|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chỉ thị 01/CT-BKHĐT 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP phát triển kinh tế xã hội 2021
Số hiệu:
|
01/CT-BKHĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Chỉ thị
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
07/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chỉ tiêu kế hoạch phát triển KT-XH năm 2021 của Bộ KH&ĐT
Ngày 07/01/2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Chỉ thị 01/CT-BKHĐT về triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ.Theo đó, đề ra các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2021 như sau:
- Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước khoảng 6,5% (Quốc hội giao 6%);
- GDP bình quân đầu người đạt khoảng 3.700 USD (Quốc hội giao khoảng 3.700 USD);
- Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng bình quân khoảng 4% (Quốc hội giao 4%);
- Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt khoảng 45-47% (Quốc hội giao khoảng 45-47%);
- Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội đạt khoảng 4,8% (Quốc hội giao 4,8%);
- Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường khoảng 91% (Quốc hội giao khoảng 91%);
Ngoài ra, một số chỉ tiêu cụ thể cho các ngành, lĩnh vực năm 2021 như sau:
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GDP đạt khoảng 34,5%;
- Tỷ lệ về số lượng gói thầu thực hiện đấu thầu qua mạng tính trên tổng số lượng gói thầu áp dụng hình thức trào hàng cạnh tranh và đấu thầu rộng rãi đủ điều kiện áp dụng đấu thầu qua mạng đạt 70%;
- Tỷ lệ về giá trị gói thầu thực hiện đấu thầu qua mạng tính trên tổng số giá trị áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh và đấu thầu rộng rãi đủ điều kiện áp dụng đâu thầu qua mạng đạt 35%.
Xem nội dung chi tiết tại Chỉ thị 01/CT-BKHĐT ngày 07/01/2021.
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/CT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2021
|
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM
2021 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm
2021, Chương trình công tác năm 2021 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tổng hợp
đề xuất của các đơn vị trong Bộ; quán triệt phương châm hành động năm 2021 của Chính phủ là “Đoàn kết, kỷ cương,
đổi mới, sáng tạo, khát vọng
phát triển”, phát huy tối đa các mặt tích cực, kết
quả đạt được trong những năm qua và khẩn trương khắc phục
những mặt còn hạn chế, bất cập, với quyết tâm nỗ lực hoàn thành vượt mức các mục
tiêu, nhiệm vụ năm 2021 của ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê, tiếp tục khẳng
định, nâng cao vị thế của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong công
tác tham mưu tổng hợp, Bộ trưởng yêu cầu toàn thể cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động cơ quan Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nhất là Thủ trưởng các đơn vị
tăng cường trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, quyết liệt chỉ
đạo và thực hiện thật tốt những nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
I. Về nhiệm vụ chung
1. Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải
pháp đã đề ra trong các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương, Quốc hội và
Chính phủ, nhất là Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ.
2. Phối hợp hiệu quả với các cơ quan
liên quan triển khai chương trình, kế hoạch công tác phục vụ tổ chức Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Quốc hội khóa XV và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. Chuẩn bị sẵn
sàng nội dung để trình cấp có thẩm quyền ban hành các chương trình hành động, kế
hoạch công tác để thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII
và các kết luận, nghị quyết của Đảng, Quốc hội ngay sau khi được thông qua để
triển khai một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2021, trong đó, cần tập
trung vào các đột phá chiến lược, các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp căn cơ,
quan trọng phục vụ thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025, đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế, đầu tư công gắn với đổi mới mô hình
tăng trưởng.
Xây dựng, hoàn thiện ngay các báo cáo
về: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020 và dự kiến kế
hoạch đầu tư cồng giai đoạn 2021-2025; Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2025; Đánh giá tình hình thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc
hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và dự kiến Chương
trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
3. Tiếp tục hoàn thiện khung khổ pháp
lý, nâng cao hiệu quả trong công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật gắn
với thực thi nghiêm pháp luật. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật có quy định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh, thủ tục
hành chính, chế độ báo cáo, để bảo đảm tính thống nhất của hệ thống pháp luật,
cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, giải phóng mọi
nguồn lực cho phát triển. Kịp thời ban hành các văn bản quy định chi tiết thi
hành Luật mới ban hành, bảo đảm chất lượng.
