BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 591/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ HỆ
THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị
định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định
số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công
nghiệp;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị kèm theo Quyết định này
để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý
chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2014.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- Các Sở XD, các Sở TN&MT của các Tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
- Website của Bộ Xây dựng
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTXD, Viện KTXD, Kh250.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
Phần
I
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
ĐÔ THỊ
1. Nội dung
định mức
- Định mức dự toán
công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố tại văn bản này bao gồm các
hao phí cần thiết về nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
- Phạm vi các công
việc duy trì hệ thống thoát nước đô thị được định mức bao gồm các công việc
liên quan đến quá trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo việc tiêu
thoát nước của hệ thống thoát nước đô thị.
2. Các căn cứ
xác lập định mức
- Quy trình kỹ thuật
thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị hiện đang áp dụng phổ
biến ở các đô thị.
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP
ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
- Số liệu về tình
hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác duy trì hệ thống thoát
nước đô thị.
3. Kết cấu
của tập định mức
Định mức được trình
bày theo nhóm, loại của các công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Mỗi
định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số
mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Định mức dự toán duy
trì hệ thống thoát nước đô thị công bố được kết cấu thành 2 phần:
+ Phần I: Thuyết minh
định mức
+ Phần II: Bảng định
mức dự toán:
- Chương I: Nạo vét
bùn bằng thủ công
- Chương II: Nạo vét
bùn bằng cơ giới.
- Chương III: Vận
chuyển bùn bằng cơ giới
- Chương IV: Công tác
kiểm tra hệ thống thoát nước
4. Hướng dẫn áp dụng
định mức
- Định mức dự toán
duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ Xây dựng công bố để các tổ chức, cá
nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ
thống thoát nước đô thị.
- Hao phí vật liệu,
công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,…)
trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức
theo công bố. Các hao phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự
toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng
dẫn của Bộ Xây dựng.
- Trường hợp công tác
duy trì hệ thống thoát nước đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện
khác với quy định trong tập định mức này hoặc những loại công tác duy trì hệ
thống thoát nước đô thị chưa được công bố định mức thì Sở Xây dựng các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên
quan tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định áp dụng, đồng thời báo cáo Bộ
Xây dựng để theo dõi quản lý.
Phần
II
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Chương
I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 Nạo
vét bùn cống bằng thủ công
TN1.01.10 Nạo
vét bùn hố ga.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu
công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm
đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa
lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn
tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui
định.
Bảng số 1
Đơn
vị tính: m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố ga
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
4,25
|
|
|
|
|
01
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng
số 1 qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị
loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số
sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,92
K = 0,85
K = 0,78
|
2/ Trường hợp nạo vét
bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì định mức nhân
công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển
1500m:
K
= 1,15
+ Cự ly trung chuyển
2000m:
K
= 1,27
3/ Trường hợp không
phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ
số K = 0,87.
TN1.01.20 Nạo
vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương)
bằng thủ công.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu
công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí
độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn
qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa
lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn
tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui
định.
Bảng số 2
Đơn
vị tính: m3 bùn
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Đường kính cống (mm)
|
<=200
|
300
÷ 600
|
700
÷ 1000
|
>1000
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn
cống ngầm bằng thủ công
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
6,45
|
6,27
|
6,03
|
5,88
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
Ghi chú:
1/ Định mức qui định
tại Bảng số 2 tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: £ 1/3 tiết diện cống
ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện
cống thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Định mức tại bảng
trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị
loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được
điều chỉnh theo các
hệ số sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,92
K = 0,85
K = 0,78
|
3/ Trường hợp nạo vét
bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì định mức nhân
công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m:
K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m:
K = 1,27
4/ Trường hợp không
phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.30 Nạo
vét bùn cống hộp nổi kích thước B ³ 300mm + 1000mm; H ³ 400mm + 1000mm.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu
công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ
khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa
lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn
tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập
kết tạm.
- Đóng nắp tấm đa, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui
định.
