Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 07/2008/QĐ-NHNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành: 24/03/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 07/2008/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Luật Chứng khoán năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 52/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 02/2005/QĐ-NHNN ngày 04/01/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để huy động vốn trong nước.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng và người mua giấy tờ có giá chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra)
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CSTT.

THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

QUY CHẾ

PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định việc phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để huy động vốn trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam từ các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài.

2. Việc phát hành giấy tờ có giá ra công chúng, niêm yết và giao dịch giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng trên thị trường chứng khoán được thực hiện theo quy định tại Quy chế này, các quy định pháp luật hiện hành về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các văn bản pháp luật có liên quan.

3. Giấy tờ có giá bằng vàng, bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng.

Điều 2. Đối tượng phát hành giấy tờ có giá

1. Các tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng và đáp ứng các điều kiện quy định tại Quy chế này, bao gồm:

- Các tổ chức tín dụng Nhà nước.

- Các tổ chức tín dụng cổ phần

- Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

- Các tổ chức tín dụng liên doanh.

- Các tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam.

2. Riêng công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính, loại giấy tờ có giá và thời hạn giấy tờ có giá được phép huy động thực hiện theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính.

Điều 3. Người mua giấy tờ có giá

1. Người mua giấy tờ có giá gồm:

- Tổ chức, cá nhân Việt Nam; Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam và không hoạt động tại Việt Nam.

2. Đối với người mua giấy tờ có giá là tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức tín dụng chỉ được phát hành giấy tờ có giá ghi danh.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Giấy tờ có giá” là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua.

2. “Giấy tờ có giá ngắn hạn” là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một 1 năm bao gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.

3. “Giấy tở có giá dài hạn” là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác.

4. “Giấy tờ có giá ghi danh” là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người sở hữu.

5. “Giấy tờ có giá vô danh” là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu. Giấy tờ có giá vô danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ giấy tờ có giá.

6. “Mệnh giá” là số tiền gốc được in sẵn hoặc ghi trên giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với giấy tờ có giá phát hành theo hình thức ghi sổ.

7. “Tổng mệnh giá” là tổng các mệnh giá của các giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành trong một năm hoặc trong một đợt phát hành.

8. “Thời hạn giấy tờ có giá” là khoảng thời gian từ ngày phát hành đến ngày đến hạn thanh toán.

9. “Thời hạn phát hành” là khoảng thời gian từ ngày tổ chức tín dụng bắt đầu phát hành đến hết ngày kết thúc của một đợt phát hành.

10. “Lãi suất cố định” là lãi suất không thay đổi được áp dụng trong suốt thời hạn của giấy tờ có giá.

11. “Lãi suất có điều chỉnh định kỳ” là lãi suất thay đổi định kỳ theo thị trường do tổ chức tín dụng thỏa thuận với người mua khi phát hành.

12. “Trả lãi trước” là việc bán giấy tờ có giá thấp hơn mệnh giá và người mua được thanh toán số tiền bằng mệnh giá khi đến hạn thanh toán.

13. “Trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán” là việc thanh toán tiền lãi một lần khi đến hạn thanh toán cùng với tiền gốc (mệnh giá).

14. “Trả lãi theo định kỳ” là việc trả lãi căn cứ vào phiếu trả lãi theo định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm đối với các giấy tờ có giá dài hạn.

15. “Trái phiếu chuyển đổi” là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của cùng một tổ chức tín dụng phát hành theo các điều kiện đã được xác định trong phương án phát hành.

16. “Tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu” là số lượng cổ phiếu phổ thông mà chủ sở hữu trái phiếu nhận được khi thực hiện chuyển đổi một trái phiếu thành cổ phiếu.

17. “Thời hạn chuyển đổi trái phiếu” là khoảng thời gian kể từ khi tổ chức phát hành bắt đầu thực hiện việc chuyển đổi trái phiếu đến khi kết thúc việc chuyển đổi trái phiếu.

18. “Chứng quyền” là loại chứng khoán phát hành kèm theo trái phiếu xác định quyền của người sở hữu trái phiếu được mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo các điều kiện đã xác định.

19. “Trực tiếp phát hành giấy tờ có giá” là việc tổ chức tín dụng tự tổ chức thực hiện phát hành giấy tờ có giá cho người mua giấy tờ có giá.

20. “Đại lý phát hành” là việc tổ chức đại lý phát hành thực hiện việc bán giấy tờ có giá cho người mua giấy tờ có giá theo sự ủy quyền của tổ chức tín dụng phát hành.

21. “Bảo lãnh phát hành” là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức tín dụng phát hành thực hiện các thủ tục trước khi phát hành giấy tờ có giá nhận mua một phần hay toàn bộ giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để bán lại hoặc mua số giấy tờ có giá còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức tín dụng phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức tín dụng phát hành trong việc phân phối giấy tờ có giá.

22. “Đấu thầu giấy tờ có giá” là việc lựa chọn các tổ chức, cá nhân tham gia dự thầu đáp ứng đủ yêu cầu của tổ chức tín dụng phát hành.

23. “Đấu thầu khối lượng” là việc xét thầu trên cơ sở khối lượng dự thầu của người mua giấy tờ có giá theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng phát hành thông báo trước.

24. “Đấu thầu lãi suất” là việc xét thầu trên cơ sở lãi suất dự thầu của người mua giấy tờ có giá,

25. “Chào bán trái phiếu ra công chúng” là việc chào bán trái phiếu theo một trong các phương thức sau:

a) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet

b) Chào bán trái phiếu cho từ một năm nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chuyên nghiệp là các ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán.

c) Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định.

Điều 5. Tỷ lệ sở hữu giấy tờ có giá của tổ chức, cá nhân nước ngoài

Tỷ lệ sở hữu giấy tờ có giá của tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam trong lần phát hành sơ cấp tuân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan trong từng thời kỳ.

Điều 6. Chào bán trái phiếu ra công chúng

1. Tổ chức tín dụng thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng theo các quy định pháp luật hiện hành về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Tổ chức tín dụng thực hiện đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước.

Điều 7. Hình thức phát hành

1. Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá theo hình thức chứng chỉ ghi danh, chứng chỉ vô danh và ghi sổ.

2. Trường hợp phát hành giấy tờ có giá theo hình thức ghi sổ, tổ chức tín dụng phát hành cấp cho người mua chứng nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá.

Điều 8. Các yếu tố của giấy tờ có giá

1. Giấy tờ có giá phát hành dưới hình thức chứng chỉ phải có các yếu tố sau:

- Tên tổ chức tín dụng phát hành

- Tên gọi giấy tờ có giá (kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, chứng chỉ tiền gửi dài hạn, trái phiếu …).

- Mệnh giá.

- Thời hạn

- Ngày phát hành.

- Ngày đến hạn thanh toán.

- Lãi suất: Phương thức trả lãi, Thời điểm, địa điểm trả lãi,

- Địa điểm thanh toán tiền gốc giấy tờ có giá.

- Ghi rõ là giấy tờ có giá ghi danh hoặc vô danh.

Trường hợp là giấy tờ có giá ghi danh ghi rõ: Tên tổ chức, số giấy phép thành lập hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh, địa chỉ của tổ chức mua giấy tờ có giá (nếu người mua là tổ chức); Tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ của người mua giấy tờ có giá (nếu người mua là cá nhân).

- Đối với phát hành trái phiếu chuyển đổi phải ghi rõ: Thời hạn chuyển đổi trái phiếu, tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu.

- Đối với phát hành trái phiếu kèm chứng quyền phải ghi rõ: Điều kiện được mua cổ phiếu phổ thông của người sở hữu chứng quyền, số lượng cổ phiếu được mua của từng đơn vị chứng quyền, các quyền lợi và trách nhiệm khác của người nắm giữ chứng quyền.

