Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 01/NQ-CP 2021 nhiệm vụ giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội

Số hiệu: 01/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 01/01/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Năm 2021: Xây dựng, hoàn thiện bảng lương theo vị trí việc làm

Đây là nội dung nổi bật tại Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 (Kế hoạch).

Theo đó, quyết nghị một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch đơn cử như:

- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo; sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành; hoàn thiện cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập;

- Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức với một số chỉ tiêu cụ thể như:

+ Đối với tinh giản biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước: giảm ít nhất là 10% so với số biên chế công chức được giao năm 2015 (khối Chính phủ quản lý);

+ Đối với tinh giản biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước: giảm ít nhất là 10% so với số lượng người làm việc được giao năm 2015 (khối Chính phủ quản lý)...

- Triển khai Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030...

Xem thêm chi tiết tại Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2021.

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 01/NQ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2021

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021; số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021,

QUYẾT NGHỊ:

Năm 2020, trong bối cảnh gặp nhiều khó khăn, thách thức, nhất là tác động, ảnh hưởng nghiêm trọng của đại dịch Covid-19 và thiên tai, bão lũ, nhưng nhờ sự vào cuộc tích cực với quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị, sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt, kịp thời, hiệu quả của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và sự nỗ lực của các cấp, các ngành, người dân và doanh nghiệp dưới sự lãnh đạo của Đảng, đất nước ta đã đạt được những kết quả ấn tượng, toàn diện trên các lĩnh vực, thực hiện thành công “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch Covid-19, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội và đời sống, sức khỏe của nhân dân; tăng trưởng kinh tế đạt 2,91%, là một trong số ít nền kinh tế có mức tăng trưởng dương trên thế giới và khu vực, trong khi giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế. Quốc phòng, an ninh được tăng cường; trật tự an toàn xã hội được bảo đảm; vị thế, uy tín của nước ta trên trường quốc tế tiếp tục được nâng lên. Niềm tin của Nhân dân vào Đảng, Nhà nước được củng cố, tạo không khí phấn khởi trong toàn xã hội. Năm 2020 được xem là năm thành công hơn năm 2019 và là năm thành công nhất trong 5 năm qua với những kết quả, thành tích đặc biệt góp phần tô đậm thành tựu của cả nhiệm kỳ 2016-2020.

Năm 2021 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm tổ chức Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Quốc hội khóa XV, bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp và là năm đầu tiên thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và các kế hoạch 5 năm trên các lĩnh vực theo các nghị quyết của Đảng, Quốc hội. Dự báo tình hình thế giới, khu vực tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường, cạnh tranh chiến lược giữa một số quốc gia, đối tác trên thế giới và trong khu vực tiếp tục diễn ra gay gắt. Đại dịch Covid-19 chưa thể sớm kết thúc, tác động tiêu cực có thể kéo dài, ảnh hưởng đến nhiều ngành, lĩnh vực, nhất là đối với đầu tư, thương mại, dịch vụ, du lịch, vận tải hàng không. Ở trong nước, bên cạnh những thời cơ, thuận lợi và được kế thừa những thành tựu quan trọng của 35 năm đổi mới, tác động của dịch bệnh, biến đổi khí hậu, thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn tiếp tục diễn biến phức tạp; yêu cầu cho đầu tư phát triển, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, ứng phó với biển đổi khí hậu, bảo đảm an sinh xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh rất lớn trong khi nguồn lực còn hạn chế. Các xu hướng mới về dịch chuyển đầu tư, thương mại, chuyển đổi số, cùng với sự thay đổi nhanh chóng của các mô hình kinh doanh, phương thức sản xuất, tiêu dùng, giao tiếp xã hội, khoa học công nghệ... vừa là thời cơ, vừa là thách thức, đòi hỏi chúng ta tuyệt đối không chủ quan, tiếp tục đổi mới tư duy phát triển, hành động quyết liệt, hiệu quả hơn, biến thách thức thành cơ hội, nỗ lực phấn đấu với quyết tâm cao thực hiện thành công toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2021, củng cố niềm tin của người dân, doanh nghiệp, tạo nền tảng vững chắc để đất nước phát triển nhanh và bền vững trong thời gian tới theo các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội.

I. PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG VÀ TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ

Kế thừa những kết quả quan trọng, toàn diện đã đạt được, phát huy tinh thần đoàn kết, chung sức đồng lòng của cả hệ thống chính trị, với niềm tin, khát vọng vươn lên mạnh mẽ, quyết tâm vượt qua khó khăn, thách thức, tận dụng tốt thời cơ, nỗ lực phấn đấu hoàn thành vượt mức các nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, tạo nền tảng vững chắc cho việc thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021-2025, Chính phủ xác định phương châm hành động của năm 2021 là “Đoàn kết, kỷ cương, đổi mới, sáng tạo, khát vọng phát triển” với 08 trọng tâm chỉ đạo điều hành như sau:

1. Chuẩn bị chu đáo, kỹ lưỡng để phục vụ tổ chức thành công Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Quốc hội khóa XV và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. Quyết liệt hành động, có chương trình, kế hoạch cụ thể thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm giai đoạn 2021-2030 ngay trong năm đầu của nhiệm kỳ.

2. Tiếp tục thực hiện quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe nhân dân, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong trọng thái bình thường mới. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả các chính sách tái khóa, tiền tệ và các chính sách khác để kích thích tổng cầu phù hợp, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng; đồng thời giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn. Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng. Theo dõi sát diễn biến tình hình trong nước và quốc tế, kịp thời dự báo và chuẩn bị phương án, kịch bản, biện pháp, đối sách ứng phó hiệu quả với những biến động, vấn đề mới phát sinh.

3. Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; giải quyết tốt mối quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội, giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Huy động, sử dụng các nguồn lực theo cơ chế thị trường. Nâng cao kỹ cương, hiệu quả trong xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật gắn với thực thi nghiêm pháp luật. Đổi mới quản trị quốc gia theo hướng hiện đại. Xây dựng bộ máy Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

4. Quyết liệt thực hiện cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm hiệu quả, thực chất gắn với đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số quốc gia, cung cấp các dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp, tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, thuận lợi hơn, thu hút mạnh mẽ đầu tư, thúc đẩy doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.

5. Phát huy mạnh mẽ giá trị văn hóa, trí tuệ con người Việt Nam; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, ý chí tự cường, niềm tự hào dân tộc. Đổi mới căn bản, toàn diện và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo; chú trọng phát triển nhân lực chất lượng cao; đẩy mạnh thu hút, trọng dụng nhân tài. Phát triển mạnh mẽ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Thúc đẩy ứng dụng, chuyển giao công nghệ; làm chủ một số công nghệ mới, công nghệ có tính chiến lược. Chú trọng bảo đảm an sinh xã hội và cải thiện đời sống nhân dân. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu.

6. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ, hiện đại, đặc biệt là về giao thông, năng lượng, đô thị lớn, ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh, đồng bộ hạ tầng số, tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án quan trọng, công trình trọng điểm quốc gia, các dự án liên kết vùng, bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn dập, hồ chứa nước; tăng cường, nâng cao hiệu quả liên kết vùng, phát huy vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm, các đô thị lớn.

7. Củng cố quốc phòng, an ninh; đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế; giữ vững độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển nhanh, bền vững; nâng cao vị thế, uy tín của nước ta trên trường quốc tế.

8. Làm tốt công tác thông tin, truyền thông, kịp thời phản ảnh, lan tỏa các nhân tố tích cực, góp phần củng cố niềm tin, tạo đồng thuận trong toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị, phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đề ra.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Triển khai hiệu quả các nhiệm vụ phục vụ tổ chức Đại hội Đảng, bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp; chuẩn bị, ban hành và triển khai ngay các chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Đảng, Quốc hội

a) Triển khai đồng bộ, kịp thời, hiệu quả chương trình, kế hoạch công tác phục vụ tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Quốc hội khóa XV và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.

b) Xây dựng, ban hành ngay các chương trình hành động, kế hoạch công tác để tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII và các kết luận, nghị quyết của Đảng, Quốc hội.

c) Xây dựng, triển khai quyết liệt, hiệu quả một số nhiệm vụ, giải pháp đột phá chiến lược, các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, các kế hoạch 5 năm trên các lĩnh vực, trong đó có cơ cấu lại nền kinh tế, tài chính, đầu tư công.

2. Tiếp tục thực hiện linh hoạt, hiệu quả “mục tiêu kép” vừa phòng, chống đại dịch Covid-19, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình thường mới

a) Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên truyền nâng cao ý thức phòng, chống dịch, tuyệt đối không chủ quan trước dịch bệnh; tiếp tục củng cố trạng thái bình thường mới. Kiểm soát phù hợp người nhập cảnh, ngăn chặn hiệu quả nguồn bệnh xâm nhập từ bên ngoài. Xem xét mở lại các đường bay thương mại quốc tế khi điều kiện cho phép, bảo đảm phù hợp với yêu cầu phòng, chống dịch Covid- 19. Đẩy nhanh việc nghiên cứu, hợp tác quốc tế trong phát triển vắc-xin và có giải pháp để người dân tiếp cận vắc-xin phòng dịch Covid-19 sớm nhất.

b) Chủ động bố trí nguồn lực và triển khai các giải pháp phù hợp, kịp thời (trong đó có các giải pháp tín dụng, tài chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí...) để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân, người lao động bị mất việc, thiếu việc làm, giảm sâu thu nhập do đại dịch Covid-19 và khôi phục sản xuất, kinh doanh, nhất là trong các ngành vụ, du lịch, hàng không...

3. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo thuận lợi cho phục hồi và thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn; nâng cao khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế

a) Triển khai nghiêm túc, hiệu quả Kết luận số 83-KL/TW ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Bộ Chính trị về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020. Tăng cường kỷ cương, nâng cao hiệu quả trong công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật gắn với thực thi nghiêm pháp luật. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, nhất là các văn bản có quy định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh, thủ tục hành chính, chế độ báo cáo, kiểm tra chuyên ngành, tiêu chuẩn, quy chuẩn. Kịp thời ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật mới ban hành, bảo đảm chất lượng và giảm thiểu số lượng văn bản ban hành.

b) Rà soát sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật, các cơ chế, chính sách, nhất là trong lĩnh vực ngân sách nhà nước, thuê, đất đai, tài nguyên, môi trường, đầu tư, xây dựng, thương mại, quản lý thị trường... để bảo đảm tính thống nhất của hệ thống pháp luật, giải phóng các nguồn lực cho phát triển, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi. Đẩy mạnh phát triển các thị trường tài chính, chứng khoán, bảo hiểm; tăng cường quản lý thị trường trái phiếu doanh nghiệp. Phát triển thị trường lao động theo hướng minh bạch, cạnh tranh và hội nhập, đa dạng các hình thức kết nối cung - cầu lao động, sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn nhân lực.

c) Tập trung hoàn thiện quy định pháp luật, đẩy nhanh tiến độ thực hiện cơ chế tự chủ và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức kinh tế - kỹ thuật để làm cơ sở cho việc xác định giá dịch vụ sự nghiệp công.

d) Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, bảo đảm an toàn hệ thống; phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách khác nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ phục hồi tăng trưởng phù hợp với mục tiêu kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. Điều hành tăng trưởng tín dụng hợp lý gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên; phát huy hiệu quả tín dụng chính sách; triển khai các giải pháp hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Phát triển đa dạng sản phẩm tín dụng ngân hàng, góp phần hạn chế tín dụng đen và cho vay nặng lãi.

d) Đẩy mạnh cơ cấu lại ngân sách nhà nước và tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách, chống thất thu, chuyển giá, trốn lậu thuế, giảm tỷ lệ nợ đọng thuế. Hiện đại hóa hệ thống thuế, hải quan, kho bạc nhà nước, mở rộng triển khai hóa đơn điện tử. Ưu tiên dành nguồn lực cho đầu tư phát triển; triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thật cần thiết, nhất là chi thường xuyên, giảm tối đa kinh phí hội nghị, công tác trong và ngoài nước. Rà soát, tổ chức sắp xếp lại, đổi mới cơ chế hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính đặc thù đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương. Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng nợ công, không để ảnh hưởng đến xếp hạng tín nhiệm quốc gia.

e) Công khai, minh bạch trong điều hành đối với giá điện, xăng dầu cùng như các hàng hóa, dịch vụ quan trọng, thiết yếu khác có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của người dân. Bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa thiết yếu, ổn định giá cả thị trường, nhất là trong dịp Lễ, Tết. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm hành vi tăng giá bất hợp lý, đầu cơ găm hàng, thao túng thị trường và hàng giả; có các giải pháp đồng bộ, kịp thời để đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, gian lận xuất xứ, không để ảnh hưởng tới thương mại quốc gia, bảo vệ phù hợp sản xuất và tiêu dùng trong nước.

g) Thúc đẩy mở rộng, đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khẩu, không để phụ thuộc quá lớn vào một thị trường. Tăng cường xúc tiến thương mại gắn với đẩy mạnh xây dựng thương hiệu hàng Việt Nam. Chủ động giải quyết hài hòa quan hệ thương mại với các đối tác lớn. Hỗ trợ doanh nghiệp kết nối qua các nền tảng số, xuất khẩu qua các nền tảng thương mại điện tử lớn. Triển khai hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đã ký kết; kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ để khai thác và tận dụng các ưu đãi; tiếp tục đàm phán, ký kết các FTA với các đối tác. Tăng cường các biện pháp phòng vệ, xây dựng và vận hành hiệu quả Hệ thống cảnh báo sớm về phòng vệ thương mại phù hợp với các cam kết quốc tế để bảo vệ sản xuất trong nước và hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với các vụ kiện phòng vệ thương mại của nước ngoài.

h) Chú trọng phát triển thị trường trong nước, đẩy mạnh lưu thông và kích thích tiêu dùng hàng Việt Nam. Nâng cao tính kết nối giữa sản xuất với thị trường theo chuỗi cung ứng; phát triển hệ thống phân phối thông qua các Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Phát triển đa dạng, phù hợp các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại, kết hợp hài hòa giữa hạ tầng thương mại truyền thống và hạ tầng thương mại hiện đại. Chú trọng xây dựng, hoàn thiện thể chế và tạo thuận lợi phát triển mạnh thương mại điện tử, tăng cường quản lý thương mại điện tử xuyên biên giới; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, sàn giao dịch thương mại điện tử.

4. Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tính tự chủ và sức cạnh tranh của nền kinh tế dựa trên nền tảng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo

a) Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng các ngành chế biến, chế tạo và giảm tỷ trọng gia công, lắp ráp; tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ mới, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ... Tập trung phát triển mạnh công nghiệp chế biến, chế tạo gắn với công nghệ thông minh, chuyển đổi số để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Thúc đẩy tiến độ các dự án công nghiệp lớn, có tác động lan tỏa.

b) Cơ cấu lại ngành nông nghiệp phù hợp với từng vùng miền gắn với phát triển kinh tế nông thôn và bảo đảm đời sống của nông dân, người làm nông nghiệp; thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn theo nhu cầu thị trường, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, ứng dụng công nghệ cao, gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị. Khuyến khích phát triển nông nghiệp xanh, sạch, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp, bảo đảm hiệu quả và an ninh lương thực vững chắc; đẩy mạnh tái đàn lợn, mở rộng chăn nuôi áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt VietGAP, bảo đảm an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học, thân thiện với môi trường. Theo dõi chặt chẽ diễn biến dịch bệnh, thiên tai để chủ động có các biện pháp phòng, chống hiệu quả, giảm thiểu thiệt hại. Đẩy mạnh khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng mới, ưu tiên trồng từng gỗ lớn; nâng cao hiệu quả và tăng trưởng kinh tế lâm nghiệp. Đầu tư hạ tầng thủy sản, đa dạng hóa đối tượng và phương thức nuôi trồng thủy sản; đẩy mạnh nuôi biển, khai thác thủy sản xa bờ gắn liền với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản theo quy định và thông lệ quốc tế. Xây dựng chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Tiếp tục cơ cấu lại lĩnh vực dịch vụ vận tải theo hướng tăng thị phần các phương thức vận tải đường thủy nội địa và đường sắt; chú trọng phát triển vận tải đa phương thức; nâng cao năng lực và giảm chi phí dịch vụ logistics. Triển khai đồng bộ, linh hoạt các chính sách kích cầu, phục hồi du lịch nội địa; nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh. Phát triển thị trường thông tin và truyền thông bền vững; tập trung phát triển doanh nghiệp công nghệ số.

d) Tổ chức xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, tập trung nguồn lực thúc đẩy quá trình cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng. Tập trung hoàn thành và nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, đặc biệt các dự án quy mô lớn. Quyết liệt thực hiện các giải pháp về đẩy mạnh giải ngân, gắn với nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công ngay từ đầu năm; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị với kết quả giải ngân; kiên quyết cắt giảm, điều chuyển vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước của các bộ, ngành, địa phương và các dự án chậm giải ngân sang các bộ, ngành, địa phương và các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn.

d) Tiếp tục chỉ đạo cơ cấu lại các tổ chức tín dụng, đặc biệt là các tổ chức tín dụng yếu kém: củng cố, chấn chỉnh hệ thống quỹ tín dụng nhân dân; tăng cường kiểm soát chất lượng tín dụng, hạn chế nợ xấu phát sinh, nhất là trong bối cảnh diễn biến phức tạp của dịch Covid-19. Tăng cường thanh tra, giám sát hoạt động của tổ chức tín dụng, đặc biệt là đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao.

e) Tiếp tục rà soát, thu hẹp phù hợp các ngành, lĩnh vực kinh doanh mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, thúc đẩy sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện. Xây dựng và áp dụng khung quản trị doanh nghiệp phù hợp với chuẩn mực quốc tế tại các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước. Chấp hành nghiêm kỷ luật, kỹ cương về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, bảo đảm công khai, minh bạch. Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan. Tập trung xử lý dứt điểm các dự án thua lỗ, kém hiệu quả, nhất là các dự án ngành công thương.

g) Thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện, xây dựng và hoàn thiện khung khổ pháp lý cho các loại hình kinh doanh mới, kinh tế số, cung cấp dịch vụ công. Ban hành chính sách thử nghiệm (Sandbox) các sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh, công nghệ mới, như: kinh tế chia sẻ, kinh tế ban đêm, đô thị thông minh,... đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển của nền kinh tế. Đẩy nhanh và triển khai toàn diện chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp Việt Nam, trong đó chú trọng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Xây dựng hạ tầng kinh tế số, xã hội số, hạ tầng kết nối thông minh, phát triển trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật. Từng bước hình thành hạ tầng mạng thông tin di động 5G. Tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng công nghệ số và truyền thông, nền tảng dùng chung.

Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số gắn với hoàn thiện thể chế, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng. Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu nền tảng, cốt lõi của Chính phủ điện tử; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số, xử lý công việc trên môi trường mạng và họp trực tuyến; triển khai các chế độ báo cáo, chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, kết nối với Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục tái cấu trúc quy trình để tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và đẩy mạnh tích hợp dịch vụ thanh toán trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Khẩn trương triển khai việc kết nối chia sẻ dữ liệu hành chính giữa các cơ quan quản lý nhà nước để hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia phục vụ quản lý, điều hành các cấp.

h) Phát triển mạnh và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã. Lựa chọn, nhân rộng các mô hình hợp tác xã điển hình, có quy mô phù hợp, hiệu quả. Phát triển mạnh kinh tế tư nhân, kết hợp hài hòa giữa hiệu quả kinh tế với trách nhiệm xã hội và bảo vệ tài nguyên, môi trường, thúc đẩy liên kết doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. Khuyến khích phát triển doanh nghiệp tư nhân có quy mô vừa và lớn, xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp Việt Nam; thúc đẩy khởi nghiệp, sáng tạo, hỗ trợ phù hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa để khai thác thị trường nội địa và tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu.

5. Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt quy hoạch, triển khai các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm; phát triển manh kinh tế biển; tăng cường liên kết vùng; phát huy vai trò các vùng kinh tế trọng điểm, đô thị lớn; đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới

a) Tăng cường huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư, chú trọng phát huy nội lực của nền kinh tế, đồng thời tiếp tục huy động vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, thu hút có chọn lọc các nguồn lực đầu tư từ bên ngoài, nhất là các luồng vốn FDI dịch chuyển trong khu vực và toàn cầu. Đẩy mạnh đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

b) Tập trung nguồn lực cho các dự án hạ tầng giao thông trọng điểm như đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, Biên Hòa - Vũng Tàu, một số công trình trọng điểm, giao thông liên vùng ở phía Bắc, nhất là ở vùng Tây Bắc; đẩy nhanh thực hiện thu phí sử dụng đường bộ theo hình thức điện từ không dừng; tập trung đầu tư giai đoạn 1 cảng hàng không quốc tế Long Thành, đầu tư, mở rộng các cảng hàng không quốc tế: Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, nâng cấp các tuyến đường ven biển kết nối liên vùng và các khu kinh tế, đô thị lớn ven biển cả nước. Tiếp tục phát triển hệ thống cảng biển quốc gia, cảng cửa ngõ quốc tế tại các vùng kinh tế trọng điểm; đầu tư hạ tầng các khu kinh tế ven biển được xác định ưu tiên phát triển. Phát triển phù hợp hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn, miền núi, vùng khó khăn để tạo tiền đề thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn.

c) Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các dự án trọng điểm ngành điện, huy động tối đa các nguồn lực bảo đảm cung ứng đủ điện cho sản xuất và sinh hoạt, tuyệt đối không để thiếu điện. Bảo đảm tăng trưởng điện phù hợp với tăng trưởng kinh tế. Khuyến khích sự tham gia mạnh mẽ của khu vực kinh tế ngoài nhà nước, đa dạng hóa phát triển nguồn cung năng lượng, bảo đảm hiệu quả, bền vững. Thực hiện các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm, sử dụng hiệu quả điện trong sản xuất, truyền tải và phân phối. Rà soát các thủy điện nhỏ và vừa, bảo đảm cơ cấu hợp lý giữa các nguồn điện gắn với vấn đề bảo vệ môi trường.

d) Đẩy nhanh việc lập và phê duyệt các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn giai đoạn 2021- 2030. Bảo đảm mặt bằng cho thu hút đầu tư, phát triển sản xuất. Thúc đẩy liên kết nội vùng, liên vùng, hội nhập quốc tế, khai thác chức năng đặc thù các vùng, phát huy vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm, đô thị lớn. Phát triển mạnh kinh tế biển, bảo đảm cuộc sống người dân gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo.

đ) Tăng cường quản lý phát triển đô thị, xử lý hiệu quả các vấn đề giao thông, ngập úng, môi trường và rác thải đô thị. Tiếp tục rà soát, cập nhật hoàn thiện cơ sở dữ liệu đô thị.

e) Rà soát, hoàn thiện khung khổ pháp luật, cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới; bố trí nguồn lực phù hợp cho xây dựng nông thôn mới. Nâng cao chất lượng phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp”.

6. Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ

ạ) Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động, nhất là ở nông thôn. Có cơ chế phù hợp thu hút, trọng dụng và bồi dưỡng nhân tài, xây dựng đội ngũ tri thức trong thời kỳ mới.

b) Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Rà soát, quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo trong cả nước; nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp. Bảo đảm chất lượng, tiến độ triển khai về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội. Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông mới. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng cho học sinh, sinh viên; bảo đảm an toàn trường học. Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước và thực hiện quyền tự chủ, trách nhiệm giải trình đối với cơ sở giáo dục. Tăng cường công tác quản trị nhà trường; thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục, đào tạo.

c) Triển khai hiệu quả cơ chế, chính sách phát triển giáo dục nghề nghiệp. Đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng hiện đại, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin. Chú trọng phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, đào tạo, đào tạo lại, chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tăng cường các hoạt động đào tạo nghề nghiệp cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật và các nhóm yếu thế khác trong xã hội; xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình khởi sự, khởi nghiệp, xúc tiến việc làm cho học sinh, sinh viên.

d) Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ nghiên cứu phục vụ sản xuất và đời sống, nhất là công tác phòng, chống đại dịch Covid-19, đặc biệt là nghiên cứu sản xuất vắc-xin. Nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ. Cơ cấu lại và tổ chức triển khai hiệu quả các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia. Đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tạo thuận lợi cho các nhà khoa học, sự tham gia của doanh nghiệp; hoàn thiện cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. Thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo quốc gia và sự gắn kết, hợp tác giữa các trường đại học, viện nghiên cứu với khu vực công nghiệp và doanh nghiệp, phát huy vai trò hệ thống các trung tâm đổi mới sáng tạo. Có cơ chế, chính sách để thu hút mạnh các nguồn lực khoa học công nghệ cao từ các tập đoàn hàng đầu thế giới.

7. Phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế

a) Tiếp tục thực hiện tốt Kết luận số 76-KL/TW ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Hội nghị Trung ương 9 khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước. Ưu tiên nguồn lực cho trùng tu, tôn tạo, phát huy các giá trị di sản văn hóa. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, thực hiện tốt nếp sống văn minh trong lễ hội, phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật nhằm nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân... Xây dựng cơ sở dữ liệu về gia đình; tăng cường giải pháp quản lý và cung cấp dịch vụ công về gia đình.

b) Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; đa dạng các hình thức tổ chức tập luyện thể dục, thể thao ở cơ sở; đổi mới nội dung, phương pháp tổ chức các hoạt động thể dục thể thao quần chúng. Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo tài năng thể thao, nâng cao trình độ, thành tích của thể thao thành tích cao; chuẩn bị các điều kiện và tổ chức tốt việc đăng cai SeaGames 31 và ASEAN Para Games 11.

c) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới và Nghị quyết số 21-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới. Phát triển mạng lưới y tế cơ sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Tập trung theo dõi, quản lý sức khỏe người dân, tăng cường khám chữa bệnh từ xa, chuyển giao kỹ thuật cho tuyến dưới. Nâng cao năng lực của hệ thống y tế dự phòng; nghiên cứu, sản xuất, kiểm nghiệm, kiểm định thuốc, vắc-xin, sinh phẩm, trang thiết bị y tế để chủ động trong phòng, chống và điều trị dịch, bệnh. Bảo đảm an ninh y tế, an toàn thực phẩm. Nâng cao chất lượng tiêm chủng, khám, chữa bệnh, đổi mới đào tạo nhân lực y tế, thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi số y tế, tăng mức hài lòng của người dân. Kết hợp chặt chẽ y học cổ truyền với y học hiện đại. Tiếp tục thực hiện lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế gắn với lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân; tăng cường phân cấp, tự chủ gắn với trách nhiệm giải trình, bảo đảm công khai, minh bạch. Duy trì vững chắc mức sinh thay thế trong cả nước, giảm mất cân bằng giới tính khi sinh. Nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi và bà mẹ, trẻ em.

d) Triển khai thực hiện Kết luận số 92-KL/TW ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. Phát triển hệ thống chính sách xã hội toàn diện, bao trùm và bền vững, bảo đảm bình đẳng về cơ hội tiếp cận. Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án giải quyết việc làm; triển khai thực hiện chính sách việc làm công, chính sách hỗ trợ cho thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp. Hỗ trợ tạo việc làm, cải thiện điều kiện làm việc cho lao động trong khu vực phi chính thức, nhóm lao động yếu thế. Tiếp tục mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới; bảo đảm an toàn lao động. Nâng cao nhận thức của người lao động, người sử dụng lao động trong việc thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

d) Hoàn thiện phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều gắn với các mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2021-2025. Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả, phát huy sáng kiến giảm nghèo dựa vào cộng đồng. Tăng cường vận động, khơi dậy ý chí vươn lên chủ động thoát nghèo. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án giảm nghèo theo hướng bền vững, bao trùm, tăng khả năng tiếp cận của đối tượng thụ hưởng và sự tham gia của người nghèo.

e) Thực hiện đầy đủ, hiệu quả, công khai, minh bạch chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, bảo đảm thanh toán chi trả thuận lợi, an toàn, khuyến khích chi trả thông qua tổ chức dịch vụ bưu chính công ích. Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng. Tiếp tục thực hiện Đề án xác định hài cốt liệt sỹ còn thiếu thông tin; hoàn thiện cơ sở dữ liệu về liệt sỹ, thân nhân liệt sỹ, mộ và nghĩa trang liệt sỹ. Đẩy mạnh các phong trào Đền ơn đáp nghĩa, “Uống nước nhớ nguồn”, huy động nguồn lực trong xã hội cùng chính sách hỗ trợ của Nhà nước để chăm sóc tốt hơn đời sống của người có công với cách mạng, nhất là hỗ trợ về nhà ở.

g) Thực hiện hiệu quả các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yêu thế trong xã hội. Phát triển mô hình chăm sóc người có hoàn cảnh đặc biệt tại cộng đồng, khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào triển khai các mô hình chăm sóc người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết, chi trả chính sách bảo hiểm, an sinh xã hội cho người dân. Thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội tại khu vực đô thị, nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho thuê, nhà ở cho người thu nhập thấp, nhà ở thương mại giá thấp.

h) Thực hiện tốt quyền trẻ em, các Công ước quốc tế về quyền trẻ em mà Việt Nam đã phê chuẩn. Tăng cường truyền thông về thực hiện quyền trẻ em; bảo vệ trẻ em, phòng ngừa bạo lực, xâm hại trẻ em; giảm mạnh tỷ lệ trẻ em bị đuối nước. Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu về trẻ em từ trung ương đến địa phương. Tăng cường đánh giá, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em. Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả .Luật Thanh niên năm 2020. Thực hiện tốt các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo và cơ quan dân cư. Đa dạng hóa truyền thông nâng cao nhận thức về bình đẳng giới; phòng chống bạo lực gia đình.

i) Quán triệt quan điểm, chủ trương của Đảng về vấn đề dân tộc, đoàn kết dân tộc; triển khai Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 và các nhiệm vụ về công tác dân tộc trong tình hình mới.

k) Làm tốt công tác quản lý nhà nước về tôn giáo, nhất là ở cấp cơ sở; nghiên cứu chính sách tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo tham gia vận động thực hiện nếp sống văn hóa, văn minh, phát triển kinh tế, xã hội. Tổ chức tốt các hoạt động đối ngoại tôn giáo. Bảo đảm an ninh trong tôn giáo, đấu tranh phản bác các luận điệu xuyên tạc, vu cáo của các thế lực thù địch.

l) Tiếp tục xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; nâng cao chất lượng công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, đăng kiểm phương tiện; tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh vận tải, kiểm soát tải trọng phương tiện. Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền, giáo dục trên các phương tiện thông tin đại chúng, phát động và thực hiện phong trào toàn dân tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội.

8. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; chủ động ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; tăng cường phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai

a) Hoàn thiện đồng bộ cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu. Tháo gỡ khó khăn, nhất là về thủ tục hành chính; sửa đổi, bổ sung các quy định, trình tự, thủ tục chưa rõ ràng, chồng chéo, bảo đảm đồng bộ, khả thi, công khai, minh bạch, nhất là trong quản lý, khai thác, sử dụng đất, nước, tài nguyên thiên nhiên. Tập trung xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về đất đai, thực hiện kết nối liên thông với cơ quan thuế. Đẩy mạnh giải quyết, sắp xếp đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh. Tăng cường công tác điều tra và đánh giá rừng và tài nguyên nước. Quản lý chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện có, nâng cao độ che phủ và chất lượng rừng. Tăng cường hợp tác quốc tế và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên nước. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước gắn với chiến lược an ninh nguồn nước; bảo đảm cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh cho nhân dân, nhất là người dân nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số. Xử lý nghiêm vi phạm trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

b) Triển khai hiệu quả Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi, Hoàn thiện cơ chế để thúc đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn. Kiểm soát chặt chẽ môi trường các khu công nghiệp, làng nghề. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa các nguy cơ xảy ra sự cố môi trường. Thúc đẩy, thu hút đầu tư, xử lý tái chế rác thải bằng công nghệ chế biến, công nghệ sinh học thay cho chôn lấp trực tiếp. Khôi phục môi trường các lưu vực sông; cải thiện môi trường không khí ở đô thị; báo tồn và phát triển các hệ sinh thái đặc hữu.

c) Tích cực triển khai Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Ban Bí thư về Đề án tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu. Nghiên cứu xây dựng giải pháp tổng thể phòng, chống thiên tai ở các vùng chịu nhiều rủi ro thiên tai; tập trung nguồn lực cho phát triển Đồng bằng sông Cửu Long và các vùng chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu. Xây dựng bản đồ cảnh báo vùng có nguy cơ trượt lở, sụt lún ở tỷ lệ lớn. Đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao năng lực quan trắc, dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, trọng tâm là dự báo, cảnh báo các thiên tai liên quan đến bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, lũ quét, sạt lở đất. Nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn; tăng cường truyền thông và nhận thức cộng đồng, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hoàn thiện công cụ hỗ trợ chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai; tổ chức có hiệu quả quản lý rủi ro thiên tai, dựa vào cộng đồng.

9. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng hệ thống hành chính nhà nưóc kiến tạo, phát triển, liêm chính, hành động quyết liệt, phục vụ nhân dân; tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và giải quyết khiếu nại, tố cáo

a) Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước phù hợp theo ngành và lĩnh vực bảo đảm quản lý thống nhất, phát huy tính chủ động, sáng tạo và trách nhiệm của các cấp, các ngành, các địa phương. Rà soát, kiện toàn các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Quản lý chặt chẽ việc sắp xếp, điều chỉnh, thành lập mới và phân loại đơn vị hành chính các cấp.

b) Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Triển khai Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030, Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức; chú trọng bồi dưỡng công chức theo các ngạch, bậc, tiêu chuẩn chức danh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển và thi nâng ngạch công chức, bảo đảm công khai, minh bạch. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo; sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành; hoàn thiện cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập.

c) Tiếp tục chú trọng cải cách thủ tục hành chính; đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tiết giảm chi phí và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức. Đẩy nhanh tiến độ và triển khai có hiệu quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 của Chính phủ. Tiếp tục đổi mới hoạt động kiểm tra chuyên ngành theo hướng tập trung đầu mối, phân định rõ thẩm quyền, chuyển mạnh từ cơ chế “tiền kiểm” sang “hậu kiểm”.

d) Tạo chuyển biến cơ bản, bền vững, thực chất công tác thi hành án dân sự, hành chính. Tập trung giải quyết các vụ việc trọng điểm, các vụ việc phức tạp, kéo dài. Tiếp tục triển khai đồng bộ các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, trong đó tập trung hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp chịu tác động nặng nề của đại dịch Covid-19. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, bảo đảm phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân; đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.

d) Tăng cường thanh tra công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực quan trọng của các ngành, các cấp, bảo đảm khách quan, đúng quy định. Hoạt động thanh tra chuyên ngành tập trung vào những lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng, vấn đề gây bức xúc trong đời sống xã hội. Tăng cường phối hợp, hạn chế và xử lý kịp thời chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, không gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Không hình sự hóa quan hệ dân sự, kinh tế.

e) Đẩy mạnh, triển khai đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; bảo vệ người phát hiện, tố giác, đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; quy định về xử lý trách nhiệm người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị; cơ chế kiểm soát quyền lực, chống chạy chức, chạy quyền... Đổi mới hình thức, cách thức tuyên truyền, phổ biến về phòng, chống tham nhũng. Tăng cường theo dõi, đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí của các bộ, ngành, địa phương.

g) Tăng cường thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc.

h) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật tiếp công dân, Luật khiếu nại, Luật tố cáo, các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, nhất là Quy định số 11-QĐ/TW ngày 18 tháng 02 năm 2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân. Thực hiện có hiệu quả công tác giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài.

