đẳng, đại
học và sau đại học
8541 - 85410: Đào tạo cao đẳng
Nhóm này gồm: Đào tạo trình độ
cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tuỳ theo từng ngành nghề đào tạo
đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung
cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp
cùng chuyên ngành, giúp sinh viên có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành
cơ bản về một ngành nghề, có khả năng giải quyết những vấn đề thông thường
thuộc chuyên ngành được đào tạo, không phân biệt hình thức đào tạo. Sau khi ra
trường sinh viên được cấp bằng cao đẳng.
8542 - 85420: Đào tạo đại học
và sau đại học
Nhóm này gồm:
- Hoạt động về đào tạo mới và
nâng cao trình độ trong các học viện, trường đại học thời gian từ 4 đến 6 năm
học tuỳ theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông hoặc bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, từ một đến hai năm học đối
với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành. Không phân biệt hình
thức đào tạo. Chương trình đào tạo được thiết kế gồm hai phần: giáo dục đại
cương và giáo dục nghề nghiệp theo diện rộng đảm bảo cho sinh viên có kiến thức
khoa học cơ bản và chuyên ngành tương đối hoàn chỉnh; có phương pháp làm việc
khoa học; có năng lực vận dụng lý thuyết vào công tác chuyên môn; tạo điều kiện
cho sinh viên khi ra trường thích nghi với thực tế nghề nghiệp phong phú và có
khả năng vững để có thể chuyển đổi nghề nghiệp trong phạm vi rộng và học tiếp ở
trình độ cao hơn. Sau khi ra trường sinh viên được cấp bằng đại học;
- Hoạt động về đào tạo và nâng
cao trình độ sau đại học trong các học viện, các trường đại học bao gồm hoạt
động đào tạo thạc sỹ (cao học), thời gian đào tạo trung bình 2 năm dành cho
những người đã có bằng đại học. Chương trình đào tạo nhằm trang bị cho người
học những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu hoặc liên ngành và hoạt động đào tạo
trình độ tiến sỹ, thời gian đào tạo trung bình là 4 năm cho người tốt nghiệp
đại học, từ 2 đến 3 năm đối với người có bằng thạc sỹ, giúp nghiên cứu sinh có
trình độ cao về lý thuyết và thực hành, có năng lực nghiên cứu độc lập, sáng
tạo, giải quyết những vấn đề khoa học - công nghệ và hướng dẫn hoạt động chuyên
môn.
855: Giáo dục khác
Nhóm này gồm: Giáo dục phổ thông
nói chung và tiếp tục giáo dục dạy nghề và đào tạo chuyên môn. Phương tiện
truyền đạt có thể bằng lời nói hoặc chữ viết trong các lớp học hoặc thông qua
đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc các phương tiện giao tiếp
khác.
Nhóm này cũng gồm: Các trại huấn
luyện và các trường dạy các hoạt động thể thao cho một nhóm hoặc cá nhân dạy
ngoại ngữ, dạy mỹ thuật, kịch hoặc âm nhạc hoặc các lĩnh vực khác hoặc đào tạo
chuyên ngành.
Loại trừ: Các hoạt động
giáo dục đã được mô tả ở ngành 852 (Giáo dục tiểu học), 853 (Giáo dục trung
học), 854 (Đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học)
8551 - 85510: Giáo dục thể
thao và giải trí
Nhóm này gồm: Các trại và các
trường tiến hành giảng dạy các hoạt động thể thao cho các nhóm hoặc các cá
nhân. Các trại huấn luyện thể thao ban ngày và ban đêm cũng bao gồm ở đây. Nó
không bao gồm các học viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. Việc
giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau, như ở các đơn vị
hoặc theo điều kiện học của khách hàng, các cơ sở giáo dục hoặc các phương tiện
giảng dạy khác. Việc dạy học ở nhóm này được tổ chức một cách chính thức.
Nhóm này cũng gồm:
- Dạy các môn thể thao (ví dụ
như bóng chày, bóng rổ, bóng đá,.v.v.);
- Dạy thể thao, cắm trại;
- Hướng dẫn cổ vũ;
- Dạy thể dục;
- Dạy cưỡi ngựa;
- Dạy bơi;
- Huấn luyện viên, giáo viên và
các hướng dẫn viên thể thao chuyên nghiệp;
- Dạy võ thuật;
- Dạy chơi bài;
- Dạy yoga.
Loại trừ: Giáo dục về văn
hoá được phân vào nhóm 85520 (Giáo dục văn hoá nghệ thuật).
8552 - 85520: Giáo dục văn
hoá nghệ thuật
Nhóm này gồm: Việc dạy về nghệ
thuật, kịch và âm nhạc. Các đơn vị tiến hành giảng dạy ở nhóm này có thể là
“các trường”, “các xưởng vẽ“, “các lớp học”,.v.v. Các đơn vị này cung cấp một
sự hướng dẫn được tổ chức chính thức, chủ yếu cho mục đích sở thích riêng, cho
giải trí hoặc cho sự phát triển bản thân, nhưng việc giảng dạy này không dẫn đến
được cấp bằng chuyên môn.
Nhóm này cũng gồm:
- Dạy piano và dạy các môn âm
nhạc khác;
- Dạy hội hoạ;
- Dạy nhảy;
- Dạy kịch;
- Dạy Mỹ thuật;
- Dạy nghệ thuật biểu diễn;
- Dạy nhiếp ảnh (trừ hoạt động
mang tính thương mại).
8559 - 85590: Giáo dục khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Việc đưa ra và
cung cấp việc hướng dẫn và đào tạo đặc biệt, thường là cho người đã trưởng
thành và không thể so sánh được với giáo dục thông thường ở nhóm 852 (Giáo dục
tiểu học) - 854 (Đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học). Không kể các trường
học viện, các trường cao đẳng, và các trường đại học. Việc giảng dạy có thể
được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau như ở các đơn vị hoặc theo điều
kiện học của khách hàng, các tổ chức giáo dục, nơi làm việc, hoặc tại nhà, có
thể thông qua thư, tivi, internet, ở các phòng học hoặc qua các phương tiện
khác. Việc dạy học này không dẫn đến được cấp bằng tốt nghiệp trung học, hoặc
bằng tốt nghiệp đại học.
Cụ thể:
- Giáo dục không xác định theo
cấp độ tại các trung tâm đào tạo bồi dưỡng;
- Các dịch vụ dạy kèm( gia sư);
- Giáo dục dự bị;
- Các trung tâm dạy học có các
khoá học dành cho học sinh yếu kém;
- Các khoá dạy về phê bình đánh
giá chuyên môn;
- Dạy ngoại ngữ và dạy kỹ năng
đàm thoại;
- Dạy đọc nhanh;
- Dạy về tôn giáo;
- Các trường của các tổ chức
Đảng, đoàn thể. Nhóm này cũng gồm:
- Dạy lái xe cho những người
không hành nghề lái xe; - Dạy bay;
- Đào tạo tự vệ;
- Đào tạo về sự sống;
- Đào tạo kỹ năng nói trước công
chúng;
- Dạy máy tính.
Loại trừ:
- Các chương trình dạy biết đọc
biết viết cho người trưởng thành được phân vào nhóm 85200 (Giáo dục tiểu học),
giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông được phân vào nhóm 8531 (Giáo
dục trung học cơ sở và trung học phổ thông);
- Các trường dạy lái xe cho
những người làm nghề lái xe được phân vào nhóm 8532 (Giáo dục nghề nghiệp);
- Giáo dục cao đẳng, đại học và
sau đại học được phân vào ngành 854 (Đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học).
856 - 8560 - 85600: Dịch vụ
hỗ trợ giáo dục
Nhóm này gồm:
- Việc cung cấp các dịch vụ không
phải dạy học mà là hỗ trợ cho hệ thống hoặc quá trình giảng dạy:
+ Tư vấn giáo dục,
+ Dịch vụ đưa ra ý kiến hướng
dẫn về giáo dục,
+ Dịch vụ đánh giá việc kiểm tra
giáo dục,
+ Dịch vụ kiểm tra giáo dục,
+ Tổ chức các chương trình trao
đổi sinh viên.
