|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3347/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Tạ Văn Long
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3347/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN CHI
THƯỜNG XUYÊN CỦA TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP
ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác;
Xét đề nghị của Liên ngành Tài
chính - Nội vụ - Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3980/TTrLN-STC-SNV-SKH&ĐT
ngày 25/11/2019 về việc đề nghị xem xét, phê duyệt danh mục và phương thức giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường
xuyên của tỉnh Yên Bái gồm 115 danh mục, cụ thể như sau:
1. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực là 114 danh mục, cụ thể như sau:
a) Danh mục dịch vụ sự nghiệp công do
Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí gồm 15 danh mục, cụ thể:
- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục đào tạo
gồm 09 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nghề
nghiệp gồm 06 danh mục.
b) Danh mục dịch vụ sự nghiệp công do
Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí gồm 99 danh mục, cụ thể:
- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục đào tạo
gồm 06 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nghề
nghiệp gồm 01 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp y tế, dân số gồm
09 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp thông tin và
truyền thông gồm 10 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp văn hóa, gia
đình, thể thao và du lịch gồm 24 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp khoa học công
nghệ gồm 04 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi
trường gồm 01 danh mục.
- Hoạt động kinh tế và sự nghiệp khác
gồm 44 danh mục, trong đó:
+ Hoạt động kinh tế nông nghiệp và
phát triển nông thôn gồm 09 danh mục.
+ Hoạt động kinh tế tài nguyên môi
trường gồm 04 danh mục.
+ Hoạt động kinh tế Công thương
gồm 04 danh mục;
+ Lĩnh vực sự nghiệp lao động -
thương binh và xã hội gồm 08 danh mục;
+ Lĩnh vực tư pháp gồm 02 danh mục;
+ Lĩnh vực sự nghiệp khác gồm 17
danh mục.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm)
2. Danh mục sản phẩm dịch vụ công
ích, gồm 01 danh mục (Chi tiết theo Phụ lục số 02
đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ và dự toán
kinh phí được cấp có thẩm quyền giao, căn cứ vào chế độ tiêu chuẩn định mức quy
định để phê duyệt dự toán kinh phí giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện.
2. Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao
động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Nội vụ; Tài nguyên và Môi trường; Y tế có trách nhiệm xây dựng
định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công theo ngành,
lĩnh vực được ban hành, thời gian hoàn thành xong trước quý III năm 2020. Gồm:
36 danh mục (Lĩnh vực giáo dục đào tạo 07 danh mục; Lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp 04 danh mục; Lĩnh vực sự nghiệp y tế và dân số 02 danh mục; Lĩnh vực sự
nghiệp thông tin và truyền thông 07 danh mục; Lĩnh vực sự nghiệp môi trường 01
danh mục; Lĩnh vực sự nghiệp kinh tế khác 15 danh mục, gồm: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn 06 danh mục; Lao động - Thương binh và Xã hội 03 danh mục; Tài
nguyên và Môi trường 01 danh mục; Hoạt động lưu trữ 05 danh mục);
3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng
dẫn chi tiết các nội dung giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và phương pháp
hạch toán kế toán cung cấp sản phẩm dịch vụ công xong trước Quý III năm 2020.
4. Trường hợp trong từng thời kỳ nếu
có điều chỉnh, bổ sung danh mục sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công: các sở,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Hiệu
trưởng các trường: Trường Cao đẳng Nghề Yên Bái, Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái,
Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT,NC,TC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ LỤC 01
DANH
MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH, LĨNH VỰC, SỰ
NGHIỆP KHÁC TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái)
Số
tt
|
DANH MỤC
|
Tổng
số danh mục
|
Phương
thức thực hiện
|
Ghi
chú
|
Giao
nhiệm vụ
|
Đặt
hàng
|
Đấu
thầu
|
|
TỔNG
SỐ
|
114
|
|
|
|
|
A
|
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO
TẠO
|
15
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà
nước hỗ trợ một phần chi phí
|
9
|
|
|
|
|
I
|
Dịch vụ giáo dục mầm non và phổ
thông
|
5
|
|
|
|
Năm 2020. Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công chưa có định mức kinh tế kỹ thuật (KTKT), đơn giá, giá sản phẩm
dịch vụ công. Ngày 30/8/2019 Bộ Giáo dục và Đào tạo có Thông tư số
14/2019/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn xây dựng, thẩm định,
ban hành định mức kinh tế kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo
dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, theo đó giao UBND tỉnh
phê duyệt định mức KTKT các ngành học. Do vậy, Để tiến tới đặt hàng cho năm
tiếp theo đề nghị UBND tỉnh giao Sở giáo dục và Đào tạo triển khai xây dựng
định mức định KTKT các ngành học để có căn cứ ban hành giá sản phẩm dịch vụ
công trình có thẩm quyền quyết định. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức
giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa
phương.