4. Nâng cao ý thức phòng, chống dịch,
tuyệt đối không chủ quan trước dịch bệnh; Tiếp tục thực hiện linh hoạt, hiệu quả
“mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch bệnh, vừa phục hồi và phát triển kinh tế -
xã hội trong trạng thái bình thường mới. Chủ động nghiên cứu, đề xuất những
chính sách cụ thể để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân bị ảnh hưởng
nặng nề bởi đại dịch Covid-19 phù hợp với diễn biến thực
tiễn.
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
trong việc điều hành hiệu quả các chính sách tài khóa, tiền tệ và các chính
sách khác để kích thích tổng cầu phù hợp, tháo gỡ khó khăn
cho sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng; đồng thời giữ ổn định kinh tế
vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn. Theo dõi sát diễn biến,
tình hình trong nước và quốc tế, kịp thời dự báo và chuẩn bị phương án, kịch bản,
biện pháp, đối sách ứng phó hiệu quả với những biến động, vấn đề mới phát sinh.
5. Tổ chức xây dựng và triển khai
ngay kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau khi được thông qua.
Tập trung hoàn thành và nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư các dự án
của Bộ quản lý; đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng thẩm định các dự án lớn.
Quyết liệt thực hiện các giải pháp về đẩy mạnh giải ngân, gắn với nâng cao hiệu
quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công ngay từ đầu năm; thường xuyên kiểm tra,
đôn đốc, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị với kết quả giải
ngân; kiên quyết kiến nghị cắt giảm, điều chuyển vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà
nước của các bộ, ngành, địa phương và các dự án chậm giải ngân sang các bộ,
ngành, địa phương và các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn. Thực hiện tốt chủ
trương huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư, chú trọng phát huy nội
lực của nền kinh tế, đồng thời tiếp tục huy động vốn ODA và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ, thu hút có chọn lọc các nguồn lực đầu tư từ bên ngoài, nhất là
các luồng vốn FDI dịch chuyển trong khu vực và toàn cầu. Đẩy mạnh đầu tư theo
phương thức đối tác công tư.
6. Phối hợp với các Bộ, ngành liên
quan theo dõi sát diễn biến tình hình giá cả, thị trường, các hàng hóa, dịch vụ
quan trọng, thiết yếu khác có ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu dùng của người
dân, bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa, nhất là trong dịp Lễ, Tết; thực hiện kịp
thời, đồng bộ các giải pháp đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại,
gian lận xuất xứ, không để ảnh hưởng tới thương mại quốc gia, bảo vệ phù hợp sản
xuất và tiêu dùng trong nước.
7. Phối hợp, triển
khai tốt các giải pháp đẩy mạnh cơ cấu lại lĩnh vực dịch vụ vận tải, nâng cao
năng lực và giảm chi phí dịch vụ logistics; thúc đẩy triển khai hiệu quả các Hiệp
định thương mại tự do (FTA) đã ký kết; kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt
doanh nghiệp vừa và nhỏ để khai thác và tận dụng các ưu đãi, nhất là việc hỗ trợ
doanh nghiệp kết nối qua các nền tảng số, xuất khẩu qua các nền tảng thương mại
điện tử lớn.
