|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
167/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 167/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
25 tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03
NĂM (2024 - 2026) TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN
QUANG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Luật Ngân
sách nhà nước năm 2015, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Chỉ thị số 21/CT-TTg
ngày 10/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội năm 2024 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày
07/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo
vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu, Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày
07/7/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.
Thực hiện Văn bản số 4431/BTNMT-KHTC ngày 16/6/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
(2024-2026) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang trân trọng báo cáo
Kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Kế hoạch tài chính - ngân sách
nhà nước 03 năm (2024 - 2026) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh
Tuyên Quang, cụ thể như sau:
Phần
thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2022 VÀ NĂM 2023
1. Đánh giá công tác chỉ đạo
và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở địa phương năm 2022 và năm
2023
1.1. Thực trạng công tác quản
lý môi trường, ứng phó với BĐKH
a) Công tác thi hành và tuân thủ pháp
luật về bảo vệ môi trường
► Tổ chức thực hiện các quy định, cơ chế,
công cụ, biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các nguồn gây ô nhiễm, tác động
xấu lên môi trường
- Công tác thẩm định đánh giá tác động môi trường,
giấy phép môi trường được tăng cường, kiểm soát ngay từ khâu tiếp nhận hồ sơ. Từ
năm 2022 đến nay, đã tổ chức thẩm định, phê duyệt 19 hồ sơ Báo cáo đánh giá tác
động môi trường; 16 Giấy phép môi trường. Không chấp thuận dự án có loại hình sản
xuất sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu tốn năng lượng, tiềm ẩn ô nhiễm môi trường,
ảnh hưởng đến sức khoẻ con người thực hiện đầu tư trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
+ Cấp tỉnh: Trong năm 2022, đã tổ chức thẩm
định, phê duyệt 11 Báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp 06 giấy phép
môi trường; năm 2023, đã tổ chức thẩm định, phê duyệt 08 Báo cáo đánh giá
tác động môi trường, cấp 06 giấy phép môi trường.
+ Cấp huyện: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
đã thực hiện thẩm định, cấp được 04 giấy phép môi trường.
- Công tác kiểm soát ô nhiễm đã được
tăng cường triển khai thực hiện. Trong đó, tập trung vào các cơ sở có nguy cơ ô
nhiễm cao trên địa bàn tỉnh như cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản (nhất
là quặng sắt, chì kẽm,...), chế biến nông lâm nghiệp (chế biến tinh bột
sắn, giấy,...), sản xuất xi măng, sản xuất thép, chăn nuôi tập trung,... và
phân loại mức độ, nguy cơ gây tác động đến môi trường từ
các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh để thực hiện biện pháp quản lý
phù hợp với từng loại hình; thường xuyên giám sát những cơ
sở có nguồn thải lớn và các cơ sở tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; đôn đốc,
yêu cầu các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện lắp đặt hệ thống quan trắc khí
thải, nước thải tự động liên tục, đến nay đã có 04 đơn vị[1] lắp đặt và truyền số liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường để
giám sát, quản lý số liệu theo quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh nhất là các khu, cụm công nghiệp, khu vực khai
thác, chế biến khoáng sản. Các biện pháp kiểm soát ô nhiễm được đổi mới, hiệu
quả nhất là trong việc tiếp nhận thông tin từ Nhân dân, đường dây nóng về ô nhiễm
môi trường đã kịp thời ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm. Từ đầu năm 2022
đến nay, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành nhiều cuộc kiểm tra về lĩnh vực
môi trường, tiến hành xử phạt vi phạm hành chính đối với 11 trường hợp (vụ việc)
vi phạm hành chính về lĩnh vực môi trường, với số tiền là 5.765.000.000 đồng, nộp
ngân sách nhà nước theo quy định.
► Xây dựng hệ thống quan trắc, thực hiện
các chương trình quan trắc, xây dựng cơ sở dữ liệu và báo cáo về môi
trường
- Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: Hằng năm thực hiện 02 đợt quan trắc, lấy mẫu phân tích các thành phần
môi trường (đất, nước, không khí) theo mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh
để có cơ sở, dữ liệu đánh giá diễn biến môi trường, đồng thời tạo hệ thống dữ
liệu môi trường nền có tính liên tục.
- Mạng lưới quan trắc môi trường tự động, liên tục:
Do điều kiện khó khăn về nguồn lực tài chính, tỉnh Tuyên Quang chưa đầu tư,
xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục để kiểm soát chất
lượng không khí, nước mặt trên địa bàn tỉnh.
► Kiểm soát môi trường các khu vực tập
trung nhiều nguồn gây ô nhiễm môi trường (khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề) và cải thiện môi trường nông thôn
- Hiện nay, trên địa tỉnh Tuyên Quang có 02 khu
công nghiệp, 06 cụm công nghiệp đang hoạt động; các khu, cụm công nghiệp bước đầu
được đầu tư về hạ tầng đường giao thông, rãnh thoát nước, cây xanh và có 01 khu
công nghiệp, 02 cụm công nghiệp được đầu tư hạ tầng về bảo vệ môi trường (hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung). Việc kiểm soát môi trường tại các khu, cụm
công nghiệp được tập trung vào việc thanh tra, kiểm tra, giám sát các dự án, cơ
sở trong khu, cụm công nghiệp thực hiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
Về cơ bản, Chủ dự án/cơ sở trong khu, cụm công nghiệp đã thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường theo nội dung hồ sơ môi trường đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, cơ bản đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Trên địa bàn tỉnh có 08 làng nghề được công nhận
thuộc loại hình sản xuất trồng và chế biến chè xanh... Việc sản xuất trong làng
nghề mang tính tự phát, quy mô nhỏ, rải rác tại các hộ gia đình, một số làng
nghề không sản xuất nguyên liệu đầu vào mà chỉ chế biến từ sản phẩm thứ cấp. Vì
vậy, môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh còn tương đối tốt, chưa bị ô nhiễm
- Đến hết năm 2022, toàn tỉnh có 62 xã đạt chuẩn
nông thôn mới, 08 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 01 xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu; có 63,9% dân số nông thôn trên địa bàn tỉnh được sử dụng nước
sạch đạt quy chuẩn; 16,5% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch từ công trình
cấp nước sinh hoạt tập trung; trên 65% số hộ dân nông thôn triển khai các giải
pháp phân loại chất thải tại nguồn; 80% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và
xử lý; triển khai mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô cấp huyện với công
nghệ phù hợp; trên 35% số hộ dân nông thôn có nước thải sinh hoạt được thu gom
và xử lý bằng các biện pháp phù hợp, hiệu quả; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm; trên 90% số xã có tổ
cộng đồng tự quản về vệ sinh an toàn thực phẩm.
b) Lồng ghép bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu vào chiến lược quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của địa
phương
- Lồng ghép các chỉ tiêu tăng trưởng xanh vào
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến
năm 2030, trong đó trọng tâm xây dựng, phát triển thành phố Tuyên Quang theo hướng
đô thị xanh, đô thị thông minh và tiến tới nhân rộng đến các huyện trong tỉnh,
đảm bảo khả năng thích ứng với những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, tạo
môi trường sống bền vững cho người dân. Lồng ghép công tác bảo vệ môi trường, bảo
vệ cảnh quan sinh thái trong quy hoạch, phát triển du lịch của tỉnh.
- Các mục tiêu ứng về phó với biến đổi khí hậu, quản
lý tài nguyên và bảo vệ môi trường được lồng ghép vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 325/QĐ-TTg ngày 30/3/2023.
c) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu
Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các ngành tham
mưu ban hành các văn bản để kịp thời triển khai thực hiện Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020, cụ thể: Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành 01 Nghị quyết[2]; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành: 04 Quyết định[3], 02 Kế hoạch[4].
d) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu,
phối hợp trong công tác quản lý môi trường giữa các cấp, các ngành, tổ chức và
đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
- Công tác truyền thông, phổ biến, giáo dục nâng
cao nhận thức về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn đa
dạng sinh học đã thực hiện tốt với nhiều hình thức đa dạng đã thu hút đông đảo
Nhân dân hưởng ứng góp phần nâng cao ý thức, trách nhiệm của cộng đồng dân
cư, doanh nghiệp trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên tiết kiệm, hợp
lý và có hiệu quả.
- Hằng năm, tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa
phương và đoàn thể tập trung các nguồn lực để tổ chức đồng bộ các hoạt động
tuyên truyền về biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường bằng
nhiều hình thức: Trên các phương tiện thông tin đại chúng, tập huấn, hội thảo,
mít tinh, thi viết vẽ, xây dựng mô hình... Tổ chức các hoạt động tuyên truyền
vào các dịp kỷ niệm Ngày môi trường thế giới (05/6), Tuần lễ quốc gia về nước sạch
và vệ sinh môi trường, Ngày làm cho thế giới sạch hơn, Ngày đa dạng sinh học...
đã thu hút đông đảo cán bộ công chức, các tầng lớp Nhân dân hưởng ứng, tham
gia trồng cây xanh, thu gom rác thải, nạo vét kênh mương, khơi thông cống
rãnh các công trình công cộng, dọn vệ sinh nơi cư trú, cụm dân cư và dọn phát
quang dọc các tuyến đường giao thông, nói không với sản phẩm nhựa sử dụng một
lần và túi ni lông khó phân hủy... Qua hoạt động của các chiến dịch về bảo vệ
môi trường đã từng bước nâng cao nhận thức của cộng đồng, góp phần bảo vệ
môi trường ngày càng có hiệu quả.
- Thực hiện ký kết Chương trình phối hợp về nhiệm vụ
bảo vệ tài nguyên và môi trường với Ban thường trực Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Tuyên Quang phối hợp các hoạt động tuyên truyền về môi trường, đồng thời
cung cấp tài liệu, văn bản pháp quy của nhà nước về bảo vệ môi trường và cử cán
bộ chuyên môn tham gia tập huấn, tuyên truyền tại các lớp tập huấn về bảo vệ
môi trường cho các cơ quan thành viên của Mặt trận Tổ quốc tỉnh.