|
1
|
Dịch vụ giáo dục mầm non
|
1
|
x
|
x
|
|
|
Dịch vụ giáo dục phổ thông
|
|
|
|
|
2
|
Dịch vụ giáo dục tiểu học
|
1
|
x
|
x
|
|
3
|
Dịch vụ Giáo dục THCS
|
1
|
x
|
x
|
|
4
|
Dịch vụ giáo dục trung học phổ thông
|
1
|
x
|
x
|
|
5
|
Dịch vụ giáo dục chuyên biệt
|
1
|
x
|
x
|
|
II
|
Dịch vụ giáo dục trung cấp sư
phạm và cao đẳng sư phạm
|
2
|
|
|
|
6
|
Đào tạo trình độ trung cấp sư phạm
|
1
|
x
|
x
|
|
7
|
Đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm
|
1
|
x
|
x
|
|
III
|
Dịch vụ giáo dục thường xuyên
|
2
|
|
|
|
|
8
|
Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
1
|
x
|
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công. Nội dung chi và
mức chi thực hiện theo thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức. Do vậy danh mục dịch vụ công chưa có khả năng xây dựng được định
mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên danh mục dịch vụ SN công
thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình
thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa
phương.
|
9
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
|
1
|
x
|
|
|
|
Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà
nước bảo đảm toàn bộ chi phí
|
6
|
|
|
|
I
|
Dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức
|
1
|
x
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức quản lý NN
trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo quản lý
|
1
|
x
|
|
|
3
|
Bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí
việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ công chức viên chức
thuộc thẩm quyền địa phương quản lý
|
1
|
x
|
|
|
4
|
Bồi dưỡng lý luận chính trị;
|
1
|
x
|
|
|
5
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học ứng
dụng ứng dụng, công nghệ thông tin - truyền thông, tiếng dân tộc
|
1
|
x
|
|
|
II
|
Dịch vụ giáo dục khác
|
1
|
|
|
|
6
|
Bồi dưỡng nhà giáo cán bộ quản lý
giáo dục
|
1
|
x
|
|
|
B
|
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
|
7
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà
nước hỗ trợ một phần chi phí
|
6
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng
|
3
|
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ cao
đẳng (Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ TC và Cao đẳng do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định theo Thông tư
04/2017/TT-BLĐTBXH ngày 2/3/2017)
|
1
|
x
|
x
|
|
Năm 2020. Danh mục chưa có định mức
kinh tế kỹ thuật (KTKT), đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công. Ngày 25/5/2017
Bộ Lao động thương binh và Xã hội có Thông tư số 14/2017/TT-BLĐTBXH quy định
việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo
áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, theo đó giao UBND tỉnh phê duyệt
định mức KTKT các ngành học. Do vậy, Để tiến tới đặt hàng cho năm tiếp theo
đề nghị UBND tỉnh giao Sở Lao động TB&XH triển khai xây dựng định mức
định KTKT các ngành học để có căn cứ ban hành giá sản phẩm dịch vụ công trình
cấp có thẩm quyền quyết định. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự
toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương
|
2
|
Dịch vụ đào tạo trình độ Cao đẳng
đối với nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Danh mục nghề nhọc, độc hại,
nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại thông
tư số 36/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017)
|
1
|
x
|
x
|
|
3
|
Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng
đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu; các ngành chuyên
môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
(Danh mục ngành nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 danh mục đào tạo nghề trình
độ trung cấp, cao đẳng khó tuyển sinh nhưng XH có nhu cầu);
|
1
|
x
|
x
|
|
|
Dịch vụ đào tạo trình độ trung
cấp
|
3
|
|
|
|
|
4
|
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ trung
cấp (Danh mục ngành, nghề học do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định Thông tư 04/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/3/2017)
|
1
|
x
|
x
|
|
Năm 2020. Danh mục chưa có định mức
kinh tế kỹ thuật (KTKT), đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công. Ngày 25/5/2017
Bộ Lao động thương binh và Xã hội có Thông tư số 14/2017/TT-BLĐTBXH quy định
việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo áp
dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, theo đó giao UBND tỉnh phê duyệt
định mức KTKT các ngành học. Do vậy, Để tiến tới đặt hàng cho năm tiếp theo
đề nghị UBND tỉnh giao Sở Lao động TB &XH triển khai xây dựng định mức
định KTKT các ngành học để có căn cứ ban hành giá sản phẩm dịch vụ công trình
cấp có thẩm quyền quyết định. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự
toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương
|
5
|
Dịch vụ đào tạo trình độ Trung cấp
đối với nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Danh mục nghề nhọc, độc hại,
nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại thông
tư số 36/2017/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2017)
|
1
|
x
|
x
|
|
6
|
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp
đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu; các ngành chuyên
môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
(Danh mục ngành nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 danh mục đào tạo nghề trình
độ trung cấp, cao đẳng khó tuyển sinh nhưng XH có nhu cầu)
|
1
|
x
|
x
|
|
Năm 2020. Danh mục chưa có định mức
kinh tế kỹ thuật (KTKT), đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công. Ngày 25/5/2017
Bộ Lao động thương binh và Xã hội có Thông tư số 14/2017/TT-BLĐTBXH quy định
việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo
áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, theo đó giao UBND tỉnh phê duyệt
định mức KTKT các ngành học. Do vậy, Để tiến tới đặt hàng cho năm tiếp theo
đề nghị UBND tỉnh giao Sở Lao động TB &XH triển khai xây dựng định mức
định KTKT các ngành học để có căn cứ ban hành giá sản phẩm dịch vụ công trình
cấp có thẩm quyền quyết định. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự
toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
|
Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà
nước bảo đảm toàn bộ chi phí
|
1
|
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào
tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật,
người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội và đối tượng khác theo quy định.
|
1
|
|
|
Đặt
hàng
|
Danh mục sự nghiệp công có đơn giá,
giá dịch vụ sự nghiệp công do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số
483/QĐ-UBND ngày 10/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt đơn giá
đặt hàng (giá chưa kết cấu tiền lương)
|
C
|
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP Y TẾ VÀ DÂN SỐ
|
9
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà
nước bảo đảm toàn bộ chi phí
|
9
|
|
|
|
|
I
|
Dịch vụ y tế dự phòng và chăm
sóc sức khỏe ban đầu
|
4
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ y tế dự phòng:
|
2
|
|
|
|
|
1
|
Phòng, chống dịch, bệnh truyền
nhiễm, bệnh lây qua đường tình dục và các sự kiện y tế công cộng; Phòng,
chống bệnh không lây nhiễm; Tham gia các hoạt động phòng chống thiên tai thảm
họa, tai nạn thương tích
|
1
|
x
|
|
|
Danh mục dịch vụ công chưa có định
mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức
giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện
nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
2
|
Phòng chống tác động của yếu tố
nguy cơ ảnh hưởng tới sức khỏe: Kiểm tra, giám sát các điều kiện vệ sinh lao
động; khám xác định bệnh nghề nghiệp; các yếu tố môi trường, biến đổi khí
hậu; cải thiện vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình; phòng chống tác hại của thuốc
lá, rượu, bia; kiểm soát chất lượng nước ăn uống và nước sinh hoạt
|
1
|
x
|
|
|
Danh mục dịch vụ công chưa có định
mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức
giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện
nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
|
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban
đầu
|
2
|
|
|
|
|
3
|
Khám, lập hồ sơ theo dõi, quản lý,
kiểm tra sức khoẻ cá nhân, hộ gia đình
|
1
|
x
|
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện
theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao
dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
4
|
Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người
cao tuổi tại nơi cư trú (Tuyên truyền, phổ biến kiến thức hướng dẫn người
cao tuổi kỹ năng phòng bệnh, chữa bệnh và tự chăm sóc sức khỏe; Lập hồ sơ
theo dõi, quản lý sức khỏe người cao tuổi; kiểm tra sức khỏe định kỳ cho
người cao tuổi
|
1
|
x
|
|
|
II
|
Dịch vụ khám chữa bệnh và phục
hồi chức năng
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Chăm sóc nuôi dưỡng, điều trị người
bệnh phong, tâm thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong,
tâm thần của nhà nước
|
1
|
x
|
|
|
Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số
36/2016/TT-BYT ngày 29/9/2016 quy định thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung
cấp dịch vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm
thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của nhà
nước. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để
kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
III
|
Dịch vụ kiểm nghiệm
|
2
|
|
|
|
|
6
|
Dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng thuốc
|
1
|
x
|
x
|
|
Bộ Y tế đã có dự thảo Thông tư quy
định giá dịch vụ kiểm nghiệm an toàn thực phẩm mẫu thuốc, nguyên liệu làm
thuốc, thuốc dùng cho người; mỹ phẩm, kiểm định vác xin, sinh phẩm y tế tại
các cơ sở y tế công lập. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán
như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
7
|
Dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng mỹ