Loại trừ: Nghiên cứu và
phát triển thực nghiệm về khoa học xã hội và nhân văn được phân vào nhóm 72200
(Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội và nhân văn).
Ngành này gồm: Cung cấp các hoạt
động y tế và các hoạt động trợ giúp xã hội. Các hoạt động này gồm một phạm vi
rộng của các hoạt động, từ việc chăm sóc sức khoẻ của những người đã qua đào
tạo về y tế trong các bệnh viện và các cơ sở y tế khác, đến các hoạt động chăm
sóc dân cư mà liên quan đến mức độ chăm sóc sức khoẻ đối với các hoạt động trợ
giúp xã hội mà không liên quan đến chuyên môn về chăm sóc y tế.
86: HOẠT
ĐỘNG Y TẾ
Ngành này gồm: Hoạt động của các
bệnh viện ngắn hoặc dài hạn, các bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa, phẫu
thuật, bệnh viện tâm thần và chữa các chất nghiện, bệnh viện điều trị những
người mắc bệnh kéo dài hoặc vừa khỏi bệnh, nhà phòng bệnh (lao, phổi), nhà điều
dưỡng y học, dưỡng trí viện, bệnh viện tâm thần, trung tâm phục hồi sức khoẻ,
các cơ sở chữa bệnh phong và các cơ sở y tế khác mà có điều kiện chỗ ở và cam
kết cung cấp việc chuẩn đoán và điều trị cho các bệnh nhân nội trú với bất kỳ
điều kiện y tế đa dạng nào.
Ngành này cũng gồm: Việc tư vấn
và chăm sóc y tế trong lĩnh vực y tế đa khoa và chuyên khoa thông qua các bác
sỹ đa khoa và các chuyên gia y tế và các nhà phẫu thuật. Hoạt động nha khoa ở
trạng thái chung hoặc đặc biệt và hoạt động phẫu thuật chỉnh răng. Hoạt động y
tế mà không thực hiện ở các bệnh viện hoặc do các bác sỹ nhưng được thực hiện
bởi những người hành nghề y mà được pháp luật thừa nhận để chữa bệnh.
861- 8610: Hoạt động của các
bệnh viện, trạm xá 86101: Hoạt động của các bệnh viện
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các bệnh viện
(đa khoa, chuyên khoa); nhà điều dưỡng, khu điều trị bệnh phong, các viện y tế
khác vừa nghiên cứu vừa nhận điều trị bệnh nhân nội trú;
- Hoạt động của các cơ sở này
chủ yếu hướng vào bệnh nhân nội trú, được thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp
của bác sỹ và các thầy thuốc giàu kinh nghiệm; với sự phục vụ của các nhân viên
y tế và nhân viên trợ giúp y tế làm việc cho các cơ sở đó, sử dụng các phương
tiện kỹ thuật, xét nghiệm để chẩn đoán, khám, điều trị và chăm sóc bệnh nhân.
Loại trừ:
- Thử nghiệm và kiểm tra mọi
loại vật liệu và sản phẩm, trừ thuốc chữa bệnh được phân vào nhóm 71200 (Kiểm
tra và phân tích kỹ thuật);
- Hoạt động thú y được phân vào
mã 75000 (Hoạt động thú y);
- Hoạt động y tế đối với những
người thuộc lực lượng vũ trang tại chiến trường được phân vào nhóm 84220 (Hoạt
động quốc phòng);
- Các hoạt động nha khoa ở trạng
thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu
các bệnh về răng miệng và các hoạt động về chỉnh răng được phân vào nhóm 86202
(Hoạt động của các phòng khám nha khoa);
- Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các
bệnh nhân nội trú được phân vào nhóm 86201 (Hoạt động của các phòng khám đa
khoa, chuyên khoa);
- Thử nghiệm thuốc được phân vào
nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu);
- Dịch vụ vận chuyển cứu thương
được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động khác nhằm bảo vệ sức
khoẻ con người được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào
đâu).
86102: Hoạt động của các trạm
y tế cấp xã và trạm y tế bộ/ngành
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các cơ sở khám
chữa bệnh của xã/ phường như trạm y tế, hộ sinh, bệnh xá…do xã/ phường quản lý
hoặc của tư nhân có qui mô như trạm xá;
- Hoạt động của các bệnh xá của
quân đội, nhà tù, cơ quan, trường học, doanh nghiệp thuộc các bộ/ ngành.
862- 8620: Hoạt động của các
phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
phòng khám đa khoa, chuyên khoa và phòng khám nha khoa mà bệnh nhân chủ yếu
được khám và điều trị ngoại theo đơn của các bác sĩ, thầy thuốc giàu kinh
nghiệm của phòng khám.
86201: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa.
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khám, chữa bệnh, tư
vấn và chăm sóc sức khoẻ trong lĩnh vực y tế đa khoa và chuyên khoa do các bác
sỹ và các chuyên gia y tế, các nhà phẫu thuật đảm nhận;
- Hoạt động của các trung tâm kế
hoạch hoá gia đình có cung cấp điều trị ytế như triệt sản hay sảy thai, không
có tiện nghi ăn ở;
- Các hoạt động này có thể tiến
hành ở phòng khám bệnh tư nhân, phòng khám bệnh của một nhóm bác sỹ và trong
các phòng khám cho các bệnh nhân ngoại trú bệnh viện, và ở các phòng khám của các
doanh nghiệp, trường học, nhà dưỡng lão, các tổ chức lao động, cũng như tại nhà
của bệnh nhân;
- Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các
bệnh nhân nội trú.
Loại trừ:
- Hoạt động y tế cho bệnh nhân
nội trú được phân vào nhóm 86101 (Hoạt động của các bệnh viện);
- Hoạt động trợ giúp y tế như
hoạt động của các bà đỡ, y tá và nhà vật lý trị liệu được phân vào nhóm 86990
(Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
86202: Hoạt động của các
phòng khám nha khoa
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các phòng khám
nha khoa;
- Hoạt động nha khoa ở trạng
thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu
các bệnh về răng miệng;
- Hoạt động về chỉnh răng;
- Hoạt động phẫu thuật nha khoa;
- Hoạt động tư vấn, chăm sóc
răng miệng.
Loại trừ: Sản xuất răng
giả, hàm răng giả và các thiết bị lắp răng giả cho các phòng khám răng được
phân vào mã 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
869: Hoạt động y tế khác
8691 - 86910: Hoạt động y tế
dự phòng
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
đơn vị từ trung ương đến địa phương chuyên làm công tác tuyên truyền vệ sinh
phòng dịch, tiêm chủng, phòng chống các bệnh xã hội, phòng chống HIV/AIDS,
phòng và chống chiến tranh vi trùng, hoá học, phóng xạ…
Loại trừ: Hoạt động của
các cơ sở chữa bệnh được phân vào nhóm 86101 (Hoạt động của các bệnh viện),
nhóm 86102 (Hoạt động của các trạm y tế cấp xã và trạm y tế Bộ/ ngành), nhóm
86201 (Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa), nhóm 86202 (Hoạt
động của các phòng khám nha khoa), nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được
phân vào đâu), kể cả các cơ sở đó có tham gia vệ sinh phòng dịch trong các
chiến dịch do Nhà nước huy động.
8692 - 86920: Hoạt động của
hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng
Nhóm này gồm: Hoạt động của hệ
thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng trên cả nước.
