|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1946/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 1946/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XỬ
LÝ, PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TỒN LƯU TRÊN PHẠM
VI CẢ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xử
lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm
vi cả nước kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
KẾ HOẠCH
XỬ
LÝ, PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TỒN LƯU TRÊN PHẠM
VI CẢ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu tổng quát
Từ năm 2010 đến năm 2025 hoàn thành việc xử
lý, cải tạo và phục hồi môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm do hóa chất bảo
vệ thực vật tồn lưu và các kho lưu giữ hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu (sau
đây gọi tắt là điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật) trên địa bàn toàn quốc
nhằm ngăn chặn, phòng ngừa, giảm thiểu tác hại của hóa chất bảo vệ thực vật tồn
thực vật tồn lưu cho con người và môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Từ năm 2010 đến năm 2015, tập trung xử lý,
cải tạo và phục hồi môi trường tại các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
- Từ năm 2016 đến năm 2025, tiếp tục điều
tra, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường tại các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ
thực vật gây ô nhiễm môi trường trường còn lại, ảnh hưởng đến sức khỏe con
người và môi trường.
- Phòng ngừa, giảm thiểu tác hại các hóa chất
bảo vệ thực vật tồn lưu cho con người, môi trường và cộng đồng.
II. NGUYÊN TẮC THỰC
HIỆN
1. Việc xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường
do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu theo lộ trình, điều kiện kinh tế - xã hội
của nhà nước, trước mắt ưu tiên nguồn lực để hạn chế tác động tiêu cực, cải tạo
và phục hồi môi trường tại các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật gây ô
nhiễm nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
2. Việc thực hiện Kế hoạch xử lý, phòng ngừa
ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước
(sau đây viết tắt là Kế hoạch) phải bảo đảm tính hệ thống, đồng bộ và có sự
liên kết, tham gia của các cấp, các ngành và cộng đồng; bảo đảm tính khả thi,
phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương.
3. Lấy khoa học, công nghệ làm nền tảng; phát
huy nội lực kết hợp với sử dụng kinh nghiệm và sự giúp đỡ của quốc tế; tuân thủ
quy định của pháp luật về quản lý, vận chuyển và xử lý hóa chất bảo vệ thực vật
tồn lưu và các quy định liên quan khác.
III. NỘI DUNG, KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Để thực hiện Kế hoạch, các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tập trung thực
hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng và thực hiện các Dự án xử lý, cải
tạo và phục hồi môi trường các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật gây ô
nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng
quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II của Kế hoạch này;
b) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên
quy định tại Phụ lục III của Kế hoạch này;
c) Đối với những điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ
thực vật đã xác định được vị trí nhưng chưa có điều kiện xử lý, cải tạo và phục
hồi môi trường thì chỉ đạo các đơn vị liên quan tiến hành cô lập, ngăn chặn
phát sinh ô nhiễm đến môi trường xung quanh, di dời các hộ dân, công trình công
cộng nằm trên các điểm ô nhiễm đến nơi an toàn; xác định mức độ, phạm vi ô
nhiễm và định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung vào Kế hoạch;
2. Nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch:
a) Kinh phí xử lý, cải tạo và phục hồi môi
trường các điểm ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện theo quy định tại Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày
29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu kinh phí
từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy
thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích và các quy định có
liên quan.
b) Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh,
sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng hoặc cấm sử dụng, nhập lậu hóa
chất bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường phải chịu trách nhiệm chi trả toàn
bộ kinh phí thu gom, xử lý, tiêu hủy, khắc phục ô nhiễm và đền bù thiệt hại.
c) Các tổ chức, cá nhân tham gia công tác xử
lý, tiêu hủy, cải tạo và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm do hóa chất bảo
vệ thực vật tồn lưu được hưởng ưu đãi, hỗ trợ về vốn, miễn, giảm thuế và các ưu
đãi, hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 1
năm 2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường và Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
d) Huy động tổ chức, cá nhân trong nước,
ngoài nước hỗ trợ việc xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ
thực vật tồn lưu.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Tài nguyên và
Môi trường:
a) Có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc
và hướng dẫn việc triển khai các nội dung Kế hoạch cho các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
b) Tổng hợp kết quả điều tra, xác định mức độ
và phạm vi ô nhiễm của các điểm ô nhiễm đã xác định được vị trí nhưng chưa có điều
kiện xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung vào Kế hoạch;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ các Dự án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường
các điểm ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có đề xuất
kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương; xây dựng, trình Quốc hội phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia về khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, xử
lý dứt điểm các điểm ô nhiễm môi trường tồn lưu, trong đó có điểm tồn lưu hóa
chất bảo vệ thực vật;
d) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định về bảo vệ môi trường trong
hoạt động điều tra, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm tồn
lưu và các hướng dẫn thực hiện Kế hoạch.
2. Bộ Khoa học và
Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan
chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện phát triển nghiên cứu khoa học, công nghệ thu gom,
xử lý, tiêu hủy, cải tạo và phục hồi môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn
lưu gây ra.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư:
a) Cân đối nguồn vốn cho các Dự án xử lý, cải
tạo và phục hồi môi trường các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường xây dựng và tìm kiếm các dự án quốc tế, nguồn đầu tư trong hoạt động thu
gom, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ
thực vật góp phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
4. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
a) Tổ chức thu gom, xử lý, tiêu hủy hóa chất
bảo vệ thực vật, bao bì chứa hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu và các kho lưu
giữ hóa chất bảo vệ thực vật không đạt tiêu chuẩn của các đơn vị sự nghiệp, cơ
quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
b) Xây dựng, ban hành các quy định về xử lý,
tiêu hủy các hóa chất, bao bì chứa hóa chất bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng,
không rõ nguồn gốc hoặc cấm sử dụng đang tồn lưu tại các kho và hướng dẫn xây
dựng kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu đáp
ứng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn về phòng chống sự cố và bảo vệ môi
trường;
c) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành điều tra,
xác định mức độ ô nhiễm môi trường của các điểm hóa chất bảo vệ thực vật tồn
lưu;
d) Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi
về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Bộ Quốc phòng:
Tổ chức điều tra, khảo sát, xác định chi tiết
mức độ, phạm vi ô nhiễm và lập danh mục các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật thuộc phạm vi quản lý của Bộ, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; xây dựng và thực hiện Dự án xử lý, cải tạo
và phục hồi môi trường các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật theo đúng thẩm
quyền quản lý.
6. Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư cân đối tài chính, phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các Dự án xử lý, cải tạo và
phục hồi môi trường các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi
trường của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu và
tiến độ của Kế hoạch;
b) Xây dựng, ban hành và hướng dẫn định mức
kinh tế, cơ chế tài chính, phân bổ kinh phí và nguồn kinh phí cho các hoạt động
xử lý, phòng ngừa, cải tạo và phục hồi môi trường các điểm tồn lưu hóa chất bảo
vệ thực vật.
7. Bộ Y tế
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xử lý, tiêu hủy hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong
lĩnh vực gia dụng và y tế đã hết hạn sử dụng hoặc cấm sử dụng.
8. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các Dự án xử
lý, cải tạo và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật
tồn lưu theo đúng nội dung Kế hoạch và kinh phí được phê duyệt;
b) Hàng năm, điều tra bổ sung, xác định mức
độ, phạm vi ô nhiễm của các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật, báo cáo Bộ
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ
sung vào Kế hoạch;
c) Tiến hành cô lập, ngăn chặn phát sinh ô
nhiễm và di dời các hộ dân, công trình công cộng nằm trên các điểm ô nhiễm đến
nơi an toàn khi chưa có điều kiện xử lý triệt để;
d) Xây dựng, ban hành và hướng dẫn các quy
định về quản lý, sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, thu gom, xử lý, cải tạo và
phục hồi môi trường do hóa chất BVTV tồn lưu gây ra theo thẩm quyền;
đ) Chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng và
kết quả thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện Kế hoạch và tình hình sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ có mục tiêu, gửi về Bộ
Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
PHỤ LỤC
I
DANH
MỤC ĐIỂM TỒN LƯU HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG
VÀ ĐẶC BIỆT NGHIÊM TRỌNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên điểm
|
Địa chỉ
|
Hiện trạng
|
Thời gian hoàn
thành xử lý
|
Cơ quan phê duyệt
dự án
|
Tỉnh Hà Giang
|
1
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Hà Giang
|
Tổ 4, phường Ngọc
Hà, thị xã Hà Giang
|
Kho được xây dựng từ năm 1970 - 1990; kho
nằm ngay sát khu dân cư đô thị.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt từ 37,4 đến 3458,09 lần; DDT vượt từ 1,3
đến 9057,8 lần so với QCVN
|
2013
|
UBND tỉnh Hà Giang
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
2
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Gềnh
Giềng
|
Xóm 1, xã An Tường,
thị xã Tuyên Quang
|
Kho được xây dựng từ năm 1962;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: ngoài kho 1 Lindan vượt 26,8 lần; 4,4 DDT vượt 126,5
lần; trong kho 1: Lindan vượt 1025,9 lần; và 4,4 DDT vượt 1526,8 lần. Ngoài
kho 2: Lindan vượt 16,8 lần; 4,4 DDT vượt 15,8 lần. Trong kho 2: Lindan vượt
513,9; Aldrin vượt 218,9; 4,4 DDD vượt 98,4 lần và 4,4 DDT vượt 1526,8 lần,
01 mẫu nước: Lindan vượt 6,05 lần; Enđrin vượt 128,57 và 4,4 DDT vượt 1800
lần.
|
2013
|
UBND tỉnh Tuyên
Quang
|
3
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
kho chi cục BVTV Tuyên Quang
|
Tôn Hưng Kiều 4, xã
An Tường, thị xã Tuyên Quang
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; hiện tại kho
đang còn sử dụng và cách hộ dân gần nhất 200m; mùi hóa chất BVTV bị ô nhiễm
nặng trong kho, xung quanh kho thuốc có các vỏ bao bì do người dân sử dụng.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Anpha BHC vượt 126,9 lần; Lindan 315,8 lần; Beta BHC
vượt 98,5 lần; Delta BHC vượt 28,5 lần; và 4,4 DDT vượt 415,8 lần
|
2013
|
UBND tỉnh Tuyên
Quang
|
4
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 13, Làng Ải, xã Trung Môn
|
Xóm 13, Làng Ải, xã
Trung Môn, huyện Yên Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1966-2008;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 318,5 lần; hàm lượng Lindan tại độ sâu 2
m vượt 16 lần; ở độ sâu 0,8 m hàm lượng Lindan vượt 26 lần và ở độ sâu 1,5 m
hàm lượng Lindan vượt 5,8 lần;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu nước so với QCVN: Lindan vượt 7,63 lần; 4,4 DDT vượt 925 lần.
|
2013
|
UBND tỉnh Tuyên
Quang
|
Tỉnh Yên Bái
|
5
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
tổ 23, phường Pú Trạng, thị xã Nghĩa Lộ
|
Tổ 23, phường Pú
Trạng, thị xã Nghĩa Lộ
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; vườn sau
nhà, trước đây là nền kho hóa chất BVTV. Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 7 lần.
|
2013
|
UBND tỉnh Yên Bái
|
6
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật thôn
Bản vệ, xã Nghĩa An
|
Thôn Bản vệ, xã
Nghĩa An, thị xã Nghĩa Lộ
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; các gia đình
này gần và trên nền kho hóa chất BVTV.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 8,2 lần; lindan vượt 2,2-3,4 lần; tổng
thuốc trừ sâu Clo hữu cơ trừ DDT và Lindan vượt 1,23 lần
|
2013
|
UBND tỉnh Yên Bái
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
7
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Núi
Căng
|
Xã Điềm Thụy, huyện
Phú Bình
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; diện tích ô
nhiễm rất lớn, mùi thuốc bốc lên nồng nặc, ở độ sâu 1,2m phát hiện thấy có
chôn hóa chất BTVT (nhóm clo hữu cơ), tại khu vực đã có một số ca mắc bệnh ung
thư; diện tích đất bị ô nhiễm là 5,3 ha. Ô nhiễm thể hiện cục bộ ở các hố sử
dụng chôn hóa chất BVTV trước đây (5 hố). Lượng thuốc chôn lấp là 165000 kg;
Hố còn hàm lượng lớn nhất đạt tới > 6000mg/kg đất (đối với lindan). DDT
vượt hàng trăm lần QCVN.
