CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày
19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định về cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định một số cơ chế,
chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung của Nhà nước và quy định trình tự, thủ
tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với doanh
nghiệp nhận ưu đãi và hỗ trợ là doanh nghiệp được thành lập, đăng ký, hoạt động
theo Luật doanh nghiệp và có dự án đầu tư quy định tại khoản 3, 4, 5, Điều 3
Nghị định này.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Vùng nông thôn là khu vực địa giới
hành chính không bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố.
2. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong
nông nghiệp, nông thôn bao gồm những ngành, nghề được quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này (Phụ lục I) và những
ngành, nghề khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
3. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu
tư là dự án thuộc danh mục ngành, nghề quy định tại Phụ
lục I thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
theo quy định pháp luật về đầu tư.
4. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là
dự án thuộc danh mục ngành, nghề quy định tại Phụ lục
I thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định
pháp luật về đầu tư.
5. Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu
tư là dự án thuộc danh mục ngành, nghề quy định tại Phụ
lục I thực hiện tại vùng nông thôn, không thuộc địa bàn đã quy định tại khoản
3 và 4 Điều này.
6. Nông nghiệp quy định tại Nghị định
này gồm: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp (bao gồm cả nuôi trồng
dược liệu).
7. Nông sản là sản phẩm của các ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp.
8. Doanh nghiệp nông nghiệp nhỏ và vừa
mới thành lập là doanh nghiệp chỉ đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn,
có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và đáp ứng điều kiện quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
9. Doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi
giá trị là doanh nghiệp có hợp đồng thu mua nông sản ổn định (ít nhất có thời hạn
là 36 tháng) với nông dân hoặc các tổ chức đại diện của nông dân.
Điều 4. Nguyên tắc áp
dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
1. Nhà nước ưu đãi đầu tư thông qua miễn,
giảm thuế, phí, lệ phí và giảm một số thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
2. Nhà nước hỗ trợ đầu tư bằng hình thức
hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư hoặc cấp bù chênh lệch lãi suất cho doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc
biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến
khích đầu tư được hưởng các ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư theo quy định của Nghị
định này.
4. Ưu tiên hỗ trợ đầu tư cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 2 Điều
3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ; doanh nghiệp xây dựng vùng nguyên liệu
có hợp đồng liên kết với nông dân.
5. Trong cùng một thời gian, nếu dự án
đầu tư được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có các mức ưu đãi, hỗ trợ khác nhau thì
doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất.
6. Doanh nghiệp tự bỏ vốn, huy động vốn
để thực hiện dự án đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông
thôn. Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư theo định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục,
công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành; trình tự, thủ tục hỗ trợ theo
quy định tại Nghị định này.
Chương II
CÁC
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ
Điều 5. Miễn, giảm tiền
sử dụng đất
Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp (đặc
biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư) được Nhà nước giao đất
hoặc được chuyển mục đích đất để làm nhà ở cho người lao động theo quy định tại
Điều 55 Luật đất đai được miễn tiền chuyển mục đích sử dụng
đất đối với diện tích đất được chuyển mục đích để xây dựng nhà ở cho người lao
động làm việc tại dự án; được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đó
sau khi được chuyển đổi.
Điều 6. Miễn, giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
1. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp
ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư khi thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
thì được áp dụng mức giá đất ưu đãi do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quy định và giá thuê đất, thuê mặt nước ổn định tối thiểu 05 năm.
2. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc
biệt ưu đãi đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ
ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước.
3. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp
ưu đãi đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm
đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất,
thuê mặt nước trong 07 năm tiếp theo.
4. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp
khuyến khích đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong
11 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong 05 năm tiếp theo.
5. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp
(đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư, khuyến khích đầu tư) được Nhà nước cho
thuê đất xây dựng nhà ở cho người lao động của dự án, đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp (đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa, sân phơi, đường giao thông, cây
xanh) kể cả đất được phép chuyển mục đích sang các loại đất quy định tại khoản
này để phục vụ dự án đó thì được miễn tiền thuê đất.
6. Doanh nghiệp nông nghiệp nhỏ và vừa
mới thành lập được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước trong 05 năm
đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động và giảm 50% tiền thuê đất,
thuê mặt nước trong 10 năm tiếp theo.
Điều 7. Hỗ trợ tập
trung đất đai
1. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc
biệt ưu đãi đầu tư thuê, thuê lại đất, mặt nước của hộ gia đình, cá nhân để thực
hiện dự án đầu tư thì được Nhà nước hỗ trợ kinh phí tương đương với 20% tiền
thuê đất, thuê mặt nước cho 05 năm đầu tiên kể từ khi dự án hoàn thành đi vào
hoạt động; giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định
này.
2. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp
(đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư) nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để hình thành vùng nguyên liệu được
Nhà nước hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu với mức hỗ trợ 50 triệu
đồng/ha, nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án và không phải chuyển sang thuê đất đối
với diện tích đất nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
3. Doanh nghiệp tập trung đất đai bằng
các hình thức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì được Nhà nước hỗ trợ bằng
tổng các hỗ trợ theo quy định tại từng khoản nêu trên.