phẩm
|
1
|
x
|
x
|
|
IV
|
Dịch vụ giám định
|
2
|
|
|
|
|
8
|
Dịch vụ giám định y khoa
|
1
|
x
|
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện
theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao
dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
9
|
Dịch vụ giám định pháp y
|
1
|
x
|
|
|
D
|
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
|
10
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực báo chí, xuất bản và thông
tin cơ sở
|
3
|
|
|
|
|
1
|
Ấn phẩm thông tin tuyên truyền các
hoạt động thuộc lĩnh vực của ngành trên bản tin,
|
1
|
x
|
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện
theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao
dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
2
|
Xuất bản phẩm phục vụ nhiệm vụ
chính trị, an ninh, quốc phòng, thông tin đối ngoại, phục vụ thiếu niên, nhi
đồng; người khiếm thính; khiếm thị; đồng bào vùng dân tộc thiểu số, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng sâu, vùng xa
|
1
|
x
|
|
|
3
|
Thông tin tuyên truyền phục vụ
nhiệm vụ chính trị; an ninh - quốc phòng; thông tin đối ngoại; thông tin về
hội nhập quốc tế; thông tin phát triển NN&PTNT; phục vụ thiếu niên, nhi
đồng; người khiếm thính; khiếm thị; đồng bào vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa và các nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội khác trên báo in, báo hình, báo điện tử, báo nói
|
1
|
x
|
|
|
II
|
Lĩnh vực công nghệ thông tin
|
7
|
|
|
|
|
4
|
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ
thống mạng WAN, mạng truyền số liệu chuyên dụng của các cơ quan thuộc UBND
tỉnh, huyện, thị, thành phố
|
1
|
x
|
x
|
|
- Năm 2020 : Danh mục sự nghiệp
công chưa xây dựng được định mức KTKT và đơn giá thì thực hiện theo phương thức
giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện
nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
Đến năm 2021: Dự kiến có khả xây
dựng được đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở định mức kinh tế kỹ
thuật được Bộ thông tin truyền thông ban hành.
|
5
|
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hạ
tầng công nghệ thông tin
|
1
|
x
|
x
|
|
6
|
Xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng
cấp các phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước
|
1
|
x
|
x
|
|
- Năm 2020: Danh mục sự nghiệp công
chưa xây dựng được định mức KTKT và đơn giá thì thực hiện theo phương thức
giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện
nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
Đến năm 2021: Dự kiến có khả xây
dựng được đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở định mức kinh tế kỹ
thuật được Bộ thông tin truyền thông ban hành.
|
7
|
Ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn
thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
1
|
x
|
x
|
|
8
|
Hỗ trợ, phòng, chống, ngăn chặn thư
rác, tin nhắn rác
|
1
|
x
|
x
|
|
9
|
Kiểm định, đánh giá an toàn thông
tin mạng trong cơ quan nhà nước
|
1
|
x
|
x
|
|
10
|
Lưu trữ, số hóa, xây dựng, nâng cấp
cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung
|
1
|
x
|
x
|
|
Danh mục sự nghiệp công đã có định
mức kinh tế kỹ thuật do Bộ TT&TT ban hành tại Quyết định 1595/QĐ-BTTTT
ngày 3/10/2011 của Bộ TT&TT về Công bố định mức tạo lập cơ sở dữ liệu
trong hoạt động cơ quan nhà nước để làm cơ sở ban hành giá dịch vụ công.
Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời
phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
Đ
|
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, GIA ĐÌNH,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
24
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà
nước bảo đảm toàn bộ chi phí
|
|
|
|
|
|
I
|
Dịch vụ văn hóa
|
18
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức chương trình nghệ thuật
phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn; Ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng,
Nhà nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; Năm mất của các danh
nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại
ở trong nước và quốc tế.
|
1
|
x
|
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện
theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao
dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
2
|
Tham gia liên hoan, hội thi, hội
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp do cục nghệ thuật biểu diễn tổ chức. Liên hoan,
hội thi, hội diễn nghệ thuật quần chúng, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao
du lịch do Cục Văn hoá cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) tổ chức. Tổ
chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, hội thi, hội diễn liên hoan tuyên
truyền lưu động nghệ thuật quần chúng - trình diễn trang phục cấp tỉnh.
|
1
|
x
|
|
|
3
|
Biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
phục vụ nhân dân vùng sâu, vùng xa.
|
1
|
x
|
|
|
4
|
Biểu diễn tuyên truyền lưu động
theo kế hoạch được giao.
