ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1752/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH, ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ ĐƠN GIÁ DUY
TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG TƯỚI, TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL- UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày
10/9/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai
thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 178/2014/TT-BTC
ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về tài chính
khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ
quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/07/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong
giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý,
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính - Sở Lao động Thương binh và
Xã hội tại Tờ trình số 302/TTr- LS:NN-TC-LĐTBXH ngày 28/12/2016 và Báo cáo số
786/BC-STC-NN&PTNT ngày 10/02/2017, Văn bản số 407/SNN-TL ngày 06/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật
và đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội
như sau:
1. Ban hành “Quy trình, định mức kinh
tế - kỹ thuật duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội”:
- Quy trình duy trì, vận hành hệ thống
tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội (kèm theo Phụ lục 01),
- Định mức kinh tế - kỹ thuật duy
trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội (kèm theo Phụ
lục 02);
Bộ Quy trình, định mức kinh tế - kỹ
thuật duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội được
áp dụng đối với lĩnh vực duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu từ ngày
01/01/2016 và thay thế các quyết định về quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật
duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu đã ban hành trước
đây.
2. Ban hành “Đơn giá duy trì, vận
hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội”:
- Năm 2015: Thực hiện theo đơn giá
quy định tại các Quyết định: Số 1342/QĐ-UBND ngày 20/02/2013, số 7926/QĐ-UBND
ngày 27/12/2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố và kết luận của Kiểm toán Nhà nước
tại Thông báo số 543/TB-KTNN ngày 22/11/2016.
- Năm 2016: Đơn giá duy trì, vận hành
hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội (kèm theo Phụ lục 03);
- Năm 2017: Thực hiện theo Quyết định
số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giá dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn Thành phố và các văn bản hướng dẫn của Trung
ương.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
theo quy định; tổng hợp những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, kịp
thời đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Lao động Thương
binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: NN&PTNT, TC;
- TT. Thành ủy, TT. HĐND TP;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUB: Các PCVP, các phòng: KT,
ĐT, TKBT, TH;
- Chi cục Thủy lợi Hà Nội;
- Lưu VT, KTQuang, Huy, Giang2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|
PHỤ LỤC
01
QUY TRÌNH DUY TRÌ, VẬN HÀNH
HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Phần I
CĂN CỨ PHÁP LÝ
VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. Căn cứ pháp lý
Quy trình kỹ thuật duy trì, vận hành
hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội được xây dựng trên các căn cứ
pháp lý sau đây:
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
- Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày
07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
- Thông tư số 33/2008/TT-BNN ngày
04/02/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số
điều thuộc Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày
14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định
chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử
dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày
01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định một số nội
dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
- Tiêu chuẩn quốc gia - TCVN
8414:2010 về Công trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm
tra hồ chứa nước; Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 8415:2010 về Công trình thủy lợi -
Quản lý tưới nước vùng không ảnh triều; Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 8416:2010 về
Công trình thủy lợi Quy trình quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng trạm bơm và tuốc
bin; Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 8417:2010 về Công trình thủy lợi - Quy trình quản
lý, vận hành, duy tu và bảo dưỡng trạm bơm điện; Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN
8418:2010 về Công trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng
cống; Tiêu chuẩn quốc gia - TCVN 8641:2011 về Công trình thủy lợi kỹ thuật tưới
tiêu nước cho cây lương thực và cây thực phẩm;
- Quyết định số 211/1998/QĐ-BNN-QLN
ngày 19/12/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy
định về chế độ sử dụng chi phí cho sửa chữa thường xuyên tài sản cố định của
doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi.
II. Quy định áp dụng
1. Quy trình kỹ thuật duy trì, vận
hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng cho các doanh
nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi.
2. Các doanh nghiệp quản lý khai thác
công trình thủy lợi ngoài việc thực hiện quy trình này vẫn phải tuân thủ thực
hiện các quy trình, quy phạm có liên quan đến công tác quản lý khai thác công
trình thủy lợi đã được ban hành.
3. Quy trình này là cơ sở để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật duy trì, vận hành hệ
thống tưới tiêu.
Phần II
QUY TRÌNH KỸ THUẬT
QUẢN LÝ, DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHƯƠNG
I
QUY TRÌNH QUẢN LÝ DUY TRÌ HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU
Quy trình 1. Quy trình quản lý duy trì hệ thống kênh và
công trình trên kênh
1. Mục tiêu:
Kiểm tra, duy trì thường xuyên kênh,
xử lý vi phạm trong hành lang bảo vệ kênh và công trình trên kênh đảm bảo khơi
thông dòng chảy, an toàn công trình và duy trì năng lực hoạt động bình thường
phục vụ sản xuất, dân sinh của các tuyến kênh, công trình trên kênh, đảm bảo vệ
sinh công trình.
2. Công tác chuẩn bị:
- Trang bị bảo hộ lao động: Quần áo bảo
hộ, mũ cứng, giày vải, ủng, áo phao...
- Trang bị dụng cụ lao động: Cuốc xẻng,
cào sắt, phương tiện vận chuyển, dây chạc, vợt vớt, máy cắt
cỏ, liềm, biển báo công trường, búa nhỏ, quang gánh, dao xây, chổi quét sơn.,
và các loại vật liệu phục vụ công tác bảo dưỡng cống và công trình trên kênh.
- Sổ nhật ký quản lý kiểm tra công
trình, biên bản xác định vi phạm...
3. Thực hiện công việc:
a) Kiểm tra, xử lý vi phạm, sửa chữa
hư hỏng nhỏ:
Đi kiểm tra dọc hai bên bờ kênh
mương, sông để thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hiện trạng toàn bộ tuyến
kênh, sông; phát hiện các sự cố, hư hỏng của mái kênh, mái sông, bờ kênh, bờ
sông; mức độ bồi lắng của lòng kênh, lòng sông;
- Phát hiện và lập biên bản các vi phạm
Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên tuyến kênh;
- Xác định lượng rau, bèo, rác trên mặt
kênh, sông;
- Trong quá trình kiểm tra:
+ Thực hiện việc thu dọn rác phế thải
trên mái, bờ và hành lang bảo vệ kênh; bờ sông;
+ Thực hiện việc tu sửa sụt sạt nhỏ của
bờ kênh, mái trong kênh, bờ sông với mức độ sụt sạt đất ≤ 1 m3; tu sửa
hư hỏng các tuyến kênh xây với mức độ khối lượng xây đúc ≤ 0,2 m3;
mái lát hoặc kè bờ kênh với mức độ hư hỏng trong phạm vi ≤ 2 m2;
+ Vận chuyển rác, phế thải đến vị trí
tập kết thuận tiện cho việc vận chuyển đến nơi đổ quy định.
b) Vớt bèo, rau, rác trên mặt kênh
mương tưới tiêu, mặt sông:
- Vớt bèo, rau, rác trên mặt kênh
mương, mặt sông đưa lên thuyền và chuyển vào bờ;
- Thu gom rau, bèo, rác vận chuyển đến
vị trí tập kết thuận tiện cho việc vận chuyển đến nơi đổ quy định;
c) Chặt, phát, cắt cỏ, cây thủy sinh
trên mái, bờ kênh mương tưới tiêu:
- Chặt, phát cây, cắt cỏ, cây thủy
sinh mái trong kênh, lòng kênh, bờ kênh, mái đập, mặt đập tùy theo địa hình và
điều kiện để dùng máy cắt cỏ, dao hoặc liềm; thu gom, vận chuyển về nơi quy định;
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, công cụ, dụng cụ;
- Tập trung phương tiện, công cụ, dụng
cụ làm việc về nơi quy định.
d) Vận chuyển bèo rác, rau rác, phế
thải:
Vận chuyển toàn bộ lượng bèo rác phế
thải tại các điểm tập kết đã được thực hiện trong công tác duy trì thường xuyên
vận chuyển về nơi đổ quy định.
e) Kiểm tra, bảo
dưỡng các cống và công trình trên kênh:
- Kiểm tra (bao gồm công tác kiểm tra
bằng mắt thường, kiểm tra bằng siêu âm, đo lún, nghiêng, xê dịch tùy theo quy
mô các cống); phát hiện và xử lý, bồi trúc các hư hỏng nhỏ, các bộ phận công
trình bằng đất, bằng bê tông (nứt nẻ, sạt, lở...);
- Với các cống lớn, công tác đo lún
nghiêng xê dịch, kiểm tra bằng siêu âm, kiểm tra bằng thợ lặn, kiểm tra xói lở
hạ lưu cống được thực hiện 01 năm/01 lần;
- Vớt, thu gom bèo rác thải khu vực
thượng, hạ lưu cống trong phạm vi 30m, vận chuyển đến vị trí tập kết thuận tiện
cho việc vận chuyển đến nơi đổ quy định;
- Sửa chữa các sụt sạt, hư hỏng phần
xây lắp nhỏ với khối lượng đất ≤ 1 m3; khối lượng xây đúc ≤ 0,2 m3;
mái lát với mức độ hư hỏng trong phạm vi ≤ 2 m2;
- Cạo gỉ, đánh giấy giáp và sơn các bộ
phận bằng sắt (01 năm/01 lần);
- Tra dầu, bôi mỡ các bộ phận của máy
đóng mở; vận hành đóng mở thử cống.
4. Kết thúc công việc:
- Ghi kết quả thực hiện công việc quản
lý, kiểm tra vào sổ nhật ký tuyến kênh, bàn giao lại sổ nhật
ký, biên bản kiểm tra vi phạm cho đơn vị trực tiếp quản lý tại cơ sở.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường sạch sẽ,
tập trung dụng cụ lao động về nơi quy định.
5. Yêu cầu chất lượng:
- Đánh giá kịp thời các sự cố hỏng
hóc; lượng bèo rác của tuyến kênh, sông;
- Phát hiện và lập biên bản các trường
hợp vi phạm; có biên bản kiểm tra;
- Rác, phế thải trên mái và bờ kênh,
bờ sông được thu gom;
- Đảm bảo mặt kênh mương, mặt sông
không còn bèo rau, rác và các phế thải, vật cản;
- Thân cỏ, cây thủy sinh còn lại có
chiều cao ≤10 cm;
- Trong quá trình vận chuyển không để
bùn đất, bèo rác rơi vãi, đảm bảo vệ sinh môi trường;
- Đảm bảo khu vực công trình không
còn bèo rác, phế thải; phát hiện kịp thời các sự cố, hư hỏng; lập biên bản các
trường hợp vi phạm; xử lý các hư hỏng nhỏ, bảo dưỡng cửa van cống, công trình
trên kênh đảm bảo vận hành đóng mở an toàn.
6. Thời gian thực hiện:
Công tác kiểm tra ghi chép thông số kỹ
thuật thủy lợi (mực nước, chuyển vị, lún...) phát hiện và
xử lý vi phạm thực hiện đồng thời khi có thể để giảm công
đi lại.
a) Kiểm tra, xử lý vi phạm, sửa chữa
hư hỏng nhỏ:
- Bình quân 5 ngày thực hiện 1 lần;
- Khi có sự cố bất thường thực hiện
kiểm tra 01 lần trong 01 ngày;
- Bậc thợ bình quân 3,5/7, Nhóm I.
b) Vớt bèo, rau, rác trên mặt kênh
mương tưới tiêu, mặt sông:
- Bình quân 06 tháng thực hiện kiểm
tra 01 lần (2 lần/năm).
- Bậc thợ bình quân 3/7, Nhóm I.
c) Chặt, phát, cắt cỏ, cây thủy sinh
trên mái, bờ kênh mương tưới tiêu:
- Thực hiện 4 lần/năm đối với kênh chưa
bê tông hóa.
- Bậc thợ bình quân: 2/7, Nhóm I.
d) Kiểm tra bảo dưỡng cống và công
trình trên kênh:
- Bình quân 4 lần/năm;
- Khi có sự cố bất thường: 01 lần/ngày;
- Bậc thợ bình quân: 4/7, Nhóm I.
Quy trình 2. Quy trình quản lý duy trì đảm bảo an toàn hồ
chứa nước thủy lợi
1. Mục tiêu:
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra, bảo dưỡng
đảm bảo an toàn các hồ chứa nước thủy lợi: Phát hiện kịp thời các hư hỏng sự cố
công trình, các trường hợp vi phạm; thu gom rác phế thải khu vực các công trình
đầu mối; thực hiện việc tu sửa các hư hỏng nhỏ; theo dõi diễn biến mưa, mực nước
hồ.
2. Công tác chuẩn bị:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ, mũ cứng, giày, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: số nhật
ký, bút, biên bản làm việc, thuyền (xuồng, ca nô), áo phao, sổ vận hành, các
thiết bị quản lý,...
3. Thực hiện công việc:
Tiến hành kiểm tra các hạng mục công
trình đầu mối của hồ bao gồm: Đập chính, đập phụ, cống lấy nước, nhà quản lý;
đi vòng quanh khu vực lòng hồ để thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra bằng mắt thường và các
phương tiện kỹ thuật phát hiện các sự cố, hư hỏng của các hạng mục công trình đầu
mối;
- Phát hiện và lập biên bản các vi phạm
Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trong hành lang bảo vệ của
công trình;
- Thu gom rác, phế thải trên mái đập,
mặt đập, khu vực cống lấy nước, tràn xả lũ, tập kết tại địa điểm thuận lợi để
chuyển đến nơi đổ quy định;
- Thực hiện việc tu sửa sụt sạt nhỏ của
mái đập, mặt đập với mức độ sụt sạt đất ≤ 1 m3; tu sửa hư hỏng các hạng
mục công trình thủy công với mức độ khối lượng xây đúc ≤ 0,2 m3; kè
mái đập với mức độ hư hỏng trong phạm vi ≤ 2 m2;
- Ghi chép lượng mưa, mực nước hồ;
- Chặt, phát cây, cắt cỏ mái đập, mặt
đập tùy theo địa hình và điều kiện để dùng máy cắt cỏ, dao
hoặc liềm; thu gom, vận chuyển về nơi quy định;
- Kiểm tra toàn bộ công trình, ghi sổ
theo dõi, phân tích các số liệu, ghi chép, đánh giá về hiện trạng công trình,
xác định được tình trạng hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng; đề xuất phương án xử
lý và xử lý kịp thời;
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cần thiết
sẵn sàng đối phó với bất trắc có thể xảy ra;
- Thao tác vận hành đập ngăn nước, vận
hành cống, vận hành tràn xả lũ, âu thuyền...