8. Tiếp tục rà soát, thu hẹp phù hợp
các ngành, lĩnh vực kinh doanh mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn. Phối hợp hiệu quả với Bộ Tài chính, Ủy ban Quản lý vốn
nhà nước tại doanh nghiệp, các cơ quan liên quan hoàn thiện cơ chế, chính sách để
sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa đơn vị
sự nghiệp công lập đủ điều kiện; xây dựng và áp dụng khung quản trị doanh nghiệp
phù hợp với chuẩn mực quốc tế tại các tập đoàn, tổng công
ty, doanh nghiệp nhà nước. Tham gia xây dựng và hoàn thiện khung khổ pháp lý
cho các loại hình kinh doanh mới, kinh tế số, cung cấp dịch
vụ công, các mô hình đổi mới sáng tạo. Phối hợp xây dựng
chính sách thử nghiệm (Sandbox) các sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh
doanh, công nghệ mới, như: kinh tế chia sẻ, kinh tế ban đêm, đô thị thông
minh,... đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển của nền kinh tế. Đẩy nhanh và triển
khai toàn diện chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh
nghiệp Việt Nam, trong đó chú trọng doanh nghiệp nhỏ và vừa.
9. Nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể,
nòng cốt là hợp tác xã. Lựa chọn, nhân rộng các mô hình hợp
tác xã điển hình, có quy mô phù hợp, hiệu quả. Phát triển mạnh kinh tế tư nhân,
kết hợp hài hòa giữa hiệu quả kinh tế với trách nhiệm xã hội và bảo vệ tài nguyên,
môi trường, thúc đẩy liên kết doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước
ngoài. Khuyến khích phát triển doanh nghiệp tư nhân có quy mô vừa và lớn; thúc
đẩy khởi nghiệp, sáng tạo, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để khai thác thị trường
nội địa và tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu.
10. Tăng cường đẩy mạnh kết nối, tích
hợp, chia sẻ dữ liệu, sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số, triển khai chế độ báo
cáo, xử lý công việc trên môi trường mạng và họp trực tuyến. Khẩn trương triển
khai các giải pháp thúc đẩy việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
để hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia phục vụ quản lý, điều hành.
11. Phối hợp với các bộ, ngành, địa
phương tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án quan
trọng, công trình trọng điểm quốc gia, các dự án liên kết vùng, phát huy vai
trò của các vùng kinh tế trọng điểm, các đô thị lớn. Đẩy nhanh việc lập và phê
duyệt các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô
thị, quy hoạch nông thôn giai đoạn 2021-2030.
12. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công
Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan triển khai đồng bộ, hiệu quả các giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
ngành công nghiệp, tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn, công
nghệ mới, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ; cơ cấu lại ngành nông
nghiệp phù hợp với từng vùng miền, thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp quy
mô lớn theo nhu cầu thị trường, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững,
ứng dụng công nghệ cao; xây dựng và triển khai thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
13. Thực hiện tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ. Triển khai Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức,
viên chức, Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ; chú trọng bồi dưỡng công chức theo
các ngạch, bậc, tiêu chuẩn chức danh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính,
đạo đức công vụ. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo,
điều hành qua mạng ở tất cả các đơn vị thuộc Bộ; vận hành mạnh mẽ Trung tâm Điều
hành thông minh trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
14. Phối hợp với các Bộ, ngành liên
quan bảo đảm tuyệt đối an ninh, an toàn các mục tiêu, sự kiện chính trị, văn
hóa, đối ngoại quan trọng của đất nước, trọng tâm là bảo vệ an toàn tuyệt đối Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV,
bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
15. Đẩy mạnh công tác phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. Tiết kiệm chi thường xuyên, giảm tối đa kinh
phí hội nghị, công tác trong và ngoài nước. Thực hiện đồng bộ các giải pháp
nâng cao hiệu quả, trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tiếp nhận, giải quyết kịp thời và công khai kết
quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp. Tổng hợp,
nghiên cứu, trả lời đầy đủ, chất lượng các nội dung chất vấn của đại biểu Quốc
hội và ý kiến, kiến nghị của cử tri.
16. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính; đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin, tiết giảm chi phí và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
Tham gia triển khai có hiệu quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 của Chính phủ.
II. Nhiệm vụ cụ thể
1. Phân công đơn vị chủ trì thực hiện
các đề án, nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể tại các Phụ lục kèm theo Chỉ thị này.