- Chữ ký của Tổng Giám đốc hay người được ủy quyền và các chữ ký khác do tổ chức tín dụng quy định.

- Ký hiệu, số sê-ri phát hành.

- Các điều kiện, điều khoản về chuyển nhượng, chiết khấu, cầm cố giấy tờ có giá tại chính tổ chức tín dụng phát hành; Xử lý đối với các trường hợp rủi ro, các trường hợp không được thanh toán.

2. Ngoài các yếu tố quy định tại Khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng phát hành có thể quy định thêm các nội dung ghi chú, chỉ dẫn khác liên quan đến giấy tờ có giá.

3. Đối với giấy tờ có giá phát hành theo hình thức ghi sổ, các yếu tố quy định tại Khoản 1 Điều này phải được ghi vào trong giấy chứng nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá.

4, Đối với trường hợp giấy tờ có giá trả lãi theo định kỳ, phiếu trả lãi kèm theo giấy tờ có giá phải có các chi tiết liên quan đến giấy tờ có giá (số sê-ri, mệnh giá), lãi suất,số tiền được lĩnh, kỳ hạn lĩnh lãi.

5. Giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ phải được thiết kế và in ấn để đảm bảo khả năng chống giả cao.

Điều 9. Đồng tiền phát hành và thanh toán

1. Giấy tờ có giá được phát hành bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ.

2. Việc phát hành, thanh toán và chuyển nhượng giấy tờ có giá bằng ngoại tệ phải tuân theo các quy định về quản lý ngoại hối của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 10. Thời hạn phát hành

Thời hạn phát hành của một đợt phát hành không quá 60 ngày, bao gồm cả những ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Tổ chức tín dụng chỉ được phát hành vượt thời hạn trên khi được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 11. Lãi suất

Lãi suất giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành quy định phù hợp với lãi suất thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động cho tổ chức tín dụng.

Điều 12. Thủ tục phát hành và thanh toán giấy tờ có giá

Thủ tục phát hành và thanh toán giấy tờ có giá do tổ chức quy định phù hợp với đặc điểm, mô hình quản lý của tổ chức tín dụng đảm bảo việc phát hành và thanh toán giấy tờ có giá được chính xác và an toàn.

Điều 13. Thanh toán gốc và lãi

1. Tổ chức tín dụng thanh toán tiền gốc cho người mua giấy có giá khi giấy tờ có giá đến hạn thanh toán.

2. Tổ chức tín dụng thực hiện trả lãi theo phương thức trả lãi trước, hoặc trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán, hoặc trả lãi theo định kỳ.

3. Tổ chức tín dụng thỏa thuận trả lãi theo lãi suất cố định, lãi suất có điều chỉnh định kỳ.

4. Việc thanh toán trước hạn giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng tự quyết định phù hợp với quy định về quản trị rủi ro và đảm bảo an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng.

5. Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính chỉ được thanh toán tiền gốc trước hạn đối với giấy tờ có giá đã có thời hạn thực tế tối thiểu bằng thời hạn thấp nhất được phép huy động.

Điều 14. Chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá, xử lý tranh chấp và xử lý các trường hợp rủi ro khác.

1. Giấy tờ có giá được chuyển quyền sở hữu dưới các hình thức mua, bán, cho, tặng, trao đổi và thừa kế theo quy định của pháp luật.

2. Thủ tục chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá, xử lý các trường hợp rủi ro, (nhàu nát, rách, mất giấy tờ có giá và các trường hợp rủi ro khác) do tổ chức tín dụng quy định phù hợp với quy định của pháp luật, phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh của mình và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sở hữu giấy tờ có giá.

3. Việc xử lý các tranh chấp liên quan đến giấy tờ có giá được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 15. Cầm cố, chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá

1. Giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản cầm cố tại các tổ chức tín dụng theo các quy định hiện hành của pháp luật về bảo đảm tiền vay nếu tổ chức tác dụng đó chấp thuận.

2. Giấy tờ có giá được chiết khấu, tái chiết khấu theo quy định hiện hành của pháp luật về chiết khấu và tái chiết khấu giấy tờ có giá.

Điều 16. Bảo quản, giao nhận, vận chuyển giấy tờ có giá

Việc bảo quản, giao nhận, vận chuyển giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ và của Ngân hàng Nhà nước.

Chương 2.

PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ NGẮN HẠN

Điều 17. Mệnh giá của giấy tờ có giá ngắn hạn

Mệnh giá của giấy tờ có giá ngắn hạn được in sẵn hoặc theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng phát hành đối với người mua.

Điều 18. Điều kiện phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn

Tổ chức tín dụng được phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn khi tuân thủ đầy đủ các hạn chế để đảm bảo an toàn trong hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 19. Tổ chức phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn

1. Tổ chức tín dụng chủ động tổ chức các đợt phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn trong năm.

2. Trước thời điểm phát hành từng đợt ít nhất là 3 ngày làm việc, tổ chức tín dụng phải gửi Thông báo phát hành của đợt phát hành dự kiến về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ).

3. Thông báo phát hành bao gồm các nội dung sau:

- Tên tổ chức tín dụng phát hành

- Tên gọi giấy tờ có giá

- Tổng mệnh giá của đợt phát hành.

- Phương thức phát hành

- Hình thức phát hành

- Địa điểm phát hành.

- Thời hạn giấy tờ có giá

- Thời hạn phát hành

- Lãi suất;Phương thức trả lãi, Thời điểm, địa điểm trả lãi.

- Địa điểm thanh toán tiền gốc giấy tờ có giá

- Các nội dung thông báo khác của tổ chức tín dụng phát hành.

Chương 3.

PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ DÀI HẠN

Điều 20. Mệnh giá của giấy tờ có giá dài hạn

1. Mệnh giá của giấy tờ có giá dài hạn bằng đồng Việt Nam phát hành theo hình thức chứng chỉ tối thiểu là một trăm ngàn đồng. Các mệnh giá lớn hơn mệnh giá tối thiểu phải là bội số của mệnh giá tối thiểu.

2. Mệnh giá của giấy tờ có giá dài hạn bằng ngoại tệ phát hành theo hình thức chứng chỉ tối thiểu là một trăm đô la Mỹ hoặc ngoại tệ khác tương đương. Các mệnh giá lớn hơn mệnh giá tối thiểu phải là bội số của mệnh giá tối thiểu.

3. Mệnh giá của giấy tờ có giá dài hạn là trái phiếu phát hành theo hình thức chứng chỉ được in sẵn trên giấy tờ có giá.

4. Mệnh giá của giấy tờ có giá dài hạn là chứng chỉ tiền gửi dài hạn phát hành theo hình thức chứng chỉ được in sẵn hoặc theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng phát hành với người mua.

5. Mệnh giá của giấy tờ có giá dài hạn phát hành theo hình thức ghi sổ do tổ chức tín dụng phát hành thỏa thuận với người mua.

Điều 21. Ngày phát hành và ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá dài hạn là trái phiếu.

Trái phiếu phát hành cùng một đợt và cùng thời hạn được ghi cùng ngày phát hành và cùng ngày đến hạn thanh toán.

Điều 22. Điều kiện phát hành giấy tờ có giá dài hạn

Tổ chức tín dụng được phát hành giấy tờ có giá dài hạn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Tuân thủ các hạn chế để đảm bảo an toàn trong hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

2. Có thời gian hoạt động tối thiểu là một năm kể từ ngày tổ chức tín dụng chính thức đi vào hoạt động.

3. Tổng lợi nhuận trước thuế so vốn chủ sở hữu của năm liền kề trước năm phát hành phải đạt từ 10% trở lên và tính đến thời điểm gần nhất phải có lãi.