|
2013
|
UBND tỉnh Thái
Nguyên
|
8
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Trạm vật tư nông nghiệp huyện Đại Từ.
|
Thôn Đồng mạc, xã
Tiên Hội, huyện Đại Từ
|
Kho được xây dựng từ năm 1992;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt từ 1,13 lần đến 10,4 lần.
|
2015
|
UBND tỉnh Thái
Nguyên
|
9
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
trạm Vật tư Nông nghiệp tỉnh (Tên kho thuốc cũ là Kho thuốc sâu Phúc Trìu cấp
2 vật tư và Thực vật Thái Nguyên)
|
Xã Phúc Trìu, thành
phố Thái Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; khối lượng
thuốc chôn lấp là 800 kg;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindan ở độ sâu 0,2m vượt 5608,1 lần; ở độ sâu 0,5m
vượt 12565,4 lần; ở độ sâu 1,5 m vượt 126550 lần; ở độ sâu 2 m vượt 12671,5
lần
|
2013
|
UBND tỉnh Thái
Nguyên
|
10
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Trạm
vật tư nông nghiệp huyện cũ
|
Dốc Ông Sư, xã Hóa
Trung, huyện Đồng Hỷ
|
Kho được xây dựng từ năm 1992;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindan ở bề mặt vượt 6,8 lần; ở độ sâu 0,5 m vượt 89
lần; ở độ sâu 1,5 m vượt 74,5 lần;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các
mẫu nước so với QCVN: Lindan vượt 5,2 lần; hàm lượng 4,4 DDT vượt 300 lần
|
2013
|
UBND tỉnh Thái
Nguyên
|
11
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
công ty cây trồng Thành phố Thái Nguyên
|
Xóm Mới, xã Thịnh
Đức, TP Thái Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1992;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 526 lần ở độ sâu 0,2m; 785,4 lần ở độ
sâu 0,5m
|
2013
|
UBND tỉnh Thái
Nguyên
|
Tỉnh Bắc Giang
|
12
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
khu vực kho Kép
|
Xã Hương Sơn, huyện
Lạng Giang
|
Kho được xây dựng từ năm 1992;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 1,1 - 19,7 lần; DDT vượt 5,6 - 12,7 lần
|
2013
|
UBND tỉnh Bắc Giang
|
13
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xã
Hương Sơn
|
Xã Hương Sơn, huyện
Lạng Giang
|
Kho được xây dựng từ năm 1992;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindane (1-3.8 mg/kg), p,p’-DDT (0.5-1.3 mg/kg) ở độ
sâu 0-50 cm
|
2013
|
UBND tỉnh Bắc Giang
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
14
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Hương
Văn
|
Xã Lạc Vệ,
huyện Tiên Du
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; đây
là kho hóa chất BVTV bỏ hoang từ chiến tranh, hiện không còn hóa chất BVTV
tồn lưu, nhưng có dấu hiệu ô nhiễm đất rất nặng, nước ngầm ở độ sâu 10m có
mùi hóa chất BVTV nồng nặc; đây là kho lộ thiên ở chân một quả đồi trong thời
gian chiến tranh. Hiện nay tất cả thuốc đã được dọn sạch. Nước ngầm ở độ sâu
10 m bị nhiễm thuốc sâu và còn mùi thuốc nặng. Diện tích: 2100 m2 (70*30)
|
2013
|
UBND tỉnh
Bắc Ninh
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
15
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật Vĩnh Thịnh
|
Cầu Xẩy -
Khu Tân Mỹ 2, thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng
|
Kho dùng để chứa và chế biến thuốc
từ năm 1989-1993; diện tích khoảng 16m2, nhà cấp 4 nền lát xi măng,
hiện nay đã phá bỏ và trồng cây xanh, xung quanh khu vực đất bị ô nhiễm có
nhiều hộ dân đang sinh sống.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong các mẫu đất so với QCVN: Mẫu đất tại khu nhà bếp cũ của xưởng sản xuất
nông dược cũ DDT vượt 137 lần; mẫu đất gần kho chứa thuốc của xưởng sản xuất
hóa chất nông dược cũ DDT vượt 2.900 lần; mẫu đất gần kho chứa thuốc của
xưởng sản xuất hóa chất nông dược cũ DDT vượt 123,4 lần
|
2013
|
UBND tỉnh
Lạng Sơn
|
16
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật Long Đồng
|
Xã Long
Đồng, huyện Bắc Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; là
kho hóa
chất BVTV của huyện, trong kho có 11 thùng phi rỗng và bao bì đã bị vỡ, rách,
nghi ngờ là bao bì chứa DDT.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong các mẫu đất so với QCVN: alpha-chlordane ở mức 2,8 mg/kg.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong các mẫu nước so với QCVN: Nước ngầm đo được 0.01 - 0.05 mg/L 4,4’-DDT,
nhưng không có dẫn suất của nó. Lindane là chất ô nhiễm quan trọng thứ 2
trong đất: 5.2 mg/kg và trong nước: 8.0 mg/L.
|
2013
|
UBND tỉnh
Lạng Sơn
|
Tỉnh Hải
Dương
|
17
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật xã Cao An
|
Xã Cao An,
huyện Cẩm Giàng
|
Kho được xây dựng từ năm 1992;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 3,2 đến 4,4 lần, hàm lượng DDT
vượt 1,3 lần
|
2014
|
UBND tỉnh
Hải Dương
|
Tỉnh Nam
Định
|
18
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật xã Nam Phong
|
Xã Nam Phong, Thành
phố Nam Định
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; kho thuốc
nằm trong khu dân cư lượng thuốc trong kho đã được chôn lấp tại cồn tha ma xã
Nam Phong, mùi hóa chất BVTV nồng nặc, đất có dấu hiệu ô nhiễm;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt từ 16,4 đến 45,3 lần; DDT vượt từ 440,4
đến 536,3 lần
|
2013
|
UBND tỉnh
Nam Định
|
19
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật tại công ty Vật tư Nông nghiệp Giao thủy
|
Xã Hoành
Sơn, huyện Giao Thủy
|
Kho được xây dựng từ năm 1992;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 1,3 đến 4,5 lần; DDT vượt 178,1
đến 271,0 lần
|
2013
|
UBND tỉnh Nam
Định
|
Tỉnh Quảng
Ninh
|
20
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật tại kho Văn phòng Chi cục BVTV
|
Huyện Yên Hưng
|
Kho được xây dựng từ năm 1966;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 1,6 đến 10,5 lần; Lindan vượt 3 lần.
|
2013
|
UBND tỉnh Quảng
Ninh
|
21
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật xã Cộng Hòa
|
Xã Cộng
Hòa, huyện Yên Hưng
|
Kho được xây dựng từ năm 1966;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong các mẫu đất so với QCVN: đất xung quanh bị nhiễm (0.1-10 mg/kg), nhóm
DDT và các chất POP khác ở mức 13 - 700 ug/kg. Tuy nhiên, nước ngầm ở khu vực
xung quanh (bán kính 10-20m) gần như bão hòa nhóm DDT (200 - 1.300 ng/L) và
dieldrin (400 - 700 ng/L)
|
2013
|
UBND tỉnh Quảng
Ninh
|
22
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật tại Văn phòng Chi cục BVTV
|
Huyện Yên Hưng
|
Kho được xây dựng từ năm 1966;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 3,0 lần; DDT vượt 1,6 đến 10,5 lần
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu nước so với QCVN: trong mẫu nước giếng và nước ao có một lượng nhỏ
DDT và Lindan
|
2013
|
UBND tỉnh Quảng
Ninh
|
Tỉnh Thanh
Hóa
|
23
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật tại kho vật tư Nông nghiệp
|
Thôn 5, 6
xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 -
1989;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 2 lần; mẫu đất ở độ sâu từ 0,4 đến 1,6 m
vượt 8,5 đến 15,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh
Thanh Hóa
|
24
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật tại Núi Mốc
|
Xã Núi Mốc,
huyện Triệu Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 -
1989;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong các mẫu đất so với QCVN: đất mặt bị nhiễm DDT nhẹ (tối đa 20 mg/kg DDT)
|
2015
|
UBND Tỉnh
Thanh Hóa
|
25
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật tại Cầu Kênh
|
Cầu Kênh, xã Hải
An, huyện Tĩnh Gia
|
Kho được xây dựng từ năm 1972 - 1981;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindan ở độ sâu từ 0,2 đến 1,5m vượt từ 94,2 đến
265,8 lần; hàm lượng Lindan tại nhà ông Hoàng Văn Luyện vượt 4,05 lần
|
2013
|
UBND Tỉnh
Thanh Hóa
|
26
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật tại kho nhà máy hóa chất cũ
|
Trung Sơn,
thị trấn Nhồi, huyện Đông Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 -
1972;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan ở độ sâu 1,5 m vượt từ 305,1 đến 8626,5
lần
|
2013
|
UBND Tỉnh
Thanh Hóa
|
27
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Làng Bèo
|
Làng Bèo, xã Vĩnh
Long, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 - 1972;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: mẫu đất từ nền kho có nồng độ DDT: 3.3-3.6 mg/kg.
Nước từ giếng chứa khoảng 15ng-1300 ng/L DDT, 400-600 ng/L aldrin
|
2013
|
UBND Tỉnh
Thanh Hóa
|
28
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Đông Môn
|
Làng Đông Môn, xã
Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 - 1972;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: đất nền kho chứa khoảng 30-50 mg/kg nhóm DDT. Nước
từ giếng đào chứa 1.2 ng/L p,p’ - DDT, 1,4 ng/L aldrin, 81 ng/L dieldrin
|
2013
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
29
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
kho vật tư nông nghiệp
|
Thôn Thái Lai, xã
Thiệu Tâm, huyện Thiệu Hóa
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 - 1972; nhiều
loại thuốc thuộc nhóm cơ clo; thuốc chủ yếu là Vonfatoc, DDT, 666, Batssa;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt QCVN từ 6,2 đến 16,5 lần
|
2013
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
Tỉnh Nghệ An
|
30
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Minh Tiến, xã Châu Hạnh
|
Xóm Minh Tiến, xã
Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1962 - 1982; nhân
dân xây nhà ở, có một lớp thuốc màu trắng dưới đất;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) 128,633 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
31
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Trung tâm y tế dự phòng
|
Thị trấn Quỳ Châu,
huyện Quỳ Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1982 - 1995. Khu
vực nền kho cũ nay là sân bóng chuyền, trồng rau, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: hàm lượng DDT (cao nhất): 125,928 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
32
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
khối 5
|
Kho tại khối 5, thị
trấn Quế Phong, huyện Quế Phong
|
Thời gian sử dụng từ năm 1976 - 1986; tại
đây có thuốc chôn ở nền kho và hiện giờ dân đang sinh sống trên, thỉnh thoảng
có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: hàm lượng DDT (cao nhất): 49,278 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
33
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
kho 3 Làng Dừa
|
Làng Dừa, huyện Quế
Phong
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; cải tạo làm
đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: hàm lượng DDT cao nhất 14,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
34
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
chùa Mụ xã Hưng Khánh
|
Chùa Mụ, xã Hưng
Khánh, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1985; vẫn còn kho,
diện tích 50 m2, có mùi thuốc khó chịu khoảng cách đến nhà dân 30 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT 39,950 ppm.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
35
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
11 xã Hưng Long
|
Xóm 11, Xã Hưng
Long, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1978 - 1993; hiện
vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng diện tích 30 m2, có mùi thuốc
khó chịu khoảng cách đến nhà dân 10 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN từ 2,3 lần đến 5,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
36
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 6
|
Xóm 6, Xã Hưng Tân,
huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; còn nguyên
hiện trạng có mùi; gần khu dân cư;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 11,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
37
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 3
Quang Trung
|
Xóm 3, Quang Trung,
huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1978 - 1990; còn
nền kho có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 2014,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
38
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật HTX
Việt Thắng (Xóm 6A)
|
HTX Việt Thắng (Xóm
6A), huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 - 1975; khu
vực đã được cải tạo làm sân nhà Văn hóa;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 288,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
39
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Kỳ
|
Xóm Kỳ, xã Hưng
Tây, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1967-1980; khu vực
đã được cải tạo làm đất ở; còn nền kho; Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong các mẫu đất so với QCVN cao 13 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
40
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Hưng Tây 3 khoa Đà 1
|
Hưng Tây 3 Khoa Đà
1, xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1965-1980; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 5,4 đến 6,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
41
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 22 Cây Đa
|
Xóm 22 Cây Đa, xã
Hưng Xuân, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1968-1990; khu vực
đã được cải tạo làm đất ở; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
42
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
5.