4. Trong chu kỳ thuê đất của doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Nhà nước không điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất làm ảnh hưởng đến dự án. Trừ trường hợp Nhà nước thu hồi đất
theo quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật đất đai và các trường
hợp đặc biệt phải điều chỉnh kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 46 Luật đất đai.
5. Khuyến khích doanh nghiệp sử dụng đất
nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản xây dựng các nhà máy chế biến nông sản, cơ
sở hạ tầng đi kèm (kho chứa, trụ sở, đường nội bộ, hệ thống xử lý chất thải).
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, xây dựng theo quy định của Luật đất đai và
Luật xây dựng.
Điều 8. Tiếp cận, hỗ
trợ tín dụng
1. Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại
sau khi dự án hoàn thành như sau:
a) Mức hỗ trợ: Bằng chênh lệch lãi suất
vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư
nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ.
b) Thời gian hỗ trợ lãi suất tính từ
ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại:
- Tối đa 08 năm đối với dự án nông
nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư; tối đa 06 năm đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu
tư; tối đa 05 năm đối với dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư. Trường hợp dự
án của doanh nghiệp nông nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập thì thời gian hỗ trợ
lãi suất là 08 năm.
- Dự án mà doanh nghiệp tham gia liên
kết chuỗi giá trị thì được áp dụng hỗ trợ lãi suất theo chu kỳ sản xuất của sản
phẩm.
c) Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất:
Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.
d) Chính sách và phương thức hỗ trợ cụ
thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành phù hợp với điều kiện của địa
phương.
2. Các công trình xây dựng trên đất
(bao gồm cả nhà lưới, nhà kính, nhà màng và công trình thủy lợi) của doanh nghiệp
đầu tư được tính là tài sản để thế chấp vay vốn tại các ngân hàng thương mại.
Điều 9. Hỗ trợ doanh
nghiệp nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao
1. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến
công nghệ, công nghệ giảm thiểu ô nhiễm môi trường, công nghệ tiết kiệm nguyên
liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng:
a) Mức hỗ trợ: 80% kinh phí thực hiện,
nhưng không quá 300 triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ.
b) Điều kiện hỗ trợ
- Doanh nghiệp có doanh thu năm trước
tối thiểu bằng 10 lần mức hỗ trợ.
- Các bản quyền, công nghệ doanh nghiệp
đề xuất mua phải phù hợp với định hướng phát triển sản xuất của doanh nghiệp đã
đăng ký.
- Trường hợp đề tài nghiên cứu khoa học
được ứng dụng trong thực tế thì được thanh toán bằng mức hỗ trợ; trường hợp không được
áp dụng trong thực tế thì được thanh toán bằng 50% mức hỗ trợ.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án
sản xuất thử nghiệm phục vụ áp dụng công nghệ mới, công nghệ cao, sản xuất sản
phẩm mới:
a) Ưu tiên doanh nghiệp tham gia, chủ
trì các dự án, nhiệm vụ (sau đây gọi là dự án) khoa học công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
- Doanh nghiệp được mời tham gia phối
hợp thực hiện các nội dung của dự án khoa học công nghệ hoặc xây dựng mô hình
thuộc nhiệm vụ khoa học công nghệ triển khai tại địa phương doanh nghiệp đăng
ký kinh doanh;
- Đề xuất đặt hàng dự án của doanh
nghiệp được xem xét ưu tiên phê duyệt triển khai thực hiện theo hình thức xét
chọn hoặc giao trực tiếp;
- Doanh nghiệp có nguồn gen quý hiếm
được ưu tiên thực hiện dự án quỹ gen cấp quốc gia để phát triển thành sản phẩm
thương mại.
b) Mức hỗ trợ: 70% kinh phí thực hiện
nhiệm vụ đối với dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư và 50% kinh phí đối với
dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư và dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nhưng
không quá 01 tỷ đồng.
c) Điều kiện hỗ trợ
- Dự án sản xuất sản phẩm thử nghiệm,
sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm mới có văn bản thống nhất của cơ quan quản lý
khoa học thuộc cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Nhiệm vụ đề xuất hỗ trợ có nội dung
phù hợp với định hướng phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp được giao toàn bộ quyền
sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ sau khi các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được nghiệm thu và ưu tiên triển khai sản phẩm khoa học
công nghệ:
a) Doanh nghiệp chủ trì đề tài khoa học
và công nghệ, dự án có sử dụng ngân sách nhà nước chọn, tạo được giống cây trồng,
vật nuôi, khi kết thúc dự án nghiệm thu từ mức đạt trở lên được phép triển khai
nhân rộng trong thời gian 03 năm kể từ khi kết thúc dự án nghiệm thu.
b) Doanh nghiệp chủ trì đề tài khoa học
và công nghệ, dự án có sử dụng ngân sách nhà nước tạo ra các sản phẩm mới được
thị trường chấp nhận, khi kết thúc nhiệm vụ nghiệm thu từ mức đạt trở lên được
phép triển khai nhân rộng trong thời gian 02 năm kể từ khi kết thúc dự án nghiệm
thu.
c) Doanh nghiệp chủ trì đề tài khoa học
và công nghệ, dự án có sử dụng ngân sách nhà nước, có phòng thí nghiệm đạt tiêu
chuẩn ISO/IEC 17025, các
kết quả kiểm nghiệm về tiêu chuẩn sản phẩm của doanh nghiệp được chấp nhận khi
đăng ký lưu hành sản phẩm tại các cơ quan chức năng theo chuyên môn.