|
1
|
x
|
|
|
5
|
Tổ chức hoạt động chiếu phim tại
rạp và chiếu phim lưu động phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
1
|
x
|
|
|
6
|
Tổ chức các hoạt động mỹ thuật,
nhiếp ảnh, triển lãm quy mô cấp tỉnh
|
1
|
x
|
|
|
7
|
Sưu tầm, bảo tồn, truyền dạy và
phát huy các loại hình nghệ thuật dân gian, truyền thống, tiêu biểu và đặc
thù.
|
1
|
x
|
|
|
8
|
Hoạt động nghiên cứu, thám sát khoa
học về Di sản, di tích lịch sử
|
1
|
x
|
|
|
9
|
Hoạt động sưu tầm hiện vật, tư liệu
Bảo tàng
|
1
|
x
|
|
|
10
|
Hoạt động bảo quản tư liệu, hiện
vật Bảo tàng
|
1
|
x
|
|
|
11
|
Hoạt động trưng bày, triển lãm
thường xuyên, chuyên đề tại nhà bảo tàng và lưu động ngoài bảo tàng về lịch
sử, di sản văn hóa
|
1
|
x
|
|
|
12
|
Thăm dò, khai quật khảo cổ và Giám
định tài liệu, di vật, cổ vật
|
1
|
x
|
|
|
13
|
Cung cấp thông tin, tài liệu phục
vụ bạn đọc tại thư viện tỉnh
|
1
|
x
|
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện
theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao
dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
14
|
Sưu tầm, bảo quản, phục chế, xử lý
kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu tại các
thư viện tỉnh
|
1
|
x
|
|
|
15
|
Cung cấp thông tin, tài liệu phục
vụ bạn đọc lưu động ngoài thư viện
|
1
|
x
|
|
|
16
|
Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục,
trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện
phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
|
1
|
x
|
|
|
17
|
Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể
và Lập hồ sơ khoa học bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể.
|
1
|
x
|
|
|
18
|
Kiểm kê di tích, danh thắng và lập
hồ sơ khoa học xếp hạng di tích, danh thắng
|
1
|
x
|
|
|
II
|
Dịch vụ thể dục thể thao
|
3
|
|
|
|
19
|
Tuyển chọn, tập huấn đào tạo vận
động viên tuyển trẻ, tuyển tỉnh tham gia thi đấu các giải khu vực, toàn quốc
|
1
|
x
|
|
|
20
|
Tổ chức thi đấu giải thể thao phong
trào cấp tỉnh
|
1
|
x
|
|
|
21
|
Tham gia tập huấn các giải thể thao
phong trào toàn quốc
|
1
|
x
|
|
|
III
|
Dịch vụ du lịch
|
3
|
|
|
|
22
|
Tổ chức hội chợ, triển lãm, các sự
kiện du lịch và các hoạt động có liên quan đến xúc tiến du lịch trong và
ngoài tỉnh
|
1
|
x
|
|
|
23
|
Thực hiện khảo sát mới và khảo sát
lại các tour, tuyến, điểm du lịch
|
1
|
x
|
|
|
24
|
Phát hành các ấn phẩm, video tuyên
truyền, quảng bá du lịch...
|
1
|
x
|
|
|
E
|
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ
|
4
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà
nước bảo đảm toàn bộ chi phí
|
|
|
|
|
|
I
|
Dịch vụ hoạt động khoa học và
công nghệ
|
1
|
|
|
|
|
1
|
Chuyển giao công nghệ, triển khai
các ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các công nghệ - sản phẩm mới, ứng dụng vào sản
xuất và đời sống.
|
1
|
x
|
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện
theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao
dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng
|
2
|
|
|
|
2
|
Tư vấn xây dựng, áp dụng và đánh
giá hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
1
|
x
|
|
|
3
|
Kiểm định phương tiện đo thử nghiệm
chất lượng hàng hóa theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước
|
1
|
x
|
|
|
V
|
Dịch vụ Lĩnh vực năng lượng
nguyên tử, An toàn bức xạ và hạt nhân
|
1
|
|
|
|
4
|
Đánh giá an toàn phòng máy X-quang;
kiểm định máy X-quang, CT-Scanner, tăng sáng truyền hình.
|
1
|
x
|
|
|
F
|
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
|
1
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà
nước bảo đảm toàn bộ chi phí
|
|
|
|
|
|
1
|
Quan trắc hiện trạng môi trường
trên địa bàn tỉnh
|
1
|
x
|
x
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có
định mức kinh tế kỹ thuật theo Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức KTKT hoạt động quan trắc
môi trường. Tuy nhiên chưa có giá, đơn giá dịch vụ công, Do vậy, đề nghị UBND
tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án giá trình cấp có
thẩm quyền quyết định làm căn cứ đặt hàng cho năm tiếp theo. Riêng năm 2020
thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao
dự toán ngân sách địa phương.