8699 - 86990: Hoạt động y tế
khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Tất cả các hoạt động y tế vì
sức khoẻ con người chưa được phân vào đâu mà việc thực hiện đó có sự giám sát
của y tá, bà đỡ, các nhà chữa bệnh bằng phương pháp vật lý trị liệu hoặc của
những người hành nghề trợ giúp y tế khác trong lĩnh vực đo thị lực, thuỷ liệu
pháp, xoa bóp y học, phép điều trị bằng lao động , phép điều trị bằng lời nói,
thuật chữa bệnh chân, phép chữa vi lượng đồng cân, chữa bệnh bằng phương pháp
nắn khớp xương, thuật châm cứu.v.v hoặc hoạt động khám chữa bệnh của các thày
thuốc chưa được phân vào đâu;
- Những hoạt động này có thể
được tiến hành ở các phòng khám của các doanh nghiệp, trường học, nhà dưỡng
lão, các tổ chức lao động và các tổ chức hội kín và trong các cơ sở y tế của
dân cư ngoài các bệnh viện, cũng như trong các phòng tư vấn riêng, nhà của bệnh
nhân hoặc bất cứ nơi nào khác. Các hoạt động này không liên quan đến điều trị y
tế.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động của các nhân viên
trợ giúp nha khoa như các nhà trị liệu răng miệng, y tá nha khoa trường học và
vệ sinh viên răng miệng, người có thể làm việc xa, nhưng vẫn dưới sự kiểm soát
định kỳ của nha sỹ;
- Hoạt động của các phòng thí
nghiệm y học như:
+ Phòng thí nghiệm X-quang và
các trung tâm chẩn đoán qua hình ảnh khác,
+ Phòng thí nghiệm phân tích
máu;
- Hoạt động của các ngân hàng
máu, ngân hàng tinh dịch, ngân hàng các bộ phận cơ thể cấy ghép v.v
- Vận chuyển cấp cứu bệnh nhân
bằng bất cứ phương tiện nào gồm cả máy bay. Các dịch vụ này thường được thực
hiện trong cấp cứu y tế.
Loại trừ:
- Sản xuất răng giả, hàm răng
giả và các thiết bị lắp răng giả do các phòng thí nghiệm về nha khoa được phân
vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);
- Chuyển bệnh nhân, với việc
không có thiết bị cứu sống cũng như không có nhân viên y tế được phân vào ngành
49 (Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống), 50 (Vận tải đường thuỷ),
51 (Vận tải hàng không)
- Kiểm nghiệm không thuộc y tế
được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);
- Kiểm tra trong lĩnh vực vệ
sinh thức ăn được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật).
87: HOẠT
ĐỘNG CHĂM SÓC, ĐIỀU DƯỠNG TẬP TRUNG
Nhóm này gồm: Việc chăm sóc dân
cư kết hợp với điều dưỡng, giám sát hoặc các loại hình chăm sóc khác mà được
yêu cầu bởi người dân. Điều kiện ăn ở là một phần quan trọng của qui trình chăm
sóc và việc chăm sóc là sự pha trộn của dịch vụ y tế và dịch vụ xã hội với dịch
vụ y tế là lớn và một số mức độ của các dịch vụ chăm sóc.
871 - 8710: Hoạt động của các
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
cơ sở điều dưỡng và an dưỡng cung cấp dịch vụ bệnh nhân nội trú cho những người
vừa bình phục từ phòng khám bệnh hoặc có sức khoẻ yếu hoặc trong điều kiện cần
kiểm tra và giám sát bởi nhân viên y tế, vật lý trị liệu và tập luyện phục hồi
chức năng và nghỉ ngơi.
87101: Hoạt động của các cơ
sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như
thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên do tình trạng thương tật, bệnh tật
hoặc do hoàn cảnh đặc biệt không thể về sinh sống với gia đình thì được tổ chức
nuôi dưỡng tại các cơ sở nuôi dưỡng của tỉnh, thành phố nơi gia đình của thương
bệnh binh cư trú.
87109: Hoạt động của các cơ
sở nuôi dưỡng, điều dưỡng các đối tượng khác
Nhóm này gồm:
- Nhà dưỡng lão có sự chăm sóc
điều dưỡng;
- Nhà an dưỡng;
- Nhà nghỉ có chăm sóc điều
dưỡng;
- Các cơ sở chăm sóc điều dưỡng;
- Nhà điều dưỡng.
Loại trừ:
- Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại
nhà được phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
- Nhà dưỡng lão không có hoặc có
sự chăm sóc điều dưỡng tối thiểu được phân vào nhóm 87302 (Hoạt động chăm sóc
sức khoẻ người già);
- Các hoạt động trợ giúp xã hội
tập trung như trại trẻ mồ côi, nhà ở tạm thời cho người vô gia cư được phân vào
nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
872 - 8720: Hoạt động chăm
sóc sức khoẻ người bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện
87201: Hoạt động chăm sóc sức
khoẻ người bị thiểu năng, tâm thần
Nhóm này gồm: Việc cung cấp sự
chăm sóc (nhưng không phải bệnh viện được cấp phép) cho những người bị chậm
phát triển về trí não, bị bệnh tâm thần. Các cơ sở cung cấp phòng, bữa ăn, giám
sát bảo vệ và tư vấn sức khoẻ và một số chăm sóc y tế. Nó cũng bao gồm cả việc
cung cấp chăm sóc và điều trị cho các bệnh nhân có vấn đề về thần kinh.
Nhóm này cũng gồm:
- Nhà dưỡng bệnh tâm thần;
- Nhà tập trung cho người bị
hoang tưởng, trầm cảm;
- Cơ sở cho người chậm phát
triển trí óc;
- Nhà nghỉ cho bệnh nhân tâm
thần và những người cần thời gian thích nghi trước khi trở về cuộc sống bình
thường.
Loại trừ: Các hoạt động
trợ giúp xã hội tập trung, như nhà ở tạm thời cho người vô gia cư được phân vào
nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
87202: Hoạt động chăm sóc sức
khoẻ, cai nghiện phục hồi người nghiện
Nhóm này gồm:
- Việc cung cấp sự chăm sóc
(nhưng không phải bệnh viện được cấp phép) cho những người có vấn đề lạm dụng
chất gây nghiện. Các cơ sở chăm sóc cung cấp phòng ở, bữa ăn, giám sát bảo vệ
và tư vấn sức khoẻ và một số chăm sóc y tế. Nó cũng bao gồm cả việc cung cấp
chăm sóc tập trung và điều trị cho các bệnh nhân bị nghiện;
- Cơ sở chăm sóc và điều trị cho
những người nghiện rượu hoặc nghiện ma tuý;
- Hoạt động của các cơ sở cai
nghiện ma tuý: chữa trị, dạy nghề, tái hoà nhập cộng đồng cho các đối tượng đã
cai nghiện.
873 - 8730: Hoạt động chăm
sóc sức khoẻ người có công, người già và người tàn tật không có khả năng tự
chăm sóc
87301: Hoạt động chăm sóc sức
khoẻ người có công (trừ thương bệnh binh).
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
cơ sở cung cấp chăm sóc, điều dưỡng cho các đối tượng là người có công với cách
mạng.
Loại trừ: Hoạt động nuôi
dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh được phân vào nhóm 87101 (Hoạt động của các
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh).
87302: Hoạt động chăm sóc sức
khoẻ người già
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các
dịch vụ chăm sóc cho người già, những người mà không thể tự chăm sóc mình một
cách đầy đủ hoặc những người mà không muốn sống độc lập một mình. Việc chăm sóc
bao gồm phòng, chế độ ăn uống, theo dõi, và giúp đỡ trong cuộc sống hàng ngày,
như dịch vụ quản gia. Trong một số trường hợp, các đơn vị này còn cung cấp sự
chăm sóc điều dưỡng về chuyên môn cho những người sống tại các khu riêng khác.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động của các cơ sở trợ
giúp cuộc sống;
- Hoạt động tiếp tục chăm sóc
sức khoẻ cho những người về hưu;
- Nhà dành cho người già với sự
chăm sóc điều dưỡng tối thiểu;
- Nhà nghỉ không có sự chăm sóc
điều dưỡng.
Loại trừ:
- Nhà dành cho người già có sự
chăm sóc điều dưỡng được phân vào nhóm 87109 (Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng các đối tượng khác);
- Hoạt động trợ giúp xã hội tập
trung mà sự chăm sóc về y tế hoặc nơi nghỉ không phải là vấn đề quan trọng được
phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
87303: Hoạt động chăm sóc sức
khoẻ người tàn tật
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các
dịch vụ chăm sóc cho người tàn tật. Việc chăm sóc bao gồm phòng, chế độ ăn
uống, theo dõi, và giúp đỡ trong cuộc sống hàng ngày, như dịch vụ quản gia.