|
Xóm 5, xã Hưng Lợi,
huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 - 1982; khu
vực đã được cải tạo làm đất trồng; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 207 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
43
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 6
|
Xóm 6, xã Hưng Nhân,
huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1973-2000; khu vực
đã được cải tạo làm đất trồng; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 21 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
44
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 4
|
Xóm 4, xã Hưng Phú,
huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1969-1988; khu vực
đã được cải tạo; có nền; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 123,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
45
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 7
|
Xóm 7, xã Hưng
Thịnh, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1980-1995; khu vực
đã được cải tạo thành đất trồng có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các
mẫu đất so với QCVN cao 11,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
46
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 2
|
Xóm 2, xã Hưng
Phúc, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1965-1975; khu vực
đã được cải tạo thành nhà văn hóa; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 192,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
47
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 6
|
Xóm 6, xã Hưng Tân,
huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1973-2000; khu vực
đã được cải tạo thành nhà văn hóa; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 5,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
48
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hòa Đồng
|
Xóm Hòa Đồng, T.T
Hòa Bình, huyện Tương Dương
|
Thời gian sử dụng từ năm 1982-1990. Các kho
đã bị phá dỡ, cấp đất cho dân ở.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt từ 1,4 đến 13.824,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
49
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật kho 4
|
Thị trấn huyện
Tương Dương
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; cải tạo làm
đất ở, đất vườn, còn tồn lưu thuốc, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao nhất là 13.824,7 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
50
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 4 xã Quỳnh Hưng
|
Xóm 4, xã Quỳnh
Hưng, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1975-1986; có mùi
thuốc khó chịu xa khu dân cư, ở giữa cánh đồng, vẫn còn kho nhưng đã xuống
cấp, không sử dụng, diện tích 18 m2;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT tại kho 6,354 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
51
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm
8 (kho 1) và thùng đổ vỡ xã Quỳnh Hoa
|
Xóm 8, xã Quỳnh Hoa,
huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1995; vẫn còn
kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng diện tích 48 m2; có mùi thuốc khó chịu,
khoảng cách tới nhà dân 30 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT tại kho 9,204 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
52
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 4
|
Xóm 4, xã Quỳnh
Giang, huyện Quỳnh Lưu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1972 - 1991; khu
vực này hiện còn kho nhưng đã xuống cấp;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 10 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
53
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 1
(4 kho)
|
Xóm 1, xã Quỳnh
Diễn, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1985 - 1994; các kho
cũ đã phá, kho mới vẫn còn;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 12,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
54
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 6
|
Xóm 6, xã Tân Sơn,
huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1989; Phá
bỏ làm nền chợ;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 100,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
55
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 5
|
Xóm 5, xã Quỳnh
Châu, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1988 - 2007; khu
vực này đã được cải tạo làm nhà HTX, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 10,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
56
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 4
|
Xóm 4, xã Quỳnh
Hoa, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 - 1993; nền
kho còn nguyên hiện trạng, xuống cấp, có mùi.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 69,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
57
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
11
|
Xóm 11, xã Quỳnh
Hoa, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 - 1975; còn
nền, móng, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 70,5 lần
|
2013
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
58
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
11
|
Xóm 11, xã Quỳnh
Thạch, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1960 - 1982; Khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 100,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
59
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 1
|
Xóm 1, xã Quỳnh
Hồng, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1972 - 1995; nền
còn nguyên, xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 7,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
60
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
10
|
Xóm 10, xã Quỳnh Hậu,
huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1972 - 2007; nền
còn nguyên hiện trạng, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 186,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
61
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 2
|
Xóm 2, xã Quỳnh
Nghĩa, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1977 - 1993; nền
kho vẫn còn, xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 18,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
62
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
13
|
Xóm 13, xã Sơn Hải,
huyện Quỳnh Lưu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1977 - 1993; nền
còn nguyên nhưng xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 890,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
63
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 6
|
Xóm 6, xã Quỳnh
Vinh, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1984 - 1989; nền
còn nguyên nhưng xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 13,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
64
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
10 (4 kho)
|
Xóm 10, xã Quỳnh
Xuân, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1973 - 1991; các
kho cũ đã phá, kho mới đang còn, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 7,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
65
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 6
(4 kho)
|
Xóm 6, xã Tân Sơn,
huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1989; kho
được dỡ bỏ, nền kho nay nằm trong khu vực chợ tân sơn; mùi thuốc vẫn còn nồng
nặc
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 10,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
66
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Lòi
Thị xóm Kim Thành xã Hùng Thành
|
Xóm Lòi Thị, xã
Hùng Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1980 - 2000; vẫn
còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 24 m2, có mùi thuốc khó
chịu, nằm trong khuôn viên UBND xã.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 60,482 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
67
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Thọ Vinh xã Nhân Thành
|
Xóm Thọ Vinh, xã
Nhân Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1987 - 2002; vẫn
còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 160 m2, có mùi thuốc
khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 7m;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 180,690 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
68
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
chợ Mỏ xã Hậu Thành
|
Chợ Mỏ, xã Hậu
Thành, huyện Yên Thành
|
Thời gian sử dụng từ năm 1987 - 2002. Vẫn
còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 60 m2; có mùi thuốc khó
chịu, khoảng cách tới nhà dân: 10m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt từ 195,9 đến 1.806,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
69
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Ân Tiên xã Tây Thành
|
Xóm Ân Tiên, xã Tây
Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; khu vực đã
được nhân dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) 3,08 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
70
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Eo
Mang xóm Kim Thành, xã Hùng Thành
|
Xóm Kim Thành, xã
Hùng Thành, huyện Yên Thành
|
Thời gian sử dụng từ năm 1980 - 2000; kho đã
xuống cấp.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt từ 4,3 đến 604,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
71
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hồng Kỳ, Vũ Kỳ xã Đồng Thành
|
Xóm Hồng Kỳ, xã
Đồng Thành, huyện Yên Thành
|
Thời gian sử dụng trước năm 1975; Khu vực này
dân cư đang sinh sống trên.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT cao hơn 1.000 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
72
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Tân
Xuân
|
Xã Tân Xuân, huyện
Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1989 đến nay; khu
vực đang sử dụng. Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với
QCVN: DDT vượt 27,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
73
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
Hồng Sơn
|
Xóm Hồng Sơn, xã
Đức Tành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1979 - 1985; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 92 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
74
|
Khu vực tồn lưu hóa chất BVTV xóm Đông Xuân
|
Xóm Đông Xuân, xã
Hồng Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 - 1975; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 100 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
75
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
18
|
Xóm 18, xã Sơn Thành,
huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; khu vực đã
được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 12,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
76
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
Yên Bang
|
Xóm Yên Bang, xã
Phúc Thành, huyện Yên Thành
|
Thời gian sử dụng từ năm 1972 - 1994. Kho
đã bị phá dỡ chỉ còn nền kho, nằm trong khu dân cư.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT trong đất vượt từ 0,11 đến 3.372,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
77
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
Thị Tứ
|
Xóm Thị Tứ, huyện
Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1974 - 1985; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 65,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
78
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
Mỹ Thịnh
|
Xóm Mỹ Thịnh, huyện
Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1990; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, còn nền, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 108,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
79
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm
16 xã Sơn Thành
|
Xóm 16, xã Sơn
Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1995 - 2009; khu
vực đã xây trường mầm non của xã, có mùi thuốc
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 0,213 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
80
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
UBND xã Thanh Chi huyện Thanh Chương
|
UBND xã Thanh Chi,
huyện Thanh Chương
|
Thời gian sử dụng từ năm 1986 - 1995. Kho
đã bị hỏng, trong kho đang còn thuốc, diện tích: 5 m2, có mùi thuốc khó chịu,
khoảng cách tới UBND xã: 5 m, tới nhà mẫu giáo 50m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 216,139 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
81
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 5 xã Thanh Hà
|
Xóm 5 xã Thanh Hà,
huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1974 - 1990; trong
khu vực UBND xã, gần trường học;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 85,667 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
82
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đông Thượng, xã Đồng Văn
|
Xóm Đông Thượng, xã
Đồng Văn, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1972 - 1993; khu vực
đã được nhân dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) 48,777 ppm
|
2013
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
83
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
Trung Đình
|
Xóm Trung Đình,
huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1987 - 1995; khu
vực hiện còn nguyên xuống cấp, có mùi:
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 183,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
84
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
Thanh Tân
|
Xóm Thanh Tân,
huyện Thanh Chương
|
Thời gian sử dụng từ năm 1972 - 1987. Kho
đã được dỡ bỏ, hiện nay dân đang sinh sống, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 2.533,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
85
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
Xuân Nam
|
Xóm Xuân Nam, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1974 - 1994; còn
nền, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 412,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
86
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
Minh Sơn
|
Xóm Minh Sơn, huyện
Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1966 - 1990; còn
nền, cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 131,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
87
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 2
|
Xóm 2-HTX Thanh
Khai, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 - 1990; cải
tạo làm đất ở, còn nền, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 12,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
88
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
Liên Chung
|
Xóm Liên Chung,
huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1994 - 1996; còn
kho nhưng xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 2.88,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
89
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm
Trường Sơn
|
Xóm Trường Sơn,
huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 2001; khu
vực đã được cải tạo làm đất sản xuất, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 14,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
90
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
HTX Tài Lam
|
Kho vật tư HTX Tài
Lam, huyện Thanh Chương
|
Thời gian sử dụng từ năm 1972 - 1991. Hiện
nay kho đã bị giỡ bỏ, phân đất ở cho dân, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 1.240,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
91
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Hòn Trơ - Yên Lý
|
Xã Yên Lý, huyện
Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1977 - 2000. Kho
vẫn còn nguyên hiện trạng, trong kho vẫn còn thuốc và đất lẫn thuốc.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT trong đất vượt từ 4,2 đến 13.923,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
92
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 1 HTX Tây Thọ, xã Diễn Thọ huyện Diễn Châu
|
Xóm 1 HTX Tây Thọ,
xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 - 2007; vẫn
còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 140 m2, có mùi thuốc
khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 10 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 161,600 ppm.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
93
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 2, xã Diễn Nguyên
|
Xóm 2, xã Diễn
Nguyên, huyện Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1968 - 2007; vẫn
còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 50 m2, có mùi thuốc khó
chịu, khoảng cách tới nhà dân: 10m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 252,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
94
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 6, xã Diễn Thành
|
Xóm 6, xã Diễn
Thành, huyện Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1973 đến nay. Kho
vẫn còn nguyên vẹn, trong kho còn có thuốc và không còn sử dụng.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT trong đất từ 3,6 đến 7.368,16 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
95
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đông, xã Diễn Xuân
|
Xóm Đông, xã Diễn
Xuân, huyện Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1995 - 1999. Kho
hiện vẫn còn thuốc và không còn sử dụng.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT trong đất vượt từ 3 đến 13.313,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
96
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 3, xã Diễn Đồng
|
Xóm 3, xã Diễn Đồng,
huyện Diễn Châu
|
Kho được xây dựng từ năm 1990 - 1999; kho
còn nguyên vẹn, không sử dụng, diện tích: 16 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng
cách tới nhà dân: 220m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 676,980 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
97
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 3, HTX Phú Hậu
|
Xóm 3, HTX Phú Hậu,
huyện Diễn Châu
|
Kho được xây dựng từ năm 1973 - 1996; khu
vực này đã được cải tạo còn nền đất trống;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 5,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
98
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Yên