4. Doanh nghiệp có dự án nhân giống
cây trồng bằng công nghệ nuôi cấy mô được hỗ trợ như sau:
a) Mức hỗ trợ 80% kinh phí đầu tư để
xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, nhưng không quá 05 tỷ đồng/dự
án.
b) Điều kiện hỗ trợ: Quy mô từ 01 triệu
cây/năm trở lên. Trường hợp quy mô dự án tăng thì mức hỗ trợ tăng tương ứng
nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án.
5. Doanh nghiệp có dự án sản xuất giống
cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, trồng thử nghiệm cây trồng mới có
giá trị kinh tế cao được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt được hỗ trợ 70% chi
phí để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, cây giống nhưng
không quá 03 tỷ đồng/dự án.
6. Doanh nghiệp đầu tư các khu, vùng,
dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hỗ trợ tối đa 300 triệu đồng/ha để
xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường.
Điều 10. Hỗ trợ đào tạo
nguồn nhân lực, phát triển thị trường
1. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc
biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước
hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ cho doanh nghiệp trực tiếp
đào tạo nghề cho lao động với mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/lao động, thời
gian hỗ trợ 03 tháng.
Trường hợp doanh nghiệp tham gia liên
kết chuỗi giá
trị được hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân, mức
hỗ trợ 500 ngàn đồng/nông dân tham gia liên kết được đào tạo. Thời gian hỗ trợ
là 03 tháng.
b) Hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo, xây dựng
thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh; 50% kinh phí tham gia triển
lãm hội chợ trong nước, ngoài nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các khoản hỗ trợ nêu tại khoản 1 Điều
này được thực hiện theo dự án đầu tư. Tổng các khoản hỗ trợ cho một dự án tối
đa không quá 10% tổng mức đầu tư dự án và không quá 01 tỷ đồng.
3. Hỗ trợ một doanh nghiệp xây dựng và
quản lý một trang thông tin điện tử “Chợ nông sản quốc gia”.
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Doanh nghiệp có ít nhất 05 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực thương mại điện tử và có tài sản đảm bảo tối thiểu 10 tỷ
đồng.
- Trang thông tin điện tử “Chợ nông sản
quốc gia” được xây dựng ít nhất bằng 03 ngôn ngữ (tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng
Trung) và cam kết duy trì hoạt động tối thiểu 10 năm. Thông tin sản phẩm của
các doanh nghiệp được duy trì ít nhất 03 năm.
- Nhà nước bắt đầu hỗ trợ khi có tối
thiểu 500 doanh nghiệp đã đăng sản phẩm lên trang thông tin điện tử.
b) Mức hỗ trợ: Nhà nước hỗ trợ cho
doanh nghiệp có trang thông tin điện tử quốc gia là 05 triệu đồng/doanh nghiệp
có sản phẩm đã đăng lên trang thông tin điện tử quốc gia. Tổng mức hỗ trợ không
quá 05 tỷ đồng.
c) Trường hợp có nhiều doanh nghiệp
cùng muốn tham gia xây dựng trang thông tin điện tử giao dịch nông sản quốc
gia, thì việc lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu.
4. Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn được quyền chủ động thu mua nguyên liệu nông sản từ nuôi, trồng để đưa vào bảo
quản chế biến theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp.
Nông sản từ nuôi, trồng được tự do lưu
thông trên thị trường, cơ quan nhà nước không được có các thủ tục hành chính về
xác nhận nguồn gốc nguyên liệu và các thủ tục hành chính khác gây khó khăn cho
việc khai thác, vận chuyển, tiêu thụ, xuất khẩu nông sản, trừ trường hợp liên
quan đến an ninh quốc gia và dịch bệnh nguy hiểm tới sức khỏe cộng đồng được
quy định tại Luật chuyên ngành.
Điều 11. Hỗ trợ đầu
tư cơ sở: Bảo quản, chế biến nông sản; giết mổ gia súc, gia cầm; chế tạo thiết
bị, linh kiện, máy nông nghiệp; sản xuất sản phẩm phụ trợ
1. Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở
chế biến nông sản; cơ sở giết mổ; cơ sở chế tạo thiết bị, linh kiện, máy nông
nghiệp; cơ sở sản xuất sản phẩm phụ trợ được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ cơ sở chế biến nông sản, cơ
sở giết mổ gia súc gia cầm: 60% kinh phí đầu tư và không quá 15 tỷ đồng/dự án để
xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và
mua thiết bị trong hàng rào dự án.
b) Hỗ trợ cơ sở sản xuất nhà máy cơ
khí chế tạo thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp và nhà máy sản xuất sản phẩm
phụ trợ: 60% kinh phí đầu tư và không quá 05 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ
tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị
trong hàng rào dự án.
c) Các dự án đầu tư chế biến nông sản
phải bảo đảm các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần
so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu.