4. Được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính của tổ chức tín dụng.

Điều 23. Hồ sơ đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn

Hồ sơ đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính gồm:

1. Đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính.

2. Phương án phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính, trong đó nêu rõ mục đích phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ phát hành giấy tờ có giá dài hạn; Tổng mệnh giá phát hành, mệnh giá, tên gọi của giấy tờ có giá, đồng tiền phát hành, địa điểm phát hành, phương thức phát hành, hình thức phát hành, thời hạn, lãi suất, phương thức trả lãi, địa điểm trả gốc và lãi, người mua giấy tờ có giá, số lượng và thời gian dự kiến của từng đợt phát hành; Các điều kiện và điều khoản về quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng và người mua. Phương án phát hành giấy tờ có giá dài hạn phải được Hội đồng quản trị thông qua.

3. Phương án phát hành trái phiếu để bổ sung vốn tự có của tổ chức tín dụng thuộc sở hữu nhà nước phải được Bộ Tài chính chấp thuận.

4. Các báo cáo tài chính của hai năm liên tục gần nhất được kiểm toán và tính đến thời điểm có đơn đề nghị phát hành. Các tổ chức tín dụng có thời gian hoạt động dưới 2 năm gửi các báo cáo tài chính từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm có đơn đề nghị phát hành. Nội dung của các báo cáo tài chính thực hiện theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo đối với các tổ chức tín dụng. Trường hợp nộp hồ sơ phát hành trong Quý I hàng năm, tổ chức tín dụng có thể nộp báo cáo tài chính của năm trước đó chưa được kiểm toán và phải nộp các báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi hoàn tất kiểm toán.

5. Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).

6. Kế hoạch kinh doanh, kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn của năm tài chính.

7. Điều lệ và Giấy phép hoạt động (đối với tổ chức tín dụng phát hành lần đầu)

8. Các thay đổi về bộ máy tổ chức và các thay đổi khác (nếu có).

Điều 24. Hình thức và thời hạn xem xét quyết định về việc phát hành giấy tờ có giá dài hạn

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ra quyết định về việc phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính của tổ chức tín dụng.

2. Thời hạn xem xét và ra quyết định về việc phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính của tổ chức tín dụng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị phát hành của tổ chức tín dụng.

Điều 25. Tổ chức phát hành giấy tờ có giá dài hạn

1. Tổ chức tín dụng chủ động tổ chức các đợt phát hành giấy tờ có giá dài hạn trong phạm vi kế hoạch phát hành của năm tài chính đã được xét duyệt.

2. Trường hợp tổ chức tín dụng đã được chấp thuận kế hoạch phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính nhưng không tổ chức phát hành phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ).

3. Trước thời điểm phát hành ít nhất 3 ngày làm việc, tổ chức tín dụng phải gửi Thông báo phát hành giấy tờ có giá dài hạn của đợt phát hành dự kiến về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ).

4. Thông báo phát hành giấy tờ có giá dài hạn bao gồm các nội dung sau:

- Tên tổ chức tín dụng phát hành

- Tên gọi giấy tờ có giá (trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn …).

- Tổng mệnh giá của đợt phát hành.

- Phương thức phát hành

- Hình thức phát hành

- Địa điểm phát hành.

- Thời hạn giấy tờ có giá

- Thời hạn phát hành

- Lãi suất, Phương thước trả lãi, Thời điểm, địa điểm trả lãi.

- Địa điểm thanh toán tiền gốc giấy tờ có giá

- Các nội dung thông báo khác của tổ chức tín dụng phát hành.

5. Tổ chức tín dụng chỉ được phát hành vượt quá kế hoạch đã được xét duyệt khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản. Hồ sơ đề nghị xem xét bổ sung kế hoạch phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính bao gồm: Đơn đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn bổ sung, kế hoạch phát hành giấy tờ có giá dài hạn điều chỉnh, kế hoạch kinh doanh của năm tài chính điều chỉnh.

Chương 4.

PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, TRÁI PHIẾU KÈM CHỨNG QUYỀN

Điều 26. Đối tượng phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền

Trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền do tổ chức tín dụng cổ phần phát hành.

Điều 27. Các giới hạn đối với người mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền

1. Đối với người mua trái phiếu chuyển đổi hoặc mua trái phiếu kèm chứng quyền là tổ chức, cá nhân nước ngoài, khi đến thời hạn chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc đến thời hạn mua cổ phiếu phải đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Chính phủ và của Ngân hàng Nhà nước về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Đối với người mua trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm chứng quyền là các tổ chức tín dụng, khi đến thời hạn chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc đến thời hạn mua cổ phiếu phải phù hợp với quy định hiện hành của Luật các tổ chức tín dụng và của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn góp vốn, mua cổ phần và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 28. Điều kiện phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền

Tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Đáp ứng các điều kiện tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 22 Quy chế này.

2. Phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính được Đại hội đồng cổ đông thông qua và được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

3. Được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xếp loại A trong năm liền kề năm phát hành. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chưa có xếp loại thì phải được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề xuất dự kiến xếp loại A.

4. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân của 3 năm liên tiếp trước đó phải cao hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền. Đối với tổ chức tín dụng có thời gian hoạt động từ 2 đến dưới 3 năm, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân của 2 năm liên tiếp trước đó phải cao hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền. Đối với tổ chức tín dụng có thời gian hoạt động dưới 2 năm, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu của năm trước đó phải cao hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền.

5. Được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính của tổ chức tín dụng.

Điều 29. Hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền

Ngoài các quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8, Điều 23 Quy chế này, hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính còn bao gồm:

1. Đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính.

2. Phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền được Đại hội đồng cổ đông thông qua và được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

3. Phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính, trong đó nêu rõ:

- Mục đích phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền; Tổng mệnh giá phát hành, mệnh giá, địa điểm phát hành, phương thức phát hành, hình thức phát hành, thời hạn, lãi suất, phương thức trả lãi, địa điểm trả gốc và lãi, người mua trái phiếu, số lượng và thời gian dự kiến của từng đợt phát hành; Các điều kiện và điều khoản về quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng và người mua. Phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền phải được Hội đồng quản trị thông qua.

- Đối với phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi phải nêu rõ: Điều kiện, thời hạn chuyển đổi trái phiếu; Tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu, phương pháp tính giá chuyển đổi; Biên độ biến động giá cổ phiếu vào thời điểm phát hành và chuyển đổi trái phiếu (nếu có).

- Đối với phương án phát hành trái phiếu kèm chứng quyền phải nêu rõ: Điều kiện được mua cổ phiếu phổ thông của người sở hữu chứng quyền, số lượng cổ phiếu được mua của từng đơn vị chứng quyền, các quyền lợi và trách nhiệm khác của người nắm giữ chứng quyền.

Điều 30. Hình thức và thời hạn xem xét quyết định về việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ra quyết định về việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính của tổ chức tín dụng.

2. Thời hạn xem xét và ra quyết định về việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị phát hành của tổ chức tín dụng.

Điều 31. Bảo lãnh phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền

Việc mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức bảo lãnh phát hành phải đảm bảo các quy định tại Điều 27 Quy chế này và các cơ bản pháp luật có liên quan.

Điều 32. Tổ chức phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền

1. Tổ chức tín dụng chủ động tổ chức các đợt phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền trong phạm vi kế hoạch phát hành của năm tài chính đã được xét duyệt.

2. Trường hợp tổ chức tín dụng đã được chấp thuận phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền nhưng không tổ chức phát hành phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ).