Lý Đông
|
Xã Diễn Yên, huyện
Diễn Châu
|
Kho được xây dựng từ năm 1982 - 1992; khu
vực này đã được cải tạo còn nền đất trống;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 13,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
99
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
HTX Diễn Hải
|
HTX Diễn Hải, huyện
Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1972 - 1991; khu
vực này đã được cải tạo còn nền đất trống;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các
mẫu đất so với QCVN cao 1707 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
100
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm
8
|
Xóm 8, xã Diễn Thọ,
huyện Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1970 - 2000. Các điểm
tồn dư thuốc bảo vệ thực vật hiện một số nơi vẫn còn có thuốc; khu vực này
hiện còn kho nhưng đã xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 3416 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
101
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Diễn Thọ HTX Đông Thọ, xóm 10
|
HTX Đông Thọ, Xóm 10,
huyện Diễn Châu
|
Kho được xây dựng từ năm 1978 - 2000; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, nhà HTX, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 1152,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
102
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
cầu Vin
|
Cầu Vin, xã Diễn
Lợi, huyện Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1970 - 2000. Các điểm
tồn dư thuốc bảo vệ thực vật hiện một số nơi vẫn còn có thuốc; khu vực này
hiện còn kho nhưng xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 127,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
103
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Cát Mộng xã Nghĩa Hiếu
|
Xóm Cát Mộc, xã
Nghĩa Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1984 trở về trước;
vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 24m2, có mùi thuốc
khó chịu, gần khu dân cư.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 551,580 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
104
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đồng Nội 2 xã Nghĩa Hội
|
Xóm Đồng Nội 2, xã
Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1982 - 1990; vẫn
còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 16 m2, có mùi thuốc khó
chịu, khoảng cách tới nhà dân: 50 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 1.281 ppm.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
105
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Nghĩa Hưng, xã Tây Hiếu
|
Xóm Nghĩa Hưng, xã
Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1978 - 2000; vẫn
còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 12 m2, có mùi thuốc khó
chịu, khoảng cách tới nhà dân: 4 m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 107,5 ppm
|
2013
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
106
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hưng Lợi Kho 3 xã Tây Hiếu
|
Kho 3, xã Tây Hiếu,
huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1967 - 2000; vẫn
còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 54 m2, có mùi thuốc khó
chịu, khoảng cách tới nhà dân: 35 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 976,440 ppm
|
2013
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
107
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 1, 2 xã Nghĩa Trung (6 địa điểm)
|
Xóm 1, 2 xã Nghĩa
Trung (6 địa điểm), huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1966 - 1982. Chỉ
còn nền kho, có tồn lưu thuốc rơi vãi. Diện tích khu vực 2.000 m2 nằm trong
khu dân cư.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT cao nhất 2.050 ppm
|
2012
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
108
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hồng Thắng xã Nghĩa Hồng
|
Xóm Hồng Thắng, xã
Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1985 trở về trước;
khu vực đã được nhân dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các
mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 218.230 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
109
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hồng Quang xã Nghĩa Hồng
|
Xóm Hồng Quang, xã
Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1985 trở về trước;
khu vực đã được nhân dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 107,940 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
110
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Lê Lợi xã Nghĩa Hiếu
|
Xóm Lê Lợi xã Nghĩa
Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1984 trở về trước;
khu vực đã được nhân dân xây dựng nhà ở và làm vườn trồng cây, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 921,393 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
111
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Cồn Cả xã Nghĩa Lộc
|
Xóm Cồn Cả, xã
Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1978 - 2000. Trước
đây là kho chứa thuốc BVTV hiện nay đã cấp đất cho dân xây nhà ở, có mùi
thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 300,250 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
112
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hải Lộc xã Nghĩa Lộc
|
Xóm Hải Lộc, xã
Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1978 - 2000. Trước
đây là kho chứa thuốc BVTV hiện nay đã cấp đất cho dân xây nhà ở, có mùi
thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 307,264 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
113
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Phú Tiến 1
|
Xóm Phú Tiến 1, xã
Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1960 - 1978. Kho
đã bị phá bỏ, hiện dân đang sinh sống trên, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 1.009,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
114
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Phú Lợi
|
Xóm Phú Lợi, xã
Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1960 - 1976; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, còn tồn lưu, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các
mẫu đất so với QCVN cao 111,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
115
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Phú Thắng
|
Xóm Phú Thắng, xã
Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1960 - 1983; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, còn tồn lưu, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 102,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
116
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đông Thành
|
Xóm Đông Thành, xã
Đông Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Hố chôn thuốc trước đây là hố bom, nằm
trong vùng dân cư;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 1128,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
117
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đông Quang
|
Xóm Đông Quang, xã
Đông Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1966 - 1992; khu
vực đã được cải tạo làm đất sản xuất, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 18,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
118
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hồng Thọ
|
Xóm Hồng Thọ, xã
Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1966 - 1980; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 14.438,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
119
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hồng Đức
|
Xóm Hồng Đức, xã
Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1974 - 1983; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, có tồn lưu, mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 4.384,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
120
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hồng Phú
|
Xóm Hồng Phú, xã
Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1974 - 1983; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, có tồn lưu, mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 4070,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
121
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Bình Hạnh
|
Xóm Bình Hạnh, xã
Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 1986; kho
đã bị phá dỡ còn nguyên nền kho, có mùi thuốc bốc lên nồng nặc, khu vực đã
được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 1.009,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
122
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hòa Bình
|
Xóm Hòa Bình, xã
Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1964 - 1985; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 18,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
123
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Bình Hiếu
|
Xóm Bình Hiếu, xã
Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 1986; kho
đã bị phá dỡ còn nguyên nền kho, có mùi thuốc bốc lên nồng nặc, khu vực này
hiện còn tường và nền kho, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 17.028,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
124
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 2
|
Xóm 2, xã Nghĩa
Tiến, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1970 - 1974; khu
vực này đã được cải tạo làm sân bóng của xã, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 700,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
125
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Thành
|
Xóm Tân Thành, xã
Nghĩa Tiến, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 1992; khu vực
này đã được cải tạo thành đất trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 10.144,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
126
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hưng Lợi (kho 1)
|
Xóm Hưng Lợi, xã
Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1967 - 2000; khu
vực này đã được cải tạo, có tồn lưu và mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 382,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
127
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hưng Lợi 2.
|
Xóm Hưng Lợi 2, xã
Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1967 - 2000; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, đất trồng cây, có tồn lưu, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 2.876,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
128
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hưng Đông (kho 2)
|
Xóm Hưng Đông, xã
Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1960 - 1989; khu
vực này đã được cải tạo làm sân bóng chuyền, có tồn lưu, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 9,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
129
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hưng Đông (kho 1)
|
Xóm Hưng Đông, xã
Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1956 - 1962; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi, tồn lưu;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 382,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
130
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Tiến I.
|
Xóm Tân Tiến I, xã
Nghĩa Tân, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1966 - 1978; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 157,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
131
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 8 (Đồng Ga)
|
Xóm 8 (Đồng Ga), xã
Nghĩa Thuận, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1980 - 2002. Kho
đã bị phá bỏ, hiện còn 1 gian đựng thuốc có tường bao, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 13.400,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
132
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
khối 8 thị trấn
|
Khối 8 thị trấn,
huyện Quỳ Hợp
|
Thời gian sử dụng từ năm 1987- 1990. Đất
vùng kho đã được cấp cho nhân dân làm nhà ở.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT trong đất vượt từ 4,0 đến 14.382,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
133
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
đội 2 - Công ty NN Xuân Thành
|
Đội 2, Công ty NN
Xuân Thành, huyện Quỳ Hợp
|
Kho được xây dựng từ năm 1980 - 1992; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, đất vườn, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT cao 407 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
134
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
đội 15 Nông trường 3-2
|
Đội 15 Nông trường
3-2, huyện Quỳ Hợp
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 1993; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, đất vườn, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT cao 55,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
135
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Khối 10
|
Khối 10, UBND Thị
trấn, huyện Quỳ Hợp
|
Kho được xây dựng từ năm 1969 - 1978; khu
vực đã được cải tạo thành cửa hàng vật tư;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT cao 23,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
136
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
HTX Quang Tân
|
HTX Quang Tân, xã
Châu Quang, huyện Quỳ Hợp
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1992; khu
vực được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 157,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
137
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
HTX Quang Tiến
|
HTX Quang Tiến, xã
Châu Quang, huyện Quỳ Hợp
|
Kho được xây dựng từ năm 1992 - 1995; khu
vực được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 108 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
138
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Phong Hảo xã Hưng Hòa
|
Xóm Phong Hảo, xã
Hưng Hòa, thành phố Vinh
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 1987; vẫn
còn kho nhưng đã xuống cấp; có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân
20m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT 6,947 ppm.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
139
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hùng Mạnh Tiến xã Nghi Phú
|
Xóm Hùng Mạnh Tiến,
xã Nghi Phú, thành phố Vinh
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 1987; vẫn
còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 4m2, khoảng cách tới
nhà dân: 10m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 0,18 ppm.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
140
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đông Quyền xã Nghi Thu
|
Xóm Đông Quyền xã
Nghi Thu, thị xã Cửa Lò
|
Kho được xây dựng từ năm 1970 - 1990; còn
kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 25 m2, có mùi thuốc khó chịu,
khoảng cách tới nhà dân: 70m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: BHC (cao nhất): 1,020 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
141
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Thọ Sơn
|
Xã Thọ Sơn, huyện
Anh Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1973 - 1990; vẫn
còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 49 m2, có mùi thuốc khó
chịu, khoảng cách tới nhà dân: 20m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 13,552 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
142
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 11 xã Tào Sơn
|
Xóm 11, xã Tào Sơn,
huyện Anh Sơn
|
Hiện vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không
sử dụng, diện tích: 16 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 2m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 11,088 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
143
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 11 xã Long Sơn
|
Xóm 11, xã Long Sơn,
huyện Anh Sơn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1967 - 1988. Hiện
nay vẫn còn nền kho, vẫn còn tồn lưu thuốc 666, diện tích: 20 m2, có mùi
thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 5m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 951,137 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
144
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đô Lương (xóm 3) xã Thạch Sơn
|
Xóm Đô Lương (Xóm 3),
xã Thạch Sơn, huyện Anh Sơn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1970 - 1980; nhân
dân xây dựng nhà ở, làm đất vườn, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 60,492 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
145
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
TTNN Chè Kim Long
|
TTNN Chè Kim Long,
huyện Anh Sơn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1985 - 1994; hiện
khu vực đã cải tạo, còn nền có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 5,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
146
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 9
|
Xóm 9, xã Lĩnh Sơn,
huyện Anh Sơn
|
khu vực hiện đã được cải tạo làm đất ở, đất
vườn
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao nhất là 23,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
147
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Da Chùa xã Tràng Sơn
|
Xã Tràng Sơn, huyện
Đô Lương
|
Kho chứa từ năm 1990 - 2000. Vẫn còn kho
nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 16 m2, có mùi thuốc khó chịu,
xa khu dân cư.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 2,01 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
148
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Văn Sơn
|
Xã Văn Sơn, huyện
Đô Lương
|
Kho chứa từ năm 1990 - 2000, có mùi thuốc
khó chịu vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 18 m2, khoảng
cách tới nhà dân: 2m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 1,41 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
149
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Minh Thọ
|
Xóm Minh Thọ, xã
Hòa Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1964 - 1986; Khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, đất vườn, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 6,81 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
150
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
khu tập thể xã.