1.2. Tình hình triển khai
thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày
23/01/2014 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban chấp
hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường; Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016; Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 và Chỉ thị số
41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ
tướng Chính phủ
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày
03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ; Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ
Chính trị; Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21/01/2021 của Chính phủ, Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa XV) đã ban hành Kế hoạch số 87-KH/TU ngày 09/9/2013 thực hiện Nghị
quyết số 24-NQ/TW; Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Kế hoạch số 348-KH/TU ngày 06/01/2020 thực hiện Kết luận số 56-KL/TW.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện[5], các huyện ủy, thành ủy xây dựng các chương
trình, kế hoạch, quyết định[6]... thực
hiện các kế hoạch của cấp ủy tỉnh; các ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội
của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện việc ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường đảm bảo phù hợp với đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và tình hình thực tế của địa phương.
- Thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016,
UBND tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 26/12/2016, chỉ
đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tập trung các nguồn lực
triển khai thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh, trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể, có thời gian, lộ trình
phù hợp với thực tế của từng cấp, ngành, địa phương từ cấp tỉnh đến cấp huyện,
cấp xã và gắn trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ về bảo vệ môi trường.
- Thực hiện Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và
giảm thiểu chất thải nhựa và Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn, Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Chỉ thị số 06/CT-UBND
ngày 22/10/2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu
rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 19/4/2022 về việc thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TU ngày 16/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng
cường quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, khoáng sản và bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh; phê duyệt và triển khai thực hiện
Đề án "Tăng cường quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chống rác thải
nhựa trên địa bàn tỉnh tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025” với mục tiêu đến năm
2025: Xây dựng 67 điểm tập kết trung chuyển rác thải sinh hoạt; nâng cấp 03
khu xử lý rác thải hợp vệ sinh (Chiêm Hóa, Hàm Yên và Sơn Dương); lập quy hoạch
08 khu xử lý rác thải sinh hoạt; xây dựng 203 điểm tập kết, trung chuyển chất
thải rắn sinh hoạt và trên 43 nghìn hộ dân khu vực nông thôn xây dựng bể tự xử
lý rác thải tại hộ gia đình; ban hành Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày
29/9/2022 quy định giá dịch vụ và hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, theo đó từ ngày
01/01/2025 sẽ áp dụng hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt theo khối lượng thông qua hình thức bán bao bì đựng chất thải rắn
sinh hoạt, góp phần nâng cao nhận thức, khuyến khích thực hiện phân loại rác thải
tại nguồn, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt, hạn chế phát thải ra
môi trường.
1.3. Tình
hình triển khai các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
a) Về xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, ô nhiễm tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật
- Năm 2013, tỉnh Tuyên Quang đã hoàn thành xử lý
xong 07/07 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh theo Quyết
định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và xử lý xong 02/02 điểm tồn lưu
thuốc bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg
ngày 21/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Trong năm 2022-2023, trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang không phát sinh thêm cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ô nhiễm tồn
lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật.
b) Về bảo vệ môi trường không khí
- Triển khai thực hiện Quyết định số 985a/QĐ-TTg
ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về
quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quyết định số
1973/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng
môi trường không khí giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã
chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của tỉnh tăng cường rà soát, đôn đốc các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh thực hiện công tác quan trắc, kiểm
soát ô nhiễm trong quá trình hoạt động sản xuất, đặc biệt là những cơ sở có nguồn
khí thải lớn, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và chỉ đạo Sở Tài nguyên
và Môi trường định kỳ lấy mẫu khí thải độc lập để kiểm chứng kết quả quan trắc
môi trường. Yêu cầu các cơ sở sản xuất kinh doanh (Nhà máy sản xuất giấy và
bột giấy An Hòa; Nhà máy Thép Tuyên Quang; Nhà máy xi măng Tân Quang; Nhà máy
xi măng Tuyên Quang) thực hiện lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động
liên tục và truyền số liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường để quản lý, giám sát
theo quy định.
- Hằng năm thực hiện 02 đợt quan trắc,
lấy mẫu phân tích các thành phần môi trường không khí theo mạng lưới quan trắc
môi trường của tỉnh để có cơ sở, dữ liệu đánh giá diễn biến môi trường, đồng thời
tạo hệ thống dữ liệu môi trường nền có tính liên tục. Chất lượng môi trường
không khí khu vực nội thành thành phố Tuyên Quang đều nằm trong giới hạn cho
phép theo quy chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành
- Quản lý và vận hành hoạt động ổn định hệ thống tiếp
nhận thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường tự động liên tục được truyền từ
các trạm quan trắc tự động liên tục của các nhà máy, xí nghiệp trên địa bàn tỉnh
để chủ động trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát tình hình xử lý môi trường
của các đơn vị.
- Đối với Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường
không khí cấp tỉnh: Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường hiện đang triển khai xây dựng Đề cương để tổ chức thực hiện theo
quy định tại Điều 13, Điều 14 Luật BVMT năm 2020.
c) Tình hình triển khai Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Chiến
lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050
Triển khai thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án "Tăng cường quản lý, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2025”[7] với mục tiêu đến năm 2025:
96% tổng lượng CTRSH tại các đô thị (trung tâm các huyện, thành phố) được
thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu vệ sinh môi trường; phấn đấu giảm tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt được xử lý trực tiếp bằng phương pháp chôn lấp xuống dưới
30%; tỷ lệ chôn lấp sau xử lý xuống dưới 20%; 80% lượng CTRSH phát sinh tại khu
dân cư nông thôn tập trung được thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tự xử lý, xử lý tập
trung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; trên 70% các bãi chôn lấp CTRSH trên địa
bàn tỉnh được đầu tư quy hoạch, xây dựng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khu xử lý chất thải; phấn đấu 100% các điểm chôn lấp chất thải tự phát không
thuộc quy hoạch phải dừng hoạt động. Nhìn chung công tác thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt hiện nay cơ bản đáp ứng nhu cầu tại các khu vực
đô thị, các đơn vị dịch vụ môi trường đã đầu tư trang thiết bị, phương tiện xe
cơ giới đảm bảo để thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đi xử
lý theo quy định. Ở khu vực nông thôn, mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt
đã tổ chức thu gom tại một số khu vực dân cư sống tập trung ở nông thôn.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh đã có 03
nhà máy xử lý rác thải được chấp thuận chủ trương xây dựng, dự kiến đưa vào hoạt
động từ năm 2024. Tỉnh đã ban hành và tổ chức thực hiện thu giá dịch vụ thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại khoản 6 Điều
79 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường triển
khai xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản lý chất thải
trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 72 Luật Bảo vệ môi trường năm
2020, dự kiến hoàn thành, ban hành trong tháng 8 năm 2023.
1.4. Tình hình triển khai
các nhiệm vụ bảo vệ môi trường của địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ
- Hoàn thành phân bổ, khoanh
vùng đất đai trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 định hướng đến
năm 2050; tổ chức triển khai điều chỉnh và thực hiện hiệu quả quy hoạch sử dụng
đất huyện, thành phố giai đoạn 2021-2030[8]. Bảo vệ 26.566 ha đất trồng lúa theo quy
hoạch, đảm bảo an ninh lương thực. Quản lý chặt chẽ đất thuộc khu bảo tồn thiên
nhiên, đất di tích, danh thắng để bảo vệ cảnh quan môi trường, đa dạng sinh học,
phát triển bền vững. Bố trí quỹ đất cho lĩnh vực quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (giao thông, thủy lợi, văn hóa, thể thao, giáo dục
- đào tạo...) để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Cân đối quỹ đất để
đáp ứng nhu cầu xây dựng các đô thị, khu công nghiệp, dịch vụ và kết cấu hạ tầng
theo hướng văn minh, hiện đại, đáp ứng quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Ưu tiên dành quỹ đất để xây dựng các khu xử lý chất thải đáp ứng cho yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong những năm tới.
- Triển khai thực hiện hiệu quả “Quy
hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030”[9], loại bỏ những dự án khai thác tài nguyên
kém hiệu quả, lãng phí, gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh chế biến sâu, không xuất
khẩu khoáng sản thô, quặng sau tuyển, chỉ thực hiện xuất khẩu các sản phẩm đã
qua chế biến (như: bột barit siêu mịn, kim loại sắt, feromangan, kim loại thiếc,
kim loại antimon. Ban hành quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong
quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh và quy chế phối hợp trong công
tác quản lý, bảo vệ khoáng sản với các tỉnh giáp ranh; phương án bảo vệ khoáng
sản chưa khai thác. Không chấp thuận chủ trương cấp phép cho các dự án thăm dò,
khai thác khoáng sản ven trục đường giao thông chính, khu du lịch, di tích lịch
sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu vực có nguy cơ tai biến địa chất ảnh hưởng
đến đời sống sản xuất của nhân dân.
- Ban hành quy định quản lý, bảo vệ,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang[10], bao gồm 138 đoạn sông suối phải lập hành lang bảo vệ; phê duyệt và
công bố Danh mục 548 ao, hồ không được san lấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang[11], Danh mục
nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, Danh mục
vùng hạn chế và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; hoàn thành dự án Điều tra, khảo sát, xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Ban hành kế hoạch lộ trình chấm dứt
hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng
liên tục và lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) trên địa bàn
tỉnh. Đến nay, 100% các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ
công cải tiến trong khu vực thành phố, thị trấn, gần khu dân cư, gần khu vực
canh tác trồng lúa và hoa màu trên địa bàn tỉnh được xóa bỏ, chấm dứt hoạt động
theo lộ trình đề ra.
- Hằng năm, thực hiện quan trắc, lấy
mẫu phân tích môi trường theo mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Tuyên Quang để
tích hợp cơ sở dữ liệu diễn biến các thành phần môi trường đất, nước, không khí
có tính liên tục trên địa bàn tỉnh. Hoàn thành Báo cáo chuyên đề hiện trạng môi
trường năm 2022 với chủ đề Quản lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang. Hiện nay, Sở Tài nguyên và Môi trường đang thực hiện lập Báo cáo chuyên
đề hiện trạng môi trường năm 2023 với chủ đề Bảo vệ môi trường khu vực khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Thực hiện đề án truyền thông về tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2025.
- Điều tra, khảo sát, xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu về nguồn tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Phê duyệt Dự án điều tra nguồn phát
sinh chất thải rắn, đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom, xử lý và đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường, góp phần thực hiện chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
- Hằng năm thực hiện tốt công tác trồng
rừng, quản lý bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, duy trì độ che phủ của
rừng đạt trên 65%.