3. Trước thời điểm phát hành ít nhất 3 ngày làm việc, tổ chức tín dụng phải gửi Thông báo phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của đợt phát hành dự kiến về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ).

4. Thông báo phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền bao gồm các nội dung sau:

- Tên tổ chức tín dụng phát hành.

- Tên gọi trái phiếu

- Tổng mệnh giá của đợt phát hành

- Phương thức phát hành

- Hình thức phát hành.

- Địa điểm phát hành

- Thời hạn trái phiếu.

- Thời hạn phát hành

- Lãi suất, Phương thức trả lãi, Thời điểm, địa điểm trả lãi.

- Địa điểm thanh toán tiền gốc trái phiếu

- Đối với phát hành trái phiếu chuyển đổi phải nêu rõ: Điều kiện, thời hạn chuyển đổi trái phiếu, Tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu, phương pháp tính giá chuyển đổi; Biên độ biến động giá cổ phiếu vào thời điểm phát hành và chuyển đổi trái phiếu (nếu có).

- Đối với phát hành trái phiếu kèm chứng quyền phải nêu rõ: Điều kiện được mua cổ phiều phổ thông của người sở hữu chứng quyền, số lượng cổ phiếu được mua của từng đơn vị chứng quyền, các quyền lợi và trách nhiệm khác của người nắm giữ chứng quyền.

- Các nội dung thông báo khác của tổ chức tín dụng phát hành

Điều 33. Mua lại trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền

Tổ chức tín dụng được mua lại trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền theo thỏa thuận với người mua trái phiếu và phù hợp với các văn bản pháp luật có liên quan.

Chương 5.

PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ

Điều 34. Phương thức phát hành giấy tờ có giá

Các tổ chức tín dụng có thể thực hiện phát hành giấy tờ có giá theo các phương thức:

1. Trực tiếp phát hành giấy tờ có giá

2. Bảo lãnh phát hành

3. Đại lý phát hành

4. Đấu thầu giấy tờ có giá.

Điều 35. Trực tiếp phát hành giấy tờ có giá

Tổ chức tín dụng trực tiếp tổ chức thực hiện việc phát hành giấy tờ có giá cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện tổ chức tín dụng.

Điều 36. Tổ chức bảo lãnh, tổ chức đại lý phát hành giấy tờ có giá

1. Các tổ chức bảo lãnh phát hành giấy tờ có giá, tổ chức đại lý phát hành giấy tờ có giá gồm các tổ chức tín dụng, công ty chứng khoán được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán và các định chế tài chính khác theo quy định tại giấy phép hoạt động.

2. Các ngân hàng thương mại thực hiện bảo lãnh phát hành trái phiếu ra công chúng phải được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định.

Điều 37. Phương thức bảo lãnh phát hành giấy tờ có giá

1. Việc bảo lãnh phát hành giấy tờ có giá có thể do một hoặc một số tổ chức đồng thời thực hiện.

2. Trường hợp nhiều tổ chức cùng thực hiện bảo lãnh phát hành giấy tờ có giá, thực hiện theo phương thức đồng bảo lãnh phát hành giấy tờ có giá.

3. Tổ chức bảo lãnh phát hành thực hiện theo đúng cam kết bảo lãnh phát hành với tổ chức tín dụng.

4. Phí bảo lãnh phát hành do tổ chức tín dụng phát hành thỏa thuận với tổ chức bảo lãnh phát hành giấy tờ có giá.

Điều 38. Phương thức đại lý phát hành giấy tờ có giá

1. Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá có thể ủy quyền cho một hoặc một số tổ chức cùng làm nhiệm vụ đại lý phát hành giấy tờ có giá.

2. Tổ chức đại lý phát hành thực hiện bán giấy tờ có giá cho người mua giấy tờ có giá theo đúng cam kết với tổ chức tín dụng phát hành. Trường hợp không bán hết, tổ chức đại lý phát hành được trả lại cho tổ chức tín dụng phát hành số giấy tờ có giá còn lại.

3. Phí đại lý phát hành giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành thỏa thuận với tổ chức đại lý phát hành giấy tờ có giá.

Điều 39. Phương thức đấu thầu giấy tờ có giá

1. Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá được lựa chọn các phương thức đấu thầu sau:

a) Đấu thầu trực tiếp tại tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá.

b) Đấu thầu thông qua các tổ chức tài chính trung gian

c) Đấu thầu thông qua Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán.

2. Tổ chức tín dụng tự quyết định hình thức đấu thầu giấy tờ có giá và xây dựng quy trình đấu thầu cụ thể cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh của đơn vị mình và các văn bản pháp luật có liên quan.

3. Việc tổ chức đấu thầu phải đảm bảo nguyên tắc bí mật về thông tin của các tổ chức, cá nhân tham gia dự thầu và bảo đảm sự bình đẳng giữa các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu.

4. Phí đấu thầu giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành thỏa thuận với tổ chức được ủy quyền tổ chức đấu thầu giấy tờ có giá.

Chương 6.

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Điều 40. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng

1. Gửi hồ sơ đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính; Hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền; Thông báo phát hành giấy tờ có giá từng đợt đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ).

2. Trường hợp phát hành trái phiếu ra công chúng, tổ chức tín dụng phải gửi hồ sơ đăng ký với Ủy ban chứng khoán Nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

3. Công bố công khai tại thời điểm phát hành các thông tin về việc phát hành giấy tờ có giá theo nội dung như quy định tại Khoản 3 Điều 19, Khoản 4 Điều 25, và Khoản 4 Điều 32 Quy chế này.

4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin được công bố.

5. Tổ chức phát hành giấy tờ có giá.

6. Thanh toán tiền gốc, lãi đúng hạn và đầy đủ cho người mua giấy tờ có giá.

7. Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đợt phát hành, tổ chức tín dụng báo cáo bằng văn bản kết quả phát hành giấy tờ có giá theo mẫu quy định tại Phụ lục đính kèm Quy chế này về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính.

Điều 41. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Có ý kiến cụ thể về việc xếp loại và việc chấp thuận hay không chấp thuận đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính trên địa bàn (khi cần thiết).

Điều 42. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Vụ Chính sách tiền tệ

a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính; Hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền; Thông báo phát hành giấy tờ có giá từng đợt phát hành, báo cáo kết quả phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng.

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính, đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng.

c) Nghiên cứu tình hình phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung những quy định về phát hành giấy tờ có giá của các tổ chức tín dụng.

2. Thanh tra ngân hàng

a) Cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ các thông tin:

- Các đánh giá của Thanh tra ngân hàng về tình hình hoạt động và tình hình tài chính của tổ chức tác dụng qua quá trình thanh tra tại chỗ, giám sát từ xa.

- Số liệu về tổng lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu của năm liền kề trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất (trong trường hợp xử lý đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn của tổ chức tín dụng).

- Kết quả xếp loại tổ chức tín dụng năm liền kề năm phát hành và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 28 Quy chế này (trong trường hợp xử lý đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng).

b) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn, đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng.

c) Thanh tra, giám sát việc phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng; Xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại Quy chế này.

3. Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng

a) Cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ tình hình tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng.

b) Phối hợp với Vụ chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn, đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng.

4. Vụ Quản lý ngoại hối

Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ để xem xét và có ý kiến về việc xử lý đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn bằng ngoại tệ hàng năm của tổ chức tín dụng.

5. Vụ Kế toán – Tài chính

Hướng dẫn tài khoản hạch toán nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn và dài hạn, nghiệp vụ phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng.

6. Cục Phát hành và Kho quỹ

Tư vấn cho tổ chức tín dụng về thiết kế mẫu và in giấy tờ có giá đảm bảo khả năng chống giả cao khi tổ chức tín dụng đề nghị.

