|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 03/2010/TT-BNV Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy
Số hiệu:
|
03/2010/TT-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/04/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
03/2010/TT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHỈNH LÝ TÀI LIỆU GIẤY
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Theo đề nghị của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước tại Tờ trình số 1152/TTr-VTLTNN
ngày 15 tháng 12 năm 2009 về việc ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế -
kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy;
Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy như sau:
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy tại các cơ quan, tổ chức nhà nước ở
trung ương và địa phương.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
chỉnh lý tài liệu giấy bao gồm định mức lao động chỉnh lý tài liệu và định
mức vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác chỉnh lý tài liệu.
2. Định mức lao động chỉnh lý
tài liệu giấy là thời gian lao động hao phí để chỉnh lý 01 mét giá tài liệu,
được tính bằng tổng của định mức lao động trực tiếp, định mức lao động phục vụ
và định mức lao động quản lý.
a) Định mức lao động trực tiếp
(Tcn) là tổng thời gian lao động trực tiếp thực hiện các bước công
việc của quy trình chỉnh lý tài liệu;
b) Định mức lao động phục vụ (Tpv)
là tổng thời gian lao động thực hiện các công việc phục vụ chỉnh lý như phục vụ
địa điểm chỉnh lý; bảo dưỡng máy móc; kiểm tra thiết bị, dụng cụ, nhà kho; vệ
sinh nơi làm việc; bảo vệ;… được tính bằng 2% của thời gian lao động trực tiếp:
Tpv
= Tcn x 2%;
c) Định mức lao động quản lý (Tql)
là tổng thời gian lao động quản lý quá trình chỉnh lý tài liệu, được tính bằng
5% của thời gian lao động trực tiếp và phục vụ:
Tql
= (Tcn + Tvp) x 5%.
3. Đơn vị tính: mét giá
tài liệu ban đầu đưa ra chỉnh lý (viết tắt là m giá). Mét giá tài liệu là chiều
dài 01 mét tài liệu được xếp đứng, sát vào nhau trên giá (hoặc tủ); có thể quy
đổi bằng 10 cặp, (hộp, bó) tài liệu, mỗi cặp (hộp, bó) có độ dày 10 cm.
4. Tài liệu rời lẻ là tài
liệu chưa được lập hồ sơ còn trong tình trạng bó gói, lộn xộn.
5. Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ
là tài liệu đã được đưa về từng vấn đề, tương ứng với 01 hồ sơ nhưng chưa hoàn
chỉnh theo yêu cầu của nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu.
6. Hệ số phức tạp là mức
độ phức tạp của tài liệu đưa ra chỉnh lý, mức độ phức tạp phụ thuộc vào các yêu
cầu cần phải tác động trong quá trình chỉnh lý. Việc đưa ra các hệ số phức tạp
căn cứ vào:
a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của đơn vị hình thành phông (cơ quan, tổ chức);
b) Tính chất đa dạng, phức tạp của
tài liệu và khối lượng tài liệu được sản sinh trong quá trình hoạt động của đơn
vị hình thành phông (cơ quan, tổ chức);
c) Tỷ lệ tài liệu được giữ lại bảo
quản vĩnh viễn và lâu dài;
d) Yêu cầu nghiệp vụ chuyên môn
phải lập hồ sơ khi giải quyết công việc.
7. Tài liệu của cơ quan, tổ
chức tương đương với tài liệu của Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội là
tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc chế độ cũ tương ứng như tài liệu của Toàn
quyền Đông dương, tài liệu của Thống sứ Bắc Kỳ, tài liệu của Thống đốc Nam Kỳ
thời kỳ phong kiến thực dân; tài liệu của Tổng thống Đệ Nhất Cộng hòa và Tổng
thống Đệ Nhị Cộng hòa, tài liệu của Phủ Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa từ 1954 -
1975. Tương tự, tài liệu của cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện của các chính
quyền trước tương đương với tài liệu của cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, huyện hiện
nay.