- Tổ chức các cuộc kiểm tra, thanh
tra về lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
2. Đánh giá
tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án BVMT và sử dụng kinh phí sự nghiệp BVMT năm
2022 và năm 2023
2.1. Tình
hình thực hiện kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm
2022 và ước thực hiện năm 2023
Tỷ lệ giao chi ngân sách cho
các nhiệm vụ, dự án về bảo vệ môi trường năm 2022, 2023 tỉnh Tuyên Quang được
thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 3 Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính. Trong điều kiện ngân sách
địa phương còn khó khăn nhưng việc cân đối chi ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp bảo vệ môi trường luôn được tỉnh quan tâm. Công tác bảo vệ môi trường của
tỉnh đã được lồng ghép vào các chương trình và dự án phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh. Việc quản lý, sử dụng ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi
trường được thực hiện theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương
a) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ,
dự án năm 2022
- Quyết định giao dự toán: Quyết định
số 828/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao chỉ tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022.
- Tổng chi ngân sách địa phương
năm 2022:
+ Dự toán: 10.933.141,0 triệu
đồng.
+ Thực hiện: 11.016.186,9 triệu
đồng (không bao gồm chi chuyển nguồn).
- Tổng kinh phí bố trí thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ môi trường năm 2022:
+ Dự toán: 122.865,0 triệu đồng.
+ Thực hiện: 99.194,5 triệu đồng.
- Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt
động sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2022
+ Dự toán: 122.865,0 triệu đồng/10.933.141,0
triệu đồng x 100 = 1,12 (%).
+ Thực hiện: 99.194,5 triệu đồng/11.016.186,9
triệu đồng x 100 = 0,90 (%).
b) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ,
dự án năm 2023
- Quyết định giao dự toán: Quyết định
số 686/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về giao chỉ
tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm
2023.
- Tổng chi ngân sách địa phương
năm 2023:
+ Dự toán: 13.362.369,0 triệu
đồng.
+ Ước thực hiện: 13.362.369,0
triệu đồng (không bao gồm chi chuyển nguồn).
- Tổng kinh phí bố trí thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ môi trường năm 2023:
+ Dự toán: 122.865,0 triệu đồng.
+ Ước thực hiện: 122.865,0 triệu
đồng.
- Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt
động sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2023
+ Dự toán: 122.865,0 triệu đồng/13.362.369,0
triệu đồng x 100 = 0,92 (%).
+ Ước thực hiện năm 2023:
122.865,0 triệu đồng/13.362.369,0 triệu đồng x 100 = 0,92 (%).
2.2. Các thuận
lợi, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
a) Thuận lợi
- Nhìn chung trong những năm gần
đây, công tác bảo vệ ngày càng được coi trọng, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh thống nhất quan điểm chỉ đạo không đánh đổi môi trường lấy
lợi ích kinh tế. Nhận thức, ý thức bảo vệ môi trường của cộng đồng, người
dân, doanh nghiệp ngày càng được nâng lên. Quá trình thẩm định chủ trương
đầu tư các dự án luôn coi trọng đến phương án bảo vệ môi trường được xây
dựng trong dự án. Các dự án có phát sinh nguồn thải lớn, có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường được giám sát chặt chẽ, thông qua việc kết nối hệ thống
quan trắc tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi
trường để kiểm soát, giám sát. Qua đó, đã góp phần hạn chế mức độ gia tăng
ô nhiễm, suy thoái môi trường trên địa bàn, giữ cân bằng sinh thái, bảo đảm
chất lượng môi trường sống và sức khỏe của người dân, cộng đồng.
- Hệ thống chính sách, pháp luật về
tài nguyên và môi trường ngày càng được hoàn thiện, đã tạo hành lang pháp lý
cho công tác quản lý, khắc phục những tồn tại, hạn chế phát sinh trong thực tiễn,
phát huy nguồn lực về tài nguyên cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo
hướng bền vững.
- Công tác cải cách hành chính trong
lĩnh vực môi trường của tỉnh Tuyên Quang được Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo quyết liệt, theo đó các nhiệm vụ cải cách
hành chính được triển khai thực hiện cơ bản theo đúng kế hoạch đề ra. Các văn bản
được ban hành đúng theo trình tự, thủ tục Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật và có tính khả thi. Thủ tục hành chính được rà soát, thống kê, công bố đầy
đủ, kịp thời theo quy định; Bộ phận một cửa các cấp duy trì thực hiện và ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đã
mang lại hiệu quả thiết thực, giúp giảm công sức, thời gian đi lại nên được sự
đồng tình, ủng hộ của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hoạt động bảo vệ môi trường được sự
quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ của Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương, đặc biệt là
Bộ Tài nguyên và Môi trường, cùng với sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ của các cấp,
các ngành, đoàn thể và sự đồng thuận của nhân dân trong tỉnh nên những nhiệm vụ
chủ yếu về công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong những năm qua đạt được
những kết quả nhất định. Công tác thanh tra, kiểm tra được tiến hành thường
xuyên, có sự phối hợp của các ngành, các địa phương; Duy trì đường dây nóng
(trên Website, điện thoại...) tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị
của cộng đồng dân cư và phản ánh của báo chí về ô nhiễm môi trường trên địa
bàn tỉnh. Qua đó những sai phạm trong công tác bảo vệ môi trường ở các cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được chấn chỉnh kịp thời.
b) Khó khăn
- Hệ thống Luật và các văn bản hướng
dẫn thi hành ban hành còn chậm, thiếu đồng bộ, thống nhất; thay đổi, điều chỉnh,
bổ sung nhiều lần gây khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn.
- Hệ thống trang thiết bị, máy móc phục vụ
công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường còn thiếu, chưa được đầu tư đồng
bộ. Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh chưa được đầu tư phòng
thí nghiệm; chưa có hệ thống quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tự động
trên các sông lớn; chưa có hệ thống quan trắc tự động chất lượng môi trường
không khí; hệ thống xử lý nước thải tập trung tại đô thị.
- Nguồn lực tài chính đầu tư cho lĩnh
vực bảo vệ môi trường còn hạn chế, chưa đáp ứng các yêu cầu trong công tác cảnh
báo, dự báo, ứng phó với sự cố môi trường và biến đổi khí hậu. Việc huy động xã
hội hóa trong công tác bảo vệ môi trường còn hạn chế.
- Bộ máy quản lý nhà nước về môi trường dù đã
được kiện toàn nhiều lần nhưng vẫn chưa đồng bộ và thống nhất từ Trung ương
đến địa phương, chưa tương xứng với chức năng, nhiệm vụ được giao, chưa giải
quyết hiệu quả các vấn đề liên ngành, liên vùng, xuyên quốc gia, chưa ngang
tầm với yêu cầu bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
- Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động
trong công tác quản lý nhà nước về ứng phó biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường,
đa dạng sinh học của tỉnh còn hạn chế.
3. Kiến nghị và
đề xuất
3.1. Đối với
Chính phủ
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ
sung, hoàn chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai, khoáng sản, bảo vệ môi
trường và ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên và môi trường, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
- Chỉ đạo các Bộ, ngành sớm ban hành
chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải công nghiệp nhằm điều chỉnh
hành vi của các đơn vị sản xuất công nghiệp, hướng tới giảm thiểu việc xả khí
thải gây ô nhiễm môi trường và tạo nguồn thu cho công tác bảo vệ môi trường.
- Quan tâm tăng phân bổ nguồn Ngân
sách Trung ương cho địa phương để triển khai thực hiện các chương trình, dự án
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đầu tư cơ sở hạ tầng về bảo
vệ môi trường tại các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở thuộc đối tượng công ích
(bệnh viện, bãi rác,..).
3.2. Đối với
Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Sớm ban hành định mức kinh tế, kỹ
thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; ban hành quy chuẩn
kỹ thuật môi trường về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng quy định tại điểm d khoản 2 Điều
53; hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo khoản 5 Điều
79; hướng dẫn kỹ thuật hoạt động tự kiểm toán môi trường của cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ theo khoản 4 Điều 74 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Chỉ đạo soạn thảo, ban hành văn bản
hướng dẫn theo Kế hoạch triển khai thi hành luật Bảo vệ môi trường bàn hành kèm
theo Quyết định số 343/QĐ- TTg ngày 12/3/2021 của Thủ tướng chính chủ.
- Về nâng cấp hệ thống quan trắc môi
trường Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trường tỉnh Tuyên Quang: đề nghị Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét, bố trí 50% vốn để hỗ trợ tỉnh Tuyên Quang triển
khai thực hiện dự án (Theo nội dung Văn bản số 62/TB-TNMT ngày 09/9/2020 Thông
báo ý kiến kết luận của Bộ trưởng Trần Hồng Hà tại buổi làm việc với Lãnh đạo tỉnh
Tuyên Quang; đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 394/UBND-KT ngày
11/02/2022 về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án “Đầu tư nâng cấp hệ thống
quan trắc môi trường Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường).
- Tiếp tục hỗ trợ địa phương đào tạo,
hướng dẫn nghiệp vụ, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý môi trường ở
cấp tỉnh, huyện; ban hành các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, các quy chuẩn phục vụ
công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
- Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét bổ
sung kinh phí cho tỉnh Tuyên Quang để thực hiện Dự án kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất được Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt tại
Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 (Nguồn ngân sách Trung ương bổ sung
có mục tiêu năm 2019: 9.664,978 triệu đồng theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày
17/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ).