Điều 43. Xử lý vi phạm

Các tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định tại Quy chế này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự./.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

PHỤ LỤC

TÊN ĐƠN VỊ

Số: …..

BÁO CÁO PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ

Đợt …. năm …..

1. Tổ chức tín dụng phát hành:

2. Địa điểm phát hành:

3. Phương thức phát hành:

4. Hình thức phát hành:

5. Thời hạn phát hành:

6. Phương thức trả lãi:

7. Tổng doanh số phát hành quy VND:

8. Các thông tin chi tiết:

Đơn vị: tỷ VND/ triệu USD

Tên gọi giấy tờ có giá

Thời hạn GTCG

Lãi suất

Doanh số phát hành

Ngoại tệ

VND

Tổng số

Phát hành cho TCTD

Tổng số

Phát hành cho TCTD

Phát hành cho tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động ở Việt Nam

1. Bằng VND

a. Kỳ phiếu

b. Tín phiếu

c. …

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Tổng số

-

-

-

2. Bằng ngoại tệ

a. Kỳ phiếu

b. Tín phiếu

c. …

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Tổng số

Tổng số quy VND

-

-

-

-

Người lập báo cáo

….., ngày …. tháng …. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)

THE TATE BANK OF VIETNAM
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-------------------

No. 07/2008/QD-NHNN

Hanoi, March 24, 2008

 

DECISION

ON THE ISSUANCE OF THE REGULATION ON THE DOMESTIC ISSUANCE OF VALUABLE PAPERS BY CREDIT INSTITUTIONS

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK

- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam issued in 1997 and the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on the State Bank of Vietnam issued in 2003;
- Pursuant to the Law on Credit Institutions issued in 1997, the Law on the amendment, and supplement of several articles of the Law on Credit Institutions issued in 2004;
- Pursuant to the Law on Enterprises issued in 2005;
- Pursuant to the Law on Securities issued in 2006;
- Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange issued in 2005;
- Pursuant to the Decree No. 52/2003/ND-CP dated 19/5/2003 of the Government providing for the functions, assignments, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
- Pursuant to the Decree No. 52/2006/ND-CP dated 19/5/2006 of the Government on the issuance of corporate bonds;
- Upon the proposal of the Director of Monetary Policy Department,

DECIDES:

Article 1. To issue in conjunction with this Decision "the Regulation on the domestic issuance of valuable papers by credit institutions”.

Article 2. This Decision shall be effective after 15 days since its publication in the Official Gazette and replace the Decision No. 02/2005/QD-NHNN dated 04/01/2005 of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on the issuance of valuable papers by credit institutions for domestic funds mobilization.

Article 3. The Heads of units of the State Bank; General Managers of the State Bank branches in provinces, cities under the Central Government’s management; Chairperson of the Board of Directors, General Directors (Directors) of Credit Institutions and valuable paper buyers shall be responsible for the implementation of this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

REGULATION

ON THE DOMESTIC ISSUANCE OF VALUABLE PAPERS BY CREDIT INSTITUTIONS
(Issued in conjunction with the Decision No. 07/2008/QD-NHNN dated 24 March 2008 of the Governor of the State Bank)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governing scope

1. This Regulation provides for the issuance of valuable papers by credit institutions to mobilize funds from domestic and foreign organizations and individuals within the territory of Vietnam.

2. The public issuance of valuable papers, listing and transaction of valuable papers by credit institutions on securities market shall be performed in accordance with provisions of this Regulation, provisions of applicable laws on securities and securities market and related legal documents.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 2. Subjects issuing valuable papers

1. Credit institutions which are set up, operating in accordance with the Law on Credit institutions; the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions and satisfy the conditions stipulated in this Regulation, include:

- State – owned credit institutions.

- Joint stock credit institutions.

- Central People Credit Fund.

- Joint – venture credit institutions.

- 100% foreign – owned credit institutions and branches of foreign bank authorized to operate in Vietnam.

2. For finance companies and finance leasing companies, types of valuable papers and term of valuable papers authorized to mobilize shall be performed in accordance with applicable provisions on organization and operation of finance companies, finance leasing companies.

Article 3. Purchasers of valuable papers

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Vietnamese organizations, individuals; Vietnamese people permanently residing overseas.

- Foreign organizations, foreign individuals engaging in investment activity in accordance with provisions of applicable laws of Vietnam, including foreign organizations, which, foreign individuals, who operate in Vietnam and do not operate in Vietnam.

2. Purchasers of valuable papers who are foreign organizations, foreign individuals, credit institutions shall only be entitled to issue non – bearer valuable papers.

Article 4. Interpretation

In this Regulation, following terms shall be construed as follows:

1. “Valuable paper” shall be the certificate issued by a credit institution to mobilize funds, which confirms the obligation to repay a certain amount of money within a specific time, conditions for interest payment and other commitments made by and between credit the institution and the purchaser.

2. “Short-term valuable paper” means the valuable paper with the term of less than 1 year, including promissory notes, short-term deposit certificates, bills and other short-term valuable papers.

3. “Long-term valuable paper” means the valuable paper with the term of one year upwards, including bonds, long-term deposit certificates and other long-term valuable papers.

4. “Non-bearer valuable paper” means the valuable paper to be issued in form of certificates or book entry with the name of the owner.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6. “Face value” shall be the principal pre-printed or written on the valuable paper which is issued in certificate form or written on the certificate of ownership in respect of the valuable paper to be issued in book entry form.

7. “Total face value” shall be total of face values of valuable papers issued by the credit institution within a year or in an issue.

8. “Term of valuable paper” shall be the duration from the date of issue to the maturity date.

9. “Duration of issue” shall be the time period from the date when the credit institution starts the issue to the end of the last day of the issue.

10. “Fixed interest rate” shall be the interest rate that is unchangeable and applied during the term of the valuable paper.

11. “Periodically adjusted interest rate” shall be the interest rate to be changed on periodical basis according to the market, which is agreed upon by and between the credit institution and the purchaser upon issuing.

12. “Prepayment of interest” shall be the sale of value papers at the price lower than their face value and the purchaser shall be paid an amount equivalent to the face value of valuable papers upon their maturity.

13. “Payment in full of interest at maturity” shall be the payment in full of interest at maturity together with the principal amount (face value).

14. “Periodical payment of interest” shall be the payment of interest according to the coupon on 6 month or 1 year basis in respect of long-term valuable papers.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



16. “Proportion of converting bond into share” shall be the number of common shares that the bondholder is entitled to receive upon converting a bond into a share.

17. “Term of bond conversion” shall be the duration from date when the issuer starts the conversion of bonds to time the bond conversion ends..

18. “Warrant” means the securities issued in conjunction with the bond which defines the purchase right of certain volume of common shares by the bondholder in line with the defined conditions.

19. “Direct issuance of valuable papers” shall be the act that a credit institutions issue, by themselves, valuable papers to the purchasers of valuable papers.

20. “Issuing agent” shall be the act that an issuing agent performs the sale of valuable papers to purchasers of valuable papers under the authorization of issuing credit institution.

21. “Underwriting” is the act that an underwriter undertakes with the issuing credit institution to perform procedures before issuing valuable papers, to purchase a part of or entire of valuable papers of the credit institution for resale or to purchase the remaining volume of valuable papers of the issuing credit institution that have not been completely distributed yet or to give support to the issuing credit institution in distribution of valuable papers.

22. “Auction of valuable papers” is the selection of organizations, which, individuals who fully satisfy requirements of the issuing credit institution for participating in bidding.

23. “Auction by volume” is the auction appraisal on the basis of bidding volume of purchasers of valuable papers in line with the interest rate informed in advance by the issuing credit institution.