Bảng số 3
Đơn
vị tính: m3 bùn
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn cống
hộp nổi kích thước B ³300mm + 1000mm; H³400mm + 1000mm
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
5,3
|
|
|
|
|
01
|
Ghi chú:
1/ Định mức qui định
tại Bảng số 3 tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: £ 1/3 tiết diện cống hộp
nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện
cống thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Định mức tại bảng
trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị
loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số
sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,92
K = 0,85
K = 0,78
|
3/ Trường hợp nạo vét
bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì định mức nhân
công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m:
K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m:
K = 1,27
4/ Trường hợp không
phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.02.00 Nạo
vét bùn mương bằng thủ công
TN1.02.10 Nạo
vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng £ 6m.
TN1.02.1a Đối
với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương
(cự ly £ 300m) chuyển
bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn
tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập
kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Bảng số 4
Đơn
vị tính: m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN1.02.1a
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công với mương có chiều rộng £ 6m
(không có hành lang, không có lối vào)
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 3,5/7
|
công
|
4,56
|
|
|
|
|
01
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng
số 4 qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu £ 1/3 độ sâu của mương (từ
mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3
độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với
hệ số K = 0,75.
2/ Định mức tại Bảng
số 4 qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô
thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các
hệ số sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,92
K = 0,85
K = 0,78
|
3/ Trường hợp không
phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.1b Đối
với mương có hành lang lối vào
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng
hai bên bờ mương đoạn thi công.
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển
(bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn
tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập
kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Bảng số 5
Đơn
vị tính: m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN1.02.1b
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công với mương có chiều rộng £ 6m
(có hành lang lối vào)
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 3,5/7
|
công
|
3,94
|
|
|
|
|
01
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng
số 5 qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu £ 1/3 độ sâu của mương (từ
mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3
độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với
hệ số K = 0,75.
2/ Định mức tại Bảng
số 5 qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô
thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các
hệ số sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,92
K = 0,85
K = 0,78
|
3/ Trường hợp không
phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 Nạo
vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m.
TN1.02.2a Đối
với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương
(cự ly £ 300m) chuyển bùn
lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn
tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập
kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Bảng số 6
Đơn
vị tính: m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN1.02.2a
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công với mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang lối
vào)
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 3,5/7
|
công
|
4,44
|
|
|
|
|
01
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng
số 6 qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu £ 1/3 độ sâu của mương (từ
mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3
độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với
hệ số K = 0,75.
2/ Định mức tại Bảng
số 6 qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô
thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các
hệ số sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,92
K = 0,85
K = 0,78
|
3/ Trường hợp không
phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ
số K = 0,85.
TN1.02.2b Đối
với mương có hành lang lối vào
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng
hai bên bờ mương đoạn thi công.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển
(bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn
tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập
kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Bảng số 7
Đơn
vị tính: m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN1.02.2b
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công với mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 3,5/7
|
công
|
3,81
|
|
|
|
|
01
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng
số 7 qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu £ 1/3 độ sâu của mương (từ
mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3
độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với
hệ số K = 0,75.
2/ Định mức tại Bảng
số 7 qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô
thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các
hệ số sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,92
K = 0,85
K = 0,78
|
3/ Trường hợp không
phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.03.00 Nhặt,
thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên
bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các
loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành
đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe
đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế
thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào
bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy
tay).
- Vận chuyển phế thải
về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải
và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt
bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Bảng số 8
Đơn
vị tính: 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
rộng của mương, sông
|
£ 6 m
|
£ 15 m
|
>
15 m
|
TN1.03.00
|
Công tác
nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước
|
Nhân công:
- Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
4,00
|
4,40
|
5,70
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng
số 8 qui định hao phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo
trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các
đô thị khác định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị
loại I:
+ Đô thị
loại II:
+ Các loại
đô thị loại III ¸
V:
|
K = 0,92
K = 0,85
K = 0,78
|
2/ Trường hợp không
phải trung chuyển thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
Chương
II
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00 Nạo
vét bùn cống ngầm bằng cơ giới
TN2.01.10 Nạo
vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính 700mm
và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm
nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu
công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí
độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và
chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến
bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui
định.