Phần thứ hai:
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2024 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2024-2026 TỪ NGUỒN
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Kế hoạch bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
Trong những năm tới, tỉnh Tuyên Quang
tập trung nguồn lực triển khai, thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và
các chỉ đạo của Trung ương, cụ thể:
1.1. Nhiệm vụ trọng tâm
a)
Tập trung xây dựng, hoàn thiện các văn bản triển khai thực hiện Luật Bảo vệ môi
trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt tại Kế hoạch số
106/KH-UBND ngày 25/6/2021.
b) Tổ chức thực hiện và quản lý chặt
chẽ vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải đã được xác định trong Quy
hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 định hướng đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30/3/2023. Tăng cường kiểm soát các
dự án đầu tư có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường để ngăn ngừa các dự
án có phát sinh chất thải khó xử lý. Thực hiện sàng lọc, lựa chọn dự án đầu tư
phát triển phải dựa trên các tiêu chí về môi trường, hạn chế tối đa ngành, lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh, các dự án phát triển kinh tế sử dụng lãng phí tài
nguyên thiên nhiên, phát thải nhiều chất ô nhiễm, khí nhà kính, hủy hoại cảnh
quan, sinh thái, gây ô nhiễm môi trường, gia tăng rủi ro thiên tai, nhất là
vùng đầu nguồn nước, khu dân cư.
c)
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả “Đề án quản lý, xử lý rác thải và chống
rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025”, hạn chế và tiến tới
không sử dụng các sản phẩm nhựa dùng một lần; thu gom, xử lý chất thải bao bì
thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới của
tỉnh. Hoàn thiện xây dựng và vận hành nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt của
thành phố Tuyên Quang tại xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn; nhà máy xử lý rác thải huyện
Sơn Dương; nhà máy xử lý rác thải huyện Hàm Yên theo đúng tiến độ. Tăng cường
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong xử lý rác và cơ chế đầu tư phù hợp
với điều kiện của tỉnh.
d)
Hoàn thành và triển khai thực hiện Dự án “Điều tra nguồn phát sinh chất thải
rắn, đánh giá hiện trạng công tác quản lý thu gom, xử lý và đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn”.
đ)
Hoàn thành Dự án “Điều tra nguồn thải, đánh giá khả
năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang”; Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
e)
Đẩy mạnh việc thực hiện Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn 2050; Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến
năm 2050; Chiến lược quốc gia về phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050; Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
g)
Rà soát, cập nhật, điều chỉnh danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm
kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh theo tiêu chí quy định tại Nghị định số
06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ và tổ chức thẩm định kết quả kiểm
kê khí nhà kính cấp cơ sở theo quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày
07/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
h)
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch quản lý chất lượng
môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo
quy định tại Điều 13, Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
1.2. Nhiệm vụ thường xuyên
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng
đồng về BVMT, ứng phó với biến đổi khí hậu
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy
định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các Văn bản hướng dẫn, thi hành.
- Tăng cường sự chỉ đạo của các cấp chính quyền
đối với công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, tiếp tục đẩy mạnh công
tác hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức,
cá nhân hoạt động trong và ngoài các KCN, CCN. Có hình thức xử lý cương quyết,
triệt để, kịp thời đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi gây ô nhiễm môi
trường, gây bức xúc cho Nhân dân.
- Tăng cường năng lực cho tổ chức, chính quyền từ
cấp tỉnh đến xã trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa
thân thiện với môi trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường, đặc biệt là công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn
và nói không với việc sử dụng túi ni lông và sản phẩm nhựa sử dụng một lần.
- Tăng cường công tác phối hợp đồng bộ giữa chính
quyền các cấp với MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc đẩy mạnh thực
hiện Phong trào “Tuyên Quang chung tay xử lý rác thải và chống rác thải nhựa”
trên địa bàn tỉnh.
b) Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Triển khai thực hiện tốt Quy hoạch tỉnh Tuyên
Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; công tác bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh được lồng ghép với việc lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức
thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thực hiện rà soát toàn bộ các tác động đối với
môi trường, các yêu cầu về công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của các
dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép
môi trường, đăng ký môi trường. Trong đó, tập trung rà soát các dự án đầu
tư lớn, có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường để quản lý,
giám sát, kiểm tra chặt chẽ trong quá trình hoạt động.
- Lập báo cáo chuyên đề hiện trạng môi trường hằng
năm và 05 năm giai đoạn 2021-2025 gắn với thực trạng, các vấn đề trọng tâm về bảo
vệ môi trường của tỉnh.
- Hằng năm triển khai quan trắc, lấy mẫu phân tích
các thành phần môi trường (đất, nước, không khí) theo mạng lưới quan trắc môi
trường của tỉnh để có cơ sở, dữ liệu đánh giá diễn biến môi trường, đồng thời tạo
hệ thống dữ liệu môi trường nền các thành phần môi trường có tính liên tục trên
địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác hậu kiểm đối với các dự án
đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường, giấy phép môi trường trước khi dự án đi vào vận hành
chính thức; đôn đốc, yêu cầu, khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh thực
hiện lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải, nước thải tự động liên tục theo quy định
và quản lý, vận hành thường xuyên hệ thống tiếp nhận, truyền thông tin, dữ liệu
quan trắc môi trường tự động, liên tục để kịp thời xử lý các sự cố môi trường.
- Thực hiện quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối
nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt theo quy định tại Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 5/5/2020 của Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện di dời các nhà máy, xí nghiệp
có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực đông dân cư đến các khu, cụm
công nghiệp tập trung theo lộ trình quy hoạch bảo vệ môi trường (Nhà máy giấy
Tuyên Quang, Nhà máy nghiền bột barite Hoà An...). Vận động khuyến khích các
cơ sở sản xuất, kinh doanh trang bị, sử dụng các thiết bị công nghệ tiên tiến
vào sản xuất, chế biến; ứng dụng công nghệ sản xuất sạch, công nghệ sạch,
công nghệ hiện đại thân thiện với môi trường vào lĩnh vực nông nghiệp, công
nghiệp.
- Tăng cường phối hợp với các tỉnh lân cận trong
công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường như: Công tác bảo vệ môi trường
lưu vực sông, quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác nước sản xuất điện năng và
quy trình vận hành các hồ, đập thủy điện, đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu của
các dòng sông vào mùa cạn kiệt, ưu tiên sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt và
sản xuất nông nghiệp.
c) Tiếp tục tổ chức thực
hiện hiệu quả ”Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 14/10/2020; tổ chức giám sát, đánh
giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh và phối
hợp với các Bộ, ban, ngành triển khai báo cáo giám sát, đánh giá hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu theo Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 28 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và
xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường, tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Dự kiến các nhiệm vụ, dự
án bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2024, giai đoạn 2024 -
2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án giai đoạn
2024-2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường dự kiến khoảng
529.949,509 triệu đồng, (năm 2024 khoảng 169.882,584
triệu đồng; năm 2025 khoảng 177.972,925 triệu đồng; năm 2026 khoảng 182.094,000
triệu đồng) đảm bảo tỷ lệ giao chi ngân sách cho
các nhiệm vụ, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu không thấp
hơn 1% tổng chi ngân sách nhà nước và tăng dần theo từng năm theo quy định
tại điểm c, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017
của Bộ Tài chính.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang trân
trọng báo cáo./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; Báo cáo
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; Báo cáo
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Các Sở: Sở Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Chuyên viên KS;
- Lưu VT; (Đ).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NĂM 2022 -2023
(Kèm theo Kế hoạch
số: 167/KH-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí năm 2022
|
Lũy kế đến hết năm 2022
|
Dự toán năm 2023
|
Đơn vị thực hiện
|
Tiến độ giải ngân (%)
|
Các kết quả chính đạt được
|
Ghi chú
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên
môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A1
|
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án điều tra nguồn
phát sinh chất thải rắn, đánh giá hiện trạng công tác thu gom, xử lý và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn
|
2023
|
1.459,486
|
|
|
1.459,486
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bố trí được 280 triệu đồng
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B1
|
Quan trắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quan trắc, phân tích
các thành phần môi trường đất, nước, không khí theo mạng lưới các điểm quan
trắc của tỉnh Tuyên Quang các năm 2022-2023
|
2022-2023
|
1.373,045
|
449,045
|
449,045
|
924,000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
B2
|
Tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường
|
2022-2023
|
250,626
|
124,626
|
124,626
|
126,000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
100
|
|
|
B3
|
Các nhiệm vụ
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập Báo cáo chuyên
đề hiện trạng môi trường hằng năm tỉnh Tuyên Quang
|
2022-2023
|
259,346
|
124,346
|
124,346
|
135,000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thực hiện công
tác kiểm tra đột xuất, lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường phục vụ công
tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
|
2022
|
42,509
|
42,509
|
42,509
|
-
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
100
|
|
|
3
|
Thu gom, vận chuyển,
xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
|
204.116,363
|
96.143,563
|
96.143,563
|
107.972,800
|
|
|
|
|
3.1
|
Thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Na
Hang
|
2022-2023
|
24.266,228
|
12.096,228
|
12.096,228
|
12.170,000
|
UBND huyện Na Hang
|
|
|
|
3.2
|
Thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện
Chiêm Hóa
|
2022-2023
|
17.996,537
|
6.442,537
|
6.442,537
|
11.554,000
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
|
|
|
3.3
|
Thu gom, vận chuyển,
xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Hàm Yên
|
2022-2023
|
18.644,698