2. Đối với các nhiệm vụ được giao tại
các phiên họp thường kỳ của Chính phủ, Thủ trưởng các đơn vị căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao, chủ động tổ chức triển khai bảo đảm chất lượng, tiến độ và
báo cáo đồng chí Lãnh đạo Bộ phụ trách về tình hình và kết quả thực hiện.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị tổ chức quán
triệt Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ và Chỉ thị này, cụ thể hóa các nhiệm
vụ được giao vào chương trình, kế hoạch công tác năm 2021 của đơn vị và tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các đề án, nhiệm vụ
được giao tại Chỉ thị này, phân công cụ thể cán bộ chịu trách nhiệm chính và bảo
đảm hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng, yêu cầu đề ra.
2. Đối với các đề
án, nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các đơn
vị trình Lãnh đạo Bộ chậm nhất vào ngày 20 của tháng trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ hoặc ngày 20 tháng cuối cùng của Quý trình Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
3. Văn phòng Bộ chủ trì theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra và hằng tháng báo cáo Lãnh đạo Bộ (đồng thời thông báo cho Văn
phòng Chính phủ) về
tình hình thực hiện các đề án, nhiệm vụ được giao trong Chương trình công tác của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
4. Các đơn vị tổ chức tổng kết, đánh
giá tình hình thực hiện Chỉ thị này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao
và đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp năm 2022, gửi Văn phòng Bộ, đồng gửi Vụ Tổng
hợp kinh tế quốc dân trước ngày 15/11/2021 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo
quy định.
5. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chỉ đạo
đơn vị triển khai tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị này./.
Nơi nhận:
- Các đồng chí Lãnh đạo
Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ (để t/h);
- Trung tâm Tin học (để đăng trang tin nội bộ);
- VP: LĐVP, TK, KSTH (để theo dõi, đôn đốc);
- Lưu: VT, VP (KSTH).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số: 01/CT-BKHĐT ngày 07 tháng 01 năm 2021)
Stt
|
Tên
đề án, nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Thời gian trình
|
Cấp
trình
|
1.
|
Báo cáo Đánh giá bổ sung kết quả thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
|
Vụ
TH
|
Tháng
2
|
TTg,
CP
|
2.
|
Báo cáo Đánh giá bổ sung kết quả thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2020
|
Vụ
TH
|
Tháng
3
|
TTg,
CP
|
3.
|
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 97/NQ-CP ngày 02/10/2017 ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 12-NQ/TW
ngày 03/6/2017 của Hội nghị Trung ương 5 (khóa XII) về
Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước
|
Cục
PTDN
|
Tháng
3
|
TTg
|
4.
|
Báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và dự kiến kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025
|
Vụ
TH
|
Quý
l
|
TTg,
CP
|
5.
|
Báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện
Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và dự kiến Chương trình hành động thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025
|
Vụ
TH
|
Quý
I
|
TTg,
CP
|
6.
|
Đề án của Chính phủ trình UBTVQH về xây dựng Thừa Thiên - Huế trở thành thành phố trực thuộc TW
trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô
Huế: cơ chế, chính sách đặc thù đối với tỉnh Thừa Thiên - Huế
|
Vụ
KTĐPLT
|
Quý
l
|
CP
|
7.
|
Báo cáo xây dựng Chương trình hỗ trợ
ngân sách có mục tiêu phát triển bền vững Vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng
với biến đổi khí hậu (DPO)
|
Vụ
KTĐPLT
|
Quý
l
|
TTg
|
8.
|
Quy trình và nội dung thẩm định quy
hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Vụ
QLQH
|
Quý
l
|
Bộ
|
9.
|
Hướng dẫn về cách thức, mức độ tích
hợp quy hoạch tỉnh
|
Vụ
QLQH
|
Quý
I
|
Bộ
|
10.
|
Thông tư về đăng ký doanh nghiệp
|
Cục
ĐKKD
|
Quý
I
|
Bộ
|
11.