4. Kết thúc công việc:
Vệ sinh thu dọn hiện trường sạch sẽ,
tập trung dụng cụ lao động về nơi quy định. Ghi kết quả thực hiện công việc thực
hiện vào sổ nhật ký, bàn giao lại sổ nhật ký cho đơn vị trực tiếp quản lý công
trình.
5. Yêu cầu chất Iượng:
- Đánh giá kịp thời các sự cố hỏng
hóc của công trình và có phương án đề xuất xử lý; phát hiện
đầy đủ và kịp thời các trường hợp vi phạm; xử lý các hư hỏng nhỏ.
- Đảm bảo an toàn hồ đập trong mùa
mưa lũ, phát hiện kịp thời các lấn chiếm vi phạm.
- Thân cỏ còn lại có chiều cao nhỏ
hơn 10cm.
6. Thời gian thực hiện1:
- Khi mực nước hồ < Mực nước dâng bình thường (MNDBT): Bình quân 7 ngày thực hiện kiểm tra
01 lần;
- Khi mực nước hồ ≥ MNDBT hoặc có xả
lũ qua tràn: Bình quân 1 ngày thực hiện kiểm tra 01 lần, hoặc theo quy định về
phòng chống lụt bão;
- Khi có sự cố bất thường: thực hiện
kiểm tra 01 lần trong 1 ngày;
- Trong mùa mưa lũ, thực hiện thường
xuyên theo quy định về phòng chống lụt bão;
- Bậc thợ bình quân: 3,5/7; Nhóm II.
Quy trình 3. Quy trình bảo vệ công trình đầu mối, nhà làm
việc
1. Mục tiêu:
Bảo vệ thiết bị tài sản, phòng chống
cháy nổ, đảm bảo an toàn các công trình đầu mối, nhà trạm.
2. Công tác chuẩn bị:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ, quần áo mưa, mũ cứng, giày, ủng...
- Trang bị dụng cụ lao động: đèn pin,
gậy gỗ, sổ sách ghi chép, chổi quét, hót rác, giẻ lau...
3. Thực hiện công việc:
- Nhận bàn giao ca qua sổ sách và kiểm
tra đối chiếu thực tế khu vực đầu mối, nhà trạm;
- Tuần tra, bảo vệ tài sản trong khu
đầu mối, nhà trạm;
- Vệ sinh môi trường trong khuôn viên
khu đầu mối, nhà trạm;
- Bậc thợ bình quân: 2/5.
4. Kết thúc công việc:
- Ghi chép nhật ký tình hình ca trực;
- Bàn giao ca có xác nhận của 2 ca.
5. Yêu cầu chất lượng:
Đảm bảo an toàn thiết bị, tài sản,
phòng chống cháy nổ của khu vực đầu mối, nhà làm việc không bị mất mát. Thời
gian trực 24h/24h/365 ngày
CHƯƠNG
II
QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU
Quy trình 4. Quy trình vận hành hệ thống trạm bơm (cấp nước,
tưới, tiêu)
1. Mục tiêu:
Thực hiện công tác quản lý, vận hành
kiểm tra, bảo dưỡng trạm bơm (máy bơm, động cơ, thiết bị điện) theo đúng quy
trình, quy phạm của công tác quản lý, vận hành tưới, tiêu theo các TCVN đã được
ban hành.
2. Công tác chuẩn bị:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ, mũ cứng, dày, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ vận
hành, sổ nhật ký theo dõi tưới, tiêu chuẩn bị dầu mỡ vận
hành máy bơm, thiết bị quản lý; xẻng, xô, chậu múc nước, rổ
rá các loại...; bộ dụng cụ tháo lắp nhỏ về cơ khí; các dụng cụ đo điện, sửa chữa
điện.
- Nhiêu liệu, vật liệu bảo dưỡng, giẻ
lau, cát, sỏi, than hoạt tính...
3. Thực hiện công việc:
a) Công tác vận hành:
- Thực hiện công việc cấp nước, tưới,
tiêu nước bằng động lực theo Mục 5 Kế hoạch dùng nước và phân phối nước của Quy
trình quản lý tưới nước Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8415:2010 và Mục 5 Quy định về
vận hành của Quy trình quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng trạm bơm điện Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 8417:2010 ;
- Kiểm tra, phát hiện các hư hỏng của
máy bơm, động cơ, hệ thống điện hạ thế sau mỗi ca vận hành.
- Dừng máy bơm, lau chùi vệ sinh dầu
mỡ, kiểm tra các thiết bị điện;
b) Kiểm tra, bảo dưỡng máy móc, thiết
bị:
- Vệ sinh lau chùi làm sạch toàn bộ
máy móc, thiết bị động cơ chính; xử lý những vị trí bị rò
rỉ dầu mỡ, nước; bổ sung dầu mỡ bôi trơn các ổ bi; xiết chặt các bu lông ở các
bộ phận của máy bơm, động cơ, đầu cáp, tủ bảng điện, các đầu nối của thiết bị
cơ điện phụ trợ... bị rung, lỏng trong quá trình vận hành;
- Chạy thử không tải và có tải máy
bơm;
- Kiểm tra cách điện động cơ;
- Bảo quản, gìn giữ vật tư, thiết bị,
phụ tùng thay thế và sửa chữa, bảo dưỡng;
c) Kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị điện
hạ thế:
- Kiểm tra các vị trí đầu nối, đường
cáp điện từ máy biến áp vào tủ phân phối, từ tủ phân phối đến các động cơ và
các thiết bị điện;
- Kiểm tra, xử lý các đầu cốt, phễu cáp,
hộp nối dây, đo điện trở cách điện các sợi cáp;
- Công tác kiểm tra bảo dưỡng máy biến
trở khởi động và biến thế khởi động;
- Kiểm tra, bảo dưỡng đánh sạch các
tiếp điểm khởi động từ, aptomat, công tắc tơ;
- Kiểm tra sửa chữa tủ phân phối và tủ
điều khiển;
- Kiểm tra vệ sinh đường cáp trần,
rãnh cáp;
- Kiểm tra đường điện ánh sáng, quạt
thông gió;
- Thu dọn vệ sinh công nghiệp máy móc
thiết bị;
- Lập biên bản kiểm tra, đề xuất tu bổ
sửa chữa và các vấn đề có liên quan; ghi chép vào sổ vận hành, sổ giao ca.
d) Bảo dưỡng bể lọc kỹ thuật:
- Xúc hết các vật liệu cũ trong bể
lọc ra và vận chuyển tới nơi quy định. Vệ sinh dọn dẹp sạch sẽ
trong và ngoài bể lọc;
- Đãi cát, rửa sỏi, than hoạt tính sạch
sẽ và đổ vào bể lọc theo quy trình bảo dưỡng thay thế;
- Ghi chép sổ vận hành đầy đủ. Các ca
chạy máy bàn giao có ký nhận.
e) Công tác cấp nước cho nuôi trồng
thủy sản:
- Tiến hành đưa nước vào đầm, hồ,
ao...
- Theo dõi, kiểm tra đảm bảo không thất
thoát nước ở các ao nuôi nuôi trồng thủy sản.
4. Kết thúc công việc:
- Dừng máy bơm, lau chùi vệ sinh dầu
mỡ, kiểm tra các thiết bị điện, vệ sinh mặt bằng làm việc;
- Ghi chép sổ vận hành đầy đủ. Các ca
chạy máy bàn giao có ký nhận.
5. Yêu cầu chất lượng:
- Đảm bảo cấp đủ nước, chất lượng nước
theo nhu cầu dùng nước của cây trồng, nuôi trồng thủy sản;
- Đảm bảo không để xảy ra úng ngập,
gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, dân sinh, xã hội;
- Đảm bảo máy móc bơm vận hành an
toàn, động cơ đạt các thông số chỉ tiêu kỹ thuật quy định;
- Đảm bảo đủ nguồn điện cho 100% các
tổ máy bơm của trạm vận hành an toàn, các thiết bị điện đảm bảo các thông số kỹ
thuật theo quy định;
- Đảm bảo nước qua bể lọc không còn cặn
bẩn;
- Bậc thợ bình quân: Công nhân thủy
nông bậc thợ 3,5/7, Nhóm II; công nhân vận hành máy bơm bậc thợ 4/7 (nhóm I với
loại máy bơm < 8000 m3/h; nhóm II với loại
máy bơm ≥ 8000 m3/h).
Quy trình 5. Quy trình vận hành hệ thống cấp nước, tưới bằng
trọng lực (hồ chứa, đập dâng)
1. Mục tiêu:
Thực hiện công tác quản lý, vận hành
theo đúng quy trình, quy phạm của công tác quản lý, vận hành tưới, cấp nước
theo các TCVN đã được ban hành.
2. Công tác chuẩn bị:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ, mũ cứng, dày, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ nhật
ký theo dõi tưới, sổ vận hành công trình, kiểm tra các thiết bị đóng mở công
trình, chuẩn bị dầu mỡ vận hành công trình, thiết bị quản
lý,...
3. Thực hiện công việc:
- Thực hiện công việc tưới nước
bằng trọng lực theo Mục 5 Kế hoạch dùng nước và phân phối nước của
Quy trình quản lý tưới nước Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8415:2010 ;
- Vận hành hệ thống tưới;
- Đưa nước vào đầm, hồ ao và theo
dõi, kiểm tra đảm bảo không thất thoát nước ở các ao nuôi trồng thủy sản.
4. Kết thúc công việc:
- Kết thúc đợt tưới. Ngừng vận hành
công trình theo quy trình vận hành hệ thống;
- Ghi chép sổ vận hành đầy đủ.
5. Yêu cầu chất lượng:
- Đảm bảo cấp đủ nước, chất lựợng nước
theo nhu cầu dùng nước của cây trồng, nuôi trồng thủy sản;
- Bậc thợ bình quân: Công nhân thủy nông
bậc thợ 3,5/7, Nhóm II.
Quy trình 6. Quy trình vận hành hệ thống tiêu nước bằng trọng
lực (tiêu tự chảy)
1. Mục tiêu:
Thực hiện công tác quản lý, vận hành
theo đúng quy trình, quy phạm của công tác quản lý, vận hành tiêu theo TCVN đã
được ban hành.
2. Công tác chuẩn bị:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ, quần áo mưa, đèn pin, mũ cứng, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ vận
hành, thiết bị đóng mở công trình, chuẩn bị dầu mỡ vận hành công trình, kiểm
tra hệ thống điện, các thiết bị quản lý, vật tư phòng chống lụt (đất, bao tải dứa,
phai, cuốc, xẻng, thúng...).
3. Thực hiện công việc:
- Theo dõi lượng mưa; Kiểm tra, ghi
chép mực nước ngoài sông (kênh) và trong đồng tại thượng hạ lưu các cống tiêu;
Kiểm tra hệ thống kênh mương, cống tiêu, công trình đầu mối;
- Vận hành hệ thống tiêu.
4. Kết thúc công việc:
- Đóng (hoành triệt) hệ thống công
trình, vệ sinh kiểm tra các thiết bị đóng mở;
- Ghi chép sổ vận hành đầy đủ. Các ca
vận hành bàn giao có ký nhận.
5. Yêu cầu chất lượng:
- Chủ động tiêu thoát úng, hạn chế thấp
nhất thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Ghi chép sổ sách vận hành, nhật ký
kiểm tra công trình và bàn giao ca trực đầy đủ.
- Bố trí lực lượng thường trực 24/24
khi có mưa bão và bảo vệ công trình;
- Bậc thợ bình quân: Công nhân thủy
nông bậc thợ 3,5/7, công nhân vận hành công trình đầu mối bậc thợ 4/7, nhóm II.
Quy trình 7. Quy trình vận hành cống đầu mối
1. Mục tiêu:
Quy định cụ thể các công đoạn trong công tác vận hành, kiểm tra các công đầu mối.
2. Công tác chuẩn bị:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ, mũ cứng, giày, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: đèn pin,
sổ vận hành, sổ nhật ký theo dõi cống, thiết bị đóng mở công trình, chuẩn bị dầu
mỡ vận hành công trình, kiểm tra hệ thống điện, các thiết bị quản lý, vật tư
phòng chống lụt (đất, bao tải dứa, phai, cuốc, xẻng, thúng...).
3. Thực hiện công việc:
- Thực hiện quản lý vận hành cống
theo tiêu chuẩn hiện hành TCVN 8418:2010 về Công trình thủy lợi - Quy trình quản
lý, vận hành duy tu bảo dưỡng cống;
- Kiểm tra công trình xây đúc, máy
đóng mở, dàn van, khung cánh cống, khe phai, đáy khe phai, ổ trục, khung ty
van, tay quay... lập biên bản kết quả kiểm tra công trình báo cáo cơ quan chức
năng;
- Ghi chép thường xuyên mực nước thượng,
hạ lưu cống, thiết lập hệ thống sổ sách ghi theo dõi mực nước báo cáo những diễn
biến xảy ra hàng ngày theo qui định của cơ quan chức năng;
- Phát hiện kịp thời những hỏng hóc,
sự cố bất thường báo cáo để có phương án xử lý ngay;
- Thao tác đóng mở cống, thả phai,
hoành triệt;
- Tháo dỡ phai và khối lượng vật liệu
hoành triệt khi hết lũ.