Bảng số 9
Đơn
vị tính: m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN2.01.10
|
Nạo vét bùn
cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ³ 700mm và
các loại cống khác có tiết
diện tương đương)
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân
4/7
Máy thi công:
- Xe hút bùn 3 Tấn
|
công
ca
|
0,25
0,083
|
|
|
|
|
01
|
Ghi chú: Định mức quy
định tại Bảng số 9 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự
ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều
chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly L (km)
|
Hệ
số
|
£ 8
|
0,895
|
8<L£10
|
0,925
|
10<L£14
|
0,955
|
15<L£18
|
1,045
|
18<L£20
|
1,075
|
TN2.01.20 Nạo
vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị
khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ
0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm
nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu
công trường, cọc phân cách ranh giới
- Mở nắp ga, chờ khí
độc bay đi.
- Bơm nước từ xe téc
chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút,
lắp vòi phun
- Hút bùn ở hố ga,
lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước
để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến
bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao
tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui
định.
Bảng số 10
Đơn
vị tính: 1 m dài
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN2.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm
bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác
|
Vật liệu:
- Nước sạch
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Xe phun
nước phản lực
- Xe hút
chân không 4T
- Xe téc
chở bùn 4T
- Xe téc
chở nước 4m3
- Máy khác
(tính trên máy chính)
|
m3
công
ca
ca
ca
ca
%
|
0,438
0,0901
0,0135
0,0135
0,0348
0,0270
1
|
|
|
|
|
01
|
Ghi chú: Định mức quy
định tại Bảng số 10 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự
ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều
chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly L (km)
|
Hệ
số
|
£ 8
|
0,895
|
8<L£10
|
0,925
|
10<L£14
|
0,955
|
15<L£18
|
1,045
|
18<L£20
|
1,075
|
TN2.01.30 Nạo
vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 Tấn) kết
hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có
chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm
nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công
trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí
độc bay đi, hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn
cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến
khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống
đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến
bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui
định.
Bảng số 11
Đơn
vị tính: 1m dài
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN2.01.30
|
Nạo vét bùn cống ngầm
bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 Tấn) kết hợp với các thiết bị
khác
|
Vật liệu:
- Nước sạch
- Bao tải cát
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Xe hút
chân không 8T
- Xe téc
chở bùn 4 Tấn
- Xe téc nước
4m3
- Xe tải
cẩu 4 Tấn
- Máy phát
điện 30KVA
- Bơm chìm
30KVA
- Máy khác
(tính trên máy chính)
|
m3
bao
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
0,06
0,8
0,17
0,0286
0,0728
0,0050
0,0143
0,0286
0,0249
1,5
|
|
|
|
|
01
|
Ghi chú: Định mức quy
định tại Bảng số 11 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự
ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều
chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly L (km)
|
Hệ
số
|
£ 8
|
0,895
|
8<L£10
|
0,925
|
10<L£14
|
0,955
|
15<L£18
|
1,045
|
18<L£20
|
1,075
|
TN2.01.40 Nạo
vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có
đường kính 1,2m <F< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m
<B< 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm
nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công
trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí
độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc
gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính
và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong
lòng cống.
- Hút bùn trong cống
đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến
bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui
định.
Bảng số 12
Đơn
vị tính: 1m dài
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN2.01.40
|
Nạo vét bùn cống ngầm
bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác
|
Vật liệu:
- Nước sạch
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Máy tời
3,7T
- Xe hút
chân không 4T
- Xe téc
chở bùn 4 Tấn
- Xe téc
nước 4m3
- Xe tải có
cần cẩu 3 Tấn
- Máy khác
(tính trên máy chính)
|
m3
công
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
0,12
0,3075
0,0615
0,0615
0,1230
0,0100
0,0357
1,5
|
|
|
|
|
01
|
Ghi chú: Định mức quy
định tại Bảng số 12 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự
ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều
chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly L (km)
|
Hệ
số
|
£ 8
|
0,895
|
8<L£10
|
0,925
|
10<L£14
|
0,955
|
15<L£18
|
1,045
|
18<L£20
|
1,075
|
TN2.02.00 Nạo
vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác
(mương có chiều rộng <5m)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm
nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu
công trường
- Tính toán khối
lượng bùn có trong mương cần thi công
- Vận hành xe hút
chân không để hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi
đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến
bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Bảng số 13
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN2.02.00
|
Nạo vét bùn
mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có
chiều rộng <5m)
|
Vật liệu:
- Nước sạch
- Bao tải
cát
- Cọc tre
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Xe hút
chân không 4T
- Xe téc
chở bùn 4 Tấn
- Xe tải
cẩu 4 Tấn
- Xe téc
chở nước 4m3
|
m3
bao
m
công
ca
ca
ca
ca
|
0,15
0,25
0,025
0,401
0,085
0,23
0,05
0,05
|
|
|
|
|
01
|
Chương
III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00 Vận
chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng
cụ lao động.