|
Khu tập thể xã Tân
Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1987 - 1995; nền
còn nguyên hiện trạng, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 276,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
151
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 12
|
Xóm 12, xã Thượng
Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1985 - 1993; kho
được xây dựng từ năm 1993; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 1.387,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
152
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đồng Văn
|
Xóm Đồng Văn, xã Hiến
Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 1995; kho
được xây dựng từ năm 1993; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi
thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 22,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
153
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Bình Minh
|
Xóm Bình Minh, xã
Minh Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 - 1973; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 478,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
154
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Vĩnh Quang
|
Xóm Vĩnh Quang, xã
Giang Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1985 - 1995; khu
vực này đã được cải tạo, nằm trong UBND xã, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 542,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
155
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
đền Khai Long
|
Đền Khai Long, xã
Trung Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1979 - 1980; khu
vực này đã được cải tạo, nằm trong UBND xã, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 4.388,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
156
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 2
|
Xóm 2, xã Mỹ Sơn,
huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1977 - 1983; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 304,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
157
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
HTX (2 kho)
|
UBND thị trấn,
huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1981 - 2004; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, nhà HTX, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 10 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
158
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
kho cây Cau
|
Kho cây Cau, xã
Đông Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1973 - 1997; khu
vực này hiện còn nền, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 39,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
159
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
kho 2
|
Kho 2, xã Bài Sơn,
huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1994; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 108,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
160
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 6
|
Xóm 6, xã Nam Sơn,
huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1960 - 1995; cải
tạo làm thành nhà thờ họ Phạm;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 16,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
161
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Tân Phú
|
Xã Tân Phú, huyện
Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1996; vẫn
còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 27 m2, có mùi thuốc khó
chịu, nằm trên sườn đồi, khoảng cách tới nhà dân: 100m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN DDT (cao nhất): 291,753 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
162
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Thành xã Nghĩa Phúc
|
Xóm Tân Thành, xã
Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1996; khu
vực này đã được nhân dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 2.330,990 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
163
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Lý xã Tân Phú
|
Xóm Tân Lý, xã Tân
Phú, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1973; khu vực này
đã được nhân dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 17,424 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
164
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Nông trường Vực Rồng
|
Nông trường Vực
Rồng, xã Tân Long, huyện Tân Kỳ
|
Đây thực sự là hố chôn DDT và lindan. Tường
bể xây gạch, nền xi măng, cao 2m. DDT và lindan được trộn với vôi bột cho vào
bể theo từng lớp. Đã có ca mắc bệnh ung thư trong số dân chúng địa phương.
Hàm lượng POPs tìm thấy trong chất thải khoảng
(27-28 g/kg) trong đó 70% là nhóm DDT, 22% là lindan, còn lại 8% là các thuốc
POPs khác. Nước giếng chứa 14 ng-500 ng/L p,p'-DDT.
|
2011- 2012
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
165
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Nông trường Sông Con
|
Nông trường Sông
Con, huyện Tân Kỳ
|
Kho đã được xử lý, tuy nhiên qua khảo sát
khu vực hầm bê tông phát hiện thấy các vết nứt xung quanh bể, người dân trồng
cây xung quanh khu vực, vào ngày động trời mùi thuốc bốc lên khó chịu; khi
đào đất xung quanh khu vực bể thấy có mùi hóa chất BVTV; bể đang có hiện
tượng sụt lún;
Hàm lượng POPs tìm thấy trong chất thải khoảng
(27-28 g/kg) trong đó 70% là nhóm DDT, 22% là lindan, còn lại 8% là các thuốc
POPs khác. Nước giếng chứa 14 ng-500 ng/L p,p'-DDT.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
166
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Thành
|
Xóm Tân Thành (ông
Thao), xã Tân An, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1996; khu
vực hiện còn nền, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 23.309,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
167
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 11 (ông Huân)
|
Xóm 11 (ông Huân),
xã Tân An, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1999; khu
vực này đã được cải tạo làm đất trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 14.629,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
168
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Quỳnh Lưu
|
Xóm Quỳnh Lưu, xã
Tân An
|
Kho được xây dựng từ năm 1978 - 1993; khu
vực hiện còn nền, cải tạo làm đường đi, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 15.184,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
169
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đô Lương
|
Xóm Đô Lương, xã
Tân An, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1994; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, còn nền, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 1.971,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
170
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 3
|
Xóm 3, xã Nghĩa
Đồng, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1982; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, còn nền, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 12.075,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
171
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 4a+5a
|
Xóm 4a+5a, xã Nghĩa
Đồng, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1960 - 1998; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, còn nền, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 14.126,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
172
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 9
|
Xóm 9, xã Nghĩa
Đồng, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1966 - 1989; khu
vực này đã được cải tạo làm hội trường xóm, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 323,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
173
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 6 Tân Sơn
|
Xóm 6 Tân Sơn, xã
Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1972 - 1994; khu
vực này đã được cải tạo làm đất trồng cây, còn nền, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 13.800,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
174
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đồi Chè
|
Xóm Đồi Chè, xã
Giai Xuân, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1964 - 1997; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 11.240,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
175
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Viên Thái
|
Xóm Viên Thái, xã
Nghĩa Thái, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1966 - 1990; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 113,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
176
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Thái Sơn
|
Xóm Thái Sơn, xã
Nghĩa Thái, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 - 1992; khu
vực này đã được cải tạo làm đất trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 1.902,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
177
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Giang
|
Xóm Giang, xã Nghĩa
Thái, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1959 - 1974; khu
vực đã được cải tạo làm nhà kho của xóm;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 1.374,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
178
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 13
|
Xóm 13, xã Tân
Hương, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1962 - 1975; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, vườn, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 138,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
179
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Liên Tiến
|
Xóm Liên Tiến, xã
Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1967 - 1993; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 112,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
180
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tạp Mã
|
Xóm Tạp Mã, xã
Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1970 - 1989; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 4,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
181
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 5
|
Xóm 5, xã Nghĩa
Hợp, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 - 1989; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, hội quán xóm, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 288,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
182
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 5 (kho vật tư)
|
Xóm 5 (kho vật tư),
xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 - 1989; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 14.553,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
183
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 3
|
Xóm 3, xã Nghĩa
Hợp, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 2007; khu
vực đã được cải tạo, xây văn phòng UBND xã, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 1.708,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
184
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hạ Sưu (ông Bình)
|
Xóm Hạ Sưu (ông
Bình), huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1970 - 1978; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 361,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
185
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Xuân
|
Xóm Tân Xuân, xã
Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 1980; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 6,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
186
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Yên
|
Xóm Tân Yên, xã
Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1960 - 1980; khu
vực đã được cải tạo làm đất ở, đất trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 1.583,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
187
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Thống Nhất (Sào Nam)
|
Xóm Thống Nhất (Sào
Nam), xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 - 1995; cải
tạo làm đất ở, trồng cây, còn tồn lưu, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 564,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
188
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Kim Liên
|
Thôn Mậu 2, xã Kim
Liên, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1998 cho đến nay;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN đất ở độ sâu 0,5 m nhiễm hóa chất BVTV POPs: 0.2
mg/kg DDT, 1.2 mg/kg endrin, 1.0 mg/kg dieldrin. Lindane có vẻ là thành phần
chính vì hàm lượng cao hơn tất cả, khoảng 10 mg/kg.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
189
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
HTX Đại Huệ
|
Xã Nam Anh, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1987-2005; khu vực
hiện có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 5,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
190
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 5
|
Xóm 5, xã Xuân Hòa,
huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1973 - 1996; khu
vực đã được cải tạo thành nhà để xe tang, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 18,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
191
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Xuân Lâm
|
Xuân Lâm, xã Hùng
Tiến, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1979 - 1990; khu
vực này đã được cải tạo thành nhà để xe tang, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 13,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
192
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 5
|
Xóm 5, xã Nam
Thượng, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 - 1987; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 7,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
193
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Trung Yên (điểm 3)
|
Trung Yên (điểm 3),
xã Yên Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1988 - 1990; còn
nền kho, đã xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 261.390,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
194
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Trung Yên
|
Điểm chôn 1 Trung
Yên, xã Yên Khê, huyện Con Cuông
|
Khu vực này đã được cải tạo thành đất trồng
cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 82.183,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
195
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Trung Yên
|
Điểm chôn 2 Trung
Yên, xã Yên Khê, huyện Con Cuông
|
Khu vực này đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 66,33 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
196
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Trung Yên
|
Điểm chôn 4 Trung
Yên, xã Yên Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1971 - 1988; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 1798,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
197
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Hợp
|
Xóm Tân Hợp, xã Lục
Dạ, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1970 - 1972; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 126 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
198
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
khối 2
|
Khối 2, UBND thị
trấn, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1960 - 1980; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 106,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
199
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Lập
|
Xóm Tân Lập, xã
Bồng Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1978 - 1999; còn kho
nhưng xuống cấp; Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN
cao 83,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
200
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Lam Hồng
|
Xóm Lam Hồng, xã
Bồng Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1985 - 1992; còn
nền kho, có mùi thuốc; Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất
so với QCVN cao 9730,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
201
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 2-9
|
Xóm 2-9, xã Bồng
Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1977 - 1980; cải
tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 184,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
202
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Vĩnh Hoàn (kho 1)
|
Vĩnh Hoàn (kho 1),
xã Bồng Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1970 - 1999; còn
kho nhưng xuống cấp; hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so
với QCVN cao 98,42 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
203
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Trà Bồng
|
Xóm Trà Bồng, xã
Bồng Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1970 - 1999; còn
kho nhưng xuống cấp; hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so
với QCVN cao 892 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
204
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Quyết Thắng
|
Xóm Quyết Thắng, Xã
Chi Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1960 - 1980; còn
kho nhưng đã xuống cấp; hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất
so với QCVN cao 141,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
205
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Kho hóa chất Vinh
|
Công ty Cổ phần hóa
chất Vinh, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1983 - 1986; Kho
vẫn còn nguyên hiện trạng, không sử dụng. Diện tích kho: 160 m2, có mùi khó
chịu, nằm trong khuôn viên nhà máy hóa chất Vinh.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN DDT (cao nhất): 13,5 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
206
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
kho HTX Nghi Trung
|
Xã Nghi Trung,
huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1973 đến nay; kho
đang sử dụng, diện tích kho: 88 m2, có mùi khó chịu, gần khu dân cư trong khu
vực UBND xã.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN DDT (cao nhất): 768,166 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
207
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 8 - Nghi Công Bắc
|
Xóm 8 - Nghi Công
Bắc, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1967 - 1973; khu
vực này đã được cải tạo làm đất sản xuất, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 5,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
208
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 8
|
Xóm 8, xã Nghi Hoa,
huyện Nghi Lộc
|
Khu vực này đã được cải tạo làm đất sản
xuất, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 6,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
209
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 3
|
Xóm 3, xã Nghi
Phương, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 - 1975; cải
tạo thành đất trống, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 11583 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
210
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 9
|
Xóm 9, xã Nghi
Phương, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 - 1991; cải
tạo làm đất ở, có mùi, hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất
so với QCVN cao 1040,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
211
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
khối 3
|
Khối 3, UBND Thị
trấn, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1970 - 1990; khu
vực này đã được làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 13,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
212
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 10
|
Xóm 10, xã Nghi Mỹ,
huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1992; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 182,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
213
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm chợ
|
Xóm chợ, xã Nghi
Vạn, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1980 - 1991; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, trường học, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 114,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
214
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 13
|
Xóm 13, xã Nghi
Trường, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1964 - 1993; khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 12 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
215
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 14a
|
Xóm 14a, xã Nghi
Kiều, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1980 - 1994; khu
vực này đã được cải tạo làm trường mầm non xóm, có mùi; hàm lượng hóa chất
bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 12 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
216
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 2
|
Xóm 2, xã Nghi Xá,
huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1995; hiện
còn kho nhưng xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN cao 267,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
217
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đình Làng Nghi Thuận
|
Xóm Đình Làng Nghi
Thuận, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 - 1990; nhân
dân xây dựng nhà ở, làm vườn;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 0,192 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
218
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Nghi Diên
|
Xã Nghi Diên, huyện
Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1995; vùng
đất đào ao thả cá;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) 0,108 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
219
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
kho hóa chất BVTV và dụng cụ phục vụ huyện Kỳ Anh.