10. Củng cố quốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định và thuận lợi cho phát triển đất nước

a) Chủ động làm tốt công tác nghiên cứu chiến lược; nắm, đánh giá, dự báo đúng tình hình, kịp thời tham mưu với Đảng, Nhà nước có chủ trương, đối sách và xử lý thắng lợi các tình huống, không để bị động, bất ngờ, nhất là những vấn đề phức tạp, nhạy cảm liên quan đến độc lập, chủ quyền, lợi ích quốc gia, dân tộc, biên giới, biển đảo, an ninh chính trị; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước. Tăng cường các nguồn lực thực hiện mục tiêu hiện đại hóa quân đội; bảo đảm quốc phòng, an ninh kết hợp chặt chẽ với phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, nhất là trên các tuyến biên giới, biển đảo, địa bàn chiến lược, trọng điểm. Duy trì nghiêm công tác trực sẵn sàng chiến đấu, quản lý chặt chẽ vùng trời, vùng biển, biên giới, nội địa, các địa bàn trọng điểm và không gian mạng; bảo vệ an toàn hoạt động vùng kinh tế biển; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, tìm kiếm - cứu nạn. Đẩy mạnh phòng, chống, trấn áp các loại tội phạm; tăng cường phòng chống cháy nổ, bảo đảm cuộc sống bình yên cho nhân dân, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an ninh, an toàn, lành mạnh. Triển khai có hiệu quả Luật Cư trú sửa đổi; sản xuất, cấp và quản lý Căn cước công dân gắn với việc chuyển đổi phương thức quản lý cư trú bằng hộ khẩu giấy sang quản lý bằng điện tử. Sớm hoàn thành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

b) Bảo đảm tuyệt đối an ninh, an toàn các mục tiêu, sự kiện chính trị, văn hóa, đối ngoại quan trọng của đất nước, trọng tâm là bảo vệ an toàn tuyệt đối Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.

c) Đẩy mạnh hội nhập quốc tế, góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định và thuận lợi cho phát triển đất nước. Thúc đẩy và làm sâu sắc quan hệ song phương với các nước và các đối tác, nâng tầm đối ngoại đa phương. Tiếp tục đảm nhiệm tốt vai trò ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp Quốc. Phát huy tốt vai trò tích cực, đi đâu trong ASEAN, tham gia chủ động, có trách nhiệm trên các diễn đàn quốc tế, khu vực khác. Tiếp tục quan tâm hỗ trợ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và triển khai hiệu quả công tác bảo hộ công dân. Tăng cường hợp tác quốc tế ứng phó đại dịch Covid-19. Đẩy mạnh và đổi mới công tác thông tin đối ngoại, quảng bá hình ảnh của Việt Nam, tạo sự đồng thuận cao trong dư luận xã hội đối với hoạt động hội nhập quốc tế, nâng cao uy tín và vị thế của đất nước trên trường quốc tế.

11. Đẩy mạnh thông tin truyền thông, tạo niềm tin, đồng thuận xã hội; nâng cao hiệu quả công tác dân vận, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tăng cường phối hợp công tác với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể nhân dân

a) Tập trung thông tin tuyên truyền về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn, đặc biệt là Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp. Chú trọng tuyên truyền, cổ vũ những gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến, vượt khó vươn lên, có tác động lan tỏa tích cực, khơi dậy lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và khát vọng phát triển đất nước. Thực hiện nghiêm cơ chế phát ngôn, tăng cường kỷ cương hoạt động báo chí, kịp thời phản bác các quan điểm, tư tưởng sai trái, không để đối tượng thù địch lợi dụng. Đấu tranh ngăn chặn hiệu quả thông tin xấu, độc; xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng quyền tự do ngôn luận, vi phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.

b) Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị, nhất là vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể; thực hiện tốt công tác dân vận, quy chế dân chủ cơ sở, thông tin truyền thông, tạo đồng thuận xã hội, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra theo các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Quán triệt phương châm phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua và khẩn trương khắc phục những mặt còn hạn chế, bất cập; theo chức năng, nhiệm vụ được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện nhanh, hiệu quả, thực chất và toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại Kết luận Hội nghị lần thứ 13 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, các Nghị quyết khác của Đảng, Quốc hội và các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Nghị quyết này; chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, tạo chuyển biến rõ nét ngay từ đầu năm; chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện của Bộ, ngành, địa phương mình.

b) Trước ngày 20 tháng 01 năm 2021, xây dựng, ban hành Chương trình, Kế hoạch hành động, các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết này và các phụ lục kèm theo; trong đó xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ (bao gồm nhiệm vụ chủ trì và nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan liên quan trong tổ chức thực hiện), tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo tại phiên hợp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021.

c) Các bộ, cơ quan ngang Bộ theo dõi sát diễn biến trong nước và quốc tế, chủ động phân tích, đánh giá, dự báo để có các giải pháp kịp thời, tổng thể, đồng bộ, tận dụng thời cơ, thuận lợi, giảm thiểu tác động tiêu cực đối với nền kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; định kỳ hàng quý cập nhật kịch bản phát triển ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cập nhật kịch bản tăng trưởng chung của quốc gia.

d) Nghiên cứu, xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và thực hiện những chính sách cụ thể để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch Covid-19 phù hợp với diễn biển thực tiễn xảy ra trong năm.

đ) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao; định kỳ hằng quý, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 3, các nhiệm vụ tại Phụ lục số 4, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.

e) Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 11 năm 2021 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp Chính phủ tháng 12 năm 2021.

2. Các bộ, ngành tổng hợp, phụ trách theo dõi các lĩnh vực kinh tế vĩ mô có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp cụ thể điều hành kinh tế vĩ mô, kịp thời báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và cơ quan liên quan đôn đốc, theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết này.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương, các cơ quan thông tấn, báo chí, các bộ, ngành trung ương và địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết này./

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu; Văn thư, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC SỐ 1

CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch năm 2021 Quốc hội giao

Mục tiêu phấn đấu năm 2021 của Chính phủ

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)

%

Khoảng 6

Khoảng 6,5

Bộ KHĐT

2

GDP bình quân đầu người

USD

Khoảng 3.700

Khoảng 3.700

Bộ KHĐT

3

Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân

%

Khoảng 4

Khoảng 4

Bộ KHĐT

4

Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng

%

Khoảng 45-47

Khoảng 45-47

Bộ KHĐT

5

Tốc độ tăng năng suất, lao động xã hội

%

Khoảng 4,8

Khoảng 4,8

Bộ KHĐT

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

Khoảng 66

Khoảng 66

Bộ LĐTBXH

6

- Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ

%

Khoảng 25,5

Khoảng 25,5

7

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

Khoảng 91

Khoảng 91

Bộ YT

8

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều

Điểm %

1 - 1,5

1 - 1,5

Bộ LĐTBXH

9

Tỷ lệ dân cư khu vực thành thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống; cấp nước tập trung

%

Trên 90

Trên 90

Bộ XD

10

Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị

%

Trên 87

Trên 87

Bộ TNMT

11

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

Khoảng 91

Khoảng 91

Bộ KHĐT

12

Tlệ che phủ rừng

%

Khoảng 42

Khoảng 42

Bộ NNPTNT

PHỤ LỤC SỐ 2

KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) NĂM 2021 THEO GIÁ SO SÁNH 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

Đơn vị: %

TT

Ngành kinh tế

Kịch bản tăng trưởng GDP năm 2021

Quý I

Quý II

6 tháng

Quý III

9 tháng

Quý IV

Cả năm

Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

5,12

7,11

6,22

6,71

6,43

6,67

6,50

1

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

2,95

3,52

3,34

2,34

2,98

2,35

2,78

2

Công nghiệp và Xây dựng

7,11

9,75

8,56

8,97

8,77

10,08

9,00

a)

Công nghiệp

7,33

0,25

8,91

5,97

8,93

10,55

9,45

-

Khai khoáng

-4.44

-2.35

-3,28

-3,46

-3,34

-3,96

-3,56

-

Công nghiệp chế biến, chế tạo

8,60

11,56

10,21

10,27

10,23

12,92

11,06

-

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí

9,17

13,40

11,30

9,81

10,74

10,33

10,60

-

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

8,15

13.83

11,22

9,10

10,41

10,24

10,36

b)

Xây dựng

5,74

7,23

6,63

6,29

6,49

7,78

7,00

3

Dịch vụ

4,27

6,31

5,33

4,86

5,15

6,15

5,48

-

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

4,00

7,66

5,83

4,85

5,45

5,11

5,33

-

Vận tải, kho bãi

3,01

10,96

7,08

4,03

5,86

5,43

5,72

-

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

2,76

3,17

2,96

1,97

2,57

2,72

2,62

-

Thông tin và truyền thông

4,31

4,38

4,35

4,42

4,37

7,73

5,44

-

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

5,37

6,54

6,04

7,00

6.53

8,33

7,24

4

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

3,48

6,06

4,85

6,04

5,28

6,94

5,80

PHỤ LỤC SỐ 3

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

TT

CHỈ TIÊU

Đơn vị

Chỉ tiêu phấn đấu năm 2021

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

I

Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô

1

Tỷ lệ nợ xấu nội bảng

%

< 3

NHNNVN

2

Tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), nợ đã thực hiện các biện pháp phân loại nợ (không bao gồm nợ xấu của các ngân hàng thương mại yếu kém, nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

%

< 5

NHNNVN

3

Tỷ lệ động viên vào ngân sách nhà nước

%

15,5

Bộ TC

4

Tỷ lệ nợ đọng thuế

%

< 5

Bộ TC

5

Tăng thu so với dự toán ngân sách nhà nước

%

3

Bộ TC

6

Tỷ trọng chi thường xuyên (không bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế)

%

61,5

Bộ TC

7

Tỷ trọng chi đầu tư phát triển

%

28,3

Bộ TC

8

Bội chi ngân sách nhà nước so GDP

%

4

Bộ TC

9

Dư nợ công trên GDP

%

46,1

Bộ TC

10

Nợ Chính phủ trên GDP

%

41,9

Bộ TC

11

Tốc độ tăng tổng kim, ngạch xuất khẩu

%

4-5

Bộ CT

12

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GDP

%

Khoảng 34,5

Bộ KHĐT

II

Một số chỉ tiêu về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tăng trưởng

13

Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa

%

Tối thiểu 50

Bộ KHCN

14

Chỉ số đổi mới sáng tạo quốc gia

Thứ hạng

Trong nhóm 03 quốc gia dẫn đầu của ASEAN

Bộ KHCN

15

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)

%

8

Bộ CT

16

Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

%

8

Bộ CT

17

Tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C

%

20-22

Bộ CT

18

Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử

%

55

Bộ CT

III

Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng

19

Điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống điện quốc gia

Tỷ Kwh

262-269

Bộ CT

Tốc độ tăng

%

5,2-8,0

20

Điện thương phẩm toàn hệ thống

Tỷ Kwh

226-232

Bộ CT

Tốc độ tăng

%

5,6-8,3

21

Diện tích nhà ở bình quân cả nước

m2 sàn/người

25

Bộ XD

22

Tỷ lệ đô thị hóa

%

40,5-41,5

Bộ XD

23

Số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân

Thuê bao

18

Bộ TTTT

24

Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân

Thuê bao

82

Bộ TTTT

25

Tỷ lệ người sử dụng điện thoại thông minh trên số người sử dụng điện thoại di động

%

Trên 90

Bộ TTTT

26

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang

%

60

Bộ TTTT

27

Tỷ lệ các thôn được phủ sóng di động hoặc internet

%

100

Bộ TTTT

28

Tỷ lệ xã có điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ

%

100

Bộ TTTT

29

Tỷ lệ hộ gia đình tiếp cận kênh truyền hình thiết yếu qua môi trường mạng

%

Trên 80

Bộ TTTT

30

Tỷ lệ sách xuất bản điện tử

%

10

Bộ TTTT

31

Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng ít nhất 1 thiết bị thông minh

%

Trên 95

Bộ TTTT

32

Tỷ lệ người sử dụng Internet

%

71

Bộ TTTT

33

Số doanh nghiệp công nghệ số trên một nghìn dân

Doanh nghiệp

0,7

Bộ TTTT

IV

Một số chỉ tiêu về phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, xây dựng nông thôn mới; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội

34

Đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Người

90.000

Bộ LĐTBXH

35

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội

%

35

Bộ LĐTBXH

36

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo thất nghiệp

%

28

Bộ LĐTBXH

37

Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe

%

60

Bộ YT

38

Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh)

Tuổi

73,8

Bộ YT

39

Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh

Số bé trai/100 bé gái

111,4

Bộ YT

40

Số giường bệnh viện trên 10.000 dân

Giường

28,5

Bộ YT

41

Số bác sỹ trên 10.000 dân

Bác sỹ

9,2

Bộ YT

42

Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân

Người

3,0

Bộ YT

43

Số điều dưỡng trên 10.000 dân

Người

13,0

Bộ YT

44

Tỷ số tử vong mẹ trên một trăm nghìn trẻ đẻ sống

Người

45,5

Bộ YT

45

Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)

13,7

Bộ YT

46

Tỷ suất tử vong của trẻ em < 5 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)

20,4

Bộ YT

47

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân của trẻ em dưới 5 tuổi (cân nặng theo tuổi)

%

11,7

Bộ YT

48

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi (chiều cao/tuổi)

%

21

Bộ YT

49

Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi dược tiêm chủng mở rộng đầy đủ các loại vắc xin

%

>95

Bộ YT

50

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2021-2030

%

50

Bộ YT

51

Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sỹ làm việc

%

93

Bộ YT

52

Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế

%

>80

Bộ YT

53

Tỷ lệ người lao động có nguy cơ được quản lý và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

%

25

Bộ YT

54

Tỷ lệ chất thải y tế của bệnh viện được xử lý đạt quy chuẩn

%

91

Bộ YT

55

Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ

%

30

Bộ GDĐT

56

Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo

%

92

Bộ GDĐT

57

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2

Số tỉnh

63

Bộ GDĐT

58

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3

Số tỉnh

21

Bộ GDĐT

59

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)

Số tỉnh

50

Bộ GDĐT

60

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2)

Số tỉnh

37

Bộ GDĐT

61

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3)

Số tỉnh

13

Bộ GDĐT

62

Tỷ lệ lượt người được tham gia đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở giáo dục thường xuyên

%

45

Bộ GDĐT

63

Kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)

Số tỉnh

40

Bộ GDĐT

64

Kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2)

Số tỉnh

60

Bộ GDĐT

65

Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sỹ

%

28

Bộ GDĐT

66

Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

91

Bộ NNPTNT

67

Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới

%

68

Bộ NNPTNT

68

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới

%

75

Bộ NNPTNT

69

Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

Đơn vị

193

Bộ NNPTNT

70

Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội

%

85-90

Bộ TTTT

V

Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh

71

Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ bình quân cả nước (Par-Index)

%

85,5

Bộ NV

72

Chỉ số cải cách hành chính của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bình quân cả nước (Par-Index)

%

82

Bộ NV

73

Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS)

%

86

Bộ NV

74

Tỷ lệ tinh giản biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước

%

giảm ít nhất là 10% so với số biên chế công chức được giao năm 2015 (của khối Chính phủ quản lý)

Bộ NV

75

Tỷ lệ tinh giản biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước

%

giảm ít nhất là 10% so với số lượng người làm việc được giao năm 2015 (của khối Chính phủ quản lý)

Bộ NV

76

Tỷ lệ các bộ, ngành, địa phương triển khai đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính

%

30

VPCP

77

Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ, ngành, địa phương lên Cổng Dịch vụ công quốc gia tăng thêm so với năm 2020.

%

20

VPCP

78

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng, số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.

%

25

VPCP

79

Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

%

50

VPCP

80

Tỷ lệ cung cấp thanh toán trực tuyến đối với các khoản thuế nội địa trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

%

100

VPCP

81

Tỷ lệ các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

%

50

VPCP

82

Tỷ lệ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp cung cấp thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

%

30

VPCP

83

Tỷ lệ đơn vị cấp xã cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính

%

35

VPCP

84

Tỷ lệ bộ, ngành, địa phương thực hiện đồng bộ đầy đủ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính

%

100

VPCP

85

Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

%

100

VPCP

86

Tỷ lệ hồ sơ của hệ thống một cửa điện tử của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ trạng thái trên Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ việc theo dõi, giám sát, đánh giá.

%

100

VPCP

87

Tỷ lệ Hệ thống thông tin báo cáo và phần mềm các chế độ báo cáo của bộ, ngành, địa phương được xây dựng, triển khai và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

%

100

VPCP

88

Tỷ lệ các chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, ngành, địa phương và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

%

50

VPCP

89

Tỷ lệ các chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương không phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, ngành, địa phương.

%

50

VPCP

90

Tỷ lệ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành; Bộ phận Một cửa cấp bộ, cấp tỉnh kết nối, tích hợp với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

%

100

VPCP

91

Tỷ lệ các chỉ tiêu chủ yếu của Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2021 cung cấp, tích hợp trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

%

100

VPCP

92

Tỷ lệ các vụ, cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, thuộc Chính phủ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng

%

VPCP

Đối với các vụ, cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

%

100

VPCP

Đối với các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

%

100

VPCP

Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện.

%

80

VPCP

93

Tỷ lệ các địa phương triển khai Hệ thống thông tin họp và xử lý công việc của HĐND và UBND cấp tỉnh.

%

50

VPCP

94

Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định; chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2020

%

10-15

VPCP

95

Tỷ lệ về số lượng gói thầu thực hiện đấu thầu qua mạng1

%

70

Bộ KHĐT

96

Tỷ lệ về giá trị gói thầu thực hiện đấu thầu qua mạng2

%

35

Bộ KHĐT

PHỤ LỤC SỐ 4

MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

TT

NHIỆM VỤ

Thời hạn trình CP, TTgCP

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

I

Nhóm nhiệm vụ về công tác xây dựng, thi hành hệ thống pháp luật, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng thuận lợi tạo điều kiện phục hồi và thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn, nâng cao khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế

1

Nghị định ban hành quy chế làm việc của Chính phủ (sửa đổi)

Năm 2021

VPCP

2

Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ, cơ quan ngang Bộ

Lần 1: Trước 31/5/2021;

Lần 2: Trước 30/9/2021

VPCP

3

Nghị định quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn (thay thế Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP)

Tháng 6

Bộ TP

4

Nghị định về đăng ký biện pháp bảo đảm

Tháng 11

Bộ TP

5

Nghị định thay thế Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 về thanh toán không dùng tiền mặt

Tháng 3

NHNNVN

6

Nghị định về cơ chế thử nghiệm có kiểm soát hoạt động công nghệ tài chính (Fintech) trong lĩnh vực ngân, hàng

Quý IV

NHNNVN

7

Nghị định của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

Quý IV

NHNNVN

8

Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31/3/2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước

Tháng 3

Bộ TC

9

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

Tháng 6

Bộ TC

10

Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng nhà, đất phục vụ hoạt động đối ngoại của nhà nước

Tháng 6

Bộ TC

11

Nghị định quy định về cơ chế quản lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu

Tháng 6

Bộ TC

12

Nghị định về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và chuyển nhượng vốn nhà nước

Quý I

Bộ TC

13

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan

Tháng 9

Bộ TC

14

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí

Tháng 7

Bộ TC

15

Nghị định quy định thực hiện kết nối và chia sẻ thông tin trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hàng hóa, người và phương tiện vận tải theo cơ chế một cửa quốc gia

Tháng 12

Bộ TC

16

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/1/2017 của Chính phủ về kinh doanh casino

Tháng 12

Bộ TC

17

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/1/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế

Tháng 12

Bộ TC

18

Nghị định thay thế Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

Tháng 12

Bộ TC

19

Nghị định của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công

Tháng 3

Bộ TC

20

Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg và Quyết định số 10/2018/QĐ-TTg về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam

Tháng 1

Bộ TC

21

Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2019/QĐ-TTg ngày 26/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp

Tháng 12

Bộ TC

99

Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia giai đoạn 2021 - 2025

Tháng 7

Bộ TC

23

Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022

Tháng 7

Bộ TC

24

Kế hoạch vay, trả nợ công 5 năm giai đoạn 2021 - 2025

Tháng 10

Bộ TC

25

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội trong giai đoạn mới (thay thế Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 trong giai đoạn 2017-2020)

Tháng 7

Bộ TC

26

Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nợ công

Tháng 12

Bộ TC

27

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục tài sản cụ thể phải mua bảo hiểm cho rủi ro bão, lũ, lụt và lộ trình thực hiện

Tháng 12

Bộ TC

28

Đề án sửa đổi cơ chế phân cấp quản lý ngân sách nhà nước, đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương và tính chủ động của ngân sách địa phương, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025

Quý IV

Bộ TC

29

Đề án định hướng cải thiện công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia thời kỳ 2021 - 2025

Tháng 11

Bộ TC

30

Nghị định quy định về việc cho phép tính vào chi phí được trừ của doanh nghiệp, tổ chức các khoản chi ủng hộ, tài trợ cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19 khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Tháng 1

Bộ TC

31

Dự án Luật sửa đổi, Bổ sung Phụ lục - Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê (theo quy trình rút gọn)

Tháng 6

Bộ KHĐT

32

Đánh giá định lượng về tác động của EVFTA sau đại dịch Covid đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp

Quý IV

Bộ KHĐT

33

Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2030

Tháng 8

Bộ KHĐT

34

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

Quý III

Bộ KHĐT

35

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế

Quý III

Bộ KHĐT

36

Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử.