4. Kết thúc công việc:
- Thu dọn vệ sinh nơi làm việc;
- Bố trí lực lượng thường trực
24h/24h khi có mưa bão và bảo vệ công trình.
5. Yêu cầu chất lượng:
Đảm bảo an toàn các cống đầu mối, vận
hành đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và phòng, chống lụt,
bão.
6. Thời gian thực hiện:
- Theo quy định của TCVN.
- Bậc thợ công nhân vận hành: 3,5/7,
Nhóm I.
MỤC LỤC
PHẦN I. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
I. Căn cứ pháp lý
II. Quy định áp dụng
PHẦN II. QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUẢN
LÝ, DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHƯƠNG I: QUY TRÌNH QUẢN LÝ DUY
TRÌ HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU
Quy trình 1. Quy trình quản lý duy
trì hệ thống kênh và công trình trên kênh
Quy trình 2. Quy trình quản lý duy
trì đảm bảo an toàn hồ chứa nước thủy lợi
Quy trình 3. Quy trình bảo vệ công
trình đầu mối, nhà làm việc
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ
THỐNG TƯỚI TIÊU
Quy trình 4. Quy trình vận hành hệ thống
trạm bơm (cấp nước, tưới, tiêu)
Quy trình 5. Quy trình vận hành hệ thống
cấp nước, tưới bằng trọng lực (hồ chứa, đập dâng)
Quy trình 6. Quy trình vận hành hệ thống
tiêu nước bằng trọng lực (tiêu tự chảy)
Quy trình 7. Quy trình vận hành cống
đầu mối
PHỤ LỤC
02
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm
2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. CĂN CỨ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi số 32/2001/PL- UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày
10/9/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày
11/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/09/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày
01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định một số nội
dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
- Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày
12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức
hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
- Thông tư số 45/2009/TT-BNNPTNT ngày
24/7/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn lập và
phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày
26/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi
thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản
lý khai thác công trình thủy lợi;
- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày
14/07/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi
phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà
nước;
- Quyết định số 211/1998/QĐ-BNN-QLN
ngày 19/12/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy
định về chế độ sử dụng chi phí cho sửa chữa thường xuyên tài sản cố định của
doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi;
- Quy trình, quy phạm quản lý khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tiêu chuẩn hiện hành;
- Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày
10/9/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định mức thu thủy lợi
phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hà
Nội;
- Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày
18/9/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định phạm vi bảo vệ đối
với công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 77/2014/QĐ-UBND ngày
10/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế lựa chọn nhà thầu
sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 6147/QĐ-UBND ngày
27/12/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật
duy trì, vận hành hệ thống tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh, xã
hội áp dụng cho các Công ty thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 6974/QĐ-UBND ngày
18/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội
dung tại tập Định mức kinh tế - kỹ thuật duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu
nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh, xã hội áp dụng cho các Công ty thủy
lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 6147/QĐ-UBND
ngày 27/12/2012 của UBND Thành phố để làm cơ sở thanh quyết toán kinh phí đặt
hàng dịch vụ thủy lợi năm 2015 và xây dựng phương án tạm thời đặt hàng dịch vụ
thủy lợi năm 2016;
- Quy trình kỹ thuật quản lý, duy trì
và vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Thực trạng hệ thống công trình thủy
lợi, máy móc thiết bị, phương tiện quản lý cũng như kết quả sản xuất kinh doanh
trong các năm vừa qua của các doanh nghiệp thủy lợi và tính chất đặc thù của
công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố;
- Các văn bản khác theo quy định của
Nhà nước.
II. KẾT CẤU, NỘI DUNG CÁC ĐỊNH
MỨC CHI TIẾT
Các định mức chi tiết duy trì, vận
hành hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất và đời sống dân sinh trên địa bàn
thành phố Hà Nội gồm có 2 chương:
1. Chương I - Định mức duy
trì hệ thống tưới tiêu
- TT1.01.00: Định mức kiểm tra vi phạm, thu gom rác, phế thải, xử lý các hư hỏng nhỏ
khu vực bờ mái kênh tưới, tiêu; bờ sông.
- TT1.02.00: Định mức vớt bèo, rau, rác trên mặt kênh mương tưới tiêu, mặt sông.
- TT1.03.00: Định mức kiểm tra, bảo dưỡng cống công trình trên kênh.
- TT1.04.00: Định mức quản lý, kiểm tra hồ đập.
- TT1.05.00: Định mức kiểm tra, bảo dưỡng bể lọc kỹ thuật
- TT1.06.00: Định mức bảo vệ công trình đầu mối, nhà làm việc.
- TT1.07.00: Định mức chặt, phát, cắt cỏ, cây thủy sinh trên mái, bờ kênh mương,
mái đập, mặt đập, bờ sông, mái sông.
Tại các định mức trên đã quy định các
thành phần công việc phải thực hiện; mức hao phí nhân công cần thiết bình quân
trên một đơn vị thực hiện trên một lần thực hiện; số lần thực hiện trong năm.
2. Chương II - Định mức quản
lý, vận hành hệ thống tưới tiêu
a) Công tác vận hành tưới, cấp nước gồm
các định mức
- TT2.01.00: Định mức công tác tưới nước ruộng lúa bằng động lực (vùng đồng bằng)
bao gồm:
- TT2.01.10: Định mức tưới nước ruộng lúa áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng Q ≤
1.000 m3/giờ;
- TT2.01.20: Định mức tưới nước mộng lúa áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng
1.000 m3/giờ < Q ≤ 2.500 m3/giờ;
- TT2.01.30: Định mức tưới nước ruộng lúa áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng
2.500 m3/giờ < Q < 4.000 m3/giờ;
- TT2.01.40: Định mức tưới nước ruộng lúa áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng
4.000 m3/giờ ≤ Q < 8000 m3/giờ;
- TT2.01.50: Định mức tưới nước ruộng lúa áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng Q ≥
8000 m3/giờ;
- TT2.02.00: Định mức tưới nước ruộng lúa bằng trọng lực (tự chảy);
- TT2.03.00: Định mức công tác tưới nước ruộng mạ bằng động lực (ứng với các loại
máy bơm như trên);
- TT2.04.00: Định mức tưới nước ruộng mạ bằng trọng lực (tự chảy);
- TT2.05.00: Định mức tưới nước ruộng hoa, rau, màu, cây công nghiệp và cây ăn quả
bằng động lực (ứng với các loại máy bơm như trên);
- TT2.06.00: Định mức tưới nước ruộng hoa, rau, màu, cây công nghiệp và cây ăn quả
bằng trọng lực (tự chảy);
- TT2.07.00: Định mức cấp nước cho nuôi trồng thủy sản vùng đồng bằng bằng động lực
(ứng với các loại máy bơm như trên);
- TT2.08.00: Định mức cấp nước cho nuôi trồng thủy sản bằng trọng lực (tự chảy);
Các định mức trên đã xác định mức hao
phí nhân công quản lý thủy nông, nhân công quản lý vận hành, chi phí vật tư, vật
liệu cho:
- 1 ha/vụ/loại máy bơm được tưới (động
lực) cho các loại cây trồng và cấp nước cho diện tích nuôi trồng thủy sản theo
hình thức tưới, cấp nước chủ động (từ công trình đến mặt ruộng và nơi nuôi trồng
thủy sản );
- 1 ha/vụ được tưới bằng trọng lực
cho các loại cây trồng và cấp nước cho diện tích nuôi trồng thủy sản theo hình
thức tưới, cấp nước chủ động (từ công trình đến mặt ruộng và nơi nuôi trồng thủy
sản ).
b) Công tác vận hành tiêu gồm các định
mức
- TT2.09.10: Định mức tiêu nước áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng Q ≤ 1.000 m3/giờ.
- TT2.09.20: Định mức tiêu nước áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng 1.000 m3/giờ < Q ≤ 2.500 m3/giờ;
- TT2.09.30: Định mức tiêu nước áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng 2.500 m3/giờ
< Q < 4.000 m3/giờ;
- TT2.09.40: Định mức tiêu nước áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng 4.000 m3/giờ ≤ Q < 8.000 m3/giờ;
- TT2.09.50: Định mức tiêu nước áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng Q ≥ 8.000 m3/giờ;
- TT2.10.00: Định mức tiêu nước bằng trọng lực (tự chảy).
Các định mức trên đã xác định:
- Mức hao phí nhân công quản lý thủy
nông, nhân công quản lý vận hành, chi phí vật tư, vật liệu cho 01ha/vụ/loại máy bơm tiêu đối với diện tích tưới tiêu bằng động lực;
- Mức tiêu hao nhân công thủy nông/1ha/vụ đối với những diện tích chỉ tiêu bằng trọng lực.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
A. Phạm vi áp dụng
Tập định mức kinh tế - kỹ thuật duy
trì, vận hành hệ thống tưới tiêu phục vụ sản xuất và đời sống dân sinh trên địa
bàn thành phố Hà Nội
B. Quy định áp dụng
1. Đối với các định mức duy
trì hệ thống tưới tiêu
a) Các chi phí mua dụng cụ lao động,
chi phí vật tư, vật liệu phục vụ cho việc duy trì hệ thống tưới tiêu được tính
vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp hàng năm. Riêng chi phí cho nguyên vật
liệu cho công tác bảo dưỡng cống; bảo dưỡng động cơ, máy bơm, hệ điện hạ thế
các trạm bơm có dự toán riêng chi vào nguồn sửa chữa thường xuyên.
b) Các chi phí cho việc kiểm tra lún
nghiêng xê dịch, kiểm tra xói lở hạ lưu, thuê thợ lặn kiểm tra của các cống, trạm
bơm lớn có yêu cầu bắt buộc phải thực hiện hàng năm trong công tác kiểm tra,
đơn vị quản lý lập dự toán và chi vào công tác sửa chữa thường xuyên (SCTX)
hàng năm.
c) Định mức TT1.06.00: Định mức bảo vệ
công trình đầu mối, nhà làm việc (Công trình đầu mối là
văn phòng cụm, trạm bơm, hồ, cống, không bao gồm trụ sở công ty, xí nghiệp và
trạm quản lý công trình trực thuộc công ty, không tính các trường hợp lắp máy
dã chiến thời vụ; nằm hoàn toàn độc lập, tách biệt khuôn viên công trình đầu mối
khác).
2. Đối với các định mức quản lý, vận
hành hệ thống tưới tiêu
a) Định mức tưới và cấp nước
- Các định mức tưới cho cây trồng, cấp
nước cho nuôi trồng thủy sản theo các hình thức với mức nước tưới hoặc cấp nước
tính với khu vực đồng bằng; các khu vực trung du; miền núi; vùng bãi được điều
chỉnh theo các hệ số: vùng đồng bằng K= 1; trung du, miền núi K= 1,153; vùng
bãi K= 1,25.
- Việc xác định các khu vực đồng bằng,
trung du, miền núi áp dụng quy định phân vùng theo quyết định ban hành quy định
về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến
31/12/2019 của UBND Thành phố Hà Nội tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày
29/12/2014.
- Các vùng được xác định là vùng Bãi
là các vùng ngoài đê chính của các sông lớn trên địa bàn Thành phố bao gồm:
sông Hồng, sông Đáy, sông Tích, sông Đuống.
- Hình thức nuôi trồng thủy sản:
+ Hình thức nuôi trồng thủy sản thâm
canh là các khu vực nuôi trồng thủy sản theo phương pháp công nghiệp, năng suất
cao (≥ 10 tấn/ha/năm).
+ Hình thức nuôi trồng thủy sản quảng
canh là các khu vực nuôi trồng thủy sản theo phương pháp truyền thống, năng suất
thấp (< 10 tấn/ha/năm).
+ Hình thức nuôi trồng thủy sản 01 vụ/năm:
là chỉ nuôi thủy sản 01 vụ trong năm.
- Đối với các diện tích của thành phố
Hà Nội được các tỉnh lân cận cấp nước tưới hoặc nuôi trồng thủy sản được tính
chi phí nhân công thủy nông cho tưới, cấp nước tương ứng với các hình thức tưới.
- Giá trị tại các bảng tính toán là
các định mức tưới, cấp nước theo hình thức chủ động. Đối với diện tích tưới, cấp
nước theo hình thức tạo nguồn, định mức hao phí công lao động của công nhân vận
hành, công nhân quản lý thủy nông được quy định như sau:
+ Tưới tạo nguồn bằng động lực cho
cây trồng hoặc cấp nước cho nuôi trồng thủy sản: Áp dụng bằng 0,5 mức hao phí
công của công nhân thủy nông, công nhân vận hành theo định mức tưới, cấp nước
chủ động bằng động lực.
+ Tưới tạo nguồn bằng trọng lực cho
cây trồng hoặc cấp nước cho nuôi trồng thủy sản: Áp dụng bằng 0,4 mức hao phí
công của công nhân thủy nông, công nhân vận hành theo định mức tưới, cấp nước
chủ động bằng trọng lực.
- Trong trường hợp phải bơm tưới, cấp
nước nhiều cấp:
+ Trạm bơm cuối cùng bơm trực tiếp đến
mặt ruộng hoặc cấp nước vào ao nuôi trồng thủy sản: Số công công nhân thủy nông
và công nhân vận hành tính bằng số công của công nhân thủy nông và công nhân vận
hành theo định mức tưới, cấp nước chủ động bằng động lực.
