|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 36/2016/TT-BYT cơ chế giao nhiệm vụ khám chữa bệnh chăm sóc người bệnh phong tâm thần
Số hiệu:
|
36/2016/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Phạm Lê Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 36/2016/TT-BYT về thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước.
1. Đối tượng áp dụng cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần
Thông tư số 36/2016 áp dụng đối với các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế sau:
+ Bệnh viện Tâm thần Trung ương I, II;
+ Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quỳnh Lập;
+ Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa.
Ngoài ra, Bộ trưởng Bộ Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền quyết định việc bổ sung đơn vị áp dụng thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo Thông tư 36/TT-BYT.
2. Nội dung chi, mức chi, thời gian thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ khám chữa bệnh và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần
- Các khoản chi cho con người theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
+ Tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp;
+ Các khoản đóng góp theo chế độ như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
- Chi khám, chữa bệnh, chăm sóc và chi phí khác thực hiện nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh người bệnh phong, tâm thần được ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016.
- Chi tiền ăn đối với người bệnh thuộc đối tượng nhà nước hỗ trợ tiền ăn.
- Thời gian thực hiện từ ngày 01/01 đến hết 31/12 hằng năm.
3. Quy trình lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ
- Theo Thông tư 36/2016, hằng năm, căn cứ quyết định giao nhiệm vụ, số lượng người làm việc; số người bệnh phong, tâm thần năm trước liền kề và dự báo mô hình bệnh tật năm kế hoạch; đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ, tổng hợp cùng dự toán chi ngân sách của đơn vị gửi Bộ Tài chính theo quy định.
- Kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần tại Thông tư 36 là kinh phí thường xuyên, được quản lý và sử dụng theo chế độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Thông tư 36/2016/TT-BYT có hiệu lực ngày 15/11/2016.
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2016/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH, CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH PHONG, TÂM THẦN TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH CHUYÊN KHOA PHONG, TÂM THẦN CỦA NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng
8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Y tế;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại Công văn số 19778/BTC-HCSN ngày 31 tháng 12 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông
tư quy định thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng người bệnh
phong, tâm thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên
khoa phong, tâm thần của Nhà nước.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định việc thực hiện
cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần (sau đây viết tắt
là thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ) tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước.
2. Đối với các nhiệm vụ khác do Nhà
nước giao bao gồm: y tế dự phòng; khoa học và công nghệ;
chỉ đạo tuyến; thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối
với người hành nghề theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; đề án giảm quá tải
bệnh viện; thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình
mục tiêu; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
(nếu có); vốn đối ứng các dự án vay, viện trợ theo dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mua sắm trang thiết
bị, phương tiện làm việc và các tài sản cố định khác, sửa chữa lớn
tài sản cố định theo các dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước
quy định và các nhiệm vụ khác được cơ quan có thẩm quyền giao thì việc quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và các văn bản hướng dẫn riêng đối với từng nội dung và nguồn vốn.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế, bao gồm:
a) Bệnh viện Tâm thần Trung ương I;
b) Bệnh viện Tâm thần Trung ương II;
c) Bệnh viện Phong - Da liễu Trung
ương Quỳnh Lập;
d) Bệnh viện Phong - Da liễu Trung
ương Quy Hòa.
2. Ngoài các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
quy định tại Khoản 1 Điều này, căn cứ tình hình thực tế và
khả năng nguồn tài chính, cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền về y tế được quyền quyết định việc bổ sung đơn vị áp dụng thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này, cụ thể như
sau:
a) Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định lựa chọn các cơ sở, trung tâm
nhiệm vụ giám định pháp y tâm thần;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ
khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh
phong, tâm thần.
Điều 3. Căn cứ thực
hiện cơ chế giao nhiệm vụ
1. Số lượng người
làm việc của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
2. Số lượng người bệnh phong, tâm thần
theo Danh mục bệnh và mức chi quy định
tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này
được khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng (nếu có).
3. Khả năng nguồn tài chính và nội
dung, mức chi quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 4. Nội dung,
mức chi, thời gian thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ
1. Các khoản chi cho con người theo
quy định đối với đơn vị sự nghiệp công
lập; bao gồm:
a) Tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ
và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy
định đối với đơn vị sự nghiệp công;
b) Các khoản đóng góp theo chế độ
như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp;
Các khoản chi tại Khoản 1 Điều này được
điều chỉnh trong trường hợp Nhà nước điều chỉnh chính sách
tiền lương, phụ cấp hoặc cấp có thẩm quyền điều chỉnh số
lượng người làm việc của đơn vị.