Quý I

Bộ CT

37

Nghị định "Sản xuất tại Việt Nam"

Quý IV

Bộ CT

38

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ

Quý IV

Bộ CT

39

Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia

Quý III

Bộ CT

40

Nghị định của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)

Quý IV

Bộ CT

41

Nghị định sửa đổi Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản

Tháng 9

Bộ XD

42

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở

Tháng 6

Bộ XD

43

Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in

Quý IV

Bộ TTTT

44

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính

Quý IV

Bộ TTTT

45

Nghị định sửa đổi Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng

Quý IV

Bộ TTTT

46

Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)

Tháng 5

Bộ YT

47

Hồ sơ Dự án Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sửa đổi)

Tháng 10

Bộ YT

48

Hồ sơ Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ

Tháng 6

Bộ KHCN

49

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 27/2019/NĐ-CP ngày 13/03/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật đo đạc và bản đồ

Tháng 6

Bộ TNMT

50

Hồ sơ Dự án Luật thi đua khen thưởng (sửa đổi)

Tháng 4

Bộ NV

51

Nghị định của Chính phủ về hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và cơ chế hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ đối với vị trí việc làm được xác định là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập

Quý IV

Bộ NV

52

Đề án Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ngành nội vụ giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030

Tháng 12

Bộ NV

53

Hồ sơ Dự án Luật Thanh tra (sửa đổi)

Tháng 5

Thanh tra Chính phủ

54

Nghị định sửa đổi Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng

Tháng 8

Thanh tra Chính phủ

II

Nhóm nhiệm vụ về cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số, phát triển kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể, nâng cao năng lực nội tại, tính tự chủ và sức cạnh tranh của nền kinh tế

55

Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021 - 2025

Tháng 6

NHNNVN

56

Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021 - 2025

Tháng 9

NHNNVN

57

Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045

Tháng 4

Bộ KHĐT

58

Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021 - 2025

Tháng 5

Bộ KHĐT

59

Xây dựng Chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp Việt Nam

Tháng 9

Bộ KHĐT

60

Báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025

Quý I

Bộ KHĐT

61

Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2030 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2021- 2025

Tháng 5

Bộ KHĐT

62

Nghị quyết của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025

Tháng 9

Bộ KHĐT

63

Đề án hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Quý IV

Bộ KHĐT

64

Đề án Phát triển giống cây lâm nghiệp

Quý IV

Bộ NNPTNT

65

Chương trình quốc gia bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

Quý II

Bộ NNPTNT

66

Đề án phát triển ngành chế biến thủy hải sản

Quý I

Bộ NNPTNT

67

Đề án Phát triển Nuôi biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quý I

Bộ NNPTNT

68

Đề án phát triển đồng quản lý trong bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

Quý IV

Bộ NNPTNT

69

Đề án "Phát triển sản xuất và tiêu thụ cá tra Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2031 định hướng đến năm 2045"

Quý IV

Bộ NNPTNT

70

Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông tin, dự báo tình hình thị trường nông sản

Quý III

Bộ NNPTNT

71

Đề án chuẩn hóa chất lượng, an toàn thực phẩm và gia tăng chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021 - 2025

Quý I V

Bộ NNPTNT

72

Đề án Hợp tác xã nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu vùng đồng bằng sông Cửu Long

Quý IV

Bộ NNPTNT

73

Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025

Quý IV

Bộ NNPTNT

74

Nghị quyết của Chính phủ về phát triển hợp tác xã nông nghiệp phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới

Quý IV

Bộ NNPTNT

75

Đề án phát triển ngành chế biến rau, củ, quả giai đoạn 2021 - 2030

Quý II

Bộ NNPTNT

76

Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu quả giai đoạn 2021 - 2025

Quý II

Bộ NNPTNT

77

Chương trình triển khai chủ trương trồng 1 tỷ cây xanh trong 5 năm tới

Năm 2021

Bộ NNPTNT

78

Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn 2021 - 2030

Quý IV

Bộ CT

79

Chiến lược phát triển ngành công nghiệp than Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quý IV

Bộ CT

80

Chiến lược phát triển ngành Dệt may và Da giày Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035

Quý IV

Bộ CT

81

Chương trình phát triển công nghiệp CNTT, điện tử - viễn thông đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư

Quý IV

Bộ TTTT

82

Đề án, phát triển kinh tế số Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Quý IV

Bộ TTTT

III

Nhóm nhiệm vụ về huy động và sử dụng các nguồn lực, xây dựng quy hoạch và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội trọng điểm, tăng cường liên kết vùng, phát triển kinh tế vùng, kinh tế biển, phát triển đô thị và nông thôn

83

Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Tháng 5

Bộ KHĐT

84

Đề án về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ giai đoạn 2021 - 2030 thực hiện đột phá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước theo tinh thần Nghị quyết số 13-NQ/TW

Tháng 9

Bộ KHĐT

85

Báo cáo về nghiên cứu giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh thực thi Hiệp định EVFTA

Quý IV

Bộ KHĐT

86

Đề án của Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quý IV

Bộ KHĐT

87

Đề án phát triển cụm liên kết ngành kinh tế biển gắn với xây dựng các trung tâm kinh tế biển mạnh thời kỳ đến năm 2030

Tháng 12

Bộ KHĐT

88

Báo cáo nghiên cứu, xây dựng các quy định khắc phục tình trạng "vốn mỏng", đầu tư "chui", đầu tư "núp bóng"

Tháng 12

Bộ KHĐT

89

Đề án bảo tồn và phát triển làng nghề giai đoạn 2021 - 2025

Quý IV

Bộ NNPTNT

90

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Quý IV

Bộ NNPTNT

91

Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp (tỉnh, huyện, xã) theo các mức độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu) giai đoạn 2021 - 2025

Quý IV

Bộ NNPTNT

92

Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Quý IV

Bộ NNPTNT

93

Đề án về tăng cường bảo vệ môi trường nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Quý IV

Bộ NNPTNT

94

Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030

Quý IV

Bộ NNPTNT

95

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Quý IV

Bộ NNPTNT

96

Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Năm 2021

Bộ NNPTNT

97

Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, có xét đến năm 2045

Tháng 1

Bộ CT

98

Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Quý I

Bộ CT

99

Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Quý IV

Bộ CT

100

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035

Tháng 10

Bộ XD

101

Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ

Tháng 12

Bộ XD

102

Quyết định phê duyệt Định hướng Kiến trúc Việt Nam

Tháng 6

Bộ XD

103

Quy hoạch hạ tầng Thông tin và Truyền thông quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Quý IV

Bộ TTTT

104

Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Quý IV

Bộ TTTT

105

Tờ trình của Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội xem xét thông qua chủ trương đầu tư các đoạn còn lại trên tuyến Bắc - Nam

Năm 2021

Bộ GTYT

106

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tháng 11

Bộ YT

107

Nghị định của Chính phủ quy định về vay vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết, thuê tài sản, thuê đơn vị cung ứng dịch vụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế - dân số

Quý I

Bộ YT

108

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học và sư phạm

Tháng 12

Bộ GDĐT

109

Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Quý IV

Bộ KHCN

110

Quy hoạch mạng lưới các tổ chức khoa học và công nghệ công lập

Quy IV

Bộ KHCN

111

Quy hoạch mạng lưới trạm Khí tượng thủy văn quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Tháng 12

Bộ TNMT

112

Quy hoạch Tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Tháng 12

Bộ TNMT

113

Quy hoạch, mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Nội vụ

Quý IV

Bộ NV

114

Đề án Định hướng huy động các nguồn lực xã hội đầu tư kết cấu hạ tầng hàng không

Quý I

Bộ GTYT

IV

Nhóm nhiệm vụ về nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ

115

Đề án Phát triển kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam

Tháng 12

Bộ KHĐT

116

Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông thôn

Quý IV

Bộ NNPTNT

117

Đề án nâng cao nhận thức, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Quý IV

Bộ TTTT

118

Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030

Quý IV

Bộ KHCN

119

Đề án "Kế hoạch phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030"

Quý IV

Bộ KHCN

V

Nhóm nhiệm vụ về phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội

120

Nghị quyết của Quốc hội về giảm nghèo bao trùm đến năm 2030

Quý IV

Bộ LĐTBXH

121

Chương trình mục tiêu quốc gia về Giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021- 2025

Quý IV

Bộ LĐTBXH

122

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí huyện nghèo và tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025

Quy IV

Bộ LĐTBXH

123

Đề án liên kết cơ sở đào tạo nghề với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để đào tạo, chuẩn bị nguồn lao động

Năm 2021

Bộ LĐTBXH

124

Đề án đưa lao động kỹ thuật, lao động qua đào tạo nghề đi làm việc theo hợp đồng ở các thị trường nước ngoài có thu nhập cao

Năm 2021

Bộ LĐTBXH

125

Đề án chuyển đổi số và dạy học trực tuyến trong giáo dục nghề nghiệp

Tháng 12

Bộ LĐTBXH

126

Đề án thí điểm đào tạo trình độ cao đẳng cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở

Tháng 12

Bộ LĐTBXH

127

Đề án thí điểm đào tạo nâng cao kỹ năng nghề của người lao động đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

Tháng 12

Bộ LĐTBXH

128

Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp, quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Năm 2021

Bộ LĐTBXH

129

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nghiên cứu phát triển vắc xin phòng COVID-19

Tháng 6

Bộ YT

130

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về định dưỡng giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2040

Tháng 12

Bộ YT

131

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ chính sách cho cán bộ y tế cơ sở, y tế dự phòng

Tháng 9

Bộ YT

132

Đề án đào tạo nhân lực y tế vùng khó khăn giai đoạn 2021 - 2030

Quý I

Bộ YT

133

Đề án phát triển hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đối với giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm giai đoạn 2021 - 2030

Tháng 11

Bộ GDĐT

134

Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030

Tháng 7

Bộ GDĐT

135

Đề án nâng cao chất lượng dạy học các môn tiếng dân tộc thiểu số trong chương trình giáo dục phổ thông

Tháng 12

Bộ GDĐT

136

Đề án Xây dựng "Xã hội học tập" giai đoạn 2021 - 2030

Quý II

Bộ GDĐT

137

Báo cáo việc tiếp tục triển khai Quyết định số 174/QĐ-TTg, ngày 09/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo giai đoạn 2017 - 2020

Tháng 3

Bộ NV

138

Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030

Tháng 3

Bộ NV

139

Báo cáo kết quả sơ kết 3 năm triển khai thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo và Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo và kiến nghị, đề xuất

Tháng 8

Bộ NV

140

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã thuộc khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025

Tháng 3

Ủy ban Dân tộc

141

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030

Tháng 12

Ủy ban Dân tộc

142

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030

Tháng 6

Ủy ban Dân tộc

143

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030

Tháng 6

Ủy ban Dân tộc

144

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025

Tháng 6

Ủy ban Dân tộc

VI

Nhóm nhiệm vụ về quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai

145

Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 1

Tháng 6

Bộ KHĐT

146

Đề án Thí điểm cho thuê môi trường rừng để nuôi trồng, phát triển cây dược liệu

Quý IV

Bộ NNPTNT

147

Đề án tăng cường năng lực quản lý hệ thống khu bảo tồn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030

Quý IV

Bộ NNPTNT

148

Đề án thành lập mới các khu bảo tồn biển, phục hồi các hệ sinh thái biển đến năm 2025, để đảm bảo diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển đạt 3% diện tích các vùng biển Việt Nam

Quý IV

Bộ NNPTNT

149

Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030

Quý IV

Bộ NNPTNT

150

Đề án An ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quý II

Bộ NNPTNT

151

Chiến lược quốc gia cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2045

Quý II

Bộ NNPTNT

152

Chương trình tổng thể Phòng, chống thiên tai quốc gia

Quý II

Bộ NNPTNT

153

Kế hoạch phòng, chống thiên tai quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.

Năm 2021

Bộ NNPTNT

154

Kế hoạch hành động quốc gia về Bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước ở Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030

Tháng 5

Bộ TNMT

155

Chiến lược quốc gia về Đa dạng sinh học giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2040

Tháng 10

Bộ TNMT

156

Đề án kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2040

Tháng 10

Bộ TNMT

157

Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tháng 11

Bộ TNMT

158

Đề án Việt Nam chủ động tham gia đàm phán và xây dựng Thỏa thuận toàn cầu về chống rác thải nhựa đại dương

Tháng 6

Bộ TNMT

159

Quyết định thay thế Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai

Tháng 3

Bộ TNMT

160

Quyết định thay thế Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai

Tháng 3

Bộ TNMT

161

Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia giai đoạn đến năm 2025

Tháng 10

Bộ TNMT

162

Đề án Điều tra, đánh giá, lập bản đồ tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 lãnh thổ Việt Nam

Tháng 11

Bộ TNMT

163

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng biến đổi khí hậu.

Tháng 10

Bộ TNMT

164

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thị trường các-bon tại Việt Nam.

Tháng 11

Bộ TNMT

165

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Hỗ trợ thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) của Việt Nam

Tháng 12

Bộ TNMT

VII

Nhóm nhiệm vụ về tổ chức bộ máy, cải cách hành chính, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, giải quyết khiếu nại tố cáo

166

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến ưu tiên tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Tháng 3

VPCP

167

Quyết định sửa đổi, bổ sung các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật

Tháng 5

Bộ TP

168

Quyết định ban hành Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2021 - 2025

Tháng 9

Bộ TC

169

Nghị định thay thế Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

Tháng 9

Bộ KHĐT

170

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước

Quý IV

Bộ TTTT

171

Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước

Quý IV

Bộ TTTT

172

Chiến lược dữ liệu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030

Quý IV

Bộ TTTT

173

Báo cáo Tổng kết thực hiện Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

Năm 2021

Bộ NV

174

Chương trình tổng thể Cải cách hành chính

Năm 2021

Bộ NV

175

Nghị định thay thế Nghị định số 90/2012/NĐ-CP ngày 05/11/2012 của Chính phủ về tổ chức các hoạt động thanh tra ngành Nội vụ

Quý IV

Bộ NV

176

Đề án Đào tạo đội ngũ cán bộ cấp xã tại chỗ, kết hợp tăng cường tri thức trẻ trong phát triển bền vững khu vực biên giới

Tháng 11

Bộ NV

177

Đề án Cơ sở dữ liệu của ngành nội vụ

Tháng 1 1

Bộ NV

178

Đề án Bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia giai đoạn II (2021 - 2030)

Tháng 10

Bộ NV

179

Đề án Công bố tài liệu lưu trữ quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ chủ quyền đất nước

Tháng 11

Bộ NV

180

Đề án Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước lĩnh vực văn thư, lưu trữ đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử của các cơ quan nhà nước

Tháng 5

Bộ NV

181

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn

Tháng 9

Thanh tra Chính phủ

182

Nghị quyết của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030

Tháng 12

Thanh tra Chính phủ

VIII

Nhóm nhiệm vụ về bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế

183

Chương trình quốc gia về phòng chống tội phạm, phòng chống ma túy, phòng chống mua bán người giai đoạn 2021 - 2025

Năm 2021

Bộ CA

184

Chiến lược an toàn, an ninh mạng quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030

Quý IV

Bộ CA

185

Đề án xây dựng nền công nghiệp an toàn, an ninh mạng Việt Nam

Quý I V

Bộ CA

IX

Nhóm nhiệm vụ về thông tin, truyền thông tạo niềm tin, đồng thuận xã hội

186

Đề án tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đặc thù cho người khuyết tật

Tháng 9

Bộ TP

187

Đề án tổ chức thông tin, phổ biến về chính sách quan trọng trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để tạo đồng thuận xã hội

Tháng 12

Bộ TP

188

Chương trình truyền thông về bình đẳng giới đến năm 2030

Tháng 9

Bộ LĐTBXH



1 Tính trên tổng số lượng gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh và đấu thầu rộng rãi đủ điều kiện áp dụng đấu thầu qua mạng.

2 Tính trên tổng giá trị gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh và đấu thầu rộng rãi đủ điều kiện áp dụng đấu thầu qua mạng.

