UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 514/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 31 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG “QUY HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 về việc phê duyệt chiến lược
khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Quyết định số 2426/2015/QĐ - TTg ngày
28 tháng 12 năm 2015 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội;
quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang sửa đổi, bổ sung Quy hoạch
điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2010, có xét đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 207/TTr-SKH ngày 31 tháng 12 năm 2017 về việc đề nghị phê
duyệt Dự án điều chỉnh, bổ sung “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng
sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Báo cáo điều chỉnh, bổ sung “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm Quy hoạch
Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, phải được
quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, nhằm đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nên phải quy hoạch sử dụng có hiệu quả, góp
phần vào tăng trưởng chung và bền vững của nền kinh tế.
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản phải phù hợp và thống nhất với Quy hoạch chung của cả nước, Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy
hoạch đến năm 2025 và các Quy hoạch khác của tỉnh.
Khai thác khoáng sản phải lấy hiệu quả kinh tế -
xã hội và bảo vệ môi trường làm tiêu chuẩn cơ bản để quyết định đầu tư, có tính
đến nhu cầu trước mắt cũng như lâu dài của tỉnh và đất nước, có tính đến xu hướng
tiến bộ của khoa học công nghệ trong lĩnh vực sử dụng công nghệ mới và vật liệu
thay thế.
Phát triển công nghiệp khai khoáng phải đi đôi với
bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ môi trường, cảnh
quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đảm bảo hài
hoà lợi ích thu được từ khai thác và chế biến khoáng sản giữa nhà nước, doanh
nghiệp và người dân nơi có khoáng sản.
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản
là quy hoạch định hướng, quy hoạch mở, do vậy trong quá trình thực hiện luôn có
sự cập nhật bổ sung, điều chỉnh kịp thời, hoàn thiện qua từng giai đoạn.
2. Mục tiêu Quy hoạch
2.1. Mục tiêu chung
- Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
theo quy định của Luật Khoáng sản, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội
tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 và các quy hoạch
khác của tỉnh đã phê duyệt.
- Đến năm 2030, cơ bản tất cả các loại khoáng sản
trên địa bàn tỉnh được điều tra cơ bản địa chất và thăm dò đánh giá trữ lượng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai
thác khoáng sản đến năm 2020 đáp ứng đủ số lượng, đảm bảo chất lượng
nhu cầu nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng với tốc độ
tăng trưởng bình quân 9,5-10%/năm và đáp ứng tối đa nhu cầu vật liệu xây dựng
cho các công trình hạ tầng, giao thông, đô thị, đặc biệt là các công
trình trọng điểm của tỉnh. Tiếp tục duy trì và đầu tư khai thác khoáng sản
để đảm bảo phát triển bền vững trong suốt kỳ quy hoạch và giai đoạn đến năm
2030.
- Đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 khai
thác đá vôi và cát sỏi làm vật liệu xây dựng phấn đấu đạt sản lượng vào cuối kỳ
như sau (triệu m3):
* Đối với đá vôi: Đến năm 2020: 2,2 triệu
m3, đến năm 2030: 3,0 triệu m3.
* Đối với cát sỏi: Đến năm 2020: 2,12 triệu
m3, đến năm 2030: 2,3 triệu m3.
3. Điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch
3.1. Quy hoạch thăm
dò khoáng sản
Khoanh định khu vực mỏ, loại khoáng sản cần đầu
tư thăm dò và tiến độ thăm dò khoáng sản; tổng số 64 mỏ, trong đó:
- Nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường: 43 mỏ, với tổng diện tích 277,62 ha (Biểu số 01 kèm theo).
- Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán,
nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố: 3 mỏ, với tổng
diện tích 35,18 ha (Biểu số 02 kèm theo).
- Các khoáng sản khác (sắt, antimon, mangan, thiếc,
barite, than) bao gồm: 18 mỏ, với tổng diện tích 328,29 ha (Biểu số 03 kèm
theo).
3.2. Quy hoạch khai
thác khoáng sản
Khu vực mỏ, loại khoáng sản cần đầu tư khai
thác, tiến độ khai thác; tổng số 138 mỏ, trong đó:
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường,
than bùn: 107 mỏ, với tổng diện tích 1.361,3 ha (Biểu số 04 kèm theo).
- Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán,
nhỏ lẻ: 23 điểm mỏ, với tổng diện tích 378,94 ha (Biểu số 05 kèm theo).
- Khoáng sản ở bãi thải đã đóng cửa mỏ: 8 mỏ, với
diện tích 8,2 ha (Biểu số 06 kèm theo).
3.3. Các khu vực cấm, tạm thời cấm và hạn
chế hoạt động khoáng sản
Các khu vực cấm, tạm thời cấm và hạn chế hoạt động
khoáng sản theo quy định tại Điều 26, Điều 28 Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010, bao gồm: 18 khu vực cấm và 12 khu vực hạn chế hoạt động
khoáng sản, với tổng diện tích 41,97 km2 (Biểu số 07 kèm theo).
3.4. Bổ sung các khu vực khoáng sản
a) Khu vực khoáng sản
không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
- Giữ nguyên 102 khu vực đã thực hiện trong kỳ
quy hoạch 2008, bao gồm: đá vôi 67 khu vực; cát, sỏi 26 khu vực; đất sét làm gạch
ngói 09 khu vực; với tổng diện tích 1.457,76 ha (Biểu số 08 kèm theo).