Trong một số trường hợp, các đơn vị này còn cung cấp sự chăm sóc điều dưỡng về
chuyên môn cho những người sống tại các khu vực riêng khác.
Loại trừ: Hoạt động trợ
giúp xã hội tập trung mà sự chăm sóc về y tế hoặc nơi nghỉ không phải là vấn đề
quan trọng được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa
được phân vào đâu).
879- 8790: Hoạt động chăm sóc
tập trung khác
87901: Hoạt động chữa bệnh,
phục hồi nhân phẩm cho đối tượng mại dâm
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
cơ sở giáo dục, chữa trị, dạy nghề và tái hoà nhập cộng đồng cho các đối tượng
mại dâm.
87909: Hoạt động chăm sóc tập
trung khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Việc cung cấp dịch vụ chăm sóc
cho cá nhân hoặc dân cư loại trừ đối với người già và người bị khuyết tật,
những người mà không thể tự chăm sóc mình một cách đầy đủ hoặc những người
không muốn sống độc lập một mình;
- Hoạt động tại các cơ sở tập
trung liên tục của các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân cung cấp sự trợ
giúp của xã hội đối với trẻ em và những nhóm người bị một số hạn chế về khả
năng tự chăm sóc, nhưng ở đó sự điều trị y tế, hoặc sự giáo dục không phải là
yếu tố quan trọng, bao gồm:
+ Trại mồ côi,
+ Các ký túc xá, nhà ở nội trú
cho trẻ em,
+ Nhà ở tạm thời cho người vô
gia cư,
+ Các cơ sở chăm sóc cho các bà
mẹ chưa kết hôn và con cái của họ.
Loại trừ:
- Hoạt động lập và phân phối quĩ
bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động an sinh xã hội);
- Các cơ sở chăm sóc điều dưỡng
được phân vào nhóm 8710 (Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng);
- Hoạt động chăm sóc tập trung
cho người già và người tàn tật được phân vào nhóm 87302 (Hoạt động chăm sóc sức
khoẻ người già) và nhóm 87303 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người tàn tật);
- Hoạt động nhận con nuôi được
phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác);
- Hoạt động giúp đỡ về chỗ ở tạm
thời ngắn hạn cho các nạn nhân gặp thảm hoạ được phân vào nhóm 88900 (Hoạt động
trợ giúp xã hội không tập trung khác).
88: HOẠT ĐỘNG
TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHÔNG TẬP TRUNG
Ngành này gồm: Cung cấp một cách
trực tiếp các dịch vụ trợ giúp xã hội đa dạng đối với khách hàng. Các hoạt động
ở ngành này không bao gồm các dịch vụ ăn ở, loại trừ trên cơ sở tạm thời.
881- 8810: Hoạt động trợ giúp
xã hội không tập trung đối với người có công, thương bệnh binh, người già và
người tàn tật
88101: Hoạt động trợ giúp xã
hội không tập trung đối với người có công (trừ thương bệnh binh)
Nhóm này gồm: Hoạt động tham gia
ủng hộ, trợ giúp của các cấp, các ngành, mọi tổ chức quần chúng và cá nhân đối
với người có công (trừ thương bệnh binh) trong phong trào đền ơn, đáp nghĩa
bằng những hình thức và việc làm thiết thực như tặng nhà tình nghĩa, tặng sổ
tiết kiệm, chăm sóc, giáo dục, đỡ đầu, giải quyết việc làm .v.v. nhằm hỗ trợ ổn
định đời sống cho các đối tượng này.
88102: Hoạt động trợ giúp xã
hội không tập trung đối với thương bệnh binh
Nhóm này gồm: Hoạt động tham gia
ủng hộ, trợ giúp của các cấp, các ngành, mọi tổ chức quần chúng và cá nhân đối
với thương binh, bệnh binh trong phong trào đền ơn, đáp nghĩa bằng những hình
thức và việc làm thiết thực như tặng nhà tình nghĩa, tặng sổ tiết kiệm, chăm
sóc ,giáo dục, đỡ đầu, giải quyết việc làm .v.v. nhằm hỗ trợ ổn định đời sống
cho các đối tượng này.
88103: Hoạt động trợ giúp xã
hội không tập trung đối với người già và người tàn tật
Nhóm này gồm: Dịch vụ xã hội, tư
vấn, phúc lợi xã hội, chỉ dẫn và các dịch vụ tương tự khác mà phục vụ cho người
già và người tàn tật tại nhà của họ hoặc ở nơi nào đó và được thực hiện bởi các
cơ quan tổ chức nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân, các tổ chức tự giúp đỡ trên
phạm vi quốc gia hay địa phương và bởi các chuyên gia để cung cấp các dịch vụ
tư vấn:
- Hoạt động thăm hỏi đối với
người già và người tàn tật;
- Hoạt động chăm sóc ban ngày đối
với người già và những người trưởng thành bị tàn tật;
- Hoạt động hướng dẫn đào tạo và
đào tạo lại nghề nghiệp cho những người bị tàn tật, những người mà sự giáo dục
bị hạn chế.
Loại trừ:
- Hoạt động lập và phân phối quĩ
bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động an sinh xã hội);
- Hoạt động tương tự như những
hoạt động đã được mô tả ở nhóm này nhưng thực hiện ở các cơ sở tập trung được
phân vào nhóm 87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người già ), nhóm 87303 (Hoạt
động chăm sóc sức khoẻ người tàn tật).
889 - 8890 - 88900: Hoạt động
trợ giúp xã hội không tập trung khác
Nhóm này gồm: Dịch vụ xã hội, tư
vấn, phúc lợi xã hội, dịch vụ cho người tị nạn, chỉ dẫn và các dịch vụ tương tự
khác mà phục vụ cho cá nhân và gia đình tại nhà của họ hoặc ở nơi nào đó và
được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân, các tổ chức
cứu trợ thảm hoạ và các tổ chức tự giúp đỡ trên phạm vi quốc gia hay địa phương
và bởi các chuyên gia để cung cấp các dịch vụ tư vấn:
- Các hoạt động bảo vệ và dìu
dắt trẻ em và thanh thiếu niên;
- Hoạt động nhận con nuôi;
- Hoạt động ngăn chặn bạo lực
đối với trẻ em và những người khác;
- Các dịch vụ tư vấn chi tiêu
gia đình, tư vấn hôn nhân và gia đình, tư vấn đi vay và cho vay;
- Hoạt động cộng đồng và chòm
xóm giúp đỡ nhau;
- Hoạt động cứu trợ đối với nạn
nhân gặp thảm hoạ, người tị nạn, người nhập cư.v.v bao gồm việc làm nhà tạm
hoặc lâu dài cho họ;
- Hoạt động hướng dẫn đào tạo và
đào tạo lại nghề nghiệp cho những người thất nghiệp, những người mà sự giáo dục
bị hạn chế;
- Các cơ sở ban ngày phục vụ
người vô gia cư và các nhóm người yếu sức khoẻ khác trong xã hội;
- Hoạt động từ thiện như gây quĩ
hoặc các hoạt động ủng hộ khác nhằm trợ giúp xã hội.
Loại trừ:
- Hoạt động lập và phân phối quĩ
bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động an sinh xã hội);
- Hoạt động tương tự như những
hoạt động đã được mô tả ở nhóm này nhưng thực hiện ở các cơ sở tập trung được
phân vào nhóm 87900 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
R: NGHỆ THUẬT,
VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
Ngành này gồm: Phạm vi rộng của
các hoạt động đa dạng về văn hoá, vui chơi giải trí công cộng nói chung, bao
gồm trình diễn nghệ thuật trực tiếp, hoạt động về bảo tàng, đánh bạc, hoạt động
thể thao và các hoạt động giải trí khác.