24. “Auction by interest rate” is the auction appraisal on the basis of bidding interest rate of purchasers of valuable papers.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a) Through the mass media, including Internet.

b) Offering bonds to one hundred investors upwards, excluding professional investors being commercial banks, finance companies, finance leasing companies, insurance trading organizations, securities trading organizations.

c) Offering to indefinite number of investors.

Article 5. Proportion of holding valuable papers by foreign organizations, individuals

The proportion of holding valuable papers by foreign organizations, which, foreign individuals, who do not operate in Vietnam in the primary issuance shall be in line with applicable provisions of the State Bank and related legal documents from time to time.

Article 6. Public offer of bonds

1. Credit institutions shall offer bonds to the public in accordance with provisions of applicable laws on securities and securities market and related legal documents.

2. Credit institutions shall register the public offer of bonds in accordance with the guidance of the Ministry of Finance and the State Bank.

Article 7. Forms of issuance

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. In case where the valuable papers are issued in form of book entry, the issuing credit institution shall grant a certificate of ownership of valuable paper to the purchaser.

Article 8. Elements of valuable paper

1. Valuable paper issued in form of a certificate must contain following elements:

- Name of the issuing credit institution.

- Name of the valuable paper (promissory note, bill, short-term deposit certificate, long-term deposit certificate, bond, etc.)

- Face value

- Term.

- Date of issue

- Maturity date

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Place of repayment of the principal of valuable paper.

- Clearly stating whether the valuable paper is non-bearer or bearer one.

In case of non-bearer valuable paper, clearly stating: Name of the institution, number of establishment license or business registration certificate, address of the organization buying valuable papers (if the purchaser is an organization); Name, number of people’s identity card or passport, address of the valuable paper purchaser (if the purchaser is an individual).

- For the issuance of convertible bonds, clearly stating: Term of bond conversion, proportion of bond conversion.

- For the issuance of bond in conjunction with the warrant, clearly stating: Conditions for purchase of common shares by the warrant owner, number of shares to be purchased of each warrant, other rights and responsibilities of the warrant holder.

- Signature of General Director or authorized person and other signatures stipulated by the credit institution.

- Symbol, serial number of issue.

- Conditions, clauses on the transfer, discount, and mortgage of valuable papers at the issuing credit institution; dealing with risks, cases not authorized to make payment.

2. Apart from the elements as provided for in Paragraph 1 of this Article, issuing credit institutions may further provide for notes and other instructions relating to the valuable paper.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. In respect of valuable paper of which interest is paid on periodical basis, the interest coupon attached to the valuable paper must contain the elements relating to the valuable paper (serial number, face value), interest rate, the amount entitled to receive, the period of interest receipt.

5. Valuable paper issued in form of certificate must be designed and printed to ensure the high ability of anti-counterfeit.

Article 9. The currency of issue and payment

1. Valuable paper shall be issued in VND or foreign currency.

2. The issue, payment and transfer of valuable paper in foreign currency must comply with applicable provisions on foreign exchange control of the Socialist Republic of Vietnam.

Article 10. Duration of issue

Duration of an issue shall not exceed 60 days including weekends, holidays in accordance with provisions of applicable laws. Credit institutions shall only be entitled to issue beyond the above-mentioned duration upon obtaining the approval of the State Bank’s Governor.

Article 11. Interest rate

Interest rate of valuable paper shall be stipulated by the issuing credit institution in line with the market interest rate to ensure the business efficiency and operational prudence for the credit institution.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Procedures of issuance and payment of the valuable papers shall be stipulated by the credit institution in line with the management features and model of the credit institution to ensure the security and accuracy of the issue and payment of valuable papers.

Article 13. Payment of principals and interests

1. Credit institutions shall make payment of the principal to the purchaser of valuable papers when they become due.

2. Credit institutions shall pay interests under the mode of pre-payment or payment in full at the due date or periodical payment.

3. Credit institutions shall agree on the payment of interests under the fixed or periodically adjusted interest rate.

4. The payment of valuable papers before their maturity shall be subject to the discretion of the credit institution itself in line with the provisions on risks management and ensuring the operational prudence of the credit institution.

5. Finance companies, finance leasing companies shall only be entitled to make payment  of the principal prior to the maturity for the valuable paper of which minimum actual term is equivalent to the shortest term authorized to mobilize.

Article 14. Transfer of valuable paper ownership, dealing with disputes and other risks

1. The ownership of valuable papers shall be transferred in such modes as purchase, sale, donation, gift, exchange and inheritance in accordance with the provisions of applicable laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. The settlement of disputes relating to valuable papers shall be performed in accordance with the provisions of the current laws of the Socialist Republic of Vietnam.

Article 15. Mortgage, discount and rediscount of valuable papers

1. Valuable papers can be used as mortgage at credit institutions according to provisions of applicable laws on loan security if accepted by those credit institutions.

2. Valuable papers can be discounted, rediscounted in accordance with the current provisions of the law on the discount and rediscount of valuable papers.

Article 16. Preservation, delivery and transport of valuable papers

Preservation, delivery and transport of valuable papers of credit institutions shall be performed in accordance with the current provisions of the Government and the State Bank.

Chapter II

Issuance of short-term valuable paper

Article 17. Face value of short - term valuable paper

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 18. Conditions of the issuance of short - term valuable papers

Credit institutions shall only be permitted to issue short-term valuable papers when they have fully complied with the limits of operational prudence according to the provisions of the Law on Credit Institutions, the Law on amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions and the guidance of the State Bank.

Article 19. Organization of issuance of short-term valuable papers

1. Credit institution shall take the initiative of organizing issues of short - term valuable paper in the year.

2. Credit institutions shall, at least 3 working days prior to the time of each issue, give an issuance notice of the expected issue to the State Bank (the Monetary Policy Department).

3. The issuance notice shall include following contents:

- Name of the issuing credit institution.

- Name of valuable paper

- Total face value of the issue.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Form of issuance.

- Place of issuance.

- Term of valuable paper.

- Term of issuance.

- Interest rate; mode of interest payment; time, place of interest payment.

- Place of repayment of the principal of valuable paper.

- Other contents of the notice made by the issuing credit institution.

Chapter III

Issuance of long-term valuable papers

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. The face value of long-term valuable paper, which is denominated in VND and issued in form of certificate shall be at least one hundred thousand Vietnamese Dong. Face values that are greater than the minimum face value shall be the multiples of the minimum face value.

2. The face value of long-term valuable paper, which is denominated in foreign currency and issued in form of certificate shall be at least USD 100 or equivalent amount in other foreign currencies. Face values that are greater than the minimum face value shall be multiples of the minimum face value.

3. The face value of long-term valuable papers, which are bonds issued in form of certificate shall be pre-printed on the valuable papers.

4. The face value of long-term valuable papers, which are long-term deposit certificates issued in form of certificate shall be pre-printed or agreed upon by and between the issuing credit institution and the purchasers.

5. The face value of long-term valuable papers issued in form of book entry shall be agreed upon by and between the issuing credit institution and the purchasers.

Article 21. Issue date and maturity date of long-term valuable papers, which are bonds

Bonds that are issued in the same issue and have the same term shall have the same issue date and maturity date.

Article 22. Conditions for the issuance of long-term valuable papers

A credit institution shall be entitled to issue long-term valuable papers upon full satisfaction of following conditions:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. It has been operating for at least one year since the day it officially came into operation.

3. Its total profits before taxes against the owner’s capital of the year preceding the issuing year must be 10% upwards and it must gain profit as at the latest time.

4. It must obtain the approval from the Governor of the State Bank for the issuance of long-term valuable papers in its fiscal year.