2. Chi thực hiện khám, chữa bệnh,
chăm sóc và chi phí cần thiết khác thực hiện nhiệm vụ khám
bệnh, chữa bệnh người bệnh phong, tâm thần: Mức chi theo
Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và được Bộ Y
tế xem xét điều chỉnh trên cơ sở khả năng ngân sách hoặc
khi các yếu tố hình thành chi phí thay đổi.
3. Chi tiền ăn đối với người bệnh thuộc
đối tượng nhà nước hỗ trợ tiền ăn theo
chế độ quy định.
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng
năm.
Điều 5. Quy trình
lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cơ
chế giao nhiệm vụ
1. Hằng năm, căn cứ quyết định của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc giao nhiệm vụ, số lượng người làm việc; căn cứ số lượng người bệnh phong, tâm thần được khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi
dưỡng năm trước liền kề và dự báo mô hình bệnh tật năm kế
hoạch; đơn vị lập dự toán kinh phí thực
hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo nội dung và mức chi quy định
tại Điều 4 Thông tư này và theo Biểu số 1 của Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này, tổng hợp cùng với dự toán
chi ngân sách nhà nước của đơn vị, gửi Bộ
Y tế để tổng hợp, gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật.
2. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà
nước được cấp có thẩm quyền giao, Bộ
trưởng Bộ Y tế quyết định giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cơ
chế giao nhiệm vụ cho các đơn vị theo quy định của Luật ngân sách
nhà nước, chi tiết theo Biểu số 2 của Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm
vụ theo quy định tại Thông tư này là kinh phí thường
xuyên, được quản lý và sử dụng theo các
quy định của pháp luật về chế độ tự
chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Việc hạch toán, quyết toán thực hiện theo các quy định của pháp luật.
4. Hằng năm, cùng với thời điểm lập
báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, đơn vị đánh giá
tình hình thực hiện nhiệm vụ và xác định tổng mức kinh phí
thực tế được sử dụng theo cơ chế giao nhiệm vụ theo Biểu số 3 của Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp
số lượng người bệnh được khám bệnh,
chữa bệnh và nuôi dưỡng thực tế thay đổi so với dự toán được giao đầu năm, được xử lý như sau:
a) Trường hợp số lượng người bệnh
khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng thực tế cao hơn số lượng được giao đầu năm: được ngân sách nhà nước hoàn trả phần
kinh phí còn thiếu vào năm sau. Bộ Y tế có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí hoàn trả cho đơn vị trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước được giao;
b) Trường hợp số lượng người bệnh khám bệnh, chữa bệnh và
nuôi dưỡng thực tế ít hơn số lượng được giao: dự toán kinh
phí bố trí thực hiện theo cơ chế giao nhiệm vụ trong năm
chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau, không sử dụng
cho mục đích khác.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.
2. Cơ chế giao nhiệm vụ quy định tại
Thông tư này được áp dụng từ niên độ ngân sách năm 2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan,
tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(Phòng Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh
tra;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Lưu: VT, PC, KHTC(02).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH PHONG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BYT ngày 29/9/2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
Số TT
|
Mã
bệnh
|
Tên
bệnh
|
Mức
chi cho 01 người bệnh/1 đợt điều trị
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
B92
|
Phản ứng phong loại 1/BB; phong thể
BB
|
7.630.000
|
|
2
|
B92
|
Phản ứng phong loại 2 (hồng ban nút
do phong)
|
6.840.000
|
|
3
|
B92
|
Phản ứng phong
(hồng ban nút do phong); hư cột sống (thoái hóa cột sống);
|
6.940.000
|
|
4
|
B92
|
Phản ứng phong loại 1/BL; phong thể
BL
|
6.540.000
|
|
5
|
B92
|
Loét sùi cổ chân phải/Phẫu thuật cắt
bỏ tổ chức sùi + xoay vạt da che khuyết
|
6.610.000
|
|
6
|
B92
|
Phản ứng phong loại 1; phong thể LL
|
6.540.000
|
|
7
|
B92
|
Loét biến dạng bàn chân phải/Phẫu
thuật cắt tổ chức loét
|
6.780.000
|
|
8
|
B92
|
Phản ứng phong (hồng ban nút do
phong); phong thể LL
|
6.590.000
|
|
9
|
B92
|
Loét viêm xương 1/3 giữa gan bàn
chân phải/Phẫu thuật đục xương viêm+xoay vạt da khe khuyết
|
6.450.000
|
|
10
|
B92
|
Loét 1/3 giữa gan bàn chân trái/Phẫu
thuật đục xương viêm+ xoay vạt da che khuyết
|
6.450.000
|
|
11
|
B92
|
Loét 1/3 trước gan bàn chân trái/phẫu
thuật đục xương viêm+ xoay vạt da che khuyết
|
6.450.000
|
|
12
|
B92
|
Loét 1/3 sau gan bàn chân phải/phẫu
thuật đục xương viêm + xoay vạt da che khuyết
|
6.450.000
|
|
13
|
B92
|
Loét 1/3 sau gan bàn chân trái/phẫu
thuật đục xương viêm + xoay vạt da che khuyết
|
6.450.000
|
|
14
|
B92
|
Loét 1/3 trước gan bàn chân phải/phẫu
thuật đục xương viêm + xoay vạt da che khuyết
|
6.450.000
|
|
15
|
B92
|
Loét khoeo hai chân
|
6.290.000
|
|
16
|
B92
|
Loét gan bàn chân trái/Phẫu thuật
xoay vạt da che khuyết
|
6.500.000
|
|
17
|
B92
|
Loét mu bàn chân trái;
|
6.100.000
|
|
18
|
B92
|
Loét khuỷu tay trái;
|
6.100.000
|
|
19
|
B92
|
Loét 1/3 trước hai gan bàn chân/phẫu
thuật đục xương viêm + xoay vạt da che khuyết
|
6.450.000
|
|
20
|
B92
|
Loét mu bàn chân phải
|
6.100.000
|
|
21
|
B92
|
Loét khuỷu tay hai bên;
|
5.750.000
|
|
22
|
B92
|
Loét Lỗ Đáo/Hp cắt cụt cẳng chân
|
5.700.000
|
|
23
|
B92
|
Loét khoeo chân trái\phẫu thuật cắt
bỏ tổ chức loét + xoay vạt da che khuyết;
|
5.710.000
|
|
24
|
B92
|
Loét biến dạng bàn chân chân phải/Phẫu thuật cắt cụt 1/3 trên cẳng chân trái
|
5.620.000
|
|
25
|
B92
|
Loét biến dạng bàn chân chân
trái/Phẫu thuật cắt cụt 1/3 trên cẳng chân trái
|
5.620.000
|
|
26
|
B92
|
Loét nằm/ bệnh Phong
|
4.570.000
|
|
27
|
B92
|
Loét mông phải;
|
4.600.000
|
|
28
|
B92
|
Loét sùi mông phải;
|
4.570.000
|
|
29
|
B92
|
Loét mông trái;
|
3.450.000
|
|
30
|
B92
|
Loét khoeo chân phải;
|
4.570.000
|
|
31
|
B92
|
Loét khoeo chân trái;
|
4.570.000
|
|
32
|
B92
|
Nạo viêm xương, tháo phương tiện cẳng chân
|
4.210.000
|
|
33
|
B92
|
Loét cổ chân phải;
|
4.570.000
|
|
34
|
B92
|
Loét cổ chân trái
|
3.450.000
|
|
35
|
B92
|
Loét gối trái
|
4.570.000
|
|
36
|
B92
|
Loét gót chân trái;
|
3.930.000
|
|
37
|
B92
|
Loét gót chân trái/Phẫu thuật cắt cụt 1/3 cẳng
chân trái;
|
11.150.000
|
|
38
|
B92
|
Loét mỏm cụt cẳng chân trái/phẫu
thuật cắt cụt 1/3 chân đùi trái;
|
11.190.000
|
|
39
|
B92
|
Mất cụt 1/3 trên hai cẳng
|
13.230.000
|
|
40
|
B92
|
Chấn thương cắt cụt ở háng và đùi/Bệnh phong
|
11.190.000
|
|
41
|
B92
|
Loét mỏm cụt cẳng chân phải,
trái
|
3.530.000
|
|
42
|
B92
|