+ Các trạm bơm tạo nguồn cho trạm bơm
bơm trực tiếp đến mặt ruộng hoặc cấp nước vào ao nuôi trồng thủy sản: Số công
công nhân thủy nông và công nhân vận hành tính bằng 0,5 số công của công nhân
thủy nông và công nhân vận hành theo định mức tưới, cấp nước chủ động bằng động
lực.
b) Định mức tiêu thoát nước
- Diện tích để áp dụng định mức tiêu
bằng động lực áp dụng với toàn bộ diện tích lưu vực tiêu bằng trạm bơm (bao gồm
diện tích canh tác và phi canh tác).
- Diện tích để áp dụng định mức tiêu
bằng trọng lực (tự chảy) áp dụng với toàn bộ diện tích lưu vực tiêu hoàn toàn bằng
tự chảy (bao gồm diện tích canh tác và phi canh tác).
- Trong trường hợp phải bơm tiêu nhiều
cấp:
+ Trạm bơm tiêu trực tiếp từ lưu vực
tiêu (trạm bơm tiêu cấp I); Số công công nhân thủy nông và công nhân vận hành
được tính bằng số công theo định mức tiêu chủ động bằng động lực đã được xác định.
+ Các trạm bơm tiêu tiếp theo trạm
bơm tiêu cấp I: Số công công nhân thủy nông và công nhân vận hành được tính bằng
0,5 số công của công nhân thủy nông, công nhân vận hành theo định mức tiêu chủ
động bằng động lực đã được xác định.
3. Định mức sửa chữa thường
xuyên và sửa chữa lớn tài sản cố định
- Định mức sửa chữa thường xuyên và sửa
chữa lớn tài sản cố định bằng 23% cụ thể bao gồm 5 khoản chi phí sau: (1) Chi
phí tiền lương; (2) BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; (3) Tiền ăn giữa ca của lao động trực
tiếp; (4) Nguyên nhiên vật liệu; (5) Tiền điện.
- Trường hợp chi phí sửa chữa thường
xuyên thực tế đơn vị sử dụng nhỏ hơn nguồn kinh phí sửa chữa thường xuyên tính
theo định mức đã sửa đổi thì đơn vị thực hiện trích đủ theo định mức;
- Trường hợp chi phí sửa chữa thường
xuyên thực tế đơn vị sử dụng lớn hơn nguồn kinh phí sửa chữa thường xuyên tính
theo định mức đã sửa đổi nhưng không vượt quá nguồn kinh phí sửa chữa thường
xuyên tính theo Quyết định số 6147/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND Thành phố
thì được ngân sách cấp khi thanh quyết toán kinh phí đặt hàng dịch vụ thủy lợi
năm 2015.
4. Định mức chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
tính bằng 11,23% (giảm 0,77 % so với định mức cũ, đã loại trừ chi phí sử dụng
xe ô tô vượt định mức thực tế tại các công ty là: 1.059.880.000 đồng, công ty
thủy lợi Hà Nội 4 xe, các Công ty Sông Nhuệ, Sông Tích, Sông Đáy mỗi công ty 02
xe) chi phí của 7 khoản chi sau: (1) Chi phí tiền lương;
(2) BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; (3) Tiền ăn giữa ca của lao động trực tiếp; (4)
Nguyên nhiên vật liệu; (5) Sửa chữa thường xuyên; (6) Tiền
điện; (7) Chi trả tạo nguồn.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các
khoản chi phí cho bộ máy quản lý điều hành doanh nghiệp. Định mức chi phí quản
lý doanh nghiệp là mức chi tối đa phục vụ bộ máy quản lý điều hành của doanh
nghiệp, được quy định cho một năm tài chính.
5. Định mức lao động quản
lý: Bằng 12% tổng số lao động trực tiếp.
6. Chi phí khấu hao tài sản
cố định: sẽ được tính riêng (không tính trong đơn giá
chi tiết) và được xác định cùng với quyết toán đặt hàng dịch vụ tưới, tiêu năm
2015. Hàng năm, các doanh nghiệp Thủy lợi thực hiện trích khấu hao tài sản cố định
theo đúng chế độ quy định hiện hành.
7. Hệ số quy đổi ra lúa (K) với các diện tích cây trồng và diện tích nuôi trồng
thủy sản:
a) Vụ xuân:
- Lúa: K= 1,0
- Mạ: K= 0,288
- Hoa, rau màu, cây công nghiệp, cây
ăn quả: K= 0,196
b) Vụ Mùa:
- Lúa: K= 1,0
- Mạ: K= 0,315
- Hoa, rau màu, cây công nghiệp, cây
ăn quả: K= 0,162
c) Vụ Đông:
- Hoa, rau màu, cây công nghiệp, cây
ăn quả: K= 0,275
d) Nuôi trồng thủy sản:
- Diện tích nuôi trồng theo hình thức
01 vụ nuôi trồng thủy sản: K= 1 (bằng diện tích nuôi trồng thủy sản vụ tương ứng).
- Diện tích nuôi trồng thủy sản theo
hình thức thâm canh: K= 8,5 (tính với diện tích nuôi trồng thủy sản cả năm).
- Diện tích nuôi trồng thủy sản theo
hình thức quảng canh: K= 2,11 (tính với diện tích nuôi trồng thủy sản cả năm).
e) Hệ số quy đổi ra lúa với các diện
tích canh tác do công trình của các tỉnh lân cận tưới hoặc cấp nước cho nuôi trồng
thủy sản: K= 0,3.
Phần II
ĐỊNH MỨC QUẢN
LÝ, DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, DÂN SINH
ÁP DỤNG CHO CÁC CÔNG TY THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chương I
ĐỊNH MỨC DUY TRÌ HỆ THỐNG TƯỚI, TIÊU
TT1.01.00. Định
mức kiểm tra vi phạm, thu gom rác, phế thải, xử lý các hư hỏng nhỏ khu vực bờ
mái kênh tưới, tiêu; bờ sông.
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: Quần áo bảo
hộ, mũ cứng, giày vải...
- Trang bị dụng cụ lao động: Cuốc xẻng,
cào sắt, phương tiện vận chuyển, dây chạc...; sổ nhật ký quản lý kiểm tra tuyến
kênh, biên bản xác định vi phạm...
- Đi kiểm tra dọc hai bên bờ kênh
mương, sông để thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra hiện trạng toàn bộ tuyến
kênh, sông; phát hiện các sự cố, hư hỏng của mái kênh, bờ kênh, bờ và mái sông;
mức độ bồi lắng của lòng kênh, sông;
+ Phát hiện và lập biên bản các vi phạm
Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên tuyến kênh, sông;
+ Xác định lượng rau, bèo, rác trên mặt
kênh; sông;
- Trong quá trình kiểm tra:
+ Thực hiện việc thu dọn rác, phế thải
trên mái, bờ và hành lang bảo vệ kênh; bờ sông;
+ Thực hiện việc tu sửa sụt sạt nhỏ của
bờ kênh, mái trong kênh, bờ sông với mức độ sụt sạt đất ≤ 1 m3; tu sửa
hư hỏng các tuyến kênh xây với mức độ khối lượng xây đúc ≤ 0,2 m3;
mái lát hoặc kè bờ kênh với mức độ hư hỏng trong phạm vi ≤ 2 m2;
+ Vận chuyển rác, phế thải đến vị trí
thuận tiện cho việc thu gom đến nơi quy định;
- Ghi kết quả thực hiện công việc quản
lý, kiểm tra vào sổ nhật ký tuyến kênh, bàn giao lại sổ nhật ký, biên bản kiểm
tra vi phạm cho đơn vị trực tiếp quản lý tại cơ sở;
- Thời gian thực hiện: Bình quân 5
ngày/1 lần; khi có sự cố bất thường: 01 ngày/1 lần.
2. Định mức áp dụng:
Đơn vị
tính: công/1km kênh mương, sông/01 lần
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT1.01.00
|
Công tác quản
lý, kiểm tra kênh, mương tưới, tiêu
|
Nhân công:
- Cấp bậc thợ
bình quân: bậc 3,5/7
|
Công
|
0,100
|
- Đối với các tuyến sông (sông Thiếp,
sông Tô Lịch, sông Cà Lồ và trục chính sông Nhuệ): Định mức
áp dụng hệ số K= 2,0 (0,2 công/1km/01 lần).
TT1.02.00. Định
mức vớt bèo, rau, rác trên mặt kênh mương tưới tiêu, mặt sông.
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ lao động, mũ cứng, ủng, áo phao...
- Trang bị dụng cụ lao động: vợt vớt,
cào sắt, xẻng, xe cải tiến, xe cút kít, thuyền, sổ nhật ký....
- Vớt bèo, rau, rác trên mặt kênh
mương, mặt sông đưa lên thuyền và chuyển vào bờ;
- Vận chuyển rau, bèo, rác đến vị trí
tập kết thuận tiện cho việc thu gom đến nơi đổ quy định;
- Vệ sinh thu dọn hiện trường sạch sẽ,
tập trung dụng cụ lao động về nơi quy định; ghi kết quả thực hiện công việc quản
lý, kiểm tra vào sổ nhật ký thực hiện và bàn giao lại cho đơn vị trực tiếp quản
lý công trình.
- Thời gian thực hiện: Bình quân 06
tháng/01 lần.
2. Định mức áp dụng:
Đơn vị
tính: công/1 ha mặt nước/01 lần
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT1.02.00
|
Công tác vớt
bèo, rau, rác trên mặt kênh, mương tưới, tiêu
|
Nhân
công:
- Cấp bậc thợ
bình quân: bậc 3/7
|
Công
|
0,177
|
- Áp dụng hệ số
K= 1 (0,177 công/1ha mặt nước) với các tuyến kênh có khoảng cách giữa đỉnh 2
mái trong bờ kênh B ≤ 10 m;
- Với các kênh, sông có 10 < B ≤ 20 m, K= 1,2; B > 20 m, K= 1,5.
- Diện tích mặt nước vớt bèo bằng chiều
rộng kênh, sông (tại vị trí 2/3 chiều cao kênh, sông) nhân với chiều dài kênh,
sông.
TT1.03.00. Định
mức kiểm tra, bảo dưỡng các cống và công trình trên kênh.
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: Quần áo bảo
hộ lao động, mũ cứng, giày vải, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: Sổ sách,
đèn pin, cuốc, xẻng, quang gánh, dao xây, chổi quét sơn, dụng cụ vớt bèo rác,
xe cải tiến... và các loại dụng cụ, vật liệu phục vụ công tác bảo dưỡng cống;
- Kiểm tra (bao gồm công tác kiểm tra
bằng siêu âm, đo lún nghiêng xê dịch, lặn dưới nước... tùy theo quy mô các cống);
phát hiện và xử lý các hư hỏng nhỏ;
- Vớt, thu gom bèo, rác, phế thải khu
vực thượng hạ, lưu cống trong phạm vi 30m; vận chuyển đến
vị trí tập kết thuận tiện cho việc thu gom đến nơi đổ quy định;
- Sửa chữa các sụt sạt, hư hỏng phần
xây lắp nhỏ với khối lượng đất ≤ 1 m3; khối lượng xây đúc ≤ 0,2 m3;
mái lát ≤ 2 m2;
- Sơn các bộ phận bằng sắt (01 năm/01
lần);
- Bảo dưỡng các bộ phận của máy đóng
mở; vận hành đóng mở thử cống;
- Vệ sinh thu dọn hiện trường sạch sẽ,
tập trung dụng cụ lao động về nơi quy định; ghi kết quả thực hiện công việc vào
sổ nhật ký và bàn giao lại cho đơn vị trực tiếp quản lý tại cơ sở;
- Thời gian thực hiện: Bình quân 4 lần/01
năm; khi có sự cố bất thường: 01 ngày/lần.
2. Định mức áp dụng:
Đơn vị
tính: 01 cửa cống/01 lần
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại cống tiết diện tương đương F (m2)
|
F≤0,5
|
0,5<F≤1,0
|
1,0<F ≤10
|
TT1.03.00
|
Kiểm tra, bảo
dưỡng cống điều tiết
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân: bậc 4/7
|
Công
|
- Cống có cửa
van: 0,384
- Cống không
có cửa van: 0,118
|
- Cống có cửa
van: 0,590
- Cống không
có cửa van: 0,177
|
- Cống có cửa
van: 0,765
- Cống không
có cửa van: 0,249
|
- Với các công có diện tích cửa van lớn
hơn 10 m2, cứ tăng lên 5 m2 đuợc tính thêm 1,0 công /01
công trình /01 lần kiểm tra, bảo dưỡng cống.
- Với các công trình trên kênh (không
phải là cống): Áp dụng mức công 0,5 công/01 công
trình/ 01 lần kiểm tra.
- Với các cống lớn: công tác kiểm tra
bằng siêu âm, đo lún nghiêng xê dịch, kiểm tra xói lở hạ lưu, thuê thợ lặn, được
thực hiện 01 năm/01 lần (nguồn kinh phí có dự toán riêng và thực hiện bằng nguồn
vốn sửa chữa thường xuyên hàng năm).
TT1.04.00. Định
mức quản lí, kiểm tra hồ đập
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ lao động, mũ cứng, giày vải, ủng...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ nhật
ký, bút...
- Tiến hành kiểm tra các hạng mục
công trình đầu mối của hồ chứa bao gồm: đập chính, đập phụ, cống lấy nước, nhà
quản lý; đi vòng quanh khu vực lòng hồ để thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra bằng mắt thường và các
phương tiện kỹ thuật để phát hiện các sự cố, hư hỏng của các hạng mục công
trình đầu mối;
+ Phát hiện và lập biên bản các vi phạm
Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trong hành lang bảo vệ của
công trình;
+ Thu gom rác, phế thải trên mái đập,
mặt đập, khu vực cống lấy nước, tràn xả lũ; tập kết tại địa điểm thuận lợi để
chuyển đến nơi đổ quy định;
+ Thực hiện việc tu sửa sụt sạt nhỏ của
mái đập, mặt đập với mức độ sụt sạt đất ≤ 1 m3; tu sửa hư hỏng các hạng
mục công trình thủy công với mức độ khối lượng xây đúc ≤ 0,2 m3; kè
mái đập với mức độ hư hỏng trong phạm vi ≤ 2 m2;
+ Ghi chép lượng mưa, mực nước hồ;
- Vệ sinh thu dọn hiện trường sạch sẽ,
tập trung dụng cụ lao động về nơi quy định; ghi kết quả thực hiện công việc vào
sổ nhật ký và bàn giao lại cho đơn vị trực tiếp quản lý công trình.