THE GOVERNMENT

-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

---------------

No. 01/NQ-CP

Hanoi, January 01, 2021

 

RESOLUTION

ON MAIN TASKS AND SOLUTIONS FOR IMPLEMENTATION OF SOCIO - ECONOMIC DEVELOPMENT PLAN AND STATE BUDGET ESTIMATE OF 2021

THE GOVERNMENT

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the National Assembly’s Resolutions No. 124/2020/QH14 dated November 11, 2020 on 2021 socio - economic development plan and No. 11128/2020/QH14 dated November 12, 2020 on 2021 state budget estimate; 

HEREBY RESOLVES:

In 2020, in the face of many difficulties and challenges, especially the devastating impacts of the COVID-19 pandemic and natural disasters, thanks to the vigorous participation of the whole political system, robust, timely and effective direction of the Government and Prime Minister, and effort of governments at all levels, regulatory bodies, the people and enterprises under the Communist Party’s leadership, our country has achieved great feats in all areas, accomplished the dual targets of COVID-19 prevention and socio - economic recovery and development, and protected social security as well as the people’s daily life and health; economic growth reaches 2,91%, Vietnam is one of the few economies with positive growth around the world and in the region while preserving macroeconomic stability, controlling inflation and maintaining large balances of the economy. National defense and security have been reinforced; public order and social safety are protected; Vietnam’s position and reputation in the international community have been enhanced. The people have more trust in the Communist Party and the State. 2020 is more successful than 2019 and the most successful among the past 5 years with special achievements that highlight the accomplishments of the whole 2016-2020 tenure.

The year 2021 holds an important meaning as it is the year where the 13th National Communist Party Congress, election to the 15th National Assembly and election to People's Councils at all levels take place and the first year of adoption of the 10-year socio - economic development strategy for 2021-2030, 5-year socio - economic development plan for 2021-2025 and 5-year plans of sectors in compliance with Resolutions of the Communist Party and National Assembly. Global and regional situations will continue to develop unpredictably, while strategic competition between some countries and partners around the world and in the region remain fierce. The COVID-19 pandemic is far from over with long-term negative impacts on many areas, especially for investment, commerce, services, tourism, transport and aviation. In Vietnam, besides opportunities, advantages and inheritance of important achievements of 35 years of reform, the effects of epidemics, climate change, natural disasters, drought and saltwater intrusion persist and the need for investment in development, prevention and control of natural disasters and epidemics, response to climate change, social security assurance and preservation of national defense and security is immense, but resources are limited. New trends in investment relocation, commerce, digital transformation as well as rapid change to business models, production methods, consumption, social interactions, science, technology, etc. bring both opportunities and challenges, requiring us to remain vigilance, renovate our thinking about development, act more vigorously and effectively, turn challenges into opportunities, strive to complete all targets and tasks of 2021 plans, strengthen the trust of the people and enterprises, create a solid foundation for Vietnam’s fast and sustainable development in the upcoming period in accordance with Resolutions of the Communist Party and National Assembly.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Inheriting important and comprehensive accomplishments, promoting solidarity of the whole political system, with trust and the desire to overcome difficulties, utilize opportunities and strive to complete tasks, objectives and targets of the 2021 socio - economic development plan and state budget estimate, and to create a solid foundation for successful adoption of the 5-year socio - economic development plan for 2021-2025, the Government announced that the action motto of 2021 is “Solidarity, discipline, renovation, innovation, desire for development” with the following 08 focuses of direction:

1. Make meticulous preparations to ensure the success of the 13th National Communist Party Congress, election to the 15th National Assembly and election to People's Councils at all levels for the 2021-2026 tenure. Take actions and develop detailed programs and plans to complete objectives, tasks and solutions of the 5-year socio - economic development plan for 2021-2025 and 10-year  socio - economic development strategy for 2021-2030 in the first year of the tenure.

2. Continue to vigorously, flexibly and efficiently strive for the "dual targets” of epidemic prevention and people’s health protection together with socio - economic recovery and development in the new normal. Combine fiscal policies, monetary policies and other policies in a close, synchronized and effective manner to stimulate aggregate demand suitably, resolve business difficulties and promote growth while preserving macroeconomic stability, controlling inflation and maintaining large balances. Boost restructuring of the economy in connection with growth model renovation. Closely monitor domestic and international situations, promptly forecast and prepare plans, scenarios and measures to respond to issues arising.

3. Continue to improve quality of the socialist-oriented market economy in an adequate, consistent, modern and integration-based manner; properly resolve the relationships between the State, the market and the society, between economic growth and cultural development, social progress and equality and environmental protection. Mobilize and use resources according to the market mechanism. Enhance discipline and efficiency in development and completion of the legal system in connection with strict law enforcement. Modernize governance. Build a simple and efficient apparatus of a state governed by the socialist rule of law. Improve prevention and control of corruption and wastefulness as well as settlement of complaints and denunciations.

4. Vigorously carry out administrative reform with a focus on administrative procedure reform in an effective manner and in connection with national digital transformation, provision of public services for people and enterprises, creation of a more favorable environment for business, investment attraction, entrepreneurship promotion and innovation.

5. Robustly promote Vietnamese cultural values and intelligence; inspire desire for our country’s development, self-reliant spirit and national pride. Bring about fundamental and comprehensive reform and increase education and training quality; focus on development of a high-quality workforce; boost talent attraction and employment. Enhance science and technology, innovation and digital transformation to achieve breakthroughs in terms of productivity, quality, efficiency and competitiveness of the economy. Promote technology application and transfer; master some new technologies and strategic technologies. Focus on ensuring social security and improving people’s living standards. Boost management of natural resources and environmental protection; prevention and control of natural disasters and epidemics as well as response to climate change.

6. Continue to complete economic and social infrastructures in a synchronized and modern manner, especially for transport, energy, large cities and response to climate change; develop digital infrastructure in a robust and consistent manner to create the foundation for digital economy and digital society development. Accelerate important projects, key national works and regional connection projects, ensure water security and safety of dams and water reservoirs; improve regional connections, promote the roles of key economic regions and large cities.

7. Strengthen national defense and security; promote foreign affairs and international integration; preserve independence, sovereignty, territorial integrity as well as a peaceful and stable environment for fast and sustainable development; elevate Vietnam’s position and reputation in the international community.

8. Properly carry out communications activities, promptly promote positive elements to strengthen trust and achieve social consensus. Improve cooperation between bodies of the political system; utilize the strength of the block of great national solidarity to successfully complete socio - economic development targets and tasks.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Efficiently perform tasks supporting organization of the Communist Party Congress and elections to the National Assembly and People's Councils at all levels; develop, promulgate and immediately launch action programs for Resolutions of the Communist Party and National Assembly

a) Adopt working plans and programs supporting organization of the 13th National Communist Party Congress, election to the 15th National Assembly and election to People's Councils at all levels for the 2021-2026 tenure.

b) Formulate and immediately promulgate action programs and working plans to implement the Resolution of the 13th National Communist Party Congress as well as conclusions and resolutions of the Communist Party and National Assembly.

c) Develop and carry out some tasks, strategic breakthrough solutions and key targets, tasks and solutions of the 5-year socio - economic development plan for 2021-2025, and 5-year plans of sectors in a robust and effective manner, including restructuring of the economy, finance and public investment.

2. Continue to strive for the "dual targets” of COVID-19 prevention and socio - economic recovery and development in the new normal

a) Enhance leadership and direction, raise awareness of the disease, do not underestimate the pandemic; continue to ensure the new normal. Suitably control entrants, prevent imported infection effectively. Consider reopening commercial international air routes where possible and ensure compliance with COVID-19 prevention requirements. Accelerate research and international cooperation in vaccine development and produce solutions enabling people’s access to COVID-19 vaccines as soon as practicable.

b) Proactively allocate resources and promptly adopt suitable solutions (including solutions concerning credit, finance, state budget, tax, fees, charges, etc.) to resolve difficulties and support enterprises, people and workers who lost their jobs, have working hours cut short or lost much income due to the COVID-19 pandemic and recover business operation, especially for services, tourism, aviation, etc.

3. Continue to complete institutions of the socialist-oriented market economy, enable recovery and accelerate sustainable growth on the basis of macroeconomic stability, inflation control, maintenance of large balances and improvement of adaptability and resistance of the economy

a) Properly and effectively implement the Politburo’s Conclusion No. 83-KL/TW dated July 29, 2020 regarding implementation of the 9th Politburo’s Resolution No. 48-NQ/TW on strategy for formulation and completion of Vietnam’s legal system by 2010 with orientations to 2020. Enhance discipline and improve efficiency of formulation and completion of the legal system in connection with strict law enforcement. Strictly control promulgation of legislative documents, especially those containing regulations on investment and business conditions, administrative procedures, reporting requirements, inspection, technical regulations and standards. Promptly issue guidelines for newly promulgated Laws, ensure quality and reduce number of documents promulgated.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Focus on completing regulations, accelerate granting of autonomy to and improve quality and performance of public service providers. Promulgate lists of public services funded by state budget and technical - economic norms serving as the basis for public service pricing.

d) Direct monetary policies in a proactive and flexible manner, ensuring system safety; combine them with fiscal policies and other policies to resolve difficulties for business operations, support recovery and growth in connection with inflation control and macroeconomic stability. Direct credit growth as appropriate, in connection with credit quality improvement and with a focus on prioritized areas; promote policy-based credit; adopt solutions for disaster and epidemic recovery; strictly control credit for risky areas. Diversify bank credit products to prevent usury.

d) Boost restructuring of state budget and finance - budget discipline, prevent revenue loss, price transfer and fraud or evasion of taxes, reduce amount of uncollected tax. Modernize tax, customs and state treasury systems, launch electronic invoices. Prioritize resources for investment in development; save all unnecessary spending, especially recurrent expenditure, minimize funding for domestic and foreign business and conferences. Review and renovate operating mechanisms of non-budget state financial funds. Continue to implement special financial mechanisms for some state agencies until wage reform is put into practice according to Resolution No. 27-NQ/TW dated May 21, 2018 by the Central Committee. Improve management and use of public debts and do not let them affect Vietnam's reputation ranking.

e) Ensure transparency in direction for pricing of power, gasoline, oil as well as other essential goods and services that affect business operations and consumption. Ensure balance of supply and demand of essential goods, stabilize market prices, especially during holidays and the New Year. Enhance inspection, strictly handle unreasonable price increase, speculation, hoarding, market manipulation and counterfeits; adopt solutions in a consistent and timely manner to prevent smuggling, trade fraud and origin fraud as well as protecting Vietnam’s trade and domestic production and consumption suitably.

g) Promote expansion and diversification of export and import markets, do not rely on any single market heavily. Improve trade promotion in connection with building of Vietnamese goods brands. Proactively harmonize trade relations with large partners. Support enterprises in connecting via digital platforms and exporting via major e-commerce platforms. Effectively adopt ratified free trade agreements (FTA); promptly assist enterprises, especially small and medium enterprises, to utilize concessions; continue to negotiate and sign FTAs with partners. Enhance trade remedies, establish and efficiently operate an early warning system for trade remedies in compliance with international commitments to protect domestic manufacturing and assist enterprises with responding to foreign trade remedy proceedings.

h) Focus on developing the domestic market, promote trade and stimulate consumption of Vietnamese goods. Enhance connections between production and markets based on supply chains; develop distribution systems via domestic market development schemes in connection with the “Vietnamese people prioritizing Vietnamese goods” movement. Diversify commercial infrastructure types, harmonize use of traditional and modern commercial infrastructures. Focus on developing and completing institutions and facilitating e-commerce growth, boost management of cross-border e-commerce; promptly detect and strictly handle violations concerning e-commerce and e-commerce platforms.

4. Facilitate economic restructuring in connection with growth model reform, improvement of productivity, quality, efficiency, independence and competitiveness of the economy on the basis of science, technology and innovation

a) Promote restructuring of the industry sector by increasing shares of processing and manufacturing industries and reducing shares of assembling industries; focus on developing some key industries, new technology, high technology, ancillary industries, etc. Focus on boosting processing and manufacturing industries in connection with smart technology and digital transformation to increase productivity, quality, efficiency and competitiveness. Accelerate large industrial projects to bring about far-reaching effects.

b) Restructure the agriculture sector as appropriate to each region and in connection with rural economic development and protection of the livelihoods of farmers and those engaging in agriculture; promote large-scale agricultural production according to market demand, raise value added and boost sustainable development and high technology application in connection with storage, processing and trade according to value chains. Encourage development of green and clean agriculture, eco-agriculture, organic agriculture, and hi-tech, smart and climate-smart agriculture. Change structures of plants and domestic animals as suitable, ensure food efficiency and security; promote swine repopulation, expand animal husbandry by applying VietGAP practices; ensure epidemic safety, biosafety and ecofriendliness. Closely monitor epidemic situation and natural disasters to adopt timely responses and mitigate damage. Promote forest regeneration and planting, prioritize large timber forests; increase economic contribution of forestry. Invest in aquaculture infrastructure, diversify aquaculture species and methods; boost mariculture and offshore commercial fishing in connection with protection and development of aquatic resources according to regulations and international practice.. Formulate a national target program for new rural development for 2021-2025 and implement it in a consistent and efficient manner after it is approved by the competent authority.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Organize formulation of mid-term public investment plans that improve quality and performance and focus resources on economic restructuring and growth model renovation. Focus on completing and improving investment preparation, especially for large projects. Vigorously adopt solutions for disbursement facilitation in connection with improvement of management and use of public investment capital at the beginning of the year; regularly inspect, expedite and hold heads of regulatory bodies and units accountable for disbursement results; strictly reduce, cut and transfer investment capital allocated from state budget to ministries, central authorities, local governments and projects slow to disburse to those with higher disbursement capacity.

d) Continue to direct restructuring of credit institutions, especially underperforming credit institutions; strengthen people’s credit funds system; further control credit quality and prevent bad debts, especially in the COVID-19 pandemic. Enhance inspection and supervision of operations of credit institutions, especially for high-risk areas.

e) Continue to review and reduce areas where the State holds 100% capital as appropriate. Complete mechanisms and policies for and facilitate equitization and divestment of state capital in enterprises and equitization of eligible public service providers. Formulate and apply enterprise management frameworks in compliance with international standards in state-owned enterprises and corporations. Strictly abide by regulations on management and use of state capital and property in enterprises, ensure transparency. Improve cooperation between Commission for the Management of State Capital at Enterprises and relevant ministries and central authorities. Thoroughly deal with projects incurring loss or performing poorly, especially industry and trade projects.

g) Promote comprehensive digital transformation, develop and complete legal frameworks for new business types, digital economy and public service provision. Promulgate sandbox policies for products, solutions, services, business models and new technologies such as sharing economy, night economy, smart cities, etc. to promptly meet requirements of the economy’s development. Accelerate and launch the whole program for assistance for digital transformation for Vietnamese enterprises, with a focus on small and medium enterprises. Build infrastructure for the digital economy and digital society, infrastructure for smart connection, artificial intelligence development and the Internet of Things. Gradually develop infrastructure for 5G network. Increase sharing of infrastructure for digital technology and communication and use of shared platforms.

Accelerate e-Government development, strive for digital Government, digital economy and digital society in connection with institution completion, restructuring of business processes and protection of information safety and cybersecurity. Build and complete platform and core databases and information systems of the e-Government; promote data connection, integration and sharing. Increase use of electronic documents and digital signatures, online working and online meetings; enable reporting and socio - economic targets on the national information and reporting system in connection with the information and direction center of the Government and Prime Minister. Continue to restructure procedures to integrate and provide level 3 and level 4 online public services and promote integration of payment services on the national public service portal. Urgently connect and share administrative data between state agencies to form a national statistical information system servicing management at all levels.

h) Develop and improve performance of the collective economy, with the core being cooperatives. Select and popularize exemplary cooperative models with suitable size and high efficiency. Boost growth of the private sector, harmonize economic performance and social responsibility as well as natural resource and environmental protection, promote connection between Vietnamese enterprises and foreign-invested enterprises. Facilitate development of medium and large sole proprietorships, carry out Vietnamese enterprise branding; promote entrepreneurship and innovation, properly support small and medium enterprises to utilize the domestic market and effectively contribute to global value chains.

5. Enhance mobilization and efficient use of resources; accelerate planning formulation and approval as well as performance of key socio - economic infrastructure projects; promote growth of the ocean economy; strengthen regional connections; boost the roles of key economic regions and large cities; and facilitate new rural development

a) Enhance mobilization and efficient use of investment resources, focus on utilizing internal resources of the economy while continuing to mobilize ODA loans and concessional loans from sponsors, selectively attract foreign investments, especially regional and global FDI flows. Boost investment under public-private partnership.

b) Focus resources on key transport infrastructure projects such as the eastern section of the North - South expressway, Bien Hoa - Vung Tau expressway, some key works and inter-regional transport projects in the North, especially in the Northwest; accelerate non-stop electronic toll collection; focus on phase 1 investment in Long Thanh international airport, invest in and expand Tan Son Nhat, Noi Bai and Da Nang international airports. Accelerate construction and upgrade of inter-regional coastal routes and coastal economic zones and cities across the country. Continue to develop the national seaport system and international gateway ports in key economic regions; invest in infrastructure of coastal economic zones whose development is prioritized. Develop socio - economic infrastructure of rural areas, mountainous areas and disadvantaged areas as appropriate to provide the basis for socio - economic development in these areas.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Accelerate formulation of and approval for national plannings, regional plannings, provincial plannings, urban plannings and rural plannings for 2021 - 2030. Ensure sufficient space for investment and production development. Promote intra-regional and inter-regional connections and international integration, utilize functions characteristics of each region, enhance the roles of key economic regions and large cities. Vigorously develop the ocean economy, ensure people’s livelihoods in connection with protection of sovereignty over seas and islands.

dd) Increase urban development management, effectively address urban waste, environmental, flooding and traffic issues. Continue to review and complete urban databases.

e) Review and complete legal frameworks, policies and mechanisms supporting new rural development; allocate resources for new rural development properly. Improve quality of the movement of “the whole country joining in rural development in connection with agricultural sector restructuring”.

6. Improve quality of and efficiently use human resources in connection with promotion of innovation and vigorous application and development of science and technology

a) Implement mechanisms, policies and solutions for workforce development in a synchronized manner, especially for high-quality workforce; improve workforce quality in connection with fast labor restructuring, especially in rural areas. Provide suitable mechanisms for attraction, employment and training of talents, foster intellectuals for the new era.

b) Continue to bring about radical changes in education and training. Review, plan and develop networks of educational and training institutions throughout the country; improve quality and standardize teachers, lecturers and education officials at all levels. Ensure quality and progress of general education program and textbook reform according to the National Assembly’s Resolutions No. 88/2014/QH13 and No. 51/2017/QH14. Continue to employ the new general education program efficiently. Improve quality of foreign language teaching; enhance education in moral values, lifestyles and skills for students; ensure school safety. Boost state management decentralization and autonomy and accountability of educational institutions. Promote school management; and application of information technology to education and training.

c) Adopt mechanisms and policies for vocational education development. Modernize and vigorously apply information technology to training methods. Focus on fostering skilled workforce, training and retraining and enable workers to switch jobs to adapt to the fourth industrial revolution. Boost vocational training for ethnics, people with disabilities and other vulnerable groups; formulate and launch entrepreneurship and job promotion programs for students.

d) Continue to properly conduct research for production and daily life, especially for COVID-19 prevention and control and COVID-19 vaccines. Promote scientific and technological potential. Restructure and launch national science and technology programs in an effective manner. Renovate managerial and financial mechanisms for science and technology tasks, facilitating participation of scientists and enterprises; complete mechanisms for autonomy in independent science and technology organizations. Boost the national innovation and entrepreneurship ecosystems as well as connection and cooperation between universities/ research institutes with the industry sector/ enterprises; enhance the roles of innovation centers. Provide mechanisms and policies for robust attraction of resources for high technology and science from leading corporations around the world.