|
Khối Hưng Thịnh,
Thị trấn Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh
|
Xây dựng từ năm 1990; kho nằm gần khu vực
dân cư nên ảnh hưởng về mùi mỗi khi kho hoạt động, không thấy dấu hiệu ô
nhiễm hệ sinh thái xung quanh kho.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 1,3 đến 6,5 lần. Khối lượng thuốc khoảng
80kg đã được tiêu hủy tại Kiên Giang năm 2007. Chỉ còn nền kho cũ.
|
2015
|
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
|
220
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
tiểu khu 4 Kỳ Anh, Hưng Thịnh thị trấn Kỳ Anh.
|
Tiểu khu 4 Kỳ Anh,
Khối Hưng Thịnh, thị trấn Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh
|
Xây dựng từ năm 1980-1990. Kho không còn sử
dụng, hiện còn lại nền kho, khoảng cách đến khu dân cư là 300m;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT 0.13-0.65 mg/kg
|
2015
|
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
|
221
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Thạch Lưu, huyện Thạch Hà
|
Thôn Báo Lộc, xã
Thạch Lưu, huyện Thạch Hà
|
Nền kho thuốc cũ được sử dụng từ năm 1960 –
1970. Thành phần chủ yếu là DDT và 666. Đây là kho thuốc do ngành Y tế quản
lý. Năm 2002 UBND tỉnh đã đầu tư xử lý bằng biện pháp bốc đất mặt vị trí kho
thuốc cũ và khu vực xung quanh chôn lấp trong hầm bê tông kiên cố cách nền kho
thuốc cũ 5m. Kho thuốc có thể tích 102m3 (12m x 5m x 1,7m), lượng
đất đá có lẫn HCBVTV trong kho khoảng 150 tấn. Hầm bê tông chôn lấp nằm sát
03 hộ dân (10-15m) và cách trường học 50m. Một số khu vực xung quanh kho
thuốc (10-15m) đất đào lên vẫn có chất bột màu trắng, bón cục và có mùi hôi
đặc trưng của DDT.
|
2015
|
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
|
222
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Khánh Lộc
|
Trường tiểu học, xã
Khánh Lộc, huyện Can Lộc
|
Xây dựng từ năm 1968. Chứa chiều loại hóa
chất BVTV.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 9,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
|
223
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Thôn Chiến Thắng.
|
Thôn Chiến Thắng,
xã Vĩnh Lộc, huyện Can Lộc
|
Xây dựng từ năm 1965. Diện tích kho 20 m2;
thuốc và đất đã được UBND tỉnh đầu tư xây dựng 2 bể bê tông để thu gom và
chôn lấp bằng hầm bê tông cố định năm 2000 (bể 1 có thể tích 72 m3; bể 2 có
thể tích 10,8 m3; nền kho thuốc trước đây là của BV huyện Can Lộc sơ tán về
năm 1968 và di dời năm 1972; vào ngày động trời mùi thuốc bốc lên gây ô nhiễm
môi trường cho khu vực xung quanh;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN 4,4 DDT vượt 202,5 lần.
|
2015
|
UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
224
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
kho Vật tư NN trước đây.
|
Xóm 8, xã Cẩm
Thăng, huyện Cẩm Xuyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1975.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Đất từ mặt xuống 1m nhiễm thuốc POP nặng: 13-50
mg/kg nhóm DDT, 0,2-1 mg/kg aldrin; Lin dan vượt 15,4 đến 150,9 lần, DDT vượt
132 đến 330 lần
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu nước so với QCVN 55 ng/L p,p’-DDT
|
2015
|
UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
225
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
khuôn viên chi cục BVTV
|
P. Trần Phú – Tp.
Hà Tĩnh
|
Kho được xây dựng từ năm 1990. Đất nền kho
ít bị nhiễm hóa chất BVTV POP. Lindane ở mức ng/kg trên nền kho; khu vực ô
nhiễm hiện không sử dụng; có khả năng phát tán cho khu vực dân cư sống xung
quanh 10-50m; thuốc và bao bì trong kho đã được công ty Sao Mai xanh vận
chuyển và được đem đi xử lý năm 2007; hiện chỉ còn kho không; kho được xây
dựng kiên cố có khóa cửa; vào ngày động trời mùi thuốc bốc lên khó chịu; hàm
lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN DDT vượt từ 5
đến 4200 lần.
|
2015
|
UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
226
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Huyện Hương Sơn
|
Khối 6 thị trấn Phố
Châu, huyện Hương Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1990. Đất trồng
rau và đất ở cách nhà dân 2m;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: 4,4 DDT vượt từ 5,4 đến 187 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
|
Tỉnh Quảng Bình
|
227
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Lệ Ninh.
|
Thị trấn Nông
trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy
|
Kho được xây dựng từ năm 1970. Đã hư hỏng,
gây mùi khó chịu; có bệnh ung thư, dị tật;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN Dieldril vượt từ 23,6 đến 513 lần;
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng
Bình
|
228
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
HTX Hồng Kỳ
|
Xã Trường Thủy,
huyện Lệ Thủy
|
Xây dựng từ năm 1965. Đã hư hỏng, gây mùi
khó chịu; có 1 cháu bé bị thiểu năng trí tuệ
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng
Bình
|
229
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Hồng Thủy
|
Thôn Mốc Định, xã
Hồng Thủy, huyện Lệ Thủy
|
Kho thuốc có từ trước năm 1975 sau đó tự
giải thể các loại hóa chất BVTV qua các trận lũ lụt thuốc ngấm vào lòng đất
gây ô nhiễm cho gần 300 hộ dân; kho đã phá dỡ, chôn hóa chất BVTV, có mùi khó
chịu; khối lượng thuốc tồn lưu là 60kg chủ yếu là các loại: DDT, 666, wolftox
… đã có 7 người chết do ung thư;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các
mẫu đất so với QCVN dieldril vượt từ 62.8 đến 532 lần; Eldril từ 6.4 đến
794.8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng
Bình
|
230
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Hàm Ninh
|
Xã Hàm Ninh, huyện
Quảng Ninh
|
Trước năm 1966 có nhà máy thuốc trừ sâu của
nhà nước sản xuất; đã hư hỏng, gây mùi khó chịu; xuất hiện các bệnh ung thư,
úng thủy não và dị tật bẩm sinh
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng
Bình
|
231
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Kho Nam Long
|
Thôn Xuân Dục, xã
Xuân Ninh, huyện Quảng Ninh
|
Kho được xây dựng từ năm 1975. Kho đã bị
phá dỡ, mùi khó chịu; Lượng thuốc tồn lưu 120kg; chủ yếu là các loại thuốc
666, DDT, xuất hiện ung thư và quái thai tại khu vực này.
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng
Bình
|
232
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Kho hóa chất BVTV Hóa Tiến.
|
Thôn Ong Chinh, xã
Hóa Tiến, huyện Minh Hóa
|
Kho được xây dựng từ năm 1965. Diện tích
kho 100m2; kho hiện không còn; các loại thuốc chủ yếu DDT, 666, wolftox …;
khối lượng thuốc chôn lấp khoảng 4-5 tấn; hiện có 6 hộ dân sống xung quanh
khu vực; khuôn viên bị bỏ hoang trồng cây không sống được; hiện đã có 2 người
bị ung thư. Liên hệ: Cao Xuân Hựu UBND xã Hóa Tiến (0979078069);
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu nước so với QCVN Lindan vượt 55,9 lần; mẫu nước nhà ông Trương Văn
Thành hàm lượng Lindan vượt 27,65 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng
Bình
|
233
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Trung Trạch
|
Thôn 4 xã Trung
Trạch, huyện Bố Trạch
|
Xây dựng từ năm 1965. Các loại thuốc chủ
yếu là DDT, 666, …; hiện có 5 hộ dân sống quanh khu vực ô nhiễm;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: hàm lượng 4,4 DDT vượt 22,5 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng
Bình
|
Tỉnh Quảng Trị
|
234
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Nông trường Quyết Thắng
|
Khóm 204, thị trấn
Bến Quan, huyện Vĩnh Linh
|
Kho được bỏ hoang từ năm 1987. Kho cũ đã hư
hỏng, nằm trên đồi cao cách khu dân cư khoảng 600-700m, kho cách suối Bến
Quan khoảng 200m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN hàm lượng Eldril vượt 132 lần; hàm lượng dieldril
vượt từ 7 đến 11 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
235
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Nông trường Quyết Thắng
|
Nông trường Quyết
Thắng, Cty cao su Quảng Trị, huyện Vĩnh Linh
|
Bỏ hoang từ năm 1987. Đây là hố chôn lấp
hóa chất BVTV dưới nền kho; đất xung quanh địa điểm nhiễm 0.2-5.3 mg/kg nhóm
DDT, hoạt chất quan trọng khác là endosulfan 1.8-2 mg/kg
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
236
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Nông trường Tân Lâm
|
Thôn Tân Xuân xã
Cam Thành, huyện Cam Lộ
|
Kho được xây dựng từ năm 1980. Kho nằm trên
đồi cao, cách đường 9 khoảng 150m về phía Tây, hiện kho đã xuống cấp, hư
hỏng, trong và xung quanh kho có mùi khó chịu, kho cách suối chảy về sông
Hiếu khoảng 100m, nguy cơ gây ô nhiễm cao là khi mưa lũ đến có thể cuốn theo
cả hóa chất BVTV làm ô nhiễm sông, suối
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
237
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
kho thuốc HTX Thủy Tây
|
Thôn Lam Lang, xã
Cam Thủy, huyện Cam Lộ
|
Kho được xây dựng 1980-2008 (Nền kho được
bốc đi xử lý). Trước đây kho có diện tích 50m2; năm 2008 nền kho được bốc ở
độ sâu 1,5m đem đi xử lý; hiện dân cư trồng keo và bạch đàn trên nền kho đã
được bốc đi; cây phát triển bình thường;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu nước so với QCVN hàm lượng 4,4 DDT vượt 1050 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
238
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Trung tâm y tế dự phòng
|
Phường Đông Lương,
thị xã Đông Hà
|
Xây dựng năm 1989. Tồn tại 02 kho thuốc tại
đây trong đó thuốc trong kho 1 đã được Sở TNMT đem đi xử lý cuối năm 2008;
tại kho thứ 2 xây dựng 1 bể bê tông để chứa thuốc hỗn hợp trong đó; 2 kho
hiện nay có bảo vệ trông giữ; cửa kho được khóa chắc chắn.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN hàm lượng 4,4 DDT vượt 450 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
239
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Trung Hải
|
Thôn Xuân Hòa, xã
Trung Hải, huyện Gio Linh
|
Kho được xây dựng từ năm 1985. Kho thuốc có
2 gian. Hiện kho đã bị hư hỏng nặng; mái che không có; không có cửa khóa;
chai lọ để trên nền kho với số lượng lớn; hiện đang xây dựng 1 ngôi chùa ở
sau kho; có 10 hộ dân sống xung quanh kho thuốc; vào ngày động trời mùi thuốc
bốc lên khó chịu; đào sâu thấy mùi thuốc; xuất hiện ung thư trong khu vực;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN hàm lượng 4,4 DDT vượt từ 35,8 đến 159 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
240
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Ba Lòng
|
Thôn Văn Vận, xã Ba
Lòng, huyện Đắckrông
|
Kho hiện đã phá bỏ hiện dân trồng sắn trên
nền kho; kho thuốc của quân đội trước đây sau khi quân đội di dời thuốc tồn
lưu trong kho xây dựng trước năm 1975 đến 1976, không được che đậy cẩn thận
đã bị rửa trôi và ngấm xuống đất; vào những ngày trở trời mùi thuốc bốc lên
rất khó chịu;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN hàm lượng Lindan vượt 9,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
PHỤ LỤC
II
DANH
MỤC ĐIỂM TỒN LƯU HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên điểm
|
Địa chỉ
|
Hiện trạng
|
Thời gian hoàn
thành xử lý
|
Cơ quan phê duyệt
dự án
|
Tỉnh Lai Châu
|
1
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Công ty vật tư nông nghiệp
|
Công ty vật tư nông
nghiệp, tỉnh Lai Châu
|
Kho được xây dựng từ năm 1992, diện tích
đất bị ô nhiễm 30m2.