- Bổ sung 44 khu vực; trong đó: 09 khu vực
khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (đá vôi 02 khu vực; cát, sỏi 07 khu vực)
và 35 khu vực khoáng sản khác (than 01 khu vực; khoáng sản kim loại 16 khu vực,
điểm mỏ; khoáng chất công nghiệp là 18 khu vực, điểm mỏ), với tổng diện tích
644,5 ha (Biểu số 09 kèm theo).
b) Khu vực không cấp phép hoạt động khoáng sản:
- Xác định 44 khu vực không cấp phép hoạt động
khoáng sản cát, sỏi lòng sông (bờ sông bị sạt lở hoặc có nguy cơ bị sạt lở, các
đoạn sông có các công trình, dự án, bến đò ngang sông, trạm bơm điện dọc sông
Lô, hành lang bảo vệ cầu - kè, khu vực bảo vệ di tích lịch sử trên sông) (Biểu
số 10 kèm theo).
- Xác định 47 khu vực không cấp phép hoạt động
khoáng sản đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường ven hành lang trục đường
và khoảng không gian tầm nhìn dọc các tuyến đường giao thông chính trên địa bàn
tỉnh để bảo vệ cảnh quan, môi trường (Biểu số 11 kèm theo).
c) Khu vực đấu giá quyền
khai thác khoáng sản:
Trong quá trình thực hiện Quy hoạch sẽ xem xét
các khu vực, điểm khoáng sản khi có nhiều doanh nghiệp cùng xin đầu tư thực hiện
đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
d) Các khu vực dự trữ khoáng sản:
- Đá vôi, sét làm xi măng: 19 khu vực, mỏ khoáng
sản.
- Đá vôi, sét làm vật liệu xây dựng thông thường:
15 khu vực, mỏ khoáng sản.
(Biểu số 12 kèm
theo)
3.5. Không quy hoạch các loại khoáng sản tại
tỉnh không thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại
Điều 82 Luật Khoáng sản năm 2010
a) Các khu vực mỏ khoáng sản đã có trong Quy hoạch
khoáng sản 2008 đưa ra khỏi Quy hoạch khoáng sản tỉnh (theo Luật Khoáng sản năm
2010): 44 mỏ (Biểu số 13 kèm theo).
b) Các khu vực mỏ khoáng sản khác (cao lanh,
fenspat) mới phát hiện chuyển về Quy hoạch khoáng sản Trung ương: 3 mỏ”, (Biểu
số 14 kèm theo)
3.6. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất -
khoáng sản phục vụ cho công tác quản lý nhà nước
4. Các giải pháp thực hiện
4.1. Giải pháp về hạ tầng cơ sở
Cần phải gắn phát triển công nghiệp khai thác,
chế biến và sử dụng các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh với quy hoạch phát
triển các ngành của tỉnh để tạo thuận lợi và đồng bộ trong quá trình tìm kiếm,
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản. Trong đó, có thể kết
hợp nguồn vốn của các doanh nghiệp trong lĩnh vực đầu tư hoạt động khoáng sản,
kết hợp với đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng của các địa phương.
4.2. Giải pháp về vốn và công nghệ
- Tăng cường chế biến sâu khoáng sản, hạn chế xuất
khẩu khoáng sản chưa qua chế biến, nâng cao tối đa hệ số thu hồi khoáng sản
chính, các khoáng sản đi kèm và giá trị của các sản phẩm chế biến.
- Các doanh nghiệp đầu tư khảo sát, đánh giá,
thăm dò khoáng sản được ưu tiên xem xét cấp phép khai thác khoáng sản.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư, đổi mới,
áp dụng kỹ thuật công nghệ tiên tiến phục vụ cho khai thác, chế biến sâu khoáng
sản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo vệ môi trường.
4.3. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
cho cán bộ, công nhân trong ngành khai thác khoáng sản ở các khâu yêu cầu về an
toàn lao động nghiêm ngặt, kỹ thuật khai thác, chỉ huy nổ mìn và thợ mìn…
- Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương, lao động
trong các hộ bị ảnh hưởng và các hộ trong diện phải di dời tái định cư do hoạt
động khai thác, chế biến khoáng sản.
- Khuyến khích các Trung tâm đào tạo và các Trường
dạy nghề tổ chức đào tạo theo địa chỉ của các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản
trên địa bàn.
4.4. Giải pháp bảo vệ môi trường
- Các dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản
phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường trước
khi vào hoạt động. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp để xảy ra sự cố môi
trường, nhưng không có giải pháp khắc phục kịp thời sẽ bị xử lý theo quy định.
- Kiên quyết loại bỏ các cơ sở hoạt động khoáng
sản gây ô nhiễm môi trường, công nghệ lạc hậu, hiệu quả thu hồi khoáng sản thấp.
Các cơ sở khai thác, chế biến phải ký quỹ phục hồi môi trường và nộp phí bảo vệ
môi trường, phí nước thải. Thực hiện nghiêm túc việc đóng của mỏ theo quy định
của pháp luật (hoàn thổ ở các khu vực mỏ khi kết thúc khai thác, khôi phục thảm
thực vật, phủ xanh đất trống ...) trước khi bàn giao trả lại đất cho địa phương
quản lý, sử dụng.
