BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 592/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN THU GOM, VẬN
CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị
định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị
định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích.
Căn cứ Nghị
định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị kèm theo
Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc
xác định chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2014.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- Các Sở XD, các Sở TN&MTcủa các Tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
- Website của Bộ Xây dựng
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTXD, Viện KTXD, Kh250.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
Phần
I
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT
THẢI RẮN ĐÔ THỊ
1. Nội dung
định mức
- Định mức dự toán
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị công bố tại văn bản
này bao gồm các hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện
máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
- Phạm vi các công
tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được định mức bao gồm các
công việc liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô
thị để đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.
2. Các căn cứ
xác lập định mức
- Quy trình kỹ thuật
thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị hiện đang
áp dụng phổ biến ở các đô thị.
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP
ngày 7/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
- Số liệu về tình
hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị.
3. Kết cấu
của tập định mức
Định mức được trình
bày theo nhóm, loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các
trị số mức và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Định mức dự toán công
tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị gồm 06 chương:
- Chương I
|
: Công tác
quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.
|
- Chương II
|
: Công tác
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải
rắn y tế bằng cơ giới.
|
- Chương III
|
: Công tác
xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phế thải xây dựng.
|
- Chương IV
|
: Công tác
xử lý chất thải rắn y tế.
|
- Chương V
|
: Công tác
quét rác đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
|
4. Hướng dẫn
áp dụng định mức
- Định mức dự toán
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ Xây dựng công
bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản
lý chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
- Hao phí vật liệu,
công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,…)
trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức
theo công bố. Các hao phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự
toán chi phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô
thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
- Trường hợp công tác
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều
kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức này hoặc những loại công
tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị chưa được công bố định mức thì Sở Xây dựng các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên
quan tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xây dựng định mức mới để trình UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định áp dụng, đồng thời báo cáo Bộ
Xây dựng để theo dõi quản lý.
Phần
II
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Chương
I
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG
PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00
Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo
an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Di chuyển công cụ
thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố,
xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm
việc.
- Di chuyển công cụ
thu gom rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại
các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh, tập trung
dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Bảng số 1:
Đơn
vị tính: 1km
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.01.00
|
Công tác
duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
1,20
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng
số 1 áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày
bằng thủ công với qui định thực hiện 2 bên lề.
- Định mức tại Bảng
số 1 qui định hao phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ
công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều
chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,95
K = 0,85
K = 0,80
|
- Định mức tại Bảng
số 1 không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các
tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện "điểm"
về đảm bảo vệ sinh môi trường).
MT1.02.00
Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ
thu chứa đến nơi làm việc.
- Cảnh giới, đảm bảo
an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Quét rác trên đường
phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng
trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống
trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát
bụi vào công cụ thu chứa.
- Di chuyển công cụ
thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dụng.
- Dọn sạch các điểm
tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Bảng số 2:
Đơn
vị tính: 10.000m2
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Quét đường
|
Quét hè
|
MT1.02.00
|
Công tác
quét, gom rác đường phố bằng thủ công
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
2,5
|
1,8
|
|
01
|
02
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc
từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng
số 2 áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình
nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và
2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).
- Định mức tạ Bảng số
2 qui định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của
đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo
các hệ số sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,95
K = 0,85
K = 0,80
|
MT1.03.00
Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển dụng cụ
thu chứa đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo cảnh
giới an toàn giao thông.
- Dùng chổi quét sạch
đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống,
xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét
sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Đẩy công cụ thu rác
về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch các điểm
tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi quy định.
Bảng số 3:
Đơn
vị tính: 1km
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.03.00
|
Công tác
duy trì dải phân cách bằng thủ công
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
0,8
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng
số 3 áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy
trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
- Định mức tại Bảng
số 3 qui định hao phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại
Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,95
K = 0,85
K = 0,80
|
MT1.04.00
Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo
an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Dùng xẻng, chổi tua
sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc
rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế
thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ
xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện
chứa.
- Di chuyển công cụ
thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận
động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi quy định.
Bảng số 4:
Đơn
vị tính: 1km
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.04.00
|
Công tác
tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
0,8
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng
số 4 qui định hao phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc
cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị
khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,95
K = 0,85
K = 0,80
|
MT1.05.00
Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ
thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm bảo
an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi
rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc
dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí
tập kết qui định.