Có phát hiện DDT và Lindan trong mẫu đất và
nước lấy tại khu vực.
|
2020
|
UBND Tỉnh Lai Châu
|
Tỉnh Điện Biên
|
2
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Huyện Điện Biên
|
Kho C17, huyện Điện
Biên
|
Diện tích đất bị ô nhiễm 99m2, khoảng hơn
100m khu vực nằm cạnh cánh đồng, có hệ thống tường rào bao quanh.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: Lindan từ 2,1 đến 2,3 lần; DDT vượt 1,6 lần; phát
hiện thấy lượng nhỏ DDT trong mẫu nước ao.
|
2020
|
UBND Tỉnh Điện Biên
|
Tỉnh Nam Định
|
3
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Xã Giao Tiến
|
Xóm 3 Hồng Tiến, xã
Giao Tiến, huyện Giao Thủy
|
Kho được xây dựng từ năm 1992. Kho nằm sát
đê sông hồng, cạnh quốc lộ 55. Diện tích 108m2. Không có hóa chất bảo vệ thực
vật nhưng khu đất rộng đang bị ô nhiễm. Hiện tại kho đã bỏ hoang.
Mẫu nước giếng và nước ao đều không vượt
giới hạn QCVN. Không phát hiện thấy dấu hiệu ô nhiễm môi trường.
|
2020
|
UBND Tỉnh Nam Định
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
4
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Xã Vạn Thọ
|
Xóm 6, xã Vạn Thọ,
huyện Đại Từ
|
Kho được xây dựng từ năm 1992. Đã phá dỡ
kho và bỏ hoang không sử dụng hiện quy hoạch thành đường đi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt từ 1,02 lần đến 2,54.
|
2020
|
UBND Tỉnh Thái
Nguyên
|
5
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Xã La Bằng
|
Xã La Bằng, huyện
Đại Từ
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; đã thu gom
và tiêu hủy hết thuốc còn dư. Đã xây dựng thành nhà tình nghĩa nhưng không sử
dụng được.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt từ 1,02 lần đến 1,76 lần.
|
2020
|
UBND Tỉnh Thái
Nguyên
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
6
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Nổ Kênh, Mã Đề
|
Thôn Phú Thịnh, xã
Thiệu Phú, huyện Thiệu Hóa
|
Kho được xây dựng từ năm 1974 - 1989 khu
vực bị ô nhiễm đang sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp khả năng phân
tán đến môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm
|
2020
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
7
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Kho vật tư
|
Thôn Đông Tiến 2,
xã Thiệu Tâm, huyện Thiệu Hóa
|
Kho được xây dựng từ năm 1974-1988; Diện
tích kho 7m2, kho thuốc đã được phá bỏ, nay đã xây dựng trường THCS trên diện
tích của kho cũ trước đây. Hiện nay vẫn còn hàm lượng thuốc BVTV trong đất,
gây mùi khó chịu ảnh hưởng đến sức khoẻ học sinh, và dân cư trong khu vực.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN từ 1,2 đến 2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
8
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Thanh Long.
|
Làng Thanh Long, xã
Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1993.
Đất nền kho chứa 137-340 ng/kg DDT, 1.7-21
ng/kg & chlordane. Nước ngầm chứa 2.3 ng/L DDT, 56 ng/L dieldrin và 562
ng/L aldrin
|
2020
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
Tỉnh Nghệ An
|
9
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Xóm 2, xã Nghi Đồng
|
Xóm 2 xã Nghi
Đồng, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1964-1993 khu vực
này đã được cải tạo làm trường mầm non, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt (cao nhất) 3,7 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
10
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại xóm 2, xã
Nghi Diên
|
Xóm 2, xã Nghi
Diên, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1975-1995.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN DDT vượt 3,6 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
11
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 3
|
Xóm 3, xã Nghi Hoa,
huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1965-1975. Khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở và trồng cây, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 2,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
12
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 14
|
Xóm 14, xã Nghi
Hưng, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1973 -1993. Khu
vực này đã được cải tạo làm đất ở.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 2,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
13
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 10
|
Xóm 10, xã Nghi
Thịnh, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1976-1985. Khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 1,8 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
14
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 5
|
Xóm 5, xã Nghi
Thạch, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1975-1996. Khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 2,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
15
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 10
|
Xóm 10, xã Nghi
Liên, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1978-1987. Khu vực
này đã được cải tạo làm ao thả cá, vườn cây.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 1,08 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
16
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 16, xã Nghi Thuận
|
Xóm 16, xã Nghi
Thuận, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1978-1983; kho còn
nguyên hiện trạng nhưng đã xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 1,9 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
17
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 12
|
Xóm 12, xã Nghi
Lâm, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1963-1979 khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 2,1 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
18
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Nhân Cao
|
Xóm Nhân Cao, xã
Nhân Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1990-1998; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 3,3 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
19
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 9, xã Xuân Thành
|
Xóm 9, xã Xuân
Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1985-1999; còn nền
và móng, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 4,6 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
20
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Ân Tiên, xã Tây Thành
|
Xóm Ân Tiên, xã Tây
Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1987-1995; còn nền
và móng, có mùi; có hộ dân sống xung quanh khu vực.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 4,6 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
21
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Mỹ Thịnh, xã Thịnh Thành
|
Xóm Mỹ Thịnh, xã
Thịnh Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1991-2004; còn nền
và móng, có mùi; có hộ dân sống xung quanh khu vực.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 4,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
22
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 9, xã Bảo Thành
|
Xóm 9, xã Bảo Thành
huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1965-1988; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 3,0 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
23
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 7, xã Bảo Thành
|
Xóm 7, xã Bảo
Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1980; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 4,7 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
24
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Mỹ Thành
|
Xóm Mỹ Thành (Kho
HTX), huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1991-2004; khu vực
này đã được cải tạo, trong khu vực HTX
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 4,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
25
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 3
|
Xóm 3, xã Long
Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1991; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 2,8 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
26
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Kim Chi
|
Xóm Kim Chi, xã Đô
Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1991; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 3,0 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
27
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 4
|
Xóm 4, xã Hợp
Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1976-1985; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 2,1 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
28
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 16
|
Xóm 16, xã Sơn
Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1980-1994; khu vực
này đã được dỡ bỏ, xây dựng trường mầm non, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 3,4 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
29
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 3
|
Xóm 3, xã Lý Thành,
huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1977-1992; còn nền
và tường kho, có mùi; các hộ dân sống xung quanh khu vực.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 2,8 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
30
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 5
|
Xóm 5, xã Viên
Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1968-1988; khu vực
này đã được cải tạo, trong UBND xã
Hàm lượng DDT (cao nhất) vượt QCVN 3,4 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
31
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
trụ sở UBND xã Quang Thành
|
Trụ sở UBND xã
Quang Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1970- 2000; cải
tạo, trong khu vực HTX;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 1,1 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
32
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Yên Bang, xã Phúc Thành
|
Xã Phúc Thành,
huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1972-1994; kho đã
phá bỏ, còn nền kho, có mùi; các hộ dân sống xung quanh khu vực;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 3,6 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
33
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Sơn, xã Quang Thành
|
Xóm Tân Sơn, xã
Quanh Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-2000; các hộ
dân sống xung quanh khu vực.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 1,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
34
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 8a, xã Thanh Hà
|
Xóm 8a, xã Thanh
Hà, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1981-1995; nhân
dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc nồng nặc vào những ngày động trời
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
35
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Bích Ngô
|
Xóm Bích Ngô, xã
Thanh Giang, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1972-1980; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 4,9 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
36
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 10, xã Xuân Tưởng
|
Xóm 10, xã Xuân
Tường, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1973-1991; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi thuốc
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 3,1 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
37
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 8 - kho hồ.
|
Xóm 8 - Kho Hồ, xã
Thanh Dương, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1974-1987; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 4,0 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
38
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 4 HTX Liên Xuân
|
Xóm 4 HTX Liên
Xuân, xã Thanh Nho, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1979-1994; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, đất vườn, có mùi.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
39
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 2
|
Xóm 2 (Kho 40 cũ)
xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1972-1992; phá bỏ
xây nhà bưu điện, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 4,7 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
40
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 4.
|
Xóm 4 - Luân
Phương, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1979-1985; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,8 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
41
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 5
|
Xóm 5, xã Thanh
Tường, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1976-1987; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 1,9 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
42
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 7a, HTX Thanh Phong 1
|
Xóm 7a HTX Thanh
Phong 1, xã Thanh Vân, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1980-1989; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 3,4 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
43
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
hầm thuốc thị trấn
|
Hầm thuốc thị trấn,
huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1967-2000; khu vực
này đã được xử lý sơ bộ, cải tạo làm đất vườn
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 1,6 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
44
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
trạm y tế
|
Kho trạm y tế,
huyện Anh Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1975-1987; còn nền
có thuốc
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 3,3 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
45
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 14.
|
Xóm 14, xã Hội Sơn,
huyện Anh Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1989-1993; còn
nền, có mùi thuốc
Hàm lượng DDT (cao nhất) vượt QCVN 2,6 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
46
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 3
|
Xóm 3, xã Đỉnh Sơn,
huyện Anh Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1974-1982; khu này
đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng DDT (cao nhất) vượt QCVN 1,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
47
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 7
|
Xóm 7, xã Cao Sơn,
huyện Anh Sơn
|
Khu này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi.
Hàm lượng DDT (cao nhất) vượt QCVN 1,1 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
48
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 9
|
Xóm 9, xã Cao Sơn,
huyện Anh Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1973-1990; khu này
đã được cải tạo thành đất trống;
Hàm lượng DDT (cao nhất) vượt QCVN 1,02 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
49
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 4
|
Xóm 4, xã Lĩnh Sơn,
huyện Anh Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1973-1990; khu này
đã được cải tạo làm đất ở, đất vườn;
Hàm lượng DDT (cao nhất) vượt QCVN 3,1 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
50
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hồng Thái
|
Xóm Hồng Thái, xã
Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1974-1989; khu này
đã được cải tạo làm đất ở, làm lô, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 1,9 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
51
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 5
|
Xóm 5, xã Nghĩa
Tiến, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1963-1965; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 3,8 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
52
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Hồng Khánh
|
Xóm Hồng Khánh, xã
Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1964-1988; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 4,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
53
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Liên II.
|
Xóm Tân Liên II, xã
Nghĩa Tân, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1978-1980; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có tàn dư, có mùi, gần dân cư;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,8 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
54
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 12, xã Thượng Sơn
|
Xóm 12, xã Thượng
Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1985-1993; kho
được phá bỏ từ lâu và cấp đất cho nhân dân; người dân mắc bệnh.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 1,4 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
55
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Trù Sơn
|
Xã Trù Sơn, huyện
Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1975-1994; kho đã
được phá bỏ, có các hộ dân sống xung quanh kho cũ.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 4,7 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
56
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xã Lạc Sơn
|
Xã Lạc Sơn, huyện
Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1972-1978; kho đã
được phá bỏ, có các hộ dân sống xung quanh kho cũ.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 4,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
57
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Vật tư nông nghiệp.
|
Vật tư NN, xã Hồng
Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1975-1994; còn nền
và tường, có mùi thuốc.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,6 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
58
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
khối 14
|
Khối 14, UBND Thị trấn,
huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1989-1997; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở; có mùi thuốc
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 3,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
59
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
khối 17
|
Khối 17, xã Hưng
Đạo, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1989; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,4 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
60
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm
2
|
Xóm 2, xã Hưng
Châu, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1965-1975; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 3 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
61
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
HTX Việt Thắng.