Điều 3. Định
mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy
1. Định mức lao động chỉnh lý
tài liệu giấy
a) Định mức lao động chỉnh lý
tài liệu tiếng Việt quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo;
b) Định mức lao động chi tiết chỉnh
lý tài liệu tiếng Việt (hệ số 1,0) quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo;
c) Định mức lao động chỉnh lý
tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
Định mức lao động trực tiếp (Tcn)
đối với các bước công việc phải sử dụng tiếng nước ngoài được nhân với hệ số
1,5 và được lấy làm căn cứ để xác định định mức lao động phục vụ, quản lý tương
ứng;
d) Định mức lao động chỉnh lý
tài liệu hình thành kể từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, các tài liệu của
cá nhân được nhân với hệ số 1,3.
2. Định mức vật tư, văn phòng phẩm
phục vụ chỉnh lý tài liệu
Định mức vật tư, văn phòng phẩm
phục vụ chỉnh lý tài liệu quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 630/QĐ-BNV ngày 05 tháng 4
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
chỉnh lý tài liệu bằng giấy.
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tổng công ty nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cục VTLTNN (05 bản);
- Lưu: VT, Vụ Pháp chế, KHTC (03 bản).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHỈNH LÝ TÀI LIỆU GIẤY TIẾNG VIỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ)
Đơn
vị tính: mét giá tài liệu ban đầu đưa ra chỉnh lý
STT
|
Nhóm
tài liệu
|
Hệ
số phức tạp
|
Định
mức lao động (ngày-người)
|
Ghi
chú
|
Tài
liệu đã lập hồ sơ sơ bộ
|
Tài
liệu rời lẻ
|
I
|
Tài liệu hành chính của cơ
quan, tổ chức
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Quốc hội, Văn phòng
Chính phủ và tương đương
|
1.05
|
31
|
34
|
|
2
|
Văn phòng Chủ tịch nước, bộ,
cơ quan ngang bộ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương
|
1.0
|
29
|
33
|
Định mức lao động chi tiết của
các bước công việc trong quy trình chỉnh lý theo phụ lục số 02
|
3
|
Cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng
cục, tổng công ty 91, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương
đương
|
0.9
|
26
|
29
|
|
4
|
Cục, tổng công ty 90, sở, ban ngành
và tương đương
|
0.8
|
23
|
26
|
|
5
|
Đơn vị sự nghiệp; công ty trực
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổng công ty 90, 91, sở,
ngành và tương đương
|
0.7
|
20
|
23
|
|
II
|
Tài liệu chuyên môn
|
|
|
|
|
1
|
Tài liệu công trình xây dựng
cơ bản
|
|
|
|
Phân loại theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
|
a
|
Dự án quan trọng quốc gia
|
0.9
|
26
|
29
|
b
|
Dự án nhóm A
|
0.8
|
23
|
26
|
c
|
Dự án nhóm B, C
|
0.7
|
20
|
23
|
2
|
Hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ vụ
án, hồ sơ bệnh án, hồ sơ nhân sự, hồ sơ chương trình đề tài nghiên cứu khoa học…
|
0.6
|
17
|
20
|
Áp dụng đối với các cơ quan
chuyên môn
|
3
|
Tài liệu nghiệp vụ kế toán, hải
quan, kho bạc, ngân hàng,…. (sổ sách, chứng từ)
|
0.5
|
15
|
16
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHI TIẾT CHỈNH LÝ TÀI LIỆU GIẤY
TIẾNG VIỆT (HỆ SỐ 1,0)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ)
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Ngạch,
bậc viên chức
|
Định
mức lao động cho 01 mét giá tài liệu (phút)
|
Ghi
chú
|
Lao
động trực tiếp (Tcl)
|
Lao
động phục vụ (Tpv)
|
Lao
động quản lý (Tql)
|
Tổng
hợp (Tsp)
|
2%
|
5%
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Giao nhận tài liệu và lập biên
bản giao nhận tài liệu
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
6.00
|
0.12
|
0.31
|
6.43
|
|
2
|
Vận chuyển tài liệu từ kho bảo
quản đến địa điểm chỉnh lý (khoảng cách ~100m)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
30.00
|
0.60
|
1.53
|
32.13
|
|
3
|
Vệ sinh sơ bộ tài liệu
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
50.00
|
1.00
|
2.55
|
53.55
|
|
4
|