- Thời gian thực hiện:
+ Khi mực nước hồ < mực nước dâng bình thường (MNDBT): bình quân 07 ngày/01lần.
+ Khi mực nước hồ ≥ MNDBT hoặc có xả
lũ qua tràn: bình quân 01 ngày/01lần.
+ Khi có sự cố bất thường: 01 ngày/lần.
2. Định mức áp dụng:
Đơn vị
tính: Công/01 ha/01 lần
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT1.04.00
|
Quản lý, kiểm
tra hồ đập
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân: bậc 3,5/7.
|
Công
|
0,11
|
TT1.05.00. Định mức kiểm tra, bảo dưỡng bể lọc kỹ thuật
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ lao động, mũ cứng, ủng, găng tay cao su...
- Trang bị dụng cụ lao động: xảo tre,
rổ rá các loại, xẻng, xô và chậu múc nước...
- Chuẩn bị vật liệu bảo dưỡng: cát, sỏi,
than hoạt tính...
- Xúc hết các vật liệu cũ trong bể lọc,
vận chuyển tới nơi quy định; vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài bể lọc.
- Đãi cát; rửa sỏi, than hoạt tính; đổ
vào bể lọc.
- Vệ sinh dọn dẹp mặt bằng làm việc.
- Thu dọn tập kết dụng cụ lao động về
nơi quy định.
- Thời gian thực hiện: 2 lần/01năm; khi có sự cố bất thường: 01 ngày/lần.
2. Định mức áp dụng:
Đơn vị
tính: 01 bể lọc/lần
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT1.05.00
|
Kiểm tra, bảo
dưỡng bể lọc kỹ thuật
|
Nhân công: bậc 3,5/7.
|
Công
|
5,0
|
TT1.06.00. Định mức bảo vệ công trình đầu mối, nhà làm việc.
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ lao động, quần áo mưa, mũ cứng, giày vải, ủng...
- Trang bị dụng cụ lao động: đèn pin,
gậy gỗ, số sách, chổi quét, xẻng hót rác, giẻ lau....
- Nhận bàn giao ca qua sổ sách và kiểm
tra đối chiếu thực tế khu vực đầu mối, nhà trạm;
2. Định mức áp dụng:
Đơn vị
tính: 01 công trình đầu mối/ngày đêm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT1.06.00
|
Bảo vệ công
trình đầu mối
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân: bậc 2/5
|
Công
|
1,5
|
TT1.07.00. Định mức chặt, phát, cắt cỏ, cây thủy sinh
trên mái, bờ kênh mương, mái đập, mặt đập, bờ sông, mái sông.
1. Thành phần công việc:
- Trang bị dụng cụ lao động (máy cắt
cỏ hoặc liềm, cuốc, xẻng, xe cải tiến, biển báo công trường...) và bảo hộ lao động
(quần áo, mũ cứng, găng tay, ủng...); sổ nhật ký theo dõi công việc theo quy định;
- Chặt, phạt cây, cắt cỏ, cây thủy
sinh mái trong kênh, lòng kênh, bờ kênh, mái đập, mặt đập, bờ sông, bờ hồ tùy
theo địa hình và điều kiện để dùng máy cắt cỏ, dao hoặc liềm; thu gom, vận chuyển
về nơi quy định;
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, công
cụ, dụng cụ;
- Tập trung phương tiện, công cụ, dụng
cụ làm việc về nơi quy định;
- Vệ sinh thu dọn hiện trường sạch sẽ,
tập trung dụng cụ lao động về nơi quy định. Ghi kết quả thực hiện
công việc vào sổ nhật ký và bàn giao lại cho đơn vị trực tiếp quản lý tại công
trình.
- Thời gian thực hiện: 4 lần/năm đối
với kênh chưa bê tông hóa
2. Định mức áp dụng:
TT1.07.10. Chặt, phát, cắt cỏ, cây
thủy sinh bằng máy.
Đơn vị
tính: 100m2
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT1.07.10
|
Cắt cỏ bằng máy
|
Máy thi
công:
- Máy cắt cỏ
công suất 3 CV
|
ca
|
0,06
|
TT1.07.20. Chặt, phát, cắt cỏ, cây thủy sinh bằng thủ
công.
Đơn
vị tính: 100m2
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT1.07.20
|
Cắt cỏ bằng
thủ công
|
Nhân công:
- Bậc thợ
bình quân: bậc 2/7
|
Công
|
0,177
|
Chương II
ĐỊNH
MỨC VẬN HÀNH HỆ THỐNG TƯỚI, TIÊU
1. Bảng quy định mức sử dụng
nước tại mặt ruộng ứng với tần suất P = 75% - vùng
đồng bằng
Đơn vị
tính: m3/ha/vụ
TT
|
Loại cây trồng
|
Định mức tưới
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
Vụ đông
|
1
|
Lúa
|
6.906
|
5.000
|
|
2
|
Mạ
|
1.988
|
1.574
|
|
3
|
Hoa, rau,
màu, cây công nghiệp và cây ăn quả
|
1.356
|
812
|
1.898
|
2. Định mức cấp nước cho
nuôi trồng thủy sản
- Với hình thức nuôi thâm canh: Tổng
lượng nước cấp cả năm: 50.665 m3/ha/năm.
- Với hình thức nuôi quảng canh: Tổng
lượng nước cấp cả năm: 13.164 m3/ha/năm.
- Với hình thức nuôi trồng thủy sản
01 vụ/năm: Lượng nước cấp cho 01 vụ nuôi trồng thủy sản bằng lượng nước tưới
cho 01 vụ lúa tương ứng.
3. Quy định các hệ số
vùng áp dụng cho tưới, cấp nước nuôi trồng thủy sản
Định mức trên quy định lượng
nước tưới tại mặt ruộng và lượng nước cấp cho nuôi trồng thủy sản vùng đồng bằng.
Đối với các vùng khác được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Vùng đồng bằng: K= 1;
+ Vùng trung du: K=
1,153;
+ Miền núi: K= 1,153;
+ Vùng bãi K= 1,25.
TT2.01.00.
Định mức công tác tưới nước ruộng lúa bằng động lực
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động:
quần áo bảo hộ lao động, mũ cứng, giày vải, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động:
sổ vận hành, sổ nhật ký theo dõi tưới, chuẩn bị dầu mỡ vận hành máy bơm, thiết
bị quản lý...
- Thực hiện công việc tưới
nước bằng động lực theo mục 5 - Kế hoạch dùng nước và phân phối nước của Quy
trình quản lý tưới nước - Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8415:2010 và mục 5 Quy định
về vận hành của Quy trình quản lý vận hành, duy tu và bảo dưỡng trạm bơm điện -
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8417:2010 ;
- Kiểm tra, phát hiện các
hư hỏng của máy bơm, động cơ, hệ thống điện hạ thế; vệ sinh công nghiệp, bổ
sung dầu mỡ sau mỗi ca vận hành;
- Ghi chép sổ vận hành đầy
đủ; bàn giao có xác nhận của hai ca;
- Nghiệm thu công tác tưới
từng đợt làm cơ sở nghiệm thu cuối vụ.
2. Định mức áp dụng:
TT2.01.10. Định mức tưới nước ruộng lúa áp dụng với loại máy bơm có
lưu lượng Q ≤ 1.000 m3/giờ.
Đơn vị tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.01.10
|
Công
tác tưới nước ruộng lúa bằng động lực
|
- Vật tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+
Dầu nhờn
|
lít
|
0,062
|
0,052
|
+
Mỡ các loại
|
kg
|
0,049
|
0,040
|
+
Dầu diesel
|
lít
|
0,025
|
0,019
|
+
Giẻ lau
|
kg
|
0,062
|
0,049
|
+
Sợi amiăng
|
kg
|
0,013
|
0,010
|
- Nhân công:
|
|
|
|
+
Công nhân thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
1,212
|
0,966
|
+
Công nhân vận hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
1,835
|
1,710
|
TT2.01.20. Định mức tưới nước ruộng lúa áp dụng với loại máy bơm có
lưu lượng 1.000 m3/ giờ < Q ≤ 2.500 m3/giờ.
Đơn vị tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.01.20
|
Công
tác tưới nước ruộng lúa bằng động lực
|
- Vật tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+
Dầu nhờn
|
lít
|
0,048
|
0,045
|
+
Mỡ các loại
|
kg
|
0,143
|
0,111
|
+
Dầu diesel
|
lít
|
0,009
|
0,007
|
+
Giẻ lau
|
kg
|
0,036
|
0,028
|
+
Sợi amiăng
|
kg
|
0,011
|
0,009
|
- Nhân công:
|
|
|
|
+
Công nhân thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
1,212
|
0,966
|
+
Công nhân vận hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
1,529
|
1,340
|
TT2.01.30. Định mức tưới nước ruộng lúa áp dụng với loại máy bơm có
lưu lượng 2.500 m3/giờ < Q ≤ 4.000 m3/giờ.
Đơn vị tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.01.30
|
Công
tác tưới nước ruộng lúa bằng động lực
|
- Vật tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+
Dầu nhờn
|
lít
|
0,043
|
0,032
|
+
Mỡ các loại
|
kg
|
0,201
|
0,160
|
+
Dầu diesel
|
lít
|
0,008
|
0,010
|
+
Giẻ lau
|
kg
|
0,028
|
0,022
|
+
Sợi amiăng
|
kg
|
0,008
|
0,006
|
- Nhân công
|
|
|
|
+
Công nhân thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
1,212
|
0,966
|
+
Công nhân vận hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
1,217
|
0,978
|
TT2.01.40. Định mức tưới nước ruộng lúa áp dụng với loại máy bơm có
lưu Iượng 4.000 m3/giờ < Q ≤ 8000 m3/giờ.
Đơn vị tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.01.40
|
Công
tác tưới nước ruộng lúa bằng động lực
|
- Vật tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+
Dầu nhờn
|
lít
|
0,039
|
0,031
|
+
Mỡ các loại
|
kg
|
0,056
|
0,043
|
+
Dầu diezel
|
lít
|
0,005
|
0,004
|
+
Giẻ lau
|
kg
|
0,023
|
0,018
|
+
Sợi amiăng
|
kg
|
0,005
|
0,004
|
-
Nhân công:
|
|
|
|
+
Công nhân thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
1,212
|
0,966
|
+
Công nhân vận hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
1,092
|
0,761
|
TT2.01.50. Định mức tưới nước ruộng lúa áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng Q ≥
8000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.01.50
|
Công tác tưới
nước ruộng lúa bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,033
|
0,029
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,056
|
0,043
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,005
|
0,004
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,023
|
0,018
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,005
|
0,004
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân thủy
nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
1,212
|
0,966
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
1,092
|
0,761
|
TT2.02.00. Định mức tưới nước ruộng lúa bằng trọng lực (tự
chảy)
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ lao động, mũ cứng, giày, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ nhật
ký theo dõi tưới, sổ vận hành công trình, kiểm tra các thiết bị đóng mở công
trình, chuẩn bị dầu mỡ vận hành công trình, thiết bị quản lý...
- Thực hiện công việc tưới nước bằng
trọng lực theo mục 5- Kế hoạch dùng nước và phân phối nước của Quy trình quản
lý tưới nước Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8415:2010 ;
- Vận hành hệ thống tưới; ghi chép sổ
vận hành đầy đủ; nghiệm thu công tác tưới từng đợt làm cơ sở nghiệm thu cuối vụ.
2. Định mức áp dụng:
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.02.00
|
Tưới nước ruộng
lúa bằng trọng lực
|
Công nhân thủy
nông: bậc thợ bình quân: 3,5/7
|
Công
|
1,087
|
0,885
|
TT2.03.00. Định mức công tác tưới nước ruộng mạ bằng động
lực
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ, mũ cứng, dày, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ vận
hành, sổ nhật ký theo dõi tưới, chuẩn bị dầu mỡ vận hành máy bơm, thiết bị quản
lý...
- Thực hiện công việc tưới nước bằng
động lực theo mục 5- Kế hoạch dùng nước và phân phối nước của Quy trình quản lý
tưới nước - Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8415:2010 và mục 5 quy định về vận hành của
Quy trình quản lý vận hành, duy tu và bảo dưỡng trạm bơm điện - Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 8417:2010 ;
- Kiểm tra, phát hiện các hư hỏng của
máy bơm, động cơ, hệ thống điện hạ thế sau mỗi ca vận hành; vệ sinh công nghiệp,
bổ sung dầu mỡ sau mỗi ca vận hành.
- Ghi chép sổ vận hành đầy đủ; bàn
giao có xác nhận của hai ca.
- Nghiệm thu công tác tưới từng đợt
làm cơ sở nghiệm thu cuối vụ.
2. Điều kiện áp dụng:
- Thực hiện theo nội dung yêu cầu của
quy trình kỹ thuật.