|
HTX Việt Thắng (Xóm
7), xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1980-1985;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 1,9 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
62
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Vạn Hồng
|
Vạn Hồng, xã Hưng
Trung, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1989; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 1,7 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
63
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 5
|
Xóm 5, xã Hưng
Lĩnh, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1968-1982; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi thuốc.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,1 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
64
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Nam Yên
|
Xã Nam Yên, huyện
Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1960-1980; khu vực
này đã được cải tạo làm sân hội trường của xã;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
65
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Long
|
Xóm Tân Long, xã
Tân Long, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1955-1980; khu vực
này đã được cải tạo làm đất sản xuất, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 4,3 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
66
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đội cung 2
|
Xóm Đội Cung 2, xã
Kỳ Sơn, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1971-1990; khu vực
này đã được cải tạo, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 4,9 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
67
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tạp Mã, xã Nghĩa Phúc.
|
Xóm Tạp Mã, xã
Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1989; kho đã
được phá bỏ, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 4,6 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
68
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Đức Thịnh
|
Xóm Đức Thịnh, xã
Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1979-1986; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 3,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
69
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Lương
|
Xóm Tân Lương, xã
Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1968-1978; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 3,7 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
70
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Thái
|
Xóm Tân Thái (ông
Huấn), xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1965-1972; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,8 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
71
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Tân Thái
|
Xóm Tân Thái (ông
Độ), xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1973-1978; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 3,3 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
72
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Kim Liên 2
|
Thôn Hoàng Trung,
xã Kim Liên I, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; Khảo sát năm
2002 có tìm thấy DDT chôn dưới đất. Khảo sát 2007, không tìm thấy thuốc bị
chôn lấp
Khảo sát bằng khoan tay ngày 5 tháng 9 cho
thấy có khoảng 58 m3 đất bị ô nhiễm đến 10-15% DDT.
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
73
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 3
|
Xóm 3, xã Nam
Giang, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1973-1992; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, còn nền.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,4 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
74
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Sen 3 – HTX Kim Liên
|
Xóm Sen 3 – HTX Kim
Liên, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1964-2003; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, còn nền;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,3 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
75
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Vân Hội 1 – Kim Liên 3.
|
Vân Hội 1 – Kim
Liên 3, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn
|
Khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, có
mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 3,5 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
76
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 4 – Xuân Lâm 1.
|
Xóm 4 – Xuân Lâm 1,
xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1983; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, còn nền, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,7 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
77
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Xuân Lâm 2
|
Xuân Lâm 2, xã Xuân
Lâm, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1960-1993; khu vực
này đã được cải tạo đất trống, trong khuôn viên HTX, có mùi.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt 3,7 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
78
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
kho số 2 – Nam Anh I
|
Kho số 2 – Nam Anh
I, xã Nam Anh, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1986; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 4,7 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
79
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 1, 2
|
Xóm 1, 2 xã Nam
Lĩnh, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1979-1989; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi; nhiều loại thuốc trừ sâu tồn tại
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,7 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
80
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 3
|
Xóm 3, xã Diễn An,
huyện Diễn Châu
|
Kho được xây dựng từ năm 1971-1990; khu vực
này đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,6 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
81
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
HTX Quang Phú
|
HTX Quang Phú, xã
Diễn Lợi, huyện Diễn Châu
|
Khu vực này đã được cải tạo làm nhà trẻ và
nhà làm việc của HTX;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt 3,6 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
82
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Vinh Quang
|
Xóm Vinh Quang, xã
Hưng Hòa, thành phố Vinh
|
Kho được xây dựng từ năm 1970- Đến nay; khu
vực còn nguyên hiện trạng, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt 2,61 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
83
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Phong Đăng
|
Phong Đăng (Kho 1)
xã Hưng Hòa, thành phố Vinh
|
Kho được xây dựng từ năm 1966-1990; khu vực
còn nguyên nhưng đã xuống cấp, có mùi.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,6 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
84
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 20
|
Xóm 20, xã Yên Mỹ,
thành phố Vinh
|
Kho được xây dựng từ năm 1980-1989; khu vực
này còn nguyên nhưng đã xuống cấp, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,3 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
85
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm 12
|
Xóm 12, xã Nghi
Phú, thành phố Vinh
|
Kho được xây dựng từ năm 1975-1989; khu vực
còn nguyên nhưng đã xuống cấp, có mùi
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 4 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
86
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
xóm Trung Thuận
|
Xóm Trung Thuận, xã
Hưng Đông, thành phố Vinh
|
Kho được xây dựng từ năm 1965-1992; khu vực
còn nguyên nhưng đã xuống cấp, có mùi thuốc.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 2,4 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
87
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
phường Lê Mao
|
Phường Lê Mao,
thành phố Vinh
|
Kho được xây dựng từ năm 1993-đến nay; khu
vực đang sử dụng;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong
đất vượt QCVN 1,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
88
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Trầm Bong
|
Thôn 6, xã Đức Lập,
huyện Đức Thọ
|
Xây dựng từ năm 1977. Đang sản xuất màu,
làm nhà ở, khoảng cách đến khu dân cư là 150m, xuất hiện mùi khó chịu khi mưa
xuống hay trời nắng, nhiệt độ cao
|
2020
|
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
|
89
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
thôn 8 xã Trung Lễ
|
Thôn 8, xã Trung
Lễ, huyện Đức Thọ
|
Xây dựng từ năm 1975- đến nay. Khu vực đã được
nhân dân xây dựng nhà ở; thời tiết thay đổi gây mệt mỏi cho người và động
vật, mùi khó chịu.
|
2020
|
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
|
90
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
kho vật tư HTX
|
Thôn 1, xã Tân
Hương, huyện Đức Thọ
|
Xây dựng từ năm 1970-1985. Khu vực đã được
nhân dân xây dựng nhà ở, thời tiết thay đổi gây mệt mỏi ở người và vật
|
2020
|
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
|
Tỉnh Quảng Bình
|
91
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
thôn Cổ Hiền
|
Thôn Cổ Hiền, xã
Hiền Ninh, huyện Quảng Ninh
|
Xây dựng từ năm 1966. Kho đã phá dỡ, mùi
khó chịu; lượng thuốc tồn lưu là 50 Kg; chủ yếu là các loại thuốc DDT, 666,
Wolftox; gây mệt mỏi cho người và động vật.
|
2020
|
UBND Tỉnh Quảng
Bình
|
92
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
thôn thôn Long Đại
|
Thôn Long Đại, xã
Hiền Ninh, huyện Quảng Ninh
|
Xây dựng từ năm 1966. Kho đã phá dỡ, mùi
khó chịu; gây mệt mỏi cho người và động vật; lượng thuốc tồn lưu là 50 Kg;
chủ yếu là các loại thuốc DDT, 666, Wolftox;
|
2020
|
UBND Tỉnh Quảng
Bình
|
93
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Ruộng Lệ
|
Thôn Đồng Tư, xã
Hiền Ninh, huyện Quảng Ninh
|
Xây dựng từ năm 1966. Kho đã phá dỡ, mùi
khó chịu; Lượng thuốc tồn lưu là 50 Kg; chủ yếu là các loại thuốc DDT, 666,
Wolftox.
|
2020
|
UBND Tỉnh Quảng
Bình
|
94
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
thôn Văn Bắc
|
Xã Quảng Hải, huyện
Quảng Trạch
|
Xây dựng từ năm 1966. Kho đã bị phá dỡ, mùi
khó chịu; Lượng thuốc tồn lưu 50 Kg; chủ yếu là các loại thuốc 666, DDT, ...
|
2020
|
UBND Tỉnh Quảng
Bình
|
Tỉnh Đà Nẵng
|
95
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
HTX NN Hòa Khánh
|
Phường Hòa Khánh Nam, Quận Liên Chiểu
|
Xây dựng từ năm 2001. Diện tích kho 20 m2;
kho đã hư hỏng, hiện nay chuyển thành đất ở; mùi hôi nồng nặc;
Hàm lượng Lindan trong đất vượt QCVN từ 1,2
lần; DDT trong đất vượt QCVN 1,1 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Đà Nẵng
|
PHỤ LỤC
III
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH XỬ LÝ VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG DO HÓA CHẤT THUỐC BVTV TỒN LƯU TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
thực hiện
|
Nguồn kinh phí
|
Năm thực hiện
|
I
|
Các nhiệm vụ hoàn thiện cơ chế,
chính sách pháp luật và tăng cường năng lực
|
1
|
Xây dựng, ban hành hướng dẫn kỹ thuật và
quy trình xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường các khu vực tồn lưu hóa chất
bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2011-2012
|
2
|
Xây dựng, ban hành hướng dẫn kỹ thuật và quy
trình xử lý, tiêu hủy hóa chất bảo vệ thực vật, bao bì chứa hóa chất bảo vệ
thực vật tồn lưu tại các kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật đảm bảo an toàn và
bảo vệ môi trường.
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Quốc phòng
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2011-2012
|
3
|
Xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật cho hoạt động điều tra, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường tại các
khu vực môi trường bị ô nhiễm môi trường, trong đó có các điểm ô nhiễm hóa
chất bảo vệ thực vật tồn lưu
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; Bộ NN&PTNT; Bộ Quốc phòng;
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2011-2013
|
4
|
Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất,
nước mặt, nước ngầm
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Khoa học và Công
nghệ; Bộ NN&PTNT
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2010-2012
|
5
|
Xây dựng hướng dẫn đánh giá, phân loại khu
vực ô nhiễm môi trường tồn lưu, trong đó có các khu vực ô nhiễm môi trường do
hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu gây ra
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Bộ Khoa học và Công nghệ, …
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2011-2012
|
6
|
Ban hành quy định đơn giá, phân bổ và sử dụng
kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho hoạt động xử lý, cải tạo và phục hồi môi
trường các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ NN&PTNT
|
Bộ Tài chính
|
2011-2012
|
7
|
Xây dựng chương trình tăng cường năng lực
quản lý thành lập bộ phận chuyên môn giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường, quản
lý, theo dõi và triển khai kế hoạch.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2011-2015
|
II
|
Các nhiệm vụ xử lý, phòng ngừa ô
nhiễm môi trường do hóa chất thuốc BVTV tồn lưu
|
8
|
Điều tra, khảo sát, xác định chi tiết mức
độ ô nhiễm và phạm vi ô nhiễm tại các điểm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu
phát sinh, chưa xác định chính xác mức độ ô nhiễm.
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; Bộ NN&PTNT
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Hàng năm
|
9
|
Quy hoạch, xây dựng và quản lý kho lưu giữ
hóa chất bảo vệ thực vật nhập lậu, không rõ nguồn gốc, cấm sử dụng hoặc hết
hạn sử dụng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cửa khẩu
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Quốc phòng; Hải
Quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ NN&PTNT;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2011-2013
|
10
|
Xây dựng dự án thí điểm áp dụng các công
nghệ thân thiện môi trường để xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường các điểm
ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Quốc phòng; Bộ
KH&CN; UBND các tỉnh, thành phố
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2010-2015
|
11
|
Điều tra, khảo sát, xây dựng và thực hiện
Dự án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn
lưu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Quốc phòng
|
2010-2013
|
12
|
Xây dựng Dự án hợp tác quốc tế để xử lý
triệt để các điểm ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu gây
ra.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Vốn ODA, tài trợ
quốc tế, …
|
2010-2015
|
13
|
Điều tra, quy hoạch, lập dự án xây dựng
Trung tâm xử lý chất thải nguy hại, hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu tập
trung, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Xây dựng; Bộ
NN&PTNT
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2011-2013
|
14
|
Kiểm tra, giám sát và hướng dẫn công tác xử
lý và phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất tồn lưu gây ra.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Hàng năm
|
15
|
Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu
điện tử quản lý hoạt động xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường tại các điểm
ô nhiễm tồn lưu, trong đó có hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ NN&PTNT; Bộ
Công Thương; UBND các tỉnh, thành phố
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2012-2014
|
Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
13.242
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|