2. Hỗ trợ bảo quản nông sản
Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở bảo
quản nông sản (gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản sinh học) được
ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
a) Mức hỗ trợ 70% chi phí đầu tư nhưng
không quá 02 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, nước,
xử lý chất thải, nhà xưởng và mua thiết bị.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Công suất cơ sở sấy lúa, ngô, khoai,
sắn, lâm sản phải đạt tối thiểu 100 tấn sản phẩm/ngày; sấy phụ phẩm thủy sản đạt
tối thiểu 50 tấn sản phẩm/ngày.
- Bảo quản rau, hoa quả tươi, chè, hạt
tiêu, hạt điều đạt 1.000 tấn kho; bảo quản lưu trữ giống cây trồng đạt công suất
100 tấn kho.
3. Hỗ trợ mua tàu dịch vụ biển: Doanh
nghiệp mua tàu làm dịch vụ nghề cá trên biển được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối
đa 60% chi phí, mức hỗ trợ tính theo công suất: 30 triệu đồng/tấn tải trọng
(DWT); tải trọng tối thiểu tàu 200 DWT, mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng/tàu.
4. Trường hợp doanh nghiệp hình thành
theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17
tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu
quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp có xây dựng nhà máy chế biến quy định
tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ bổ sung cơ sở hạ tầng cho vùng nguyên liệu, định
mức hỗ trợ là 50 triệu đồng/ha và không quá 05 tỷ đồng/dự án.
5. Trường hợp sản phẩm nông sản chế biến
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này khi được công nhận là sản phẩm chủ lực quốc
gia, ngoài mức hỗ trợ quy định tại các khoản trên thì dự án được hỗ trợ bổ sung
03 tỷ đồng để đầu tư cơ sở hạ tầng.
Điều 12. Hỗ trợ đầu
tư cơ sở chăn nuôi bò sữa, bò thịt
Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở
chăn nuôi bò sữa, bò thịt được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
1. Hỗ trợ 05 tỷ đồng/dự án để xây dựng
cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết
bị.
2. Ngoài hỗ trợ hạ tầng quy định tại
khoản 1 Điều này, nếu doanh nghiệp nhập, bò giống cao sản để nuôi trực tiếp hoặc
liên kết nuôi với hộ gia đình thì được hỗ trợ bổ sung là 10 triệu đồng/con.
Điều 13. Hỗ trợ doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ công và đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn
1. Doanh nghiệp có dự án cung cấp nước
sạch cho vùng nông thôn được hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 03 triệu đồng/m3/ngày
đêm công suất cho xây mới hoặc 02 triệu đồng/m3/ngày đêm công suất
cho nâng cấp cải tạo nhà máy sản xuất nước sạch.
b) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí đường ống
chính dẫn đến các khu vực dân cư có từ 10 hộ trở lên.
2. Doanh nghiệp có dự án thu gom, xử
lý chất thải rắn sinh hoạt; nước thải sinh hoạt tại nông thôn; thu gom xử lý chất
thải làng nghề, nông thôn được hỗ trợ 60% chi phí mua thiết bị, xây dựng hệ thống
xử lý, mức hỗ trợ không quá 05 tỷ đồng/dự án.
3. Doanh nghiệp có dự án nuôi trồng thủy
sản có quy mô tối thiểu 05 ha trở lên được hỗ trợ 200 triệu đồng/ha để xây dựng
hạ tầng, cấp nước, thoát nước, xử lý môi trường. Diện tích nuôi tăng lên mức hỗ
trợ được tăng lên tương ứng. Mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng/dự án.
4. Doanh nghiệp có dự án xây dựng bến
cảng phục vụ vận chuyển sản phẩm nông lâm thủy sản, khu neo đậu tàu thuyền, hệ
thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước, công trình thủy lợi làm dịch vụ tưới tiêu
cho sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ 50% kinh phí đầu tư theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ không quá 20 tỷ đồng/dự án.
5. Hỗ trợ xây dựng nhà ở xã hội cho
người lao động: Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn có 100 lao động
trở lên làm việc thường xuyên tại nhà máy, được hỗ trợ xây dựng nhà ở cho người
lao động mức hỗ trợ là 01 triệu đồng/m2 xây dựng đối với nhà cấp IV,
hỗ trợ 02 triệu đồng/m2 xây dựng đối với nhà 02 tầng trở lên.
6. Hỗ trợ ngoài hàng rào: Doanh nghiệp
có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, theo quy định của Nghị định này nếu
bên ngoài hàng rào dự án chưa có đường giao thông đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ
thống điện, cấp thoát nước để phục vụ dự án thì được hỗ trợ bổ sung 70% chi phí
và không quá 05 tỷ đồng đầu tư xây dựng các hạng mục trên.
Chương III
NGUỒN
VỐN VÀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ
Điều 14. Nguồn vốn hỗ
trợ
1. Ngân sách trung
ương dành khoản ngân sách tương đương tối thiểu 5% vốn đầu tư phát triển hàng
năm cho ngành nông nghiệp; ngân sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
dành tối thiểu 5% vốn chi ngân sách địa phương hàng năm cho ngành nông nghiệp để
thực hiện. Ngoài ra, các bộ ngành và địa phương được sử dụng nguồn vốn lồng
ghép từ các Chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội và các quỹ hợp pháp để
thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính căn cứ khả năng cân đối vốn của từng giai đoạn và hàng
năm, nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp trong từng địa phương, báo cáo Chính phủ
quyết định về nguồn vốn hỗ trợ để thực hiện Nghị định này.