|
G
|
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KINH TẾ KHÁC
|
44
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà
nước bảo đảm toàn bộ chi phí
|
|
|
|
|
|
I
|
Hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
9
|
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ lĩnh vực chăn nuôi (Dịch vụ phối giống (thụ tinh nhân tạo) bằng tinh cải tạo đàn bò
thịt, bò sữa chất lượng cao và lợn giống cao sản)
|
1
|
x
|
x
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có
định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công theo Nghị quyết số
15/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (giá 400
đồng/liều) giá chưa kết cấu đủ chi phí. Do vậy để thực hiện đặt hàng cho năm
tiếp theo. Đề nghị UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu điều chỉnh,
bổ sung giá dịch vụ phối giống thụ tinh nhân tạo. Riêng năm 2020 thực hiện
theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán
ngân sách địa phương.
|
|
Dịch vụ lĩnh vực thú y
|
|
|
|
|
|
2
|
Giám sát, lấy mẫu động vật, xét
nghiệm, chuẩn đoán tác nhân gây bệnh cho động vật
|
1
|
x
|
x
|
|
Năm 2020: Danh mục sự nghiệp công
chưa xây dựng được định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công thì thực
hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức
giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa
phương.
Đến năm 2021: Dự kiến có khả xây
dựng được định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công.
|
3
|
Tiêm phòng các loại vác xin cho
động vật nuôi và phun tiêu độc khử trùng.
|
1
|
x
|
x
|
|
4
|
Dịch vụ kiểm soát giết mổ
|
1
|
x
|
x
|
|
5
|
Dịch vụ lĩnh vực lâm nghiệp (Bảo vệ và phát triển rừng)
|
1
|
x
|
x
|
|
|
Dịch vụ lĩnh vực khác
|
|
|
|
|
|
6
|
Thông tin tuyên truyền và sự kiện
trong lĩnh vực nông nghiệp phát triển nông thôn
|
1
|
x
|
|
|
Danh mục dịch vụ công chưa có định
mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo
phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự
toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
7
|
Tổ chức tập huấn kỹ thuật trong
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
1
|
x
|
|
|
8
|
Dịch vụ tư vấn và cung cấp dịch vụ
khuyến nông
|
1
|
x
|
|
|
9
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình trình
diễn về tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
1
|
x
|
x
|
|
Theo khoản 1 Điều 36 Nghị định
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của chính phủ Quy định trách nhiệm UBND tỉnh xây
dựng định mức KTKT về khuyến nông. Do vậy, UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp và
PTNT xây dựng ĐMKTKT làm căn cứ ban hành giá sản phẩm dịch vụ công để tiến
tới đặt hàng cho năm tiếp theo. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao
dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
II
|
Hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường
|
4
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai
|
4
|
|
|
|
|
1
|
Điều tra thu thập thông tin xây
dựng, điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể, lập bản đồ giá đất
|
1
|
x
|
x
|
|
Dịch vụ sự nghiệp công có định mức
KTKT theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành định mức KTKT để lập dự toán NSNN phục vụ công tác định
giá đất. Tuy nhiên chưa có đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, do vậy để
tiến tới đặt hàng cho năm tiếp theo, đề nghị UBND tỉnh giao cho Sở Tài nguyên
và môi trường xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời
phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
2
|
Điều tra, đánh giá đất đai theo
định kỳ và theo chuyên đề; Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính; Thống kê đất đai
hàng năm
|
1
|
|
x
|
|
Danh mục dịch vụ công có định mức
KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công theo Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT
ngày 7/11/2016 của Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành định mức KTKT điều
tra đánh giá đất đai và Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 4/12/2018 của UBND
tỉnh Yên Bái.
|
3
|
Xây dựng, cập nhật, quản lý thông
tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai
|
1
|
|
x
|
|
4
|
Đăng ký đất đai và tài sản gắn liền
với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh
lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai
|
1
|
|
x
|
|
Danh mục dịch vụ công có định mức
KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công theo Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT
ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định về định mức KTKT đo đạc,
lập bản đồ địa chính đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất, lập bản
đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 4/12/2018
của UBND tỉnh Yên Bái.