7. Tasks and solutions concerning cultural and social development, social progress and equality in harmonious connection with economic development

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Improve quality of the “all people doing physical exercise following Uncle Ho’s example” movement; diversify the forms of grassroots-level physical exercise; renovate content of civil physical activities and sports and methods for organization thereof. Further nurture and train sport talents, improve capacity and achievements of high performance sports, prepare for and organize SeaGames 31 and ASEAN Para Games 11 properly.

c) Continue to implement Resolution No. 20-NQ/TW by the 12th Central Committee of the Communist Party on enhancement of citizens’ health protection, improvement, and care in new situation and Resolution No. 21-NQ/TW by the 12th Central Committee of the Communist Party on population affairs in new situation. Develop grassroots healthcare networks in compliance with requirements of the new situation. Focus on monitoring and managing people’s health, boost remote medical services and technology transfer to lower levels of care. Improve capacity of the preventive medicine system; research into, produce and test drugs, vaccines, biologicals and medical devices for proactive prevention, control and treatment of epidemics and diseases. Ensure healthcare security and food safety. Improve quality of vaccination and medical services, renovate healthcare worker training, promote science and technology application, research, and digital transformation in the healthcare sector, and raise people’s satisfaction. Combine traditional medicine with modern medicine. Continue to follow the roadmap to correct and sufficient calculation of medical service costs in connection with the roadmap to health insurance for all people; enhance decentralization, autonomy and accountability, ensuring transparency. Maintain the replacement fertility rate throughout the country, strive for balanced sex ratio at birth. Increase access to elderly, maternal and child healthcare services.

d) Adopt the Politburo’s Conclusion No. 92-KL/TW dated November 05, 2020 on further implementation of Resolution of the 5th conference of the 11th Central Committee of the Communist Party on some issues concerning social policies for 2012-2020. Develop comprehensive, encompassing and sustainable social policies with equal chance of access. Continue to carry out employment creation policies, programs and schemes in a synchronized and effective manner; adopt public employment policies and policies on assistance for entrepreneur youths. Support job creation, improve working conditions for workers of unofficial industries and vulnerable workers. Continue to expand coverage of social insurance, unemployment insurance, and insurance for occupational accidents and occupational disease. Foster harmonious, stable and progressive labor relations in the new situation; ensure labor safety. Raise the awareness of employees and employers towards adoption of policies for wages, social insurance, unemployment insurance, and insurance for occupational accidents and occupational disease.

d) Complete approaches to multidimensional poverty measurement in connection with sustainable development goals for 2021-2025. Popularize effective poverty reduction models, and adopt community-based poverty reduction ideas. Encourage proactive acts of poverty reduction. Carry out policies, programs and schemes for sustainable and encompassing poverty reduction, and enhance beneficiaries’ access to and poor people’s participation in these policies, programs and schemes.

e) Implement incentive policies for people with meritorious services to revolutions in an adequate, effective and transparent manner; ensure convenient and safe benefit provision, encouraging provision via public postal service. Properly provide healthcare for people with meritorious services to revolutions. Continue to carry out the scheme for identification of war martyr remains; complete databases for war martyrs, martyr families and martyr tombs and cemeteries. Enhance gratitude expression movements; mobilize private resources and state assistance to take care of people with meritorious services to revolutions, especially housing assistance.

g) Effectively implement regular and ad hoc assistance policies for vulnerable groups. Develop models of care of disadvantaged people in communities, and encourage private sector involvement in adoption of models of care of the elderly, orphans and people with disabilities. Boost information technology application to provision of social security and insurance benefits to people. Promote development of social housing in urban areas, housing for workers in industrial parks, houses for rent, houses for low-income people and affordable commercial housing.

h) Exercise children’s rights and follow international conventions on children’s rights ratified by Vietnam. Further communicate about exercise of children’s rights; child protection and prevention of violence against children and child abuse; greatly reduce number of drowned children. Develop databases about children from central to local government. Enhance assessment and inspection of adoption of child abuse prevention policies. Properly implement the 2020 Youth Law. Effectively carry out policies promoting gender equality and progress of women; boost women’s participation in managerial and leadership positions and residential bodies. Diversify communication about gender equality and domestic violence prevention.

i) Thoroughly understand viewpoints and guidelines of the Communist Party on ethnic minority affairs and solidarity; and carry out the general scheme for socio - economic development in ethnic minority areas and mountainous areas for 2021-2030, national target program for socio - economic development in ethnic minority areas and mountainous areas for 2021-2030 and other tasks concerning ethnic minority affairs in the new situation.

k) Properly exercise state management of religions, especially at grassroots level; research on policies enabling religious organizations to encourage adoption of cultured and civilized lifestyle and participate in socio - economic development. Properly organize foreign affairs activities in relation to religions. Ensure security in religions, and fight against distortion and false accusations from hostile forces.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8. Efficiently and sustainably manage, extract and use natural resources and protect the environment; proactively and effectively respond to climate change; enhance prevention and mitigation of natural disasters

a) Complete mechanisms, policies and regulations concerning natural resource management, environmental protection and response to climate change in a synchronized manner. Resolve problems, especially those related to administrative procedures; amend confusing or overlapping regulations and procedures, ensuring consistency, feasibility and transparency, especially in management and use of land, water and natural resources. Focus on developing and connecting information systems and databases about land with tax authorities. Increase allocation of land from state-owned farms. Boost inspection and assessment of forests and water resources. Properly manage existing natural forest area, increase forest cover and quality. Promote international cooperation and efficient and sustainable use of water resources. Develop water resources databases in connection with water security strategies; ensure provision of clean and safe drinking water to people, especially those living in rural areas and ethnic minorities. Strictly handle violations against regulations on use of water resources and dumping of wastewater to water sources.

b) Properly implement the amended Law on Environmental Protection. Complete mechanisms promoting the circular economy model. Strictly manage the environment in industrial parks and handicraft villages. Further take precautions against risks of environmental emergencies. Boost and attract investments, process and recycle waste using processing technology and biological technology instead of direct burying. Restore drainage basin environment; improve urban air; conserve and develop endemic ecosystems.

c) Actively implement the Politburo’s Directive No. 42-CT/TW dated March 24, 2020 on scheme for enhancement of the Communist Party’s leadership in natural disaster prevention, response and recovery; the Government’s Resolution No. 120/NQ-CP dated November 17, 2017 on sustainable development of the Mekong Delta in connection with climate change response. Research on and formulate comprehensive solutions for natural disaster prevention in disaster-prone areas; focus resources on developing the Mekong Delta and areas heavily affected by climate change. Create landslide and subsidence warning maps. Promote private sector involvement, improve capacity for hydrometeorological monitoring, forecasting and warning, with a focus on forecasting and warning about storms, tropical depressions, floods, flash floods and landslides. Build capacity for natural disaster prevention and control, search and rescue; raise the community’s awareness, apply advanced science and technology, complete tools supporting direction of natural disaster prevention and control; properly organize community-based natural disaster risk management.

9. Promote administrative reform, improve state management and quality of officials and public employees; build a developmental and honest state administrative system that operates vigorously and serve the people; enhance corruption prevention and control, thrift practice and settlement of complaints and denunciation

a) Promote decentralization of state management as suitable for each sector to ensure unified management, boost proactiveness, innovation and responsibilities of governments at all levels and regulatory bodies. Review and strengthen administrative agencies in a simplified and effective manner. Properly manage organization, adjustment, establishment and classification of administrative units at all levels.

b) Carry out downsizing and reorganization of officials and public employees. Launch the scheme for databases for officials and public employees of administrative agencies, scheme for reorganization of official and public employee training institutions affiliated to bodies of the political system by 2030, national program for foreign language learning for officials and public employees; focus on refresher training for officials according to salary scales, salary grades and title standards. Promote information technology application to official recruitment and promotion examinations, ensuring transparency. Enhance administrative discipline and responsibility of heads of administrative agencies at all levels. Develop and complete new salary tables based on job positions, titles and leadership posts; reorganize existing allowance regimes; complete wage and income management mechanisms.

c) Continue to focus on administrative procedure reform; renovate the single-window system and interlinked single-window system for handling of administrative procedures with the aim of improving quality of services not bound by administrative division, increasing application of information technology, reducing costs and ensuring the convenience of individuals and organizations. Accelerate progress and ensure efficiency of the program for reduction and simplification of business-related regulations for 2020-2025 of the Government. Continue to renovate specialized inspection by uniting points of contact, clarifying competence and shifting from inspecting before clearance to after clearance.

d) Facilitate fundamental, sustainable and actual changes in civil and administrative judgment enforcement. Focus on handling important cases and complicated or prolonged cases. Continue to provide legal aid for enterprises in a consistent manner, focusing on small and medium enterprises, to resolve difficulties, especially for those heavily affected by the COVID-19 pandemic. Enhance efficiency of state management of and information technology application in judicial support and judicial administrative matters, ensuring better service to the people; accelerate adoption of the scheme for national electronic civil status database.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



e) Implement guidelines, policies and regulations on prevention and control of corruption, wastefulness and misconduct in a consistent manner; protect those detecting, reporting and fight against corruption, wastefulness and misconduct; provide regulations on holding leaders accountable for corruption in their regulatory bodies or units; mechanisms for power control, prevention of bribery for title appointment, etc. Renovate formats and methods for communication about corruption prevention and control. Further monitor and assess prevention and control of corruption and wastefulness of ministries, central authorities and local governments.

g) Boost implementation of the Prime Minister’s Directive No. 10/CT-TTg dated April 22, 2019 on enhancement of efficient prevention and handling of misconduct.

h) Continue to properly implement the Law on Reception of Citizens, Law on Complaints, Law on Denunciation, directives and resolutions of the Central Committee and National Assembly, and directions of the Government and Prime Minister on citizen reception and settling complaints and denunciation, especially the Politburo’s Regulation No. 11-QD/TW dated February 18, 2018 on responsibility of heads of Party Executive Committees for citizen reception, direct dialogues with citizens and handling of reports and propositions from citizens. Settle complaints and denunciations that involve multiple persons or are complicated and prolonged.

10. Reinforce national defense and security, maintain political security, public order and social safety, improve foreign affairs and international integration, preserve peaceful, stable and favorable environment for Vietnam's development

a) Proactively and properly conduct research on strategies; grasp, assess and forecast situations correctly, promptly advise the Communist Party and the State on guidelines and responses and deal with situations successfully, prepare for all surprises, especially complicated and sensitive matters related to national independence, sovereignty and interests, borders, seas and islands, and political security; maintain a peaceful and stable environment for Vietnam’s development. Increase resources for military modernization; ensure national defense and security are closely connected with economic, cultural and social development, especially along borders, on seas and islands and in key or strategic areas. Be ready to fight, properly manage airspace, waters, borders, inland areas, key areas and cyberspace; protect safety of activities in ocean economic zones; prevent and recover from natural disasters, carry out search and rescue operations. Further prevent and control crime; enhance fire safety, ensure people’s peaceful life, build an orderly, discipline, secured, safe and healthy society. Effectively implement the amended Law on Residence; produce, issue and manage identity cards in connection with conversion from management by physical family registers to electronic management. Promptly complete the national residence database.

b) Ensure absolute security and safety of important political, cultural and foreign affairs goals and events of the country, focusing on the absolute safety of the 13th National Communist Party Congress, election to the 15th National Assembly and election to People's Councils at all levels for the 2021 - 2026 tenure.

c) Promote international integration, contribute to preservation of a peaceful, stable and favorable environment for Vietnam’s development. Strengthen bilateral relations with other countries and partners, elevating multilateralism. Continue to properly perform the role of non-permanent member of the United Nations Security Council. Promote Vietnam’s leading role in ASEAN, proactively and responsibly participate in other regional and international forums. Continue to support and protect overseas Vietnamese. Enhance international cooperation in response to COVID-19. Boost and renovate foreign information services, promote Vietnam’s image, achieve social consensus for international integration, and elevate Vietnam’s reputation and position in the international community.

11. Promote communication, build trust, achieve social consensus; improve mass mobilization, properly practice grassroots democracy, boost cooperation with Vietnam Fatherland Front, socio-political organizations and mass organizations

a) Focus on propagating guidelines and policies of the Communist Party, state regulations and major events, especially the 13th National Communist Party Congress, election to the 15th National Assembly and election to People's Councils at all levels. Commend and inform about good Samaritans and exemplary cases of overcoming difficulties to inspire many, evoke patriotism, national pride and desire for Vietnam’s development. Seriously implement speaking mechanisms, enforce discipline on press activities, promptly rebut false viewpoints and ideologies, and prevent exploitation from hostile forces. Fight against toxic and bad information; strictly handle misuse of freedom of speech, violations of state interests and violations of legitimate rights and interests of organizations and citizens.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



III. IMPLEMENTATION

1. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies, and Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall:

a) Promote all positive sides and achievements of recent years and urgently address existing problems; perform assigned tasks and solutions mentioned in Conclusion of the 13th conference of the 12th Central Committee of the Communist Party, the National Assembly’s Resolution on socio - economic development plan and state budget estimate of 2021 and other Resolutions of the Communist Party and National Assembly and tasks and solutions mentioned in this Resolution in a timely, efficient and thorough manner; proactively carry out tasks and solutions of their ministries, central authorities, provinces and cities, promptly handle issues arising, facilitate significant developments at the beginning of the year, take complete responsibility before the Government and Prime Minister for the performance of their ministries, central authorities, provinces and cities.

b) Before January 20, 2021, formulate, promulgate and submit action plans, programs and documents for implementation of this Resolution and appendixes enclosed therewith, which must specify all tasks and solutions (including in-charge tasks and cooperative tasks), schedule and in-charge body assignment to the Ministry of Planning and Investment, which will prepare a consolidated report for the regular Government’s meeting in January, 2021.

c) Ministries and ministerial-level agencies shall closely monitor domestic and international developments, proactively produce analyses, assessments and forecasts to promptly provide comprehensive and consistent solutions, utilize opportunities and advantages and mitigate negative impacts on the economy and economic activities of enterprises; on a quarterly basis, update and submit scenarios for development of sectors and areas under their management to the Ministry of Planning and Investment, which will update the general growth scenario of the country.

d) Research, formulate and promulgate or propose specific policies for difficulty resolution and assistance for enterprises and people affected by the COVID-19 pandemic appropriate to actual situation in the year to competent authorities for promulgation and adopt these policies.

dd) Regularly monitor, inspect and supervise progress and results of assigned targets and tasks; on a quarterly basis, submit reports on assessment of achievement of the targets in Appendix 1 and Appendix 3 and performance of tasks in Appendix 4 to the Ministry of Planning and Investment before the 20th of the last month of each quarter for consolidation and reporting to the Government.

e) Formulate final reports on implementation of this Resolution within their competence and submit these reports to the Prime Minister and the Ministry of Planning and Investment before November 20, 2021 for consolidation and reporting to the Government in the Government’s meeting in December 2021.

2. Ministries and central authorities in charge of macroeconomic areas shall closely and efficiently cooperate in providing advice as well as specific solutions and measures for macroeconomic management, and promptly report issues arising to the Government and Prime Minister. The Ministry of Planning and Investment shall take charge and cooperate with the Office of the Government and relevant bodies in expediting, monitoring and inspecting the implementation of this Resolution.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

P.P. THE GOVERNMENT

THE PRIME MINISTER

 

 

 

Nguyen Xuan Phuc

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPENDIX 1

MAIN TARGETS OF 2021 SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT PLAN

(Enclosed with Government’s Resolution No. 01/NQ-CP dated January 01, 2021)

No.

Target

Unit

According to 2021 plan set by National Assembly

2021 targets of Government

Supervisory and evaluating body

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



GDP growth rate

%

Approximately 6

Approximately 6,5

Ministry of Planning and Investment

2

GDP per capita

USD

Approximately 3.700

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Planning and Investment

3

Average CPI growth rate

%

Approximately 4

Approximately 4

Ministry of Planning and Investment

4

Contribution of total factor productivity (TFP) to growth

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Approximately 45-47

Approximately 45-47

Ministry of Planning and Investment

5

Labor productivity growth rate

%

Approximately 4,8

Approximately 4,8

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of trained workers

%

Approximately 66

Approximately 66

Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

6

- Percentage of trained workers holding degrees or certificates

%

Approximately 25,5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7

Percentage of population participating in health insurance

%

Approximately 91

Approximately 91

Ministry of Health

8

Decrease in poor households according to multidimensional poverty criteria

%

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1 - 1,5

Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

9

Percentage of urban residents having clean water via centralized water supply system

%

More than 90

More than 90

Ministry of Construction

10

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



%

More than 87

More than 87

Ministry of Natural Resources and Environment

11

Percentage of operating industrial zones and export processing zones having centralized wastewater treatment systems of environmental standards

%

Approximately 91

Approximately 91

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



12

Forest cover

%

Approximately 42

Approximately 42

Ministry of Agriculture and Rural Development

 

APPENDIX 2

2021 GDP GROWTH SCENARIO PER 2010 CONSTANT PRICE

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Unit: %

No.