- Đối với những ngõ
rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công
cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Di chuyển công cụ
thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận
động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Bảng số 5:
Đơn
vị tính: 1km
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.05.00
|
Công tác
duy trì vệ sinh ngõ xóm
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
1,3
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng
số 5 áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Định mức tại Bảng
số 5 qui định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh
theo các hệ số sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,95
K = 0,85
K = 0,80
|
MT1.06.00
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ
công
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo
an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Cào rác từ bể chứa
rác hoặc đống rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên
ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh
dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Bảng số 6:
Đơn
vị tính: 1 tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.06.00
|
Công tác
xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
0,70
|
MT1.07.00
Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi
phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất
đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại
vị trí đã được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh
dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.
Bảng số 7:
Đơn
vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.07.00
|
Công tác
xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
0,45
|
Chương
II
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập
kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương
tiện đến điểm tập kết rác.
- Cảnh giới, đảm bảo
an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Nạp rác từ công cụ
thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.
- Vận hành hệ thống
chuyên dùng ép rác.
- Thu gom, quét dọn
rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến
địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về
đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác
định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống
chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe qua
hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua
cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi
tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, giao ca.
Bảng số 8:
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe £ 5 tấn
|
5 tấn < Xe 10 tấn
|
Xe ³
10 tấn
|
MT2.01.00
|
Công tác
thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác
lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
0,168
|
0,131
|
0,093
|
Máy thi
công:
- Xe ép rác
|
ca
|
0,0840
|
0,0653
|
0,0466
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú: Khi cự ly thu
gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí
máy thi công tại Bảng số 8 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly L (km)
|
Hệ
số
|
L
≤ 15
15
< L ≤ 20
20
< L ≤ 25
25
< L ≤ 30
30
< L ≤ 35
35
< L ≤ 40
40
< L ≤ 45
45
< L ≤ 50
50
< L ≤ 55
55
< L ≤ 60
60
< L ≤ 65
|
0,95
1,00
1,11
1,22
1,30
1,38
1,45
1,51
1,57
1,62
1,66
|
MT2.02.00
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác với
cự ly bình quân 20 km
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương
tiện đến điểm thu gom rác.
- Cảnh giới, đảm bảo
an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Kéo thùng trên vỉa
hè hoặc từ điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng,
ép vào xe.
- Vận hành hệ thống
chuyên dùng ép rác.
- Thu gom, quét dọn
rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến
địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về
đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác
định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống
chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe qua
hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua
cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi
tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, giao ca.
Bảng số 9:
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe ≤ 5 tấn
|
5 tấn < Xe < 10 tấn
|
Xe ³ 10 tấn
|
MT2.02.00
|
Công tác
thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận
chuyển đến địa điểm đổ rác
với cự ly bình quân 20 km
|
Vật tư, vật
liệu:
- Thùng rác
nhựa
|
cái
|
0,0044
|
0,0044
|
0,044
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
0,278
|
0,198
|
0,188
|
Máy thi
công:
- Xe ép rác
|
ca
|
0,1748
|
0,1309
|
0,098
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú: Khi cự ly thu
gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí
máy thi công tại Bảng số 9 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly L (km)
|
Hệ
số
|
L
≤ 15
15
< L ≤ 20
20
< L ≤ 25
25
< L ≤ 30
30
< L ≤ 35
35
< L ≤ 40
40
< L ≤ 45
45
< L ≤ 50
50
< L ≤ 55
55
< L ≤ 60
60
< L ≤ 65
|
0,95
1,00
1,11
1,22
1,30
1,38
1,45
1,51
1,57
1,62
1,66
|
MT2.03.00
Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip) với cự ly thu
gom và vận chuyển bình quân 20 km
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương
tiện đến địa điểm thu rác.
- Cảnh giới, đảm bảo
an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Khi rác được xúc
đầy lên xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn
rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về
bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác
định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác
theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe qua
hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua
cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi
tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, giao ca.
Bảng số 10:
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe < 10 tấn
|
Xe ≥ 10 tấn
|
MT2.03.00
|
Công tác
vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip) với cự ly thu gom và
vận chuyển bình quân 20 km
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
0,056
|
0,04
|
Máy thi
công:
- Xe ép rác
kín (xe hooklip)
|
ca
|
0,056
|
0,04
|
|
|
|
|
01
|
02
|
Ghi chú: Khi cự ly vận
chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi
công tại Bảng số 10 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly L (km)
|
Hệ
số
|
L
≤ 15
15
< L ≤ 20
20
< L ≤ 25
25
< L ≤ 30
30
< L ≤ 35
35
< L ≤ 40
40
< L ≤ 45
45
< L ≤ 50
50
< L ≤ 55
55
< L ≤ 60
60
< L ≤ 65
|
0,95
1,00
1,11
1,22
1,30
1,38
1,45
1,51
1,57
1,62
1,66
|
MT2.04.00
Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương
tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay
ngắn, đúng vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn
chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài
thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc
cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, giao ca.