|
8.714,698
|
8.714,698
|
9.930,000
|
UBND huyện Hàm Yên
|
|
|
|
3.4
|
Thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Yên
Sơn
|
2022-2023
|
17.690,100
|
6.702,100
|
6.702,100
|
10.988,000
|
UBND huyện Yên Sơn
|
|
|
|
3.5
|
Thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Sơn
Dương
|
2022-2023
|
23.566,612
|
6.300,612
|
6.300,612
|
17.266,000
|
UBND huyện Sơn Dương
|
|
|
|
3.6
|
Thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Lâm
Bình
|
2022-2023
|
19.220,401
|
8.155,601
|
8.155,601
|
11.064,800
|
UBND huyện Lâm Bình
|
|
|
|
3.7
|
Thu gom, vận chuyển,
xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Tuyên
Quang
|
2022-2023
|
82.731,786
|
47.731,786
|
47.731,786
|
35.000,000
|
UBND huyện TP.Tuyên Quang
|
|
|
|
4
|
Thu gom, vận chuyển
và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng
|
|
3.409,757
|
1.920,557
|
1.920,557
|
1.489,200
|
|
|
|
|
4.1
|
Thu gom, vận
chuyển và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện
Na Hang
|
2023
|
144,000
|
-
|
-
|
144,000
|
UBND huyện Na Hang
|
|
|
|
4.2
|
Thu gom, vận chuyển
và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện Chiêm
Hóa
|
2022-2023
|
743,470
|
455,470
|
455,470
|
288,000
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
|
|
|
4.3
|
Thu gom, vận
chuyển và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện Hàm
Yên
|
2022-2023
|
450,000
|
220,800
|
220,800
|
229,200
|
UBND huyện Hàm Yên
|
|
|
|
4.4
|
Thu gom, vận
chuyển và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện
Yên Sơn
|
2022-2023
|
643,200
|
307,200
|
307,200
|
336,000
|
UBND huyện Yên Sơn
|
|
|
|
4.5
|
Thu gom, vận
chuyển và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện
Sơn Dương
|
2022-2023
|
1.114,867
|
742,867
|
742,867
|
372,000
|
UBND huyện Sơn Dương
|
|
|
|
4.6
|
Thu gom, vận chuyển
và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện Lâm
Bình
|
2022-2023
|
314,220
|
194,220
|
194,220
|
120,000
|
UBND huyện Lâm Bình
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM
2024, GIAI ĐOẠN 2024-2026
(Kèm theo Kế hoạch số: 167/KH-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
ĐTV: Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí năm 2024
|
Kinh phí dự kiến năm 2025
|
Kinh phí dự kiến năm 2026
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
529.949,509
|
169.882,584
|
177.972,925
|
182.094,000
|
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên
môn
|
|
|
|
|
|
|
|
31.151,584
|
27.861,925
|
24.609,000
|
|
A1
|
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
A2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
83.622,509
|
31.151,584
|
27.861,925
|
24.609,000
|
|
1
|
Nhóm nhiệm vụ
tăng cường kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn, chất
thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu;
|
|
|
48.658,000
|
18.829,500
|
16.219,500
|
13.609,000
|
|
1.1
|
Đầu tư xây dựng điểm
tập kết, trung chuyển chất thải rắn:
|
|
|
|
|
|
|
10.150,000
|
3.950,000
|
3.350,000
|
2.850,000
|
|
a
|
Đầu tư xây dựng
điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa
bàn huyện Na Hang
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Đầu tư xây dựng
17 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn(năm 2024: 6 điểm; năm 2025: 6 điểm;
năm 2026: 5 điểm)
|
Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
|
UBND huyện Na Hang
|
2024-2026
|
850,000
|
300,000
|
300,000
|
250,000
|
|
b
|
Đầu tư xây dựng
điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa
bàn huyện Chiêm Hóa
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Đầu tư xây dựng
32 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (năm 2024: 10 điểm; năm 2025: 12
điểm; năm 2026: 10 điểm)
|
Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
2024-2026
|
1.600,000
|
500,000
|
600,000
|
500,000
|
|
c
|
Đầu tư xây dựng
điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa bàn
huyện Hàm Yên
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Đầu tư xây dựng
43 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (năm 2024: 15 điểm; năm 2025: 13
điểm; năm 2026: 15 điểm)
|
Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
|
UBND huyện Hàm Yên
|
2024-2026
|
2.150,000
|
750,000
|
650,000
|
750,000
|
|
d
|
Đầu tư xây dựng
điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa
bàn huyện Yên Sơn
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Đầu tư xây dựng
39 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (năm 2024: 12 điểm; năm 2025: 12
điểm; năm 2026: 15 điểm)
|
Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
|
UBND huyện Yên Sơn
|
2024-2026
|
1.950,000
|
600,000
|
600,000
|
750,000
|
|
đ
|
Đầu tư xây dựng điểm
tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa bàn
huyện Sơn Dương
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Đầu tư xây dựng
45 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (năm 2024: 20 điểm; năm 2025: 15
điểm; năm 2026: 10 điểm)
|
Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
|
UBND huyện Sơn Dương
|
2024-2026
|
2.250,000
|
1.000,000
|
750,000
|
500,000
|
|
e
|
Đầu tư xây dựng
điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa
bàn huyện Lâm Bình
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Đầu tư xây dựng
12 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (năm 2024: 6 điểm; năm 2025: 4 điểm;
năm 2026: 2 điểm)
|
Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
|
UBND huyện Lâm Bình
|
2024-2026
|
600,000
|
300,000
|
200,000
|
100,000
|
|
g
|
Đầu tư xây dựng
điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa
bàn thành phố Tuyên Quang
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Đầu tư xây dựng 15
điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (năm 2024: 10 điểm; năm 2025: 5 điểm)
|
Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
|
UBND TP. Tuyên Quang
|
2024-2025
|
750,000
|
500,000
|
250,000
|
|
|
1.2
|
Lập quy hoạch chi
tiết xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
7.500,000
|
4.000,000
|
2.500,000
|
1.000,000
|
|
a
|
Lập quy hoạch
chi tiết xây dựng khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Na Hang
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Lập quy hoạch
chi tiết xây dựng 03 khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Na Hang
|
Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn
|
UBND huyện Na Hang
|
2024-2025
|
1.500,000
|
1.000,000
|
500,000
|
-
|
|
b
|
Lập quy hoạch
chi tiết xây dựng khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Chiêm Hóa
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Lập quy hoạch
chi tiết xây dựng 04 khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Chiêm Hóa
|
Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
2024-2026
|
2.000,000
|
1.000,000
|
500,000
|
500,000
|
|
c
|
Lập quy hoạch
chi tiết xây dựng khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Hàm Yên
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Lập quy hoạch
chi tiết xây dựng 02 khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Hàm Yên
|
Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn
|
UBND huyện Hàm Yên
|
2024-2025
|
1.000,000
|
500,000
|
500,000
|
-
|
|
d
|
Lập quy hoạch
chi tiết xây dựng khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Yên Sơn
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Lập quy hoạch
chi tiết xây dựng 03 khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Yên Sơn
|
Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn
|
UBND huyện Yên Sơn
|
2024-2026
|
1.500,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
|
đ
|
Lập quy hoạch
chi tiết xây dựng khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Sơn Dương
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Lập quy hoạch
chi tiết xây dựng 01 khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Sơn Dương
|
Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn
|
UBND huyện Sơn Dương
|
2024
|
500,000
|
500,000
|
-
|
-
|
|
e
|
Lập quy hoạch
chi tiết xây dựng khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Lâm Bình
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Lập quy hoạch
chi tiết xây dựng 02 khu xử lý chất thải rắn
|
Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn
|
UBND huyện Lâm Bình
|
2024-2025
|
1.000,000
|
500,000
|
500,000
|
-
|
|
1.3
|
Hỗ trợ hộ gia đình ở
phân tán xử lý rác thải tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
21.623,000
|
7.204,500
|
7.204,500
|
7.214,000
|
|
a
|
Hỗ trợ hộ gia đình
ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ trên địa bàn huyện Na Hang
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
(Năm 2024: 800 hộ;
năm 2025:800 hộ; năm 2026: 796 hộ)
|
Công trình xử lý rác thải tại chỗ cho hộ gia đình
|
UBND huyện Na Hang
|
2024-2026
|
1.198,000
|
400,000
|
400,000
|
398,000
|
|
b
|
Hỗ trợ hộ gia
đình ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ trên địa bàn huyện Chiêm Hóa
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
(Năm 2024: 2.700
hộ; năm 2025:2.700 hộ; năm 2026: 2.728 hộ)
|
Công trình xử lý rác thải tại chỗ cho hộ gia đình
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
2024-2026
|
4.064,000
|
1.350,000
|
1.350,000
|
1.364,000
|
|
c
|
Hỗ trợ hộ gia
đình ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ trên địa bàn huyện Hàm Yên
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
(Năm 2024: 2.983
hộ; năm 2025:2.983 hộ; năm 2026: 2.983 hộ)
|
Công trình xử lý rác thải tại chỗ cho hộ gia đình
|
UBND huyện Hàm Yên
|
2024-2026
|
4.474,500
|
1.491,500
|
1.491,500
|
1.491,500
|
|
d
|
Hỗ trợ hộ gia đình
ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ trên địa bàn huyện Yên Sơn
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
(Năm 2024: 3.568
hộ; năm 2025:3.568 hộ; năm 2026: 3.568 hộ)
|
Công trình xử lý rác thải tại chỗ cho hộ gia đình
|
UBND huyện Yên Sơn
|
2024-2026
|
5.352,000
|
1.784,000
|
1.784,000
|
1.784,000
|
|
đ
|
Hỗ trợ hộ gia
đình ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ trên địa bàn huyện Sơn Dương
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
(Năm 2024: 3.658
hộ; năm 2025:3.658 hộ; năm 2026: 3.657 hộ)
|
Công trình xử lý rác thải tại chỗ cho hộ gia đình
|
UBND huyện Sơn Dương
|
2024-2026
|
5.486,500
|
1.829,000
|
1.829,000
|
1.828,500
|
|
e
|
Hỗ trợ hộ gia
đình ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ trên địa bàn huyện Lâm Bình
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
(Năm 2024:700 hộ;
năm 2025:700 hộ; năm 2026: 3.696 hộ)
|
Công trình xử lý rác thải tại chỗ cho hộ gia đình
|
UBND huyện Lâm Bình
|
2024-2026
|
1.048,000
|
350,000
|
350,000
|
348,000
|
|
1.4
|
Đầu tư xây dựng thí
điểm trạm trung chuyển (ép rác - có xử lý nước rỉ rác tại chỗ) tại ba phường
trung tâm của thành phố Tuyên Quang
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Thí điểm mô hình trạm
trung chuyển rác thải sinh hoạt tại thành phố Tuyên Quang
|
Xây dựng 03 trạm
trung chuyển (ép rác - có xử lý nước rỉ rác tại chỗ) tại ba phường trung tâm
của thành phố Tuyên Quang
|
Trạm trung chuyển rác thải
|
UBND TP. Tuyên Quang
|
2024-2026
|
6.000,000
|
2.000,000
|
2.000,000
|
2.000,000
|
|
1.5
|
Xây dựng mô hình thực
hiện phân loại, thu gom chất thải nhựa và túi ni lông khó phân hủy tại tại
các khu, điểm du lịch, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các cơ sử kinh
doanh dịch vụ du lịch...trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Tăng cường công tác
bảo vệ môi trường tại các khu, điểm du lịch, danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử và các cơ sử kinh doanh dịch vụ du lịch...trên địa bàn tỉnh.
|
- Điều tra, đánh
giá thực trạng thu gom, phân loại chất thải nhựa tại các khu, điểm du lịch,
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các cơ sử kinh doanh dịch vụ du lịch...trên
địa bàn tỉnh.