Sector

2021 GDP growth scenario

Q1

Q2

6 months

Q3

9 months

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Full year

 

GDP

5,12

7,11

6,22

6,71

6,43

6,67

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1

Agriculture, forestry and fishery

2,95

3,52

3,34

2,34

2,98

2,35

2,78

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Industry and construction

7,11

9,75

8,56

8,97

8,77

10,08

9,00

a)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7,33

0,25

8,91

5,97

8,93

10,55

9,45

-

Mineral extraction

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



-2.35

-3,28

-3,46

-3,34

-3,96

-3,56

-

Processing and manufacturing

8,60

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



10,21

10,27

10,23

12,92

11,06

-

Production and distribution of power, gas, hot water, water vapor and air conditioners

9,17

13,40

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9,81

10,74

10,33

10,60

-

Water supply; management and treatment of waste and wastewater

8,15

13.83

11,22

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



10,41

10,24

10,36

b)

Construction

5,74

7,23

6,63

6,29

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7,78

7,00

3

Service

4,27

6,31

5,33

4,86

5,15

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5,48

-

Wholesale and retail; repair of automobiles, motorcycles and other motorized road vehicles

4,00

7,66

5,83

4,85

5,45

5,11

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



-

Transport, warehouses and yards

3,01

10,96

7,08

4,03

5,86

5,43

5,72

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Lodgings, food and beverages

2,76

3,17

2,96

1,97

2,57

2,72

2,62

-

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4,31

4,38

4,35

4,42

4,37

7,73

5,44

-

Finance, banking and insurance

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6,54

6,04

7,00

6.53

8,33

7,24

4

Taxes less subsidies on products

3,48

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4,85

6,04

5,28

6,94

5,80

 

APPENDIX 3

SOME SPECIFIC 2021 TARGETS FOR SECTORS

(Enclosed with Government’s Resolution No. 01/NQ-CP dated January 01, 2021)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



TARGET

Unit

2021 target

Supervisory and evaluating body

I

Some macroeconomic targets

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Non-performing loan ratio

%

< 3

State Bank of Vietnam

2

Ratio of non-performing loans and bad debts sold to Vietnam Asset Management Company (VAMC) and debts already subject to classification (excluding bad debts of underperforming commercial institutions, rescheduled debts and debts whose category remains unchanged according to Circular No. 01/2020/TT-NHNN by State Bank of Vietnam)

%

< 5

State Bank of Vietnam

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



State budget revenue mobilization rate

%

15,5

Ministry of Finance

4

Uncollected tax percentage

%

< 5

Ministry of Finance

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Increase in state budget revenue compared to estimate

%

3

Ministry of Finance

6

Recurrent expenditure percentage (excluding expenditure on wage reform and downsizing)

%

61,5

Ministry of Finance

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Development investment expenditure percentage

%

28,3

Ministry of Finance

8

Ratio of state budget deficit to GDP

%

4

Ministry of Finance

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ratio of public outstanding debt to GDP

%

46,1

Ministry of Finance

10

Ratio of Government debt to GDP

%

41,9

Ministry of Finance

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Total export turnover growth rate

%

4-5

Ministry of Industry and Trade

12

Ratio of total capital to GDP

%

Approximately 34,5

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Some targets for science and technology development, innovation and growth promotion

 

 

 

13

Ratio of high-tech product export value to total export value

%

At least 50

Ministry of Science and Technology

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



National innovation index

Rank

Top 03 in ASEAN

Ministry of Science and Technology

15

Index of industrial production (IIP)

%

8

Ministry of Industry and Trade

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Growth rate of total retail sales and consumer service revenue

%

8

Ministry of Industry and Trade

17

B2C e-commerce market growth

%

20-22

Ministry of Industry and Trade

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of enterprises engaging in e-commerce

%

55

Ministry of Industry and Trade

III

Some targets for infrastructure development

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Manufactured and imported power of national power system

Billion Kwh

262-269

Ministry of Industry and Trade

 

Growth rate

%

5,2-8,0

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Commercial power of the whole system

Billion Kwh

226-232

Ministry of Industry and Trade

 

Growth rate

%

5,6-8,3

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



National average floor area

m2/ person

25

Ministry of Construction

22

Urbanization rate

%

40,5-41,5

Ministry of Construction

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Fixed broadband subscriptions per 100 inhabitants

Subscription

18

Ministry of Information and Communications

24

Mobile broadband subscriptions per 100 inhabitants

Subscription

82

Ministry of Information and Communications

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ratio of smart phone users to mobile phone users

%

More than 90

Ministry of Information and Communications

26

Percentage of households using fiber optic cables

%

60

Ministry of Information and Communications

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of villages having mobile or internet connectivity

%

100

Ministry of Information and Communications

28

Percentage of communes having manned postal points

%

100

Ministry of Information and Communications

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of households having access to essential television channels via internet

%

More than 80

Ministry of Information and Communications

30

E-book percentage

%

10

Ministry of Information and Communications

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of households using at least 1 smart device

%

More than 95

Ministry of Information and Communications

32

Internet user percentage

%

71

Ministry of Information and Communications

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Digital technology enterprises per 1.000 inhabitants

Enterprises

0,7

Ministry of Information and Communications

IV

Some targets for cultural and social development, social progress and equality, new rural development; and assurance of public safety and social security

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Vietnamese guest workers

Person

90.000

Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

35

Working-age workers having social insurance

%

35

Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Working-age workers having unemployment insurance

%

28

Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

37

Share of population having their health managed

%

60

Ministry of Health

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Average life expectancy (from birth)

Years old

73,8

Ministry of Health

39

Sex ratio at birth

Number of boys per 100 girls

111,4

Ministry of Health

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of patient beds per 10.000 people

Bed

28,5

Ministry of Health

41

Number of doctors per 10.000 people

Doctor

9,2

Ministry of Health

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of pharmacists holding bachelor’s degree per 10.000 people

Person

3,0

Ministry of Health

43

Number of nurses per 10.000 people

Person

13,0

Ministry of Health

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of maternal deaths per 100.000 live births

Person

45,5

Ministry of Health

45

Mortality rate for children under 1 year of age (per 1.000 live births)

13,7

Ministry of Health

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Mortality rate for children under 5 years of age (per 1.000 live births)

20,4

Ministry of Health

47

Prevalence of wasting among children under 5 years of age (weight for age)

%

11,7

Ministry of Health

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Prevalence of stunting among children under 5 years of age (height/ age)

%

21

Ministry of Health

49

Percentage of children under 1 year of age receiving all vaccines provided under Expanded Program on Immunization

%

>95

Ministry of Health

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of communes meeting national criteria for commune-level healthcare for 2021-2030

%

50

Ministry of Health

51

Percentage of commune-level medical stations having doctors

%

93

Ministry of Health

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



People’s satisfaction with healthcare services

%

>80

Ministry of Health

53

Percentage of at-risk workers having their occupational diseases monitored and examined

%

25

Ministry of Health

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of biomedical waste of hospitals treated as per regulations

%

91

Ministry of Health

55

Junior kindergarten attendance

%

30

Ministry of Education and Training

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Senior kindergarten attendance

%

92

Ministry of Education and Training

57

Number of provincial units meeting level 2 standards for universalization of primary education

Number of provinces

63

Ministry of Education and Training

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of provincial units meeting level 3 standards for universalization of primary education

Number of provinces

21

Ministry of Education and Training

59

Number of provincial units meeting level 1  standards for universalization of lower secondary education

Number of provinces

50

Ministry of Education and Training

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of provincial units meeting level 2  standards for universalization of lower secondary education

Number of provinces

37

Ministry of Education and Training

61

Number of provincial units meeting level 3  standards for universalization of lower secondary education

Number of provinces

13

Ministry of Education and Training

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of participants in training in continuing education institutions

%

45

Ministry of Education and Training

63

Number of provinces meeting level 1 standards for illiteracy eradication

Number of provinces

40

Ministry of Education and Training

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of provinces meeting level 2 standards for illiteracy eradication

Number of provinces

60

Ministry of Education and Training

65

Percentage of university lecturers holding doctoral degree

%

28

Ministry of Education and Training

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of rural residents using safe drinking water

%

91

Ministry of Agriculture and Rural Development

67

Percentage of communes meeting new rural standards

%

68

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of communes meeting environmental criteria for new rural development

%

75

Ministry of Agriculture and Rural Development

69

Number of district-level units meeting standards/ completing tasks of new rural development

Unit

193

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Strictly and promptly prevent and handle malicious, toxic or false information detected and verified on social networks

%

85-90

Ministry of Information and Communications

V

Some targets for administrative reform, e-Government development and improvement of investment and business environment

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



National average public administrative reform index (Par-Index) of ministries and ministerial-level agencies

%

85,5

Ministry of Home Affairs

72

National average public administrative reform index (Par-Index) of provinces and central-affiliated cities

%

82

Ministry of Home Affairs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



National average satisfaction index of public administrative services (SIPAS)

%

86

Ministry of Home Affairs

74

Percentage of officials enjoying salary derived from state budget downsized

%

reduced by at least 10% compared to 2015 official payroll (managed by the Government)

Ministry of Home Affairs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of employees of public service providers enjoying salary derived from state budget downsized

%

reduced by at least 10% compared to 2015 assigned number (managed by the Government)

Ministry of Home Affairs

76

Percentage of ministries, central authorities and local governments renovating single-window system and interlinked single-window system for handling of administrative procedures with the aim of improving quality of services not bound by administrative division

%

30

Office of the Government

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Increase in ratio of level 3 and level 4 online public services provided to total administrative procedures within the competence of ministries, central authorities and local governments on the national public service portal compared to 2020

%

20

Office of the Government

78

Ratio of online payments on the national public service portal to total payment transactions of public services

%

25

Office of the Government

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of online fulfillment of financial obligations incurred by administrative procedures on the national public service portal

%

50

Office of the Government

80

Availability of online payment methods for domestic taxes on the national public service portal

%

100

Office of the Government

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Availability of online payment methods for hospital bills of hospitals of class 2 and higher on the national public service portal

%

50

Office of the Government

82

Availability of online payment methods for tuition of universities, colleges and postsecondary schools on the national public service portal

%

30

Office of the Government

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of commune-level units providing services of certification of electronic copies based on authentic copies

%

35

Office of the Government

84

Percentage of ministries, central authorities and local governments adequately synchronizing administrative procedure results

%

100

Office of the Government

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of administrative procedure results of ministries, central authorities and local governments adequately synchronized with the national public service portal

%

100

Office of the Government

86

Percentage of documents of electronic single-window systems of ministries, central authorities and local governments having their statuses synchronized with the national public service portal for monitoring, supervision and assessment purposes

%

100

Office of the Government

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of information and reporting systems and reporting software of ministries, central authorities and local governments established, launched and connected to the Government’s information and reporting system

%

100

Office of the Government

88

Share of reports under the management of ministries, central authorities and local governments submitted to the Government and the Prime Minister available on information and reporting systems of ministries, central authorities and local governments and connected to the Government’s information and reporting system

%

50

Office of the Government

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Share of reports under the management of ministries, central authorities and local governments not submitted to the Government and Prime Minister available on information and reporting systems of ministries, central authorities and local governments

%

50

Office of the Government

90

Percentage of national and specialized databases and information systems; and ministerial-level and provincial single-window systems connected and integrated with the information and direction center of the Government and Prime Minister

%

100

Office of the Government

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of main targets of 2021 socio - economic development plans provided and integrated on the Government’s information and reporting system and information and direction  center of the Government and Prime Minister

%

100

Office of the Government

92

Percentage of departments and equivalents affiliated to ministries, ministerial-level agencies and Governmental agencies processing documents (excluding confidential documents) online

%

 

Office of the Government

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For departments and equivalents affiliated to ministries, ministerial-level agencies and Governmental agencies

%

100

Office of the Government

 

For provincial departments and equivalents affiliated to People’s Committees of provinces and central-affiliated cities

%

100

Office of the Government

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For bodies affiliated to district-level People's Committees

%

80

Office of the Government

93

Percentage of local governments using meeting and work management information systems in provincial-level People’s Councils and People’s Committees

%

50

Office of the Government

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Rate of simplification of regulations and compliance costs in documents effective until May 31, 2020 inclusive

%

10-15

Office of the Government

95

Share of contract packages bidden online 1

%

70

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Share of value of contract packages bidden online 2

%

35

Ministry of Planning and Investment

 

APPENDIX 4

SOME SPECIFIC 2021 TASKS FOR SECTORS

(Enclosed with Government’s Resolution No. 01/NQ-CP dated January 01, 2021)

No.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Time of submission to Government and Prime Minister

Supervisory and evaluating body

I

Formulate and enforce legal system, create favorable investment and business environment to enable recovery and accelerate sustainable growth on the basis of macroeconomic stability, inflation control, maintenance of large balances and improvement of adaptability and resistance of the economy

 

 

1

Decree providing for Governmental operations (amended)

2021

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

Plan to simplify regulations on business operations on ministries and ministerial-level agencies

First time: before 31/5/2021;

Second time: before 30/9/2021

Office of the Government

3

Decree providing for adoption of correction measures in communes (superseding the Government’s Decree No. 111/2013/ND-CP dated 30/9/2013 on correction measures in communes and the Government’s Decree No. 56/2016/ND-CP dated 29/6/2016 amending Decree No. 111/2013/ND-CP)

June

Ministry of Justice

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Decree on registration of security interests

November

Ministry of Justice

5

Decree superseding Decree No. 101/2012/ND-CP dated 22/11/2012 on non-cash payments

March

State Bank of Vietnam

6

Decree on fintech regulatory sandboxes for the banking sector

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



State Bank of Vietnam

7

Government’s Decree on incentive credit policies for national target program for socio - economic development in ethnic minority areas and mountainous areas for 2021 – 2030

Fourth quarter

State Bank of Vietnam

8

Government’s Decree amending Decree No. 32/2017/ND-CP dated 31/3/2017 on state investment credit

March

Ministry of Finance

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Decree amending Decree No. 96/2018/ND-CP providing guidelines for prices of irrigation products and services and financial support for use of public irrigation products and utilities

June

Ministry of Finance

10

Decree on management and use of houses and land for state foreign affairs

June

Ministry of Finance

11

Decree on quality inspection and food safety inspection management, methods and procedures for imports

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Finance

12

Decree on management and use of revenues from transfer of enterprise and public service provider ownership and state capital transfer

First quarter

Ministry of Finance

13

Decree amending some Articles of the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated 21/01/2015 providing guidance on the implementation of the Law on Customs in terms of customs procedures and customs inspection, supervision and control

September

Ministry of Finance

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Decree amending the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 providing guidelines for a number of Articles of the Law on Fees and Charges

July

Ministry of Finance

15

Decree on connection and sharing of information on export, import, exit, entry and transit of goods, persons and transport vehicles via the national single-window system

December

Ministry of Finance

16

Decree amending the Government’s Decree No. 03/2017/ND-CP dated 16/1/2017 on casino business

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Finance

17

Decree amending the Government’s Decree No. 06/2017/ND-CP dated 24/1/2017 on business of betting on horse racing, greyhound racing and international soccer

December

Ministry of Finance

18

Decree amending the Government’s Decree No. 86/2013/ND-CP on business in prize-winning electronic games for foreigners

December

Ministry of Finance

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Government’s Decree on management, payment and settlement of projects funded by public investment capital

March

Ministry of Finance

20

Decision amending Decision No.53/2013/QD-TTg and Decision No. 10/2018/QD-TTg on temporary import, re-export, destruction, and transfer of motor vehicles and two-wheeled mopeds of entities enjoying diplomatic immunity and privileges in Vietnam

January

Ministry of Finance

21

Decision amending the Prime Minister’s Decision No. 22/2019/QD-TTg dated 26/6/2019 on agricultural insurance assistance policies

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Finance

99

Report on assessment of implementation of national 5-year financial plan for 2016 - 2020 and national 5-year financial orientations for 2021 – 2025

July

Ministry of Finance

23

Rules, criteria and rates of distribution of estimated funding for recurrent expenditure derived from state budget for 2022

July

Ministry of Finance

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5-year scheme for public debt creation and settlement for 2021 – 2025

October

Ministry of Finance

25

Prime Minister’s Decision on rules for targeted assistance from  central government budget to local government budget for adoption of social security policies for new period (superseding Decision No. 579/QD-TTg dated 28/4/2017 for 2017-2020)

July

Ministry of Finance

26

Scheme for enhancement of information technology application in public debt management

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Finance

27

Prime Minister’s Decision on list of property requiring storm and flood damage insurance and implementation roadmap

December

Ministry of Finance

28

Scheme amending mechanisms for decentralization of state budget management, ensuring the major role of central government budget and proactiveness of local government budget, appropriate to socio - economic development orientations for 2021-2025

Fourth quarter

Ministry of Finance

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Scheme orienting improvement of national credit ratings for 2021 – 2025

November

Ministry of Finance

30

Decree permitting addition of contributions to COVID-19 prevention and control to deductible costs of enterprises and organizations upon determination of income liable to enterprise income tax

January

Ministry of Finance

31

Bill amending Annex - List of national statistical indicators of the Law on Statistics (following simplified procedures)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Planning and Investment

32

Qualitative assessment of EVFTA’s impacts after the COVID-19 pandemic on socio - economic matters as well as specific sectors and proposed responses

Fourth quarter

Ministry of Planning and Investment

33

Government’s Decree on mechanisms for management of national target programs for 2021 – 2030

August

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Decree amending some Articles of the Government’s Decree No. 95/2020/ND-CP dated 24/8/2020 on guidelines for procurement under Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership

Third quarter

Ministry of Planning and Investment

35

Decree amending the Government’s Decree No. 82/2018/ND-CP dated 22/5/2018 on management of industrial parks and economic zones

Third quarter

Ministry of Planning and Investment

36

Decree amending some Articles of the Government’s Decree No. 52/2013/ND-CP dated 16/5/2013 on e-commerce

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Industry and Trade

37

Decree on “Made in Vietnam”

Fourth quarter

Ministry of Industry and Trade

38

Decree amending the Government’s Decree No. 111/2015/ND-CP dated 03/11/2015 on ancillary industry development

Fourth quarter

Ministry of Industry and Trade

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Decree on functions, duties and powers of the national competition commission

Third quarter

Ministry of Industry and Trade

40

Government’s Decree on management of import of remanufactured goods under Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (CPTPP)

Fourth quarter

Ministry of Industry and Trade

41

Decree amending Decree No. 76/2015/ND-CP dated 10/9/2015 on guidelines for the Law on Real Estate Trading

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Construction

42

Decree amending some Articles of Decree No. 139/2017/ND-CP dated 27/11/2017 providing for penalties for administrative violations against regulations on investment and construction; extraction, processing and trading of minerals used in construction, production and trading of building materials; management of infrastructural constructions; real estate business, housing development, management and operation of apartment buildings and office buildings

June

Ministry of Construction

43

Decree amending Decrees No. 60/2014/ND-CP dated 19/6/2014 prescribing printing activities and Decree No. 25/2018/ND-CP dated 28/02/2018 amending Decree No. 60/2014/ND-CP

Fourth quarter

Ministry of Information and Communications

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Decree amending the Government’s Decree No. 47/2011/ND-CP dated 17/6/2011 providing guidelines for Post Law

Fourth quarter

Ministry of Information and Communications

45

Decree amending Decree No. 72/2013/ND-CP and Decree No. 27/2018/ND-CP on management, provision and use of internet services and online information

Fourth quarter

Ministry of Information and Communications

46

Decree providing guidelines for Law on Amendments to Law on HIV/AIDS prevention and control

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Health

47

Documents on proposed amendments to Law on Medical Examination and Treatment

October

Ministry of Health

48

Documents on proposed amendments to Law on Intellectual property

June

Ministry of Science and Technology

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Decree amending the Government’s Decree No. 27/2019/ND-CP dated 13/03/2019 on guidelines for Law on Topography and Cartography

June

Ministry of Natural Resources and Environment

50

Documents on proposed amendments to Law on Emulation and Commendation

April

Ministry of Home Affairs

51

Government’s Decree on labor contracts in administrative bodies and labor contracts for professional positions applicable to public employee posts in public service providers

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Home Affairs

52

Scheme for completion of legislative documents concerning home affairs for 2021- 2025 with orientations to 2030

December

Ministry of Home Affairs

53

Documents on proposed amendments to Law on Inspection

May

Government Inspectorate

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Decree amending the Government’s Decree No. 59/2019/ND-CP dated 01/7/2017 elaborating on a number of Articles and the measures for implementation of the Law on Anti-Corruption

August

Government Inspectorate

II.