TT2.03.10. Định mức tưới nước ruộng mạ áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng Q ≤
1.000 m3/giờ
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.03.10
|
Công tác tưới
nước ruộng mạ bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
Lít
|
0,017
|
0,016
|
+ Mỡ các loại
|
Kg
|
0,014
|
0,012
|
+ Dầu diezel
|
Lít
|
0,007
|
0,006
|
+ Giẻ lau
|
Kg
|
0,017
|
0,016
|
+ Sợi amiăng
|
Kg
|
0,003
|
0,030
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,350
|
0,297
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,700
|
0,675
|
TT2.03.20. Định mức tưới nước ruộng mạ áp dụng với loại
máy bơm có lưu lượng 1.000 m3/giờ < Q ≤ 2.500 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.03.20
|
Công tác tưới
nước ruộng mạ bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,017
|
0,015
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,041
|
0,035
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,002
|
0,003
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,010
|
0,009
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,003
|
0,030
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,350
|
0,297
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,431
|
0,428
|
TT2.03.30. Định mức tưới nước ruộng mạ áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng 2.500m3/giờ < Q <
4.000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.03.30
|
Công tác tưới
nước ruộng mạ bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,015
|
0,014
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,059
|
0,050
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,002
|
0,020
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,008
|
0,007
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,002
|
0,002
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,350
|
0,297
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,270
|
0,293
|
TT2.03.40. Định mức tưới nước ruộng mạ áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng
4.000 m3/giờ ≤ Q < 8000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.03.40
|
Công tác tưới
nước ruộng mạ bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,014
|
0,013
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,016
|
0,014
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,002
|
0,001
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,006
|
0,006
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,002
|
0,001
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,350
|
0,297
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,126
|
0,135
|
TT2.03.50. Định mức tưới nước ruộng mạ áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng Q ≥
8000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.03.50
|
Công tác tưới
nước ruộng mạ bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,011
|
0,010
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,016
|
0,014
|
+ Dầu diesel
|
lít
|
0,002
|
0,001
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,006
|
0,006
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,002
|
0,001
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,350
|
0,297
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,126
|
0,135
|
TT2.04.00. Định mức tưới nước ruộng mạ bằng trọng lực (tự
chảy)
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ lao động, mũ cứng, giày, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ nhật
ký theo dõi tưới, sổ vận hành công trình, kiểm tra các thiết bị đóng mở công
trình, chuẩn bị dầu mỡ vận hành công trình, thiết bị quản lý...
- Thực hiện công việc tưới nước bằng
trọng lực theo mục 5 - Kế hoạch dùng nước và phân phối nước của Quy trình quản
lý tưới nước Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8415:2010 ;
- Vận hành hệ thống tưới; ghi chép sổ
vận hành đầy đủ; nghiệm thu công tác tưới từng đợt làm cơ sở nghiệm thu cuối vụ.
2. Định mức áp dụng:
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.04.00
|
Tưới nước ruộng
mạ bằng trọng lực
|
Công nhân thủy
nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,314
|
0,267
|
TT2.05.00. Định mức tưới nước ruộng hoa, rau, màu, cây
công nghiệp và cây ăn quả bằng động lực.
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ lao động, mũ cứng, giày, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ vận
hành, sổ nhật ký theo dõi tưới, chuẩn
bị dầu mỡ vận hành máy bơm, thiết bị quản lý...
- Thực hiện công việc tưới nước bằng
động lực theo mục 5 - Kế hoạch dùng nước và phân phối nước của Quy trình quản
lý tưới nước Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8415:2010 và mục 5 - Quy định về vận hành
của Quy trình quản lý vận hành, duy tu và bảo dưỡng trạm bơm điện Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 8417:2010 ;
- Kiểm tra, phát hiện các hư hỏng của
máy bơm, động cơ, hệ thống điện hạ thế sau mỗi ca vận hành; vệ sinh công nghiệp,
bổ sung dầu mỡ sau mỗi ca vận hành.
- Ghi chép sổ vận hành đầy đủ; bàn
giao có xác nhận của hai ca.
- Nghiệm thu công tác tưới từng đợt làm
cơ sở nghiệm thu cuối vụ.
2. Định mức áp dụng:
TT2.05.10. Định mức tưới nước ruộng hoa, rau, màu, cây công nghiệp và cây ăn quả
áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng Q ≤ 1.000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT2.05.10
|
Công tác tưới
nước ruộng hoa rau, màu, cây công nghiêp, cây ăn quả bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,019
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,016
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,008
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,019
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,004
|
- Nhân
công:
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,376
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,477
|
TT2.05 20. Định mức tưới nước ruộng hoa, rau, màu, cây công nghiệp và cây ăn quả
áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng 1.000 m3/giờ < Q ≤ 2.500 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT2.05.20
|
Công tác tưới
nước ruộng hoa rau, màu, cây công nghiêp, cây ăn quả bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,018
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,044
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,003
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,011
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,004
|
- Nhân
công:
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình qụân 3,5/7
|
công
|
0,376
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,388
|
TT2.05.30. Định mức tưới nước ruộng hoa, rau, màu, cây công nghiệp và cây ăn quả
áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng 2.500 m3/giờ < Q <
4.000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT2.05.30
|
Công tác tưới
nước ruộng hoa rau, màu, cây công nghiêp, cây ăn quả bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,016
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,062
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,003
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,009
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,003
|
- Nhân
công:
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,376
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,285
|
TT2.05.40. Định mức tưới nước ruộng
hoa, rau, màu, cây công nghiệp và cây ăn quả áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng
4.000 m3giờ ≤ Q < 8000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT2.05.40
|
Công tác tưới
nước ruộng hoa rau, màu, cây công nghiêp, cây ăn quả bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,014
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,018
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,002
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,007
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,002
|
- Nhân
công:
|
|
|
+ Công nhân thủy
nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,376
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,159
|
TT2.05.50. Định mức tưới nước ruộng
hoa, rau, màu, cây công nghiệp và cây ăn quả áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng
Q ≥ 8000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT2.05.50
|
Công tác tưới
nước ruộng hoa rau, màu, cây công nghiêp, cây ăn quả bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,012
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,018
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,002
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,007
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,002
|
- Nhân
công:
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,376
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,159
|
TT2.06.00. Định mức tưới nước ruộng hoa, rau, màu, cây
công nghiệp và cây ăn quả bằng trọng lực (tự chảy).
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ, mũ cứng, dày, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ nhật ký
theo dõi tưới, sổ vận hành công trình, kiểm tra các thiết bị đóng mở công
trình, chuẩn bị dầu mỡ vận hành công trình, thiết bị quản lý...
- Thực hiện công việc tưới nước bằng
trọng lực theo Mục 5 Kế hoạch dùng nước và phân phối nước của Quy trình quản lý
tưới nước Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8415:2010 ;
- Vận hành hệ thống tưới;
- Ghi chép sổ vận hành đầy đủ;
- Nghiệm thu công tác tưới từng đợt
làm cơ sở nghiệm thu cuối vụ.
2. Định mức áp dụng:
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TT2.06.00
|
Tưới nước ruộng
hoa, rau, màu, cây công nghiệp và cây ăn quả bằng trọng lực
|
Công nhân thủy
nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,338
|
TT2.07.00. Định mức cấp nước cho nuôi trồng thủy sản bằng
động lực.
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ, mũ cứng, dày, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ vận
hành, sổ nhật ký theo dõi tưới, chuẩn bị dầu mỡ vận hành máy bơm, thiết bị quản
lý...
- Thực hiện công việc tưới nước bằng
động lực theo Mục 5 Quy định về vận hành của Quy trình quản lý vận hành, duy tu
và bảo dưỡng trạm bơm điện Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8417:2010 ;
- Kiểm tra, phát hiện các hư hỏng của
máy bơm, động cơ, hệ thống điện hạ thế sau mỗi ca vận hành; vệ sinh công nghiệp,
bổ sung dầu mỡ sau mỗi ca vận hành.
- Ghi chép sổ vận hành đầy đủ; bàn
giao có xác nhận của hai ca.
- Nghiệm thu công tác tưới từng đợt
làm cơ sở nghiệm thu cuối vụ.
2. Định mức áp dụng:
TT2.07.10. Định mức cấp nước cho nuôi trồng thủy sản áp dụng với loại máy bơm có lưu
lượng Q ≤ 1.000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/hình thức nuôi/cấp bơm/năm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Thâm canh
|
Quảng canh
|
TT2.07.10
|
Công tác cấp
nước nuôi trồng thủy sản bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,453
|
0,117
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,358
|
0,093
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,182
|
0,047
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,453
|
0,117
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,095
|
0,025
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
8,888
|
2,309
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
13,460
|
3,497
|
TT2.07.20. Định mức cấp nước cho
nuôi trồng thủy sản áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng 1.000 m3/giờ
< Q ≤ 2.500 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/hình thức nuôi/cấp bơm/năm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Thâm canh
|
Quảng canh
|
TT2.07.20
|
Công tác cấp nước nuôi trồng thủy sản bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
Lít
|
0,351
|
0,091
|
+ Mỡ các loại
|
Kg
|
1,047
|
0,272
|
+ Dầu diezel
|
Lít
|
0,068
|
0,018
|
+ Giẻ lau
|
Kg
|
0,263
|
0,069
|
+ Sợi amiăng
|
Kg
|
0,081
|
0,021
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
Công
|
8,888
|
2,309
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
11,217
|
2,914
|
TT2.07.30. Định mức cấp nước cho nuôi trồng thủy sản áp dụng với loại máy bơm
có lưu lượng 2.500 m3/giờ < Q < 4.000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/hình thức nuôi/cấp bơm/năm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Thâm canh
|
Quảng canh
|
TT2.07.30
|
Công tác cấp
nước nuôi trồng thủy sản bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
Lít
|
0,318
|
0,082
|
+ Mỡ các loại
|
Kg
|
1,473
|
0,383
|
+ Dầu diesel
|
Lít
|
0,061
|
0,016
|
+ Giẻ lau
|
Kg
|
0,203
|
0,053
|
+ Sợi amiăng
|
Kg
|
0,061
|
0,016
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
Công
|
8,888
|
2,309
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
8,927
|
2,320
|
TT2.07.40. Định mức cấp nước cho nuôi trồng thủy sản áp dụng với loại máy bơm có
lưu lượng 4.000 m3/giờ ≤ Q < 8000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/hình thức nuôi/cấp bơm/năm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Thâm canh
|
Quảng canh
|
TT2.07.40
|
Công tác cấp
nước nuôi trồng thủy sản bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
Lít
|
0,284
|
0,073
|
+ Mỡ các loại
|
Kg
|
0,412
|
0,107
|
+ Dầu diesel
|
Lít
|
0,034
|
0,009
|
+ Giẻ lau
|
Kg
|
0,169
|
0,044
|
+ Sợi amiăng
|
Kg
|
0,034
|
0,009
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
Công
|
8,888
|
2,309
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
8,012
|
2,082
|
TT2.07.50. Định mức cấp nước cho nuôi trồng thủy sản áp dụng với loại máy bơm có
lưu lượng Q ≥ 8000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/hình thức nuôi/cấp bơm/năm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Thâm canh
|
Quảng canh
|
TT2.07.50
|
Công tác cấp
nước nuôi trồng thủy sản bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,243
|
0,063
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,412
|
0,107
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,034
|
0,009
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,169
|
0,044
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,034
|
0,009
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
8,888
|
2,309
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
8,012
|
2,082
|
TT2.08.00. Định mức cấp nước cho nuôi trồng thủy sản bằng
trọng lực (tự chảy)
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ: quần áo bảo hộ, mũ
cứng, dày, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ nhật
ký theo dõi tưới, sổ vận hành công trình, kiểm tra các thiết bị đóng mở công
trình, chuẩn bị dầu mỡ vận hành công trình, thiết bị quản lý...
- Thực hiện công việc tưới nước bằng
trọng lực theo mục 5 - Kế hoạch dùng nước và phân phối nước của Quy trình quản
lý tưới nước Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8415:2010 ;
- Vận hành hệ thống tưới; ghi chép sổ
vận hành đầy đủ; nghiệm thu công tác tưới từng đợt làm cơ sở nghiệm thu cuối vụ.
2. Định mức áp dụng:
Đơn vị
tính: 01 ha/hình thức nuôi/năm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Thâm canh
|
Quảng canh
|
TT2.08.00
|
Cấp nước nuôi
trồng thủy sản bằng trọng lực
|
Công nhân thủy
nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
8,00
|
2,08
|
TT2.09.00. Định mức công tác tiêu nước bằng động lực
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ, mũ cúng, dày, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ vận
hành, sổ nhật ký theo dõi tưới, chuẩn bị dầu mỡ vận hành máy bơm, thiết bị quản
lý...
- Kiểm tra hệ thống kênh mương, cống
tiêu, công trình đầu mối, máy bơm; hệ thống điện theo quy định;
- Kiểm tra, vận hành hệ thống tiêu;
- Thực hiện việc tiêu nước đệm (bằng
tiêu trọng lực hoặc động lực) trước khi có dự báo mưa; áp thấp nhiệt đới, rãnh
thấp hoặc bão.
- Thao tác, vận hành máy bơm (theo mục
5 - Quy định về vận hành của Quy trình quản lý vận hành, duy tu và bảo dưỡng trạm
bơm điện Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8417:2010 );
- Kiểm tra, phát hiện các hư hỏng của
máy bơm, động cơ, hệ thống điện hạ thế sau mỗi ca vận hành; vệ sinh công nghiệp,
bổ sung dầu mỡ sau mỗi ca vận hành.
- Ghi chép sổ vận hành đầy đủ; bàn
giao có xác nhận của hai ca.
- Thực hiện công tác bảo dưỡng động
cơ, máy bơm; hệ thống điện hạ thế sau mỗi đợt bơm tiêu;
2. Điều kiện áp dụng:
- Thực hiện theo nội dung yêu cầu của
quy trình kỹ thuật.
- Định mức tiêu bằng động lực với mỗi
loại máy bơm tính cho 01 ha diện tích lưu vực tiêu mà trạm bơm phụ trách.
- Áp dụng chung cho tất cả các vùng:
Đồng bằng, trung du, miền núi và vùng bãi.