|
Chiến lược phát triển thống kê Việt
Nam giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045
|
Tổng
cục Thống kê
|
Tháng
4
|
TTg,
CP
|
12.
|
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và dự kiến kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Vụ
TH
|
Tháng
5
|
TTg,
CP
|
13.
|
Chương trình hành động của Chính phủ
triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030 và
Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2021-2025
|
Viện
CLPT
|
Tháng
5
|
CP
|
14.
|
Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế
giai đoạn 2021-2025
|
Viện
QLKTTW
|
Tháng
5
|
TTg,
CP
|
15.
|
Báo cáo 3 năm tình hình triển khai
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Cục
PTDN
|
Tháng
5
|
TTg
|
16.
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước
năm 2022
|
Vụ
TH
|
Tháng
6
|
TTg
|
17.
|
Báo cáo tình hình chuyển đổi và kết
quả chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
|
Cục
PTDN
|
Tháng
6
|
TTg
|
18.
|
Báo cáo tình hình phát triển doanh
nghiệp năm 2020
|
Cục
PTDN
|
Tháng
6
|
TTg
|
19.
|
Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh giai đoạn 2021-2030
|
Vụ
KHGDTNMT
|
Tháng
6
|
TTg
|
20.
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và các giải pháp thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2021
|
Vụ
TH
|
Tháng
6
|
TTg,
CP
|
21.
|
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Phụ lục - Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống
kê (theo quy trình rút gọn)
|
Tổng cục Thống kê
|
Tháng
6
|
TTg,
CP
|
22.
|
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
|
Viện
QLKTTW
|
Tháng
6
|
TTg,
CP
|
23.
|
Báo cáo tổng kết, đánh giá thực hiện
Quyết định số 1995/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số
cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi và đề xuất
cơ chế, chính sách phù hợp cho giai đoạn 2021-2025
|
Vụ
KTĐPLT
|
Quý
II
|
TTg
|
24.
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác
công tư
|
Cục
QLĐT
|
Quý
II
|
Bộ
|
25.
|
Nghị định của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2030
|
Vụ
TCTT
|
Tháng
8
|
TTg,
CP
|
26.
|
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
đầu tư công năm 2021, dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022
|
Vụ
TH
|
Tháng
8
|
TTg,
CP
|
27.
|
Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội
năm 2021 và dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022
|
Vụ
TH
|
Tháng
8
|
TTg,
CP
|
28.
|
Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng
bộ giai đoạn 2021-2030 thực hiện đột phá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
đất nước theo tinh thần Nghị quyết số 13- NQ/TW
|
Vụ
KCHTĐT
|
Tháng
9
|
TTg
|
29.
|
Nghị định thay thế Nghị định số
50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
|
Thanh
tra Bộ
|
Tháng
9
|
TTg,
CP
|
30.
|
Xây dựng Chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp Việt Nam giai
đoạn 2021-2025
|
Cục
PTDN
|
Tháng
9
|
TTg
|
31.
|
Nghị quyết của Chính phủ về hỗ trợ
và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025
|
Cục
PTDN
|
Tháng
9
|
CP
|
32.
|
Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập, ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng vùng và
cơ chế điều phối hoạt động các vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2021-2025
|
Vụ
KTĐPLT
|
Quý
III
|
TTg
|
33.
|
Đề án liên kết vùng Nam Phú Yên - Bắc
Khánh Hòa tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của 2 tỉnh Phú
Yên, Khánh Hòa
|
Vụ
KTĐPLT
|
Quý
III
|
TTg
|
34.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 82/2018/NĐ- CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế
|
Vụ
QLKKT
|
Quý
III
|
CP
|
35.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 của Chính phủ hướng dẫn thực
hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương
|
Cục
QLĐT
|
Quý
III
|
CP
|
36.
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ
|
Vụ
QLQH
|
Quý
III
|
TTg
|
37.
|
Thông tư quy định về chi phí trong
lựa chọn nhà thầu qua mạng
|
Cục
QLĐT
|
Quý III
|
Bộ
|
38.
|
Thông tư hướng dẫn một số điều của
Nghị định thay thế Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa
|
Cục
PTDN
|
Quý
III
|
Bộ
|
39.