Restructure sectors connected to growth model conversion, promote industrialization, modernization, digital transformation, digital economy development, development  of private sector and collective economy, improve capacity, independence and competitiveness of the economy

 

 

55

2021-2025 scheme for development of non-cash payment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



State Bank of Vietnam

56

Scheme for restructuring of credit institution system in connection with settlement of bad debts for 2021 – 2025

September

State Bank of Vietnam

57

Strategy for development of Vietnam’s statistics for 2021 - 2030 with visions towards 2045

April

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Economic restructuring plan for 2021 – 2025

May

Ministry of Planning and Investment

59

Program for support for digital transformation in Vietnamese enterprises

September

Ministry of Planning and Investment

60

Report on assessment of implementation of 5-year socio - economic development for 2016 - 2020 and provisional 5-year socio - economic development plan for 2021 – 2025

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Planning and Investment

61

Government’s action program for implementation of socio - economic development strategy for 2021 - 2030 and orientations and tasks for Vietnam’s development for 2021 – 2025

May

Ministry of Planning and Investment

62

Government’s Resolution on enterprise assistance and development for 2021 – 2025

September

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Scheme for support for digital transformation in small and medium enterprises by 2025 with orientations towards 2030

Fourth quarter

Ministry of Planning and Investment

64

Scheme for timber species development

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

65

National program for protection and development of aquatic resources

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Agriculture and Rural Development

66

Scheme for development of seafood processing industry

First quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

67

Scheme for development of Vietnam’s mariculture by 2030 with visions towards 2045

First quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Scheme for development of co-management in protection and development of aquatic resources

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

69

Scheme for development of production and trade of pangasius fish in Mekong Delta by 2031 with orientations to 2045

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

70

Scheme for promotion of information technology application to agro-product market information collection and forecasting

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Agriculture and Rural Development

71

Scheme for standardization of food quality and safety and expansion of agro - forestry - fishery supply chains for 2021 – 2025

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

72

Scheme for climate-smart agricultural cooperatives in Mekong Delta

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Program for sustainable forestry development for 2021 – 2025

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

74

Government’s Resolution on development of agricultural cooperatives supporting agricultural sector restructuring and new rural development

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

75

Scheme for development of fruit and vegetable processing industry for 2021 – 2030

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Agriculture and Rural Development

76

Scheme for sustainable and efficient development of timber processing industry for 2021 – 2025

Second quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

77

Program for planting 1 billion trees in the next 5 years

2021

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Scheme for restructuring of industry and trade sector for 2021 – 2030

Fourth quarter

Ministry of Industry and Trade

79

Strategy for development of Vietnam’s coal industry by 2030 with visions towards 2045

Fourth quarter

Ministry of Industry and Trade

80

Strategy for development of Vietnam’s textile and garment industry and leather and footwear industry by 2030 with visions towards 2035

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Industry and Trade

81

Program for development of information technology and electronics - telecommunications industries by 2025, with visions towards 2030, and proactive participation in the fourth industrial revolution

Fourth quarter

Ministry of Information and Communications

82

Scheme for development of Vietnam’s digital economy by 2025 with visions towards 2030

Fourth quarter

Ministry of Information and Communications

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Mobilize and use of resources, formulate plannings and develop key social infrastructures, promote regional connections, develop regional economy and ocean economy, develop cities and rural areas

 

 

83

Report on implementation of mid-term public investment plan for 2016 - 2020 and provisional mid-term public investment plan for 2021 – 2025

May

Ministry of Planning and Investment

84

Scheme for building of synchronized infrastructure systems for 2021 - 2030 to achieve breakthroughs in socio - economic development strategy in the spirit of Resolution No. 13-NQ/TW

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Planning and Investment

85

Report on research into solutions for FDI attraction under EVFTA

Fourth quarter

Ministry of Planning and Investment

86

Government’s scheme for some special mechanisms and policies for development of Thanh Hoa province by 2030 with visions towards 2045, which will be proposed to the Standing Committee of the National Assembly

Fourth quarter

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Scheme for development of marine industry clusters in connection with establishment of strong ocean economic centers by 2030

December

Ministry of Planning and Investment

88

Report on research and formulation of regulations against high leverage and foreigners investing under the name of Vietnamese citizens

December

Ministry of Planning and Investment

89

Scheme for conservation and development of handicraft villages for 2021 – 2025

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Agriculture and Rural Development

90

National target program for new rural development for 2021 – 2025

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

91

National criteria for new rural development at all levels (provincial, district and commune levels) with different satisfaction levels (adequate, highly satisfactory, exemplary) for 2021 – 2025

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Program for science and technology for new rural development for 2021 – 2025

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

93

Scheme for improvement of rural environment protection in new rural development for 2021 – 2025

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

94

Scheme for program for one product per commune for 2021 – 2025 with orientations towards 2030

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Agriculture and Rural Development

95

Prime Minister’s Decision on conditions, procedures and applications for consideration, recognition and announcement of localities meeting new rural development standards; and localities accomplishing new rural development tasks for 2021 – 2025

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

96

Planning for natural disaster prevention and irrigation systems for 2021 - 2030 with visions towards 2050

2021

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Planning for national electricity development for 2021 - 2030 with due consideration taken of 2045

January

Ministry of Industry and Trade

98

General planning for national energy for 2021 - 2030 with visions towards 2050

First quarter

Ministry of Industry and Trade

99

Planning for exploration, extraction, processing and use of minerals for 2021 - 2030 with visions towards 2050

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Industry and Trade

100

Prime Minister’s Decision approving national housing development strategy by 2030 with visions towards 2035

October

Ministry of Construction

101

Decision amending the Prime Minister’s Decision No. 27/2015/QD-TTg dated 10/7/2015 on public housing standards

December

Ministry of Construction

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Decision approving orientations for Vietnamese architecture

June

Ministry of Construction

103

Planning for national information and communications infrastructure for 2021 - 2030 with visions towards 2050

Fourth quarter

Ministry of Information and Communications

104

Planning for development of press agency, radio, television, electronic information and publishing facility networks for 2021 - 2030 with visions towards 2050

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Information and Communications

105

Government’s proposal to the Standing Committee of the National Assembly for approval for investment guidelines for the remaining sections of the North - South route

2021

Ministry of Transport

106

Prime Minister’s Decision approving planning for healthcare establishment network for 2021 - 2030 with visions towards 2045

November

Ministry of Health

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Government’s Decree on capital borrowing, capital mobilization, joint venture, partnership, asset borrowing and service provider hiring for public healthcare - population service providers

First quarter

Ministry of Health

108

Prime Minister’s Decision approving planning for higher education and pedagogical institution network

December

Ministry of Education and Training

109

Planning for development and application of atomic energy for 2021 - 2030 with visions towards 2050

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Science and Technology

110

Planning for network of independent science and technology organizations

Fourth quarter

Ministry of Science and Technology

111

Planning for national hydrometeorological station network for 2021 - 2030 with visions towards 2050

December

Ministry of Natural Resources and Environment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Water resources planning for 2021 - 2030 with visions towards 2050

December

Ministry of Natural Resources and Environment

113

Planning for network of public service providers affiliated to Ministry of Home Affairs

Fourth quarter

Ministry of Home Affairs

114

Scheme orienting mobilization of private resources for investment in aviation infrastructure

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Transport

IV

Improve quality of and efficiently use human resources in connection with promotion of innovation and vigorous application and development of science and technology

 

 

115

Scheme for circular economy development in Vietnam

December

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Scheme for renovation and improvement of quality of rural vocational training

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

117

Scheme for raising awareness, training and development of digital transformation workforce by 2025 with visions towards 2030

Fourth quarter

Ministry of Information and Communications

118

Strategy for science - technology development and innovation for 2021 – 2030

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Science and Technology

119

Scheme for plan for development of Hoa Lac hi-tech park for 2021 - 2025 with visions towards 2030

Fourth quarter

Ministry of Science and Technology

V

Tasks in cultural and social development, social progress and equality

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



National Assembly’s Resolution on poverty reduction by 2030

Fourth quarter

Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

121

National target program for sustainable social security and poverty reduction for 2021 – 2025

Fourth quarter

Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

122

Prime Minister’s Decision on poor district criteria and criteria for disadvantaged coastal and island communes for 2021 – 2025

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

123

Scheme connecting vocational training institutions with enterprises providing Vietnamese guest worker service for workforce training and preparation

2021

Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

124

Scheme for bringing Vietnamese technical workers and trained workers to work in high-income foreign markets

2021

Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Scheme for digital transformation and online teaching in vocational education

December

Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

126

Scheme for pilot provision of college education to lower secondary school graduates

December

Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

127

Scheme for pilot improvement of worker’s skills to meet requirements of the fourth industrial revolution

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

128

Strategy for vocational education development, planning for vocational education institution network and autonomy of vocational education institutions

2021

Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

129

Prime Minister’s Decision approving scheme for COVID-19 vaccine research

June

Ministry of Health

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Prime Minister’s Decision approving national nutrition strategy for 2021 - 2030 with visions towards 2040

December

Ministry of Health

131

Prime Minister’s Decision on some benefits for grassroots health officials and preventive medicine officials

September

Ministry of Health

132

Scheme for training of healthcare workforce in disadvantaged areas for 2021 – 2030

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Health

133

Scheme for development of educational quality assurance and accreditation systems for higher education and pedagogical college education for 2021 – 2030

November

Ministry of Education and Training

134

Scheme for enhancement of information technology application and digital transformation in education and training for 2021 - 2025 with orientations towards 2030

July

Ministry of Education and Training

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Scheme for improvement of teaching of ethnic minority languages in general education program

December

Ministry of Education and Training

136

Scheme for learning society development for 2021 – 2030

Second quarter

Ministry of Education and Training

137

Report on further implementation of the Prime Minister’s Decision No. 174/QD-TTg dated 09/02/2017 approving scheme for refresher training for officials involved in religious work for 2017 – 2020

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Home Affairs

138

Vietnamese youth development strategy for 2021 – 2030

March

Ministry of Home Affairs

139

Report on preliminary results of 3 years of implementation of Law on Religion and Folk Belief and the Government’s Decree No. 162/2017/ND-CP dated 30/12/2017 on guidelines for implementation of the Law on Religion and Folk Belief and propositions

August

Ministry of Home Affairs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Prime Minister’s Decision approving list of communes in zone III, zone II and zone I in ethnic minority areas and mountainous areas for 2021 – 2025

March

Committee for Ethnic Minority Affairs

141

Prime Minister’s Decision approving strategy for ethnic minority affairs for 2021 – 2030

December

Committee for Ethnic Minority Affairs

142

Prime Minister’s Decision promulgating rules, criteria and rates of distribution of public investment capital from central government budget for national target program for socio - economic development in ethnic minority areas and mountainous areas for 2021 – 2030

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Committee for Ethnic Minority Affairs

143

Prime Minister’s Decision approving national target program for socio - economic development in ethnic minority areas and mountainous areas for 2021 – 2030

June

Committee for Ethnic Minority Affairs

144

Prime Minister’s Decision approving list of ethnic groups facing many difficulties or special difficulties for 2021 – 2025

June

Committee for Ethnic Minority Affairs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Efficiently and sustainably manage, extract and use natural resources, protect the environment, proactively and effectively respond to climate change, prevent and mitigate natural disasters

 

 

145

National green growth strategy for 2021 – 2030

June

Ministry of Planning and Investment

146

Scheme for pilot forest leasing for herb planting and development

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Agriculture and Rural Development

147

Scheme for improvement of capacity for protected area management by 2025 with visions to 2030

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

148

Scheme for establishment of marine protected areas and marine ecosystem restoration by 2025 to ensure that marine and coastal protected areas account for 3% of area of Vietnam’s territorial waters

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Program for distribution of population in disaster-prone areas and extremely disadvantaged areas, along borders, on islands and in reserve forests and migrants for 2021 - 2025 with orientations towards 2030

Fourth quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

150

Scheme for water security and safety of dams and reservoirs for 2021 - 2030 with visions to 2045

Second quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

151

National strategy for rural environment hygiene and water supply by 2030 with visions to 2045

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Agriculture and Rural Development

152

General program for national disaster prevention

Second quarter

Ministry of Agriculture and Rural Development

153

National natural disaster prevention plan for 2021 – 2025

2021

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



National action plan for conservation and sustainable use of wetlands in Vietnam for 2021 – 2030

May

Ministry of Natural Resources and Environment

155

National biodiversity strategy for 2021 - 2030 with visions to 2040

October

Ministry of Natural Resources and Environment

156

Scheme for cataloguing, monitoring, reporting and establishment of biodiversity database for 2021 - 2030 with visions to 2040

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Natural Resources and Environment

157

Strategy for sustainable extraction and use of natural resources and protection of sea and island environments by 2030 with visions towards 2045

November

Ministry of Natural Resources and Environment

158

Scheme for Vietnam’s proactive participation in negotiation and formulation of a global agreement to prevent marine plastic litter

June

Ministry of Natural Resources and Environment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Decision amending the Prime Minister’s Decision No. 44/2014/QD-TTg dated 15/8/2014 on detailed regulations on natural disaster risk levels

March

Ministry of Natural Resources and Environment

160

Decision amending the Prime Minister’s Decision No. 03/2020/QD-TTg dated 13/01/2020 on natural disaster forecast, warning and transmission

March

Ministry of Natural Resources and Environment

161

Scheme for complete cataloguing of national water resources by 2025

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Natural Resources and Environment

162

Scheme for investigation, assessment and mapping at 1:100.000 scale of water resources in Vietnam's territory

November

Ministry of Natural Resources and Environment

163

Prime Minister’s Decision promulgating system for supervision and assessment of climate change response

October

Ministry of Natural Resources and Environment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Prime Minister’s Decision approving scheme for development of Vietnam’s carbon market

November

Ministry of Natural Resources and Environment

165

Prime Minister’s Decision approving program for assistance for Vietnam’s nationally determined contribution (NDC)

December

Ministry of Natural Resources and Environment

VII

Tasks in apparatus organization, administrative reform, anti-corruption, thrift practice, wastefulness combat and settlement of complaints and denunciations

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

166

Prime Minister’s Decision approving list of online public services whose integration and availability on the national public service portal are prioritized

March

Office of the Government

167

Decision amending the Prime Minister's Decisions on components, duties and powers of council for cooperation in legal education

May

Ministry of Justice

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Decision promulgating the Government’s general program for thrift practice and wastefulness combat for 2021 - 2025

September

Ministry of Finance

169

Decree superseding the Government’s Decree No. 50/2016/ND-CP dated 01/6/2016 on administrative penalties for violations against regulations on planning and investment

September

Ministry of Planning and Investment

170

Decree amending the Government’s Decree No. 43/2011/ND-CP on provision of online information and public services on websites or web portals of state agencies

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Information and Communications

171

Decree amending the Government’s Decree No. 64/2007/ND-CP dated 10/4/2007 on information technology application in state agencies' operations

Fourth quarter

Ministry of Information and Communications

172

National data strategy for 2021 - 2025 with orientations towards 2030

Fourth quarter

Ministry of Information and Communications

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Final report on implementation of the Prime Minister’s Decision No. 2218/QD-TTg dated 10/12/2015 on the Government’s plan to adopt the Politburo’s Resolution No. 39-NQ/TW dated 17/4/2015 on downsizing and restructuring of officials and public employees

2021

Ministry of Home Affairs

174

General program for administrative reform

2021

Ministry of Home Affairs

175

Decree superseding the Government’s Decree No. 90/2012/ND-CP dated 05/11/2012 on home affairs inspection

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Home Affairs

176

Scheme for local training of commune-level officials in connection with further employment of young intellectuals for sustainable development in border areas

November

Ministry of Home Affairs

177

Scheme for home affairs databases

November

Ministry of Home Affairs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Scheme for phase II of national archive insurance (2021 - 2030)

October

Ministry of Home Affairs

179

Scheme for publication of national archive documents for socio - economic development and sovereignty protection

November

Ministry of Home Affairs

180

Scheme for strengthening of record and archive authorities to meet requirements of unified management of electronically archived documents of state agencies

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Home Affairs

181

Prime Minister’s Decision promulgating scheme for national database for control of property and income of office holders

September

Government Inspectorate

182

Government’s Resolution on national anti-corruption strategy by 2030

December

Government Inspectorate

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tasks in preservation of national defense and security and international integration

 

 

183

National program for prevention of crime, drugs and human trafficking for 2021 – 2025

2021

Ministry of Public Security

184

National cyber safety and security strategy for 2021 - 2025 with visions to 2030

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Public Security

185

Scheme for development of Vietnam’s cyber safety and security industry

Fourth quarter

Ministry of Public Security

IX

Communications activities to strengthen trust and achieve social consensus

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Scheme for special legal education for persons with disabilities

September

Ministry of Justice

187

Scheme for dissemination of important policies in draft legislative documents to achieve social consensus

December

Ministry of Justice

188

Gender equality awareness program by 2030

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs

 

1 As percentage of total contract packages under shopping method and competitive bidding eligible for online bidding.

2 As percentage of total value of contract packages under shopping method and competitive bidding eligible for online bidding.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước ngày 01/01/2021 do Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


41.567

DMCA.com Protection Status
IP: 18.97.14.89
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!