3. Định mức áp dụng:
TT2.09.10. Định mức tiêu nước áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng Q ≤ 1.000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/ cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.09.10
|
Công tác tiêu
nước bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,005
|
0,030
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,004
|
0,024
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,002
|
0,012
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,005
|
0,030
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,001
|
0,006
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,094
|
0,678
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,238
|
0,829
|
TT2.09.20. Định mức tiêu nước áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng 1.000 m3/giờ < Q ≤ 2.500 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/ cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.09.20
|
Công tác tiêu
nước bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
+ Dầu nhờn
+ Mỡ các loại
+ Dầu diezel
+ Giẻ lau
+ Sợi amiăng
- Nhân
công:
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
lít
kg
lít
kg
kg
công
công
|
0,004
0,012
0,001
0,003
0,001
0,094
0,155
|
0,029
0,076
0,005
0,019
0,006
0,678
0,394
|
TT2.09.30. Định mức tiêu nước áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng 2.500 m3/giờ
< Q < 4.000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/ cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.09.30
|
Công tác tiêu
nước bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,003
|
0,018
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,018
|
0,111
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,001
|
0,005
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,003
|
0,015
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,001
|
0,005
|
- Nhân
công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,094
|
0,678
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,104
|
0,249
|
TT2.09.40. Định mức tiêu nước áp dụng với loại máy bơm có lưu lượng 4.000 m3/giờ
≤ Q < 8.000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/ cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.09.40
|
Công tác tiêu
nước bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
|
|
|
|
+ Dầu nhờn
|
lít
|
0,003
|
0,017
|
+ Mỡ các loại
|
kg
|
0,003
|
0,017
|
+ Dầu diezel
|
lít
|
0,001
|
0,002
|
+ Giẻ lau
|
kg
|
0,001
|
0,007
|
+ Sợi amiăng
|
kg
|
0,001
|
0,002
|
- Nhân công:
|
|
|
|
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,094
|
0,678
|
+ Công nhân vận
hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,052
|
0,145
|
TT2.09.50. Định mức tiêu nước áp dụng
với loại máy bơm có lưu lượng Q ≥ 8000 m3/giờ.
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ/ cấp bơm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
TT2.09.50
|
Công tác tiêu
nước bằng động lực
|
- Vật
tư, vật liệu chính:
+ Dầu nhờn
+ Mỡ các loại
+ Dầu diezel
+ Giẻ lau
+ Sợi amiăng
- Nhân
công:
+ Công nhân
thủy nông bậc thợ bình quân 3,5/7
+ Công
nhân vận hành máy bơm bậc thợ bình quân 4/7
|
lít
kg
lít
kg
kg
công
công
|
0,003
0,003
0,001
0,001
0,001
0,094
0,052
|
0,017
0,017
0,011
0,007
0,002
0,678
0,145
|
TT2.10.00. Định mức tiêu nước bằng trọng lực (tự chảy).
1. Thành phần công việc:
- Trang bị bảo hộ lao động: quần áo bảo
hộ, quần áo mưa, đèn pin, mũ cứng, ủng, găng tay...
- Trang bị dụng cụ lao động: sổ vận
hành, thiết bị đóng mở công trình, chuẩn bị dầu mỡ vận hành công trình, kiểm
tra hệ thống điện, các thiết bị quản lý, vật tư phòng chống lụt (đất, bao tải dứa,
phai, cuốc, xẻng, thúng....)
- Theo dõi lượng mưa. Kiểm tra mực nước
ngoài sông (kênh) và trong đồng tại thượng hạ lưu các cống tiêu; Kiểm tra hệ thống
kênh mương, cống tiêu, công trình đầu mối;
- Vận hành hệ thống tiêu;
- Vệ sinh kiểm tra các thiết bị đóng
mở;
- Ghi chép sổ vận hành đầy đủ. Các ca vận hành bàn giao có ký nhận;
- Nghiệm thu công tác tiêu đợt.
2. Định mức áp dụng:
Đơn vị
tính: 01 ha/vụ
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Vụ xuân
|
Vụ Mùa
|
TT2.10.00
|
Tiêu nước bằng
trọng lực
|
Công nhân thủy
nông bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,082
|
0,245
|
MỤC
LỤC
PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP
DỤNG
I. CĂN CỨ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
II. KẾT CẤU, NỘI DUNG CÁC ĐỊNH
MỨC CHI TIẾT
III QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
A. Phạm vi áp dụng
B. Quy định áp dụng
1. Đối với các định mức duy
trì hệ thống tưới tiêu
2. Đối với các định mức quản
lý, vận hành hệ thống tưới tiêu
3. Định mức sửa chữa thường
xuyên và sửa chữa lớn tài sản cố định
4. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
5. Định mức lao động quản
lý
6. Chi phí khấu hao tài sản
cố định
7. Hệ số quy đổi ra lúa (K)
với các diện tích cây trồng và diện tích nuôi trồng
thủy sản
PHẦN II: ĐỊNH MỨC QUẢN LÝ, DUY
TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU PHỤC VỤ SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP, DÂN SINH ÁP DỤNG CHO CÁC CÔNG TY THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chương I: ĐỊNH MỨC DUY TRÌ HỆ THỐNG
TƯỚI, TIÊU
TT1.01.00. Định mức kiểm tra vi phạm,
thu gom rác, phế thải, xử lý các hư hỏng nhỏ khu vực bờ mái kênh tưới, tiêu; bờ
sông.
TT1.02.00. Định mức vớt bèo, rau,
rác trên mặt kênh mương tưới tiêu, mặt sông.
TT1.03.00. Định mức kiểm tra, bảo
dưỡng các cống và công trình trên kênh
TT1.04.00. Định mức quản lí, kiểm
hồ đập
TT1.05.00. Định mức kiểm tra, bảo
dưỡng bể lọc kỹ thuật
TT1.06.00. Định mức bảo vệ công
trình đầu mối, nhà làm việc
TT1.07.00. Định mức chặt, phát, cắt
cỏ, cây thủy sinh trên mái, bờ kênh mương, mái đập, mặt đập, bờ sông, mái sông.
Chương II: ĐỊNH MỨC VẬN HÀNH HỆ THỐNG TƯỚI, TIÊU
1. Bảng quy định mức sử dụng nước tại
mặt ruộng ứng với tần suất P = 75% - vùng đồng bằng
2. Định mức cấp nước cho nuôi trồng
thủy sản
3. Quy định các hệ số vùng áp dụng
cho tưới, cấp nước nuôi trồng thủy sản.
TT2.01.00.
Định mức công tác tưới nước ruộng lúa bằng động lực
TT2.02.00. Định mức tưới nước ruộng
lúa bằng trọng lực (tự chảy)
TT2.03.00. Định mức công tác tưới nước ruộng mạ bằng động lực
TT2.04.00. Định mức tưới nước ruộng
mạ bằng trọng lực (tự chảy)
TT2.05.00. Định mức tưới nước ruộng
hoa, rau, màu, cây công nghiệp và cây ăn quả bằng động lực
TT2.06.00. Định mức tưới nước ruộng
hoa, rau, màu, cây công nghiệp và cây ăn quả bằng trọng lực (tự chảy)
TT2.07.00. Định mức cấp nước cho
nuôi trồng thủy sản bằng động lực
TT2.08.00. Định mức cấp nước cho
nuôi trồng thủy sản bằng trọng lực (tự chảy)
TT2.09.00. Định mức công tác tiêu
nước bằng động lực
TT2.10.00.
Định mức tiêu nước bằng trọng lực (tự chảy)
PHỤ LỤC
03
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ
THỐNG TƯỚI TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
THUYẾT
MINH VÀ PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ
CĂN CỨ PHÁP
LÝ
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi số 32/2001/PL- UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước số 09/2008/QH12 ngày 03/06/2008;
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày
10/9/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày
14/05/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về tiền lương;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày
12/01/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
nội dung của Bộ luật Lao động;
- Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử
dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
- Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày
26/5/2016 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày
12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức
hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
- Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày
21/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với
các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi và quy chế quản
lý tài chính của công ty nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy
lợi;
- Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày
01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định một số nội
dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày
25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định; Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ
Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC
ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính;
- Thông tư 25/2014/TT-BTC ngày
17/02/2014 của Bộ Tài chính về việc quy định phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa, dịch vụ;
- Thông tư 178/2014/TT-BTC ngày
26/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi
thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản
lý khai thác công trình thủy lợi;
- Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày
14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định
chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách
nhà nước;
- Quy trình kỹ thuật quản lý, duy trì
và vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Định mức kinh tế - kỹ thuật duy
trì, vận hành hệ thống tưới tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
NGUYÊN TẮC VÀ
PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG
A. Nguyên tắc
xây dựng đơn giá
- Đơn giá duy trì, vận hành hệ thống
tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh, xã hội trên địa bàn
thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, là phần chi phí tính
trên 01 ha tưới nghiệm thu quy đổi ra lúa, 01 ha tiêu sau khi bù trừ giữa các
khoản doanh thu với các khoản chi phí cấu thành giá thành.
- Doanh thu, chi phí của doanh nghiệp
thủy lợi được quy định tại Chương IV Mục 4, Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày
21/01/2009 của Bộ Tài chính.
- Diện tích tưới, tiêu: Diện tích tưới,
tiêu quy đổi làm cơ sở tính đơn giá cho 01 ha tưới nghiệm thu quy đổi ra lúa,
01 ha tiêu nghiệm thu là diện tích cung cấp dịch vụ tưới, tiêu nước nghiệm thu
thực tế năm 2015.
- Chi phí vận hành hệ thống tưới tiêu
được tính chung cho toàn hệ thống, phân chia chi phí theo nhiệm vụ tưới, tiêu
theo quy định tại Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ cho tưới
là 70%, tiêu là 30%.
B. Thuyết minh và
phương pháp tính toán đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới tiêu nước
I. Doanh thu
Các khoản doanh thu bao gồm: doanh
thu từ thu phí dịch vụ tưới nước, tiêu nước và cấp nước (doanh thu thủy lợi
phí); doanh thu từ hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp công trình thủy lợi;
doanh thu từ các khoản hỗ trợ của Nhà nước theo quy định; doanh thu khác...
Trong đó: doanh thu thủy lợi phí tính theo mức thu quy định tại Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ; các khoản doanh thu khác tính theo
các quy định hiện hành.
II. Đơn giá
Số liệu diện tích để xác định đơn giá
tổng hợp được lấy số liệu diện tích tưới tiêu quy đổi theo lúa năm 2015 (là số
lớn nhất trong 3 năm 2013, 2014, 2015).
Tổng
hợp số liệu diện tích năm 2013, 2014, 2015
Đơn vị
tính: ha
TT
|
Công ty thủy lợi
|
Diện tích tưới tiêu qui đổi ra lúa
|
Diện tích chuyên tưới quy đổi ra lúa
|
Diện tích chuyên tiêu
|
Đất canh tác
|
Đất phi canh tác
|
I
|
Năm 2015
|
176.037
|
9.198
|
16.254
|
249.757
|
1
|
Hà Nội
|
25.155
|
5.582
|
5.881
|
47.895
|
2
|
Sông Nhuệ
|
56.784
|
740
|
1.928
|
70.761
|
3
|
Sông Đáy
|
47.203
|
2.584
|
6.894
|
64.105
|
4
|
Sông Tích
|
35.535
|
291
|
1.000
|
55.765
|
5
|
Mê Linh
|
11.360
|
0
|
551
|
11.231
|
II
|
Năm 2014
|
170.837
|
7.292
|
15.354
|
249.057
|
III
|
Năm 2013
|
173.770
|
3.233
|
10.534
|
246.681
|
1. Đơn giá năm 2015
Căn cứ theo kết luận của Kiểm toán
Nhà nước tại Thông báo số 543/TB- KTNN ngày 22/11/2016, Liên ngành: Tài chính -
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Lao động Thương binh và Xã hội thống nhất
báo cáo UBND Thành phố cho phép thực hiện quyết toán kinh phí đặt hàng theo đơn
giá tại các Quyết định: số 1342/QĐ-UBND ngày 20/02/2013 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về việc phê duyệt đơn giá làm cơ sở đặt hàng thực hiện nhiệm vụ duy
trì, vận hành hệ thống tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh, xã hội
áp dụng cho các Công ty thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội, số 7926/QĐ-UBND
ngày 27/12/2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh đơn
giá làm cơ sở đặt hàng thực hiện nhiệm vụ duy trì, vận hành hệ thống tưới tiêu
phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh, xã hội áp dụng cho Công ty TNHH một
thành viên thủy lợi Sông Tích và theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước tại Thông
báo số 543/TB-KTNN ngày 22/11/2016 thông báo kết quả kiểm toán của Đoàn kiểm
toán Báo cáo tài chính và các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn và
tài sản nhà nước của 05 doanh nghiệp thủy lợi giai đoạn 2011 -2015 của thành phố
Hà Nội.
2. Đơn giá NĂM 2016
a) Nguyên tắc xây dựng đơn giá
- Căn cứ định mức sau rà soát điều chỉnh;
- Các khoản chi phí tiền lương,
nguyên nhiên vật liệu được tính theo mặt bằng giá năm 2016;
- Diện tích tính theo diện tích tưới
tiêu năm cao nhất là năm 2015. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm về việc xác định diện tích theo quy định làm cơ sở xây dựng đơn
giá;
- Đơn giá xây dựng được tính cho từng
Công ty được phân bổ theo diện tích nghiệm thu thực hiện năm 2015 đã được Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận (chưa bao gồm chi phí khấu hao,
chưa tính giảm trừ các khoản doanh thu khác gồm doanh thu từ thu phí dịch vụ tưới
nước, tiêu nước và cấp nước; doanh thu từ hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp
công trình thủy lợi; doanh thu từ các khoản hỗ trợ của Nhà nước theo quy định
và doanh thu khác),
b) Các khoản chi phí trong đơn giá
(1) Chi phí tiền lương:
Tiền lương của lao động trực tiếp sản
xuất được xác định theo công thức sau:
Vlđ
|
=
|
Tlđ
|
x
|
(Hcb + Hpc) x MLcs x (1
+ Hđc) + CĐkhác
|
26 ngày
|
Trong đó:
+ Vlđ là tiền lương của từng
loại lao động tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích.