Điều 15. Cơ chế hỗ trợ
sau đầu tư
1. Ngân sách trung ương:
Thủ tướng Chính phủ giao tổng mức vốn
hỗ trợ trung hạn và hàng năm cho địa phương theo mục: “Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn” trong kế hoạch đầu tư công. Khi
dự án đủ điều kiện, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao mức chi tiết danh mục và mức vốn
hỗ trợ cho dự án theo quy định của Luật đầu tư công.
2. Ngân sách địa phương: Hỗ trợ cho
các dự án tại địa phương, đáp ứng quy định của Nghị định này.
3. Quyết định về phê duyệt chủ trương
đầu tư danh mục dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định này và văn
bản cam kết hỗ trợ vốn của cấp có thẩm quyền là căn cứ để giao kế hoạch hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp.
4. Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ
sau đầu tư: Khi hạng mục đầu tư của dự án hoàn thành và nghiệm thu thì được giải
ngân 70% mức vốn hỗ trợ theo hạng mục đầu tư; sau khi dự án hoàn thành, nghiệm
thu và đưa vào sản xuất, kinh doanh thì được giải ngân 30% mức vốn hỗ trợ còn lại.
5. Vốn giao cho doanh nghiệp chưa giải
ngân hết trong năm kế hoạch ngân sách sẽ được chuyển sang năm sau giải ngân tiếp.
Trường hợp sau 02 năm mà doanh nghiệp vẫn chưa giải ngân hết thì số vốn còn lại
chỉ được điều chuyển cho doanh nghiệp khác theo quy định của Nghị định này.
6. Nguồn vốn và thủ tục hỗ trợ đầu tư
đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (quy định tại khoản
1 Điều 23 Luật đầu tư) và doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định
riêng của pháp luật.
7. Phần vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
không tính vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp và được Nhà nước cam kết bảo
đảm phần vốn này khi doanh nghiệp thực hiện vay vốn từ ngân hàng thương mại để
thực hiện dự án.
Chương IV
TRÌNH
TỰ VÀ THỦ TỤC ĐẦU TƯ
Điều 16. Trình tự thủ
tục đầu tư
1. Thực hiện liên
thông và rút gọn thủ tục hành chính như sau:
a) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định chủ trương đầu tư về danh mục dự án khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
b) Quyết định theo quy định tại điểm a
khoản này là quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 32 Luật đầu tư.
Trường hợp có từ 02 doanh nghiệp trở
lên cùng đăng ký thực hiện dự án đầu tư trên cùng địa điểm thì thực hiện lựa chọn
nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
c) Doanh nghiệp có dự án thuộc danh mục
quy định tại điểm a khoản này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp
thông tin hoặc cấp giấy phép quy hoạch để lập quy hoạch 1/500. Thời gian cung cấp
thông tin hoặc cấp giấy phép quy hoạch tối đa không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị của doanh nghiệp.
d) Việc thẩm định thiết kế cơ sở các dự
án thuộc danh mục quy định tại điểm a khoản này thực hiện theo điểm
b khoản 4 Điều 57 Luật xây dựng.
đ) Các công trình xây dựng ở nông thôn
thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị hoặc xây dựng trong khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, hoặc trong khu nông nghiệp công nghệ
cao có quy hoạch 1/500 được duyệt thì được miễn giấy phép xây dựng theo quy định
tại khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng.
e) Tất cả các dự án không phải thẩm
tra công nghệ trừ các dự án quy định tại Điều 30, Điều 31 và điểm
b khoản 1 Điều 32 Luật đầu tư và Điều 13 Luật Chuyển giao
công nghệ.
2. Cho phép chủ đầu tư dự án thực hiện
song song hoặc lồng ghép các thủ tục về đất đai, môi trường, xây dựng và nhận hỗ
trợ đầu tư.
3. Dự án đầu tư thuộc danh mục quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này, khi chưa hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ quan
Nhà nước tại địa phương không được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dưới bất kỳ
hình thức nào trừ khi có quy định của Luật hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật
rõ ràng.
Điều 17. Hồ sơ và thủ
tục nhận hỗ trợ
1. Hồ sơ, trình tự đề nghị hỗ trợ
a) Doanh nghiệp gửi 03 bộ hồ sơ gồm Dự
án đầu tư, văn bản đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư (Mẫu số 02 tại Phụ lục II kèm theo Nghị định
này).
b) Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm
việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thẩm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Mẫu số 03 tại Phụ lục II kèm theo Nghị
định này), trong vòng 05 ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản cam kết hỗ trợ
vốn cho doanh nghiệp (Mẫu số 04 tại Phụ lục II
kèm theo Nghị định này). Trường hợp từ chối cam kết hỗ trợ cho doanh nghiệp, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi doanh nghiệp nêu rõ lý do.
c) Trường hợp sử dụng ngân sách trung
ương thì thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Nghiệm thu hạng mục
đầu tư hoặc toàn bộ dự án
a) Căn cứ đề nghị nghiệm thu của doanh
nghiệp, trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì mời các cơ quan liên quan tham gia Hội đồng nghiệm thu.
b) Nội dung nghiệm thu: Nghiệm thu hạng
mục, toàn bộ dự án theo Định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
c) Biên bản nghiệm thu của hội đồng
nghiệm thu (Mẫu số 05 tại Phụ lục II kèm theo
Nghị định này) là căn cứ để giải ngân vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp. Ngoài ra các
cơ quan nhà nước không được yêu cầu doanh nghiệp bổ sung các văn bản khác.