Article 23. Application file for the issuance of long-term valuable papers

Application file for the issuance of long-term valuable papers in the fiscal year includes:

1. The application for the issuance of long-term valuable papers in the fiscal year.

2. The issuance plan of long-term valuable papers in the fiscal year, which clearly states the issuing purpose, the plan of use of capital received from the issuance of long-term valuable papers; Total issuing face value, face value, name of the valuable paper, currency of issuance, place of issuance, mode of issuance, form of issuance, term, interest rate, mode of interest payment, place of payment of principals and interests, purchasers of valuable papers, number and expected time of each issue; Conditions and terms on rights and obligations of the credit institution and the purchaser. The issuance plan of long-term valuable papers must be approved by the Board of Directors.

3. The issuance plan of bonds for the supplement of own capital of the state-owned credit institution must be approved by the Ministry of Finance.

4. Audited financial statements of the two latest consecutive years as of the time of the application for the issuance. Credit institutions, which have been operating for less than two years, shall send the financial statements prepared from the time they commences operation to the time of the application for issuance. The contents of the financial statements shall be in accordance with current provisions of the Governor of the State Bank on reporting regime applicable to credit institutions. In case of submitting the application file for issuance in the first quarter, the credit institution may submit unauditted financial statements of the previous year and must submit the audited financial statements right after the completion of auditing.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6.  Business plan, plan of capital source and capital use of the financial year.

7. Charter and operation license (in respect of credit institutions, which carry out the first issuance).

8. Changes in organizational structure and other changes (if any).

Article 24. Forms and time limit for considering and deciding the issuance of long term valuable papers

1. The Governor of the State Bank shall make decision on the issuance of long-term valuable papers of the fiscal year by credit institutions.

2. Time limit for considering and deciding the issuance of long term valuable papers of the fiscal year by credit institutions shall not be in excess of 15 working days since the full receipt of the application file for the issuance of the credit institution.

Article 25. Organization of the issuance of long term valuable papers

1. Credit institutions shall take the initiative of organizing the issues of long- term valuable papers within the scope of the approved issuance plan of the financial year.

2. In the event where the issuance plan of long-term valuable papers of the credit institution for the fiscal year has been approved, but it does not organize the issuance, it must make a report to the State Bank (Department of Monetary Policy).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Notice of issuance of long term valuable papers includes following contents:

- Name of the issuing credit institution

- Name of the valuable paper (bond, long term deposit certificate…)

- Total face value of the issue

- Mode of issuance

- Form of issuance

- Place of issuance

- Term of the valuable paper

- Term of issuance

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Place of the repayment of the valuable papers’ principal

- Other contents to be informed of the issuing credit institution.

5. The credit institution shall only be permitted to issue in excess of the approved plan upon obtaining the written approval by the Governor of the State Bank. Application file for the supplement to the plan on the issuance of long term valuable papers of the fiscal year includes: An application for the additional issuance of long term valuable papers, an adjusted plan on the issuance of long term valuable papers, an adjusted business plan of the fiscal year.

Chapter IV

ISSUANCE OF CONVERTIBLE BONDS, WARRANT-LINKED BONDS

Article 26. Subjects of issuing convertible bonds, warrant-linked bonds

Convertible bond, warrant-linked bond shall be issued by joint stock credit institutions.

Article 27. Limits to the purchaser of convertible bond, warrant-linked bond

1. Purchaser of convertible bond or purchaser of warrant-linked bond being foreign organizations, individuals, upon the deadline of converting into shares or the deadline of buying shares, must comply with the current provisions of the Government and of the State Bank on the shares purchase of Vietnamese credit institutions by foreign investors and related legal documents.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 28. Conditions for the issuance of convertible bond, warrant-linked bond

A credit institution shall be entitled to issue convertible bonds, warrant-linked bonds upon the full satisfaction of following conditions:

1. Satisfying the conditions as provided for in Paragraph 1, Paragraph 2 Article 22 of this Regulation.

2. The project on the increase of charter capital from the source of issuing convertible bonds, warrant-linked bonds of the fiscal year which is adopted by the Shareholders’ General Meeting and approved by the Governor of the State Bank.

3. To be ranked A in the year preceding the issuing year by the State Bank of Vietnam. In the event where it has not been classified by the State Bank of Vietnam, it must be proposed to be ranked A by the State Bank branch in the province, city under the central Government’s management.

4. The average rate of after tax profit over owner’s capital of last 3 consecutive years must be higher than the interest rate expected to pay for the convertible bond, warrant-linked bond. For the credit institution which has been operating for 2 to under 3 years, the average rate of after tax profit over owner’s capital of last 2 consecutive years must be higher than the interest rate expected to pay for the convertible bond, warrant-linked bond. For the credit institution which has been operating for less than 2 years, the average rate of after tax profit over owner’s capital of the previous year must be higher than the interest rate expected to pay for the convertible bond, warrant-linked bond.

5. To be approved by the Governor of the State Bank for the issuance of convertible bond, warrant-linked bond of the fiscal year of credit institution.

Article 29. Application file for the issuance of convertible bond, warrant-linked bond

In addition to the provisions in Paragraphs 4, 5, 6, 7, 8, Article 23 of this Regulation, the application file for the issuance of convertible bond, warrant-linked bond of the fiscal year shall include:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. The project on the increase of charter capital from the source of issuing convertible bond, warrant-linked bond of the fiscal year which is adopted by the Shareholders’ General Meeting and approved by the Governor of the State Bank.

3. A project on the issuance of convertible bond, warrant-linked bond of the fiscal year which states clearly:

- Purpose of issuance, plan on the use of capital received from the issue of convertible bond, warrant-linked bond; Total face value of the issue, face value, place of issuance, mode of issuance, form of issuance, term, interest rate; mode of interest payment; time, place of principal and interest payment; purchaser of bond, expected quantity and time of each issue; Terms and conditions concerning the rights and obligations of the credit institution and the purchaser. The issuance plan of convertible bond, warrant-linked bond must be approved by the Board of Directors.

- For the issuance plan of convertible bond, following contents must be clearly stated: Conditions, period of converting the bond; Conversion rate of the bond, method of calculating the conversion price; fluctuation amplitude of share price at the time of issuance and conversion of bond (if any).

- For the issuance plan of warrant-linked bond, following contents must be clearly stated: Conditions for buying common shares of the warrant holder, number of shares permitted to buy of each warrant, other rights and responsibilities of the warrant holder.

Article 30. Form and period of considering and deciding the issuance of convertible bond, warrant-linked bond

1. The Governor of the State Bank shall make a decision on the issuance of convertible bond, warrant-linked bond of the fiscal year of the credit institution.

2. Period of considering and making decision on the issuance of convertible bond, warrant-linked bond of the credit institution shall not exceed 20 working days since the full receipt of the application file from the credit institution.

Article 31. Underwriting of the convertible bond, warrant-linked bond

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 32. Organization of the issuance of convertible bond, warrant-linked bond

1. Credit institutions shall take the initiative of organizing the issuance of convertible bond, warrant-linked bond within the scope of the approved issuing plan of the financial year.

2. In the event where the plan on the issuance of convertible bond, warrant-linked bond of the credit institution for the fiscal year has been approved, but it does not organize the issuance, it must make a report to the State Bank (Department of Monetary Policy).

3. At least three working days before the time of issuance, the credit institution must give a Notice of issuance of convertible bond, warrant-linked bond of the expected issue to the State Bank (Department of Monetary Policy).

4. Notice of issuance of convertible bond, warrant-linked bond includes following contents:

- Name of the issuing credit institution

- Name of the bond

- Total face value of the issue

- Mode of issuance

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Place of issuance

- Term of the bond

- Duration of issuance

- Interest rate; Mode of interest payment; Time, place of interest payment.

- Place of the repayment of the bond’s principal

- For the issuance of convertible bond, following contents must be clearly stated: Conditions, period of conversion; conversion rate of the bond, method of calculating the conversion price; fluctuation amplitude of share price at the time of issuance and conversion of bond (if any).