90: HOẠT
ĐỘNG SÁNG TÁC, NGHỆ THUẬT VÀ GIẢI TRÍ
900 - 9000 - 90000: Hoạt động
sáng tác, nghệ thuật và giải trí
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
cơ sở và việc cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu về thưởng thức văn hoá và
giải trí cho khách hàng. Nó bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, tham dự, việc
trình diễn trực tiếp, các sự kiện hoặc các các cuộc triển lãm dành cho công
chúng; việc cung cấp các kỹ năng nghệ thuật, kỹ năng sáng tác hoặc kỹ thuật cho
việc sản xuất các sản phẩm nghệ thuật và các buổi trình diễn trực tiếp.
Nhóm này cũng gồm:
- Tổ chức các buổi trình diễn
kịch trực tiếp, các buổi hoà nhạc và opera hoặc các tác phẩm khiêu vũ và các
tác phẩm sân khấu khác:
+ Hoạt động của các nhóm, gánh
xiếc, hoặc các công ty, ban nhạc, dàn nhạc,
+ Hoạt động của các nghệ sỹ đơn
lẻ như các tác giả, diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất, nhạc sỹ, nhà diễn
thuyết, hùng biện hoặc dẫn chương trình, người thiết kế sân khấu và các chủ
thầu, v.v…,
+ Hoạt động của các nhà hát và
các phòng hoà nhạc và các cơ sở nghệ thuật khác,
+ Hoạt động của các nhà điêu
khắc, hoạ sỹ, người vẽ tranh biếm hoạ, thợ chạm khắc, thợ khắc axit v.v…
+ Hoạt động của các nhà văn, cho
mọi đối tượng bao gồm cả viết hư cấu và viết về kỹ thuật v.v…,
+ Hoạt động của các nhà báo độc
lập,
+ Phục chế các tác phẩm nghệ
thuật như vẽ lại v.v…;
- Hoạt động của các nhà sản xuất
hoặc các nhà thầu về các sự kiện trình diễn nghệ thuật trực tiếp, có hoặc không
có cơ sở.
Loại trừ:
- Phục hồi cửa sổ kính bị đổi
màu được phân vào nhóm 23100 (Sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh);
- Làm tượng, không phải nguồn
gốc từ nghệ thuật được phân vào nhóm 23960 (Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá);
- Phục chế đàn organ và các nhạc
cụ lâu đời khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa thiết bị khác);
- Phục hồi lại các di tích và
các công trình lịch sử được phân vào nhóm 41000 (Xây dựng nhà các loại);
- Hoạt động sản xuất phim điện
ảnh và phim video được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh,
phim video và các chương trình truyền hình) và 59120 (Hoạt động hậu kỳ);
- Hoạt động của các rạp chiếu
bóng được phân vào nhóm 5914 (Hoạt động chiếu phim);
- Hoạt động của các tổ chức hoặc
các đại lý nghệ thuật hoặc sân khấu cá nhân được phân vào nhóm 74909 (Hoạt động
chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động về bố trí, sắp xếp
được phân vào nhóm 78100 (Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới
thiệu và môi giới lao động, việc làm);
- Hoạt động của các tổ chức bán
vé được phân vào nhóm 79200 (Dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua
du lịch);
- Hoạt động của mọi loại bảo
tàng được phân vào nhóm 91020 (Hoạt động bảo tồn, bảo tàng);
- Hoạt động thể thao, các trò
tiêu khiển và giải trí được phân vào nhóm 93 (Hoạt động thể thao, vui chơi và
giải trí);
- Phục chế đồ đạc trong nhà (trừ
phục chế ở bảo tàng) được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và
đồ nội thất tương tự).
91: HOẠT
ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN, LƯU TRỮ, BẢO TÀNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ KHÁC
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
thư viện và các nơi lưu trữ văn thư; Hoạt động của mọi loại bảo tàng, của các
vườn bách thú bách thảo; việc bảo tồn di tích lịch sử; hoạt động bảo tồn thiên
nhiên. Nhóm này còn bao gồm cả việc bảo tồn và trưng bày các các đồ vật, các
khu và các kỳ quan thiên nhiên mang tính lịch sử, văn hoá và giáo dục. (ví dụ
như các di sản thế giới, v.v…)
Loại trừ: Các hoạt động
thể thao và vui chơi giải trí như hoạt động của các bãi tắm và các công viên
giải trí được phân vào ngành 93 (Hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí).
910: Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt
động văn hoá khác 9101 - 91010: Hoạt động thư viện và lưu trữ
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp
sách báo, tranh ảnh, tài liệu, thông tin do các thư viện và cơ quan lưu trữ
quốc gia, các phòng đọc, phòng nghe - nhìn thực hiện. Phạm vi hoạt động bao gồm
tổ chức thu thập (chuyên môn hoá và không chuyên môn hoá), làm thư mục, tìm
kiếm theo yêu cầu cung cấp thông tin, hoặc cất giữ sách, báo, tạp chí, phim,
đĩa, băng, bản đồ…Đối tượng phục vụ của các hoạt động này là các sinh viên, các
nhà nghiên cứu khoa học, các chính khách, các hội viên hoặc đông đảo quần chúng
quan tâm.
9102 - 91020: Hoạt động bảo
tồn, bảo tàng
Nhóm này gồm: Các hoạt động khai
thác, sử dụng bảo tàng các loại như bảo tàng cách mạng, bảo tàng lịch sử, bảo
tàng nghệ thuật, bảo tàng khoa học và kỹ thuật, bảo tàng đồ trang sức, đồ gốm,
y phục và đồ dùng, bảo tàng kiến trúc…bao gồm cả hoạt động bảo tồn các ngôi
nhà, các di tích và các công trình lịch sử.
Loại trừ:
- Hoạt động nâng cấp và chủng tu
các khu di tích lịch sử và các công trình xây dựng được phân vào ngành G (Xây
dựng);
- Khôi phục các tác phẩm nghệ
thuật và các vật thể thu thập đưa vào bảo tàng được phân vào nhóm 90000 (Hoạt
động sáng tác, nghệ thuật và giả trí);
- Hoạt động thư viện và lưu trữ
được phân vào nhóm 91010 (Hoạt động thư viện và lưu trữ).
9103 - 91030: Hoạt động của
các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các vườn bách
thảo, bách thú, bao gồm cả vườn thú dành cho trẻ em;
- Hoạt động giữ gìn thiên nhiên,
kể cả bảo tồn cuộc sống hoang dã…
Loại trừ:
- Dịch vụ làm đẹp phong cảnh và
làm vườn được phân vào nhóm 81300 (Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan);
- Hoạt động của các khu dành cho
săn bắn và câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
92: HOẠT
ĐỘNG XỔ SỐ, CÁ CƯỢC VÀ ĐÁNH BẠC
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
cơ sở đánh bạc như sòng bạc, phòng chơi bài và các máy chơi trò chơi video và
cung cấp các dịch vụ đánh bạc như chơi xổ số và cá cược các cuộc đua.
920: Hoạt động xổ số, cá cược
và đánh bạc 9200: Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
92001: Hoạt động xổ số
Nhóm này gồm: Hoạt động bán vé
xổ số.
92002: Hoạt động cá cược và
đánh bạc
Nhóm này gồm: Các hoạt động cá
cược và đánh bạc. Cụ thể:
- Khai thác các máy đánh bạc
dùng đồng xu;
- Khai thác các máy chơi trò
chơi dùng đồng xu;
- Hoạt động của các trang web
đánh bạc ảo;
- Đánh cá ngựa và các hoạt động
cá cược khác;
- Cá cược sau đường đua;
- Hoạt động của sòng bạc.
93: HOẠT
ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
Nhóm này gồm: Cung cấp các hoạt
động vui chơi giải trí và thể thao (trừ hoạt động của các bảo tàng, bảo tồn các
khu di tích lịch sử, các vườn bách thú, bách thảo và hoạt động giữ gìn thiên
nhiên; các hoạt động cá cược và đánh bạc).