3. Thủ tục nhận hỗ trợ
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị giải
ngân vốn hỗ trợ gồm: Biên bản nghiệm thu, quyết định giao vốn của cơ quan có thẩm
quyền gửi Kho bạc Nhà nước để được giải ngân khoản hỗ trợ trong vòng 05 ngày
làm việc.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm
của bộ, ngành trung ương
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
tổng hợp, bố trí vốn trung hạn và hằng năm hỗ trợ các địa phương theo khả năng
cân đối ngân sách trung ương để thực hiện chính sách quy định tại Nghị định
này, trình các cấp có thẩm quyền quyết
định theo quy định tại Luật ngân sách nhà nước và Luật đầu tư công.
c) Xây dựng kế hoạch, triển khai theo
dõi, kiểm tra thực hiện Nghị định.
2. Bộ Tài chính:
a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
triển khai theo dõi, kiểm tra thực hiện Nghị định.
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
3. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
a) Ban hành
danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia, tiêu chuẩn bò sữa, bò thịt cao
sản.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành tiêu chí dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
c) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm tra giám sát thực hiện Nghị định này.
4. Bộ Khoa học và Công
nghệ: Ban hành danh mục sản phẩm công nghệ, đề tài cần nghiên cứu, mua bản quyền
quy định tại Điều 9 Nghị định này.
5. Bộ Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành danh mục sản phẩm cơ khí chế tạo, linh kiện,
máy nông nghiệp và sản phẩm phụ trợ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
được hỗ trợ đầu tư theo Điều 11 Nghị định này.
b) Hướng dẫn thực hiện khoản 3, Điều
10 Nghị định này.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường: Hướng
dẫn thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
7. Hàng năm, các Bộ: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng rà soát,
điều chỉnh giảm các thủ tục hành chính trong lĩnh vực được giao để tạo điều kiện
cho doanh nghiệp đầu tư kinh doanh trong nông nghiệp, nông thôn, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 19. Trách nhiệm
của địa phương
1. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:
a) Rà soát, ban hành chính sách đặc
thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tại địa phương,
trong đó quy định chính sách tín dụng tại địa phương quy định tại Điều 8 Nghị định
này; vốn cấp bù lãi suất hỗ trợ cho các dự án và mức vốn sử dụng ngân sách địa
phương để đảm bảo thực
hiện hỗ trợ doanh nghiệp.
b) Ban hành cơ chế thúc đẩy tập trung
đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
phù hợp với thẩm quyền và các quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Ban hành
quyết định chủ trương đầu tư về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp nông thôn theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này. Thời
hạn 05 năm một lần; hàng năm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát và điều chỉnh.
b) Ban hành danh mục sản phẩm nông
nghiệp chủ lực cấp tỉnh.
c) Ban hành định mức hỗ trợ đối với từng
loại hạng mục, công trình phù hợp với các mức hỗ trợ quy định tại Nghị định
này.
d) Chỉ đạo thực
hiện và đánh giá tình hình thực hiện Nghị định tại địa phương năm trước đó, báo
cáo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
đ) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao danh mục và mức vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp theo từng
dự án.
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a) Phê duyệt dự án đầu tư, phê duyệt
thiết kế kỹ thuật, dự toán, thi công hoặc thuê nhà thầu thi công.
b) Các thành viên của doanh nghiệp được
phép tính phần hỗ trợ của Nhà nước theo quy định tại Nghị định này vào vốn điều
lệ theo Luật doanh nghiệp.
Điều 20. Điều khoản
chuyển tiếp và hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành và thay thế Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12
năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn (Nghị định 210/2013/NĐ-CP).
2. Doanh nghiệp có dự án đầu tư đáp ứng
các điều kiện ưu đãi quy định tại Nghị định này nếu đã triển khai thực hiện dự
án sau ngày Nghị định 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực mà chưa được hưởng ưu đãi thì được
hưởng ưu đãi cho thời gian còn lại của dự án theo quy định tại Nghị định này.
3. Doanh nghiệp đang hưởng ưu đãi đầu
tư quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 và Nghị định
210/2013/NĐ-CP tiếp tục được hưởng các ưu đãi đã cấp hoặc có quyền hưởng ưu đãi
theo quy định tại Nghị định này cho thời gian còn lại của dự án nếu đáp ứng được
các điều kiện ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này.
4. Doanh nghiệp có dự án đang thực hiện
và đáp ứng quy định ưu đãi, hỗ trợ tại Nghị định 210/2013/NĐ-CP thì tiếp tục được
ưu đãi hỗ trợ theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP hoặc theo quy định tại Nghị định
này.
5. Dự án đang thực hiện theo quy định
tại Nghị định 210/2013/NĐ-CP và chưa hoàn thành thủ tục về đầu tư, xây dựng, đất
đai, môi trường được phép áp dụng quy định về thủ tục tại Điều 16 Nghị định này
để thực hiện đầu tư dự án.
6. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).B
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
I
DANH
MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ)
1. Trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây
dược liệu, cây lâm sản ngoài gỗ, sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
2. Đầu tư, phát triển vùng nguyên liệu
tập trung cho công nghiệp chế biến. Xây dựng cánh đồng lớn.
3. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản,
hải sản tập trung.
4. Sản xuất, phát triển giống cây trồng,
giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và các công nghệ
cao được ưu tiên đầu tư phát triển trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm
nghiệp, thủy lợi, thủy sản.
6. Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ.
7. Sản xuất, tinh chế muối.
8. Sản xuất nguyên liệu và chế biến thức
ăn gia súc, gia cầm, thủy sản, chế phẩm sinh học.
9. Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy
sản, dược liệu.
10. Sản xuất bột giấy, giấy, bìa, ván
nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản.
11. Sản xuất thuốc, nguyên liệu thuốc
bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản.
12. Sản xuất hàng thủ công; sản phẩm
văn hóa, dân tộc truyền thống.
13. Đầu tư hệ thống cấp nước sạch,
thoát nước, công trình thủy lợi và hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
14. Đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở
giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm, tập trung, công nghiệp.
15. Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt, nước thải sinh hoạt tại nông thôn; thu gom xử lý chất thải làng nghề.
16. Đầu tư chợ ở vùng nông thôn; đầu
tư nhà ở cho người lao động ở vùng nông thôn.
17. Sản xuất máy, thiết bị, chất phụ
gia, phụ trợ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp, máy chế biến thực phẩm.
18. Dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y ở
vùng nông thôn.
19. Dịch vụ tư vấn đầu tư, khoa học, kỹ
thuật về sản xuất nông, lâm, thủy sản và nghề muối ở vùng nông thôn./.
PHỤ
LỤC II
CÁC
MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG HỖ TRỢ, ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP, ngày 17 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Quyết định chủ trương đầu tư về danh
mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
Mẫu số 02
|
Đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp nông thôn
|
Mẫu số 03
|
Công văn của Sở Kế hoạch và Đầu tư
báo cáo kết quả thẩm tra ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư đối với doanh nghiệp
|
Mẫu số 04
|
Công văn cam kết hỗ trợ của Ủy ban
nhân dân với doanh nghiệp
|
Mẫu số 05
|
Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án
đầu tư hoặc hạng mục dự án đầu tư vào nông nghiệp nông thôn
|
Mẫu số 06
|
Công văn của doanh nghiệp về việc tạm
ứng (thanh toán) kinh phí
|
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Kèm
theo Quyết định số …… của UBND tỉnh/thành phố...)
TT
|
Tên dự án
|
Quy mô/công
suất (dự kiến)
|
Địa điểm (dự
kiến)
|
Dự kiến vốn
đầu tư (tr.đ)
|
Dự kiến vốn
hỗ trợ (theo Nghị định - tr.đ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bao gồm cả những danh mục dự án đang thực
hiện đầu tư, đáp ứng đúng điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị định này
nhưng nhà nước chưa đủ nguồn vốn để hỗ trợ cho doanh nghiệp; số “dự kiến” khi
phê duyệt chính thức không chênh lệch quá 20%./.
Nơi nhận:
-
…
-
Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN, CT;
- Lưu:
|
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…., ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
Kính gửi: Sở
Kế hoạch và Đầu tư
….
Doanh nghiệp: (Tên doanh nghiệp).......................................................................................
;
Loại hình doanh nghiệp: ..................................................................
(theo
Luật doanh nghiệp)
Ngành nghề kinh doanh:......................................................................................................
;
Trụ sở chính:.......................................................................................................................
;
Điện thoại: …………………………………………………. Fax....................................................
;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số …..do ……………….. cấp ngày ….tháng …..năm ……
I. ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN VỚI NỘI
DUNG SAU:
1. Tên Dự án: ......................................................................................................................
2. Lĩnh vực đầu tư: ..............................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện Dự án: ...............................................................................................
4. Mục tiêu và quy mô của dự án: ........................................................................................
5. Tổng vốn đầu tư của Dự án: ............................................................................................
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng: .........................................................................................
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân
trong năm: ............................................................
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến: .....................................................................................
II. KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ
TRỢ ĐẦU TƯ
(theo Nghị định số …./2018/NĐ-CP
ngày... tháng... năm 2018 của Chính phủ):
1. Căn cứ hỗ trợ
2. Sự phù hợp với các điều kiện hỗ trợ
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu
tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Thời gian hỗ
trợ (năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN KIẾN NGHỊ HƯỞNG
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:
...........................................................................................................................................
IV. DOANH NGHIỆP CAM KẾT: Nội dung hồ
sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông
tin trên đây.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận:
|
....., ngày … tháng
… năm ….
Chức
danh người đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:....
Ghi chú: Đối với dự
án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định …../2018/NĐ-CP ngày...
tháng... năm.... của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị hỗ trợ đầu tư nêu tại
Mục II cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án (nếu có).
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN…
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
….., ngày ….. tháng … năm …..