- Đề xuất mô hình
thu gom, phân loại chất thải nhựa đảm bảo vệ sinh môi trường, có tính khả
thi, phù hợp.
|
Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni
lông tại
|
Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh
|
2025
|
300,000
|
-
|
300,000
|
-
|
|
1.6
|
Đánh giá hiệu quả
hoạt động các mô hình thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác
thải nhựa trên địa bàn tỉnh. Đề xuất UBND tỉnh nhân rộng mô hình đạt hiệu quả
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
|
Báo cáo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024
|
250,000
|
250,000
|
-
|
-
|
|
1.7
|
Hỗ trợ kinh phí mua
xe thu gom rác đẩy tay cho các xã về đích nông thôn mới trên địa bàn huyện
Sơn Dương
|
Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của UBND tỉnh
|
Tăng cường trang
thiết bị cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
cho các xã NTM
|
Năm 2024: Hỗ trợ kinh
phí mua xe thu gom rác đẩy tay cho 06 xã đạt chuẩn NTM; năm 2025: Hỗ trợ kinh
phí mua xe thu gom rác đẩy tay cho 06 xã đạt chuẩn NTM
|
Xe thu gom rác đẩy tay
|
UBND huyện Sơn Dương
|
|
960,000
|
480,000
|
480,000
|
-
|
|
1.8
|
Xây dựng mô hình
các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và
chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện, thành phố:
|
|
|
|
|
|
|
1.315,000
|
385,000
|
385,000
|
545,000
|
|
a
|
Xây dựng mô hình
các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống
rác thải nhựa trên địa bàn huyện Na Hang
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Tăng cường công
tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư
|
Xây dựng 07 mô
hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt
và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Na Hang (20 triệu/mô hình)
|
Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni
lông tại các khu dân cư điển hình
|
UBND huyện Na Hang
|
2024-2026
|
140,000
|
40,000
|
40,000
|
60,000
|
|
b
|
Xây dựng mô hình
các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và
chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Chiêm Hóa
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Tăng cường công
tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư
|
Xây dựng 07 mô
hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt
và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Chiêm Hóa (20 triệu/mô hình)
|
Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni
lông tại các khu dân cư điển hình
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
2024-2026
|
140,000
|
40,000
|
40,000
|
60,000
|
|
c
|
Xây dựng mô hình
các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và
chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Hàm Yên
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Tăng cường công
tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư
|
Xây dựng 07 mô
hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt
và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Hàm Yên (20 triệu/mô hình)
|
Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni
lông tại các khu dân cư điển hình
|
UBND huyện Hàm Yên
|
2024-2026
|
140,000
|
40,000
|
40,000
|
60,000
|
|
d
|
Xây dựng mô hình
các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và
chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Yên Sơn
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Tăng cường công
tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư
|
Xây dựng 07 mô
hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt
và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Yên Sơn (20 triệu/mô hình)
|
Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni
lông tại các khu dân cư điển hình
|
UBND huyện Yên Sơn
|
2024-2026
|
140,000
|
40,000
|
40,000
|
60,000
|
|
đ
|
Xây dựng mô hình
các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và
chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Sơn Dương
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Tăng cường công
tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư
|
Xây dựng 07 mô
hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt
và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Sơn Dương (20 triệu/mô hình)
|
Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni
lông tại các khu dân cư điển hình
|
UBND huyện Sơn Dương
|
2024-2026
|
140,000
|
40,000
|
40,000
|
60,000
|
|
e
|
Xây dựng mô hình
các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và
chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Lâm Bình
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Tăng cường công
tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư
|
Xây dựng 07 mô
hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt
và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Lâm Bình (20 triệu/mô hình)
|
Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni
lông tại các khu dân cư điển hình
|
UBND huyện Lâm Bình
|
2024-2026
|
140,000
|
40,000
|
40,000
|
60,000
|
|
g
|
Xây dựng mô hình
các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và
chống rác thải nhựa trên địa bàn TP.Tuyên Quang
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Tăng cường công
tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư
|
Xây dựng 08 mô
hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt
và chống rác thải nhựa trên địa bàn TP.Tuyên Quang (20 triệu/mô hình)
|
Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni
lông tại các khu dân cư điển hình
|
UBND TP. Tuyên Quang
|
2024-2026
|
160,000
|
40,000
|
40,000
|
80,000
|
|
h
|
Xây dựng mô hình
điểm về thu gom, phân loại, xử lý rác thải và chống rác thải nhựa ở khu dân
cư
|
|
Tăng cường công
tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư
|
Hỗ trợ xây dựng
07 mô hình điểm về thu gom, phân loại, xử lý rác thải và chống rác thải nhựa ở
khu dân cư (15 triệu/mô hình)
|
Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni
lông tại các khu dân cư điển hình
|
Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
2024-2026
|
315,000
|
105,000
|
105,000
|
105,000
|
|
1.9
|
Điều tra, đánh giá và
đề xuất đầu tư trang thiết bị thực hiện phân loại tách riêng chất thải nhựa
và túi ni lông khó phân hủy khỏi chất thải trên địa bàn huyện, thành phố
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Tăng cường công tác
phân loại, thu gom chất thải nhựa
|
- Rà soát, đánh giá
thực trạng các thiết bị thu gom, phân loại chất thải nhựa trên địa bàn.
- Đánh giá nhu cầu,
sự cần thiết đầu tư trang thiết bị phù hợp với thực tế của địa phương.
- Đề xuất các giải
pháp, phương án đầu tư trang thiết bị phân loại thu gom chất thải nhựa.
|
Báo cáo
|
UBND huyện, thành phố
|
2024
|
560,000
|
560,000
|
-
|
-
|
|
2
|
Nhóm nhiệm vụ chủ
động phòng ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường, các sự
cố môi trường
|
|
|
27.322,084
|
12.322,084
|
4.000,000
|
11.000,000
|
|
2.1
|
Đầu tư xây dựng 03
trạm quan trắc tự động nước mặt (sông Lô, sông Gâm, sông Phó Đáy) và 01 trạm
quan trắc tự động môi trường không khí
|
Luật BVMT năm 2020
|
Tăng cường cơ sở vật
chất kỹ thuật, nâng cao năng lực quan trắc và cung cấp thông tin, số liệu về
hiện trạng chất lượng môi trường nhằm đáp ứng và phục vụ tốt công tác quản lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
|
- Năm 2024: Đầu tư
xây dựng, lắp đặt 02 trạm quan trắc tự động nước mặt.
- Năm 2025: Đầu tư
xây dựng, lắp đặt 01 trạm quan trắc tự động nước mặt.
- Năm 2026: Đầu tư
xây dựng, lắp đặt 01 trạm quan trắc tự động môi trường không khí.
|
Trạm quan trắc nước, không khí tự động liên tục
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024-2026
|
23.000,000
|
8.000,000
|
4.000,000
|
11.000,000
|
|
2.2
|
Xây dựng Kế hoạch
quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030
|
Điều 13, 14 Luật BVMT năm 2020
|
Tăng cường hiệu quả
công tác quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh thông qua
kiểm soát các nguồn phát sinh khí thải, giám sát chất lượng không khí xung
quanh, kiểm soát tốt các nguồn khí thải công nghiệp, giao thông và dân sinh
nhằm ngăn ngừa ô nhiễm không khí, giảm thiểu tác động bất lợi và bảo vệ sức
khỏe nhân dân, thúc đẩy phát triển KT-XH của địa phương
|
- Đánh giá hiện trạng
và diễn biến chất lượng môi trường không khí và công tác quản lý chất lượng
môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang.
- Xác định mục tiêu
của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang.
- Xác định, phân tích
chi phí - hiệu quả, đề xuất các giải pháp ưu tiên thực hiện của Kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang.
- Đề xuất các nhiệm
vụ và lộ trình thực hiện của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
tỉnh Tuyên Quang.
- Tổ chức tham vấn
dự thảo Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang.
- Hoàn thiện Kế hoạch
Quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang.
|
- Bộ dữ liệu, số liệu về hiện trạng, diễn biến chất lượng
không khí, số liệu kiểm kê phát thải từ các nguồn ô nhiễm trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang;
- Báo cáo hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường
không khí tỉnh Tuyên Quang bằng mô hình khuếch tán và sự ảnh hưởng sức khỏe cộng
đồng;
- Bản đồ mô phỏng diễn biến chất lượng môi trường
không khí tỉnh Tuyên Quang theo kịch bản hiện tại, tỷ lệ 1:10.000;
- Bản đồ mô phỏng diễn biến chất lượng môi trường
không khí tỉnh Tuyên Quang theo kịch bản phát thải thấp, tỷ lệ 1:10.000;
- Bản đồ mô phỏng diễn biến chất lượng môi trường
không khí tỉnh Tuyên Quang theo kịch bản phát thải cao, tỷ lệ 1:10.000;
- Báo cáo đánh giá chi phí - hiệu quả của các giải
pháp quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang;
- Báo cáo kết quả kiểm kê phát thải khí thải tỉnh
Tuyên Quang;
- Báo cáo tổng hợp Kế hoạch Quản lý chất lượng môi
trường không khí tỉnh Tuyên Quang;
- Báo cáo tóm tắt Kế hoạch Quản lý chất lượng môi trường
không khí tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024
|
2.822,084
|
2.822,084
|
-
|
-
|
|
2.3
|
Xây dựng Kế hoạch
quản lý chất lượng nước mặt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2030
|
|
Tăng cường hiệu quả
công tác quản lý chất lượng nước mặt các sông hồ trên địa bàn tỉnh thông qua
kiểm soát các nguồn phát sinh nước thải, giám sát chất lượng nước mặt, kiểm
soát tốt các nguồn ô nhiễm nước mặt, giảm thiểu tác động bất lợi và bảo vệ sức
khỏe nhân dân, thúc đẩy phát triển KT-XH của địa phương
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024
|
1.500,000
|
1.500,000
|
-
|
-
|
|
3
|
Nhóm nhiệm vụ kiểm
kê khí nhà kính, ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
3.207,500
|
-
|
3.207,500
|
-
|
|
|
Đánh giá và dự báo
các tác động tiêu cực do tài nguyên nước gây ra trước sự biến đổi khí hậu. Đề
xuất các giải pháp phòng tránh, giảm thiểu
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2025
|
3.207,500
|
|
3.207,500
|
|
|
4
|
Nhóm nhiệm vụ bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
4.434,925
|
-
|
4.434,925
|
-
|
|
|
Điều tra, đánh giá
đa dạng sinh học Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Na Hang - Lâm Bình
|
Luật Đa dạng sinh học
|
- Thống kê được đầy
đủ các loài động, thực vật
- Xác định nhu cầu
bảo tồn và đề xuất các giải pháp bảo tồn phù hợp cho mỗi hệ sinh thái đặc
thù, loài động vật, thực vật quý hiếm.