Loại trừ: Các hoạt động
nghệ thuật kịch, âm nhạc và các hoạt động nghệ thuật và giải trí khác như việc
tổ chức các buổi trình diễn kịch trực tiếp, các buổi hoà nhạc và các tác phẩm
khiêu vũ và opera và các tác phẩm sân khấu khác được phân vào ngành 90 (Hoạt
động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
931: Hoạt động thể thao
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
cơ sở thể thao; hoạt động của các đội hoặc các câu lạc bộ mà tham gia chủ yếu
vào các sự kiện thể thao trực tiếp trước khán giả phải mua vé; các vận động
viên độc lập tiến hành tham gia vào các sự kiện thể thao hoặc các cuộc đua trực
tiếp trước khán giả phải mua vé; những người chủ của những người tham gia vào
các cuộc đua như đua xe ô tô, đua chó, đua ngựa,…chủ yếu là những người đã đưa
các vận động viên tham gia vào các cuộc đua hoặc các sự kiện thể thao thu hút
khán giả khác; các huấn luyện viên thể thao cung cấp các dịch vụ về chuyên dụng
để hỗ trợ cho các vận động viên tham gia vào các sự kiện thể thao hoặc các cuộc
thi đấu; những người điều hành đấu trường và sân vận động; các hoạt động khác
về tổ chức, thúc đẩy, hoặc quản lý các sự kiện thể thao khác chưa được phân vào
đâu.
9311 - 93110: Hoạt động của
các cơ sở thể thao
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các cơ sở tổ
chức các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời (trong nhà hoặc ngoài trời
có hoặc không có mái che, có hoặc không có chỗ ngồi cho khán giả):
+ Sân vận động bóng đá, khúc côn
cầu, criket, bóng chày,
+ Đường đua ô tô, đua chó, đua
ngựa,
+ Bể bơi và sân vận động,
+ Đường đua và các sân vận động,
+ Đấu trường thể thao và sân vận
động mùa đông,
+ Sàn đấm bốc,
+ Sân golf,
+ Đường chơi bowling;
- Tổ chức và điều hành các sự
kiện thể thao chuyên nghiệp và nghiệp dư trong nhà và ngoài trời của các nhà tổ
chức sở hữu các cơ sở đó;
- Gồm cả việc quản lý và cung
cấp nhân viên cho hoạt động của các cơ sở này.
Loại trừ:
- Cho thuê các thiết bị thể thao
và giải trí được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi,
giải trí);
- Hoạt động của công viên và bãi
biển được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân
vào đâu);
9312 - 93120: Hoạt động của
các câu lạc bộ thể thao
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp, bán chuyên nghiệp và nghiệp dư, giúp cho các hội viên
của câu lạc bộ có cơ hội tham gia vào các hoạt động thể thao.
Cụ thể:
- Câu lạc bộ bóng đá;
- Câu lạc bộ bowling;
- Câu lạc bộ bơi lội;
- Câu lạc bộ chơi golf;
- Câu lạc bộ đấm bốc;
- Câu lạc bộ đấu vật, phát triển
thể chất;
- Câu lạc bộ thể thao mùa đông;
- Câu lạc bộ chơi cờ;
- Câu lạc bộ đường đua;
- Câu lạc bộ bắn súng.
Loại trừ:
- Dạy thể thao do các giáo viên,
huấn luyện viên riêng được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);
- Hoạt động của các cơ sở thể
thao được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao);
- Tổ chức và điều hành các sự
kiện thể thao chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư trong nhà hoặc ngoài trời của các
câu lạc bộ thể thao có các cơ sở của mình được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động
của các cơ sở thể thao).
9319 - 93190: Hoạt động thể
thao khác
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các nhà đạo diễn
hoặc các nhà tổ chức các sự kiện thể thao, có hoặc không có cơ sở;
- Hoạt động của các vận động
viên và những người chơi thể thao bằng tài khoản sở hữu cá nhân, trọng tài,
người bấm giờ .v.v;
- Hoạt động của các liên đoàn
thể thao và các ban điều lệ;
- Hoạt động liên quan đến đến
thúc đẩy các sự kiện thể thao;
- Hoạt động của các chuồng nuôi
ngựa đua, các chuồng nuôi chó và các gara ô tô;
- Hoạt động của các khu săn bắt
và câu cá thể thao;
- Hoạt động hỗ trợ cho câu cá và
săn bắn mang tính thể thao hoặc giải trí.
Loại trừ:
- Cho thuê các thiết bị thể thao
được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi, giải trí)
- Hoạt động của các nơi dạy thể
thao và trò chơi được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);
- Hoạt động của các hướng dẫn
viên, giáo viên và huấn luyện viên thể thao được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục
thể thao và giải trí);
- Tổ chức và điều hành các sự
kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời mang tính chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư
của các câu lạc bộ thể thao có hoặc không có cơ sở được phân vào nhóm 93110
(Hoạt động của các cơ sở thể thao) hoặc 93120 (Hoạt động của các câu lạc bộ thể
thao);
- Hoạt động của công viên và bãi
biển được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân
vào đâu).
932: Hoạt động vui chơi giải
trí khác
Nhóm này gồm: Phạm vi rộng các
đơn vị có khả năng hoạt động hoặc cung cấp các dịch vụ để thoả mãn nhu cầu giải
trí đa dạng của khách hàng. Gồm các hoạt động giải trí đa dạng hấp dẫn, như lái
máy móc, đi trên nước, các trò chơi, các buổi biểu diễn, triển lãm theo chủ đề
và các chuyến dã ngoại. Trừ các hoạt động thể thao và nghệ thuật kịch, âm nhạc,
và các loại hình nghệ thuật và giải trí khác.
9321 - 93210: Hoạt động của
các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
công viên vui chơi và công viên theo chủ đề bao gồm các hoạt động đa dạng và
hấp dẫn như lái máy móc, đi trên nước, các trò chơi, các buổi biểu diễn, triển
lãm theo chủ đề và các khu vui chơi dã ngoại.
9329 - 93290: Hoạt động vui
chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động vui chơi và giải
trí khác (trừ các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề);
- Hoạt động của các khu giải
trí, bãi biển, bao gồm cho thuê các phương tiện như nhà tắm, tủ có khoá, ghế
tựa, dù che .v.v..;
- Hoạt động của các cơ sở vận
tải giải trí, ví dụ như đi du thuyền;
- Cho thuê các thiết bị thư giãn
như là một phần của các phương tiện giải trí;
- Hoạt động hội chợ và trưng bày
các đồ giải trí mang tính chất giải trí tự nhiên;
- Hoạt động của các sàn nhảy.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của
các nhà đạo diễn hoặc các nhà thầu khoán các sự kiện trình diễn trực tiếp nhưng
không phải là các sự kiện nghệ thuật hoặc thể thao, có hoặc không có cơ sở.
Loại trừ:
- Câu cá trên biển được phân vào
nhóm 5011 (Vận tải hành khách ven biển và viễn dương) và 5021 (Vận tải hành
khách đường thuỷ nội địa);
- Cung cấp địa điểm và phương
tiện để nghỉ nghơi trong thời gian ngắn cho các du khách trong các công viên và
rừng giải trí và các địa điểm cắm trại được phân vào nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ
trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm);
- Hoạt động phục vụ đồ uống cho
các sàn nhảy được phân vào nhóm 5630 (Dịch vụ phục vụ đồ uống);
- Khu vườn cây leo, địa điểm cắm
trại, cắm trại vui chơi, khu săn bắn và câu cá được phân vào nhóm 55902 (Chỗ
nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm).
S: HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ KHÁC
94: HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC
Ngành này gồm: Hoạt động của các
tổ chức đại diện cho quyền lợi của những nhóm cụ thể hoặc đề xuất ý tưởng ra
công chúng. Những tổ chức này thường xuyên có một nhóm thành viên, nhưng hoạt
động của họ có thể liên quan hoặc đem lại lợi ích cả cho những người không phải
là thành viên. điều cơ bản trong phần này là xác định được mục đích mà các hiệp
hội này hoạt động, xác định được lợi ích của người chủ, những cá nhân làm việc
độc lập và hội đồng khoa học (nhóm 941 (Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh,
nghiệp chủ và nghề nghiệp)), lợi ích của người lao động (nhóm 942 (Hoạt động
của công đoàn)) hoặc hoạt động của tôn giáo, chính trị, văn hóa, giáo dục (nhóm
949 (Hoạt động của các tổ chức khác)).