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân……
Căn cứ bản đề nghị hỗ
trợ số... ngày... tháng… năm…… của doanh nghiệp ….đề nghị hỗ
trợ đầu tư dự án (Tên dự án) và hồ sơ dự án kèm theo; Sở Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo kết quả thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với doanh nghiệp.... đầu tư vào Dự
án....(Tên dự án) theo quy định tại Nghị định ..../2018/NĐ-CP như sau:
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM TRA
1. Bản đề nghị số ................................................................................................................
2. Báo cáo dự án đầu tư .....................................................................................................
3. Biên bản kiểm tra thực tế (Đối với
dự án thực hiện trước thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ):
4. Ý kiến của các cơ quan liên quan: ....................................................................................
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
II. THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự án: ......................................................................................................................
2. Lĩnh vực đầu tư: ..............................................................................................................
3. Mục tiêu và quy mô dự án: (Mục tiêu
sản phẩm đầu ra của dự án, số lượng lao động dự kiến, các hạng mục đầu tư và diện
tích đất sử dụng ….)
4. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự
án: (nếu có theo quy định của Luật đầu tư)
5. Cấp quyết định đầu tư dự án: (Tên
doanh nghiệp)
6. Địa điểm thực hiện dự án: ................................................................................................
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: …….(Trong đó làm
rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn vốn doanh nghiệp huy động)
8. Dự kiến mức vốn đề nghị Nhà nước hỗ
trợ: ......................................................................
9. Thời gian thực hiện: .........................................................................................................
10. Các thông tin khác (nếu có): ...........................................................................................
III. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI
HỢP
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan phối hợp
IV. Ý KIẾN THẨM TRA CỦA CƠ QUAN CHỦ
TRÌ
1. Hỗ trợ đầu tư:
- Điều kiện đáp ứng: ............................................................................................................
- Mức hỗ trợ: ......................................................................................................................
- Thời gian hỗ trợ: ...............................................................................................................
2. Ý kiến khác: ....................................................................................................................
V. KẾT LUẬN
Trên đây là ý kiến thẩm tra ưu đãi, hỗ
trợ đối với doanh nghiệp…………
thực
hiện Dự án…………………………, kính trình Ủy
ban nhân dân.... xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Cơ quan tham gia thẩm tra;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ……
|
GIÁM ĐỐC SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Kính gửi: ………………..(Doanh nghiệp)
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP về
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ đề nghị hỗ trợ tại văn bản số...
ngày... tháng... năm... của doanh nghiệp ……. đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư dự án…..;
Căn cứ báo cáo thẩm tra số
.../BCTT-SKHĐT ngày....
tháng... năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư đối với doanh nghiệp.... đầu tư vào Dự án....,
Ủy ban nhân dân cam kết hỗ trợ doanh
nghiệp
….,
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (và tương đương) cấp ngày... tháng...
năm... thực hiện Dự án.....:
1. Mức hỗ trợ:
2. Thời gian hỗ trợ:
3. Yêu cầu doanh nghiệp thực hiện đúng
các nội dung dự án đã đăng ký./.
Nơi nhận:
-
Sở ngành để thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp: Sở KH&ĐT, Sở TC, Sở
TN&MT, Sở
NN&PTNT, Sở KH&CN, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, UBND cấp huyện;
- Lưu: ….
|
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…., ngày …. tháng …. năm ….
|
BIÊN BẢN NGHIỆM
THU
HOÀN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOẶC HẠNG MỤC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
1. Dự án (hạng mục dự án): .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .........................................................................................................
3. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a) Phía Hội đồng nghiệm thu (Ghi rõ họ
tên, chức vụ, cơ quan và số văn bản cử tham gia làm đại diện)
b) Phía doanh nghiệp: (Tên doanh nghiệp)
Người đại diện theo pháp luật và người
phụ trách đầu tư dự
án, hạng mục dự án:
c) Nhà thầu thi công
Người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu và cán bộ phụ trách thi công dự án, hạng mục dự án:
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu: …… ngày ….. tháng …. năm …
Kết thúc: …… ngày ….. tháng …. năm …
Tại:......................................................................................................................................
5. Đánh giá dự án, hạng mục dự án:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
...........................................................................................................................................
b) Quy mô, chất lượng dự án, hạng mục
dự án (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật);
c) Các ý kiến khác nếu có
6. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành dự
án, hạng mục dự án đáp ứng yêu cầu và được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung
và các ý kiến khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (để báo cáo);
- Các Sở: TC,
KH&ĐT, NN&PTNT, KH&CN, TN&MT (để biết);
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh;
- Doanh nghiệp nhận hỗ trợ;
- Nhà thầu thi công;
-
Thành viên Hội đồng nghiệm thu;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …
|
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
(Thành
viên Hội đồng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Sở NN&PTNT)
DOANH
NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
Kính gửi: Kho
bạc Nhà nước tỉnh, thành phố……
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP
ngày... tháng... năm 2018 của Chính phủ.
Doanh nghiệp: (Tên doanh nghiệp) .......................................................................................
Trụ sở chính: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….Fax: ...........................................................................
Tài khoản số ……………………………. tại .............................................................................
- Lý do tạm ứng (thanh toán): ...............................................................................................
- Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:
+ Hạng mục hỗ trợ: .............................................................................................................
+ ........................................................................................................................................
Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):………..…. (Viết bằng chữ):
..........................................
- Hồ sơ kèm theo gồm: .......................................................................................................
Nơi nhận:
……
|
CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu)
|