- Đối với các khu vực bãi thải, khu tập kết
khoáng sản phải có hệ thống quan trắc, theo dõi để kiểm soát các chỉ tiêu về
môi trường. Xây dựng các khu, xử lý chất thải, nước thải tiên tiến, hiện đại đảm
bảo yêu cầu trước khi thải ra môi trường. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng các
tuyến đường vận tải; sử dụng các loại phương tiện ít tác động xấu đến môi trường
xung quanh.
4.5. Giải pháp quản lý Nhà nước
- Thực hiện nghiêm các kết luận của Ban thường vụ
Tỉnh uỷ về quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2016-2020 tầm nhìn đến năm 2030.
- Thực hiện đúng Quy hoạch“Điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” và các quy định trong quản lý và hoạt động
khoáng sản trên địa bàn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về hoạt động khoáng sản trên địa bàn để nâng cao nhận thức
và chấp hành đúng các quy định của Luật Khoáng sản và pháp luật liên quan.
- Xây dựng, rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản
qui phạm pháp luật về hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo
qui định của pháp luật; trong đó, ban hành văn bản quy định trách nhiệm của các
cấp, các ngành trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường thay
thế Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND ngày 25/5/2007 của UBND tỉnh Quy định trách
nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành và tổ chức, cá nhân trong quản lý và hoạt
động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND
ngày 01/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cán bộ địa
chính cấp xã và người sử dụng đất trong công tác quản lý và sử dụng đất đai
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Đề cao vai trò và trách nhiệm tham mưu, đề xuất,
thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan trong quản
lý hoạt động khoáng sản. Tăng cường sự phối hợp quản lý của các ngành, các cấp
về tài nguyên, khoáng sản; bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh. Yêu
cầu việc cấp phép hoạt động khoáng sản phải tuân thủ theo quy hoạch; chỉ bổ
sung quy hoạch và cấp mới các mỏ có đủ điều kiện theo quy định. Công bố công
khai các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động các loại khoáng sản để
nhân dân giám sát.
- Đối với các mỏ đã hết hạn giấy phép, khi gia hạn
hoặc cấp lại Giấy phép hoạt động, phải đánh giá trữ lượng tài nguyên khoáng sản
còn lại làm cơ sở để cấp phép tiếp.
- Việc lập dự án đầu tư thăm dò, khai thác, chế
biến các loại khoáng sản và lập thiết kế cơ sở, thiết kế mỏ phải do các đơn vị
tư vấn chuyên ngành có đủ kinh nghiệm và điều kiện hoạt động thực hiện theo qui
định của pháp luật.
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm tổ chức thanh tra, kiểm
tra chuyên ngành hoạt động khoáng sản, kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý
các hành vi vi phạm pháp luật về khoáng sản. Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban chỉ đạo quản lý khoáng sản các cấp; xác định rõ vai trò, trách nhiệm của
UBND các cấp trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn.
4.6. Giải pháp bảo vệ quyền lợi người dân,
địa phương nơi có khoáng sản
Thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo
quyền lợi của người dân và địa phương nơi có khoáng sản. Đối với các khu vực mỏ
phải di dân tái định cư ngoài việc đền bù theo quy định hiện hành, nhà đầu tư
phải có phương án hỗ trợ tạo việc làm, ổn định cuộc sống lâu dài cho người dân
khu vực tái định cư, nhất là đối với các hộ dân không còn đất sản xuất.
Hỗ trợ, đóng góp với địa phương trong tu sửa,
xây mới cơ sở hạ tầng như: Hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình văn
hóa, thể thao,...
4.7. Giải pháp về chính sách dự trữ khoáng
sản
- Hàng năm lập kế hoạch bố trí kinh phí trong dự
toán ngân sách tỉnh để bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định của Luật
Khoáng sản, bảo đảm an ninh-quốc phòng, cảnh quan, di tích lịch sử - văn hóa…
trong hoạt động khoáng sản ở địa phương.
- Xây dựng chính sách dự trữ khoáng sản bảo đảm
cân đối, phù hợp trong từng giai đoạn phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, đảm bảo
cho công nghiệp khai khoáng phát triển ổn định, bền vững.
- Rà soát đề xuất điều chỉnh sản lượng khai thác
một số loại khoáng sản theo hướng ưu tiên cung cấp cho các dự án, công trình trọng
điểm trên địa bàn tỉnh.
4.8. Công khai quy hoạch khoáng sản
Sau khi điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch khoáng sản
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức công bố công khai và xây dựng Kế
hoạch triển khai thực hiện theo mục tiêu, nhiệm vụ đề ra đảm bảo tiến độ và hiệu
quả của quy hoạch. Các vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản cần được bảo
vệ chặt chẽ, nghiêm ngặt, đúng quy định của pháp luật
Điều
2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Các cấp, các ngành triển khai nhiệm vụ
Quy hoạch khoáng sản của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo thúc đẩy
nhanh và hiệu quả ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản của tỉnh.