Bảng số 11:
Đơn
vị tính: 100 thùng
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT2.04.00
|
Công tác vệ
sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 3,5/7
|
công
|
1,90
|
MT2.05.00
Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử
lý với cự ly bình quân 65 km
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương
tiện đến địa điểm thu rác.
- Kéo thùng nhựa từ
kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân,
xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí
cũ.
- Đối với thùng chứa
rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm
cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng
chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi hết
rác y tế, bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến
địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về
khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công việc
cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, giao ca.
Bảng số 12:
Đơn
vị tính: 1 tấn rác y tế, bệnh phẩm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Thùng nhựa
|
Thùng carton
|
MT2.05.00
|
Công tác
thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
3,26
|
3,91
|
Máy thi công:
- Xe tải
thùng kín - tải trọng 1,5T
|
ca
|
1,63
|
1,95
|
|
|
|
|
01
|
02
|
Ghi chú: Khi cự ly thu
gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí
máy thi công tại Bảng số 12 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 40
40 < L ≤ 50
50 < L ≤ 60
60 < L ≤ 70
70 < L ≤ 80
|
0,65
0,80
0,95
1,00
1,05
|
MT2.06.00
Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải
về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương
tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Cảnh giới, đảm bảo
an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Xúc phế thải xây
dựng lên thùng xe.
- Thu gom, quét dọn
rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến
địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải
xây dựng, phủ bạt, buộc dây
- Điều khiển xe về
bãi đổ.
- Cho xe vào cân xác
định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác
theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe qua
hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua
cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi
tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, giao ca.
Bảng số 13:
Đơn
vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1,2
tấn
|
2
tấn
|
4
tấn
|
MT2.06.00
|
Công tác thu gom,
vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với
cự ly bình quân 10 km
|
Nhân công:
- Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
0,596
|
0,596
|
0,596
|
Máy thi công:
- Ô tô tự đổ
|
ca
|
0,247
|
0,149
|
0,114
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú: Khi cự ly thu
gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công
và hao phí máy thi công tại Bảng số 13 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 10
10 < L ≤ 15
15 < L ≤ 20
20 < L ≤ 25
|
1,00
1,18
1,40
1,60
|
MT2.07.00
Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương
tiện đến địa điểm xúc rác.
- Lái xe xúc điều
khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe tải
ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc
vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác
cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Bảng số 14:
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT2.07.00
|
Công tác
xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Máy xúc
công suất 16T/giờ
|
công
ca
|
0,0089
0,0089
|
MT2.08.00
Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương tiện,
dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương
tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.
- Lái xe xúc điều
khiển, vun gọn phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây
dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc
vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác
các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Bảng số 15:
Đơn
vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT2.08.00
|
Công tác
xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Máy xúc
công suất 16T/giờ
|
công
ca
|
0,0071
0,0071
|
MT2.09.00
Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình
quân 20 km
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện
đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.
- Khi phế thải được
xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn
phế thải rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về
bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác
định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác
theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe qua
hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua
cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi
tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, giao ca.
Bảng số 16:
Đơn
vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe < 10 tấn
|
Xe ≥ 10 tấn
|
MT2.09.00
|
Công tác
vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
0,052
|
0,034
|
Máy thi
công:
- Xe tải
|
ca
|
0,052
|
0,034
|
|
|
|
|
01
|
02
|
Ghi chú: Khi cự ly vận
chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi
công tại Bảng số 16 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly L (km)
|
Hệ
số
|
L
≤ 15
15
< L ≤ 20
20
< L ≤ 25
25
< L ≤ 30
30
< L ≤ 35
35
< L ≤ 40
40
< L ≤ 45
45
< L ≤ 50
50
< L ≤ 55
55
< L ≤ 60
60
< L ≤ 65
|
0,95
1,00
1,11
1,22
1,30
1,38
1,45
1,51
1,57
1,62
1,66
|
MT2.10.00
Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương
tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt
lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác
đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tầu được
đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới,
các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa phương
tiện về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tầu ghe cho người trực.