- For the issuance of warrant-linked bond, following contents must be clearly stated: Conditions for buying common shares of the warrant holder, number of shares permitted to buy of each warrant, other rights and responsibilities of the warrant holder.

- Other contents to be informed of the issuing credit institution.

Article 33. Acquisition of convertible bond, warrant-linked bond

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Chapter V

MODE OF ISSUANCE OF VALUABLE PAPERS

Article 34. Mode of issuance of valuable papers

Credit institutions may issue valuable papers under following modes:

1. Direct issuance of valuable papers

2. Underwriting

3. Issuing agent

4. Valuable papers bidding

Article 35. Direct issuance of valuable papers

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 36. Underwriter, issuing agent of valuable papers

1. Underwriters of valuable papers, issuing agents of valuable papers include credit institutions, securities companies authorized to engage in securities underwriting and other financial institutions as provided for in the operation license.

2. Commercial banks underwriting the public offer of bonds must be approved by the State Securities Commission in accordance with the conditions provided for by the Ministry of Finance.

Article 37. Mode of underwriting the valuable papers

1. The underwriting of valuable papers may be performed by one organization or co-performed by several organizations.

2. In case where several organizations jointly perform the underwriting of the valuable papers, it shall be performed under the mode of valuable papers co-underwriting.

3. The underwriter shall comply with the underwriting commitment with the credit institution.

4. The underwriting fee shall be agreed upon by and between the issuing credit institution and the underwriter of valuable papers.

Article 38. Mode of issuing agent of valuable papers

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. The issuing agent shall sell valuable papers to the purchaser of valuable papers in compliance with the commitment with the issuing credit institution. In case of not selling out, the issuing agent is permitted to return the left valuable papers to the issuing credit institution.

3. Fee of issuing agent of valuable papers shall be agreed upon by and between the issuing credit institution and the issuing agent of valuable papers.

Article 39. Mode of bidding valuable papers

1. The issuing credit institution of valuable papers shall be entitled to select following modes of bidding:

a. Direct bidding at the issuing credit institution of valuable papers.

b. Bidding through intermediary financial organizations.

c. Bidding through the Securities Trading Center, Securities Exchange.

2. The credit institution shall decide, at its own discretion, the form of bidding the valuable papers and build a specific process of bidding in respective with the features, business conditions of the very unit and related legal documents.

3. The organization of bidding must ensure the principle of confidential information of organizations, individuals participating in the bidding and ensure the equality between organizations, individuals participating in the bidding.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Chapter VI

RESPONSIBILITIES OF CREDIT INSTITUTIONS, UNITS OF THE STATE BANK OF VIETNAM AND STATE BANK BRANCHES IN PROVINCES, CITIES UNDER THE CENTRAL GOVERNMENT’S MANAGEMENT

Article 40. Responsibilities of credit institutions

1. To submit the application file for the issuance of long-term valuable papers of the fiscal year; Application file for the issuance of convertible bond, warrant-linked bond; Notice of issuance of valuable papers by each issue to the State Bank (Department of Monetary Policy).

2. In case of public offer of bonds, the credit institution must submit a registration file to the State Securities Commission in accordance with the current provisions of laws on securities and securities market.

3. To publicly disclose the information about the issuance of valuable papers at the time of issue in line with the contents provided for in Paragraph 3 Article 19, Paragraph 4 Article 25 and Paragraph 4 Article 32 of this Regulation.

4. To take responsibility for the accuracy, truthfulness of the disclosed information.

5. To organize the issuance of valuable papers.

6. To make full and timely payment of the principals, interests to the purchasers of valuable papers.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 41. Responsibilities of the State Bank branches in provinces, cities under the Central Government’s management

To provide specific opinion about the classification and approval or disapproval to the application for issuance of convertible bond, warrant-linked bond of the credit institutions whose head office is located in the local area (if required).

Article 42. Responsibilities of units of the State Bank of Vietnam

1. Department of Monetary Policy

a. To receive application files for the issuance of long-term valuable papers of the fiscal year; Application file for the issuance of convertible bond, warrant-linked bond; Notice of issuance of valuable papers in each issue, a report on results of valuable papers issuance by credit institutions;

b. To preside, coordinate with related units to consider the application for the issuance of long term valuable papers of the fiscal year, application for the issuance of convertible bond, warrant-linked bond for the submission to the Governor of the State Bank for consideration and approval or disapproval to the application of the credit institutions.

c. To research the performance of valuable papers issuance by credit institutions in order to recommend to the Governor of the State Bank for amendment of, supplement to provisions on the issuance of valuable papers by credit institutions.

2. State Bank Inspectorate

a. To provide the Department of Monetary Policy with following information:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Data about the total profits before taxes over the owner’s capital of the year preceding the issuing year as at the latest time (in case of dealing with the application for the issuance of long term valuable papers of the credit institution).

- Result of credit institution classification of the year preceding the issuing year and the rate of after tax profit over owner’s capital as provided for in Paragraph 3, Paragraph 4 Article 28 of this Regulation (in case of dealing with the application for the issuance of convertible bond, warrant-linked bond of the credit institution).

b. To coordinate with the Department of Monetary Policy to consider and provide specific opinion about the approval or disapproval to the application for the issuance of long-term valuable papers, application for the issuance of convertible bond, warrant-linked bond of the credit institution.

c. To inspect, supervise the issuance of valuable papers of the credit institution; To deal with violation acts within the scope of their competence and recommend to the Governor of the State Bank for dealing with violations of provisions in this Regulation.

3. Department of Banks and Non-banking credit institutions

a. To provide the Department of Monetary Policy with information of organizational, operational situation of the credit institutions;

b. To coordinate with the Department of Monetary Policy to consider and provide specific opinion about the approval or disapproval to the application for the issuance of long term valuable papers, application for the issuance of convertible bond, warrant-linked bond of the credit institutions.

4. Department of Foreign Exchange Control

To cooperate with the Department of Monetary Policy to consider and provide opinions on dealing with the application for the annual issuance of long term valuable papers in foreign currency by credit institutions.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



To provide guidance on the accounting of the short term and long- term valuable paper issuing operation, convertible bond, warrant-linked bond issuing operation by the credit institutions.

6. Issuing and Vault Department

To provide advice to the credit institutions on the design of sample and printing of valuable papers to ensure the high anti-counterfeit features upon the request of the credit institutions.

Article 43. Dealing with violations

Organizations, individuals that violate provisions in this Regulation shall, depending on the nature and seriousness of the violation, be subject to administrative punishment in monetary area and banking activity or be prosecuted for criminal liability.

 

APPENDIX

NAME OF UNIT:
No:….

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



REPORT ON THE ISSUANCE OF VALUABLE PAPER
Issue… year….

1. Issuing credit institution:

2. Place of issue:

3. Mode of issue:

4. Form of issue:

5. Duration of issue:

6. Mode of interest repayment:

7. Total turnover of issue converted into VND:

8. Detailed information:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Name of valuable paper

Term of VP

Interest rate

Turnover of issuance

Foreign currency

VND

Total

Issuance to CIs

Total

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Issuance to foreign organizations, individuals not operating in Vietnam

1. In VND

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.




-
-


-
-


-
-


-
-


-
-


-
-


-
-

b. Bill


-
-

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.




-
-


-
-


-
-


-
-


-
-

c…

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

Total

 

 

 

 

-

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



-

2. In foreign currency

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.




-
-


-
-


-
-


-
-


-
-


-
-


-
-

b. Bill


-
-

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.




-
-


-
-


-
-


-
-


-
-

c…

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

Total
Total converted into VND

 

 

-
-

-
-

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

……, Date……

DRAWER

HEAD OF UNIT
(sign and seal)

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/03/2008 về quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


28.062

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.114.187
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!