Loét hai gan bàn chân
|
3.180.000
|
|
43
|
B92
|
Loét ngón 2 bàn chân trái
|
2.980.000
|
|
44
|
B92
|
Loét ngón 3 bàn chân trái
|
2.980.000
|
|
45
|
B92
|
Loét ngón 4 bàn tay phải;
|
2.980.000
|
|
46
|
B92
|
Loét ngón 1 bàn chân phải;
|
2.720.000
|
|
47
|
B92
|
Loét ngón 1 bàn chân trái
|
2.720.000
|
|
48
|
B92
|
Loét giác mạc MP
|
1.210.000
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC BỆNH VÀ MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BYT ngày 29/9/2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
Số TT
|
Mã
bệnh
|
Tên
bệnh
|
Mức
chi cho 01 người bệnh/1 đợt điều trị
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
F00
|
Mất trí trong
bệnh Alzeimer
|
5.980.000
|
|
2
|
F01
|
Mất trí trong bệnh mạch máu
|
5.710.000
|
|
3
|
F02
|
Mất trí trong
các bệnh lý khác
|
5.950.000
|
|
4
|
F03
|
Mất trí không
biệt định
|
5.210.000
|
|
5
|
F04
|
Hội chứng quên thực tổn
|
5.950.000
|
|
6
|
F05
|
Sảng không do rượu và thần khác các
chất tác động tâm
|
5.900.000
|
|
7
|
F06
|
Rối loạn tâm thần khác do tổn
thương não
|
5.900.000
|
|
8
|
F07
|
Các rối loạn hành vi và nhân cách
do bệnh lý não tổn thương não và các rối loạn chức năng não
|
6.140.000
|
|
9
|
F09
|
Rối loạn tâm thần triệu chứng hoặc
thực tổn
|
6.050.000
|
|
10
|
F10
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng rượu
|
5.250.000
|
|
11
|
F11
|
Rối loạn tâm
thần do sử dụng ma túy
|
6.180.000
|
|
12
|
F12
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng cần sa
|
6.150.000
|
|
13
|
F13
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng thuốc
an dịu hoặc thuốc ngủ
|
6.420.000
|
|
14
|
F14
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng cocain
|
5.640.000
|
|
15
|
F15
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng các chất
kích thích khác bao gồm cafein
|
5.640.000
|
|
16
|
F16
|
Rối loạn tâm
thần do sử dụng chất gây ảo giác
|
5.640.000
|
|
17
|
F17
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng thuốc
lá
|
5.640.000
|
|
18
|
F18
|
Rối loạn tâm
thần do sử dụng các dung môi dễ bay hơi
|
5.640.000
|
|
19
|
F19
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng nhiều
loại ma túy
|
5.640.000
|
|
20
|
F20.0
|
Tâm thần phân
liệt thể hoang tưởng
|
7.660.000
|
|
21
|
F20.1
|
Tâm thần phân
liệt thể thanh xuân
|
7.660.000
|
|
22
|
F20.2
|
Tâm thần phân liệt thể căng trương lực
|
7.660.000
|
|
23
|
F20.3
|
Tâm thần phân
liệt thể chống biệt định
|
7.660.000
|
|
24
|
F20.4
|
Tâm thần phân liệt thể trầm cảm
|
7.660.000
|
|
25
|
F20.5
|
Tâm thần phân liệt thể di chứng
|
7.660.000
|
|
26
|
F20.6
|
Tâm thần phân
liệt thể đơn thuần
|
7.660.000
|
|
27
|
F20.9
|
Tâm thần phân
liệt không đặc hiệu
|
7.660.000
|
|
28
|
F21
|
Rối loạn dạng
phân liệt
|
7.970.000
|
|
29
|
F22
|
Rối loạn hoang tưởng dai dẳng
|
7.970.000
|
|
30
|
F23
|
Rối loạn thần cấp
|
7.970.000
|
|
31
|
F24
|
Rối loạn hoang
tưởng cảm ứng
|
7.970.000
|
|
32
|
F25
|
Rối loạn phân
liệt cảm xúc
|
8.060.000
|
|
33
|
F28
|
Các rối loạn loạn thần không thực tổn
khác
|
7.970.000
|
|
34
|
F29
|
Bệnh loạn thần không thực tổn không
biệt định
|
7.970.000
|
|
35
|
F30
|
Giai đoạn hưng cảm
|
8.250.000
|
|
36
|
F31
|
Rối loạn cảm
xúc lưỡng cực
|
7.240.000
|
|
37
|
F32
|
Giai đoạn trầm cảm
|
8.920.000
|
|
38
|
F33
|
Trầm cảm tái
diễn
|
8.920.000
|
|
39
|
F34
|
Các trạng thái loạn khí sắc dai dẳng