2. Các cơ quan chức năng tăng cường công
tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản; kiểm tra, thanh tra các cơ sở hoạt động
khoáng sản; thực hiện việc kiểm kê các mỏ khoáng sản đã được cấp phép khai
thác; chấn chỉnh trật tự khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản, xử lý
nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép theo quy định.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy hoạch khoáng sản, các cấp, các ngành chức năng có trách nhiệm thường xuyên
cập nhật các thông tin về khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản kịp
thời báo cáo, đề xuất các giải pháp xử lý phù hợp với quy hoạch phát triển kinh
tế xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Gám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: TN&MT, CT, XD;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trưởng phòng: KT, TH, QHĐTXD;
- Chuyên viên: KS, ĐC, NLN, CN;
- Lưu: VT. (Đ. 60)
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
Biểu số 01
Nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
(Kèm
theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Cát, sỏi
|
2
|
68,0
|
-
|
-
|
Thăm
dò bổ sung trong quá trình khai thác
|
2
|
Đá vôi
|
4
|
11,3
|
4
|
8,6
|
3
|
Đất sét
|
1
|
4,6
|
-
|
-
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Cát, sỏi
|
1
|
23,0
|
-
|
-
|
Thăm
dò bổ sung
|
2
|
Đá vôi
|
3
|
4,0
|
1
|
5,0
|
3
|
Đất sét
|
1
|
4,0
|
-
|
-
|
III
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
1,0
|
-
|
-
|
Thăm dò
bổ sung
|
IV
|
Huyện Na Hang
|
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
1,7
|
2
|
2,9
|
Thăm
dò bổ sung
|
V
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Cát, sỏi
|
2
|
33,9
|
-
|
-
|
Thăm
dò bổ sung
|
2
|
Đá vôi
|
7
|
25,5
|
1
|
2,0
|
3
|
Đất sét
|
1
|
3,0
|
-
|
-
|
VI
|
Tp. Tuyên Quang
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
3,0
|
1
|
2,0
|
|
VII
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Cát, sỏi
|
1
|
40,29
|
-
|
-
|
Thăm dò bổ sung
|
2
|
Đá vôi
|
8
|
33,83
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng
|
34
|
257,12
|
9
|
20,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02
Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố
(Kèm
theo Quyết định số: 514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Quặng Sắt
|
-
|
-
|
1
|
21,3
|
Mỏ Làng tề, xã Thái Hòa
|
II
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Quặng Sắt
|
1
|
3,13
|
-
|
-
|
Mỏ Liên Thắng, xã Quyết Thắng
|
III
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Cao lanh - fenspat
|
1
|
10,75
|
-
|
-
|
Mỏ thôn Hồ, thôn Cây Dừa, xã
Nhữ Hán
|
|
Tổng
cộng
|
2
|
13,88
|
1
|
21,3
|
|
Biểu số 03
Khoáng sản khác (sắt, antimon, mangan, thiếc,
barite, than)
(Kèm
theo Quyết định số: 514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Giai
đoạn 2021-2030
|
Ghi
chú
|
Số
điểm mỏ
|
Diện
tích (ha)
|
Số
điểm mỏ
|
Diện
tích (ha)
|
I
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Quặng barite
|
1
|
12,5
|
|
|
|
II
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
Quặng antimon
|
1
|
40,46
|
|
|
|
III
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Quặng antimon
|
2
|
45
|
|
|
|
2
|
Quặng mangan
|
5
|
123,36
|
|
|
|
3
|
Than đá
|
1
|
6,88
|
|
|
|
I
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Quặng sắt
|
5
|
51,2
|
|
|
|
II
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Quặng thiếc
|
1
|
20
|
|
|
|
2
|
Quặng barite
|
|
|
1
|
17,69
|
|
III
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Quặng sắt
|
1
|
11,2
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
17
|
310,6
|
1
|
17,69
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 04
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than
bùn
(Kèm
theo Quyết định số:514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017 - 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2030
|
Ghi chú
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Đá vôi
|
2
|
15,01
|
8
|
19,8
|
|
2
|
Cát sỏi
|
2
|
140,0
|
2
|
128,0
|
3
|
Đất sét
|
-
|
-
|
1
|
4,6
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Đá vôi
|
3
|
7,6
|
4
|
10,0
|
|
2
|
Cát sỏi
|
3
|
131,8
|
2
|
28,25
|
3
|
Đất sét
|
-
|
-
|
1
|
4,0
|
III
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Đá vôi
|
3
|
5,7
|
2
|
2,9
|
|
2
|
Cát sỏi
|
-
|
-
|
1
|
11,7
|
IV