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ giao kế
hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung
ương và địa phương
|
Vụ
TH
|
Tháng
11
|
TTg
|
40.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 95/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thống kê
|
Tổng
cục Thống kê
|
Tháng
11
|
CP
|
41.
|
Đề án Phát triển kinh tế tuần hoàn ở
Việt Nam
|
Viện
QLKTTW
|
Tháng
12
|
TTg
|
42.
|
Xây dựng đề án phát triển cụm liên
kết ngành kinh tế biển gắn với xây dựng các trung tâm kinh tế biển mạnh thời
kỳ đến năm 2030
|
Viện
CLPT
|
Tháng
12
|
TTg
|
43.
|
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
|
Viện
QLKTTW
|
Tháng
12
|
TTg,
CP
|
44.
|
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 98/NQ-CP ngày 03/10/2017 ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị Trung ương 5
(khóa XII) về Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
|
Viện
QLKTTW
|
Tháng
12
|
TTg,
CP
|
45.
|
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 99/NQ-CP ngày 03/10/2017 ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/06/2017 của Hội nghị Trung ương
5 (khóa XII) về Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa
|
Viện
QLKTTW
|
Tháng
12
|
TTg,
CP
|
46.
|
Nghị quyết của Chính phủ về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2022
|
Viện
QLKTTW
|
Tháng
12
|
TTg,
CP
|
47.
|
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 (dự kiến trình vào Kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XV)
|
Cục
QLĐT
|
Tháng
12
|
CP
|
48.
|
Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế
- xã hội năm 2021; tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
Dự toán ngân sách nhà nước nám 2021
|
Vụ
TH
|
Tháng
12
|
TTg,
CP
|
49.
|
Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán
ngân sách nhà nước năm 2022
|
Vụ
TH
|
Tháng
12
|
TTg,
CP
|
50.
|
Báo cáo nghiên cứu, xây dựng các
quy định khắc phục tình trạng “vốn mỏng”, đầu tư “chui”, đầu tư “núp bóng”
|
Cục
ĐTNN
|
Tháng
12
|
TTg
|
51.
|
Báo cáo về hoạt động quy hoạch
|
Vụ
QLQH
|
Tháng
12
|
CP
|
52.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ giao kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương
|
Vụ
TH
|
Quý
IV
|
TTg
|
53.
|
Đánh giá định lượng về tác động của
EVFTA sau đại dịch Covid đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các ngành
cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp
|
Trung
tâm TTDB
|
Quý
IV
|
TTg
|
54.
|
Báo cáo về nghiên cứu giải pháp thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh thực thi Hiệp định EVFTA
|
Cục
ĐTNN
|
Quý
IV
|
TTg
|
55.
|
Đề án của Chính phủ trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù xây dựng và phát triển
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Vụ
KTĐPLT
|
Quý
IV
|
TTg,
CP
|
56.
|
Quyết định sửa đổi Quyết định số 10/2020/QĐ-TTg ngày 18/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tổng
cục Thống kê
|
Quý
IV
|
TTg
|
57.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP về cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
Vụ
KTNN
|
Quý
IV
|
CP
|
58.
|
Đề án xây dựng trung tâm tài chính
quy mô khu vực của thành phố Đà Nẵng
|
Vụ
KTĐPLT
|
Quý
IV
|
TTg
|
59.
|
Báo cáo tình hình triển khai cải
thiện chỉ số môi trường kinh doanh 2021
|
Cục
ĐKKD
|
Tháng
12
|
Bộ
|
60.
|
Báo cáo giám sát tình hình đăng ký
doanh nghiệp trên toàn quốc
|
Cục
ĐKKD
|
Tháng
12
|
Bộ
|
61.