- Cung cấp thông
tin phục vụ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu
|
- Xác định các hệ
sinh thái; đặc điểm của từng hệ sinh thái và sự phân bố.
- Xây dựng hệ thống
bản đồ theo tỷ lệ thích hợp
- Lập danh lục các
loài động thực vật trên cạn, dưới nước, các loài có nguy cơ tuyệt chủng, quý,
hiếm
- Xác định số lượng
thành phần loài động, thực vật quý, hiếm cần ưu tiên bảo vệ.
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2025
|
4.434,925
|
|
4.434,925
|
-
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
|
|
|
|
|
|
446.327,000
|
138.731,000
|
150.111,000
|
157.485,000
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
18.421,000
|
5.907,000
|
6.557,000
|
5.957,000
|
|
1.1
|
Xây dựng tài liệu
cơ bản các thành phần môi trường đất, nước, không khí theo mạng lưới các điểm
quan trắc nền tỉnh Tuyên Quang.
|
Khoản 6 Điều 109 Luật Bảo vệ môi trường
|
- Xây dựng cơ sở dữ
liệu, thông tin về môi trường phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên
và môi trường.
- Đề ra giải pháp
khắc phục và đẩy mạnh công tác quản lý tài nguyên và môi trường trên địa bàn
tỉnh
|
Quan trắc các thành
phần môi trường: Đất, nước mặt, nước dưới đất, không khí
|
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường hằng năm tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024-2026
|
12.210,000
|
4.070,000
|
4.070,000
|
4.070,000
|
|
1.2
|
Tuyên truyền, giáo
dục nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
4.701,000
|
1.417,000
|
1.867,000
|
1.417,000
|
|
a
|
Tuyên truyền, phổ
biến pháp luật, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh
học và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024-2026
|
1.650,000
|
450,000
|
750,000
|
450,000
|
|
-
|
Tuyên truyền
nâng nâng cao nhận thức về giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng, phân loại rác thải
sinh hoạt tại nguồn, chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
|
Các hoạt động tuyên truyền về giảm thiểu, tái chế,
tái sử dụng, phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024-2026
|
600,000
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
|
-
|
Xây dựng tài liệu
tuyên truyền, phổ biến các quy định về giá, hình thức thu giá dịch vụ thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh)
|
Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 29/9/2022 của UBND
tỉnh Tuyên Quang
|
|
|
Tài liệu tuyên truyền về giá và hình thức thu giá dịch
vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024
|
100,000
|
100,000
|
-
|
-
|
|
-
|
Tổ chức, thực hiện
các hoạt động tuyên truyền hưởng ứng các ngày lễ về môi trường, tài nguyên nước,
đa dạng sinh học, BĐKH, tập huấn, hội thảo, hội nghị, hội thi,... nhằm phổ biến,
giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học
và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
|
Luật BVMT năm 2020
|
Nâng cao ý thức,
kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và chủ động ứng
phó với BĐKH cho mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh, từng bước tiến tới xã hội
hóa công tác BVMT
|
- Tổ chức tập huấn,
hội thảo, hội nghị … về bảo vệ môi trường, ĐDSH và BĐKH.
- Thực hiện
chuyên mục TN&MT.
- Tổ chức Hội
thi, cuộc thi.
- Tổ chức các hoạt
động hưởng ứng các ngày lễ về MT, TNN, ĐDSH và BĐKH.
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024-2026
|
600,000
|
150,000
|
200,000
|
250,000
|
|
-
|
Xây dựng hướng dẫn
phân loại và tự xử lý rác thải sinh hoạt tại chỗ (Biên tập, soạn thảo hướng dẫn
In phát cho thôn, xóm)
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
|
Tài liệu hướng dẫn phân loại và tự xử lý rác thải
sinh hoạt tại chỗ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2025
|
350,000
|
-
|
350,000
|
-
|
|
b
|
Xây dựng chuyên mục
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
|
|
|
2024-2026
|
306,000
|
102,000
|
102,000
|
102,000
|
|
-
|
Xây dựng chuyên
mục tuyên truyền về bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH trên các phương tiện thông
tin đại chúng
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Nâng cao ý thức,
trách nhiệm về bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH
|
|
Phóng sự, chuyên mục tuyên truyền công tác bảo vệ môi
trường, ứng phó với BĐKH
|
Đài PTTH Tuyên Quang
|
2024-2026
|
150,000
|
50,000
|
50,000
|
50,000
|
|
-
|
Xây dựng phóng sự,chuyên
mục về thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Nâng cao ý thức
trách nhiệm của người sử dụng thuốc BVTV, vai trò của các tổ chức, cá nhân
liên quan trong thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; giảm thiểu
nguồn rác thải nguy hại từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đối với môi trường
sinh thái và sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh
|
Xây dựng chuyên
mục, phóng sự tuyên truyền công tác thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao
gói thuốc BVTV sau sử dụng (02 phóng sự/năm)
|
Phóng sự, chuyên mục tuyên truyền công tác thu gom, vận
chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
Đài PTTH Tuyên Quang
|
2024-2026
|
150,000
|
50,000
|
50,000
|
50,000
|
|
-
|
Xây dựng tin
bài, chuyên mục về thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau
sử dụng và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Nâng cao ý thức
trách nhiệm của người sử dụng thuốc BVTV, vai trò của các tổ chức, cá nhân
liên quan trong thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; giảm thiểu
nguồn rác thải nguy hại từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đối với môi trường
sinh thái và sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh
|
Xây dựng tin,
bài tuyên truyền công tác thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc
BVTV sau sử dụng (02 bài/năm)
|
Tin, bài tuyên truyền công tác thu gom, vận chuyển, xử
lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
Báo Tuyên Quang
|
2024-2026
|
6,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
|
c
|
Xây dựng nội dung và
đưa chương trình giáo dục về thu gom, phân loại rác thải sinh hoạt và chống
rác thải nhựa vào chương trình giảng dạy ngoại khóa ở các cấp học
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Đưa nội dung tuyên
truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường cho học
sinh, sinh viên
|
- Biên soạn tài liệu,
giáo trình về các quy định trong hoạt động thu gom, phân loại rác thải và chống
rác thải nhựa
- Xây dựng lộ trình
đưa vào các chương trình giảng dạy tại các cấp học.
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2025
|
150,000
|
-
|
150,000
|
-
|
|
d
|
Tuyên truyền nâng
cao nhận thức của người sản xuất và cộng đồng về thu gom, vận chuyển và xử lý
tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa trong sản xuất trồng
trọt
|
|
|
|
|
|
2024-2026
|
2.325,000
|
775,000
|
775,000
|
775,000
|
|
-
|
Tuyên truyền phổ
biến tại các huyện, thành phố
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Mỗi năm 07 lớp,
mỗi lớp 50 người, hỗ trợ 20 triệu/lớp (hội trường, giảng viên, nước, tài liệu)
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2024-2026
|
420,000
|
140,000
|
140,000
|
140,000
|
|
-
|
Biên soạn các
tài liệu và in ấn tài liệu tuyên truyền về tác hại, ảnh hưởng của bao gói thuốc
BVTV và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Biên soạn và in
tờ rơi, tờ Poster, áp phích
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2024-2026
|
465,000
|
155,000
|
155,000
|
155,000
|
|
-
|
Tập huấn sử dụng
thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
- Tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, (mỗi năm
01 lớp, mỗi lớp 50 người) hỗ trợ 30 triệu/lớp tiền hội trường, giảng viên, nước,
tài liệu)
- Tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, (mỗi năm
01 lớp, mỗi lớp 50 người, hỗ trợ 30 triệu/lớp tiền hội trường,giảng viên, nước,
tài liệu).
- Tập huấn sử dụng
thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cho
trưởng thôn, xóm (mỗi năm 05 lớp, mỗi lớp 50 người, hỗ trợ 40 triệu/lớp (hội
trường, giảng viên, nước, tài liệu, tiền ăn)
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2024-2026
|
780,000
|
260,000
|
260,000
|
260,000
|
|
-
|
Xây dựng mô hình
điểm về sử dụng thuốc BVTV an toàn và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Hỗ trợ 100 triệu/mô
hình x 2 mô hình/năm, gồm thuốc BVTV, biển mô hình, tập huấn, tổng kết, thu
gom...
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2024-2026
|
600,000
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
|
-
|
Phát động phong
trào thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cấp tỉnh
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên
Quang
|
|
(Hỗ trợ 20 triệu
đồng/cuộc/năm)
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2024-2026
|
60,000
|
20,000
|
20,000
|
20,000
|
|
đ
|
Phát động phong
trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt cấp
tỉnh
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Hỗ trợ kinh phí để Ủy
ban mặt trận Tổ quốc tỉnh chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội
tỉnh tổ chức phát động phong trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa
|
|
Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị
- xã hội tỉnh
|
2024-2026
|
270,000
|
90,000
|
90,000
|
90,000
|
|
1.3
|
Các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
1.510,000
|
420,000
|
620,000
|
470,000
|
|
a
|
Xây dựng Báo cáo hiện
trạng môi trường tỉnh Tuyên Quang
|
Điểm d khoản 2 Điều 120 Luật BVMT
|
|
- Năm 2024: Lập Báo
cáo chuyên đề hiện trạng môi trường tỉnh Tuyên Quang.
- Năm 2025: Lập Báo
cáo hiện trạng môi trường 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang.