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Đá vôi
|
16
|
101,39
|
6
|
8,4
|
|
2
|
Cát sỏi
|
8
|
227,53
|
2
|
33,9
|
3
|
Đất sét
|
1
|
1,0
|
1
|
3,0
|
V
|
Tp. Tuyên Quang
|
1
|
Đá vôi
|
5
|
23,13
|
1
|
3,0
|
|
2
|
Cát sỏi
|
7
|
203,08
|
|
|
3
|
Đất sét
|
3
|
14,8
|
|
|
VI
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Đá vôi
|
6
|
39,23
|
5
|
10,5
|
|
2
|
Cát sỏi
|
6
|
103,53
|
2
|
61,29
|
3
|
Đất sét
|
1
|
2,5
|
1
|
13,0
|
VII
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
1,66
|
1
|
1,0
|
|
|
Tổng cộng
|
67
|
1.017,96
|
40
|
343,34
|
|
Biểu số 05
Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
(Kèm
theo Quyết định số:514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích
(ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Quặng Antimon
|
2
|
50,0
|
|
2
|
Than
|
1
|
6,88
|
3
|
Quặng Mangan
|
5
|
123,36
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Quặng Sắt
|
6
|
73,44
|
|
III
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Quặng chì-kẽm
|
1
|
9,8
|
|
2
|
Quặng Barite
|
1
|
12,5
|
IV
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Quặng Thiếc
|
1
|
20,0
|
|
2
|
Quặng sắt
|
1
|
3,1
|
3
|
Quặng Barite
|
1
|
17,69
|
V
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Quặng Antimon
|
1
|
20,08
|
|
VI
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Quặng Sắt
|
2
|
31,34
|
|
2
|
Caolanh-fenspat
|
1
|
10,75
|
|
Tổng cộng
|
23
|
378,94
|
|
Biểu số 06
Khoáng sản ở bãi thải đã đóng cửa mỏ
(Kèm
theo Quyết định số:514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Ghi
chú
|
Số
điểm mỏ
|
Diện
tích
(ha)
|
Số
điểm mỏ
|
Diện
tích (ha)
|
I
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Quặng barite
|
3
|
4,1
|
|
|
|
II
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Quặng barite
|
5
|
4,1
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
8
|
8,2
|
|
|
|
Biểu số 07
Các khu vực cấm, tạm thời cấm và hạn chế hoạt động
khoáng sản
(Kèm
theo Quyết định số: 514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Khu
vực cấm, tạm thời cấm
|
Khu
vực hạn chế
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Diện
tích (km2)
|
Số
lượng
|
Diện
tích (km2)
|
I
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Thạch anh tinh thể
|
1
|
1,5
|
|
|
|
2
|
Quarzit
|
1
|
1,1
|
|
|
|
3
|
Quặng chì-kẽm
|
3
|
3,9
|
|
|
|
4
|
Nước khoáng
|
1
|
2,0
|
|
|
|
II
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Quarzit
|
1
|
1,5
|
1
|
1,0
|
|
2
|
Quặng vàng
|
1
|
2,0
|
|
|
|
3
|
Quặng vàng-antimon
|
|
|
1
|
1,2
|
|
III
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Photphorit
|
|
|
1
|
1,5
|
|
|
Caolanh-fenspat
|
|
|
1
|
2,2
|
|
IV
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Barit
|
2
|
2,6
|
1
|
3,0
|
|
2
|
Đá vôi xi măng
|
1
|
1,6
|
|
|
|
3
|
Đá hoa
|
|
|
1
|
1,2
|
|
4
|
Cát, sỏi
|
|
|
1
|
1,2
|
|
V
|
Thành phố Tuyên Quang
|
1
|
Than nâu
|
1
|
0,7
|
|
|
|
2
|
Quặng chì-kẽm, barite
|
1
|
1,2
|
|
|
|
3
|
Quặng chì-kẽm
|
|
|
1
|
1,6
|
|
4
|
Đá vôi xi măng
|
|
|
1
|
1,0
|
|
VI
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Quặng chì-kẽm, barite
|
1
|
1,0
|
|
|
|
2
|
Quặng thiếc
|
3
|
3,0
|
2
|
3,27
|
|
3
|
Đá ốp lát
|
1
|
1,2
|
|
|
|
4
|
Caolanh-fenspat
|
|
|
1
|
1,5
|
|
|
Tổng cộng
|
18
|
23,3
|
12
|
18,67
|
|
Biểu số 08
Khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã
thực hiện trong Quy hoạch 2008
(Kèm
theo Quyết định số:514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Khu
vực theo Quyết định số 61/QĐ-UBND
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Diện
tích
(ha)
|
I
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Đá vôi
|
6
|
10,6
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
2
|
35,15
|
|
II
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
0,8
|
|
III
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Đá vôi
|
9
|
29,7
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
1
|
302,5
|
Theo
sông Gâm tính từ huyện Na Hang đến xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn
|
3
|
Đất sét
|
1
|
4,6
|
|
IV
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Đá vôi
|
7
|
35,0
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
7
|
161,6
|
|
3
|
Đất sét
|
1
|
3,4
|
|
V
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Đá vôi
|
13
|
45,2
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
4