Khảo sát và biên soạn các văn
bản hướng dẫn chỉnh lý:
- Kế hoạch chỉnh lý;
- Lịch sử đơn vị hình thành
phông, lịch sử phông;
- Hướng dẫn xác định giá trị
tài liệu;
- Hướng dẫn phân loại, lập hồ
sơ
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
120.00
|
2.40
|
6.12
|
128.52
|
|
5
|
Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn
phân loại
|
Lưu
trữ viên bậc 4/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 8/12
|
622.70
|
12.45
|
31.76
|
666.91
|
|
6
|
Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ theo Hướng dẫn lập hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Lập hồ sơ đối với tài liệu chưa
lập hồ sơ (tài liệu rời lẻ)
|
Lưu
trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12
|
4,182.70
|
83.65
|
213.32
|
4,479.67
|
|
b
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối
với tài liệu đã được lập hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu (tài liệu đã lập hồ sơ
sơ bộ)
|
Lưu
trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12
|
2,637.30
|
52.75
|
134.50
|
2,824.55
|
|
7
|
Biên mục phiếu tin (các trường
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13, 14)
|
Lưu
trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12
|
1,598.40
|
31.97
|
81.52
|
1,711.89
|
Việc xác định trường 12 (chế độ
sử dụng) thực hiện theo quy trình “Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng” do
Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành
|
8
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ
sơ và việc biên mục phiếu tin
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
1,225.08
|
24.50
|
62.48
|
1,312.06
|
|
9
|
Hệ thống hóa phiếu tin theo
phương án phân loại
|
Lưu
trữ viên bậc 4/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 9/12
|
86.40
|
1.73
|
4.41
|
92.53
|
|
10
|
Hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu
tin
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 4/12
|
144.00
|
2.88
|
7.34
|
154.22
|
|
11
|
Biên mục hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đánh số tờ cho tài liệu quản từ
20 năm trở lên và điền vào trường 10 của phiếu tin
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
610.00
|
12.20
|
31.11
|
653.31
|
|
b
|
Viết mục lục văn bản đối với
tài liệu bảo quản vĩnh viễn
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
1,080.00
|
21.60
|
55.08
|
1,156.68
|
|
c
|
Viết bìa hồ sơ và chứng từ kết
thúc
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
720.00
|
14.40
|
36.72
|
771.12
|
|
12
|
Kiểm tra và chỉnh sửa việc
biên mục hồ sơ
|
Lưu
trữ viên bậc 5/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 10/12
|
455.10
|
9.10
|
23.21
|
487.41
|
|
13
|
Đánh số chính thức cho hồ sơ
vào trường số 3 của phiếu tin và lên bìa hồ sơ
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
123.00
|
2.46
|
6.27
|
131.73
|
|
14
|
Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim,
kẹp, làm phẳng và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
490.36
|
9.81
|
25.01
|
525.18
|
|
15
|
Đưa hồ sơ vào hộp (cặp)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
40.00
|
0.80
|
2.04
|
42.84
|
|
16
|
Viết và dán nhãn hộp (cặp)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
35.00
|
0.70
|
1.79
|
37.49
|
|
17
|
Vận chuyển tài liệu vào kho và
xếp lên giá
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
30.00
|
0.60
|
1.53
|
32.13
|
|
18
|
Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý
và lập Biên bản giao, nhận tài liệu
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
610.00
|
12.20
|
31.11
|
653.31
|
|
19
|
Nhập phiếu tin vào cơ sở dữ liệu
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 3/12
|
1,440.00
|
28.80
|
73.44
|
1,542.24
|
|
20
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc nhập
phiếu tin
|
Lưu
trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12
|
359.87
|
7.20
|
18.35
|
385.42
|
|
21
|