|
III
|
Hoạt động kinh tế công thương
|
4
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề
án và tổ chức tư vấn các hoạt động tiết kiệm năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
1
|
x
|
|
|
Dịch vụ công chưa có định mức KTKT,
đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao
nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay
để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
2
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề
án và tổ chức tư vấn các hoạt động thương mại điện tử,
|
1
|
x
|
|
|
3
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề
án và tổ chức tư vấn các hoạt động công tác khuyến công
|
1
|
x
|
|
|
4
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề
án và tổ chức tư vấn các hoạt động xúc tiến thương mại
|
1
|
x
|
|
|
IV
|
Lĩnh vực sự nghiệp Lao động
Thương binh & Xã hội
|
8
|
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ chăm sóc người có công (Dịch vụ chăm sóc, điều dưỡng phục hồi sức khỏe cho người có công
với cách mạng và thân nhân người có công cách mạng)
|
1
|
x
|
|
|
Dịch vụ công chưa có định mức KTKT,
đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao
nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay
để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
2
|
Dịch vụ phòng chống tệ nạn xã
hội (Dịch vụ tư vấn dự phòng cai nghiện ma túy, tư
vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; Đào tạo nghề, đào tạo
việc làm cho người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập)
|
1
|
x
|
|
|
|
Dịch vụ về việc làm
|
3
|
|
|
|
|
3
|
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc
làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động;
|
1
|
x
|
|
|
Dịch vụ công chưa có định mức KTKT,
đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao
nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay
để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
4
|
Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo
và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: Thu thập, cung cấp thông tin
thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị
trường lao động.
|
1
|
x
|
|
|
5
|
Dịch vụ cung ứng và tuyển lao động
theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thuộc bảo hiểm thất
nghiệp chi trả.
|
1
|
x
|
|
|
|
Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo
vệ chăm sóc trẻ em
|
3
|
|
|
|
|
6
|
Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự
bảo vệ khẩn cấp
|
1
|
x
|
x
|
|
Danh mục sự nghiệp công đã có định
mức kinh tế kỹ thuật do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành tại thông
tư 02/2018/TT-BLĐTBXH ngày 27/4/2018 quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm
cơ sở xây dựng giá dịch vụ trợ giúp xã hội. Do vậy để tiến tới đặt hàng, UBND
tỉnh giao Sở Lao động xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết
định làm căn cứ đặt hàng cho các năm tiếp theo. Riêng năm 2020 thực hiện theo
hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân
sách địa phương.
|
7
|
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối
tượng bảo trợ xã hội
|
1
|
x
|
x
|
|
8
|
Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc
bán trú
|
1
|
x
|
x
|
|
VI
|
Lĩnh vực tư pháp
|
2
|
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ trợ giúp pháp lý
|
1
|
x
|
|
|
Dịch vụ công chưa có định mức KTKT,
đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao
nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay
để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
2
|
Dịch vụ đấu giá tài sản
|
1
|
x
|
|
|
VII
|
Lĩnh vực sự nghiệp khác
|
17
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ lĩnh vực lưu trữ
|
6
|
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ
|
1
|
x
|
x
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có
định mức KTKT, đơn giá theo Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ
Nội vụ Hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy; Thông
tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức KTKT
chỉnh lý tài liệu giấy. Để đặt hàng cho năm tiếp theo đề nghị UBND tỉnh giao
cho sở Nội vụ xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định làm
căn cứ đặt hàng. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như
hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
2
|
Bảo quản tài liệu và kho lưu trữ
lịch sử nhà cống chúng
|
1
|
x
|
x
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có
định mức KTKT, đơn giá theo Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11/11/2011 của Bộ
Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu
trữ và vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy. Để đặt hàng cho năm tiếp theo đề
nghị UBND tỉnh giao cho sở Nội vụ xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm
quyền quyết định làm căn cứ đặt hàng. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức
giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa
phương.
|
3
|
Dịch vụ tiêu hủy tài liệu hết giá
trị trong kho lưu trữ lịch sử
|
1
|
x
|
x
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có
định mức KTKT, đơn giá theo Thông tư số 10/2012/TT-BNV ngày 14/12/2012 của Bộ
Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị. Để đặt
hàng cho năm tiếp theo đề nghị UBND tỉnh giao cho sở Nội vụ xây dựng phương
án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định làm căn cứ đặt hàng. Riêng năm 2020
thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao
dự toán ngân sách địa phương.
|
4
|
Lập danh mục tài liệu hạn chế sử
dụng của các phông lưu trữ
|
1
|
x
|
x
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có
định mức KTKT, đơn giá theo Thông tư số 08/2012/TT-BNV ngày 26/11/2012 của Bộ
Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật lập danh mục tài liệu hạn chế sử
dụng của một phông lưu trữ và phục vụ độc giả tại Phòng đọc. Riêng năm 2020
thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao
dự toán ngân sách địa phương.