|
65,35
|
|
3
|
Đất sét
|
2
|
15,5
|
|
VI
|
Thành phố Tuyên Quang
|
1
|
Đá vôi
|
9
|
41,4
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
7
|
242,12
|
|
3
|
Đất sét
|
3
|
15,3
|
|
VII
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Đá vôi
|
22
|
100,9
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
5
|
344,64
|
|
3
|
Đất sét
|
2
|
4,0
|
|
|
Tổng cộng
|
102
|
1.457,76
|
|
Biểu số 09
Khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được
bổ sung
(Kèm
theo Quyết định số:514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Khu
vực
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Diện
tích (ha)
|
I
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Barit
|
1
|
12,5
|
|
II
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
Quặng antimon
|
1
|
40,46
|
|
III
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Than
|
1
|
6,88
|
|
2
|
Quặng antimon
|
1
|
45,0
|
|
3
|
Quặng mangan
|
5
|
123,36
|
|
4
|
Đá vôi
|
1
|
5,0
|
|
IV
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Quặng sắt
|
6
|
144,79
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
1
|
27,0
|
|
V
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Quặng sắt
|
2
|
31,34
|
|
2
|
Barit
|
8
|
7,84
|
|
3
|
Cát, sỏi
|
1
|
16,7
|
|
VI
|
Thành phố Tuyên Quang
|
1
|
Cát, sỏi
|
2
|
44,7
|
|
VII
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Quặng thiếc
|
1
|
20,0
|
|
2
|
Barit
|
9
|
48,51
|
|
3
|
Đá vôi
|
1
|
6,0
|
|
4
|
Cát, sỏi
|
3
|
64,42
|
|
|
Tổng cộng
|
44
|
644,5
|
|
Biểu số 10
Khu vực không cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông
(Kèm
theo Quyết định số:514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Khu
vực
|
Diện
tích (ha)
|
Hiện
trạng
|
Ghi
chú
|
I
|
Đoạn sông Lô từ xã Bạch Xa
đến cầu Tân Thành, thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên
|
|
|
|
1
|
Đoạn sông Lô từ bến đò thôn Bến
Đền, xã Bạch Xa đến hết địa phận xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên
|
120
|
Đoạn
sông này có dự án thủy điện sông Lô 6
|
|
2
|
Khu vực bến đò ngang Km71,
thôn Bến Đền, xã Bạch Xa, huyện Hàm Yên
|
1,7
|
Bến
đò ngang đang hoạt động
|
|
3
|
Khu vực cầu phao thôn 68, xã
Yên Lâm, huyện Hàm Yên
|
3,0
|
Khu
vực có cầu phao
|
|
4
|
Khu vực bến đò ngang thôn
Tháng 10, xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên
|
5,9
|
Bến
đò ngang đang hoạt động
|
|
5
|
Khu vực bến đò ngang Km61, xã
Yên Phú, huyện Hàm Yên
|
6,9
|
Bến
đò ngang đang hoạt động
|
|
6
|
Khu vực bến đò ngang Km60, xã
Yên Phú, huyện Hàm Yên
|
4,0
|
Bến
đò ngang đang hoạt động
|
|
7
|
Khu vực bến đò ngang thôn A1
Thống Nhất, xã Yên Phú
|
6,9
|
Bến
đò ngang đang hoạt động
|
|
8
|
Khu vực bến đò ngang thôn 7
Thống Nhất, xã Yên Phú
|
7,6
|
Bến
đò ngang đang hoạt động
|
|
9
|
Khu vực bến đò ngang thôn 9
Minh Phú, xã Minh Phú
|
7,0
|
Bến
đò ngang đang hoạt động
|
|
10
|
Khu vực cầu Tân Thành và kè bờ
sông thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên
|
15,0
|
Hành
lang bảo vệ cầu và kè bờ sông
|
|
II
|
Đoạn sông Lô từ cầu Tân
Thành, thị trấn Tân Yên đến cầu Bợ, huyện Hàm Yên.
|
|
|
|
11
|
Khu vực cầu Tân Thành và kè bờ
sông thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên
|
18,6
|
Hành
lang bảo vệ cầu và kè bờ sông
|
|
12
|
Khu vực sạt bờ sông thuộc
thôn Việt Thành, xã Tân Thành, huyện hàm Yên
|
36,0
|
Bờ
sông có sạt lở
|
|
13
|
Khu vực trạm thủy văn Hàm Yên
|
20,1
|
Hành
lang bảo vệ trạm thủy văn
|
|
14
|
Khu vực cầu Bợ, huyện Hàm Yên
|
11,1
|
Hành lang bảo vệ cầu
|
|
III
|
Đoạn sông Lô từ cầu Bợ,
huyện Hàm Yên đến ngã ba sông Lô Gâm.
|
|
|
|
15
|
Khu vực cầu Bợ, huyện Hàm Yên
|
7,5
|
Hành lang bảo vệ cầu
|
|
16
|
Khu vực bến đò thôn Ba Luồng,
xã Thái Hòa
|
6,3
|
Bến
đò ngang đang hoạt động
|
|
17
|
Khu vực bến đò ngang thôn Tân
An, xã Thái Hòa, huyện Hàm Yên
|
4,3
|
Bến
đò ngang đang hoạt động
|
|
18
|
Khu vực bến đò ngang thôn Chợ
Tổng, xã Đức Ninh
|
4,5
|
Bến
đò ngang đang hoạt động
|
|
19
|
Khu vực sạt lở bờ sông thuộc
thôn Chợ Tổng, xã Đức Ninh
|
2,9
|
Bờ
sông có sạt lở
|
|
20
|
Khu vực bến đò Soi Tiên, xã
Phúc Ninh, huyện Yên Sơn
|
4,1
|
Bến
đò ngang đang hoạt động
|
|
21
|
Khu vực cầu Tứ Quận, huyện
Yên Sơn
|
18,6
|
Hành lang bảo vệ cầu
|
|
22
|
Khu vực bến đò Ông Uông, xã Tứ
Quận
|
9,1
|
Bến
đò ngang đang hoạt động
|
|
IV
|
Đoạn sông Lô từ ngã ba Lô
– Gâm đến cầu Nông Tiến.