Bảng số 17:
Đơn
vị tính: 10.000m2 (diện tích mặt nước)
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
24CV
|
4CV
|
MT2.10.00
|
Công tác
vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
0,741
|
2,500
|
Máy thi
công:
- Xuồng vớt
rác - công suất 24CV
|
ca
|
0,185
|
-
|
- Xuồng vớt rác -công suất 4CV
|
ca
|
-
|
0,833
|
|
|
|
|
01
|
02
|
Chương
III
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC
MT3.01.00
Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác, hướng
dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập
kết.
- Đổ, cào rác từ trên
xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra
khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi các đống rác
thành bãi phẳng, đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt chế phẩm
vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp rác vừa
san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột, hóa
chất để diệt trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến khi
hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường
(ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo vệ
sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây xanh
khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp để
tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an
toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ
thuật:
- Độ dày lớp rác sau
khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ
là 0,15m đến 0,2m.
Bảng số 18:
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT3.01.00
|
Công tác
vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày
|
Vật liệu:
- Vôi bột
- Đất phủ
bãi
- Hóa chất
diệt ruồi
- EM thứ
cấp
- Bokashi
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Máy ủi
170CV
- Xe bồn
6m3
- Máy bơm
xăng 5CV
|
tấn
m3
lít
lít
kg
công
ca
ca
ca
|
0,00026
0,210
0,00204
0,400
0,246
0,060
0,0025
0,0020
0,0010
|
MT3.02.00
Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày
đến 1.500 tấn/ngày
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng
và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe
xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các
loại rác không được phép chôn lấp.
- Hướng dẫn cho xe ra
khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa lầy.
- San ủi rác từ các
đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa
đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một
số hóa chất để trừ muỗi.
- Phun xịt chế phẩm
vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- San ủi rác đến khi
hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường
(ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để
tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an
toàn.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ
thuật:
- Có hệ thống xử lý nước
rác theo phương pháp sinh học
- Độ dày lớp rác sau
khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Bảng số 19:
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT3.02.00
|
Công
tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất bãi trên
500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày
|
Vật tư, vật
liệu:
- Vôi bột
- Đất chôn
lấp
- Hóa chất
diệt ruồi
- EM thứ
cấp
- Bokashi
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Máy ủi
170CV
- Xe bồn
6M3
- Bơm xăng
5CV
- Bơm điện
5KW
|
tấn
m3
lít
lít
kg
công
ca
ca
ca
ca
|
0,00025
0,15000
0,00041
0,60000
0,24600
0,047
0,0025
0,0002
0,0010
0,0005
|
MT3.03.00
Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ
1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng
và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ rác theo phương
pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường
dẫn xuống đáy bãi. Bố trí cho xe ra vào bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- Các xe ôtô vào đổ
rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được
máy ủi xích san gạt và máy đềm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp
rác chặt.
- Sử dụng máy ủi san
gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp rác
đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích
rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ
lớp rác khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp
các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ
dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.
- Xử lý rác bằng
Enchoice và Bokashi theo qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công tác
duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn
lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời
- Bơm hút nước rác từ
ô chôn lấp về hồ sinh học.
- Đắp bờ bao, làm đường
công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hóa chất trên
phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng qui định, rắc vôi bột
tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ
sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn
vào bãi.
- Vệ sinh các phương
tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm qui định.
Yêu cầu kỹ
thuật:
- Bãi chôn lấp có yêu
cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau
khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Bảng số 20:
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT3.03.00
|
Công tác
vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500
tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày.
|
Vật tư, vật
liệu:
- Vôi bột
- Đất phủ
bãi
- Hóa chất
diệt ruồi
- Enchoice
- Bokashi
- Đá dăm
cấp phối
- Đá 4x6
- Bạt phủ
- Nước thô
- ống nhựa
D100
- ống cao
su chịu áp lực D21
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Máy ủi
220CV
- Máy đầm
290 CV
- Máy đào
- Máy lu
10T
- Xe bồn 10m3
- ô tô 2T
- ô tô tải
10T
- Bơm điện
3 KW
- Bơm điện
22 KW
|
kg
m3
lít
lít
kg
m3
m3
m2
m3
md
md
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
|
0,001
0,260
0,00206
0,0025
0,2460
0,0008
0,0020
0,035
0,060
0,001
0,00016
0,070
0,00350
0,0008
0,00125
0,00002
0,0010
0,00036
0,00242
0,00350
0,00150
|
MT3.04.00
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500
tấn/ngày
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng
và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra
vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
- Xe ủi phế thải xây
dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống
bụi hàng ngày
- San ủi rác thải xây
dựng đến khi hết ca làm việc
- Quét đường, rửa đường
dẫn vào bãi rác
- Cuối ca san lấp để
tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an
toàn.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Bảng số 21:
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT3.04.00
|
Công tác xử
lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày .
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 3/7
Máy thi
công:
- Máy ủi
140CV
- Xe bồn nước
16m3
|
công
ca
ca
|
0,0420
0,00185
0,00190
|
MT3.05.00
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày
đến 1000 tấn/ngày.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng
và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra
vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
- Xe ủi phế thải xây
dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống
bụi hàng ngày
- San ủi rác thải xây
dựng đến khi hết ca làm việc
- Quét đường, rửa đường
dẫn vào bãi rác
- Cuối ca san lấp để
tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an
toàn.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Bảng số 22:
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT3.05.00
|
Công tác xử
lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1000
tấn/ngày .
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 3/7
Máy thi
công:
- Máy ủi
110CV
- Xe bồn nước
7m3
- Máy bơm
xăng 3CV
|
công
ca
ca
ca
|
0,0246
0,00366
0,00154
0,0005
|
Chương
IV
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ
MT4.01.00
Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
Thành phần
công việc:
* Đốt rác y
tế, bệnh phẩm
- Kiểm tra các thiết
bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò
đốt.
- Chuyển thùng nhựa
hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác
của lò đốt.
- Rửa các thùng chứa
rác bằng nhựa và đưa vào vị trí qui định.
- Theo dõi, nạp hóa
chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt,
cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi
nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các
đợt tiếp theo.
- Kết thúc ca làm
việc, vệ sinh các thiết bị của lò.
* Chôn tro
- Vận chuyển tro đến
bãi chôn lấp tại nghĩa trang
- Đào hố chôn; lót
tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân và
phương tiện làm việc.
Bảng số 23:
Đơn
vị tính: 1 tấn rác y tế, rác bệnh phẩm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT4.01.00
|
Công tác xử
lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas.
|
Vật tư, vật
liệu:
- Gas
- Điện
-
Bicarbonat (NaHCO3)
- Than hoạt
tính
- Bao nylon
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Lò đốt
rác y tế bằng gas
|
kg
kw
kg
kg
bao
công
ca
|
202,0000
199,1000
124,9200
2,00000
2,85710
8,300
0,1430
|
Chương
V
CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ
TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT5.01.00
Công tác quét đường phố bằng cơ giới
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Xe ôtô quét hút
theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật
đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảm bảo tốc độ xe
khi quét hút đạt từ 4km/h - 5km/h.
- Khi rác đầy thì
tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Bảng số 24:
Đơn
vị tính: 1km
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT5.01.00
|
Công tác
quét đường phố bằng cơ giới
|
Vật tư:
- Chổi xe
quét hút
- Nước sạch
Máy thi
công:
- Ôtô quét
hút 5-7m3
|
bộ
m3
ca
|
0,004
0,15
0,04
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng số
24 qui định hao phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ
giới của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức nhân công và
máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,95
K = 0,85
K = 0,80
|
MT5.02.00
Công tác tưới nước rửa đường
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ và trang thiết bị bảo hộ lao động
- Xe lấy nước vào
đúng vị trí qui định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở
vị trí cao.
- Để miệng téc đúng
họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Xe ô tô đến điểm
rửa đi với tốc độ 6km/giờ, bép chếch 5o, áp lực phun nước 5kg/cm2
- Tiến hành phun tưới
nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định.
- Sau khi xả hết téc
nước xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.
- Sau khi hoàn thành
công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Bảng số 25:
Đơn
vị tính: 1km
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe < 10m3
|
Xe ≥ 10m3
|
MT5.02.00
|
Công tác tưới
nước rửa đường
|
Vật liệu:
- Nước thô
Máy thi
công:
- Ôtô tưới
nước
|
m3
ca
|
7
0,200
|
7
0,156
|
|
01
|
02
|
MT5.03.00
Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao,
hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm
trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện
bơm nước lên téc.
- Đóng mở van xả nước
khi xe đến lấy nước.
- Định kì bảo dưỡng
động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, giao ca.
Bảng số 26:
Đơn
vị tính: 100m3 nước
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT5.03.00
|
Công tác
vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,450
|
Máy thi
công:
- Máy bơm
24kw
|
ca
|
0,133
|