- Di chuyển xe đến
địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Thu dọn vệ sinh địa
điểm tập kết sau khi lấy bùn
- Vận chuyển bùn đến
bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống
địa điểm đổ bùn.
Bảng số 14
Đơn
vị tính: m3 bùn
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe
2,5 Tấn
|
Xe
4 Tấn
|
TN3.01.00
|
Vận chuyển
bùn bằng xe ôtô tự đổ
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi công:
- Xe ôtô tự
đổ
|
công
ca
|
0,8
0,140
|
0,5
0,110
|
|
01
|
02
|
Ghi chú: Định mức quy
định tại Bảng số 14 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự
ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều
chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly L (km)
|
Hệ
số
|
£ 8
|
0,895
|
8<L£10
|
0,925
|
10<L£14
|
0,955
|
15<L£18
|
1,045
|
18<L£20
|
1,075
|
Chương
IV
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga
đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu
đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống
ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc
dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn
hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư
hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn
hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá
mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Bảng số 15
Đơn
vị tính: 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN4.01.00
|
Kiểm tra
lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
15,00
|
|
|
|
|
01
|
TN4.02.00
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga
đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga chờ khí
độc bay đi.
- Dùng gương, đèn
chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích
thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn
hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa
của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm
quyền.
- Dự kiến kế hoạch
cần sửa chữa.
Bảng số 16
Đơn
vị tính: 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN4.02.00
|
Kiểm tra
lòng cống bằng phương pháp gương soi
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân 4/7
|
công
|
11,00
|
|
|
|
|
01
|
MỤC LỤC
Mã
hiệu
|
Nội dung
|
Trang
|
Phần I
|
Thuyết minh
định mức
|
|
Phần II
|
Định mức dự
toán
|
|
Chương I
|
Nạo vét bùn
bằng thủ công
|
|
TN1.01.00
|
Nạo vét bùn
cống bằng thủ công
|
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn
hố ga
|
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn
cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương)
|
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn
cống hộp nổi
|
|
TN1.01.40
|
Nạo vét bùn
cống ngang bằng thủ công (cống qua đường)
|
|
TN1.02.00
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công
|
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn
mương có chiều rộng £ 6m
|
|
TN1.02.1a
|
Đối với
mương không có hành lang, không có lối vào
|
|
TN1.02.1b
|
Đối với
mương có hành lang, lối vào
|
|
TN1.02.20
|
Nạo vét bùn
mương có chiều rộng > 6m
|
|
TN1.02.2a
|
Đối với
mương không có hành lang, không có lối vào
|
|
TN1.02.2b
|
Đối với
mương có hành lang, lối vào
|
|
TN1.03.00
|
Nhặt, thu
gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công
|
|
Chương II
|
Nạo vét bùn
bằng cơ giới
|
|
TN2.01.10
|
Nạo vét bùn
cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn
|
|
TN2.01.20
|
Nạo vét bùn
cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác
|
|
TN2.01.30
|
Nạo vét bùn
cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 Tấn) kết hợp với
các thiết bị khác
|
|
TN2.01.40
|
Nạo vét bùn
cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác
|
|
TN2.02.00
|
Nạo vét bùn
mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác
|
|
Chương III
|
Vận chuyển
bùn bằng cơ giới
|
|
TN3.01.00
|
Vận chuyển
bùn bằng xe ôtô tự đổ
|
|
Chương IV
|
Công tác
kiểm tra hệ thống thoát nước
|
|
TN4.01.00
|
Công tác
kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
|
|
TN.4.02.00
|
Công tác
kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
|
|
|
Mục lục
|
|