|
|
|
|
23
|
Khu vực nga ba sông Lô – Gâm
(khu di tích lịch sử Khe Lau)
|
20,4
|
Khu
vực có di tích lịch sử
|
|
24
|
Khu di tích lịch sử soi Sính,
trạm bơm Tân Long, Trạm thủy văn Ghềnh Gà, soi Hồng Lương, cầu Tân Hà, trạm
bơm xóm 7 xã Tràng Đà và trạm bơm nước của Công ty CP xi măng Tân Quang
|
191,5
|
Khu
vực có di tích lịch sử
|
|
25
|
Khu vực cầu Nông Tiến; kè bảo
vệ bờ sông; trạm bơn nước của Công ty CP Giấy Tuyên Quang và Công ty CP Hào
An
|
34,7
|
Hành
lang bảo vệ cầu và trạm bơm nước
|
|
V
|
Đoạn sông Lô từ cầu Nông
Tiến đến cầu An Hòa
|
|
|
|
26
|
Khu vực cấu Nông Tiến và Soi
Tình Húc
|
117,0
|
Hành lang bảo vệ cầu
|
|
27
|
Khu vực soi Bãi Vọng
|
13,0
|
Hành lang bảo vệ kè
|
|
28
|
Khu vực cầu Bình Ca và trạm
Bơm Phú Lộc, xã An Khang
|
34,5
|
Hành
lang bảo vệ cầu và trạm bơm nước
|
|
29
|
Khu vực di tích lịch sử Bình
Ca
|
13,1
|
Khu
vực có di tích lịch sử
|
|
30
|
Khu vực trạm bơm nước Kim
Ninh, xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương
|
6,5
|
Hành
lang bảo vệ trạm bơm nước
|
|
31
|
Khu vực bến đò Giuộc, xã Anh
Khang; dự kiến kè bờ sông và cầu An Hòa
|
4,9
|
Khu
vực có dự án kè bờ sông
|
|
32
|
Khu vực cầu An Hòa và trạm
bơm nước của Công ty Liên Doanh khoáng nghiệp Hằng Nguyên
|
13,5
|
Hành
lang bảo vệ cầu và trạm bơm nước
|
|
VI
|
Đoạn sông từ cầu An Hoà đến
xã Quyết Thắng, huyện Sơn Dương.
|
|
|
|
33
|
Khu vực cầu An
Hòa
|
12,9
|
Hành lang bảo vệ cầu
|
|
34
|
Khu vực đới phòng hộ vệ sinh
công trình khai thác nước mặt của Nhà máy Z113
|
7,3
|
Hành
lang bảo vệ trạm bơm nước
|
|
35
|
Khu vực trạm bơm nước xã Đội
Bình, huyện Yên Sơn
|
10,8
|
Hành
lang bảo vệ trạm bơm nước
|
|
36
|
Khu vực đới phòng hộ vệ sinh
công trình khai thác nước mặt của Nhà máy Z129 và bến đò Xạ Hương xã Đông Thọ
|
20,4
|
Hành
lang bảo vệ trạm bơm nước
|
|
37
|
Khu vực trạm bơm nước xã Quyết
Thắng
|
5,2
|
Hành
lang bảo vệ trạm bơm nước
|
|
VII
|
Đoạn sông từ xã Vân Sơn đến
hết xã Lâm Xuyên, huyện Sơn Dương.
|
|
|
|
38
|
Khu vực trạm bơm Đồn Hang, xã
Vân Sơn
|
2,4
|
Hành
lang bảo vệ trạm bơm nước
|
|
39
|
Khu vực bờ sông có nguy cơ sạt
lở làm ảnh hưởng đến tuyến đê thuộc thôn Mãn Sơn, xã Vân Sơn
|
21,1
|
Bờ
sông có sạt lở
|
|
40
|
Khu vực bờ sông bị sạt lở thuộc
thôn Mãn Sơn, xã Vân Sơn và Trạm thủy văn Vụ Quang
|
13,0
|
Bờ
sông có sạt lở và hành lang bảo vệ trạm thủy văn
|
|
41
|
Khu vực cầu Kim Xuyên
|
17,6
|
Hành lang bảo vệ cầu
|
|
42
|
Khu vực có dự án kè bờ sông
thuộc địa phận thôn Hưng Thịnh, xã Sầm Dương
|
31,2
|
Khu
vực có dự án kè và bờ sông bị sạt lở
|
|
43
|
Khu vực có dự án kè bờ sông
thuộc địa phận thôn Hưng Thịnh, xã Sầm Dương
|
16,1
|
Khu
vực có dự án kè và bờ sông bị sạt lở
|
|
44
|
Khu vực sạt lở bờ sông từ
thôn Phú Thọ 2 đến bến đò Phan Lương
|
24,6
|
Khu
vực có sạt lở bờ sông
|
|
Biểu số 11
Khu vực không cấp phép hoạt động khoáng sản đá vôi
ven trục đường giao thông chính
(Kèm
theo Quyết định số:514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
STT
|
Khu
vực
|
Số
lượng
|
Vị
trí
|
Phạm
vi
|
Ghi
chú
|
I
|
Đường quốc lộ: 32 khu vực
|
|
1
|
Quốc lộ 2
|
3
|
Xã
Yên Phú, huyện Hàm Yên
|
Dài
theo trục đường khoảng 2,6km
|
|
2
|
Quốc lộ 2C
|
15
|
Huyện
Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang
|
Dài
theo trục đường khoảng 17,3km
|
|
3
|
Quốc lộ 2D
|
1
|
Xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn
|
Dài
theo trục đường khoảng 0,2km
|
|
4
|
Quốc lộ 3B
|
2
|
Huyện
Hàm Yên, Chiêm Hóa
|
Dài
theo trục đường khoảng 3,4km
|
|
5
|
Quốc lộ 37
|
4
|
Huyện
Sơn Dương, Yên Sơn
|
Dài
theo trục đường khoảng 2,5km
|
|
6
|
Quốc lộ 279
|
7
|
Huyện
Chiêm Hóa, Na Hang, Lâm Bình
|
Dài
theo trục đường khoảng 40km
|
|
II
|
Đường tỉnh lộ: 15 khu vực
|
|
1
|
Tỉnh lộ 186
|
3
|
Huyện
Sơn Dương
|
Dài
theo trục đường khoảng 4,5km
|
|
2
|
Tỉnh lộ 188
|
6
|
Huyện
Chiêm Hóa, Lâm Bình
|
Dài
theo trục đường khoảng 16,8km
|
|
3
|
Tỉnh lộ 185
|
2
|
Huyện
Lâm Bình
|
Dài
theo trục đường khoảng 10,0km
|
|
4
|
Tỉnh lộ 190
|
1
|
Xã Thượng Nông,
huyện Na Hang
|
Dài theo trục đường khoảng 0,4 km
|
|
5
|
Tỉnh lộ 189
|
3
|
Xã
Yên Thuận, huyện Hàm Yên
|
Dài
theo trục đường khoảng 3,3 km
|
|
Biểu số 12
Các khu vực dự trữ khoáng sản
(Kèm
theo Quyết định số:514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
I
|
Huyện Na Hang
|
|
1
|
Đá vôi xi măng
|
1
|
|
|
II
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Đá vôi xi măng
|
1
|
|
|
III
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Đá vôi làm VLXDTT
|
2
|
|
|
2
|
Đất sét làm gạch ngói
|
1
|
|
|
IV
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Đá vôi xi măng
|
4
|
|
|
2
|
Đá vôi làm VLXDTT
|
3
|
|
|
3
|
Đất sét làm gạch ngói
|
1
|
|
|
V
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Đá vôi xi măng
|
7
|
|
|
2
|
Đá vôi làm VLXDTT
|
1
|
|
|
3
|
Đá ốp lát
|
2
|
|
|
VI
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
1
|
Đất sét xi măng
|
1
|
|
|
VII
|
Huyện Sơn Dương
|
|
1
|
Đá vôi xi măng
|
3
|
|
|
2
|
Đá vôi làm VLXDTT
|
3
|
|
|
3
|
Đá ốp lát
|
1
|
|
|
4
|
Đất sét xi măng
|
2
|
|
|
5
|
Đất sét làm gạch ngói
|
1
|
|
|
|
Tổng cộng
|
34
|
|
|
Biểu số 13
Các khu vực mỏ khoáng sản đã có trong Quy hoạch
khoáng sản năm 2008 đưa ra khỏi Quy hoạch khoáng sản của tỉnh
(Kèm
theo Quyết định số:514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
I
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Quặng vàng
|
2
|
|
|
II
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Quặng antimon
|
2
|
|
|
2
|
Quặng đồng
|
2
|
|
|
3
|
Quặng mangan
|
5
|
|
|
4
|
Quặng vàng
|
2
|
|
|
5
|
Quặng vàng-antimon
|
1
|
|
|
III
|
Huyện Hàm Yên
|
|
|
Quặng antimon
|
1
|
|
|
1
|
Quặng caolanh-fenspat
|
3
|
|
|
2
|
Đá vôi trắng
|
1
|
|
|
3
|
Quặng sắt
|
4
|
|
|
4
|
Quặng vàng
|
1
|
|
|
IV
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Quặng chì-kẽm
|
3
|
|
|
2
|
Quặng vàng
|
5
|
|
|
3
|
Nước khoáng
|
4
|
|
|
V
|
Huyện Sơn Dương
|
|
1
|
Quặng caolanh-fenspat
|
5
|
|
|
2
|
Quặng vonfram
|
2
|
|
|
3
|
Thủy ngân
|
1
|
|
|
|
Tổng cộng
|
44
|
|
|
Biểu số 14
Các khu vực mỏ khoáng sản khác mới phát hiện Chuyển
về Quy hoạch khoáng sản Trung ương
(Kèm
theo Quyết định số:14/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Vị trí
|
Số lượng
|
Diện tích
|
1
|
Cao
lanh
|
Huyện Sơn Dương
|
|
Thôn Đồng Xe, xã Sơn Nam
|
1
|
29,9
|
Thôn Phú Đa và thôn Đồng Phú,
xã Hào Phú
|
1
|
6,0
|
Huyện Yên Sơn
|
|
Thôn Tân Lập, xã Nhữ Hán
|
1
|
9,7
|
Tổng
cộng
|
3
|
45,6
|