Lập mục lục hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Viết lời nói đầu
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
14.40
|
0.29
|
0.73
|
15.42
|
|
b
|
Lập bảng tra cứu bổ trợ
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
57.60
|
1.15
|
2.94
|
61.69
|
|
c
|
Tập hợp dữ liệu và in mục lục hồ
sơ từ cơ sở dữ liệu (03 bộ)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 4/12
|
33.60
|
0.67
|
1.71
|
35.99
|
|
d
|
Đóng quyển mục lục (03 bộ)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 4/12
|
33.49
|
0.67
|
1.71
|
35.87
|
|
22
|
Xử lý tài liệu loại
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sắp xếp, bó gói, thống kê danh
mục tài liệu loại
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 4/12
|
385.49
|
7.71
|
19.66
|
412.86
|
|
b
|
Viết thuyết minh tài liệu loại
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4.80
|
0.10
|
0.24
|
5.14
|
|
c
|
Tổ chức tiêu hủy tài liệu loại
|
|
|
|
|
|
Việc tổ chức tiêu hủy tài liệu
loại thực hiện theo quy trình xử lý tài liệu loại do Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước ban hành
|
d
|
Bổ sung tài liệu giữ lại (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Kết thúc chỉnh lý:
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hoàn thành và bàn giao hồ sơ
phông
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2.00
|
0.04
|
0.10
|
2.14
|
|
b
|
Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
9.60
|
0.19
|
0.49
|
10.28
|
|
c
|
Tổ chức họp rút kinh nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
chi phí nhân công
|
Đối với tài liệu rời lẻ
|
|
14,600
|
292
|
745
|
15,636
|
|
Đối với tài liệu đã lập hồ
sơ sơ bộ
|
|
13,054
|
261
|
666
|
13,981
|
|
Quy
đổi ra ngày công
|
Đối với tài liệu rời lẻ
|
|
30
|
1
|
2
|
33
|
|
Đối với tài liệu đã lập hồ
sơ sơ bộ
|
|
27
|
1
|
1
|
29
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, VĂN PHÒNG PHẨM CHỈNH LÝ 01 MÉT GIÁ
TÀI LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Tên
vật tư, văn phòng phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
Tài
liệu kể từ ngày 30/4/1975 trở về trước, tài liệu cá nhân
|
Tài
liệu sau ngày 30/4/1975
|
1
|
Bìa hồ sơ (đã bao gồm 5% tỷ lệ
sai hỏng)
|
tờ
|
200
|
126
|
Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư
và Lưu trữ Nhà nước ban hành
|
2
|
Tờ mục lục văn bản (đã bao gồm
5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
285
|
190
|
Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư
và Lưu trữ Nhà nước ban hành
|
3
|
Giấy trắng làm sơ mi khi lập hồ
sơ
|
tờ
|
200
|
126
|
Giấy trắng khổ A4, định lượng
< 70 g/m2
|
4
|
Giấy trắng in mục lục hồ sơ,
nhãn hộp (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
60
|
40
|
Giấy trắng khổ A4, định lượng >
80 g/m2
|
5
|
Giấy trắng viết thống kê tài
liệu loại (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
12
|
18
|
Giấy trắng khổ A4, định lượng
> 80 g/m2
|
6
|
Phiếu tin (đã bao gồm 5% tỷ lệ
sai hỏng)
|
tờ
|
200
|
126
|
Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư
và Lưu trữ Nhà nước ban hành
|
7
|
Bút viết bìa
|
chiếc
|
8
|
5
|
|
8
|
Bút viết phiếu tin, thống kê
tài liệu loại
|
chiếc
|
2
|
1
|
|
9
|
Bút chì để đánh số tờ
|
chiếc
|
1
|
1/2
|
|
10
|
Mực in mục lục hồ sơ, nhãn hộp
|
hộp
|
2/100
|
1/100
|
|
11
|
Cặp, hộp đựng tài liệu
|
chiếc
|
10
|
7
|
Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư
và Lưu trữ Nhà nước ban hành
|
12
|
Hồ dán nhãn hộp
|
lọ
|
1/2
|
1/4
|
Hồ chất lượng cao, độ bám dính
tốt, có hóa chất chống chuột và các côn trùng
|
13
|
Dao, kéo cắt giấy, ghim kẹp,
dây buộc, bút xóa, chổi lông, các văn phòng phẩm khác
|
|
|
|
|
Thông tư 03/2010/TT-BNV quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 03/2010/TT-BNV ngày 29/04/2010 quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
64.170
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|