941: Hoạt động của các hiệp
hội kinh doanh, nghiệp chủ và nghề nghiệp
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
tổ chức thúc đẩy lợi ích cho các thành viên của hiệp hội kinh doanh và nghề nghiệp.
Trong trường hợp tổ chức thành viên chuyên nghiệp, nó cũng bao gồm hoạt động
thúc đẩy lợi ích chuyên nghiệp của thành viên.
9411 - 94110: Hoạt động của
các hiệp hội kinh doanh và nghiệp chủ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các tổ chức mà
lợi ích của các thành viên tập trung vào việc phát triển và sự thịnh vượng của
doanh nghiệp trong một lĩnh vực kinh doanh hoặc thương mại cụ thể, bao gồm làm
trang trại hoặc vùng địa lý cụ thể trong một vùng phát triển kinh tế và khí hậu
hoặc chính trị mà không phụ thuộc và lĩnh vực kinh doanh;
- Hoạt động của các liên đoàn
của các doanh nghiệp đó;
- Hoạt động của phòng thương
mại, phường hội và tổ chức tương tự;
- Phổ biến thông tin, đại diện
trước cơ quan nhà nước, quan hệ quần chúng và đàm phán lao động.
Loại trừ: Hoạt động của
tổ chức công đoàn được phân vào nhóm 9420 (Hoạt động của công đoàn).
9412 - 94120: Hoạt động của
các hội nghề nghiệp
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các tổ chức mà
lợi ích của các thành viên tập trung vào một lĩnh vực nhất định như tổ chức y
tế, pháp lý, kế toán, kỹ thuật, kiến trúc...;
- Hoạt động của các hội chuyên
gia tham gia vào khoa học, học thuyết hoặc văn hóa, như hội viết văn, họa sỹ,
tạo hình, nhà báo...;
- Phổ biến thông tin, thiết lập
và giám sát chuẩn thực hành, đại diện trước cơ quan nhà nước và đàm phán lao
động;
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của
hội đoàn cho người có học vấn.
Loại trừ: Hoạt động giáo
dục của các tổ chức này được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo).
942 - 9420 - 94200: Hoạt động
của công đoàn
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
tổ chức công đoàn tại các doanh nghiệp ngoài Nhà nước (tức các tổ chức nghiệp
đoàn). Phạm vi hoạt động của các tổ chức nghiệp đoàn nhằm bảo đảm quyền lợi của
đoàn viên (tiền lương, giờ lao động...) là người lao động trong các nghiệp đoàn
mà họ tham gia sản xuất.
Loại trừ: Hoạt động của
các tổ chức công đoàn chuyên trách có nguồn vốn hoạt động chủ yếu từ ngân sách
nhà nước được phân vào mã 84130 (Hoạt động quản lý nhà nước của các lĩnh vực
kinh tế chuyên ngành).
949: Hoạt động của các tổ
chức khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
tổ chức (loại trừ tổ chức kinh doanh và nghiệp chủ, tổ chức nghề nghiệp, công
đoàn) hoạt động vì lợi ích của các thành viên.
9491 - 94910: Hoạt động của
các tổ chức tôn giáo
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các tổ chức tôn
giáo (Thiên chúa giáo, Phật giáo...) cung cấp dịch vụ trực tiếp cho người theo
đạo trong nhà thờ, đền, chùa, giáo đường hoặc các nơi khác;
- Hoạt động của các tổ chức cung
cấp cho các nhà tu;
- Hoạt động ẩn dật tu hành.
Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ lễ
tang tôn giáo.
Loại trừ:
- Giáo dục của các tổ chức trên
được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo);
- Hoạt động của các tổ chức y tế
này được phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
- Hoạt động lao động xã hội bởi
các tổ chức này được phân vào ngành 87 (Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập
trung), 88 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung).
9499 - 94990: Hoạt động của
các tổ chức khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
hội đặc thù theo sở thích của hội viên mà các hội viên đó tự nguyện tổ chức thành
lập với nguồn kinh phí cho hoạt động của hội do mọi hội viên đóng góp: hội cổ
động bóng đá, hội cây cảnh, hội nuôi chim...
95: SỬA
CHỮA MÁY VI TÍNH, ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Ngành này gồm: Hoạt động sửa
chữa, bảo dưỡng máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị ngoại vi như ổ
đĩa, máy in...Nhóm này cũng bao gồm hoạt động sửa chữa thiết bị liên lạc như
máy fax, hàng điện tử tiêu dùng như radio, casette, thiết bị/dụng cụ điện gia
đình, giày dép, hàng da và giả da, giường tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương
tự, quần áo và trang phục khác, hàng thể thao, nhạc cụ, đồ dùng cá nhân và gia
đình khác.
Loại trừ: Hoạt động sửa
chữa máy móc, thiết bị y tế và thiết bị chẩn đoán bệnh có màn hình hiển thị,
thiết bị đo lường và xét nghiệm, thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị ra đa hoặc
định vị vật dưới nước bằng âm hoặc siêu âm được phân vào nhóm 33130 (Sửa chữa
thiết bị điện tử và quang học).
951: Sửa chữa máy vi tính và
thiết bị liên lạc
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa
và bảo dưỡng máy vi tính, thiết bị ngoại vi và thiết bị liên lạc.
9511 - 95110: Sửa chữa máy vi
tính và thiết bị ngoại vi
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ sửa chữa thiết bị điện
tử như máy vi tính, thiết bị ngoại vi;
- Máy vi tính để bàn, máy tính
xách tay;
- Ổ đĩa từ, các thiết bị lưu giữ
khác;
- Ổ đĩa quang (CD-RW, CD-ROM,
DVD-ROM, DVD-RW);
- Máy in;
- Bộ vi sử lý;
- Bàn phím;
- Chuột máy tính, cần điều
khiển, bi xoay;
- Modem trong và modem ngoài;
- Thiết bị đầu cuối máy tính
chuyên dụng;
- Máy chủ;
- Máy quét, kể cả máy quét mã
vạch;
- Đầu đọc thẻ smart;
- Mũ bay thực tại ảo;
- Máy chiếu.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động sửa chữa và bảo
dưỡng:
+ Bộ xuất/nhập như máy đọc tự
động; bộ tích điểm bán hàng, không chạy bằng cơ,
+ Máy tính cầm tay.
Loại trừ: Sửa chữa và bảo
dưỡng modem thiết bị truyền dẫn được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị
liên lạc).
9512 - 95120: Sửa chữa thiết
bị liên lạc
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa
và bảo dưỡng thiết bị liên lạc như:
- Điện thoại cố định;
- Điện thoại di động;
- Mođem thiết bị truyền dẫn;
- Máy fax;
- Thiết bị truyền thông tin liên
lạc;
- Radio hai chiều;
- Tivi thương mại và máy quay
video.
952: Sửa chữa đồ dùng cá nhân
và gia đình
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa
đồ dùng cá nhân và gia đình.
9521 - 95210: Sửa chữa thiết
bị nghe nhìn điện tử gia dụng
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa
và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng:
- Ti vi, radio, casette;
- Đầu máy video;
- Đầu đĩa CD;
- Máy quay video loại gia đình.
9522 - 95220: Sửa chữa thiết
bị, đồ dùng gia đình
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa
thiết bị, đồ dùng gia đình:
- Tủ lạnh, lò nấu, lò nướng, máy
giặt, máy vắt, máy sấy quần áo, điều hòa nhiệt độ...
- Thiết bị làm vườn, máy cắt
tỉa...
Loại trừ:
- Sửa chữa công cụ điện cầm tay
được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
- Sửa chữa hệ thống điều hoà
trung tâm được phân vào nhóm 43222 (Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hòa không
khí).
9523 - 95230: Sửa chữa giày,
dép, hàng da và giả da
Nhóm này gồm: Sửa chữa giày ,dép
các loại, va li và đồ da tương tự.
9524 - 95240: Sửa chữa
giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự
Nhóm này gồm: Sửa chữa, làm mới,
đánh bóng giường, tủ, bàn, ghế, kể cả đồ dùng văn phòng.