|
Báo cáo kết quả kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp với các Bộ, ngành, địa phương thông
qua Trục tích hợp dữ liệu quốc gia (NGSP)
|
Cục
ĐKKD
|
Tháng
12
|
Bộ
|
62.
|
Thông tư quy định chi tiết lập hồ
sơ mời thầu xây lắp thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP và Hiệp định
EVFTA
|
Cục
QLĐT
|
Quý
IV
|
Bộ
|
63.
|
Thông tư quy định chi tiết lập hồ
sơ mời thầu mua sắm hàng hóa thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP và
Hiệp định EVFTA
|
Cục
QLĐT
|
Quý
IV
|
Bộ
|
64.
|
Thông tư hướng dẫn về đấu thầu qua
mạng
|
Cục
QLĐT
|
Quý
IV
|
Bộ
|
65.
|
Thông tư thay thế Thông tư liên tịch
số 21/2015/TTLT- BKHĐT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch
và Đầu tư thuộc UBND tỉnh, thành phố Trung ương và Phòng
Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
|
Vụ
TCCB
|
Quý
IV
|
Bộ
|
66.
|
Thông tư hướng dẫn việc quản lý,
khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
|
Vụ
QLQH
|
Quý
IV
|
Bộ
|
67.
|
Thông tư hướng dẫn xây dựng vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành kế hoạch, đầu tư từ trung ương đến
địa phương
|
Vụ
TCCB
|
Quý
IV
|
Bộ
|
68.
|
Thông tư thay thế Thông tư số
05/2016/TT-BKHĐT ngày 06/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lồng ghép
nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành kinh
tế - xã hội
|
Vụ
KTNN
|
Quý
IV
|
Bộ
|
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số: 01/CT-BKHĐT ngày 07 tháng 01 năm 2021)
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Chỉ
tiêu phấn đấu năm 2021
|
Đơn
vị chủ trì, theo dõi
|
1.
|
Tổng vốn đầu
tư toàn xã hội so với GDP
|
%
|
Khoảng
34,5
|
Tổng
cục Thống kê
|
2.
|
Tỷ lệ về số lượng gói thầu thực hiện
đấu thầu qua mạng1
|
%
|
70
|
Cục
QLĐT
|
3.
|
Tỷ lệ về giá trị gói thầu thực hiện
đấu thầu qua mạng2
|
%
|
35
|
Cục
QLĐT
|
PHỤ LỤC III
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số: 01/CT-BKHĐT ngày 07 tháng 01 năm 2021)
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch năm 2021 Quốc hội giao
|
Mục
tiêu phấn đấu năm 2021 của Chính phủ
|
Đơn
vị chủ trì, theo dõi
|
1.
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
(GDP)
|
%
|
Khoảng
6
|
Khoảng
6,5
|
Tổng
cục Thống kê
|
2.
|
GDP bình quân đầu người
|
USD
|
Khoảng
3.700
|
Khoảng
3.700
|
Tổng
cục Thống kê
|
3.
|
Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân
|
%
|
Khoảng
4
|
Khoảng
4
|
Tổng
cục Thống kê
|
4.
|
Tỷ trọng đóng góp của năng suất các
nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng
|
%
|
Khoảng
45-47
|
Khoảng
45-47
|
Tổng
cục Thống kê
|
5.
|
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội
|
%
|
Khoảng
4,8
|
Khoảng
4,8
|
Tổng
cục Thống kê
|
6.
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
Khoảng
91
|
Khoảng
91
|
Vụ
QLKKT
|
1 Tính trên tổng số lượng gói thầu áp dụng
hình thức trào hàng cạnh tranh và đấu thầu rộng rãi đủ điều
kiện áp dụng đấu thầu qua mạng.
2 Tính trên tổng số giá trị áp dụng hình thức
chào hàng cạnh tranh và đấu thầu rộng rãi đủ điều kiện áp dụng đâu thầu qua mạng.
Chỉ thị 01/CT-BKHĐT năm 2021 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chỉ thị 01/CT-BKHĐT ngày 07/01/2021 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
3.084
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|