- Năm 2026: Lập Báo
cáo chuyên đề hiện trạng môi trường tỉnh Tuyên Quang.
|
Báo cáo chuyên đề hiện trạng môi trường năm 2024,
2026 và Báo cáo hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2021-2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024-2026
|
850,000
|
200,000
|
400,000
|
250,000
|
|
b
|
Kinh phí lấy mẫu, quan
trắc chất thải phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật
về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024-2026
|
600,000
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
|
c
|
Tổ chức hoạt động thanh
tra, kiểm tra công tác thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc
BVTV sau sử dụng
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2024-2026
|
60,000
|
20,000
|
20,000
|
20,000
|
|
2
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
427.906,000
|
132.824,000
|
143.554,000
|
151.528,000
|
|
2.1
|
Công tác tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
2.100,000
|
700,000
|
700,000
|
700,000
|
|
a
|
Tuyên truyền, tập
huấn, phổ biến công tác thu gom, phân loại rác thải sinh hoạt và chống rác thải
nhựa trong cộng đồng dân cư
|
Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, tập huấn, phổ biến công tác thu gom, phân loại rác thải sinh hoạt
và chống rác thải nhựa trong cộng đồng dân cư (60 triệu/huyện)
|
|
UBND huyện, thành phố
|
|
1.260,000
|
420,000
|
420,000
|
420,000
|
|
b
|
Xây dựng phóng sự,
chuyên mục về thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử
dụng và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Nâng cao ý thức
trách nhiệm của người sử dụng thuốc BVTV, vai trò của các tổ chức, cá nhân
liên quan trong thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; giảm thiểu
nguồn rác thải nguy hại từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đối với môi trường
sinh thái và sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh
|
Xây dựng chuyên mục,
phóng sự tuyên truyền công tác thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói
thuốc BVTV sau sử dụng (02 tin, bài/huyện/năm)
|
Phóng sự, chuyên mục tuyên truyền
|
Đài PTTH huyện, thành phố
|
|
210,000
|
70,000
|
70,000
|
70,000
|
|
c
|
Xây dựng câu lạc bộ
IPM tại các xã, phường, thị trấn
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
(Hỗ trợ 5 triệu/CLB,
mỗi năm dự kiến xây dựng 01 CLB/huyện),
|
|
UBND huyện, thành phố
|
|
105,000
|
35,000
|
35,000
|
35,000
|
|
d
|
Xây dựng mô hình Tổ
dịch vụ BVTV ở cơ sở
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
(Hỗ trợ 5 triệu/tổ,
mỗi năm dự kiến thành lập 1 tổ/huyện)
|
|
UBND huyện, thành phố
|
|
105,000
|
35,000
|
35,000
|
35,000
|
|
đ
|
Phát động phong
trào thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cấp huyện
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Nâng cao ý thức
trách nhiệm của người sử dụng thuốc BVTV, vai trò của các tổ chức, cá nhân
liên quan trong thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; giảm thiểu
nguồn rác thải nguy hại từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đối với môi trường
sinh thái và sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh
|
(Hỗ trợ 10 triệu đồng/cuộc/huyện/năm)
|
|
UBND huyện, thành phố
|
|
210,000
|
70,000
|
70,000
|
70,000
|
|
e
|
Phát động phong
trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt cấp
huyện
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Nâng cao ý thức
trách nhiệm của người sử dụng thuốc BVTV, vai trò của các tổ chức, cá nhân
liên quan trong thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; giảm thiểu
nguồn rác thải nguy hại từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đối với môi trường
sinh thái và sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh
|
(Hỗ trợ 10 triệu đồng/cuộc/huyện/năm)
|
|
UBND huyện, thành phố
|
|
210,000
|
70,000
|
70,000
|
70,000
|
|
2.2
|
Thu gom, vận chuyển,
xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
|
|
|
|
|
|
399.000,000
|
122.000,000
|
133.000,000
|
144.000,000
|
|
a
|
Thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Na
Hang
|
|
Tăng cường công tác
thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
Hỗ trợ kinh phí
cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi
trường
|
|
UBND huyện Na Hang
|
|
39.000,000
|
12.000,000
|
13.000,000
|
14.000,000
|
|
b
|
Thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện
Chiêm Hóa
|
|
Tăng cường công
tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
Hỗ trợ kinh phí
cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi
trường
|
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
|
36.000,000
|
11.000,000
|
12.000,000
|
13.000,000
|
|
c
|
Thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Hàm
Yên
|
|
Tăng cường công
tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
Hỗ trợ kinh phí
cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi
trường
|
|
UBND huyện Hàm Yên
|
|
33.000,000
|
10.000,000
|
11.000,000
|
12.000,000
|
|
d
|
Thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Yên
Sơn
|
|
Tăng cường công
tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
Hỗ trợ kinh phí
cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi
trường
|
|
UBND huyện Yên Sơn
|
|
36.000,000
|
11.000,000
|
12.000,000
|
13.000,000
|
|
đ
|
Thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Sơn
Dương
|
|
Tăng cường công
tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
Hỗ trợ kinh phí
cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
|
UBND huyện Sơn Dương
|
|
54.000,000
|
17.000,000
|
18.000,000
|
19.000,000
|
|
e
|
Thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Lâm
Bình
|
|
Tăng cường công
tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
Hỗ trợ kinh phí
cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi
trường
|
|
UBND huyện Lâm Bình
|
|
36.000,000
|
11.000,000
|
12.000,000
|
13.000,000
|
|
g
|
Thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố
Tuyên Quang
|
|
Tăng cường công
tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
Hỗ trợ kinh phí
cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi
trường
|
|
UBND TP.Tuyên Quang
|
|
165.000,000
|
50.000,000
|
55.000,000
|
60.000,000
|
|
2.3
|
Thu gom, vận chuyển
và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
Tăng cường công
tác thu gom, xử lý, tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng
|
Hỗ trợ kinh phí
cho hoạt động thu gom, xử lý, tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên
địa bàn huyện, thành phố
|
|
UBND huyện, thành phố
|
|
13.506,000
|
4.502,000
|
4.502,000
|
4.502,000
|
|
2.4
|
Rà soát, xây dựng,
lắp đặt bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Rà soát, xây dựng,
lắp đặt bể chứa:
-Hỗ trợ công cán
bộ địa phương rà soát, xác định địa điểm lắp đặt bể chứa 30.000đ/cái
- Hỗ trợ cán bộ huyện
xăng xe, công tác phí thực hiện công tác lắp đặt bể chứa (500.000 đồng/tháng
x 12 tháng = 6 triệu đồng/huyện/năm x 7 huyện, thành phố).
- Hỗ trợ đơn vị
cấp tỉnh xăng xe, công tác phí thực hiện công tác chỉ đạo lắp đặt bể chứa,
khu vực lưu chứa (5.000.000 đồng/tháng x 12 tháng = 60 triệu đồng/năm).
- Lắp đặt bể chứa
(mỗi năm 2.000 cái x 3 năm = 6.000 cái).
Rà soát, xây dựng
khu vực lưu chứa:
- Hỗ trợ công
cán bộ địa phương rà soát, xác định địa điểm xây dựng khu vực lưu chứa
500.000đồng/cái.
- Xây dựng khu vực
lưu chứa (Mỗi xã, phường, thị trấn sản xuất trồng trọt chưa có khu vực lưu chứa
01 cái, diện tích mỗi cái 20m2, năm 2024: 50 cái
(SD-14;YS-8;TP-5;HY-4;CH-10;NH-5;LB-4), năm 2025:46 cái)
|
Bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV
|
UBND huyện, thành phố
|
|
13.210,000
|
5.592,000
|
5.322,000
|
2.296,000
|
|
2.5
|
Kiểm tra, giám sát,
đôn đốc, hướng dẫn quản lý bể chứa, khu vực lưu chứa và thu gom, vận chuyển,
xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV
|
Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh
Tuyên Quang
|
|
Hỗ trợ kinh phí cho
công tác kiểm tra, hướng dẫn quản lý thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy vỏ
bao gói thuốc BVTV
|
|
UBND huyện, thành phố
|
|
90,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
|
[1]
Nhà máy xi măng Tân Quang; Nhà máy phôi thép Tuyên Quang; Nhà máy
giấy và bột giấy An Hòa; Khu công nghiệp Long Bình An
[2]
Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 14/3/2022 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thẩm định trong
lĩnh vực môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
[3]
Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh Quy định giá dịch vụ
và hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 29/9/2022 cả Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
17/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc
thành lập và ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
Tuyên Quang; Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên
Quang; Quyết định số 1656/QĐ-UBND ngày 12/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
Tuyên Quang.
[4]
Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 23/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày
18/02/2022 của UBND tỉnh về việc thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói
thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn
2022-2025.
[5] Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 21/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện Kế hoạch số 87-KH/TU ngày 09/9/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa XV) về chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Kế
hoạch số 86/KH-UBND ngày 27/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 348-KH/TU ngày 06/01/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực
hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Quyết định số
417/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050. Kế hoạch số 106/KH-UBND
ngày 23/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Đề án “Phát triển
các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang...
[6]
Kế hoạch số 85-KH/TU ngày 09/9/2013 của BCH đảng bộ thành phố Tuyên Quang; số
128-KH/HU ngày 11/11/2013 của BCH đảng bộ huyện Chiêm Hóa; số 91-KH/HU ngày
26/9/2013 của BCH đảng bộ huyện Yên Sơn; số 106-KH/HU ngày 29/9/2013 của BCH đảng
bộ huyện Sơn Dương; số 61-KH/HU ngày 21/10/2013 của BCH đảng bộ huyện Lâm Bình;
Chương trình số 36-CTr/HU ngày 18/9/2013 của BCH đảng bộ huyện Na Hang; Kế hoạch
số 113-KH/HU ngày 16/7/2020 của Ban Thường vụ Huyện ủy Lâm Bình; số 173-KH/HU
ngày 19/3/2020 của Ban Thường vụ Huyện ủy Hàm Yên...
[7]
Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang
[8]
UBND tỉnh Tuyên Quang phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 cấp
huyện tại: Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 huyện Yên Sơn; Quyết định số
252/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 thành phố Tuyên Quang; Quyết định số 253/QĐ-UBND
ngày 20/5/2021 huyện Hàm Yên; Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 huyện
Sơn Dương; Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 huyện Chiêm Hóa; Quyết định
số 256/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 huyện Lâm Bình; Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày
20/5/2021 huyện Na Hang.
[9]
Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh phê duyệt báo cáo điều
chỉnh, bổ sung "Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
[10]
Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt danh mục
nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
[11]
Quyết định số 768/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt và
công bố Danh mục ao, hồ không được san lấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2023 về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (2024-2026) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 167/KH-UBND ngày 25/07/2023 về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (2024-2026) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang
507
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|