|
8.830.000
|
|
40
|
F38
|
Các rối loạn khí sắc khác
|
8.920.000
|
|
41
|
F39
|
Rối loạn khí sắc không biệt định
|
8.920.000
|
|
42
|
F40
|
Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ
|
6.250.000
|
|
43
|
F41
|
Các rối loạn
lo âu khác
|
6.110.000
|
|
44
|
F42
|
Rối loạn ám ảnh
nghi thức
|
6.130.000
|
|
45
|
F43
|
Phản ứng với Stress
|
6.260.000
|
|
46
|
F44
|
Co giật phân li
|
6.180.000
|
|
47
|
F45
|
Các rối loạn dạng
cơ thể
|
6.260.000
|
|
48
|
F48
|
Các rối loạn
tâm căn khác
|
6.100.000
|
|
49
|
F50
|
Rối loạn ăn uống
|
5.760.000
|
|
50
|
F51
|
Mất ngủ không
thực tổn
|
5.660.000
|
|
51
|
F52
|
Loạn chức năng tình dục không do
các rối loạn hoặc bệnh thực tổn
|
5.700.000
|
|
52
|
F53
|
Các rối loạn tâm thần hành vi kết hợp
với thời kỳ sinh đẻ
|
5.690.000
|
|
53
|
F55
|
Lạm dụng các chất không gây nghiện
|
5.690.000
|
|
54
|
F60
|
Rối loạn nhân cách đặc hiệu
|
6.070.000
|
|
55
|
F61
|
Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và rối
loạn nhân cách khác
|
6.140.000
|
|
56
|
F62
|
Các biến đổi nhân cách lâu dài
không thể gán cho một tổn thương não hoặc bệnh não
|
6.070.000
|
|
57
|
F63
|
Các rối loạn thói quen và xung đột
|
6.140.000
|
|
58
|
F64
|
Rối loạn về phân định giới tính
|
6.140.000
|
|
59
|
F65
|
Các rối loạn về
ưa chuộng giới tính
|
6.140.000
|
|
60
|
F66
|
Các rối loạn hành vi và tâm lý kết
hợp với sự phát triển và định hướng giới tính
|
6.070.000
|
|
61
|
F68
|
Các rối loạn về hành vi và nhân
cách ở người thành niên
|
6.110.000
|
|
62
|
F69
|
Các rối loạn không
phân định về hành vi và nhân cách ở người thành niên
|
6.070.000
|
|
63
|
F70
|
Chậm phát triển tâm thần nhẹ
|
6.090.000
|
|
64
|
F73
|
Chậm phát triển tâm thần trầm trọng
|
6.090.000
|
|
65
|
F78
|
Chậm phát triển tâm thần khác
|
6.090.000
|
|
66
|
F79
|
Chậm phát triển tâm thần không biệt
định
|
6.090.000
|
|
67
|
F80
|
Rối loạn đặc hiệu về phát triển lời
nói và ngôn ngữ
|
6.030.000
|
|
68
|
F81
|
Rối loạn đặc hiệu về phát triển các
kỹ năng ở nhà trường
|
6.020.000
|
|
69
|
F82
|
Rối loạn đặc hiệu về phát triển các
chức năng vận động
|
5.900.000
|
|
70
|
F83
|
Rối loạn đặc hiệu hỗn hợp và đặc hiệu
phát triển
|
5.840.000
|
|
71
|
F84
|
Rối loạn phát triển lan tỏa
|
5.890.000
|
|
72
|
F85
|
Rối loạn khác của
phát triển tâm lý
|
5.630.000
|
|
73
|
F89
|
Các rối loạn không đặc hiệu của
phát triển tâm lý
|
5.710.000
|
|
74
|
F90
|
Rối loạn tăng
động
|
6.660.000
|
|
75
|
F91
|
Rối loạn hành
vi
|
6.720.000
|
|
76
|
F92
|
Các rối loạn
hành vi hỗn hợp cảm xúc
|
6.810.000
|
|
77
|
F93
|
Rối loạn cảm xúc với sự khởi phát đặc
biệt ở trẻ em
|
6.770.000
|
|
78
|
F94
|
Rối loạn hoạt động xã hội với sự khởi
phát đặc biệt ở trẻ em
|
6.810.000
|
|
79
|
F95
|
Rối loạn TIC
|
6.810.000
|
|
80
|
F98
|
Rối loạn cảm xúc hành vi khác khởi
phát ở tuổi trẻ em
|
6.810.000
|
|
81
|
F99
|
Rối loạn tâm thần không biệt định
cách khác
|
6.740.000
|
|
82
|
G40
|
Động kinh
|
5.570.000
|
|
Thông tư 36/2016/TT-BYT quy định việc thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần tại cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 36/2016/TT-BYT ngày 29/09/2016 quy định việc thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần tại cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
11.633
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|