+ Tlđ là tổng số ngày công:
26 ngày công.
+ Hcb là hệ số lương cấp bậc
công việc bình quân theo định mức kinh tế kỹ thuật và quy định tại Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/07/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ MLcs Vận dụng mức lương
cơ sở năm 2016 được tính như sau:
* Lương từ ngày 01/01/2016- 30/4/2016
tính với lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang quy định rõ từ ngày 01/7/2013 mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng.
* Lương từ ngày 01/05/2016 -
31/12/2016 tính với lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng theo Nghị định số
47/2016/NĐ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang quy định rõ từ ngày 01
tháng 05 năm 2016 mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng.
Lương cơ sở tính đơn giá 2016= (4
tháng x 1.150.000 đồng + 8 tháng x 1.210.000 đồng) /12 tháng = 1.190.000 đồng/tháng.
+ Hđc là hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương (bao gồm các khoản phụ cấp)
Hệ số vùng I: 0,5; vùng II: 0,329;
vùng III: 0,285.
Địa bàn thuộc vùng I, II, III đảm bảo
xác định tiền lương không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định
(thực hiện theo Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ);
+ CĐkhác: kinh phí BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ: Áp dụng theo Thông tư số 43/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/10/2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng các khoản trích nộp theo lương bằng
24%.
(2) Chế độ ăn ca được xác định theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/07/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Áp dụng bằng 520.000 đồng/người/tháng.
(Thông tư quy định mức phụ cấp ăn ca không quá 730.000 đồng/người/tháng).
(3) Chi phí nguyên nhiên vật liệu
để vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị dùng cho dịch vụ tưới nước,
tiêu nước:
Giá nguyên nhiên vật liệu: Theo giá
thị trường quý 3 năm 2016 đã bao gồm thuế giá trị gia tăng: Dầu nhờn: 87.000 đồng/lít;
mỡ bình quân các loại 70.000 đồng/kg; giá dầu Diezel được tính bằng bình quân
gia quyền năm 2016: 11.499 đồng/lít, giá giẻ lau 8.500 đồng/kg; sợi A mi ăng
72.000 đồng/kg.
(4) Chi phí điện năng: Chi phí điện năng tiêu thụ tính theo công thức:
Tổng lượng điện (KW) thực tế 3 năm (2013, 2014, 2015)
|
x
|
Đơn giá bình quân hiện hành
|
3
|
Đơn giá bình quân hiện hành theo Quyết
định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện:
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất - cấp điện áp dưới 6kV (chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng) được áp dụng từ ngày 16/3/2015. Đơn giá bình quân hiện hành =
Giá (Giờ bình thường, giờ thấp điểm, giờ cao điểm)/3 và thuế giá trị gia tăng.
(5) Chi phí sửa chữa thường xuyên
và sửa chữa lớn tài sản cố định:
Chi phí sửa chữa thường xuyên và sửa
chữa lớn tài sản cố định bằng 23% của 5 khoản chi phí sau: (1) Chi phí tiền
lương; (2) BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; (3) Tiền ăn giữa ca của lao động trực tiếp;
(4) Nguyên nhiên vật liệu; (5) Tiền điện.
Các Công ty thủy lợi sử dụng nguồn
chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản cố định theo nguyên tắc: Đối
với những công tác sửa chữa thường xuyên, cải tạo, nâng cấp công trình xây dựng,
hệ thống kênh mương; khắc phục sự cố hoặc những công trình phòng chống thiên
tai, sửa chữa máy móc thiết bị..., vận hành hệ thống tưới tiêu sản xuất nông
nghiệp, dân sinh Công ty căn cứ vào kết quả quản lý, kiểm tra thường xuyên để
xác định khối lượng, lập danh mục và dự toán sửa chữa trình cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định hiện hành. Kết thúc năm tài chính, nguồn kinh phí sửa
chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản cố định đã tính trong đơn giá nếu không
sử dụng hết, đơn vị báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
chính xem xét để thực hiện việc kết chuyển kinh phí sang năm sau theo quy định tại
Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
(6) Chi phí chi trả tạo nguồn công
ty: Tạm tính trên số liệu đã được quyết toán bình quân
trong 03 năm gần nhất (năm 2013, 2014, 2015) của các Công ty thủy lợi theo mức
miễn thu thủy lợi phí hiện hành.
(7) Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tính bằng 11,23% chi phí của 7 khoản chi phí nêu trên.
Các nội dung chi của chi phí quản lý
doanh nghiệp gồm các khoản sau:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh
nghiệp: gồm các khoản tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho
lãnh đạo, cán bộ nhân viên gián tiếp và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn.
- Chi phí vật liệu phục vụ cho quản
lý doanh nghiệp.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ
cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định phục
vụ chung cho toàn doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, phương tiện vận
tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng....
- Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài,
thuế nhà đất và các khoản phí khác.
- Chi phí dự phòng như dự phòng phải
thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho bộ phận quản lý doanh nghiệp như: chi phí điện, nước, điện thoại, fax, chi
phí sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê nhà làm văn phòng... Chi phí khác bằng
tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp như: chi phí tiếp
khách cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí tổ chức hội nghị, hội họp, công
tác phí, chi phí kiểm toán...
(8) Chi phí đào tạo học tập nghiên
cứu: được tính bằng bình quân 3 năm 2013, 2014, 2015
theo số liệu quyết toán của các Công ty thủy lợi;
(9) Chi phí bảo hộ lao động, an
toàn lao động: được tính bằng bình quân năm 2013,
2014, 2015 theo số liệu quyết toán của các Công ty thủy lợi.
(10) Trả thủy lợi phí của HTX (phần
tạo nguồn): được tính theo diện tích nghiệm thu năm
2015 x đơn giá theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/09/2012 của Chính phủ.
(11) Chi phí thủy lợi phí trả tỉnh
ngoài tưới cho Hà Nội: được tính theo diện tích nghiệm
thu năm 2015 x đơn giá theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/09/2012 của
Chính phủ.
(12) Lợi nhuận định mức: Đảm bảo mặt bằng chung trong khối công ích được tính bằng 4,5 % chi phí
của 11 khoản sau: (1) Chi phí tiền lương; (2) Tiền ăn giữa ca của lao động trực
tiếp; (3) Nguyên nhiên vật liệu; (4) Tiền điện; (5) Chi phí sửa chữa thường
xuyên; (6) Chi phí chi trả tạo nguồn công ty; (7) Chi phí quản lý doanh nghiệp;
(8) Chi phí đào tạo học tập nghiên cứu; (9) Chi phí bảo hộ lao động; (10) Chi
phí trả thủy lợi phí của HTX; (11) Chi phí trả thủy lợi phí tỉnh ngoài tưới cho
Hà Nội.
(13) Đơn giá theo từng Công ty năm
2016
Công thức tính đơn giá cho 01 ha tưới
tiêu quy đổi ra lúa:
Đơn giá (đồng/ha - tưới.tiêu)
|
=
|
Σ (1) Chi phí
tiền lương; (2) Tiền ăn giữa ca của lao động trực tiếp; (3) Nguyên nhiên vật
liệu; (4) Tiền điện; (5) Chi phí sửa chữa thường xuyên; (6) Chi phí chi trả tạo
nguồn công ty; (7) Chi phí quản lý doanh nghiệp; (8) Chi phí đào tạo học tập
nghiên cứu; (9) Chi phí bảo hộ lao động; (10) Chi phí trả thủy lợi phí của
HTX; (11) Chi phí trả thủy lợi phí tỉnh ngoài tưới cho Hà Nội; (12) Lợi nhuận
định mức)
|
(Σ Diện tích
tưới, tiêu quy đổi theo lúa + 0,7 x Σ Diện tích chuyên tưới quy đổi theo lúa
+ 0,3 x Σ Diện tích chuyên tiêu)
|
ΣDiện tích chuyên tiêu= ΣDiện tích
tiêu canh tác
- Đối với khấu hao tài sản cố định:
Chi phí khấu hao tài sản cố định không tính vào chi phí cấu thành đơn giá. Hàng
năm, các Doanh nghiệp Thủy lợi thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định
theo chế độ quy định hiện hành.
- Doanh thu từ quản lý khai thác công
trình thủy lợi: Do các khoản thu này biến động hàng năm nên doanh thu sẽ được
giảm trừ khi quyết toán vào cuối năm.
Kết quả Đơn giá
năm 2016 theo từng Công ty thủy lợi như sau:
Đơn vị:
đồng/ha
Hà Nội
|
Sông Nhuệ
|
Sông Tích
|
Sông Đáy
|
Mê Linh
|
3.298.485
|
2.664.156
|
2.670.771
|
2.909.257
|
2.206.900
|
Đơn giá chuyên tưới thì được tính bằng
70%, đơn giá chuyên tiêu tính bằng 30% đơn giá nêu trên.
Tổng
hợp kinh phí duy trì, vận hành hệ thống tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông
nghiệp, dân sinh, xã hội năm 2016 tại các Công ty thủy lợi thuộc thành phố Hà Nội
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Nội dung
|
Hà Nội
|
Sông Nhuệ
|
Sông Tích
|
Sông Đáy
|
Mê Linh
|
Tổng cộng
|
I
|
Các khoản mục chi phí tính vào đơn giá
|
101.682.149.512
|
154.202.991.661
|
96.250.541.345
|
148.605.573.516
|
25.435.382.185
|
526.176.638.219
|
1
|
Chi phí tiền lương lao động trực tiếp
|
36.810.436.132
|
60.627.088.567
|
41.311.980.441
|
51.813.360.018
|
9.655.363.420
|
200.218.228.578
|
2
|
Ăn ca (Lao động trực tiếp)
|
3.544.320.000
|
5.709.600.000
|
3.619.200.000
|
4.729.920.000
|
705.120.000
|
18.308.160.000
|
3
|
Chi phí nguyên nhiên liệu (đã bao gồm VAT)
|
496.664.263
|
1.032.781.998
|
421.970.413
|
1.035.645.371
|
284.953.286
|
3.272.015.331
|
4
|
Chi phí điện năng (đã bao gồm VAT)
|
15.276.896.151
|
30.656.206.309
|
16.837.363.137
|
24.252.521.760
|
3.824.734.695
|
90.847.722.052
|
5
|
Sửa chữa thường xuyên (23% mục 1 đến mục 4)
|
12.909.512.805
|
22.545.905.681
|
14.303.818.218
|
18.821.232.844
|
3.328.139.422
|
71.908.608.970
|
6
|
Trả tạo nguồn cho Công ty (Bình quân 3 năm 2013;
2014; 2015)
|
867.486.667
|
0
|
0
|
3.506.872.320
|
0
|
4.374.358.987
|
7
|
Chi phí quản lý (11,23% mục 1 đến 6)
|
7.850.366.989
|
13.540.188.721
|
8.590.313.507
|
11.697.117.725
|
1.998.750.305
|
43.676.737.247
|
8
|
Chi đào tạo, học tập, nghiên cứu (Bình quân 3 năm
2013; 2014; 2015)
|
121.586.667
|
251.268.667
|
99.333.333
|
166.666.667
|
53.333.333
|
692.188.667
|
9
|
Bảo hộ lao động, PCCN, bảo vệ CTTL (Bình quân 3 năm
2013; 2014; 2015)
|
332.066.667
|
528.834.853
|
400.666.667
|
619.051.068
|
116.000.000
|
1.996.619.255
|
10
|
Trả thủy lợi phí của HTX (phần diện tích tạo nguồn)
(theo quy định tại Nghị định 67/NĐ-CP)
|
14.689.609.586
|
12.670.796.650
|
6.521.135.475
|
25.563.902.673
|
4.188.179.983
|
63.633.624.367
|
11
|
Trả thủy lợi phí trả tỉnh ngoài tưới cho Hà Nội (theo
quy định tại Nghị định 67/NĐ-CP)
|
4.404.546.430
|
0
|
0
|
0
|
185.504.200
|
4.590.050.630
|
12
|
Lợi nhuận định mức (4,5% mục*] đến 1 ])
|
4.378.657.156
|
6.640.320.215
|
4.144.760.154
|
6.399.283.070
|
1.095.303.539
|
22.658.324.134
|
II
|
Các khoản mục chi phí không tính vào đơn giá
|
6.437.433.333
|
14.375.918.904
|
4.563.666.667
|
9.996.241.673
|
2.910.666.667
|
38.283.927.244
|
13
|
Khấu hao TSCĐ (Bình quân 3 năm 2013; 2014; 2015)
|
6.437.433.333
|
14.375.918.904
|
4.563.666.667
|
9.996.241.673
|
2.910.666.667
|
38.283.927.244
|
|
Tổng cộng kinh phí (I+II)
|
108.119.582.845
|
168.578.910.565
|
100.814.208.012
|
158.601.815.188
|
28.346.048.851
|
564.460.565.461
|
MỤC
LỤC
A. Nguyên tắc xây dựng đơn giá
B. Thuyết minh và phương pháp tính
toán đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới tiêu nước
I. Doanh thu
II. Đơn giá
1. Đơn giá năm 2015
2. Đơn giá năm 2016
3. Đơn giá năm 2017
1
Theo quy định tại Mục 4.2.1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8414:2010 Công trình thủy
lợi – Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa nước.