|
5
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu
trữ và hoạt động số hóa tài liệu
|
1
|
x
|
x
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có
định mức KTKT, đơn giá theo Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23/6/2014 của Bộ
Nội vụ về việc Quy định định mức kinh tế kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài
liệu lưu trữ. Để đặt hàng cho năm tiếp theo đề nghị UBND tỉnh giao cho sở Nội
vụ xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định
làm căn cứ đặt hàng. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như
hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
6
|
Tạo lập hồ sơ lưu trữ điện tử, lưu
trữ, bảo quản tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ
quan, tổ chức
|
1
|
x
|
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện
theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao
dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
|
Dịch vụ phát thanh truyền hình
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Sản xuất các chương trình phát
thanh, truyền hình phóng sự, tài liệu chuyên đề, phim truyện... trên sóng
phát thanh truyền hình của địa phương và đưa lên Website yenbaitv.org.vn
|
1
|
x
|
x
|
|
Theo quy định tại biểu 2 phụ lục I
nghị định 32/2019/NĐ-CP thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc đấu thầu. Tuy
nhiên Bộ thông tin truyền thông mới có định mức về sản xuất chương trình
truyền hình, chưa có định mức chương trình phát thanh, Đối với chương trình
phát thanh hiện nay Bộ Thông tin và Truyền thông đã có dự thảo Ban hành định
mức KTKT về sản xuất chương trình phát thanh. Riêng năm 2020 thực hiện theo
hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân
sách địa phương.
|
|
Sự nghiệp kinh tế khác
|
10
|
|
|
|
|
8
|
Dịch vụ quản lý, bảo trì kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ
|
1
|
|
|
x
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có
định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công theo Quyết định số
3409/QĐ-BGTVT ngày 8/9/2014 của Bộ giao thông vận tải; Quyết định số
51/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017; sản phẩm dịch vụ công có nhiều
nhà cung cấp đủ điều kiện tham gia đấu thầu.
|
9
|
Dịch vụ quản lý công viên, trồng và
quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng
xoay
|
1
|
|
x
|
x
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công đáp
ứng đồng thời các điều kiện: Danh mục dịch vụ công có định mức kinh tế kỹ
thuật, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công theo Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày
30/5/2014 của Bộ xây dựng về định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô
thị; QĐ số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về định mức dự toán duy trì cây xanh đô
thị; QĐ số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về định mức dự toán duy trì hệ thống
điện chiếu sáng đô thị; Quyết định số: 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về định mức
thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị; QĐ số 2826/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của
UBND tỉnh Yên Bái về công bố đơn giá dự toán dịch vụ công ích; Đơn vị sự
nghiệp công thực hiện. Riêng TP Yên Bái và Thị xã Nghĩa Lộ do nhà cung cấp
thực hiện (một nhà cung cấp duy nhất), nhưng vẫn khuyến khích áp dụng hình
thức đấu thầu.
|
10
|
Dịch vụ chiếu sáng đô thị
|
1
|
|
x
|
x
|
11
|
Dịch vụ thu gom, phân loại, vận
chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng
|
1
|
|
x
|
x
|
12
|
Dịch vụ xúc tiến đầu tư
|
1
|
x
|
|
|
Dịch vụ công chưa có định mức KTKT,
đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao
nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay
để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương.
|
13
|
Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ cho hợp tác
xã, tổ chức, các doanh nghiệp
|
1
|
x
|
|
|
14
|
Dịch vụ cung cấp thông tin, hỗ trợ
và tư vấn dịch vụ đối ngoại
|
1
|
x
|
|
|
15
|
Dịch vụ tư vấn hỗ trợ phụ nữ
|
1
|
x
|
|
|
16
|
Dịch vụ tư vấn việc làm cho các
doanh nghiệp, hợp tác xã, xã viên người lao động
|
1
|
x
|
|
|
17
|
Dịch vụ quản lý hạ tầng trong các
khu công nghiệp
|
1
|
x
|
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH
MỤC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
Phương
thức thực hiện
|
Ghi
chú
|
Đặt
hàng
|
Đấu
thầu
|
1
|
Sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
|
x
|
x
|
Thực hiện theo phương thức đặt hàng
vì đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 12, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ;
Danh mục sự nghiệp công có tính đặc
thù có một nhà cung cấp đăng ký thực hiện, nhưng khuyến khích áp dụng hình
thức đấu thầu
|
Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái
8.371
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|