9529 - 95290: Sửa chữa đồ
dùng cá nhân và gia đình khác
Nhóm này gồm:
- Sửa chữa xe đạp;
- Sửa chữa quần áo;
- Sửa chữa đồ trang sức;
- Sửa chữa đồng hồ, dây, hộp
đồng hồ...;
- Sửa chữa dụng cụ thể dục thể
thao (trừ súng thể thao);
- Sửa chữa nhạc cụ, sách, đồ
dùng cá nhân và gia đình khác.
Loại trừ:
- Chạm khắc công nghiệp lên kim
loại được phân vào nhóm 25920 (Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại);
- Sửa chữa công cụ điện cầm tay
được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
- Sửa chữa súng thể thao và giải
trí được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
- Sửa chữa đồng hồ thời gian,
thiết bị đóng dấu thời gian, đóng dấu ngày, khóa và các thiết bị có ghi thời
gian được phân vào nhóm 33130 (Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học).
96: HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ CÁ NHÂN KHÁC
961 - 9610 - 96100: Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch
vụ tăng cường sức khoẻ tương tự (trừ hoạt động thể thao)
Nhóm này gồm: Dịch vụ tắm hơi,
massage, tắm nắng, thẩm mỹ không dùng phẫu thuật (đánh mỡ bụng, làm thon thả
thân hình...)
962 - 9620 - 96200: Giặt là,
làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú
Nhóm này gồm:
- Giặt khô, giặt ướt, là...các
loại quần áo (kể cả loại bằng da lông) và hàng dệt, được giặt bằng tay, bằng
máy giặt;
- Nhận và trả đồ giặt cho khách
hàng;
- Giặt chăn, ga, gối đệm, màn,
rèm cho khách hàng, kể cả dịchn vụ nhận, trả tại địa chỉ do khách yêu cầu.
Nhóm này cũng gồm: Sửa chữa hoặc
thực hiện các thay thế đơn giản (ví dụ đính lại khuy, thay fecmotuy...) quần áo
và hàng dệt khác khi giặt là cho khách hàng.
Loại trừ:
- Cho thuê quần áo, trừ quần áo
bảo hộ, kể cả khi giặt các quần áo này gắn liền với cho thuê được phân vào nhóm
7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác);
- Sửa chữa quần áo như là một
hoạt động độc lập, tách riêng được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá
nhân và gia đình khác).
963: Hoạt động dịch vụ phục
vụ cá nhân khác chưa được phân vào đâu 9631 - 96310: Cắt tóc, làm đầu, gội đầu
Nhóm này gồm:
- Cắt tóc, gội đầu, uốn, sấy,
nhuộm tóc, duỗi thẳng, ép tóc và các dịch vụ làm tóc khác phục vụ cả nam và nữ;
- Cắt, tỉa và cạo râu;
- Massage mặt, làm móng chân,
móng tay, trang điểm...
Loại trừ: Làm tóc giả
được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
9632 - 96320: Hoạt động dịch
vụ phục vụ tang lễ
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ địa táng, hoả táng,
điện táng các dịch vụ có liên quan khác;
- Bảo quản thi hài, khâm liệm và
các dịch vụ chuẩn bị cho địa táng, hỏa táng, điện táng;
- Dịch vụ nhà tang lễ;
- Bán đất xây mộ hoặc cho thuê
đất đào mộ;
- Trông coi nghĩa trang.
Loại trừ: Hoạt động dịch
vụ tang lễ mang tính chất tín ngưỡng, tôn giáo được phân vào nhóm 94910 (Hoạt
động của các tổ chức tôn giáo).
9633 - 96330: Hoạt động dịch
vụ phục vụ hôn lễ
Nhóm này gồm: Hoạt động mang
tính xã hội như môi giới hôn nhân, tổ chức và phục vụ đám cưới, đám hỏi...
9639 - 96390: Hoạt động dịch
vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ đánh giày, khuân vác,
giúp việc gia đình;
- Dịch vụ chăm sóc, huấn luyện
động vật cảnh;
- Các hoạt động nhượng quyền sử
dụng máy hoạt động bằng đồng xu như: máy cân, máy kiểm tra huyết áp...
Loại trừ:
- Hoạt động thú y được phân vào
nhóm 75000 (Hoạt động thú y);
- Hoạt động của các trung tâm
thể dục, thể hình được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao).
T: HOẠT ĐỘNG
LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ
DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
97: HOẠT
ĐỘNG LÀM THUÊ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH
970 - 9700 - 97000: Hoạt động
làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình
Nhóm này gồm:
- Hoạt động làm thuê các công
việc trong hộ gia đình như trông trẻ, nấu ăn, quản gia, làm vườn, gác cổng,
giặt là, chăm sóc người già, lái xe, trông nom nhà cửa, gia sư, người giám hộ,
thư ký...;
- Việc làm thuê trong các hộ gia
đình định rõ bởi người đi thuê trong việc
tổng điều tra hoặc nghiên cứu
công việc, kể cả người đi thuê là người độc thân. Giá trị sản phẩm được tạo ra
trong hoạt động này được tính là làm thuê trong các hộ gia đình.
Loại trừ: Cung cấp dịch
vụ như nấu ăn, làm vườn...do các nhà cung cấp độc lập (công ty hoặc tư nhân)
được phân vào loại dịch vụ tương ứng.
98: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT
VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Ngành này gồm:
- Sản xuất sản phẩm vật chất và
dịch vụ tự tiêu dùng trong các hộ gia đình;
- Các hộ gia đình được phân loại
ở đây khi nó có thể xác định được hoạt động chính cho hoạt động tự tiêu dùng
của hộ gia đình. Nếu hộ gia đình tham gia vào hoạt động thị trường (sản xuất ra
hàng hóa để bán) thì nó có được phân loại vào ngành hoạt động thị trường chủ
yếu trong Hệ thống ngành kinh tế quốc dân.
981 - 9810 - 98100: Hoạt động
sản xuất các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất
sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình. Những hoạt động này bao gồm
trồng lúa, sản xuất đồ dùng trong gia đình như: Rổ rá, nong nia, quần áo, mũ,
nón và các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng khác. Nếu hộ gia đình cũng tham gia
vào việc sản xuất sản phẩm để bán ra thị trường thì hộ gia đình được phân loại
vào ngành sản xuất hàng hóa tương ứng trong Hệ thống ngành kinh tế Việt nam.
Nếu hộ gia đình chủ yếu tham gia vào sản xuất hàng hóa tự tiêu dùng, thì hộ gia
đình được phân loại vào hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất tự tiêu dùng trong
các hộ gia đình.
982 - 9820 - 98200: Hoạt động
sản xuất các sản phẩm dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ
tự tiêu dùng của các hộ gia đình kể cả việc nấu ăn, giảng dạy, chăm sóc thành
viên trong gia đình hoặc các dịch vụ vận tải và các dịch vụ khác phục vụ cho
bản thân gia đình. Nếu các hộ gia đình tham gia vào việc sản xuất sản phẩm dịch
vụ bán ra thị trường thì các hộ được phân loại vào ngành sản xuất tương ứng
trong Hệ thống ngành Kinh tế Việt nam, nếu các hộ chủ yếu tham gia vào sản xuất
dịch vụ tự tiêu dùng thì các hộ được phân loại vào hoạt động sản xuất dịch vụ
tự tiêu dùng trong hộ gia đình ở nhóm này.
U: HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
99: HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
990 - 9900 - 99000: Hoạt động
của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Nhóm này gồm: Hoạt động của các
tổ chức quốc tế như Liên Hợp quốc và các cơ quan chuyên trách của nó, các hội
đồng thuộc khu vực như Quỹ Tiền tệ quốc tế, Ngân hàng thế giới, Hệ thống tiêu
dùng thế giới, Tổ chức phát triển và hợp tác kinh tế, tổ chức các nước xuất
khẩu dầu mỏ, Cộng đồng Châu Âu, Hiệp hội tự do thương mại Châu Âu...
Loại trừ: Hoạt động của
phái đoàn ngoại giao và tòa đại sứ của các nước khác.